Tải bản đầy đủ (.docx) (471 trang)

GIÁO án NGỮ văn 9 (2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 471 trang )

Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 1.9.2020
Ngày giảng: 7.9.2020
Bài 1
Tiết 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một
văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự,
biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh
hoạt .
- í nghĩa của phong cỏch Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một
vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu
dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bỏc
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh
xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí
Minh trong văn bản.


B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
Các mẩu chuyện về đức tính của chủ tịch HCM
Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học.(Tích hợp GDQP An
ninh)
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
9A
9E
2. Kiểm tra :
Kiểm tra đồ dùng của hs.
3. Bài mới:
HĐ1 Khởi động (giáo viên giới thiệu bài)
HĐ2 Tìm hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cần đạt
1
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
Hs đọc chú thích SGK.
I. Tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả:
Lê Anh Trà
Gv hướng dẫn cách đọc.Hs đọc 2.Đọc văn bản
văn bản
3. Từ khó:
Hs đọc thầm các từ khó trong
Bất giác: tự nhiên, ngẫu nhiên,
sgk

khơng định trước.
Gv giải thích thêm 1 số từ.
Đạm bạc: sơ sài, giản dị, khơng cầu
kì bày vẽ.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Thể loại
Văn bản thuộc kiểu văn bản
Kiểu văn bản nhật dụng
nào?
Phương thức biểu đạt chính: thuyết
Phương thức biểu đạt chính
minh
của văn bản là gì?
2. Bố cục:
Phần 1: Từ đầu…rất hiện đại:q
Văn bản có bố cục mấy phần?
trình hình thành và điều kì lạ trong
phong cách HCM.
Phần 2 Tiếp…hạ tắm ao: phong
cách sống và làm việc của Bác.
Phần3 còn lại: khẳng định ý nghĩa
của phong cách HCM.
Hs đọc đoạn 1 sgk
3. Phân tích :
Bác có vốn văn hố tri thức
1. Con đường hình thành phong
ntn?
cách HCM
Bác có vốn tri thức văn hố sâu
Làm thế nào để Bác có vốn văn rộng về các dân tộc và nhân loại,

hoá tri thức sâu rộng như vậy? văn hóa thế giới.
+ Bác đi nhiều, tiếp xúc với nhiều
nền văn hố trên thế giới, nói thạo
nhiều thứ tiếng Pháp, Anh, Hoa ,
Nga…Sống dài ngày ở Pháp, Anh.
+ Bác học hỏi trên đường hoạt
động cách mạng, trong lao động
Bác làm nhiều nghề, học ở mọi lúc,
Gv liên hệ giáo dục hs học tập mọi nơi.
theo tấm gương đạo đức HCM. +Bác có ý thức học hỏi nghiêm
Điều kì lạ nhất trong phong
túc,tồn diện, un thâm
cách HCM là gì?
-Điều kì lạ trong phong cách HCM
+Tiếp thu văn hoá nhân loại và
chắt lọc tinh hoa văn hoá thế giới,
Vì sao có thể nói Bác Hồ có
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân
2
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
nhân cách rất Việt Nam ?
tộc khơng gì lay chuyển được ở
Gv: Đó là sự kết hợp hài hồ
Người để trở thành người có phong
bậc nhất trong lịch sử văn hoá cách rất Việt Nam .
nhân dân Việt Nam từ xưa đến +Tiếp thu có định hướng: Tiếp thu
nay. Một mặt tinh hoa lạc hồng cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán

đúc nên người, mặt khác tinh
cái hạn chế, tiêu cực.
hoa văn hoá nhân loại cũng
-Bác Hồ có nhân cách rất Việt Nam
góp phần làm nên phong cách vì: Bác có lối sống rất bình dị của
HCM.
người á Đông, cũng rất mới rất hiện
đại của nhân loại.
Bác đã kết hợp hài hoà những
phẩm chất rất khác nhau nhưng
thống nhất trong con người Bác:
truyền thống và hiện đai, phương
Đông và phương Tây, xưa và nay,
dân tộc và quốc tế, vĩ đại mà bình
dị.
4, Củng cố:
Gv hệ thống bài giảng.
Đọc 1 số câu thơ , mẩu truyện kể về đức tính và phong cách HCM.
Em học tập được gì từ phong cách HCM?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ.
Tìm hiểu về vẻ đẹp trong phong cách HCM thể hiện qua cách sống và
làm việc của Người ntn?
Tìm đọc những mẩu truyện kể về Bác.
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………
Ngày soạn : 2.9.2020

Ngày giảng :
9.2020
Bài 1
Tiết 2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiếp)
Lê Anh Trà
A.Mục tiêu bài học:
Giúp hs tiếp tục thấy được:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một
văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự,
biểu cảm.
3
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh
hoạt .
-Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một
vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Từ lũng kớnh yờu, tự hào về Bỏc, học sinh có ý thức tu
dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cỏch sống của Bỏc
2. Làm chủ bản thõn: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh
xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí
Minh trong văn bản.
B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
Các mẩu chuyện về đức tính của chủ tịch HCM.
Tranh ảnh có liên quan đến phong cách HCM.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
9A 9E
2. Kiểm tra :
Phong cách HCM được hình thành từ con đường nào? Điều kì lạ nhất
trong phong cách HCM?
3. Bài mới:
HĐ1 Khởi động (giáo viên giới thiệu bài)
HĐ2 Tìm hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cần đạt
Hs đọc đoạn 2 trong văn bản
II.3 phân tích:
2. Vẻ đẹp trong phong cách HCM
thể hiện qua cách sống và làm việc
của người ntn?
Phong cách HCM được Tác giả
nhắc đến là phong cách gì?
-Phong cách HCM giản dị mà thanh
(Giới thiệu tranh nhà sàn sgk)
cao.

Phongcách , lối sống của Người
được thể hiện qua những
phương diện nào? chỉ ra dẫn
-Lối sống giản dị:
chứng?
+Nơi ở và làm việc: đơn sơ, mộc
4
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
Gv: sáng ra bờ suối tối vào
mạc (nhà sàn nhỏ, với những vật
dùng đơn giản)
hang…thật là sang.
Gv phân tích, bình luận về cách + Trang phục: giản dị( áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp, tư trang
ăn, ở mặc của Bác.
ít ỏi, va li nhỏ, vài bộ quần áo, vài
vật kỉ niệm…)
Em hiểu gì về câu : “Thu ăn…
+ Ăn uống: đạm bạc( cá kho, rau
tắm ao”
Bỏc Hồ có lối sống ntn?
luộc,cà muối, cháo hoa…)
- Lối sống giản dị lại vô cùng thanh
Tại sao lại khẳng định Bác có
cao sang trọng, gắn với thú đạm
lối sống thanh cao?
bạc.


Cách sống của Người gợi tình
cảm nào của ta về Bác?
ý nghĩa cao đẹp của phong
cách HCM?

Nêu những nét nghệ thuật đặc
sắc của văn bản ?

-Bác có lối sống thanh cao vì:
+Đây khơng phải là cách sống
khắc khổ của những người tự vui
trong nghèo khó.
+ Khơng phải là cách thần thánh
hố mình cho hơn người, khác đời.
+Đây là cách sống có văn hố: cái
đẹp gắn với sự giản dị, tự nhiên.
*ý nghĩa:
-Phong cách HCM rất dân tộc, rất
Việt Nam vừa mang vẻ đẹp trí tuệ
vừa mang vẻ đẹp của đạo đức.
-Bác có lối sống của người cộng sản
lão thành Bác là vị chủ tịch- linh
hồn của dân tộc, nhưng không xa
lạ đáng để chúng ta học tập.
3. Các biện pháp nghệ thuật:

-Kết hợp giữa kể và bình luận.
-Chi tiết chọn lọc, tiêu biểu.
-Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm,

từ Hán Việt.
-Sử dụng các phương pháp thuyết
Phong cách HCM là phong cách minh, đối lập làm nổi bật sự kết
ntn ?
hợp hiện đại và bình dị, giản dị mà
thanh cao, am hiểu nền văn hoá
rộng mà rất Việt Nam.
III. Tổng kết:
5
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
1. Nội dung:
Nêu nét nghệ thuật tiêu biểu?
Phong cách HCM là sự kết hợp hài
Học tập phong cách HCM
hồ giữa truyền thống văn hố dân
chúng ta phải làm gì?
tộc và tinh hoa văn hố nhân loại,
(Hồ nhập quốc tế nhưng phải giữa thanh cao và giản dị.
giữ gìn bản sắc văn hố dân
2, Nghệ thuật:
tộc)
Sử dụng biện pháp đối lập, phương
pháp thuyết minh, chi tiết chọn lọc.
* Ghi nhớ: sgk tr 8
4. Củng cố:
Em hãy đọc một đoạn thơ, bài thơ, hay kể một câu chuyện kể về
phong cách của chủ tịch HCM?

(Vd: -Anh dắt em vào…bóng dừa
-Con cá…ướt bồn
-Người thường bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ
Tránh nói to mà đi rất nhẹ nhàng.
-Cảnh rừng…thịt rừng quay)
Theo em thế nào là lối sống có văn hố? Thế nào là ăn mặc đúng
“mốt” nói năng có văn hố?
Gv có thể đọc mẩu chuyện về phong cách HCM.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ để nắm được đặc điểm phong cách HCM và học tập làm
theo phong cách HCM.
Tìm đọc các vần thơ, câu chuyện viết về phong cách HCM
Đọc và trả lời câu hỏi bài “Các phương châm hội thoại”
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 3/9/2020
Ngày giảng:
/ 9/2020
Tiết 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và
về chất trong hoạt động giao tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt
động giao tiếp.

6
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các
phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong
giao tiếp rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội
thoại trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách
giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
Hệ thống các ví dụ về phương châm hội thoại.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
9A
9E
2. Kiểm tra:
Kiểm tra kiến thức phần hội thoại đã học ở lớp 8.
3. Bài mới:
HĐ1 Khởi động( gv giới thiệu bài)
HĐ2 Tìm hiểu bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Phương châm về lượng:
Hs đọc 1.2 sgk

Ví dụ 1
Câu trả lời của Ba có làm An
-Câu trả lời của Ba không đáp ứng
thoả mãn không? Vì sao?
được nguyện vọng của người hỏi. Vì
An muốn hỏi về một địa điểm cụ thể
Muốn người nghe hiểu, người
học bơi chứ khơng hỏi: Bơi là gì?
nói cần chú ý điều gì?
( xem họ hỏi về cái gì? ntn? ở
đâu?)
-Khi nói, nói đúng với nội dung giao
Em rút ra kết luận gì trong
tiếp, khơng nói ít hơn những gì mà
giao tiếp?
cuộc giao tiếp địi hỏi.
Vd 2
Các nhân vật nói nhiều hơn những
Hs đọc Vd 2
điều cần nói. Các nhân vật chỉ cần
Vì sao chuyện lại gây cười?
nói: có con lợn nào chạy qua đây
Đúng ra các nhân vật phải nói không?
ntn?
Trả lời: (Nãy giờ) tôi chẳng thấy con
lợn nào chạy qua đây cả.
trong giao tiếp khơng nên nói nhiều
hơn những điều cần nói.
7
Giáo viên:



Giáo án Ngữ Văn 9
Như vậy trong giao tiếp cần
Trong giao tiếp cần nói cho đúng, đủ
tuân thủ những yêu cầu gì?
khơng thừa, khơng thiếu (phương
châm về lượng)
Qua 2 vd em rút ra kết luận
* Ghi nhớ: sgk tr9
gì?
II. Phương châm về chất:
Ví dụ:
Văn bản :Quả bí khổng lồ.
Nội dung của truyện phê phán Chuyện phê phán thói khốc lác: nói
điều gì?
những điều mà mình khơng tin là có
thật.
=> khi giao tiếp khơng nên nói
Từ đó em rút ra kinh nghiệm
những điều mà mình khơng tin là
gì cho bản thân?
đúng và khơng có bằng chứng xác
thực.
Hs đọc ghi nhớ trên bảng phụ. *Ghi nhớ : sgk-tr10
III. Lyện tập
Chia lớp thành các nhóm, mỗi Bài tập 1
nhóm làm một bài tập, hs thảo Thừa cụm từ “ ni ở nhà” vì gia
luận, nêu ý kiến, nhóm khác
súc là động vật ni ở nhà.

nhận xét, gv lần lượt chữa
én là loài chim, chim bao giờ cũng
từng bài.
có hai cánh=> thừa cụm từ “có hai
cánh”
vi phạm phương châm về lượng.
Bài tập 2: Các từ cần điền
a.Nói có sách, mách có chứng
b.Nói dối.
c.Nói mị.
d.nói nhăng nói cuội
e. nói trạng
=> liên quan đến phương châm hội
thoại về chất.
Bài tập 3
Vi phạm phương châm về lượng vì
nói thừa cụm từ “Rồi có ni được
khơng”
Bài tập 4:
a.Người nói tn thủ phương châm
về chất vì người nói tin điều mình
nói là đúng nhưng chưa đưa ra được
bằng chứng, chưa kiểm tra được.
b.Người nói tuân thủ phương châm
về lượng( không nhắc lại những
8
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9

điều mà mình đã nói)
Bài tập 5
Giải thích các thành ngữ và cho biết
chúng thuộc phương châm hội thoại
nào?
VD; ăn đơm nói đặt: vu khống đặt
điều cho người khác.(phương châm
về chất)
( Phần còn lại về nhà hs hoàn thiện)
4. Củng cố:
Thế nào là phương châm về chất, phương châm về lượng?
Gv hệ thống lại nội dung cần nắm trong bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ, hoàn thiện bài tập.
Đọc và trả lời câu hỏi trong bài “ Sử dụng một số…thuyết minh”
Tìm đọc các bài văn mẫu về bài văn thuyết minh.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng:
/9/2020
Tiết 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.

- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản
thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong
văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
Sưu tầm một số bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
9
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
9A
9E
2. Kiểm tra:
Nhắc lại những đặc điểm của văn bản thuyết minh mà em đã học?
3. Bài mới:
HĐ1 Gv giới thiệu bài
HĐ2 Tìm hiểu bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cần đạt
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong

văn bản thuyết minh.
Văn bản thuyết minh là gì?
1. Ơn tập lí thuyết
-Định nghĩa: thuyết minh là kiểu
văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
Văn bản thuyết minh được viết vực đời sống, cung cấp những tri
nhằm mục đích gì?
thức khách quan về sự vật hiện
tượng.
- Mục đích:Cung cấp tri thức, hiểu
Nhớ lại các phương pháp
biết khách quan về sự vật hiện
thuyết minh thường gặp ?
tượng… được chọn làm đối tượng
thuyết minh.
Hs đọc văn bản sgk-12
-Phương pháp thuyết minh :Định
Văn bản thuyết minh đặc điểm nghĩa, liệt kê, dùng số liệu, so
gì của đối tượng?
sánh,phân loại…
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
Văn bản có cung cấp tri thức
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
khách quan về đối tượng
không?
Văn bản thuyết minh về sự kì lạ
Đặc điểm thuyết minh của đối
của Hạ Long.
tượng có khó khơng? Vì sao?
-Có cung cấp được tri thức khách

quan về đối tượng.
Tác giả còn sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào?
-Đặc điểm thuyết minh rất khó
Chỉ ra các câu văn sử dụng các vì:đối tượng thuyết minh trừu
biện pháp nghệ thuật?
tượng, khơng đo, đếm được, ngồi
Tác giả đã trình bày được sự kì thuyết minh cịn phải truyền đạt
lạ của Hạ Long chưa? Trình bày cảm xúc, hứng thú đến người đọc.
như vậy nhờ các biện pháp
-Sử dụng: miêu tả, so sánh, liên
nghệ thuật gì?
tưởng, triết lí ( trên thế gian này
10
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
Hs đọc ghi nhớ SGK
chẳng có gì là vơ tri cả, cho đến cả
đá)
HĐ3
Hs đọc văn bản sgk.
Gv hướng dẫn và trả lời từng
câu hỏi.
Văn bản có tính chất thuyết
* Ghi nhớ :sgk-tr13
minh khơng?
II. Luyện tập:
Tính chất ấy được thể hiện ở

Bài tập1
những điểm nào?

Những phương pháp thuyết
minh nào đã được sử dụng?
Bài văn này có gì đặc biệt?

Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào? Tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật đó?
Việc sử dụng các biện pháp
nghệ thuật có ảnh hướng tới
nội dung thuyết minh không?
Hs đọc Bài tập 2
Gv hướng dẫn hs làm Bài tập
vào vở ghi.

Văn bản có tính thuyết minh vì
cung cấp tri thức khách quan về
loại ruồi xanh.
Thể hiện:
-Con là ruồi xanh,… ruồi trâu, ruồi
vàng, ruồi giấm…
-Nơi ở: nhà vệ sinh, chuồng lợn,
chuồng trâu
-Bên ngoài 6 triệu vi khuẩn,…28
triệu vi khuẩn…19 triệu tỉ con ruồi.
-Mắt, chân ruồi
-Phương pháp: Giải thích, nêu số
liệu, so sánh…

* Đặc biệt:
-Về hình thức: giống một phiên toà.
-Cấu trúc: giống biên bản tranh
luận về mặt pháp lí.
-Nội dung:giống câu chuyện kể về
lồi ruồi.
* Biện pháp nghệ thuật: kể chuyện,
miêu tả, ẩn dụ…=> làm cho văn
bản hấp dẫn sinh động, thú vị gây
hứng thú.
-không gây ảnh hưởng tới việc tiếp
nhận nội dung văn bản.

Bài tập 2
ở đây có sử dụng biện pháp nghệ
thuật lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
11
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
mối câu chuyện.
4. Củng cố:
Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có
tác dụng gì?
Hs đọc lại phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ sgk.
Hoàn thiện các Bài tập
Tập viết văn bản thuyết minh về một trong các đồ vật như: cái quạt,

cái bút.( lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh)
Lập dàn bài cho các đề trong bài luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .

Ngày soạn: 4..9.2020
Ngày giảng:
.9.2020
Tiết 5 LUYỆN TẠP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái
kéo...)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
12
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
- lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về
một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh để bài thêm hấp dẫn, sinh động.
B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:

Dàn ý thuyết minh về một đồ vật.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
9A
9E
2. Kiểm tra:
Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
3, Bài mới:
HĐ1 Khởi động (GV giới thiệu bài)
HĐ2 Tìm hiểu bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài
I. Kiểm tra việc chuẩn bị của
của học sinh.
học sinh
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm lập dàn ý thuyết minh về
một đồ vật theo sự đã chuẩn
bị.
Gv nêu yêu cầu:
-Lập dàn ý chi tiết cho bài văn
thuyết minh .
-Có sử dụng các biện pháp
nghệ thuật làm cho bài viết
sinh động, vui tươi.
-Gv giám sát, nhận xét, nhắc
II. Luyện tập trên lớp:
nhở hs.
Hs trình bày dàn ý chi tiết có dự

kiến biện pháp nghệ thuật trong
HĐ3
bài văn thuyết minh .
Gv gọi 1 đại diện của nhóm lên 1 hs đọc đoạn văn mở bài.
trình bày dàn ý của nhóm
mình.
Hs nhóm khác nghe nhận xét ý
kiến, sửa chữa dàn ý.
(hs thảo luận)
-Dàn ý bài văn về cái nón:
Hs nhóm khác trình bày bài
+Mở bài: Giới thiệu chung về cái
viết, hs nhóm khác nhận xét.
nón
Gv đưa ra dàn ý tham khảo về +Thân bài:
cái nón.
Lịch sử về cái nón
Cấu tạo chiếc nón
13
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
Quy trình làm nón
Giá trị kinh tế, văn hố nghệ thuật
của cái nón.
+Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc
nón trong đời sống hiện đại.
Gv đọc đoạn 1,2 đoạn văn cho
hs tham khảo.

Gv nhận xét chung về cách sử
dụng biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
4. Củng cố:
Đánh giá về ý thức học tập của hs.
Gv lưu ý cho hs việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học ôn lại cách đưa các biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết
minh.
Viết bài văn hồn chỉnh có đưa biện pháp nghệ thuật vào bài văn
thuyết minh.
( Làm một trong các đề đã luyện tập)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

14
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9

Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày giảng:
/9/2020
Tiết 6
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ
trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình.
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến
văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến
nhiệm vụ đấu tranh về hịa bình cho nhân loại.
3. Thái độ:
- Tơn trọng hịa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hịa bình cho toàn nhân
loại.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Tự nhận thức: Nhận thức được chỉ có hồ bình mới tạo cho nhân
loại cuộc sống tốt đẹp
2. Làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá,
bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
3. Giao tiếp: Trình bày ý tưởng của cá nhân về những việc làm cụ thể
chống chiến tranh hạt nhân vỡ một thế giới hịa bình.
* Tích hợp GDQPAN: sưu tầm, giới thiệu các hình ảnh về chiến tranh
hạt nhân, bom nguyên tử.
B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
Ghi chép tin tức, số liệu các vấn đề có liên quan đến bài học.
Sưu tầm tranh ảnh, bom đạn hạt nhân, tàu ngầm, trang bị hạt nhân,
tên lửa mang đầu đạn hạt nhân.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
9A
9E
2. Kiểm tra:

vốn tri thức của Bác Hồ được hình thành từ đâu?
Học tập và rèn luyện theo phong cách HCM chúng ta phải làm gì?
15
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
3. Bài mới:
HĐ1 Khởi động (gv giới thiệu bài)
HĐ2 tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cần đạt
I.Đọc hiểu chú thích:
u cầu giọng đọc: đọc rõ ràng, 1. Đọc văn bản:
đanh thép, dứt khoát, chú ý
chữ phiên âm UNICEP, PAO…
Gv đọc mẫu 1 đoạn, hs đọc
2. Từ khó:
phần cịn lại.
-Hạt nhân: là phần trung tâm của
Hs đọc thầm chú thích sgk.
nguyên tử, nơi tập trung hầu hết
Hạt nhân là gì?
khối lượng mang diện tích dương.
-Hành tinh: Thiên thể khơng tự
phát ra ánh sáng, quay xung quanh
Hành tinh là gì?
mặt trời hoặc một ngơi sao.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Thể loại:

Nhúm Văn bản nhật dụng- nghị
luận chính trị xã hội
Văn bản trên thuộc kiểu văn
PHBĐ: lập luận, biểu cảm.
bản nào?
2. Bố cục:
Phương thức biểu đạt chính
Phần 1:Từ đầu…tốt đẹp hơn. nguy
của văn bản?
cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
Nêu bố cục của văn bản ?
doạ toàn nhân loại.
Phần 2: Tiếp… xuất phát của nó:
chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí
của chiến tranh hạt nhân.
Phần 3: Còn lại : nhiệm vụ chung
của chúng ta và đề nghị khiêm tốn
của tác giả.
3. phân tích:
Luận điểm tác giả nêu lên
a. Hệ thống luận điểm, luận cứ của
trong tồn đoạn trích là gì?
văn bản .
-Luận điểm:Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
Tác giả đưa ra hệ thống luận cứ doạ loài người và sự sống trên trái
nào để làm sáng tỏ luận điểm
đất=> đấu tranh loại bỏ nguy cơ
trên?
ấy là nhiệm vụ cấp bách của toàn

thể nhân loại.
-Luận cứ: +Kho vũ khí hạt nhân
đang được tàng trữ có khả năng
16
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
huỷ diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời.
+ cuộc chạy đua vũ trang làm mất
khả năng cải thiện đời sống về mọi
Em có nhận xét gì về hệ thống mặt của hàng tỷ người: y tế, thực
luận cứ, trên?
phẩm,giáo dục với chi phí khổng lồ
( luận cứ mạch lạc, chặt chẽ,
của nó.
sâu sắc, tạo nên tính thuyết
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại
phục cơ bản của lập luận)
lí trí của con người, tự nhiên và đi
ngược lại sự tiến hố.
+Vì vậy chúng ta phải ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân, đấu tranh
cho một thế giới hồ bình.
4. Củng cố:
Tóm tắt lại nội dung chính của đoạn trích?
Trình bày tóm tắt hệ thống luận điểm, luận cứ của đoạn trích?
5. Hướng dẫn về nhà:
Đọc lại văn bản ,tóm tắt nội dung chính.

Tìm hiểu hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân, phân tích sự phi lí của
việc chạy đua vũ trang hạt nhân.
Em có thái độ ntn trước tình hình chạy đua vũ trang của các quốc gia
hiện nay?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 8.9.2020
Ngày giảng:
. 9. 2020
Tiết 7

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH (tiếp)

A. Mục tiêu bài học:
Tiếp tục giúp hs:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ
trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hịa bình.
17
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến
văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến
nhiệm vụ đấu tranh về hịa bình cho nhân loại.
3. Thái độ:
- Tơn trọng hịa bình, biết đấu tranh để bảo vệ hịa bình cho tồn nhân
loại.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức được chỉ có hồ bình mới tạo cho nhân
loại cuộc sống tốt đẹp
2. Làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá,
bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
3. Giao tiếp: Trình bày ý tưởng của cá nhân về những việc làm cụ thể
chống chiến tranh hạt nhân vỡ một thế giới hịa bình.
* Tích hợp GDQPAN: sưu tầm, giới thiệu các hình ảnh về chiến tranh
hạt nhân, bom nguyên tử.
B. Chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học:
Ghi chép tin tức, số liệu các vấn đề có liên quan đến bài học.
Sưu tầm tranh ảnh, bom đạn hạt nhân, tàu ngầm, trang bị hạt nhân,
tên lửa mang đầu đạn hạt nhân.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
9A
9E
2. Kiểm tra:
Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ mà tác giả nêu ra trong văn bản
“Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”?
3. Bài mới :
HĐ1 Khởi động (gv giới thiệu bài)
HĐ2 Tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cần đạt

II.3 Phân tích:
b. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
Hs đọc đoạn 1 trong sgk
Em có nhận xét gì về cách mở
Tác giả đã xác định thời gian cụ
đầu của tác giả?
thể, con số cụ thể: mỗi người ,
(Bằng câu hỏi và rồi tự trả lời
không trừ trẻ con đang ngồi trên
bằng câu hỏi cụ thể)
thùng 4 tấn thuốc nổ, 12 lần mọi sự
sống trên trái đất, kho vũ khí ấy có
thể tiêu diệt tất cả các hành tinh
đang xoay quanh mặt trời cộng
Tác giả đưa ra dẫn chứng và
thêm 4 hành tinh nữa, và phá huỷ
18
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
tính tốn lí thuyết trên nhằm
thế thăng bằng của hệ mặt trời.
mục đích gì?
=>Tác giả cho thấy hiện thực và sự
khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân
Trong đoạn này tác giả sử dụng và sự tàn phá khủng khiếp của kho
những phép so sánh nào? Tác
vũ khí hạt nhân.
dụng của chúng?

Tác giả so sánh: nguy cơ hạt nhân
giống thanh gươm Đamôclet, dịch
hạch để nhấn mạnh sự khủng
Hs đọc đoạn 2
khiếp của nguy cơ hạt nhân.
Gv treo bảng phụ, hs điền vào
c. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị
cột B và nêu kết luận
chiến tranh hạt nhân và hậu quả
của nó.
Các lĩnh vực đời sống xã hội (A) Chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân(B)
-100 tỉ đơ la cứu trợ y tế, giáo
-Gần bằng chi phí cho 100 máy bay
B.1B và dưới 7000 tên lửa vượt đại
dục, thực phẩm ,nước uống…
châu.
cho 500 triệu trẻ em nghèo
trên thế giới.
-Kinh phí phịng bệnh 14 năm, -10 chiếc tàu sân bay nimit Mĩ dự
phòng bệnh sốt rét cho hơn 1 tỉ định sản xuất 1986-2000
người, cứu 14 triệu trẻ em
-Gần bằng chi phí sản xuất 149 tên
châu Phi.
lửa MX
- 1985, 575 triệu người thiếu
dinh dưỡng.
-Bằng tiền sản xuất 27 tên lửa MX
-Tiền nơng cụ trong vịng 4
-Bằng tiền đóng 2 chiếc tàu ngầm

năm.
-Tiền xố nạn mù chữ cho tồn mang vũ khí hạt nhân.
thế giới.
Hs thảo luận nêu kết luận
-Kết luận:
Tác giả khẳng định sự tốn kém ghê
Tớch hợp GDQPAN: Gv giới
gớm và tính chất phi lí của cuộc
thiệu về những hậu qủa cũng
chạy đua vũ trang=> chiến tranh
như các chi phí khổng lồ của
hạt nhân đang cướp đi của thế giới
chiến tranh hạt nhõn.
nhiều điều kiện cải thiện cuộc sống
của con người, nhất là những nước
nghèo.
Em có nhận xét gì về cách sử
dụng dẫn chứng và so sánh
của tác giả?

Dẫn chứng và so sánh toàn diện,
cụ thể, đáng tin cậy, có sức thuyết
phục khơng thể bác bỏ.
19
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
Tác giả đã đưa ra dẫn chứng
nào nói lên việc chiến tranh

hạt nhân đi ngược lại lí trí của
con người, phản lại sự tiến hố
của tự nhiên?

Hs đọc đoạn cuối sgk
Tác giả có thái độ ntn sau khi
cảnh báo hiểm hoạ chiến tranh
hạt nhân?
Tác giả nêu ra đề nghị gì đối
với nhân loại?

Sau khi tìm hiểu văn bản trên
em nhận thức thêm được điều
gì về chiến tranh hạt nhân?
Gv tổng kết khái quát nội dung
và nghệ thuật của văn bản .

Tác giả đã đưa ra dẫn chứng từ
khoa học địa chất và cổ sinh học về
nguồn gốc và sự tiến hoá trên trái
đất( tự nhiên là cả một q trình
tiến hố lâu dài)
Nếu nổ ra chiến tranh hạt nhân sẽ
đẩy lùi sự tiến hoá về điểm xuất
phát=> khẳng định tính chất phản
tự nhiên, phản lại sự tiến hoá của
chiến tranh hạt nhân.
d. Nhiệm vụ khẩn thiết trước mắt
của chúng ta
- Tích cực đấu tranh ngăn chặn

chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới
hồ bình.
-Cực lực lên án và phản đối chiến
tranh hạt nhân và tàng trữ vũ khí.
-Đề nghị lập nhà băng lưu giữ trí
nhớ: nhân loại cần gìn giữ kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế
lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm hoạ hạt nhân.
III. Tổng kết luyện tập:

* Ghi nhớ: sgk-tr21
4. Củng cố:
Làm bài tập phần luyện tập.
Phát biểu cảm nghĩ của em về nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện
nay?
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài cũ để hiểu rõ về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân và tính chất
phi lí của nó.
-Thái độ của em đối với việc chạy đua chiến tranh hạt nhân?
-Đọc trước bài “các phương châm hội thoại”
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
20
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 9.9.2020

Ngày giảng :
. 9 .2020
Tiết 8

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp theo)

A.mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt lừi về nội dung ba phương châm hội
thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ,phương cham cách
thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ,
phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tỡnh huống
giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các
phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong
giao tiếp rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội
thoại trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách
giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
B. Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học :
Hệ thống vs dụ , sgk, sgv
C.Tiến trình dạy học :

1, ổn định tổ chức :
9A
9E
2,Kiểm tra :
Để tuân thủ p.châm về chất và p.châm về lượng trong giao tiếp người
ta cần phải làm gì?
3, Bài mới :
HĐ1 Khởi động ( Giáo viên giới thiệu bài )
HĐ2 Tìm hiểu bài mới
III. Phương châm quan hệ.
Bài tập :SGK
HS đọc bài tập trong sgk
Thành ngữ dùng chỉ tình
21
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
huống hội thoại nào?
-Đó là tình huống mỗi người nói một đề
tài khác nhau, khơng khớp nhau, khơng
Hậu quả của các tình huống
hiểu nhau.
trên là gì?( hs thảo luận)
-Hậu quả : người nói, người nghe khơng
hiểu nhau, những hoạt động giao tiếp
Em rút ra bài học gì qua tình xã hội sẽ bị rối loạn.
huống trên?
Gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ SGK
 khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài

đang giao tiếp (hội thoại)
GV treo bảng phụ đã chép 2
Ghi nhớ :sgk-trang 21
câu thành ngữ:
IV. Phương châm cách thức:
-Dây cà ra dây muống.
Bài tập :
-Lúng búng như ngậm hạt thị. Ví dụ 1
Hai ví dụ trên dùng dể chỉ
cách nói như thế nào ?
-Câu tục ngữ 1 chỉ cách nói rườm rà,
dài dịng.
Hậu quả cách nói đó là gì?
-Câu tục ngữ 2 chỉ cách nói ấp úng
khơng rành mạch, khơng thốt ý.
-Hậu quả:+ người nghe khơng hiểu
hoặc hiểu sai lạc ý của người nói.
Em rút ra bài học gì?
+Người nghe bị ức chế, khơng có thiện
cảm với người nói.
Câu trên có thể hiểu theo
nói năng ngắn gọn, rõ ràng, rành
mấy cách?
mạch chú ý tạo mối quan hệ tốt đẹp
(HS thảo luận)
với người đối thoại.
Ví dụ 2:
Câu trên có thể nói lại như
Tơi đồng ý với các nhận định về chuyện
thế nào ?

ngắn của ông ấy.
( HS thảo luận)
-C1: Tôi đồng ý với các nhận định của
_Tôi đồng ý về những nhận
ông ấy về truyện ngắn.
định của ông ấy về truyện
C2:Tôi đồng ý với những nhận định của
ngắn.
1 người về truyện ngắn của ông ấy.
_Tôi đồng ý về các nhận định  Trong giao tiếp không nên nói những
của các bạn về truyện ngắn
câu người nghe hiểu theo nhiều
của ông ấy.
nghĩa=> đối thoại không hiểu nhau.
Em rút ra bài học gì qua ví dụ Ghi nhớ :SGK
trên?
V. Phương châm lịch sự.
Gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk
1. Bài tập
Văn bản “ Người ăn xin”
22
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
HS đọc bài tập trong sgk.
-Họ đều cảm nhận được sự chân thành
Tại sao người ăn xin và cậu
và tôn trọng lẫn nhau.
bé trong chuyện đều cảm

 khi giao tiếp cần tôn trọng người đối
thấy đã được nhận từ người
thoại, không phân biệt sang hèn ,giàu
kia một cái gì đó?
nghèo.
2. Ghi nhớ : sgk
Bài học rút ra là gì?
VI. Luyện tập :
Gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk
Bài tập 1:
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi
nhóm làm một bài tập .
HS từng nhóm đọc đề bài. GV
hướng dẫn làm bài tập .
Gọi đại diện nhóm lên chữa
bài. Gọi hs nhóm khác lên
nhận xét, gv chốt kết quả
đúng.HS chữa bài vào vở.

Bài học rút ra:Cần suy nghĩ ,lựa chọn
ngơn ngữ khi giao tiếp.
-Có thái độ tơn trọng, lịch sự với người
đối thoại.
Những câu tục ngữ ,ca dao có thái độ
tương tự:
+Chó ba quanh mới nằm , người ba
quanh mới nói.
+Vàng thì thử lửa thử than
Chng kêu thử tiếng, người ngoan thử
lời.

+Một điều nhịn, chín điều lành.
Bài tập 2:
-Đó là phép tu từ nói giảm, nói tránh.
-ví dụ :
. Chị cũng có dun .(xấu)
Gv hướng dẫn hs tìm các
.Em khơng đến nỗi đen lắm.(đen)
phép tu từ có liên quan đến
. Bị vướng hai môn .(trượt)
p.châm lịch sự.
Bài tập 3:
a, nói mát
d, nói leo
b, nói hớt
e, nói ra đầu ra đũa
c, nói móc
-Liên quan đến p.châm lịchsự: a,b,c,d,
hs tìm từ điền vào chỗ trống. -Liên quan đén p.châm cách thức : e.
Bài tập 4:
GV hướng dẫn hs làm 1 phần, a, Khi người nói chuẩn bị hỏi về một
cịn lại về nhà làm
vấn đề không đúng đề tài giao tiếp
GV hướng dẫn học sinh làm
người nói tuân thủ p.châm quan hệ.
mẫu 1 phần, cịn lại về nhà
Bài tập 5
làm.
a, Nói băm nói bổ: nói bốp chát, thơ
bạo (p.châm lịch sự)
23

Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
4 .Củng cố :
GV hệ thống bài học.
Cho hs đọc lại phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà :
-Học bài cũ, hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Đọc trước bài “ sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”
để giờ sau học.
-Tìm các câu văn miêu tả trong các đoạn văn thuyết minh mẫu.Nêu
tác dụng của chúng trong đoạn văn đó.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10.9.2020
Ngày giảng :
.9.2020
Tiết 9
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH
A.Mục tiêu bài học :
*ĐỌC
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
*VIẾT
- Biết tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả
* NĨI
- Trình bày quan điểm cá nhân, nhóm.

- Góp ý, xây dựng bài, thuyết trình.
* NGHE
- Biết lắng nghe ý kiến của người khác.
B.Chuẩn bị của thầy và trò :
Đọc tài liệu tham khảo, đọc trước bài mới.
C. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
9A
9E
2.Kiểm tra :
Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của hs.
3.Bài mới :
HĐ1: Khởi động( Giáo viên giới thiệu bài )
HĐ1 : Tìm hiểu bài mới
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
24
Giáo viên:


Giáo án Ngữ Văn 9
HS lần lượt đọc văn bản trong bản thuyết minh.
sgk
Văn bản “ Cây chuối trong đời sống
Nhan đề của văn bản có ý
Việt Nam”
nghĩa gì?
-Nhan đề muốn nhấn mạnh vai trò của
cây chuối trong đời sống vật chất và
Xác định câu văn thuyết
tinh thần của người Việt.

minh về những đặc điểm tiêu -Thái độ đúng đắn của con người trong
biểu của cây chuối?
việc nuôi trồng cây chuối.
Hs bám vào văn bản chỉ ra
các câu văn thuyết minh.
-Các câu văn thuyết minh đặc điểm
của cây chuối:
+Đi khắp...núi rừng.
+Cây chuối rất ưa nước… cháu lũ.
+ Cây chuối là thức ăn thơng dụng….
+Giới thiệu quả chuối:
.Chuối chín để ăn
. Chuối xanh để chế biến các món ăn
Chỉ ra các câu văn miêu tả và . Chuối để thờ cúng.
nêu tác dụng của nó?
-Các câu văn miêu tả;
+ Đoạn 1
+Đoạn tả chuối trứng quốc
+Đoạn tả cách ăn chuối
 làm cho đối tượng thuyết mínhinh
Theo y/cầu chung của văn
động, hấp dẫn, đối tượng gây ấn tượng
bản thuyết minh có thể bổ
mạnh.
sung thêm điều gì?
-Có thể thêm vào văn bản phần miêu
tả và đưa thêm một số cơng dụng khác
Qua đó em rút ra bài học gì?
của chuối: giải nhiệt, làm phao bơi,làm
HS đọc chậm phần ghi nhớ

nộm, chữa hắc lào, để gói bánh.
SGK
* Ghi nhớ :SGK tr 25
HS đọc bài tập
GV nêu y/cầu; hs vừa phải
II. Luyện tập :
thuyết minh, vừa phải miêu
tả các chi tiết của cây chuối. Bài tập 1
GV làm mẫu 1phần còn lại hs
làm tiếp.
- Thân chuối có hình trịn thẳng đứng
và nhẵn thín như những chiếc cột nhà
bóng lống, mọng nước, gợi cảm giác
mát mẻ, dễ chịu. Thân của chuối được
25
Giáo viên:


×