Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.89 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTDT Bán trú THCS Nghinh Tường Họ và tên:………………………… Lớp:……………... Đề kiểm tra: 45 phút Môn địa lí A: Trắc nghiệm Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1: Cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ vì: a. Có nhiều vùng đất badan màu mỡ, lao động có kinh nghiệm trồng cao su b. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnh c. Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp, thị trường lớn d. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ở ĐBSCL? a. Công nghiệp khai khoáng b. Vật liệu xây dựng c. Chế biến lương thực, thực phẩm d. Cơ khí nông nghiệp Câu 3: Loại đất có diện tích lớn nhất ĐNB là: a. Đất ferarit b. Đất badan c. Đất phù xa d. Đất xám trên phù xa cổ Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: a. 5 tỉnh/ thành phố b. 6 tỉnh/ thành phố c. 7 tỉnh/ thành phố d. 8 tỉnh/ thành phố Câu 5: Dân số ở vùng ĐBSCL năm 2002 là: a. 16,7 triệu người b. 17,7 triệu người c. 18,7 triệu người d. 19,7 triệu người Câu 6: Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh: a. Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương b. Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai c. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng tàu d. Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B: Tự luận Câu 1: Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi để ĐBSCL trở thành vùng sản xuất cây lương thực lớn nhất cả nước? Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh ( nghìn người) Năm. 1995. 2000. 2002. Vùng Nông thôn. 1174,3. 845,4. 855,8. Thành thị. 3466,1. 4380,7. 4623,2. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.. HẾT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>