Tải bản đầy đủ (.docx) (226 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG DÂN DỤNG ( CHI TIẾT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 226 trang )

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

BỘ MÔN
XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


LỜI CAM ĐOAN
Sau khi hoàn thành 4.5 năm học với đầy đủ điều kiện và kiến thức thích hợp, nay em
có thể làm đồ án tốt nghiệp để hồn thành chương trình đào tạo kỹ sư xây dựng của
nhà trường.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em xin cam đoan:
Những nội dung trong đồ án này là do em trực tiếp nghiên cứu, thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Ths. Đặng Viết Cường, giảng viên khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, trường
Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM.
Mọi tham khảo trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng về tên tác giả, tên cơng trình,
thời gian và địa điểm cơng bố.
Nếu có nội dung sao chép khơng hợp lệ, vi phạm quy trình đào tạo và gian trá, em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy (cô) của trường Đại học Giao
Thông Vận Tải TP.HCM đã dạy bảo em trong suốt bốn năm rưỡi vừa qua, từ những
bước chập chững khởi đầu với những kiến thức cơ sở cho đến những kiến thức chuyên
ngành, giúp em nhận thức rõ ràng được cơng việc của một người kỹ sư với nhiều khía
cạnh khác nhau trong ngành xây dựng. Những kiến thức mà thầy cô truyền đạt sẽ là
một hành trang vô cùng q báu và khơng thể thiếu trong q trình hành nghề của em
sau này.


Trong khoảng thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến
Thầy– giảng viên hướng dẫn đồ án tốt nghiệp cho em, đã giúp đỡ và chỉ bảo cho em
rất tận tình. Thầy ln thường xun chỉ bảo truyền đạt những kiến thức, những kinh
nghiệm quý báu cho em trong quá trình làm đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện



DANH MỤC HÌNH



DANH MỤC BẢNG BIỂU
ng 7-4: Tổng hợp cốp pha cây chống
Bảng 9-1: Trích dẫn định mức 1776
Bảng 9-2: Thống kê khối lượng bê tông, thép, ván khuôn
Bảng 9-3: Tiến độ thi cơng và nhân lực
Bảng 10-1: Tính năng suất sử dụng xi măng, cát và nước
Bảng 10-2: Trích dẫn định mức 1776
Bảng 10-3: Khối lượng tường xây tầng điển hình
Bảng 10-4: Khối lượng vật tư
Bảng 10-5: Tính lượng vật tư dự trữ
Bảng 10-6: Định mức cất chứa vật liệu ở cơng trình
Bảng 10-7: Diện tích kho bãi
Bảng 10-8: Tiêu chuẩn về nhà tạm trên cơng trường xây dựng
Bảng 10-9: Tính diện tích nhà tạm


MỤC LỤC



APEX RESIDENCE

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
---------------------

PHẦN I

KIẾN TRÚC
5%

SVTH:

Trang 9


APEX RESIDENCE

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1 NHU CẦU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
Trong những năm gần đây, mức độ đơ thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu
của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở
một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
Mặt khác với xu hướng hội nhập, cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước hoà nhập
với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các cơng trình nhà ở cao tầng
thay thế các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
Vì vậy chung cư RichMond City ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân

cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước
đang trên đà phát triển.
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
Tọa lạc tại trung tâm khu đô thị của Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, cơng trình
nằm ở vị trí thống và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà hợp lý và hiện
đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.
Công trình nằm trên trục đường giao thơng chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
và giao thơng ngồi cơng trình.
Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hồn thiện đáp ứng tốt các u
cầucho cơng tác xây dựng.
Khu đất xây dựng cơng trình bằng phẳng, hiện trạng khơng có cơng trình cũ, khơng
có cơng trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi cơng và bố trí tổng
bình đồ.
1.3

GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:

1.3.1 Mặt bằng và phân khu chức năng:
Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật, chiều dài 44.6(m), chiều rộng 28.6(m) chiếm
diện tích đất xây dựng là 1275.56(m2).
Cơng trình gồm 16 tầng nổi, 1 tầng mái, 1 tum và 1 tầng hầm. Mặt đất tự nhiên tại
cốt ±0.000(m), mặt sàn tầng hầm tại cốt -1.500(m). Chiều cao cơng trình là 59.7(m)
tính từ cốt mặt đất tự nhiên.
Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ô tô xung quanh. Các hệ thống kỹ
thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý
giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về
điện như trạm cao thế, hạ thế, phịng quạt gió.
Tầng trệt: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ giải trí...
cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
Tầng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật, điều hịa, thiết bị thơng tin…

Tầng 2 – 16: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở.
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo khơng gian rộng để bố trí các căn hộ
bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt
rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dể dàng thay đổi trong tương lai.

SVTH:

Trang 10


APEX RESIDENCE

Hình 1-1: Mặt bằng tầng hầm

SVTH:

Trang 11


APEX RESIDENCE

Hình 1-2: Mặt bằng tầng trệt

Hình 1-3: Mặt bằng tầng 2-16

SVTH:

Trang 12



APEX RESIDENCE

1.3.2 Mặt đứng:
Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngồi được hồn
thiện bằng sơn nước.

Hình 1-4: Mặt đứng

SVTH:

Trang 13


APEX RESIDENCE

1.3.3 HỆ THỐNG GIAO THƠNG:
Giao thơng ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang.
Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 01 thang bộ, 03 thang
máy trong đó có 02 thang máy chính và 01 thang máy chở hàng và phục vụ y tế có
kích thước lớn hơn. Thang máy bố trí ở chính giữa nhà, căn hộ bố trí xung quanh lõi
phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm
thông thoáng.
1.4 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
1.4.1 Hệ thống điện:
Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào nhà thơng qua
phịng máy điện. Từ đây điện được dẫn đi khắp cơng trình thơng qua mạng lưới điện
nội bộ.
Ngồi ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng
ngầm để phát.
1.4.2 Hệ thống nước:

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước ở
tầng hầm rồi bằng hệ bơm nước tự động nước được bơm đến từng phịng thơng qua hệ
thống gen chính ở gần phịng phục vụ.
Giải pháp kết cấu sàn là sàn dầm trực giao, chỉ đóng trần ở khu vực sàn vệ sinh mà
khơng đóng trần ở các phòng sinh hoạt và hành lang nhằm giảm thiểu chiều cao tầng
nên hệ thống ống dẫn nước ngang và đứng được nghiêncứu và giải quyết kết hợp với
việc bố trí phòng ốc trong căn hộ thật hài hòa.
Sau khi xử lý, nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.4.3 Thơng gió và chiếu sáng:
Bốn mặt của cơng trình đều có cửa thơng gió chiếu sáng cho các phịng. Ngồi ra
cịn bố trí máy điều hịa ở các phịng.
1.4.4 Phịng thốt hiểm:
Cơng trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt.
Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2. Các tầng lầu đều có
3 cầu thang đủ đảm bảo thốt người khi có sự cố về cháy nổ. Bên cạnh đó trên đỉnh
mái cịn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy.
1.4.5 Chống sét:
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được thiết lập ở tầng
mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét
đánh.
1.4.6 Hệ thống thoát rác:
Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gen rác đưa xuống gian rác, gian rác được bố trí ở
tầng hầm và có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để
tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
SVTH:

Trang 14


APEX RESIDENCE


SVTH:

Trang 15


APEX RESIDENCE

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
-----------------------

PHẦN II

KẾT CẤU
65%

SVTH:

Trang 16


APEX RESIDENCE

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
2.1.1 Một số hệ kết cấu chịu lực thẳng đứng:
Kết cấu chịu lực thẳng đứng có vai trị rất lớn trong kết cấu nhà cao tầng quyết định
gần như toàn bộ giải pháp kết cấu. Trong nhà cao tầng, kết cấu chịu lực thẳng đứng có

vai trị:
- Cùng với dầm, sàn, tạo thành hệ khung cứng, nâng đỡ các phần không chịu
lực của công trình, tạo nên khơng gian bên trong đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Tiếp nhận tải trọng từ dầm, sàn để truyền xuống móng, xuống nền đất.
- Tiếp nhận tải trọng ngang tác dụng lên cơng trình (phân phối giữa các cột,
vách và truyền xuống móng).
- Giữ vai trị trong ổn định tổng thể cơng trình, hạn chế dao động, hạn chế gia
tốc đỉnh và chuyển vị đỉnh.
Các kết cấu bê tơng cốt thép tồn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao
tầng bao gồm: Hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung-vách hỗn hợp,
hệ kết cấu hình ống và hệ kết cấu hình hộp.Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng này hay
dạng khác phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của cơng trình, công năng sử dụng, chiều
cao của nhà và độ lớn của tải trọng ngang (động đất, gió).
Cơng trình chung cư Apex Residence được sử dụng hệ chịu lực chính là hệ kết cấu
chịu lực khung vách hỗn hợp đồng thời kết hợp với lõi cứng. Lõi cứng được bố trí ở
giữa cơng trình, cột dạng vách được bố trí ở giữa và xung quanh cơng trình để đảm
bảo khả năng chịu lực cho cơng trình và chống xoắn tốt.
2.1.2 Một số hệ kết cấu chịu lực nằm ngang:
Trong nhà cao tầng, hệ kết cấu nằm ngang (sàn, sàn dầm) có vai trò :
- Tiếp nhận tải trọng thẳng đứng trực tiếp tác dụng lên sàn (tải trọng bản thân
sàn, người đi lại, làm việc trên sàn, thiết bị đặt trên sàn…) và truyền vào các
hệ chịu lực thẳng đứng để truyền xuống móng, xuống đất nền.
- Đóng vai trị như một mảng cứng liên kết các cấu kiện chịu lực theo phương
đứng để chúng làm việc đồng thời với nhau.
- Trong cơng trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn đến đến sự làm việc không
gian của kết cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng.
Do vậy cần phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với
kết cấu của cơng trình.

SVTH:


Trang 17


APEX RESIDENCE

Ta xét các phương án sàn sau :

2.1.2.1 Hệ sàn sườn:
Cấu tạo : Gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm :
- Tính tốn đơn giản.
- Được sử dụng phổ biến với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện
cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm :
- Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến
chiều cao tầng của cơng trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu cơng trình khi
chịu tải trọng ngang và khơng tiết kiệm chi phí vật liệu.
- Khơng tiết kiệm khơng gian sử dụng.

2.1.2.2 Hệ sàn ô cờ:
Cấu tạo: Gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các
ơ bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không
quá 2(m).
Ưu điểm :
- Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được khơng gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với cơng trình u cầu tính thẩm mỹ cao
và khơng gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ…
Nhược điểm :
- Không tiết kiệm, thi công phức tạp.

- Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó
cũng khơng tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để
giảm độ võng.

2.1.2.3 Hệ sàn khơng dầm:
Cấu tạo: Gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm :
- Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao cơng trình.
- Tiết kiệm được khơng gian sử dụng.
- Dễ phân chia khơng gian.
- Dễ bố trí các hệ thống kỹ thuật điện nước…
- Thích hợp với những cơng trình có khẩu độ vừa.
- Thi cơng nhanh, lắp đặt hệ thống cốt pha đơn giản.
Nhược điểm :
- Trong phương án này cột không được liên kết với nhau để tạo thành khung do
đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, và khả năng chịu
lực theo phương ngang kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng
ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu.
SVTH:

Trang 18


APEX RESIDENCE

- Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do
đó dẫn đến tăng khối lượng sàn.

2.1.2.4 Hệ sàn không dầm ứng lực trước:
Ưu điểm :

- Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn khơng dầm thì phương án sàn
khơng dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của phương án
sàn không dầm.
- Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn đẫn tới giảm tải trọng ngang
tác dụng vào cơng trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.
- Tăng độ cứng của sàn lên.
- Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép chịu lực được đặt phù hợp với biểu
đồ mômen do tĩnh tải gây ra, nên tiết kiện được cốt thép.
Nhược điểm :
- Tuy khắc phục được các nhược điểm của sàn dầm thông thường nhưng lại xuất
hiện nhiều khó khăn trong thi cơng.
- Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính
xác do đó u cầu tay nghề thi công phải cao hơn, tuy nhiên với xu thế hiện đại
hóa hiện nay thì điều này là u cầu tất yếu.
- Thiết bị giá thành cao.

2.1.2.5 Lựa chọn phương án kết cấu:
Dựa trên các ưu và nhược điểm của các loại hệ kết cấu. Và dựa vào điều
kiện thực tiễn.
Phương án kết cấu của cơng trình chung cư Apex Residence được chọn là:
- Phương án chịu lực theo phương đứng là hệ kết cấu chịu lực khung vách hỗn hợp
đồng thời kết hợp với lõi cứng.
- Phương án chịu lực theo phương ngang là phương án hệ sàn sườn có dầm.
- Phương án móng là kết cấu cọc ép, khoan nhồi…( không xét đến).
2.2 LỰA CHỌN VẬT LIỆU:
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung cho
tính năng chịu lực thấp.
- Vật liệu có tính thối biến thấp: Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng
lặp lại (động đất, gió bão).

- Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất
lặp lại khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình.
- Vật liệu có giá thành hợp lý.
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo
điều kiện giảm được đáng kể tải trọng cho cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng
như tải trọng ngang do lực quán tính.
SVTH:

Trang 19


APEX RESIDENCE

- Trong điều kiện nước ta hiện nay thì vật liệu BTCT hoặc thép là loại vật liệu
đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
2.3 CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM DÙNG TRONG TÍNH TỐN:
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 5574:2018.
- Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737:1995.
- Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nhà cao tầng TCXD 198:1997.
2.4 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN:
- Chọn chiều dày các vách chịu lực là 300(mm), vách lõi thang chọn chiều dày là
300(mm).
- Chọn bản sàn bê tơng cốt thép tồn khối dày 120(mm).
- Chọn cầu thang dạng bản có chiều dày 120(mm).
- Bể nước mái có chiều dày bản thành là 200(mm), bản đáy là 200(mm), bản nắp
là 120(mm).
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu: không bị chọc thủng, đảm bảo cho giả
thuyết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (để truyền tải ngang, chuyển vị…).
Do đó trong các cơng trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến 50% so
với các cơng trình khác mà sàn chỉ chịu tải đứng.

2.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN:
Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đã có
những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính tốn cơng trình.
Khuynh hướng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trường hợp riêng lẻ được thay thế
bằng khuynh hướng tổng quát hoá. Đồng thời khối lượng tính tốn số học khơng cịn
là một trở ngại nữa. Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế
hơn, có thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc
khác nhau trong khơng gian. Việc tính tốn kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những
cơng nghệ mới để có thể sử dụng mơ hình khơng gian nhằm tăng mức độ chính xác và
phản ánh sự làm việc của cơng trình sát với thực tế hơn.

SVTH:

Trang 20


APEX RESIDENCE

2.6 LỰA CHỌN CƠNG CỤ TÍNH TỐN:
Phần mềm ETABS v17
- Dùng để giải nội lực và phân tích động cho hệ cơng trình bao gồm các dạng
và giá trị dao động, kiểm tra các dạng ứng xử của công trình khi chịu tải
trọng.
- Do ETABS là phần mềm phân tích thiết kế kết cấu chuyên cho nhà cao tầng
nên việc nhập và xử lý số liệu đơn giản và nhanh hơn so với các phần mềm
khác.
Phần mềm SAP v20:
-

Dùng để giải nội lực cho các cấu kiện đơn giản của hệ kết cấu nhằm đơn

giản hố trong q trình tính tốn.

Một số lưu ý:
-

Khi sử dụng các phần mềm SAP, ETABS… cần chú ý đến quan niệm từng
cấu kiện của phần mềm để cấu kiện làm việc đúng với quan niệm thực khi
đưa vào mơ hình.
- Quan niệm khối (solid): khi 3 phương có kích thước gần như nhau và có
kích thước lớn hơn nhiều so với các phần tử khác.
- Quan niệm bản, vách (shell): khi kích thước 2 phương lớn hơn rất nhiều so
với phương còn lại.
- Quan niệm thanh (frame): khi kích thước 2 phương nhỏ hơn rất nhiều so với
phương còn lại.
- Quan niệm điểm (point): khi 3 phương có kích thước gần như nhau, và có
kích thước rất bé.
- Khi ta chia càng mịn các cấu kiện thì kết quả sẽ càng chính xác. Do phần tử
hữu hạn truyền lực nhau qua các điểm liên kết của các phần tử với nhau.
Nếu ta chia các cấu kiện ra nhưng không đúng với quan niệm của phần mềm
thì các cấu kiện đó sẽ có độ cứng tăng đột ngột và làm việc sai với chức
năng của chúng trong quan niệm tính, từ đó dẫn đến các kết quả tính của cả
hệ kết cấu sẽ thay đổi.
Phần mềm SAFE v12
2.7 NỘI DUNG TÍNH TỐN:
- Hệ kết cấu nhà cao tầng cần được tính tốn cả về tĩnh lực, ổn định và động lực.
- Các bộ phận kết cấu được tính tốn theo trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH 1).
- Trong trường hợp đặc biệt do u cầu sử dụng thì mới tính tốn theo trạng thái
giới hạn thứ hai (TTGH 2).
- Khác với nhà thấp tầng, trong thiết kế nhà cao tầng thì tính chất ổn định tổng
thể cơng trình đóng vai trị hết sức quan trọng và cần phải được tính tốn kiểm

tra.
SVTH:

Trang 21


APEX RESIDENCE

2.8

SỐ LIỆU TÍNH TỐN:

2.8.1 Vật liệu:
Bê tơng cho kết cấu phần thân dùng Mác 350 (B25) với các chỉ tiêu như sau:
-

Khối lượng riêng: = 2.5 T/m3.
Cường độ tính tốn: Rb = 14.5 MPa
Cường độ chịu kéo tính tốn: Rbt = 1.05 MPa
Môđun đàn hồi: Eb = 30000 MPa

Cốt thép gân ≥10 cho kết cấu phần thân dùng loại CB400V với các chỉ tiêu:
- Cường độ chịu nén tính tốn: Rsc = 350 MPa
- Cường độ chịu kéo tính tốn: Rs = 350 MPa
- Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 280 MPa
- Mô đun đàn hồi: Es = 200000 MPa
Cốt thép trơn <10 dùng loại CB240T với các chỉ tiêu:
- Cường độ chịu nén tính tốn: Rsc = 210 MPa
- Cường độ chịu kéo tính tốn: Rs = 210 MPa
- Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 170 MPa

- Mô đun đàn hồi: Es = 200000 MPa
Vữa ximăng-cát, gạch xây tường: = 1.8 T/m3
Gạch lát nền ceramic: = 2.0 T/m3
2.9 TẢI TRỌNG:
Kết cấu nhà cao tầng được tính tốn với các loại tải trọng chính sau đây:
- Tải trọng thẳng đứng (thường xuyên và tạm thời tác dụng lên sàn).
- Tải trọng gió (gió tĩnh và gió động).
Ngồi ra khi có u cầu kết cấu nhà cao tầng cũng cần phải được tính tốn kiểm tra
với các trường hợp tải trọng sau:
- Do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.
- Do ảnh hưởng của từ biến.
- Do sinh ra trong q trình thi cơng.
- Do áp lực của nước ngầm và đất.
Khả năng chịu lực của kết cấu cần được kiểm tra theo từng tổ hợp tải trọng, được quy
định theo các tiêu chuẩn hiện hành.

SVTH:

Trang 22


APEX RESIDENCE

CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ CẦU THANG
3.1 SỐ LIỆU TÍNH TỐN:
3.1.1 Kích thước sơ bộ:
Cầu thang tầng điển hình của cơng trình này là loại cầu thang 2 vế dạng bản.
Mỗi vế gồm 10 bậc thang với kích thước: h = 155(mm) b = 270(mm).
Góc nghiêng của cầu thang:
Suy ra α=29.85o

Chọn chiều dày bản thang là hb =120(mm).
Chọn kích thước dầm thang là 200×300(mm).

Hình 3-1: Mặt bằng cầu thang bộ.
3.1.2 Vật liệu:
Bê tông B25: Rb=14.5 MPa; Rbt=1.05 MPa.
Thép CB240T( <10):Rs =210 MPa; Rsc =210 MPa; Rsw =170 MPa
Thép CB300V(
10):Rs =260 MPa; Rsc =260 MPa; Rsw =210 MPa
3.2 TẢI TRỌNG:
3.2.1 Tải trọng tác dụng lên bản thang (TLBT do SAP tính):
Chiều dày tương đương các lớp thứ i theo phương bản nghiêng:
Gạch men dày 1(cm):

SVTH:

Trang 23


APEX RESIDENCE

Lớp vữa lót dày 2 (cm):

Gạch xây bậc:
Bảng 3-1: Tải trọng tác dụng lên bản thang.
Tải
trọng
Tĩnh
tải


Chiều dày
γ
gtc (T/m2)
(m)
(T/m3)
Gạch men
0.014
1.8
0.025
Vữa lót
0.027
1.8
0.049
Bậc thang
0.067
1.8
0.121
Vữa trát
0.015
1.8
0.027
Tổng cộng (khơng kể đến BTCT)
Vật liệu

HSVT
n
1.1
1.3
1.2
1.3


gtc (T/m2)
quy về 1.1
0.025
0.058
0.132
0.032
0.247

3.2.2 Tải trọng phân bố trên bản chiếu nghỉ:
Bảng 3-2: Tải trọng phân bố trên bản chiếu nghỉ.
Tải
trọng
Tĩnh
tải

Vật liệu
Gạch men
Vữa lót
Vữa trát

Chiều dày
(m)
0.01
0.02
0.015

γ
(T/m3)
1.8

1.8
1.8

gtc
(T/m2)
0.018
0.036
0.027

Tổng cộng (khơng kể đến BTCT)

HSVT
n
1.1
1.3
1.3

gtc (T/m2)
quy về 1.1
0.018
0.043
0.032
0.093

3.2.3 Hoạt tải:
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc =300( kG/m2 )=0.3(T/m2)
Hoạt tải tiêu chuẩn trên 1(m) dài: ptt=0.3 1=0.3(T/m)
3.2.4 Tổng tải tiêu chuẩn tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ (TBT do Sap
tính):
Bản thang:

Chiếu nghỉ và chiếu tới:

3.3 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
- Dùng tổ hợp 1.1SW(do Etabs tính) +1.1SDL+1.2LL
Vì cầu thang có 2 về giống nhau nên ta tính cho 1 vế, rồi lấy kết quả tương tự cho
SVTH:

Trang 24


APEX RESIDENCE

vế còn lại.
Xem bản thang và chiếu nghỉ là dầm gãy khúc liên kết vào vách và dầm chiếu tới.
- Sử dụng sơ đồ 1 gối cố định 1 gối di động để lấy nội lực tại nhịp lớn nhất

Hình 3-2: Sơ đồ tính bản thang (1 gối di động, 1 gối cố định)

Hình 3-3: Tải hồn thiện

SVTH:

Trang 25


×