Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.11 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: / NG: / DL: 12A. /2013 /2013. TIẾT: 35: BÀI THỰC HÀNH 9: TỔNG HỢP (Tiếp). A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU -. Củng cố những kiến thức đã được học về Access. -. Rèn luyện các kĩ năng, các thao tác khi làm việc với Access + Tạo CSDL mới gồm các bảng có liên kết + Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu + Thiết kế mẫu hỏi đáp ứng một số yêu cầu nào đó + Lập báo cáo nhanh bằng thuật sĩ và bằng thiết kế đơn giản. B. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp – tổ chức hoạt động theo nhóm C. CHUẨN BỊ -. Phòng máy, máy chiếu. -. Sửa sai, thực hành theo nhóm kết hợp cho điểm. D. CÁC HOẠT ĐỘNG TH 1. ỔN ĐỊNH LỚP 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không KT 3. BÀI MỚI: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. BaiTH9-4c Thực hành bài tập 5: Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn gồm: Họ tên, điểm và tính điểm trung bình theo môn - Định hướng các bước và yêu cầu học sinh tự thực hành. - Theo dõi nội dung yêu cầu và kết quả cần đạt được để xác định các thao tác phải thực hiện - Mở báo cáo ở chế độ thiết kế, chọn bảng, chọn hàm gộp nhóm, chọn kiểu trình bày của báo cáo, lưu báo cáo. + Trong cửa sổ CSDL hoc_tap, chọn report, bấm đúp chuột chọn Create report by wizard.. B1: Mở đối tượng báo cáo B2: Chọn trường đưa vào báo cáo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Chọn bảng hoc_sinh, bấm đúp chuột vào trường Ho_dem, ten + Chọn bảng bang_diem, bấm đúp chuột chọn trường Diem_so + Chọn bảng Mon_hoc, Bấm đúp chuột chọn Ten_mon_hoc. B3: Chọn trường gộp nhóm. B4: Chọn hàm tính trung bình cho cột điểm số. + Chọn Next. + Chọn By Mon_hoc để gộp nhóm, chọn Next hai lần (có thể thay đổi cách hiển thị của báo cáo).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> B5: Đặt tên và lưu báo cáo - Kiểm tra kết quả, yêu cầu học sinh thực hiện lại. - Sau đó đánh giá cho điểm BTH9-5. + Chọn Summary Options... + Chọn hàm Avg, chọn OK + Chọn Next liên tiếp 3 lần. + Gõ tên file nhấn Finish để lưu lại 4. CỦNG CỐ - Cách tạo báo cáo bằng Wizard - Cách tạo mẫu hỏi trên nhiều bảng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. DẶN DÒ: - Thiết kế các mẫu hỏi thực hiện yêu cầu sau: + Hiển thị họ, tên của học sinh có điểm cao nhất, thấp nhất của môn Toán + Thống kê số lượng điểm cao nhất môn toán. NS: / NG: / DL: 12A. /2013 /2013. Tiết 36, 37: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUANG HỆ. A. Mục đích yêu cầu: . Kiến thức : . . Khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này.. Kỹ năng: . Liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.. B. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp – đan xen hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ I. Chuẩn bị của Giáo viên : -. Hình 42 trong SGK.. -. Cơ sở dữ liệu do nhân viên thứ hai thiết kế trong bài thực hành 1. II. Chuẩn bị của học sinh :. Đọc trước bài học ở nhà và liên hệ với việc tạo bảng, khóa và tạo liên kết giữa các bảng ở bài thực hành 1, chương 2. D. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Tiết 36: Hoạt động 1 : Mô hình quan hệ Nội dung Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Mô hình quan hệ:. Giáo viên nhắc lại về hệ CSDL Access các em đã học ở chương 2. Access là hệ CSDL được xây dựng theo mô hình quan hệ. Mô tả quan hệ được dùng phổ biến (và Access cũng là hệ CSDL được dùng phổ biến), ngoài ra còn Foxpro, MS SQL SERVER … Giáo viên đưa ra ví dụ là các bảng CSDL do nhân viên thứ hai thiết kế trong bài thực hành 1. Đây là ví dụ học sinh đã được làm quen trong chương 2, do vậy có thể yêu cầu học sinh phát biểu Access thể hiện dữ liệu của đối tượng bằng cách nào? Mô tả cách thể hiện thông tin trong bảng của Access? Mỗi bảng thể hiện thông tin về một đối tượng bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng ghi thông tin về một bản ghi cụ thể. Trong mô hình quan hệ CSDL được thể hiện trong bảng (đối với người dùng). Giáo viên đưa ra hình 42 trong SGK và sử dụng bảng NGƯỜI MƯỢN để giải thích : Tên cột : Số thẻ, Họ tên, Ngày sinh, Lớp là tên thuộc tính. Giá trị ghi trong mỗi cột là giá trị thuộc tính, ví dụ : TV-01 là giá trị thuộc tính số thẻ của bản ghi đầu tiên. Mỗi hàng là một bản ghi. Giáo viên đặt vần đề: Xuất phát từ thông tin ban đầu là số thẻ, làm sao có thể biết được ai mượn cuốn sách nào và vào ngày nào? Đây là tình huống đã được nhắc tới trong bài thực hành số 1, do vậy giáo viên hướng dẫn để học sinh lần tìm các thông tin về người mượn, sách đã mượn, thời gian mượn. Như vậy chúng ta đã dựa trên mối liên kết giữa các bảng qua sự xuất hiện lặp lại của một số cột thuộc tính ở các bảng để tìm ra thông tin về một đối tượng. Xuất phát từ số thẻ trên đây ta chỉ tìm các thông tin về một thực thể duy nhất. Đó cũng là nguyên tắc khi xây dựng CSDL phải đảm bảo không có hai bản ghi giống hệt nhau ở tất cả các thuộc tính. Ví dụ: nếu có 2 học sinh cùng tên, cùng ngày sinh và cùng lớp thì ít nhất là số thẻ của 2 học sinh là khác nhau. Tương tự như vậy, mã số sách trong. -. Học sinh nghe giảng bài. -. Học sinh phát biểu ý kiến và nghe giáo viên thuyết trình.. -. Nghe giáo viên thuyết trình.. -. Học sinh tìm các thông tin liên quan đến số thẻ giáo viên chỉ ra.. -. Học sinh nghe giáo viên thuyết trình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bảng sách chính là thuộc tính quan trọng để phân biệt giữa các sách. Thuộc tính giúp phân biệt các bản ghi được gọi là khóa. Tiết 37:Hoạt động Nội dung. 2 : Khóa và liên kết giữa các bảng Hoạt động của giáo viên. 2. Khóa và liên kết giữa các bảng: a. Khái niệm:. Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để phân biệt được các bộ và không thể loại bớt một thuộc tính nào để tập thuộc tính còn lại vẫn đủ phân biệt được các bộ trong bảng được gọi là khóa của bảng đó. Yêu cầu học sinh tìm ra khóa của bảng NGƯỜI MƯỢN (khóa ở đây là dùng để b. Ví dụ: xác định một học sinh duy nhất): Giáo viên có thể đặt ra các tình huống khác nhau như : tập Họ tên, lớp là khóa, tập Họ tên, ngày sinh, lớp là khóa để học sinh phản biện, hoặc học sinh phản biện lẫn nhau để đi đến kết luận số thẻ là khóa vì thỏa mãn khái niệm ở trên. Tương tự như vậy với bảng Sách. Riêng bảng MƯỢN SÁCH thì khóa ở đây phải xác định được là ai? sách nào? do vậy giáo viên có thể đặt ra là khóa chỉ là số thẻ hoặc mã số sách để học sinh cùng thảo luận đi đến kết luận là ở bảng này khóa phải là tập số thẻ và mã số sách. Trong một bảng có nhiều khóa thường chỉ định một khóa làm khóa chính. Khi nhập dữ liệu khóa chính không được để trống để đảm bảo sự nhất quán, tránh thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần trong bảng. Mối liên kết giữa các bảng thực chất là sự liên kết dựa trên thuộc tính khóa. Giáo viên đưa ra hình 64 sách giáo viên để giải thích mối liên kết giữa các bảng. Lưu ý khóa ở bảng này sẽ xuất hiện ở bảng khác tạo nên sự liên kết. c. Khóa và liên kết giữa các Giáo viên đưa hình đã chuẩn bị trong bảng: bài thực hành số 1: một CSDL cụ thể theo cách thiết kế của nhân viên thứ nhất. Yêu cầu học sinh làm theo nhóm: - Chỉ ra các khóa của từng bảng. - Chỉ ra mối liên kết giữa các bảng. Hoạt động của học sinh. -. Nghe giáo viên thuyết trình. -. Học sinh thảo luận, phản biện lẫn nhau hoặc với tình huống giáo viên đặt ra.. -. Học sinh thảo luận , phản biện lẫn nhau hoặc với tình huống giáo viên đặt ra.. -. Nghe giáo viên thuyết trình.. Làm theo hướng dẫn của giáo viên: tìm khóa, chỉ ra mối liên kết, tìm thông tin xuất phát từ mã khách hàng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. thông qua khóa. Tìm thông tin về khách hàng, sản phẩm, đơn đặt hàng xuất phát từ mã khách hàng. Giáo viên hướng dẫn, chữa bài cho học sinh và tóm Học sinh góp ý cho nhóm tắt kiến thức. khác và nghe giáo viên tổng kết kiến thức.. 4. Củng cố: - Giáo viên đánh giá kết quả làm theo nhóm ở hoạt động thứ 3. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi cuối -. NS: / NG: / DL: 12A. /2013 /2013. Tiết: 38, 39: Bài Thực Hành Số 10 Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. A/Mục đích,yêu cầu: +Về kiến thức:-Chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản - Khái niệm liên kết và cách xác lập liên kết giữa các bảng trong sơ sở dữ liệu quan hệ - Chọn khóa cho các bảng dữ liệu trong 1 bài toán quen thuộc +Về kĩ năng:-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản - Cũng cố khái niệm liên kết và cach xác lập liên kết giữa các bảng - Cách xác lập được liên kết giữa các bảng thông qua khóa để có thể tìm được những thông tin liên quanđến 1 cá thể được quản lí +Về tư duy,thái độ:-Cẩn thận,chính xác -Tư duy logic B/Chuẩn bị: +Giáo viên:-Phòng máy,một cơ sở dữ liệu quản lí thí sinh,hình ảnh 3 bảng SGK/87,bảng phụ +Học sinh: -Chuẩn bị bài tập ở nhà C/ Phương pháp: - Gợi mở vấn đáp – đan xen hoạt động nhóm D/Tiến trình bài dạy: 1/Ổn định lớp: 2/Bài cũ: 3/Bài mới: Tiết 38:Bài tập1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần trình bày.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Giới thiệu 3 bảng -Dựa vào 3 bảng trên,hãy xác định khóa trong bảng thí sinh? giải thích?-Gọi HS trung bình -Dựa vào 3 bảng trên,hãy xác định khóa trong bảng đánh phách?giải thích?-Gọi HS trung bình -Dựa vào 3 bảng trên,hãy xác định khóa trong bảng điểm thi? giải thích?-Gọi HS trung bình. HS trả lời. -SBD là khóa,vì SBD là xác định được 1 cá thể. -HS trả lời. -SBD(hoặc phách )là khóa,vì SBD(hoặc phách)xác định duy nhất 1 phách(hoặc SBD). -Hsinh trả lời. -Phách là khóa,vì phách xác định điểm thi của 1 thí sinh. Bài tập2. Hoạt động của giáo viên -Giới thiệu 3 bảng -Dựa vào 3 bảng trên,hảy chỉ ra các liên kết thông qua các liên kết. Hoạt động của học sinh Hsinh Khá. -Đưa hình vẽ có 3 bảng và các liên kết giữa 3 bảng để minh họa Tiết 39: Bài tập3. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Phần trình bày -Bảng đánh phách cho biết tương ứng giữa số báo danh và phách.Bảng điểm thi cho biết tương ứng 1 điểm thi của 1 phách.liên kết 2 bảng này theo phách ta được 1 điểm thi ứng với số báo danh. -Bảng đánh phách cho biết tương ứng giữa số báo danh và phách.Bảng thí sinh cho biết tương ứng giữa SBD với 1 Hsinh.Liên kết 2 bảng này theo số báo danh sẽ được 1 thi sinh ứng với 1 số báo danh. -Với 2 liên kết được xác lập ta có thể biết được điểm thicủa mỗi thí sinh Phần trình bày.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Giới thiệu nội dung của bài thực hành số 3. GV chuẩn bị sẵn cơ sở dữ liệu trên Access. - Thực hành nội dung chính: Thiết lập mối liên kết để đưa ra được kết quả theo yêu cầu bài. - Cho học sinh hoạt động nhóm và trình diễn các thao tác trên hệ quản trị cở sở dữ liệu Access và đưa ra kết quả cụ thể. - GV: kiểm tra kết quả và cho điểm -Yêu cầu HS tạo ra 3 bảng và nhập dữ liệu -Đưa kết quả thi để thông báp cho Hsinh. -Ghi nhận và thực hiện. GV Hướng dẫn. - Học sinh lên thực hiện các thao tác trên máy và đưa ra kết quả.. 4. Củng cố: - Chọn khóa cho bảng dữ liệu trong bài toán quản lý học sinh, kinh doanh - Khái niệm liên kết - Liên kết giữa các bảng thông qua khóa. 5. Dặn dò: - Học bài và hoàn chỉnh BTTH10.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>