KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12 LỨA TUỔI MGL 5- 6 TUỔI LỚP A4
Tên GV : Nguyễn T Thu Hằng – Lê Thị Loan- Lê Thị Thúy
Hoạt
động
Tuần 1
(Từ 04/12 – 08/12)
Tuần 2
(Từ 11/12 – 15/12)
Tuần 3
(Từ 18/12 – 22/12)
Tuần 4
(Từ 25/12 – 29/12)
* Cơ đón trẻ: Quan tâm đến sức khỏe của trẻ; Quan sát, nhắc nhở trẻ luyện kĩ năng: Chào cô, chào ông
bà, bố mẹ, chào bạn khi đến lớp và ra về ( ĐGCS 77), cất ba lô, cất giầy dép, thực hiện đúng các nề
nếp lấy cất đồ dùng đúng nơi qui định. Động viên trẻ những cảm xúc khi trẻ đến lớp ( ĐGCS 41)
Điểm
- Cho trẻ nghe các bài hát về các con vật. Xem ảnh về các con vật ; chơi đồ chơi theo ý thích....
danh
* Khởi động :Đi các kiểu chân và chạy thay đổi tốc độ theo nhạc.
* Trọng động:
- Thứ: 2,4,6 (tập không dụng cụ)
- Hô hấp: Gà gáy
+Tay : Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.( 3l x8 nhịp)
Thể dục + Chân : Ngồi khuỵu gối nâng cao chân ( 2l x 8 nhịp)
+ Lườn: Đứng cúi về phía trước , ngửa ra sau ( 3lx8 nhịp).
sáng
+ Bật: Tiến - lùi
- Thứ 3,5 : ( tập với dụng cụ thể dục ) : + Tay: Co duỗi tay kết hợp kiễng chân ( 3lx 8 nhịp )
+ Chân: Ngồi khuỵu gối nâng cao chân ( 2lx 8 nhịp)
+ Bụng: Hai tay lên cao, cúi gập người xuống ( 3lx 8 nhịp)
+ Bật : + Bật: sang trái, sang phải
* Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng theo nhạc 1- 2 vịng
- Trị chuyện về con vật ni trong gia đình, quan sát trẻ khơng nói leo, khơng ngắt lời người khác khi
nói chuyện ( ĐGCS 75)
- Trị chuyện với trẻ về những con vật sống ở trong rừng...
Trò
truyện - Trò chuyện về cảm xúc của trẻ ngày Noel
- Trò chuyện về con vật sống ở dưới nước, giáo dục trẻ không chơi ở những mất vệ sinh, nguy hiểm
( ĐGCS 23)
Đón trẻ
Chỉ
số
đánh
giá
T2
Tạo hình
Xé và dán đàn vịt
( Đề tài )
( ĐGCS 81)
T3
LQ chữ cái
Làm quen chữ cái i,t,c
( ĐGCS 14)
Hoạt
động
học
T4
T5
T6
Tạo hình
Xé dán và trang trí con
cơng
( Mẫu )
Tạo hình
Vẽ chú bộ đội hải
quân
( Mẫu)
Tạo hình
Xé và dán đàn cá
( Đề tài)
PT vận động
LQ chữ cái
PT vận động
VĐCB: Ném trúng
Làm quen chữ cái b,d,đ VĐCB: Nhảy lị cị 5m
đích bằng 1 tay
( ĐGCS 9)
TC: Ai chạy nhanh
TC: Ném bóng chính
hơn ( ĐGCS 47)
xác
HĐ Khám phá
HĐ Khám phá
HĐ Khám phá
HĐ Khám phá
Quá trình phát triển Con voi, con hổ, con
Ông già Noel
Con cá, con tôm, con cua
của con gà
hươu
( ĐGCS 92)
( ĐGCS 115)
LQ với toán
LQ với toán
LQ với toán
LQ với toán
Đo độ dài 1 vật bằng Đếm đến 9, nhận biết
Tách nhóm có số
Ơn số 9
các đơn vị đo khác
nhóm có số lượng 9,
lượng 9 ra thành 2
nhau
nhận biết số 9
phần bằng các cách
khác nhau
Văn học
Âm nhạc
Văn học
Âm nhạc
Dạy trẻ đọc diễn cảm NDTT : Dạy vận động Nghe cô kể chuyện :
NDTT: Nghe hát :
bài thơ “ Mèo đi câu minh họa bài hát “ Gà
“Cá đuôi cờ ”
“ Chị ong nâu và em bé”
cá”
mẹ đếm con”
Tác giả : Nguyễn
NDKH: Vận động minh
Tác giả : Thái Hoàng NDKH: Nghe hát bài:
Thị Việt Anh
họa “ Gà trống thổi kèn”
Linh
“ Heo con”
TCÂN: Nhảy theo nhạc
( Thể loại trẻ chưa
TCÂN: Vui theo điệu
biết)
nhạc
T2
T3
T4
HĐNT
T5
T6
HĐCMĐ: - Quan
sát và trị chuyện con
vật ni trong gia
đình
TCVĐ: Mèo đuổi
chuột
HĐCMĐ: Quan sát
thời tiết
TCVĐ: Kẹp bóng
HĐCMĐ: Hát vận
động “ Cá vàng
bơi, cua và cò”
TCVĐ: Bắt chước
dáng đi của các con
vật
HĐCMĐ: Thăm vườn
cổ tích
TCVĐ: Đơi bạn khéo
HĐCMĐ: Vẽ con
vật trong gia đình mà
bé thích
TCVĐ: Chơi
Bolinh
HĐCMĐ: Trị
chuyện về một số con
vật sống trong rừng
TCVĐ: Leo như khỉ
HĐ thăm quan
- Thăm quan nghĩa
trang liệt sĩ xã
Phương Trung
( ĐGCS 43)
HĐCMĐ: Cho trẻ đọc
bài thơ Kiến tha mồi
TCVĐ: Kéo co
HĐCMĐ: Hát bài:
mấy chú ngan con,
chú mèo con, gà
trống thổi kèn
TCVĐ: Đua thuyền
HĐCMĐ: Trò
chuyện về các loại
cây ở góc thiên nhiên
TCVĐ: Lấy quả
HĐCMĐ: Đọc bài
đồng dao “ Con cơng
hay múa”
TCVĐ: Cướp cờ
HĐCMĐ: Thăm
vườn cổ tích
TCVĐ: Nhảy bao
bố
HĐCMĐ: Cho trẻ
chăm sóc vườn cây.
TCVĐ: Mèo đuổi
chuột.
HĐCMĐ: Xếp con
cá bằng lá rụng trên
sân trường
TCVĐ: Bịt mắt bắt
dê
HĐCMĐ: Vẽ đàn cá
bằng phấn trên sân
trường
TCVĐ: Bắt chước đàn
cá bơi
HĐCMĐ: Quan sát vật
chìm, vật nổi
TCVĐ: Nhảy lị cị
HĐCMĐ: Vẽ theo ý
thích
TCVĐ: Chạy cướp
cờ
HĐCMĐ: Vẽ con
khủng long bằng
phấn trên sân trường
TCVĐ: Ném cổ chai
HĐCMĐ: Vẽ cây
thông noel bằng
phấn trên sân trường
TCVĐ: Bật xa
HĐ giao lưu
Giao lưu múa hát, đọc
thơ giữa lớp A4 và lớp
A3
* Chơi tự chọn:
- Chơi với xích đu, cầu trượt, chơi với vịng .
- Chơi nhà bóng, cầu trượt liên hồn.
- Chơi với xích đu, cầu trượt.
* Góc trọng tâm: : ( T1), Xây dựng trang trại chăn nuôi con vật trong gia đình, quan sát trẻ biết quan
tâm đến sự cơng bằng trong nhóm bạn chơi ( ĐGCS 60); ( T2) xếp chữ cái đã học theo tranh, trang trí
các chữ cái bằng len vụn, giấy vụn, nặn; ( T3) vẽ , xé dán 1 số con vật sống trong rừng như : Con hổ,
con voi, con khỉ, con sư tử...; ( T4) Làm sách tranh về các con vật
- Góc phân vai: Gia đình, bác sĩ, bán hàng, nội trợ
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây
- Góc khám phá: Tìm hiểu về 1 số con vật sống trong gia đình ; Tìm hiểu 1 số con vật sống trong rừng;
Tìm hiểu 1 số con vật sống ở dưới nước.
- Góc học tập:+ Tốn: Đếm, nhận bết số 9, tơ số 9, trang trí số 9 bằng len vụn, giấy vụn..., đếm theo
khả năng, trang trí số 9 bằng cách tô màu, giấy vụn... đếm đối tượng trong phạm vi 8, viết số 9 theo sự
Hoạt
hiểu biết của trẻ , sắp xếp theo quy tắc ( ĐGCS 116), so sánh 3 nhóm đối tượng trong phạm vi...
động
chơi góc - Góc sách, chữ cái: Xếp chữ theo tranh, in đồ chữ, trang trí chữ cái i,t,c,b,d,đ bằng len vụn; gạch chân
các chữ cái đã học trong từ, trong tên của trẻ; làm sách tranh các con vật, biết kể chuyện theo tranh
( ĐGCS 85)
- Góc nghệ thuật: + Âm nhạc: Biểu diễn bài hát: “ đố bạn, chú voi con ở bản đơn”
+ Tạo hình: Vẽ tơ màu tranh về về các con vật; vẽ, xé dán động vật sống ở dưới nước, làm khung ảnh
con bướm..
- Góc kĩ năng sống: Dạy trẻ kĩ năng :Luồn dây qua khuyết; cách vắt khăn ( khăn mặt bơng); Rót
ướt từ bình ra bát, lau chùi nước
- Luyện cách kéo khóa áo bằng bộ học cụ và cách luồn dây bằng bộ học cụ
- Luyện kĩ năng cách cài khuy áo (khuy cúc vừa) bằng áo trẻ em.
- Luyện kĩ năng cách cài khuy áo (khuy cúc vừa) bằng áo trẻ em.
- Luyện kĩ năng cho trẻ: + Biết cách bê khay và chia bát cơm cho bạn cùng bàn
- Luyện trẻ kĩ năng gấp khăn
HĐ ăn, - Đọc thơ: giờ ăn, giờ đi ngủ
ngủ, VS - Cho trẻ chơi trò chơi : 5 chú khỉ con; Nghe cô đọc thơ Mèo đi câu cá, nghe cô kể câu chuyện gà trống
và vịt
T2
- Luyện kĩ năng gấp
quần áo
- Cho trẻ làm sách
tranh về động vật
ni trong gia đình;
T3
-Dạy trẻ tơ nét móc
xi móc ngược
- Làm quen bài mới
hơm sau
HĐ
chiều
T4
T5
- Vẽ gà trống
( Bài 8/tr8 vở bé tập
vẽ)
- Làm quen bài hôm
sau.
-Cho trẻ xem hình
ảnh video về động vật
sống trong rừng
- Cùng cô làm đồ
dùng chuẩn bị cho
tiết học ngày hôm sau
- Cho trẻ hát
- Nghe cô kể câu
“ Gà trống thổi kèn, chuyện “ Chú gà
mấy chú ngan con” trống kiêu căng”
- Làm quen bài mới
- Làm quen cách vận
động minh họa bài
hát: “ Gà trống thổi
kèn”
- Chơi ở các hoạt
- Tổ chức cho trẻ
động góc
chơi 1 số trị chơi
-Sắp xếp đồ dùng đồ “ đập bóng, gắp
chơi gọn gàng
bóng”
- Cho trẻ nặn con vật
mà bé thích
- Cùng cơ chuẩn bị bài
hơm sau
- Cho trẻ xâu khuyết
qua lỗ từ các hình ảnh
con vật
- Nghe cô hát “ Chị
ong nâu và em bé”
- Vẽ con con vật mà bé
thích
( Bài 9/ tr9 vở bé tập
vẽ)
- Nghe cô kể câu
chuyện “ Tại sao gà
trống gáy”
- Cho trẻ xâu khuyết
các chữ cái đã học
( o,ô,ơ, a,ă,â,e,ê,u,ư)
- Cho trẻ đọc bài thơ:
“Nàng tiên ốc”;
- Vệ sinh góc chơi
- Luyện kĩ năng gấp
khăn, xâu dây qua
khuyết, chải và buộc
tóc
- Chơi hoạt động góc
- Cho trẻ làm bài trong
vở bài tập tốn
( B2/tr2)
- Cho trẻ trang trí chữ
- Cho trẻ làm bài trong
vở bé học toán
(Bài 6/ tr6)
- Sắp xếp đồ dùng đồ
T6
- Vệ sinh đồ dùng đồ
đồ chơi các góc
- Dạy trẻ đọc bài thơ
“ mèo đi câu cá
- Chuẩn bị bài hơm
sau
cái và con số đã học.
chơi các góc
- Cho trẻ xem video
quá trình phát triển
của con gà
- Vệ sinh giá đồ chơi.
- Dạy trẻ cách làm cây
thông bằng giấy bìa
màu ( ĐGCS 102)
- Làm quen bài hơm
sau
- Biểu diễn văn nghệ
cuối tuần
- Vệ sinh góc chơi
- Nêu gương bé ngoan
Chủ đề
- SKcác nội Động vật ni trong gia
dung có đình
liên
quan
Đánh
giá kết
quả
thực
hiện
Người duyệt
Lê Thị Kim Hồn
Động vật trong rừng
Noel
Động vật dước nước
Phương trung, ngày 25 tháng 11 năm 2017
TMGVCN
Nguyễn Thị Thu Hằng
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TUẦN I
GVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng
Mục đích yêu
cầu
- Kiến thức:
Thứ 2
+Trẻ biết xé và
04/12/2017 dán đàn vịt
Tạo hình + Biết sử dụng
Xé và dán nguyên liệu giấy
đàn vịt
màu để xé và dán
( Đề tài )
đàn vịt
( ĐGCS 81) - Kỹ năng:
+Trẻ sử dụng
được kĩ năng xé
dải dài, uốn
cong... để xé và
dán đàn vịt
+ Có kĩ năng
phân bố bức
tranh đều và
đẹp.
- Thái độ
- Trẻ hứng thú
tham gia hoạt
động và yêu quý
sản phẩm của
mình
Tên hoạt
động học
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Đd của cô
+3 tranh xé và
dán đàn vịt
+ Tranh 1: Xé
dán đàn vịt con
màu vàng
+ Tranh 2: Xé
dán đàn vịt màu
trắng
+ Tranh 3 : Xé
dán đàn vịt có 1
vịt mẹ và đàn vịt
con.
+ Nhạc bài hát
“ Đàn vịt con”
và 1 số bài hát
trong chủ đề
- Đd của trẻ
- Giấy màu thủ
công, vở thủ
công của trẻ ,
hồ dán, khăn
lau tay
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ hát bài : Đàn vịt con
- Các con vừa hát bài hát gì ? Trong bài hát nói đến con vật gì ? Con vịt
có đặc điểm ntn? Hơm nay cơ muốn các con xé dán đàn vịt thật đẹp
nhé.
2. Phương pháp hình thức tổ chức
* HĐ1 : Cho trẻ xem tranh mẫu của cô và đàm thoại với trẻ
+ QS tranh 1: Xé dán đàn vịt con màu vàng
- Ai có nhận xét về bức tranh này.
- Cơ có bức tranh xé dán con gì đây ?
- Những con vịt có màu sắc ntn?
- Ai có nhận xét cơ xé các hình gì để tạo thành các bộ phận của con vịt?
- Mời trẻ 2-3 trẻ nhận xét về bức tranh của cô
- Tương tự bức tranh 2 và 3 cô cho trẻ nhận xét về bức tranh và bố cục
bức tranh.
- Và để xé dán đẹp thì các con phải thật khéo léo dán không bị nhàu và
giữ sách vở thật sạch sẽ… ( ĐGCS 81)
* HĐ2: Trẻ thực hiện
- Cho trẻ về nhóm thực hiện
- Trẻ thực hiện cơ bao qt chung.
-Trẻ yếu cơ gợi ý trẻ hồn thành sản phẩm
* HĐ3: Trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ giới thiệu về bài của mình
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm……
- Cho trẻ nhận xét bài của bạn
- Gd trẻ ln u q con vật vì mỗi con vật đều có đặc điểm , màu sắc
và lợi ích riêng.
3. Kết thúc : Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Tên hoạt
động
Thứ 3
05/12/2017
LQCC
Làm quen
chữ cái i,t,c
( ĐGCS 14)
Mục đích yêu
cầu
- Kiến thức:
+Trẻ biết đọc
chữ cái i,t,c
+Trẻ biết nhận
xét và so sánh
các đặc điểm
chữ cái i,t,c
+Trẻ biết chơi
trò chơi theo
yêu cầu của cô
- Kĩ năng
+Trẻ đọc to ,
phát âm rõ ràng
các chữ cái
i,t,c
- Trẻ phân biệt
và so sánh rõ
nét các chữ cái
i,t,c
-Thái độ
+ Trẻ hứng thú
tham gia vào
hoạt động
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Đồ dùng của
cơ:
+Một số hình
ảnh có chứa
cụm từ i,t,c
+ Thẻ chữ cái
i,t,c cỡ to
+Hình ảnh PP
về 1 số con vật
ni trong gia
đình
+ Nhạc bài hát:
Gà trống thổi
kèn, mấy chú
ngan con...
- Đồ dùng của
trẻ:
- Thẻ chữ cái
i,t,c , các thẻ
chữ i,t,c cắt
dời, rổ đựng thẻ
chữ.
1. Ổn định tổ chức
Cô cho trẻ hát bài “ Mấy chú ngan con”
+ Các con hát bài hát gì? Trong bài hát nói về con vật gì? Con ngan
là con vật ni ở đâu? Và cơ đố các con có 1 vật có hình dáng gần
giống con ngan nhưng có tiếng kêu “ quạc quạc...” là con gì vậy?
2. Phương pháp hình thức tổ chức
* HĐ1 : Cho trẻ làm quen chữ cái i,t,c
- Cô cho trẻ làm quen chữ i
- Cho trẻ đọc to 2- 3 lần: “ Con vịt”
- Cho trẻ tìm chữ cái đã học
- Cô giới thiệu chữ cái “i” trong từ “ Con vịt”
- Cô phát âm 2-3 lần và cho trẻ phát âm 3-4 lần với nhiều hình thức
khác nhau
- Cho tổ nhóm , cá nhân phát âm ( Chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cho trẻ nhận xét chữ cái “ i” -> Cô chốt lại và giới thiệu chữ cái “ i
”in thường và chữ cái “ i” viết hoa, nói tác dụng của chữ cái “ i”
* Cơ cho trẻ xem hình ảnh “ Con vịt”
- Cô giới thiệu chữ cái “ t” và đọc cho trẻ nghe 2 lần
- Cho trẻ đọc 2-3 lần “ t”
- Mời tổ, nhóm, cá nhân đọc ( chú ý sửa sai cho trẻ )
- Cho trẻ nhận xét chữ “ t” -> Cô chốt lại và giới thiệu chữ cái “ t
”in thường và chữ cái “ t” viết hoa, nói tác dụng của chữ cái “ t”
* Làm quen chữ cái “ c”
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh “ con vịt”
- Giới thiệu chữ cái “ c ” trong từ “con vịt”
- Cô phát âm mẫu 2-3 lần
- Cho trẻ phát âm 3-4 lần với nhiều hình thức khác nhau.
- Mời tổ, nhóm , cá nhân phát âm ( chú ý sửa sai cho trẻ nếu trẻ sai)
- Cho trẻ nhận xét chữ cái “ c” > Cô chốt lại và giới thiệu chữ cái “ c
”in thường và chữ cái “ c” viết hoa, nói tác dụng của chữ cái “ c”
* So sánh chữ cái i,t,c
+ Cho trẻ nhận xét đặc điểm của 3 chữ cái i,t,c
+ Cô chốt : + Giống nhau : Chữ i và chữ t đều có 1 nét xổ thẳng
+ Khác nhau: 3 chữ cái i,t,c đều có điểm khác nhau là chữ i có dấu
chấm ở phía trên, chữ t có nét nằm ngang, chữ c gồm 1 nét cong hở
phải.
* HĐ2 : Ơn luyện củng cố
+ Trị chơi 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu .
- Cô cho trẻ về chỗ lấy rổ đồ dùng và hát bài “ Vịt con học chữ”
- Cô giới thiệu cách chơi
+ Cô đọc chữ cái nào trẻ giơ thẻ chữ cái đó lên và đọc to và ngược
lại cô đọc đặc điểm của chữ cái nào thì trẻ giơ thẻ chữ cái đó lên và
đọc to
- Cô nhận xét và khen trẻ, cho trẻ cất rổ đồ dùng
+ Trị chơi 2: Ai nhanh hơn
- Cơ nói cách chơi và luật chơi
+Cơ chuẩn bị cho các con rất nhiều lơ tơ có chứa chữ cái i,t,c
- Cách chơi: Cơ chia làm 3 nhóm
+ Nhóm 1 lấy lơ tơ có chứa chữ cái “ i”
+ Nhóm 2 lấy lơ tơ có chứa chữ cái “ t”
+ Nhóm 3 lấy lơ tơ có chứa chữ cái “ c”
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm….
- Luật chơi: Các con chơi theo hình sức tiếp sức , bạn ở đầu hàng
lên lấy gắn vào lên bảng chạy nhanh về cuối hàng đứng cho bạn tiếp
theo lên chơi, thời gian cho 3 nhóm là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết
thúc thì thời gian kết thúc.
- Kết thúc cô nhận xét kết quả của 3 nhóm, gọi trẻ lại gần cơ và hỏi
trẻ vừa rồi các con được học chữ cái gì?
- Vừa rồi cơ thấy học rất ngoan và chơi trị chơi cũng rất giỏi. Vậy
khi tham gia liên tục vào các hoạt động cảm giác con thấy ntn?
( ĐGCS 14)
3. Kết thúc : Cô cho trẻ hát bài : “ Gà trống thổi kèn”
.........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tên hoạt
động học
Thứ 4
06/12/2017
HĐ Khám
phá
Q trình
phát triển
của con gà
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Kiến thức:
+Trẻ biết vòng đời
phát triển của một
con gà.
+Biết điều kì diệu
của quả trứng qua
thí nghiệm.
+Biết các bộ phận
của con gà, trẻ biết
ích lợi của con gà
trong đời sống con
người.
+Biết luật chơi và
cách chơi của các
trò chơi.
- Kỹ năng:
+ Trẻ nêu được đặc
điểm đặc trưng của
các con gà.
+Phát âm to, rõ khi
quan sát, nhận xét
những hình ảnh,
nội dung câu
chuyện thơng qua
hệ thống câu hỏi
- Đd của cơ
- Đĩa nhạc, đầu
đĩa.
- Máy vi tính.
- Nhạc “Đàn gà
con”, “con gà
trống”.
- Tiếng gà trống
gáy ị ó o, gà mái
kêu cục tác.
- Các slide hình
ảnh về sự phát
triển của con gà.
- Các slide về sự
hình thành con gà
từ trong trứng.
- Các slide hình
ảnh về các món
ăn của gà, trứng
gà.
- 1 trứng gà lộn, 1
trứng gà chưa lộn,
2 ly nước.
- 2 ổ gà có chữ
i - t. Một số trứng
gà có chữ i ( t )
và các chữ khác.
- 10 vịng thể dục.
1. Ổn định tổ chức
- Cơ đố:
“ Con gì cục tác cục ta
Nó để cái trứng nó khoe trứng trịn” ( Con gà mái).
- Cơ dẫn dắt trẻ vào bài.
2. Phương pháp hình thức tổ chức
- Cơ thưởng trẻ câu chuyện sáng tạo.
- Cô vừa kể vừa chiếu các slide về hình ảnh vịng đời phát triển của
con gà.“ Gà con được sinh ra từ những quả trứng trịn do mẹ gà ấp
ủ. Gà mẹ khơng quản ngại ngày đêm mưa nắng đã ấp ủ những quả
trứng và dành hết tình yêu thương của mình cho các con. Đến ngày
chào đời, quả trứng nứt vỏ, gà con tự mổ quả trứng và chui ra
ngoài, những chú gà con khác lại tiếp tục mổ quả trứng và chui ra
ngoài thành một đàn gà con xinh xắn, dễ thương. Đôi mắt trịn xoe
ngơ ngác của các chú ngắm nhìn cuộc sống mới xung quanh. Và
lúc nào gà mẹ cũng ở bên cạnh con, dẫn con đi ăn, dạy con cách
tìm mồi và che chở cho con.
“ Rồi cứ thế cứ thế
Từng ngày từng ngày trôi
Gà con đã lớn rồi
Thành những chú gà trống
Cất tiếng gáy ó o
Thành những cơ gà mái
Lại đẻ ra trứng tròn
Lại nở thành gà con
Kêu lên chiếp chiếp chiếp”.
-Và vòng đời của các chú gà lại tiếp tục diễn ra, diễn ra liên tục
như vậy để duy trì giống lồi của mình cho đến ngày nay”.
đàm thoại.
+Trẻ sắp xếp được
thứ tự vòng đời
phát triển của con
gà.
+Chơi trò chơi
đúng luật, đúng
theo yêu cầu của
trò chơi.
- Thái độ
+ Trẻ vui thích
tham gia hoạt động
cùng bạn, tích cực
trong các hoạt
động, cùng hợp tác
với bạn khi chơi.
Yêu thương, chăm
sóc bảo vệ con gà
ni trong gia
đình.
- Hộp q.
- Các hình ảnh rời
về vịng đời phát
triển của con gà,
giấy rơ ki.
- Bảng nỉ.
- Đd của trẻ
- Nguyên vật liệu
mở: Một số loại
quả, nắp chai, lá
cây, đất nặn, hạt
tiêu, quả bóng
nhựa nhỏ.
- Thảm cỏ, hàng
rào.
- Mũ gà con.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về nội dung câu chuyện.
+ Được mẹ gà ấp ủ, đến ngày chào đời gà con làm gì?
+ Được mẹ gà che chở và được chăm sóc gà con như thế nào?
(Những chú gà nở ra không phải do cơ tiên hố phép mà đó chính
là điều kì diệu của sự sống, là điều tự nhiên của loài gà).
+ Vòng đời của con gà diễn ra như thế nào? ( Trứng gà mẹ ấp
trứng nở thành gà con phát triển thành gà choai trưởng
thành gà trống, gà mái đẻ ra trứng trịn……..) ( Cơ chiếu slide
vòng đời phát triển của con gà cho trẻ xem).
* Hoạt động 3: Những quả trứng kì diệu.
- Chuyển tiếp: Hát “ Quả gì mà da cưng cứng
Xin thưa rằng quả trứng
Ăn vào thì sẽ khơng sao
Ăn vào người sẽ thêm cao”
- Cho trẻ quan sát và trò chuyện về quả trứng.
+ Quả trứng như thế nào?
+ Khi cầm như thế nào? Tại sao?
- Cô lắc quả trứng lộn và quả trứng không lộn cho trẻ nghe và nhận
xét.
* Thí nghiệm quả trứng:
+ Cơ bỏ 2 quả trứng vào 2 ly nước tinh khiết (1 quả trứng lộn và 1
quả trứng khơng lộn) điều gì sẽ xảy ra?
+ Cơ làm kí hiệu chữ i – t vào mỗi quả trứng đễ dễ phân biệt.
* Nhận xét: Quả trứng lộn nổi trong ly nước, quả trứng khơng lộn
chìm trong ly nước.
* Quá trình hình thành con gà.
- Hỏi trẻ gà mẹ ấp đến bao nhiêu ngày thì trứng mới nở thành gà
con? ( 21 ngày).
- Cơ nói thêm cho trẻ biết có những con gà vẫn nở mà khơng có mẹ
ấp người ta đem vơ lị ấp trứng để ấp. ( Cơ chiếu hình ảnh lị ấp
trứng).
* Hoạt động 4: Những chú gà đáng yêu.
- Đàn gà con: Chiếu hình ảnh đàn gà con cho trẻ quan sát và nhận
xét.
+ Gà con mới nở có biết gà trống, gà mái khơng?
+ Gà con mới nở có tự đi kiếm ăn được không? Tại sao?
* Gà mái: Chiếu hình ảnh gà mái cho trẻ quan sát và nhận xét.
+ Khi gà con trưởng thành có biết gà trống, gà mái chưa?
+ Con gà gồm có bộ phận nào? ( Chiếu hình ảnh các bộ phận của
con gà).
* Gà trống: Chiếu hình ảnh gà trống cho trẻ quan sát và nhận xét.
+ Hỏi trẻ gà trống đẻ trứng phải khơng? ( Gà trống khơng đẻ trứng,
gáy ị ó o).
+ Hát và vận động bài “ Con gà trống”.
* Ích lợi của gà và trứng gà:
- Thịt gà và trứng gà làm thức ăn:
+ Trẻ kể 1 số món ăn được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Gà cung cấp chất gì?
- Cơ giáo dục trẻ thịt gà, trứng gà chứa nhiều chất đạm bổ dưỡng.
Nên ăn đầy đủ chất và thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể khoẻ
mạnh.
- Ích lợi khác của con gà và trứng gà:
+ Gà trống gáy báo mọi người thức dậy đi học và đi làm.
+ Lông gà làm chổi lông gà.
+ Vỏ trứng gà làm đồ chơi. (Cơ chiếu hình ảnh đồ chơi làm từ vỏ
trứng gà).
- Chuyển tiếp: Chơi “ Gà trống gáy”.
- Cho trẻ nghe tiếng gà mái kêu: “ Cục tác”.
* Hoạt động 5: Trò chơi luyện tập
- Trò chơi: “ Chuyển trứng về ổ”.
+ Luật chơi: Số lượng trẻ 2 đội bằng nhau. Bật khơng chạm vào
vịng, chuyển trứng bằng muỗng khơng làm rơi trứng, không cầm
muỗng bằng 2 tay khi chuyển trứng. Lấy trứng gà có kí hiệu đúng
với kí hiệu ổ gà của đội mình. Khi có tín hiệu hết giờ mà vẫn tiếp
tục chơi thì phạm luật.
+ Cách chơi: - Lớp chia 2 đội ( đội gà trống và đội gà mái) thảo
luận chọn ổ gà mang chữ i (hoặc t ) cùng thi đua chuyển trứng về
ổ. Muốn chuyển được trứng về ổ thì phải bật qua 5 cái vịng, sau
đó lấy muỗng múc trứng (hoặc lấy tay bỏ trứng vào muỗng) có kí
hiệu đúng với kí hiệu ổ gà của đội mình rồi đi đến ổ gà bỏ trứng
vào, xong quay trở lại bỏ muỗng vào rổ rồi về chỗ ngồi, bạn khác
lại tiếp tục lên chơi. Khi nghe tín hiệu gà mái cục tác báo ổ đầy
trứng thì ngừng cuộc chơi. Ai tiếp tục chơi thì phạm luật chơi. Bạn
nào làm rơi bóng, chuyển trứng bằng 2 tay, lấy trứng gà khơng
đúng kí hiệu, bật chạm vào vịng thì phạm luật. Cuối trị chơi kiểm
tra đội nào chuyển nhiều trứng và không phạm luật hoặc số người
phạm luật ít hơn thì thắng cuộc.
- Trẻ thực hiện chơi. ( Nhạc nền “ Trị chơi vận động”).
- Cơ quan sát khi trẻ chơi.
- Cô kiểm tra, phát quà cho đội thắng cuộc.
* Trò chơi: “ Chọn nhanh, ghép đúng”.
* Luật chơi: Ghép hình ảnh đúng theo qui trình vịng đời phát triển
của con gà.
* Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ ghép những hình
ảnh về vịng đời phát triển của con gà. Khi nghe báo hiệu hết giờ
thì ngừng tay. Đội nào ghép nhanh và đúng thì được khen.
- Trẻ thực hiện chơi. ( Nhạc nền “ Đàn gà trong sân”).
- Cô quan sát khi trẻ chơi.
- Tập trung đến từng nhóm nhận xét.
- Đếm số lượng hình ảnh của bức tranh ghép ( 7 hình ảnh).
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm……
* Trò chơi: “Đàn gà trong vườn”.
- Luật chơi: Trẻ thực hiện chơi đúng theo yêu cầu của trò chơi.
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội về nhóm thảo luận đội
mình sẽ làm những chú gà gì ( gà trống, gà mái, gà con), sau đó lấy
rổ đồ dùng bằng nguyên vật liệu mở làm những chú gà thật dễ
thương rồi thả vào vườn. Mỗi đội sẽ phân công 1 bạn xây hàng rào
xung quanh vườn làm khu vực thả gà không cho gà ra ngồi. Khi
nghe tiếng gà gáy báo hết giờ thì ngừng cuộc chơi.
+ Trẻ thực hiện chơi. ( Nhạc nền “ Đàn gà trong sân”).
+ Cô quan sát khi trẻ chơi.
+Tập trung đến khu vườn nhận xét.
- Một nhóm trẻ đội mũ gà con đi xung quanh khu vườn vận động
nhịp nhàng bài “ Đàn gà trong sân”.
3: Kết thúc
- Nhận xét khen trẻ và chuyển hoạt động.
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Mục đích yêu
cầu
Thứ 5
- Kiến thức:
07/12/2017
+Trẻ biết đo độ
dài của 1 vật
LQVT
Đo độ dài 1 vật bằng các đơn vị
bằng các đơn
đo khác nhau và
vị đo khác
nói ra kết quả đo
nhau
và tìm số tương
ứng
+ Trẻ biết cách
cầm thước để
đo chiều dài của
các đối tượng.
+ Biết chơi trò
chơi theo yêu
cầu của cô
- Kỹ năng:
+ Trẻ đo được
chiều dài của 1
vật bằng các đơn
vị khác nhau và
nói được kết quả
đo
+Chơi được các
trị chơi theo yêu
Tên hoạt động
Chuẩn bị
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ hát bài “ Gà trống thổi kèn”
- Trò chuyện bài hát : Các con vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nói đến con gì? Và được sống ở đâu?
2. Phương pháp và hình thức tổ chức.
*HĐ1 : Luyện tập nhận biết kết quả đo
+ Bảng.
- Cơ kể câu chuyện tình huống co trẻ nghe.
- Ghế thể dục. “Có 1 bạn búp bê trong 1 chuyến đi chơi cùng bạn đã bị lạc
đường, nên xe sắp hết xăng, bạn đang băng khoăng không biết là
* Đd của trẻ xe còn đủ xăng chạy về nhà khơng nữa, vì bạn khơng biết được
- 1 băng giấy đoạn đường từ nhà đến nơi bạn đang đứng khoảng cách bao xa,
bây giờ bạn đang rất lo, chú đã dắt bạn về cơ quan tìm cách liên
màu xanh, 2
que tính (màu lạc với người nhà”. Vậy các con có cách nào giúp bạn khơng?
- Các con ơi! Đây là bạn búp bê, đây là nơi bạn đã đi lạc đường,
vàng + đỏ)
đây là nhà của bạn. Các con sẽ giúp bạn bằng cách nào đây?
không dài
- Vậy muốn giúp bạn thì các con phải đo đoạn đường tù nhà bạn
bằng nhau,
đến nơi mà bạn đang ở. Nếu bạn biết rõ đoạn đường bao xa bạn sẽ
thẻ số từ 5-8, tự biết đường về nhà.
1 viên phấn
- Cô mời 2 – 3 trẻ lên đo. Cho trẻ tự chọn dụng cụ đo (thước, hoặc
gang tay, bàn chân…) sau đó tìm và đặt thẻ số tương ứng số lượng
nhỏ.
vừa đo được rồi nói với búp bê.
- Cơ nhận xét.
- Cho trẻ đi lấy đồ dùng.
* HĐ2: Dạy trẻ đo độ dài 1 vật bằng các đơn vị đo khác nhau
- Con xem trong rổ có gì?
- Con xem 2 que tính này như thế nào với nhau?
- Cơ cho trẻ so sánh 2 que tính (màu vàng + đỏ) để tìm ra que tính
dài hơn.
* Đd của cơ
- Giống của
trẻ, nhưng to
hơn
cầu của cô
-Thái độ:
+ Trẻ hứng thú
tham gia vào các
hoạt động .
- Để biết được chiều dài của băng giấy ta phải làm sao?
- Bây giờ cô gọi 2 que tính này làm thước đo để đo chiều dài của
băng giấy, các con xem cách đo nhé!
- Cô đo băng giấy màu xanh bằng thước đo màu đỏ, vừa đo vừa nói
cách đo: Tay trái cơ cầm thước đo, tay phải cô cầm phấn đo chiều
dài của băng giấy, cô đo từ trái sang phải, cô đặt 1 đầu của thước
đo trùng khít lên chiều dài bên trái của băng giấy, tay phải cầm
phấn kẻ vạch sát với chiều dài bên phải của băng giấy rồi nhấc
thước đo lên đặt sát vạch kẻ dùng bút gạch tiếp,… cứ như vậy cô
đo chiều dài của băng giấy.
- Sau khi đo xong cô cho trẻ đếm xem chiều dài băng giấy cô đo
bằng bao nhiêu lần chiều dài hình chữ nhật và đặt thẻ số tương
ứng.
- Tương tự cô đo tiếp băng giấy màu xanh, bằng thước đo màu
vàng đặt thẻ số tương ứng.
- Nào, bây giờ các con hãy lấy que tính ra đo chiều dài của băng
giấy xanh nhé! Khi đo xong băng giấy nào thì con hãy chọn thẻ số
tương ứng đặt vào băng giấy đó nhé!
- Cơ cho trẻ đo xem băng giấy màu xanh bằng bao nhiêu chiều dài
que tính màu vàng (Cơ vừa cho trẻ làm vừa nhắc thao tác đo).
- Trẻ đo xong cô cho trẻ nói kết quả đo.
- Cơ cho trẻ chọn thẻ số ứng với kết quả đo giơ lên và đặt thẻ số
cạnh băng giấy màu xanh.
- Tương tự như vậy cơ cho trẻ dùng que tính đỏ để đo băng giấy
màu xanh.
- Tại sao kết quả đo của 2 lần khơng bằng nhau?
- Sau khi trẻ trả lời cơ nói cho trẻ nghe: Kết quả đo khơng bằng
nhau vì chiều dài que tính khơng bằng nhau.
- Cho 3-4 trẻ đo chiều dài của ghế thể dục bằng chiều dài bước
chân, nói kết quả đo và chọn số ứng với kết quả mỗi lần đo.
- Cho trẻ giữ lại 2 thước đo, cất đồ dùng.
*HĐ 3: Luyện tập
+Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”
- Cách chơi: Mỗi đội sẽ có 3 thước đo để đo 3 băng giấy đỏ, thước
đo này có chiều dài khơng bằng nhau nhưng 3 băng giấy có chiều
dài bằng nhau. Các đội sẽ dùng thước đo để đo, các đội đo xong
chọn và đặt số tương ứng vào bên cạnh
- Luật chơi: Đội nào đo đúng và nhanh, chọn và đặt đúng số đội đó
sẽ thắng cuộc
- Sau đó cô cho cả lớp kiểm tra lại kết quả
* Đo tự do: Cơ cho nhóm trẻ lên đo chiều dài, chiều rộng bảng, tủ,
bàn sau đó cả lớp cùng kiểm tra lại kết quả đo đối với những trẻ đã
đo xong.
3.Kết thúc : Cô kiểm tra và nhận xét khen trẻ
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm……
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Tên hoạt
động
Thứ 6
08/12/2017
LQVH
Dạy trẻ đọc
diễn cảm bài
thơ
“ Mèo đi câu
cá”
Tác giả : Thái
Hồng Linh
( Thể loại trẻ
đã biết)
Mục đích u
cầu
- Kiến thức:
+Trẻ biết đọc
diễn cảm bài
thơ: Mèo đi câu
cá” của tác giả:
Thái Hoàng
Linh”
+ Trẻ biết đọc
to, nhỏ bài thơ:
“Mèo đi câu cá”
- Kỹ năng :
+ Trẻ thể hiện
sắc thái, ngữ
điệu câu thơ
+ Trả lời to, rõ
ràng các câu hỏi
của cô.
- Thái độ:
+Trẻ hứng thú
tham gia vào
hoạt động
+ Qua hoạt động
góp phần giáo
dục trẻ chăm
chỉ, siêng năng,
không lười
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Đd của cơ
+Hình ảnh , rối
đế minh họa bài
thơ
“ Mèo đi câu cá”
+ Nhạc bài hát “
Chú mèo con”,
Rửa mặt như
mèo”
- Đd của trẻ
+ 2 mũ mèo, giỏ
tre, cần câu
1.Ổn định tổ chức.
- Cơ trị chuyện với trẻ về các con vât ni trong gia đình
- Cơ và trẻ chơi trò chơi “ Bắt chước tiếng kêu của các con vật”
+ Cô đưa ra con vật nào trẻ phảI bắt chước tiếng kêu của con vật
đó.
2. Phương pháp hình thức tổ chức :
* HĐ1: Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “ Mèo đi câu cá”
- Cô cho 2 trẻ đóng làm 2 anh em mèo trắng đi vào khóc hu hu.
- Cô hỏi: 2 anh em mèo đi đâu mà khóc ?
- 2 anh em nhà mèo đi câu cá nhưng chẳng được con nào vì mải
chơi
-> GD: đó chỉ vì tính mải chơi của 2 bạn mèo nên cả 2 bạn đều
khơng câu được con cá nào. Vì vậy các con khơng được học tính
lười biếng của 2 bạn mèo, các con phải chăm ngoan học giỏi ,
không mải chơi , giúp đỡ những công việc nhẹ nhàng cho bố mẹ để
bố mẹ các con vui lòng.
- Qua hình ảnh 2 bạn mèo thì các con nhớ tới bài thơ nào? Của tác
giả nào?
- Mời 1-2 trẻ trả lời
- Đó là bài thơ: “ Mèo đi câu cá” của tác giả Thái Hoàng Linh
- Mời cả lớp đọc lại 1 lần
- Qua bài thơ vừa rồi, các con hiểu nội dung bài thơ ntn?
- Để hiểu rõ hơn vì sao 2 bạn mèo khơng câu được con cá nào thì
cơ mời cả lớp lắng nghe cơ đọc thơ và diễn rối nhé!
- Cô đọc cho trẻ nghe kết hợp với rối.
- Lần 2 kết hợp với hình ảnh mời cả lớp đọc và giải thích 1 số từ
biếng giống như
2 bạn mèo trong
bài thơ.
khó kết hợp đàm thoại.
* Đàm thoại trích dẫn
- Cơ bật hình ảnh 2 anh em mèo trắng đi câu và hỏi trẻ với hình
ảnh này thì ứng với câu thơ nào?
+ Từ “ Hiu hiu” các con hiểu nghĩa là ntn?
- Mời 1 trẻ lên bấm hình ảnh tiếp theo và hỏi trẻ theo con hình ảnh
này sẽ tương ứng với những câu thơ nào trong bài?
+ Từ “ Thầm chắc” có nghĩa ntn?
- Khi mèo anh thì chắc có em nên lăn ra ngủ và mèo em lại nghĩ
anh câu cũng đủ rồi , vậy thì lúc này mèo em đã làm gì?
- Lúc ơng mặt trời xuống núi đi ngủ, Mèo anh, mèo em đã đI đâu?
+ Từ “ hối hả” có nghĩa là nhanh chóng quay về để ăn được những
con cá ngon nhưng khi quay về lều gianh thì giỏ anh giỏ em ntn?
- Cho trẻ vận động bài hát “ Chú mèo con”
* HĐ2: Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ
- Vừa rồi cô thấy các con đọc bài thơ rất thuộc rồi nhưng để thể
hiện được diễn cảm, nhịp điệu và sắc tháI của bài thơ cô mời các
con cùng lắng nghe cô đọc nhé.
- Cô đọc kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Mời cả lớp đọc chia thành 3 tổ ( tổ 1 đóng mèo anh, tổ 2 là người
đọc dẫn, tổ 3 đóng mèo em)
- Mời nhóm bạn nam đọc thơ , các bạn nữ minh họa bài thơ
- Mời 3 trẻ lên đóng hoạt cảnh và đọc thơ
- Mời trẻ đọc và diễn rối.
- Mời cả lớp đọc lại 1 lần theo hình thức cô yêu cầu.
- Cô mời trẻ đặt tên cho bài thơ theo ý thích
* TC: Giúp đỡ bạn mèo
- Cách chơi: Cô chia thành 2 đội , yêu cầu 2 đội thi đua lên mang
những con cá giúp bạn mèo bằng cách bật vào 3 vịng liên tiếp, đội
nào lấy được nhiều con thì đội đó giành chiến thắng. Thời gian cho
2 đội là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc thì thời gian kết thúc.
3. Kết thúc: Cô cho trẻ hát bài “ rửa mặt như mèo”
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm…….
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TUẦN II
GVTH: Lê Thị Loan
Tên hoạt
động học
Thứ 2
11/12/2017
Tạo hình
Xé dán và
trang trí con
cơng
( Mẫu)
Mục đích u
cầu
- Kiến thức:
+Trẻ biết xé dán
và trang trí con
cơng theo mẫu
+ Biết sử dụng
nguyên liệu giấy
màu để xé dán và
trang trí con cơng
- Kỹ năng:
+Trẻ sử dụng
được kĩ năng xé
dải dài, uốn
cong... để trang
trí con cơng.
+ Dán đẹp
khơng bị nhăn
nheo.
- Thái độ
- Trẻ hứng thú
tham gia hoạt
động và yêu quý
sản phẩm của
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Đd của cô
+3 tranh mẫu xé
dán con công
+ Nhạc bài hát “
Công và quạ” và
1 số bài hát
trong chủ đề
- Đd của trẻ
- Giấy màu thủ
công, vở thủ
công của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ hát bài : Công và quạ
- Các con vừa hát bài hát gì ? Trong bài hát nói đến con vật gì ? Con
cơng có màu sắc ntn? Con quạ có màu sắc ntn? Hơm nay cơ muốn
các con thể hiện sắc đẹp của con công qua bài xé dán và trang trí
con cơng nhé!
2. Phương pháp hình thức tổ chức
* HĐ1 : Cho trẻ xem tranh mẫu của cơ và đàm thoại với trẻ
- Cơ có bức tranh xé dán và trâng trí con gì đây ? Màu sắc của con
công như thế nào ?
+ Mời 2-3 trẻ nhận xét về bức tranh mẫu của cô.
* Cô xé dán và trang trí mẫu
- Cơ xé dán và trang trí con cơng cho trẻ quan sát, vừa xé dán cơ
vừa phân tích
+ Cơ dùng các tờ giấy màu thủ công để xé dán, trước tiên cô dùng
giấy màu đỏ và xé hình vịng cung, sau đó cơ lấy tờ giấy màu xanh
xé hình vịng cung nhưng nhỏ hơn hình màu đỏ, tiếp theo cơ lấy
giấy màu vàng xé hình vịng cung tiếp theo nhỏ hơn 2 hình trên, sau
khi cơ xé xong rồi thì cơ dán hình màu đỏ, rồi dán hình màu xanh
lên màu đỏ, dán hình màu vàng lên màu xanh, cô dán đến khi nào
cánh con cơng thật là đẹp thì thơi. Chú ý khi xé các con phải xé ít 1,
xé uốn cong sao cho hình xé phải phẳng và khi dán khơng bị nhăn
như vậy bức tranh sẽ rất đẹp...
- Khi xé dán và trang trí xong cơ cho trẻ quan sát thêm 2 tranh mẫu
mở rộng.
* HĐ2: Trẻ thực hiện
- Cho trẻ về nhóm thực hiện
- Trẻ thực hiện cơ bao qt chung.
-Trẻ yếu cơ gợi ý trẻ hồn thành sản phẩm
* HĐ3: Trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ giới thiệu về bài của mình
- Cho trẻ nhận xét bài của bạn
- Gd trẻ ln u q con vật vì mỗi con vật đều có đặc điểm , màu
săc và lợi ích riêng.
3. Kết thúc : Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
mình
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm….
Tên hoạt
động
Thứ 3
12/12/2017
PTVĐ
VĐCB:
Ném trúng
đích bằng 1
tay
TC: Ai chạy
nhanh hơn
( ĐGCS 47)
Mục đích yêu
cầu
- Kiến thức
+Trẻ biết ném
trúng đích bằng
1 tay
+ Biết chơi trò
ai chạy nhanh
hơn
- Kỹ năng
+ Trẻ nhớ tên
và ném trúng
đích bằng 1 tay
+ Trẻ thực hiện
theo đúng yêu
cầu của cơ khi
chơi trị chơi.
- Thái độ
+Trẻ có ý thức
trong giờ học.
Chuẩn bị
- Đd của cơ
+ Đích đứng xa
2m, cao 1,5m,
vạch chuẩn
+ Nhạc bài hát:
“ Chú voi con,
chú khỉ con.
- Đd của trẻ
+ Trang phục
gọn gàng, bao
cát
Cách tiến hành
1.Ổn định tổ chức
- Cơ trị chuyện với trẻ về các con vật sống ở trong rừng.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức
* HĐ1: Khởi động
- Cô cho trẻ hát bài “ Chú voi con ” kết hợp đi các động tác, chuyển
về 2 hàng dọc, cho trẻ điểm số, tách thành 4 hàng ngang, cho trẻ tập
bài tập phát triển chung
* HĐ2: Trọng động.
a. BTPTC: Tay: Tay đưa sang ngang, đưa ra phía trước. ( 2 lần x 8
nhịp)
Chân: 2 tay chống hông, chân phải đưa sang ngang ( 3 lần x 8 nhịp)
Bụng: 2 tay giơ lên cao, cúi người xuống( 2 lần x 8 nhịp)
Bật: Nhảy tách chụm chân. ( 3 lần x 8 nhịp)
b. Vận động cơ bản: Ném trúng đích bằng 1 tay ( ĐGCS 47)
- Cơ làm mẫu lần 1 : khơng giải thích
- Cơ làm mẫu lần 2, phân tích kĩ từng động tác.
+ Đến vạch xuất phát, chuẩn bị chân phải để sát vạch , chân trái để
sau lấy đà, tay phải cô cầm bao cát khi có hiệu lệnh ném, nhìn trúng
đích để ném chuẩn vào đích.
- Mời 1 trẻ lên làm mẫu, cho cả lớp quan sát
- Lần lượt cho 2 trẻ lên tập
+ Cô tổ chức cho trẻ thi đua giữa 2 tổ
- Cô nâng độ cao hơn cho trẻ : Cơ để đích xa 2,5 m
- Lần này khó hơn nữa là đòi hỏi các con thật tự tin và thoái mái để