BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
----------------------------------
BÀI TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU
Đề tài:
“QUY TRÌNH KHAI QUAN HÀNG HĨA
XUẤT NHẬP KHẨU THEO LOẠI HÌNH
KINH DOANH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG
KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DẤU
ẤN TINH HOA”
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DẤU ẤN TINH HOA ....... 2
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ............................................................ 2
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................................... 2
1.1.2. Q trình thành lập và phát triển cơng ty .................................................................. 5
1.2. Mục tiêu hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty .......................... 5
1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty ................................................................................ 5
1.2.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty ........................................................... 5
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty ......................................................................... 6
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 6
1.3.2. Chức năng của các phịng ban ................................................................................... 6
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ............................................................... 8
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KHAI QUAN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU
THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG
TY TNHH MTV DẤU ẤN TINH HOA ......................................................................... 12
2.1. Quy trình thực hiện lơ hàng xuất khẩu hàng bằng đường hàng không ...................... 12
2.1.1. Mô tả lô hàng thực tế ............................................................................................... 12
2.1.2. Các bước thực hiện quy trình giao nhận lơ hàng con lăn xuất khẩu bằng đường
hàng khơng ........................................................................................................................ 14
2.1.2.1. Tiếp nhận, tìm hiểu và chuẩn bị chứng từ ............................................................ 15
2.1.2.2. Khai Hải Quan cho lơ hàng .................................................................................. 16
2.1.2.3. In tờ khai, đóng dấu và mang đầy đủ các chứng từ đến Hải Quan sân bay quốc tế
Tân Sơn Nhất ..................................................................................................................... 30
2.1.2.4. Đưa hàng ra sân bay Tân Sơn Nhất khai báo Hải Quan để kiểm tra hàng hóa .... 31
2.1.2.5. Lập Airway bill Chuẩn bị chứng từ và nộp hãng hàng không Việt Nam airline . 33
i
CHƢƠNG 3: THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY TNHH MTV DẤU
ẤN TINH HOA HIỆN NAY VÀ CÁC NHẬN XÉT ..................................................... 34
3.1. Khó khăn và thuận lợi của Cơng ty TNHH Tinh Hoa ................................................ 34
3.1.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 34
3.1.2. Khó khăn................................................................................................................. 34
3.2. Giải pháp khắc phục ................................................................................................... 35
3.2.1. Mơi trường làm việc ................................................................................................ 35
3.2.2. Quỹ thời gian nhàn rỗi ............................................................................................. 35
3.2.3. Sự phân bổ nguồn lực .............................................................................................. 35
3.2.4. Chiến lược kinh doanh............................................................................................. 35
3.2.5.Cập nhật và nâng cao kiến thức về nghiệp vụ giao nhận ......................................... 36
ii
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, các lĩnh vực
kinh tế được phát huy hết với công suất của nó. Đánh dấu bằng việc vào đầu năm 2007
nước ta chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO,
điều này càng tạo điều kiện cho nền kinh tế nước ta hòa nhập mạnh mẽ và sâu rộng hơn
vào nền kinh tế toàn cầu.
Trong các năm qua, nền kinh tế nước ta tăng trưởng ổn định, luôn đạt ở mức khá cao và
kim nghạch xuất nhập khẩu vì thế cũng gia tăng theo từng năm, đây là một tín hiệu vui
cho sự phát triển kinh tế chung của đất nước. Các doanh nghiệp nước nhà đang đứng
trước cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng nhưng cũng gặp khơng ít thách thức. Để thành
cơng, vươn lên làm giàu cho bản thân doanh nghiệp và cho đất nước, các doanh nghiệp
cần năng động và luôn sáng tạo, đổi mới trong phương thức kinh doanh của mình.
Đối với những doanh nghiệp Việt Nam:
Thứ nhất, sau 5 năm gia nhập WTO, số lượng doanh nghiệp nước ta tăng nhanh và các
doanh nghiệp cũng trưởng thành lên nhiều cả về quy mô và vốn. Nếu như 5 năm trước
đây, số lượng các doanh nghiệp có vốn trên 100 tỉ đồng rất ít, thì hiện nay, con số này là
rất nhiều, thậm chí có khơng ít những doanh nghiệp đạt mức doanh thu hàng nghìn tỉ
đồng.
Thứ hai,sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều về số lượng, đa dạng về chủng
loại và mẫu mã. Chúng ta đã từng lo ngại rằng, việc mở cửa thị trường bán lẻ cho các tập
đoàn phân phối đa quốc gia sẽ lấn chiếm thị phần của doanh nghiệp trong nước, hoặc, khi
mở nhiều siêu thị thì hàng ngoại sẽ tràn vào lấn át hàng nội, nhưng qua thực tế hiện nay,
tuy số lượng siêu thị tăng rất nhanh nhưng 85% hàng bán trong siêu thị là hàng Việt
Nam. Mặc dù GDP ngày càng lớn, nhưng tỷ lệ đóng góp của bán bn và bán lẻ vào
GDP vẫn ngày càng tăng.
Thứ ba, mức độ trưởng thành của các doanh nghiệp trong quản lý. Rất nhiều tập đồn có
cổ phần liên quan đến hàng trăm cơng ty, đã được hình thành cả trong khu vực tư nhân.
1
Nhiều doanh nghiệp Việt Nam phát triển nhanh, có vốn, có kinh nghiệm đã mua lại
doanh nghiệp FDI. Đây là tín hiệu tích cực trong sự thay đổi chiến lược của doanh nghiệp
Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Thứ tư, doanh nghiệp đã tận dụng khá tốt cơ hội thu hút vốn nước ngoài, tận dụng được
sự mở rộng thị trường để tăng đầu tư phát triển, đặc biệt là thị trường dệt may, thủy hải
sản và nông sản. Doanh nghiệp có tư duy mới, khơng chỉ bó hẹp ở thị trường nội địa mà
vươn ra thị trường toàn cầu.
Thứ 5, tham gia WTO khuyến khích năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
nước với các doanh nghiệp nước ngoài, khi thực hiện cam kết giảm hàng rào thuế quan
và các biện pháp bảo hộ phi thuế quan, doanh nghiệp trong nước sẽ phải nỗ lực cải tiến kĩ
thuật nâng cao năng suất để cạnh tranh với doanh nghiệp và sản phẩm từ nước ngồi mà
khơng c n gặp phải thuế quan bảo hộ.
Thứ 6, tăng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế cho các doanh nghiệp Việt Nam: Việt Nam
trở thành viên của WTO cho ph p các doanh ngiệp đưa sản phẩm tới thị trường của
khoảng 150 quốc gia trên thế giới với mức thuế suất thấp và khơng có biến động. Them
nữa các quy chế trong thương mại wto ngày càng trở nên ưu đãi cho các quốc gia thành
viên là các nước đang phát triển và chậm phát triển.
Thứ 7, việc tiếp cận các nhà cung cấp nước ngoài sẽ tạo điều kiện cho phát triển trong
nước. X t dưới góc độ nhâp khẩu các doanh nghiệp trong nước không chỉ nhận được
nguồn nguyên liệu với giá rẻ hơn mà điều quan tr ng là các doanh nghiệp trong nước có
điều kiện tiếp cận với nhiều đối tác từ nhiều quốc gia do đó có cơ hội lựa ch n yếu tố đầu
vào với giá rẻ hơn. ên cạnh đó một số nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như bảo
hiểm, vận tải, tư vấn pháp luật.
Nhưng bên cạnh đó, đa số các doanh nghiệp chưa có cố vấn, chuyên gia về luật kinh
doanh trong nước cũng như quốc tế, khơng có hoặc thiếu kinh nghiệm trong vấn đề làm
thủ tục khai quan, vận chuyển xuất nhập khẩu.
Nắm bắt được xu thế phát triển cũng như nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế, hàng loạt các
công ty giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu ra đời. Một khi ngành xuất nhập khẩu
muốn phát triển và đạt được hiệu quả tối ưu thì phải cần đến lĩnh vực giao nhận. Chính vì
2
vậy ngày càng có nhiều cơng ty dịch vụ về giao nhận hàng hóa ra đời, Cơng ty Dấu Ấn
Tinh Hoa thành lập từ đó, góp phần rút ngắn thời gian và tiết kiệm rất nhiều chi phí cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong việc vận chuyển hàng hóa từ quốc gia này sang
quốc gia khác.
Hoạt động xuất-nhập khẩu bằng đường biển và của đường hàng không của Công ty ngày
càng trở thành một thế mạnh giúp Công ty phát triển hơn. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt
động giao nhận xuất nhập khẩu hiện nay, chúng em đã ch n đề tài “QUY TRÌNH KHAI
QUAN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH
BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DẤU ẤN TINH
HOA” làm đề tài.
3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DẤU ẤN TINH HOA
1.1
Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất hàng hóa cùng với những tiến bộ và những
thành tựu đáng kể của Khoa h c công nghệ trong những năm trở lại đây đã thúc đẩy
mạnh mẽ q trình chun mơn hóa trong sản xuất và hợp tác giữa các ngành nghề trong
lãnh thổ nói riêng và các quốc gia nói chung.
Quá trình hội nhập và phát triển đẩy mạnh nền kinh tế để xây dựng đất nước đ i hỏi
nhu cầu rất lớn về vấn đề xuất – nhập khẩu hàng hóa, thiết bị - máy móc, cơng nghệ kỹ
thuật, trang vật tư, nguyên phụ liệu,…
Những thực tế trên đã dẫn đến sự ra đời và phát triển của ngành vận tải hàng hóa nói
chung và các dịch vụ liên quan đến ngành vận tải xuất nhập khẩu nói riêng. Không những
vậy, những năm gần đây dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hóa Quốc tế đang dần chiếm
một tỉ tr ng không nhỏ trong nền kinh tế.
Theo xu thế đó, Cơng ty TNHH MTV Dấu Ấn Tinh Hoa được thành lập theo giấy
phép kinh doanh số 0311712320 được cấp bởi ph ng đăng kí kinh doanh -Sở kế hoạch
đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh ngày 10/04/2009, đăng kí thay đổi lần thứ 1 ngày
30/07/2009 là cơng ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải trong nước và
quốc tế:
- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV DẤU ẤN TINH HOA
- Tên giao dịch: TH IMPRESS CO.,LTD
- Địa chỉ: Tòa Nhà Indochina Park Tower, Phòng 606, Tầng 6, Khu B, Số 4,
Phường Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 0311712320
- Điện thoại: +838 390 365
Fax: +838 390 365
- Email:
- Loại hình doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH MTV
- Giám đốc/ Đại diện pháp luật: Ông Phan Dũng
4
- Tổng số lượng nhân viên của công ty: 15 người
1.1.2. Q trình thành lập và phát triển cơng ty:
Tuy mới thành lập chưa được bao lâu, là một doanh nghiệp còn non trẻ mới đi vào
hoạt động nhưng ban lãnh đạo và tập thể nhân viên Công ty TNHH MTV Dấu Ấn Tinh
Hoa đã và đang nỗ lực hết mình để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
nâng cao vị thế của mình trên thương trường, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh với
quy mô ngày càng lớn mạnh.
Gần 4 năm đi vào hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu nhưng
công ty đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh dịch vụ, với sự linh hoạt nhạy b n năng
động đã tạo cho mình một thế đứng khá vững chắc trong lĩnh vực giao nhận, thiết lập
được những mối quan hệ mua bán bền vững với một số khách hàng ở trong nước.
Trong thời gian gần đây, chất lượng dịch vụ của Tinh Hoa được khách hàng đánh giá
ngày càng cao. Có được kết quả như ngày hơm nay là nhờ cơng ty có những bước đi
đúng đắn có sự đầu tư am hiểu thị trường, có chiến lựơc kinh doanh phù hợp, vận dụng
hiệu quả các chính sách Marketing. Đây là điều quan tr ng giúp cho công ty có thêm
nhiều khách hàng và phát triển tiếp trong thời gian tới.
1.2
Mục tiêu hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.1. Mục tiêu hoạt động của cơng ty
Cơng ty được thành lập nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, huy động thêm vốn
từ bên ngồi, sử dụng vốn có hiệu quả; khai thác m i tiềm năng trong công ty, phát triển
thế mạnh là kinh doanh dịch vụ và đầu tư nhiều hơn nữa trong mảng thương mại để thu
lợi nhuận cao, tạo việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động; đóng góp phúc lợi cho
xã hội, cho Ngân sách Nhà Nước và phát triển công ty.
1.2.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty.
Dịch vụ khai thuê Hải quan
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Sản xuất thực phẩm.
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính.
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
5
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.
án bn nơng, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.
1.3
Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty:
1.3.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy, tổ chức của công ty TNHH MTV Dấu Ấn Tinh Hoa.
1.3.2
Chức năng của các phòng ban:
Giám đốc:
Là người điều hành và quản lý công việc chung của công ty.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động thương mại, dịch vụ và thực hiện các
nghĩa vụ đối với nhà nước.
Quản lý điều hành tập thể nhân viên.
6
Xác định chiến lược kinh doanh của công ty và giao dịch, đàm phán trực tiếp với
khách hàng.
Phó giám đốc:
Là người được thay mặt Giám đốc giải quyết những công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Tham mưu cho Giám đốc trong các chiến lược kinh doanh.
Thay mặt cho Giám đốc giải quyết m i giao dịch phát sinh khi Giám đốc đi vắng.
Phịng Kế tốn:
Quản lý tổ chức thực hiện các công tác liên quan đến tài chính.
Theo dõi và phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch theo kinh tế tài chính,
dự tốn chi phí trong q trình hoạt động.
Thực hiện và chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ về quản lý kinh tế tài chính,
thúc đẩy việc củng cố chế độ hạch tốn kinh tế.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
Lập bản tổng kết tài sản và báo cáo tài chính định kỳ tháng cho Giám đốc.
Thực hiện kê khai và nộp các khoản thuế Nhà nước, quản lý thu chi trong công ty và
thanh tốn lương cho nhân viên theo định kì.
Phịng Sales& Marketing:
Là ph ng ban đóng góp vơ cùng quan tr ng trong hoạt động của công ty với nhiệm
vụ:
Tổ chức cơng tác tìm kiếm thị trường và giao dịch với khách hàng cũng như các nhà
cung cấp.
Tìm hiểu thị trường về giá cả, cơng ty cạnh tranh, từ đó đưa ra những dự báo có lợi
cho cơng ty.
Theo dõi và quản lí các đơn đặt hàng.
7
Giới thiệu và cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Phòng Chứng từ và Giao nhận:
Chịu trách nhiệm về toàn bộ chứng từ và việc vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu, có
nhiệm vụ giao chứng từ và hàng hóa cho khách hàng. Cụ thể như:
1.4
-
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ từ khách hàng.
-
Lấy lệnh giao hàng.
-
Làm thủ tục Hải quan.
-
Tổ chức giao và nhận hàng cho khách hàng.
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 1.1:Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty Tinh Hoa qua các
năm 2011 – 2013
(Đơn vị tính:1000 VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Tổng doanh thu
3,027,513
3,345,975
3,615,226
Tổng chi phí
2,142,236
2,034,545
2,018,502
Lợi nhuận trước thuế
885,277
1,311,430
1,596,724
Thuế thu nhập DN
221,319
327,858
399,181
Lợi nhuận sau thuế
663,958
983,573
1,197,543
(Nguồn: Phòng kế toán –Cty Tinh Hoa)
8
Bảng 1.2: Bảng phân tích chung lợi nhuận kinh doanh cơng ty Tinh Hoa
(Đơn vị tính: 1000 VNĐ)
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Chênh lệch năm 2012/2011
Số tiền
Tỷ lệ %
Chênh lệch năm 2013/2012
Số tiền
Tỷ lệ %
318,462
10.52
269,251
8.05
(107,691)
(5.03)
(16,043)
(0.79)
Lợi nhuận trước thuế
426,153
48.14
285,294
21.75
Lợi nhuận sau thuế
319,615
48.14
213,971
21.75
Tổng chi phí
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty Tinh Hoa)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty Tinh Hoa ta thấy rằng
chỉ trong một thời gian ngắn đi vào hoạt động trong giai đoạn 2011-2013 lợi nhuận sau
thuế mà công ty thu được tăng dần qua các năm. Cụ thể là: năm 2012 tăng 48.14% so với
năm 2011, năm 2013 tăng 21.75% so với năm 2012.
Song song với sự nổ lực đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ nhằm tăng doanh
thu, Tinh Hoa cũng tiến hành cắt giảm chi phí đầu vào, nâng cao năng lực quản lý. Cụ
thể, tổng chi phí giảm trong giai đoạn 2011-2013, năm 2012 so với 2011 giảm 5,03 % ,
giảm 0,79 % năm 2013 so với năm 2012. Nhìn chung tuy nền kinh tế đang trong giai
đoạn khó khăn và công ty chỉ mới thành lập trong thời gian ngắn nhưng doanh thu của
công ty phát triển theo hướng khả quan, điều đó nói lên tiềm năng rất lớn trong lĩnh vực
hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu của công ty.
9
Bảng 1.3:Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu công ty Tinh Hoa
(Đơn vị tính: 1000 VNĐ)
Năm 2011
Năm 2012
Thị
Doanh
Tỷ
Doanh
Tỷ
trƣờng
thu
trọng
thu
trọng
(%)
Năm 2013
Doanh thu
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Nhật Bản
235,140
18.69
278,832
10.58
320,904
10.21
Hàn Quốc
623,612
49.56
673,152
25.53
745,537
23.73
Singapore
263,939
20.97
305,569
11.59
348,104
11.08
Thị trường khác
135,682
10.78 1,378,952
52.30
1,727,056
54.97
1,258,374
100.00 2,636,505
100.00
3,141,600
100.00
Tổng cộng
(Nguồn: Phịng kế tốn công ty Tinh Hoa)
Nhận xét:
Tổng doanh thu từ các thị trường năm 2011 đạt 1,258,374 (1000Đ). Trong đó doanh
thu từ thị trường Hàn Quốc lớn nhất là 623,612 (1000Đ), chiếm 49,56%, tiếp đến là thị
trường Singapore đạt 263,939 (1000Đ), chiếm 20,97%, tiếp theo là Nhật
ản (chiếm
18.69%) và các thị trường khác đạt 10.78% tương đương 135,682 (1000Đ). Sở dĩ là một
công ty mới hoạt động không bao lâu mà lại có doanh thu trong hoạt động xuất nhập
khẩu vào thị trường Hàn Quốc đạt đến 49.56% trên tổng doanh thu của tất cả thị trường là
do công ty Tinh Hoa đã tạo được mối quan hệ làm ăn lâu dài và bền vững với các đối tác
Việt Nam chuyên nhập máy móc, thiết bị từ Hàn Quốc về để xây dựng nhà máy, nhà
xưởng.
Sang đến năm 2012 và năm 2013 mặc dù tỉ tr ng hàng hóa xuất nhập khẩu sang thị
trường Hàn Quốc giảm so với năm 2011, cụ thể năm 2012 c n 25.53% giảm 24.03% so
10
với năm 2010, tiếp đến năm 2013 thì c n 23.73% giảm 1.8% so với năm 2012 nhưng vẫn
chiếm tỉ tr ng nhiều hơn so với 2 thị trường tiềm năng khác là Nhật ản và Singapore.
Nguyên nhân là do đến thời điểm này hầu như các khách hàng lớn và quen thuộc của
công ty Tinh Hoa đã phần nào hồn thành tiến trình nhập máy móc, thiết bị để xây dựng
nhà máy, nhưng đa số mỗi lần nhập về đều là nhập hàng với số lượng lớn và đi nguyên
container nên tỉ tr ng của thị trường này vẫn lớn.
Đối với các thị trường khác thì có một sự tăng v t mạnh qua các năm, cụ thể như từ
10.78% năm 2011 tăng lên 52.30% vào năm 2012 và tiếp tục tăng vào năm 2013 với
54.97%. Mặc dù lượng khách hàng quen thuộc không nhiều, đa số là các khách hàng
vãng lai xuất khẩu, nhập khẩu từ nhiều thị trường khác nhau nhưng với số lượng lớn và
nhiều khách hàng mới đã tin tưởng và tìm đến cơng ty Tinh Hoa, giúp cơng ty có thêm
nhiều thu nhập và ngày càng tự tin hơn trong quá trình cải tiến, nâng cao chất lượng dịch
vụ của mình để có thể phục vụ khách hàng với một chất lượng tốt nhất có thể.
11
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KHAI QUAN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU
THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CƠNG
TY TNHH MTV DẤU ẤN TINH HOA
2.1
Quy trình thực hiện lô hàng xuất khẩu hàng bằng đƣờng hàng không:
2.1.1 Mô tả lô hàng thực tế:
Theo đơn đặt hàng số K-111184, ngày 19 tháng 05 năm 2014.
Bên bán: Công ty Cổ Phần Thắng Lợi L.I.O
Địa chỉ: 14/5A Bùi Công Trừng, Nhị Bình, Hóc Mơn, Tp HCM
Người đại diện: ơng Trương Quốc Thắng (giám đốc)
Bên mua: Công ty MONTION CONVEYORS AUST PTY. LTD
Địa chỉ: 6 Barry Avenue, Mortdale NSW 2223
Người đại diện: ông SAM KADDOUR
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng mua và bán các mặt hàng con lăn với những điều
kiện và quy cách được nêu ra dưới đây:
Tên – số lượng – giá cả:
Số lượng
Tên hàng
(cái)
Con lăn chủ động bằng sắt,
dùng trong băng chuyền
Con lăn bị động bằng sắt, dùng
trong băng chuyền
Tổng cộng:
Đơn giá
FOB-HCMC
USD/CÁI
(USD)
5
87.85
493.25
5
63.7
318.5
10 cái
Bảng 2.1 Mơ tả hàng hóa
12
Thành tiền
757.75
Chất lượng – bao bì – vận chuyển:
Hàng được đóng gói trong kiện gỗ đúng qui cách đóng gói hàng xuất khẩu.
Hàng được xuấtqua đường hàng không.
Địa điểm giao hàng: do bên mua chỉ định.
Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng TT.
Thanh toán trước khi giao hàng.
Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung chính trong hợp đồng như sau:
Tên hàng:
DRIVE ROLLER
END ROLLER
Tổng số lượng: 10 CÁI
Tổng trị giá hợp đồng: 757.75 USD
Cảng bốc hàng: TAN SON NHAT AIRPORT
Cảng dỡ hàng: SYDNEY AIRPORT, AUSTRALIA.
Thời gian giao hàng: NHANH NHẤT CÓ THỂ.
Phương thức thanh tốn: CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN (T/T) THANH TỐN 100%
GIÁ TRỊ LƠ HÀNG TRƯỚC KHI GIAO HÀNG.
Theo hóa đơn thƣơng mại và phiếu đóng gói (Invoice & Packing list)
số 0000001, ngày 02/06/2014 có những thơng tin nhƣ sau:
Cơng ty phát hành hóa đơn: Cơng ty CỔ PHẦN THẮNG LỢI
Người mua: Công ty MOTION CONVEYORS AUST PTY.LTD
Thỏa thuận cảng xếp hàng: sân bay Tân Sơn Nhất.
Mô tả hàng hóa (Description of Goods):
Con lăn chủ động bằng sắt (dive roller).
Con lăn bị động bằng sắt (end roller).
Số lượng (quantity): 10 cái.
Tr ng lượng tịnh (N.weight): 205 kgs.
13
Tr ng lượng cả bì (G.Weight): 233 kgs.
Giá cho mỗi đơn vị (Unit/Price) tính theo giá FO đi từ TP.Hồ Chí Minh:
Con lăn chủ động: 87.85 USD.
Con lăn bị động: 63.70 USD.
Thành tiền (Amount): 757.75 USD.
2.1.2
Các bƣớc thực hiện quy trình giao nhận lơ hàng con lăn xuất khẩu bằng
đƣờng hàng khơng
Bước 1: Tiếp nhận và tìm hiểu và chuẩn bị chứng từ.
Bước 2: Khai hải quan điện tử.
Bước 3: In tờ khai, đóng dấu và mang đầy đủ các chứng từ đến
chi cục Hải Quan sân bay Tân Sơn Nhất.
Bước 4: Đưa hàng hóa ra sân bay Tân Sơn Nhất. Khai báo Hải
Quan để kiểm tra và đưa hàng qua máy soi an ninh
Bước 5: Lập Airway Bill.
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng.
14
2.1.2.1. Tiếp nhận, tìm hiểu và chuẩn bị chứng từ:
Một điều mà Công ty quan tâm trước tiên về loại hàng hóa xuất nhập khẩu đó phải
nằm trong danh mục hàng được phép xuất nhập khẩu theo qui định hiện hành của Bộ
Cơng Thươngcũng như các cơ quan quản lí khác.
Công ty Cổ Phần Thắng Lợi ký kết đơn đặt hàng thương mại với Công ty MONTION
CONVEYORS AUST PTY.LTD (người mua) ở Australia. Dựa vào yêu cầu về phương
tiện vận chuyển, địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng,… trong đơn đặt hàng, mail thỏa
thuận, khách hàng lấy đó làm cơ sở cho việc yêu cầu dịch vụ giao nhận từ phía Cơng ty.
Thơng tin mà Thắng Lợi phải cung cấp là: chủng loại hàng hóa, số lượng, tr ng lượng,
kích thước, đơn giá, giá trị, nơi đến, thời gian đến,…
Phía Cơng ty Tinh Hoa sẽ căn cứ vào đặc tính hàng hóa (hàng thơng thường, hàng
tươi sống, hàng dễ vỡ,…) tuyến đường, tr ng lượng, thể tích vận chuyển để đưa ra mức
phí phù hợp. Mức phí mà Cơng ty tính cho khách hàng bao gồm cả cước phí vận chuyển,
phí Hải Quan, phí dịch vụ và các loại phí khác.
Bộ phận Sales của Cơng ty Tinh Hoa sau khi thỏa thuận về chi phí, thời gian giao
nhận với Công ty Cổ Phần Thắng Lợi L.I.O, đã tiếp nhận làm thủ tục Hải Quan cho lô
hàng.
Nhân viên của Công ty Tinh Hoa nhận từ Thắng Lợi L.I.O lô hàng xuất và tiến
hành làm những chứng từ cần thiết liên quan việc xuất khẩu cho lô hàng, bao gồm:
Đơn đặt hàng (Purchase Order).
Hóa đơn, phiếu đóng gói (Invoice & Packing List).
Công ty Cổ Phần Thắng Lợi L.I.O viết giấy giới thiệu tạo điều kiện cho nhân viên
của Công ty Tinh Hoa khi làm thủ tục Hải Quan.
Sau khi tiếp nhận đầy đủ các chứng từ, Công ty Tinh Hoa tiến hành tìm hiểu hồ sơ
của lơ hàng. Dựa trên đơn đặt hàng, hóa đơn, phiếu đóng gói cần kiểm tra, so sánh các
thơng tin có trùng khớp nhau khơng. Nếu có sai sót thì phải thơng báo và yêu cầu
Thắng Lợi L.I.O chỉnh sửa kịp thời.
Đặt chỗ (booking place):
15
Phương thức FOB
A.HARTRODT AUSTRIALIA PTY LTD nhờ đại lý bên Việt Nam là
A.HARTRODT LOGISTICS VIET NAM CO., LTD nhận hàng bên kho TCS Tân Sơn
Nhất. Tinh Hoa thay mặt Thắng Lợi L.I.O liên hệ để đưa hàng đến cân hàng.
Tr ng lượng cả bì (Gross Weight): 233 kgs.
Sân bay đến (Airport of Destination): Sydney.
Ngày bay: 05/06/2014.
Ngày bốc hàng: 04/06/2014.
Số không vận đơn (AW No): 738-78656535
Số hiệu chuyến bay (flight number): VN 773/4 SGN
2.1.2.2. Khai Hải Quan cho lô hàng:
Lô hàng xuất khẩu được tiến hành khai Hải Quan bằng phương thức khai Hải
Quan điện tử.
Sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ cần thiết, Công ty Tinh Hoatiến hành khai
Hải Quan. Tờ khai Hải Quan cũng rất quan tr ng, vì tờ khai Hải Quan ảnh hưởng rất
nhiều quy trình thủ tục Hải Quan. Do đó, u cầu người thực hiện lên tờ khai phải thật
thận tr ng, chính xác.
1): Nhập thơng tin tờ khai, các chứng từ liên quan như trong bộ hồ sơ giấy:
Khởi động phần mềm khai hải quan Thái Sơn.
16
Hệ thống/
Ch n mục đăng kí tờ khai xuất khẩu, khi đó màn hình xuất hiện chức năng
nhập thơng tin cho tờ khai như hình:
17
Hình 2.2 Giao diện tờ khai xuất khẩu.
18
Tiến hành nhập thông tin theo thứ tự từ mục 1 đến mục 14. Nhập theo các tiêu thức
sau:
Tiêu thức 1: Người xuất khẩu – (Mã)
Công ty xuất khẩu: Cty Cổ Phần Thắng Lợi L.I.O
14/5A Bùi Công Trừng, Nhị Bình, Hóc Mơn, Tp. HCM
Mã số thuế (Mã): 0310515721
Tiêu thức 2: Người nhập khẩu – (Mã)
Công ty nhập khẩu: MOTION CONVEYORS AUST PTY. LTD.
6 Barry Avenue, Mortdale NSW 2223.
Tiêu thức 3: Người ủy thác – (Mã):
Trường hợp này khơng có người ủy thác nên để trống.
Tiêu thức 4: Đại lý làm thủ tục hải quan – (Mã):
Trường hợp này không làm thủ tục qua đại lý nên để trống.
Tiêu thức 5: Loại hình:
Xuất kinh doanh (XKD01)
Tiêu thức 6: Giấy phép (nếu có)/ Số/ Ngày hết hạn:
Trường hợp này Công ty bỏ trống.
Tiêu thức 7: Số hợp đồng/ Ngày/Ngày hết hạn:
Số: K-111184
Ngày: 19/05/2014
Ngày hết hạn:
Tiêu thức 8: Hóa đơn thương mại/ Ngày:
Số: 0000001
Ngày: 02/06/2014
Tiêu thức 9: Cửa khẩu xuất hàng:
Cửa khẩu xuất hàng: A003
Chi cục hải quan: Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
Tiêu thức 10: Nước nhập khẩu: AU (Australia)
19
Tiêu thức 11: Điều kiện giao hàng: FOB
Tiêu thức 12: Phương thức thanh toán: TT
Tiêu thức 13: Đồng tiền thanh tốn: USD
Tiêu thức 14: Tỷ giá tính thuế: 21.036
Tiêu thức Tr ng Lượng (kg) G: 233 N: 205
Tiêu thức Số kiện: 1
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, tờ khai sẽ có dạng như hình:
Hình 2.3: Giao diện tờ khai xuất khẩu khi điền đầy đủ thông tin.
20
Nhập danh sách mặt hàng xuất khẩu:
Ch n Tab “Danh sách hàng tờ khai” giao diện sẽ hiện ra và sẽ nhập các danh mục
hàng khai báo như sau:
*Mã hàng: 1
Tên hàng (mô tả chi tiết): Con lăn chủ động bằng sắt, dùng trong băng
chuyền. Hàng mới 100%
Mã HS: 73269099
Xuất xứ: Viet Nam
Tình trạng hàng hóa: Hàng mới 100%
Lượng: 5
Đơn vị tính: CAI
Đơn giá nguyên tệ: 87.85
Trị giá nguyên tệ: 439.25
Trị giá tính thuế: 9,240,063
21
(439.25*21.036 =9,240,063 VND)
*Mã hàng: 2
Tên hàng (mô tả chi tiết): Con lăn bị động bằng sắt, dùng trong băng
chuyền. Hàng mới 100%
Mã HS: 73269099
Xuất xứ: Viet Nam
Tình trạng hàng hóa: Hàng mới 100%
Lượng: 5
Đơn vị tính: CAI
Đơn giá nguyên tệ: 63.7
Trị giá nguyên tệ: 318.5
Trị giá tính thuế:
(318.5*21.036 =6,699,966 VND)
=> tổng trị giá tính thuế (TGTT): 15,940,529
Nhớ bấm Ghi sau mỗi lần nhau xong.
22