Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

TUAN 26LOP 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.92 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26. Thứ. Môn. Tên bài dạy. Hai. Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc. Tôm Càng và Cá Con Tôm Càng và Cá Con Luyện tập GV bộ môn. Ba. Toán Kể chuyện Chính tả Thủ công Tập viết. Tìm số bị chia Tôm Càng và Cá Con Vì sao cá không biết nói? Làm dây xúc xích trang trí Chữ hoa X. Tư. Tập đọc Toán LTVC Mĩ thuật Thể dục Thể dục Toán TNXH. Sông Hương Luyện tập Từ ngữ về Sông biển. Dấu phẩy GV bộ môn GV bộ môn GV bộ môn Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác Một số loài cây sống dưới nước. Toán Chính tả Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt lớp. Luyện tập Sông Hương Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Lịch sự khi đến nhà người khác. Năm. Sáu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn : 3 /3 /2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tiết 1, 2 : Tập đọc : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON Tiết 76,77 A.Mục tiêu -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : + Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài . + Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật . -Rèn kĩ năng đọc, hiểu : + Hiểu những từ ngữ khó : búng càng ( nhìn ) trân trân , nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, queo. + Hiểu nội dung bài : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy .Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít . -Giáo dục hs yêu quí tình bạn, dám dũng cảm cứu bạn. B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa trong bài . - Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền. HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Bé nhìn biển -Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : +Tìm các câu thơ cho thấy biển rất rộng? + Hình ảnh nào cho thấy biển rất giống trẻ con ? -Giáo viên nhận xét 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài : Tôm Càng và Cá Con 3.2.Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu :Giọng đọc thong thả , nhẹ nhàng ở đoạn đầu ; nhấn giọng các từ gợi tả đặc điểm tài năng riêng : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lại,… độc giọng hồi hộp, căng thẳng đoạn Tôm Càng cứu Cá Con - đọc khoan thai khi tai họa qua . Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên Giọng tự hào lời khoe của Cá Con. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a.Đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó : óng ánh, trân trân , lượn , nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phụ lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. b. Đọc từng đoạn .. Hoạt động học - Hát - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .. -Học sinh theo dõi đọc thầm.. -Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Luyện đọc câu .. -Gọi học sinh đọc từ chú giải . c. Đọc từng đoạn trong nhóm . d. Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài : Câu 1 : Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? Câu 2 : Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? + Vẩy của Cá Con có ích gì ? Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con . Câu 5 : Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? -Tôm Càng thông minh , nhanh nhẹn.Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn xuýt xoa, lo lắng hỏi bạn khi bạn bị đau .Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy +Nội dung bài nói lên điều gì ?. 5.Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại truyện . - Cho học sinh thi đọc . 5.Củng cố- dặn dò - Qua câu chuyện này em học được điều gì ở Tôm Càng ? -Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét tiết học .. -Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. + Cá Con lao về phía trước ,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái/ nó đã vẹo phải .//Bới một lát ,/ Cá Con lạiuốn đuôi sang phải .// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái . Tôm Càng thấy vậy phục lăn.// - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . -Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài . -. 1học sinh đọc toàn bài .. - … Tôm càng gặp một con vật lạ , thân dẹp , hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh . -…bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở : chào bạn , tôi là Cá Con .Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà Tôm của bạn . - … vừa là mái chèo vừa lá bánh lái -… là bộ áo giáo bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị và vào đá cũng không biết đau . - Thấy một con cá to mắt đỏ ngầu nhằm Cá Con lao tới . Tôm càng vội búng càng vọt tới xô Cá Con vào một vách nhỏ ,làm Cá Con bị va vào vách đá . -Học sinh thảo luận phát biểu.. - Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy .Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít . - 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai . - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về xem trước bài sau .. Tiết 3 : Toán : LUYỆN TẬP Tiết 126 A .Mục tiêu -Giúp học sinh củng cố kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 .) -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : + Thời điểm + Khoảng thời gian +Đơn vị đo thời gian -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . B. Chuẩn bị : GV: Mô hình đồng hồ HS : SGK C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Thực hành xem đồng hồ -Gọi học sinh lên quay mô hình đồng hò chỉ 1 giờ 15 phú , 7 giờ 30 phút , 5 giờ 15 phút . -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2.Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng đồng hồ và trả lời câu hỏi : + Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? + Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ ? + Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc mấy giờ ? + Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? + Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ ? Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh thời gian a.Hà đến trường lúc 7 giờ , Toàn đến trường lúc 7giờ 15 phút .Ai đến trường sớm hơn ? - 7giờ và 7 giờ 15 phút .Thời gian nào sớm hơn ? b.Ngọc ngủ lúc mấy giờ ? 1 5 Quyên đi ngủ lúc mấy giờ ? Ai ngủ muốn hơn ?. Hoạt động học 2 học sinh lên thực hiện .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát lần lượt từng đồng hồ và trả lời câu hỏi : - Lúc 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi . - Lúc 9 giờ . - Lúc 9 giờ 15 phút . - Lúc 10 giờ 30 phút . - Lúc 11 giờ . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát và so sánh . - 7 giờ sớm hơn 7 giờ 15 phút .Vậy Hà đến trường sớm hơn . - 7giờ sớm hơn . - Lúc 21 giờ . - Lúc 21 giờ 30 phút ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nhận xét , chữa bài . - Quyên đi ngủ muộn hơn . Bài 3 : ( Dành cho học sinh khá, giỏi ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ 1 Học sinh đọc Y/C của bài trống . - Học sinh tự điền vào chỗ trống . a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 tiếng b.Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút . c.Em làm bài kiểm tra trong 35 phút - Giáo viên chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học .Về nhà chuẩn bị bài : Tìm số bị chia . Tiết 1:. Âm nhạc :. GVBM. Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán : TÌM SỐ BỊ CHIA Tiết 127 A .Mục tiêu - Giúp học sinh học biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số bị chia . - Biết giải bài toán có 1 phép nhân . -Giáo dục HS ham học toán. Tính toán và trình bày bài cẩn thận khoa học. B.Chuẩn bị GV: Các tấm bìa hình vuông bằng nhau HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Cho học sinh thực hiện phép tính 20 : 4 15 : 3 12 : 4 -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Tìm số bị chia 2.2.Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia . -Gắn lên bảng 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau .Mỗi hàng có mấy ô vuông ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên ghi : 6 : 2 = 3 -Trong phép chia : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là kết quả phép chia gọi là thương . + Mỗi hàng có 3 ô vuông .Hỏi 2 hàng có tất. Hoạt động học - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con. 20 : 4 =5 15 : 3 =5 12 : 4=3. - có 3 ô vuông . Ta làm phép chia 6 : 2=3 - Học sinh nhắc lại . - 6 là số bị chia . - 2 là số chia. - 3 là thương . - Có 6 ô vuông .ta lấy 3 x 2 = 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cả mấy ô vuông ? Ta làm thế nào ? -Hướng dẫn học sinh nhận xét . Viết : 3 x 2 = 6 tất cả có 6 ô vuông ta có thể viết 6 = 3 x 2 +Số bị chia là thương tương ứng với số nào trong phép nhân 3 x 2 = 6 +Số chia là 2 tương ứng với số nào trong phép nhân : 3 x 2 = 6 + Thương là 3 tương ứng với số nào trong phép nhân 3 x 2 = 6 . *Số bị chia bằng thương nhân với số chia . 6 : 2 =3 6 = 3 x 2 2.3. Giới thiệu tìm số bị chia chưa biết - Giáo viên nêu : Phép chia x :2 =5 -Cho học sinh nêu tên gọi của từng số trong phép chia đó . -Cho học sinh dựa vào nhận xét nêu cách làm . -Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài x:2=5 x=5x2 x =10 -Vậy muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Kết luận : muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia 2.4.Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh tính dựa vào bảng nhân 3 và chia 3 . -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định tên gọi thành phần tìm . - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề .. - Tương ứng với tích ( 6) - Tương ứng với thừa số ( 2) - Tương ứng với thừa số ( 3). - Học sinh nêu tên gọi của từng số trong phép chia x : 2 = 5 - Học sinh nêu cách tính : Lấy 5 nhân với 2. - Lấy thương nhân với số chia . - Học sinh nhắc lại . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3= 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 =12 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. - 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con x:2=3 x:3=2 x=3x2 x = 2x 3 x =6 x=6 x:3=4 x=4x3 x = 12 -1 học sinh đọc đề ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em :… chiếc kẹo ? +Muốn biết 3 em được mấy chiếc kẹo ta làm thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số chiếc kẹo 3 em có là : 5 x 3 = 15 ( chiếc kẹo ) Đáp số : 15 chiếc kẹo. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 4.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Dặn học thuộc các bảng chia , nhân 2 , 3, 4, 5 , 6 . Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Kể chuyện : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON Tiết 26 A . Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại được từng đoạncâu chuyện.Biết cùng các bạn phân vai dựng câu chuyện một cách tự nhiên( HS khá, giỏi ). - Rèn kĩ năng nghe : tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể , nhận xét được lời kể của bạn . -Giáo dục HS ham đọc truyện để nâng cao kiến thức. B.Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa trong sách giáo khoa. HS : Tập kể câu chuyện C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ Sơn Tinh Thủy Tinh -Gọi học sinh kể câu chuỵên . -Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Tôm Càng và Cá Con 2.2. Hướng dẫn kể chuyện . a. Kể lại từng đoạn truyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu . -Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa .Nêu câu hỏi gợi ý + Tranh 1:Vẽ cảnh gì ?. Hoạt động học - 3 học sinh kể nối tiếp .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa . + .. . Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tranh 2 : Vẽ cảnh gì ? + Tranh 3 : Vẽ cảnh gì ? + Tranh 4 : Nội sung tranh là gì ? b. Cho học sinh thi kể trong nhóm . - Giáo viên nhận xét . c. Phân vai kể lại câu chuyện -Giáo viên nêu yêu cầu và chia nhóm. Hướng dẫn học sinh thực hiện. - Cho học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện . -Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay . -Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện ( HS khá, giỏi ) -Cho học sinh kể phân vai dựng lại câu chuyện . -Giáo viên lưu ý : Học sinh cách thể hiện + Người dẫn truyện : nhẹ nhàng + Cá Con và Tôm Càng : hồn nhiên -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 4.Củng cố- dặn dò -Cho học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện . -Em học được điều gì qua câu chuyện ? - Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà tập kể lại chuyện và xem trước bài : Ôn tập và kiểm tra. + … Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem. + … Tôm Càng phát hiện ra kể ác, kịp thời cứu giúp bạn . +… Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể bạn . - Học sinh thi kể trong nhóm . -Đại diện nhóm thi kể . - 1học sinh đọc yêu cầu bài . -Mỗi nhóm 3 em ,thi kể nối tiếp .. - 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . -Mỗi nhóm 3 em lên kể phân vai dựng lại câu chuyện .. - Học sinh trả lời. Tiết 3: Chính tả : ( Tập chép ) : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI Tiết 51 I.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui - Làm đúng các tiếng có âm đầu r/ d hoặc có vần ưt/ ưc . - Giáo dục HS nắn nót viết chữ cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp, khoa học. B.Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ viết nội dung tập chép . -Bảng phụ viết nội dung bài 2a. HS: Bảng con , Vở, VBT . C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Bé nhìn biển - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ :. Hoạt động học - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> con trăn, cá trê, nước trà , tia chớp . - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Vì sao cá không biết nói 2.2. Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc đoạn chép . - Gọi học sinh đọc lại bài . a.Giúp học sinh nắm nội dung bài + Việt hỏi Anh điều gì ? + Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? -Giáo viên : Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật . Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn . b. Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài chép -Cho học sinh chép bài vào vở -Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi vở nhau chấm bài c. Chấm bài: Giáo viên chấm 5 – 7 bài . 3.Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Học sinh xem và chép lại những lỗi đã viết sai và làm tiếp BT2b. -Chuẩn bị bài : Sông Hương .. con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Vì sao cá không biết nói nhỉ . - Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước .. - Học sinh chép bài vào vở . - Học sinh đổi vở nhau chấm bài. - Học sinh tự làm bài vào vở (2a) da diết – rạo rực .. Tiết 4: Thủ công : LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( T.2) A.Mục tiêu - Học sinh biết cách làm xúc xích bằng giấy thủ công . - Làm được dây xúc xích để trang trí . -Học sinh hứng thú làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình . B. Chuẩn bị: - GV: Quy trình làm dây xúc xích . - HS : Giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu. C.Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy. Tiết 26. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Kiểm tra bài cũ : làm dây xúc xích trang trí . -Cho học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc xích trang trí . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: làm dây xúc xích trang trí (tt). * Giáo viên nhắc lại các bước làm dây xúc xích trang trí . 2.2.Giáo viên hướng dẫn quan sát quy trình làm dây xúc xích trang trí . Bước 1 : Cắt thành các nan Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô ,mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan . Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích . -Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhât thành vòng tròn .Dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô , mặt màu quay ra ngoài . -Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất , sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai . - Luồn nan thứ ba khác màu vào vòng nan thứ hai , sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ ba -Làm giống như vậy cho đến nan thứ tư , thứ năm … cho đến khi dài theo ý thích của mình . -Cho học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích . -Cho học sinh thực hiện theo nhóm bằng giấy nháp . -Giáo viên theo dõi , uốn nắn . -Cho học sinh trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của học sinh 3.Củng cố- dặn dò - Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích trang trí . -Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài hôm sau học : Làm đồng hồ đeo tay. Tiết 5: Tập viết : Chữ hoa X A. Mục tiêu:. -1 học sinh nhắc lại làm dây xúc xích trang trí .. - Học sinh theo dõi .. - Học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích . - Học sinh thực hành theo nhóm . - Học sinh trưng bày sản phẩm.. Tiết 26.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Rèn kỹ năng viết chữ. -Viết X (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. B.Chuẩn bị: GV: GV: Chữ mẫu X Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ HS: Bảng con, VTV C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: V - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : V – Vượt suối băng rừng. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1: Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 2.2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ X và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6. -Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. Hoạt động của Trò - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát. - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ a)Giới thiệu câu: Xuôi chèo mát mái b)Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o. c) Hướng dẫn HS viết bảng con * Viết: X - GV nhận xét và uốn nắn. 4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 5: Củng cố – Dặn dò : - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.. - HS viết bảng con. - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 : Tập đọc : SÔNG HƯƠNG A.Mục tiêu -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :. Tiết 78.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài . + Biết đọc bài với giọng thong thả ,nhẹ nhàng . -Rèn kĩ năng đọc – hiểu + Hiểu các từ ngữ : sắc độ, đặc ân, êm đềm . +Hiểu ý nghĩa bài : Cảm nhận vẻ đẹp thơ mộng , luôn biến đổi của sông Hương qua cách mưu tả của tác giả . -Giáo dục HS tình yêu Sông Hương. Yêu vẻ đẹp của quê hương. B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Tôm Càng và Cá Con - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : + Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? +Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? -Nhận xét , ghi điểm . 3 .Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Sông Hương 3.2. Luyện đọc - Đọc mẫu + Giáo viên đọc mẫu lần 1với giọng khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương . Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh : xanh thẳm, xanh biếc, nở đỏ rực, ửng hồng . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó a.Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : xanh non , mặt nước, lụa đào, lung linh,trong lành, phượng vĩ, bãi ngô, dải lụa . b. Đọc từng đoạn . + Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : từ đầu … mặt nước . Đoạn 2: Mỗi mùa he … dát vàng Đoạn 3 : còn lại . -Luyện đọc câu . - Cho học sinh đọc từ chú giải . c. Cho học sinh đọc trong nhóm .. Hoạt động học - Hát - 2học sinh đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi .. -Theo dõi giáo viên đọc bài .. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh .. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn .. - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh . + Bao trùm cả bức tranh …mặt nước . - 1 học sinh đọc từ chú giải . - Học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> d.Thi đọc giữa các nhóm. 4.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc bài Câu 1: Tìm các từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương ? + Màu xanh ây do vật gì tạo nên ? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1 . Câu 2 : Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ? + Do đâu có sự thay đổi ? + Vào những đêm trăng sáng ông Hương đổi màu như thế nào ? + Do đâu có sự thay đổi ấy ? Câu 3 : Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên .. +Nội dung của bài nói lên điều gì ? 5. luyện đọc lại . + Thi đọc lại toàn bài . -Giáo viên nhận xét , chọn giọng đọc hay. 6.Củng cố – dặn dò - Em có cảm nghĩ như thế nào về sông Hương ? - Nói đến Huế là nói đến sông Hương. Chính dòng sông này đã làm cho thành phố Huế có vẻ đẹp khác lạ , thơ mộng , thanh bình so với thành phố khác . - Nhận xét tiết học . - Về học bài và xem trước bài : Ôn tập kiểm tra tập đọc –học thuộc lòng .. - 1 học sinh đọc toàn bài . - Đó là từ : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau . - xanh thẳm của da trời , xanh biếc của lá cây, màu xanh non của bãi ngô. - 2,3 học sinh đọc lại đoạn1 với giọng khoan thai ,nhấn giọng từ gợi tả các màu xanh . -Sông Hương thay chiếc áo xanh hanừg ngày thành dải lụa đảo ửng hồng cả phố phường . -Do hoa phượng nở đỏ rực hai bên mặt bờ in bóng xuống nước. -Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trắng lung linh dát vàng . -Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh . -VÌ sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trên nên trong lành , làm tân biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một ve đẹp êm đềm . - Cảm nhận vẻ đẹp thơ mộng , luôn biến đổi của sông Hương qua cách mưu tả của tác giả. - 2,3 học sinh đọc lại cả bài văn . - yêu sông Hương , sông Hương là một dòng sông rất đẹp , thơ mộng , luôn thay đổi màu sắc. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP Tiết 128 A.Mục tiêu -Củng cố cho hs nắm vững cách giải bài tập dạng “ Tìm số bị chia” - Nhận biết số bị chia, số chia, thương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết giải bài toán có 1 phép nhân B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy 1. Kiểm tra bài cũ :Tìm số bị chia - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x :4=2 , x: 3 = 6 GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu: Luyện tập. 2.2. Thực hành : Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/C HS nhắc lại cách tìm số bị chia - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Hoạt động của Trò. - 2 HS lên bảng làm bài.. - Tìm y - Vài HS nhắc lại - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con a) y : 2 = 3 b) y : 3 = 5 y=3x2 y=5x3 y=6 y = 15. - GV nhận xét, sửa sai Bài 2: ( cột a,b) - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. số bị chia. - Y/C HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách - x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, tìm số bị chia. x trong phép tính thứ hai là số bị chia. a) x – 2 = 4 b)x – 4 = 5 x =4+2 x= 5 + 4 - Gọi HS lên bảng làm , cả lớp làm vào bảng x= 6 x= 9 con x: 2 = 4 x:4=5 x= 4 x 2 x= 5 x 4 xx=8 x = 20 - HS thực hiện theo Y/C của GV. Bài 3: - Cho HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.. SBC SC Thương. 10 2 5. 10 2 5. 18 2 9. 9 3 3. 21 3 7. 12 3 4. - 2HS đọc đề bài - 1 can dầu đựng 3 lít - Có tất cả 6 can - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + 1 can dầu đựng mấy lít? + Có tất cả mấy can +Bài toán yêu cầu ta làm gì?. 3 x 6 = 18. - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - Gọi HS làm bài trên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt: 1 can : 3l 6 can : … l ? GV nhận xét ghi điểm 3- Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác Chu vi hình tứ giác.. Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu -Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.. Tiết 3 : Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN –DẤU PHẨY Tiết 26 A.Mục tiêu : - Nhận biết được 1 số loài cá nước mặn, nước ngọt; kể tên được 1 số con vật sống dưới nước. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy. -Giáo dục HS biết yêu quí loài vật. Biết giữ vệ sinh môi trường. B. Chuẩn bị : GV: -Bảng phụ viết bài tập 1,4 -Tranh minh họa các loài cá. -2 bộ thẻ từ ,kẻ sẵn 2 bảng phân loại . HS: SGK, VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Từ ngữ về biển -Gọi học sinh lên bảng viết từ có biển . Đặt câu hỏi : Cỏ cây héo khô vì hạn hán -Giáo viên nhận xét . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Từ ngữ về sông biển – dấu phẩy 2.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo tranh minh họa các loài. Hoạt động học -. 2học sinh lên bảng bảng thực hiện .. -. 1 học sinh đọc yêu cầu bài ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cá –giới thiệu tên từng loài. - Chia lớp thành 2 nhóm cho học sinh thi viết tên hoặc gắn thẻ từ tên 8 loài cá .. -Học sinh quan sát các loài cá trong tranh đọc tên từng loài –học sinh trao đổi theo cặp -Học sinh mỗi nhóm lên thi viết nhanh tên từng loại cá vào bảng phân loại . Cá nước mặn Cá nước ngọt Cá thu, cá chim cá mè, cá chép Cá chuồn , cá nục cá trê, cá quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài -Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát -Học sinh quan sát tranh viết tên các con tranh cho học sinh thảo luận theo vật trong sách giáo khoa r vở nháp . nhóm . -Học sinh trao đổi nhóm ghi tên các con vật dưới đáy sông.. -Các nhóm đọc kết quả : Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trám, cá chày , cá diếc, cá rô, ốc ,tôm, cua, trạch, rắn nước, ba ba, rùa, cá mực, cá thu, cá chim, cá mụ, cá thờn bơn, cá voi, cá heo, … -Giáo viên nhận xét , chữa bài . Bài 3 ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Trong đoạn văn trên chỉ có câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy.Các em cần đọc kĩ câu văn đó và đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh đọc lại đoạn văn . -Cả lớp làm bài vào vở . Trăng trên sông , trên đồng , trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … càng lên cao càng nhỏ dần, càng vàng dần , càng nhẹ dần .. -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Chia 2 nhóm : Viết tên các loài cá .Nhóm nào tìm nhiều từ nhất sẽ thắng cuộc . -Giáo viên nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài tuần 27 . Tiết 4: Tự nhiên- Xã hội : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC Tiết 26 A.Mục tiêu - Hs biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sốngdưới nước . -Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước . +Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét, mô tả . -Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây . B.Chuẩn bị: GV: -Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 54 , 55 . -Sưu tầm tranh ảnh một số cây sống dưới nước ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Sưu tầm vật thật : cây sen , súng … ( nếu có ) . HS: SGK, VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Bài cũ : -Gọi học sinh trả lời câu hỏi +Em hãy nêu tên một số loài cây sống trên cạn và ích lợi của chúng -Giáo viên nhận xét ,ghi điểm . 2.Bài mới. Hoạt động học -. Học sinh trả lời .. -Giới thiệu bài : Một số loại cây sống dưới nước . Hoạt động 1: làm việc với sách giáo khoa . -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh . -Cho học sinh thảo luận theo nhóm . -Học sinh thảo luận +Nêu tên các cây hình 1, 2 , 3 . +Nơi sống của cây +Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước ? dùng làm gì ? -Cho đại diện nhóm báo cáo . - Đại diện nhóm báo cáo . +Hình 1 : Cây lục bình ( bèo Nhật Bản hay + Đây là cây sống ở ao rừng ,sống tôi bèo Tây ) nổi có hoa màu tím , làm thức ăn cho động vật . +Hình 2 : cây rong +Sống ở ao trôi nổi trên mặt nước +Hình 3 : cây sen + Mọc ở mặt hồ,ao.Có rễ bám vào bùn, có hoa thường màu trắng ,nhụy hoa để ướp trà , hạt sen lấy hạt ăn, làm thuốc , lá dùng để gói. -Giáo viên : trong hình cây nào sống trôi nổi + Cây lục bình ,cây rong . trên mặt nước ? +Cây sen là cây mọc như thế nào ? + Cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy hồ .Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước + Ngoài ra , các loại cây trên còn có loại cây +Lúa nước, cói, cây súng . nào ? Hoạt động 2 : Trình bày tranh ảnh , vật thật - Học sinh thảo luận nhóm và trang trí tranh ảnh cây thật của các thành viên trong nhóm . -Cho học sinh dán các tranh ảnh và cây thật -Đại diện các nhóm trình bày. sống dưới nước và ghi tên các cây đó -Giáo viên nhận xét , đánh giá Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức -Chia 3 nhóm thi viết tiếp sức tên các -Chia làm 3 nhóm chơi . loài cây sống dưới nước –Nhóm nào viết nhiều đúng, nhóm đó.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thắng cuộc. 3.Củng cố – dặn dò - Hãy nêu tên những loài cây sống dưới nước mà em biết ? - Giáo viên nêu ích lợi của cây và cần được bảo vệ. -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Loài vật sống ở đâu . Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tiết 1, 2: Thể dục :. GVBM. Tiết 3: Toán: CHU VI HÌNH TAM GIÁC- CHU VI HÌNH TỨ GIÁC Tiết 129 A.Mục tiêu -Giúp học sinh bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác . - Biết cách tính chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . -Giáo dục hs biết áp dụng toán học vào thực tiễn. B.Chuẩn bị GV: Thước đo độ dài. HS: SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Cho học sinh lên bảng thực hiện phép tính. x:5=9 x:3=6. Hoạt động học -2 Học sinh lên bảng . x:5=9 x:3=6 x =9 x 5 x=6x3 x = 45 x = 18. -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác . 2.2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . - 2học sinh nhắc lại . -Giáo viên vẽ hình tam giác ABC rồi chỉ vào từng cạnh giới thiệu : tam giác ABC có 3 cạnh là : AB,BC ,CA . - Quan sát và tự nên độ dài của mỗi -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong cạnh . sách giáo khoa và tự nêu độ dài của mỗi cạnh + Cạnh ABdài 3 cm. . + Cạnh BC dài 5cm . + Cạnh CA dài 4cm . - Tự tính tổng độ dài các cạnh của hình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Giáo viên cho học sinh tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC . -Viết lên bảng : 3cm + 5cm + 4cm= 12 cm Giới thiệu chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó . Như vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm . -Vẽ hình tứ giác DEGH lên bảng ( như sách giáo khoa ) -Giáo viên chỉ vào từng cạnh và giới thiệu .Tứ giác DEGH có 4 cạnh : DE,EG,GH, HD. -Cho học sinh nhắc lại . - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa và tự nêu độ dài mỗi cạnh . -Cho học sinh tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH -Ghi : 3cm + 2cm + 4cm + 6cm= 15cm -Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác . -Như vậy chu vi hình tứ giác DEGH là 15 cm. 3.Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh tự làm bài vào vở GV chấm điểm 1 số em. -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu bài . - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học .. tam - Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC . - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó . - 2học sinh nhắc lại .. - Nhắc lại : - Quan sát hình và tự nêu độ dài + Cạnh là 3cm +Cạnh là 2cm + Cạnh dài 4cm + Cạnh dài 6cm . - Tự tính tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác . - Học sinh nêu . - Học sinh nhắc lại : tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình tứ giác đó .. - 2 HS đọc Y/C của bài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90 ( dm) Đáp số: 90 dm b. Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 ( dm) Đáp số: 27 dm - 2 HS đọc Y/C của bài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( dm) Đáp số : 18 dm Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60 ( cm) Đáp số : 60 cm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Về nhà làm tiếp BT3.Chuẩn bị bài : Luyện tập . Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP Tiết 130 A .Mục tiêu -Giúp học sinh : + Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc ; nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. +Rèn luyện cho HS nắm vững trình tự giải các bài toán. +Giáo dục HS ham học toán . Tính toán và trình bày bài cẩn thân, khoa học. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Giáo viên cho học sinh lên làm bài 3 . -Nhận xét , ghi điểm. Hoạt động học Bài giải Chu vi hình tam giác là: 7 + 12 + 9 =28 (cm) Đáp số : 28 cm. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2. Thực hành Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài -Hướng dẫn học sinh tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là AB = 2cm ; BC = 5cm ; AC = 2cm - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh. -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài -Hướng dẫn học sinh tính chu vi hình tứ giác - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh . Bài 4 : Hướng dẫn học sinh quan sát + Đường gấp khúc ABCDE có mấy đoạn. 3 2 học sinh đọc yêu cầu bài .. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 5 + 4 = 11 ( cm) Đáp số : 11cm -. -. 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài . Bài giải Chu vi hình tứ giác EDGH là 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm) Đáp số : 18cm 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài . Học sinh tự làm bài . Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thẳng? + Tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm) Đáp số : 12cm Hoặc 3 x 4 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm Chu vi hình tứ giác ABCD: là 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm) Đáp số : 12cm. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm tiếp BT1. Xem trước tiết Luyện tập. Tiết 2 : Chính tả ( Nghe – Viết ) : SÔNG HƯƠNG Tiết 52 A. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài : Sông Hương . - Viết đúng một số tiếng có âm đầu r / d/ gi , có vần ưc/ ưt . -Giáo dục hs rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài khoa học. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết bài 2 a. HS: Bảng con , phấn . C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Bé nhìn biển -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : rì rào, hình dạng , giống nhau . - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài :Sông Hương 2.2.Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả -Gọi học sinh đọc lại bài . a.Giúp học sinh nắm nội dung bài +Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ? + Vào những đêm trăng sáng , sông Hương đổi màu như thế nào ? b.Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa ? c.Hướng dẫn viết từ khó .. Hoạt động học - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài .. - Sông Hương thay chiếc ao xanh thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường . - Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng . - 3 câu . - Các từ đầu câu và tên riêng ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Cho học sinh viết bảng : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang , dải lụa, lung linh . 2.3.Viết bài + Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần . 2.4. Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . 2.5. Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. -Gọi 4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . -Nhận xét, chữa bài Bài 3 : Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài . - Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. 4.Củng cố- dặn dò - Hôm nay viết bài gì ? -Nhận xét tiết học . -Dặn những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm tiếp BT2 (a).Xem trước bài : Ôn tập .. - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở . - Học sinh tự kiểm tra bài .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - 4 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. a.giải thưởng , rải rác , dải núi, rành mạch, tranh giành . - Suy nghĩ làm bài : dở, giấy, mực, bút .. Tiết 3 : Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý -TẢ NGẮN VỀ BIỂN Tiết 26 A.Mục tiêu -Biết đáp lời đồng ý trong 1 số tình huống giao tiếp đơn giảncho trước - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước ) B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa biển HS: SGK. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : -Cho học sinh hoạt động theo cặp +HS1:Hỏi ban mượn quyển truyện. + HS 2:Đồng ý + HS 1:Đáp lại lời đồng ý của bạn . -Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động học - 2 học sinh lên thực hiện lại tình huống ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Đáp lời đồng ý – tả ngắn về biển . 2.2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Đưa ra tình huống và gọi 2 học sinh lên bảng thực hành .. Bài 2 : (miệng ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên cho học quan sát tranh + Tranh vẽ cảnh gì ? + Sóng biển như thế nào ? + Trên mặt biển có gì ?. + Trên bầu trời có gì ?. -Học sinh viết đoạn văn theo câu trả lời của mình . -Gọi học sinh đọc bài văn của mình. -Nhận xét , chữa sai . 3.Củng cố- dặn dò -Hôm nay chúng ta học bài gì ? -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm đáp lại lời đồng ý, chuẩn bị bài : Ôn tập kiểm tra. Tiết 4: Đạo đức: A.Mục tiêu -Học sinh hiểu :. - 2học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc các tình huống trong bài HS 1: Đọc tình huống . HS 2: Nói lời đáp lại. a)Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác cháu sẽ ra ngay . b)Cháu cảm ơn cô ạ/ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều/ Cháu cảm ơn cô.Cô sang ngay nhé ! c)Hay quá –cậu sang ngang nhé ! / Nhanh lên nhé tớ chờ . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi . - Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng - Sóng biển xanh như dền / Sóng dập dờn trên mặt biển xanh / Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển tung tăng… - Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng bườm ra khơi đánh cá . Thuyền dập dờn trên biển , hải âu tung cánh trên bầu trời xanh thẳm - Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm .Xa xa , từng đàn hải âu bay về phía chân trời, những đám mây đang trôi nhè nhẹ - Học sinh viết trong 7 đến 10 phút -Nhiều học sinh đọc bài viết của mình .. LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI. Tiết 26.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn,lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng . + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình . -Học sinh có các kĩ năng : + Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . + Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . -Học sinh có thái độ : + Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại . + Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại . B.Chuẩn bị GV: Bộ đồ chơi điện thoại . HS: VBT Đ Đ C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . + Khi nhận điện thoại của người lớn em cần phải trả lời như thế nào ? -Nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới * Giới thiệu bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(tt) Hoạt động 1 : Đóng vai -Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu các nhóm suy nghĩ , đóng lại các tình huống sau : +Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của bà ngoại . +Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em . +Em gọi điện thoại nhầm đến nhà người khác . Kết luận : Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lý tình huống -Chia nhóm thảo luận để xử lý các tình huống sau : +Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ? -Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà ? -Có điện thoại của bố nhưng mẹ đang bận .. Hoạt động học. -Các nhóm thảo luận suy nghĩ và sắm vai diễn lại tình huống -2 học sinh sắm vai diễn lại tình huống và cách xử lý tình huống . -Cả lớp thảo luận và cách ứng xử đóng vai .Đã lịch sự chưa ? vì sao ?. -Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống . -Lễ phép nói với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại .Nếu biết , sẽ thông báo giờ bố sẽ về . -Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ cho mootj chút hoặc một.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo .. lát nữa gọi lại . -Nhận điện thoại , nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu về mình .Hẹn người gọi đến lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện .. Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự , nói năng rõ ràng , rành mạch Hoạt động 3 : Liên hệ -Học sinh tự liên hệ . -Trong lớp ta em nào đã gặp tình huống tương tự ? -Em đã làm gì trong tình huống đó ? Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Củng cố- dặn dò - Khi đến nhà người khác em cần phải cư xử ntn? - Về thực hành tốt những điều đã học .. Tiết 5 : Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN A.Mục tiêu - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 27. B. Tiến trình lên lớp 1.Cả lớp vui hát : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng . 2. Tổ trưởng các tổ lần lượt nhận xét. 3. Lớp trưởng nhận xét. 4.GV nhận xét : * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào . Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công . *Học tập : Hầu hết các em có ý thức học tập tốt giành nhiều tốt.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. * Hoạt động khác : Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ, đổ rác đúng nơi qui định. Tham gia tốt phong trào của đội.xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4.Phương hướng tuần 27 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp chuản bị tốt cho đợt thi giữa HK2.. 5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . 6.Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×