Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.34 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 TIÕT1. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I-Mục tiêu -Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biết chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của Dế Mèn. -Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II-Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài. Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu, nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp HS tìm hiểu từ mới và từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Dế Mèn dã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? HS đọc thành tiếng phần còn lại , trao đổi và trả lời: Dé Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? Bọn nhện đã hành động thế nào? - HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài GV hướng dân HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2, đoạn tiêu biểu - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Một vài HS thi đọc trước lớp, GV sữa chữa, uốn nắn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II- Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học, khuyến khích HS tìm đọc truyện Dế TiÕt2. Toán : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn lại đơn vị giữa các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. II-Các hoạt động dạy học 1. Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b. Hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn; Một trăm nghìn viết là : 100000. c. Viết và đọc số có sáu chữ số. GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. Sau đó gắn các thẻ số 100000; 10000; ...10 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị. GV gắn kết quả đếm xuống các cột cuối bảng. GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... bao nhiêu đơn vị . Tương tự như vậy, GV lập thêm vài số có sáu chữ số nữa lên bảng, cho HS lên bảng viết và đọc số. 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. III-Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung tiết học. ------------------o0o-------------------TiÕt3 I-Mục tiêu. CHÍNH TẢ (NG-V) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x ăng/ ăn II- Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: GV đọc 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp những tiếng có âm đầu là:n/ l. Cả lớp nhận xét sữa sai. b. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe - viết GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa ( Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hạnh), con số ( 10 năm, 4 ki-lô-mét) GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả một lượt để HS khảo bài. GV chấm bài, nêu nhận xét chung . c. Hướng dẫn làm bài tập. HS làm các bài tập trong vở bài tập tiếng Việt. GV theo dõi, chữa bài. Bài 1: Một HS đọc kết quả bài làm, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Hai HS đọc câu đố- hai HS trả lời: chữ sáo, trăng III- Củng cố, dặn dò Về nhà đọc lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và học thuộc hai câu đố . CHIÒU. TiÕt1. ------------------o0o-------------------KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP THEO). I- Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá , hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổ chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. II- Hoạt động dạy học HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận theo cặp HS quan sát hình 8 và trả lời câu hỏi :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nói tên từng chức năng của cơ quan? Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? Đại diện từng cặp trình bày trước lớp GV ghi tóm tắt những gì HS trình bày lên bảng. Tiếp theo GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể . Kết luân: ( SGK) Hoạt 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người. HS làm việc với sơ đồ trang 9 SGK Bước 1: GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần điền bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. Bước 2: Từng cặp quay lại với nhau kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu đúng hay sai. Sau đó , hai bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Chỉ định một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổ chất. HS trả lời câu hỏi: ? Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? ?Điều gì sẻ xẩy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Kết luận: sử dụng mục Bạn cần biết ở SGK) III-Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung tiết học. ------------------------o0o-----------------------HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH : KHOA HỌC :. SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I- Mục tiêu : Sau bài học HS nắm được củng cố về những gì con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Hs nấm vững thế nào là quá trình trao đổi chất . L tập cho Hs vẽ đúng sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường Giáo dục HS biết giữ gìn môi trường để môi trường đảm bảo cuộc sống tốt đẹp cho con người . II-Hoạt động dạy học 1.Củng cố kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 2. Thực hành : ? Hàng ngày cơ thể ta lấy những gì và thải ra những gì ? Em hãy dựa vào những gì được vẽ ở H1 để trao đổi với bạn về quá trình trao đổi chất mà em đã biết ? ( Hs trao đổi theo nhóm đôi ) Gv y/c Hs trả lời trước lớp về Qt trao đổi chất đã thảo luận ở nhóm Gv cho 1Hs có thể vẽ được sơ đồ về s,t đ, c trống và cho cả lớp điền vào Cả lớp nhận xét kết quả 3.HĐ vui chơi : ? HS thi trả lời nhanh :? Hàng ngày cơ thể ta lấy vào :nước, kh. Kh. cơm rau đúng ?sai? ? Cơ thể ta thải ra môi trường nước, kh..kh..và mồ hôi đúng ? sai ? ?Cho 3 Hs đứng vào chổ Gv dự định sẽ quy định những thứ lấy vào. Khi mình nói : “lấy vào’’ thì Hs sẽ tự nói tên những thứ sẽ lấy đưa vào cơ thể. Còn khi Gv nói : “thải ra ‘’Hs sẽ nêu tên những vật tương ứng. Cả lớp nhận xét và cho điểm . III- Củng cố dặn dò: Ghi nhớ bài và HĐ thực hành ở nhà . ------------------o0o-------------------Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 THỂ DỤC QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG, TRÒ CHƠI " THI XẾP HÀNG NHANH" I-Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỷ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. Trò chơi " thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II- Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu GV phổ biền nội dung yêu cầu tiết học, chấm chỉnh đội ngũ trang phục luyện tập. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 2. Phần cơ bản a. Đội hình đôi ngũ Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng Lần 1,2 GV hướng dẫn HS tập, có nhận xét, sửa chữa nhưng sai sót cho HS GV chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn Cả lớp tập để củng cố do GV điều khiển..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Trò chơi vận động Trò chơi " Thi xếp hành nhanh" gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, cho một tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử. Tiếp theo cho cả lớp chơi chính thức có thi đua. Nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc Cho HS làm động tác thả lỏng. GV cùng HS hệ thống lại bài. Nhận xét, đánh giá giờ học. ------------------o0o--------------------. TOÁN LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số ( cả các trường hợp có các chữ số 0 ) II- Các hoạt động dạy học 1. Ôn lại hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ đơn vị giữa hai hàng liền kề. GV viết 825713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào: chẳng hạn chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục... Cho HS đọc các số : 850203; 820004; 800007; 832100; 832010 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: Bốn HS đọc số. Bài 2: GV cho 1 HS đọc số Bài 3: GV ghi sẵn lên bảng. Gọi hai HS thi đua nối đúng, nối nhanh. Bài 4: GV cho các nhóm thi đua viết số có sáu chữ số. III-Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung tiết học. ------------------o0o-------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I- Mục đích, yêu cầu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II- Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có một âm - Có hai âm 2. Dạy bài mới Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở bài tập Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Một HS đọc lại kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất. Bài 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi thảo lận theo cặp, làm vào vở bài tập, 2 HS trình bày kết quả, GV và cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, nhân công, nhân loại, nhân tài +, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập, HS làm bài vào vở. Hai HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập, từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ, sau đó nối tiếp nhau nói nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu. Tập thể nhận xét đúng, sai III- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, yêu cầu học thuộc 3 câu tục ngữ. ------------------o0o-------------------LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP) I-Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : - Trình tự các bước sử dụng bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Xác định được 4 hướng chính ( Bắc , Nam, Đông , Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II- Đồ dùng dạy học Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. III- Hoạt động dạy học Cách sử dụng bản đồ HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý? - Chỉ đường biên giới chỉ phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2) và giải thích tại sao biết đó là đường biên giới quốc gia? - Đại diện một số HS trả lời câu hỏi và chỉ trên bản đồ. GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) Bài tập HĐ 2: Thực hành theo nhóm HS trong các nhóm lần lượt làm các bài tập trong SGK. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. HĐ3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam GV yêu cầu + Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc , Nam, Đông , Tây trên bản đồ. + Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. + Một HS nêu tên những tỉnh( thành phố) giáp với tỉnh của mình. Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ, chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới khu vực : chỉ một địa điểm ( thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải bắt đầu từ đầu nguồn đến cửa sông III- Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung tiết học. ------------------o0o-------------------KỸ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I-Mục tiêu: HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải trên đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II- Đồ dụng dạy học Hộp đồ dùng học K T. Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong Vật liệu dụng cụ cần thiết : vải, kéo, phấn. III- Các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét Giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu . Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 1. Vạch dấu trên vải Hường dẫn HS quan sát hình 1 a, 1b (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. GV đính vải lên bảng và gọi một số HS lên bảng thực hiện các thao tá đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải. Một HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải. GV hường dẫn thực hiện một số điểm cần lưu ý. 2. Cắt vải theo đường vạch dấu Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b( SGK) để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong sgk và hướng dẫn một số điểm khi cắt vải. HĐ 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập. HS trưng bày sản phẩm, GV nêu tiêu chuẩn đánh giá , HS tự đánh giá sản phẩm. GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS. IV- Củng cố, dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành. ------------------o0o--------------------.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn thực hành : TV: MRVT : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT. I-Mục tiêu : Hướng dẫn HS hoàn thành bt của bài MRVT :nhân hậu - đoàn kết. Chú ý hướng dẫn HS mở rộng nghĩa các từ trong chủ đề để ứng dụng trong việc viết văn II- Hoạt động dạy học :. 1. Củng cố kiến thức : ? Nhân hậu có nghĩa là gì ? Đoàn kết là gì? ? Tìm từ cùng nghĩa với nhân hậu? ? Tìm từ trái nghĩa với nhân hậu - đoàn kết? 2. Thực hành : - Hs hoàn thành Bt ở SGK sau đó G v chấm và chữa bài cho cả lớp - Cho các từ sau ,hãy xếp các từ vào các nhóm mang nghĩa :nói về con người ;nói về lòng thương người : nhân dân,nhân hậu ,nhân ái ,công nhân ,nhân loại nhân đức ,nhân từ , nhân tài - Đặt 3 câu ,mỗi câu có 1 trong các từ trên ? - Hs đọc các câu mà mình nghĩ ra ,đúng với các y/c đã nêu trong BT ? GV nhận xét các câu văn HS đã viết ,chấm điểm cho Hs .khen ngợi Hs có k.q tốt. Gv củng cố bài dặn dò : Củng cố KT. -------------------------o0o-------------------------. LUYỆN THỂ DỤC LUYỆN TẬP VỀ ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ I- Mục tiêu - Hs luyện tập TD và các động tác cơ bản về đội hình đội ngũ . -Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn cho HS -GD ý thức tự rèn luyện cho HS II- Hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu : Hs tập trung trên sân đẻ nghe Gv phổ biến kế hoạch học tập Khởi động T/c một trò chơi nhỏ 2. Phần cơ bản :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV y/c HS ôn lại KT đã học về đội hình đội ngũ Hs luyện tập theo nhóm ,tổ GV kiểm tra HS và có thể bổ sung một số động tác Hs thực hiện chưa thành thạo T/ c cho HS thi đua các tổ để khắc sâu KT 3. Phần cơ bản : HS làm động tác hồi tỉnh GV nhận xét giờ dạy III- Củng cố bài dặn dò ------------------o0o--------------------. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP : TÌM HIỂU ,ÔN LẠI TRUYỀN THỐNG CỦA TRƯỜNG I-Mục tiêu : -HS ôn lại truyền thống vẻ vang ,tốt đẹp của trường (mang tên d/c Tổng bí thư Trần Phú kính mến ) - GD HS ý thức vì cuộc sống tươi đẹp, vì quê hương Trần Phú hãy ra sức xây dựng nhà trường ngày càng tươi đẹp hơn. - Học tập tốt xứng đáng là HS ngôi trường mang tên đ/c tổng bí thư. II-HĐ học tập : - GV cho HS nêu lại một số điều về truyền thống nhà trường mà các em đã học tập GV y/c HS nêu được mấy câu hỏi sau đây: ? Tên trường ta có ý nghĩa như thế nào ? ? Em biết người mà trường ta mang tên ? ? Ông ấy là người như thế nào ? ?Những năm qua trường ta đã làm gì để xứng đáng với công lao của Đ/c Trần Phú ? ( Gv y/c Hs nêu được những thành tích mà nhà trường đã đạt được ) Hs hát bài hát truyền thống của nhà trường . III- Củng cố giáo dục HS tình cảm đối với quê hương . Dặn dò : ------------------o0o-------------------Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2006 TẬP ĐỌC.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I- Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của ông cha. II- Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc. III-Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. + Luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ. Có thể chia bài thơ thành 5 đoạn. GV kết hợp nhắc nhỡ những em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi không đúng, có giọng đọc chưa phù hợp. Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài một lần + Tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài, trả lời: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? - Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào? - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Tìm thêm những truyện cổ khác nói lên lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Một HS đọc thành tiếng hai dòng thơ cuối bài, trả lời: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? + Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV chọn, hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ: Tôi yêu...có rặng dừa nghiêng soi. - GV đọc mẫu, HS thi đọc theo cặp, một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc nhẩm HTL bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. III- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. ------------------o0o--------------------.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN HÀNG VÀ LỚP I- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được: - Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp . - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. II-Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: hàng đơn vị, hàng chục... - GV giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV đưa ra bảng phụ kẻ sẵn rồi cho HS nêu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm có ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - GV ghi số 321 vào cột"Số" trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng: chữ số 1 ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm. GV tiến hành tương tự như vậy với với các số 654000 và 654321 GV lưu ý HS : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ bé đến lớn( từ phải sang trái ) . Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. GV có thể cho HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến hàng trăm nghìn. 2. Thực hành: GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: Bốn HS đọc số. Bài 2: GV cho 1 HS đọc số Bài 3: GV ghi sẵn lên bảng. Gọi ba HS thi đua viết đúng, viết nhanh. Bài 4: bốn HS đọc kết quả III-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. Dặn hoàn thành Bt ở nhà ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I- Mục đích, yêu cầu ( Như tiết 1) II-Các hoạt động dạy học HĐ 1: thảo luận nhóm ( bài tập 3 SGK) 1. Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Các nhóm thảo luận. 2. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. 4. GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. a, Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gở lại. b, Báo lại cho cô giáo biết để chữa điểm lại cho đúng. c, Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. HĐ 2: Trình bày những tư liệu đã sưu tầm được 1. GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu. 2. Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ? 3. GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm( Bài tập 5 SGK) 1. GV mời hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. 2. Thảo luận chung cả lớp. Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 3. GV nêu nhận xét chung. ------------------o0o-------------------KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục tiêu - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên. ốc. đã học. -. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích hố Ba Bể. Sau đó nói ý nghĩa câu chuyện. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ., sau đó một HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? ? Bà lão làm gì khi bắt được ốc? ? Từ Khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? ? Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì? ? Sau đó, bà lão đã làm gì? ? Câu chuyện kết thúc thế nào? c. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Hướng dẫn HS kể câu chuyện bằng lời của mình. GV: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em ? + HS kể chuyện theo cặp + HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. bà lão thương ốc. ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải biết yêu thương nhau, ai sống nhân hậu, yêu thương mọi người sẽ được cuộc sống hạnh phúc. Cả lớp và GV bình chọn người kể chuyện hay nhất. III-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ------------------o0o-------------------ĐỊA LÝ DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn - Mô tả đỉnh núi Phan- xi- păng. - Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên Việt Nam. II- Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lý Việt Nam. Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan- xi- păng. III- Các hoạt động dạy học 1. Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam HĐ 1: Làm việc cá nhân Chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lý tự nhiên. Trả lời các câu hỏi: Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Dãy núi Hoàng Liên Sơn nắm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? + HS trình bày kết quả, chỉ các vị trí trên bản đồ. GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. HĐ 2: Thảo luận nhóm HS làm việc nhóm theo các gợi ý sau: ? Chỉ đỉnh núi Phan- xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó? ? Tại sao đỉnh núi Phan - xi- păng được gọi là "nóc nhà" của Tổ quốc? ? Quan sát hình 2 hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan- xi- păng, mô tả đỉnh núi Phan- xi -păng? + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm sửa chữa bổ sung. GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 2. Khí hậu lạnh quanh năm. Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? Gọi 2 HS trả lời trước lớp. GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. Gọi một số HS chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên VN? ? Trả lời câu hỏi mục 2 trong SGk. GV tống kết bài: Một HS trình bày những đạc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng liên Sơn. ------------------o0o--------------------. Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC QUAY SAU- TRÒ CHƠI" NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH" I- Mục tiêu Củng cố và nâng cao kỷ thật: quay phải , quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh. Học kỹ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. Trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh"Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào II-Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập Trò chơi" Diệt các con vật có hại" 2. Phần cơ bản : a. Đội hình đội ngũ Ôn quay phải, quay trái, đi đều GV điều khiển, cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ luyện tập, GV theo dõi, sửa chữa sai sót cho HS. Học kỹ thuật đằng sau quay GV làm mẫu động tác 2 lần, sau đó cho HS tập thử, GV nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS, cuối cùng cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV. Chia tổ luyện tập, GV nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. b. Trò chơi vận động Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh" GV tập hợp HSt heo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức 3. Phần kết thúc Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. GV cùng HS hệ thống lại bài. ------------------o0o-------------------TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG NHÂN VẬT I- Mục tiêu - Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. II- Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Một HS trả lời: Thế nào là kể chuyện? Một HS nói về nhân vật trọng truyện. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét. HĐ 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không - Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc hai lần toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài văn. HĐ 2: Từng cặp HS trao đổi , thực hiện các yêu cầu 2,3 - Tìm hiểu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Một HS lên bảng thực hiện thử một ý của bài tập 2: Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không. ( giời làm bài, nộp giấy trắng) GV nhận xét bài làm của HS. HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày kết quả của nhóm, GV khẳng định từng câu trả lời đúng. c. Phần ghi nhớ Ba HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d. Phần luyện tập. Một HS đọc nội dung bài tập , cả lớp đọc thầm lại GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào ô trống. + Xắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý. - HS làm vào vở bài tập , Hai HS lên trình bày trước lớp. Cả lớp và GV kết luận. III- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. ------------------o0o-------------------TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I-Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm số lờn nhất , bé nhất trong một nhóm các số. - Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số. II. Hoạt động dạy học 1. So sánh các số có nhiều chữ số GV viết lên bảng: 99578... 100000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ trống rồi giải thích vì sao lại chọn dấu <, HS có thể giải thích khác nhau nhưng GV có thể nhắc nhở để chọn dấu hiệu dễ nhận biết nhất , đó là căn cứ vào số chữ số: 99578 có năm chữ số , số 100000 có sáu chữ số , 5 < 6 vì vậy 99578 < 100000 hay 100000> 99578. GV cho HS nêu lại nhận xét : Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. So sánh: 693251và 693500 GV viết lên bảng: 693251... 693500 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ trống rồi giải thích vì sao lại chọn dấu <, GV giúp HS giải thích rõ ràng,ta so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau ( đều là 6) nên ta so sánh đến chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau( đều là 9), ta so sánh tiếp cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số hàng trăm: vì 2< 3 nên 99578< 100000.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV cho HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng chữ số bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo... 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: hai HS đọc số. Bài 2:, GV cho hai HS đọc số Bài 3:Một HS lên bảng khoanh và đọc. Bài 4: bốn HS đọc kết quả Bài 5: HS tính chu vi của 5 hình , rồi khoanh vào hình có chu vi lớn nhất. III-Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung tiết học. ------------------o0o-------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I- Mục tiêu - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II- Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai HS làm lại bài tập 1 và bài tập 4 ở tiết LTVC trước - mỗi em một bài. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét. 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về dấu hai chấm trong các câu đó. c. Phần ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK GV nhấc các em học thuộc phần ghi nhớ. c. Phần luyện tập Bài 1 Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn. Câu a: - Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật " tôi".
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dấu hai chấm thứ hai( phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b: dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì? Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại). + Trường hợp cần giải thích thì chỉ cần dùng dấu hai chấm. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở. - Một HS đọc đoạn văn trước lớp , Giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. GV và cả lớp nhận xét. III-Củng cố, dặn dò Kiểm tra: HS Dấu hai chấm có tác dụng gì? ------------------o0o-------------------Buổi chiều : KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I-Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể : - Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn có chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II- Hoạt động dạy học HĐ 1: Phân loại thức ăn GV yêu cầu nhóm hai HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10. - Các em nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày. - Tiếp theo , HS sẽ quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn mình hoàn thành bảng (VBT). - Đai diện một số cặp trình bày kết quả trước lớp. - GV kết luận..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 sgk và cùng nhau tìm hiểu về chất bột đường ở mục Bạn cần biết. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói tên những thức ăn có nhiều chất bột đường có trong các hình ở trang 11SGK. Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hằng ngày. Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn. Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Sau mỗi câu hỏi, GV nhận xét và bổ sung, GV kết luận. HĐ 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường HS làm việc cá nhân với VBT. Một số HS trình bày kết quả, các HS khác sửa chữa bổ sung thêm III- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. ------------------o0o-------------------Luyện Tiếng Việt : Luyện kể chuyện : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I- Mục tiêu - Rèn cho Hs có khả năng kể chuyện và kể được câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ’’một cách trôi chảy - Nắm được ý nghĩa câu chuyện, giáo dục Hs tình cảm đối với quê hương đất nước. II- Hoạt động dạy học : 1. Củng cố kiến thức ? Câu chuyện “ Sự tích hồ Ba Bể’’ có nội dung gì ? ? Gồm mấy nhân vật? Đó là những ai? Em thích nhân vật nào nhất? ?Câu chuyện có mấy phần ? ?Nêu ý nghĩa câu chuyện ? 2. Luyện tập kể chuyện a. Hs kể chuyện theo nhóm đôi Gv nhắc nhở Hs kể chuyện theo 3 phần ( có thể kể tóm tắt ) b. Hs kể trước lớp : c.Gv và Hs chọn Hs kể chuyện hay nhất : số Hs kể hay nhất này có thể t/c thành cuộc thi hoặc bình chọn “người k/c hấp dẫn nhất ‘’ d. Hs kể hay nhất kể cho cả lớp nghe .Cả lớp cổ vũ và thi đua học tập . III-Củng cố dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Luyện k/c ở nhà . ------------------o0o-------------------Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006 TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I-Mục tiêu - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định các nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện II- Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật. Nêu câu hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3 Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò? Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? HS trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng c. Phần ghi nhớ Bốn HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm lại . d. Phần luyện tập Bài 1 Một HS đọc nội dung bài tập Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, viết nhanh vào vở những chi tiết tả hình dáng chú bé liên lạc, trả lời câu hỏi: các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? Một HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS: Có thể kể một đoạn , kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện. Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên. Từng cặp trao đổi, thực hiện, hai HS thi kể trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> III- Củng cố, dặn dò GV hỏi : Muốn tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý những điểm gì? ------------------o0o-------------------TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II- Hoạt động dạy học 1. Ôn bài cũ: GV viết số: 653720, Yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? GV cho HS nêu tổng quát: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Giới thiệu lớp triệu gồm có các hàng: triệu, chục triêu, trăm triệu - GV yêu cầu một HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết số mười trăm nghìn: 1000; 10 000; 100 000; 1 000 000 - GV giới thiệu: Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1000000. Sau đó yêu cầu HS thử đếm xem một triệu có mấy chữ số 0. - GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu cho HS tự viết số mười triệu ở bảng: 10 000 000. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu ở bảng: 100 000 000. - GV giới thiệu tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó GV cho HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triêu, hàng trăm triệu. GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. 2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai. Bài 1: ba HS nối tiếp đọc số Bài 2: GV viết sẵn lên bảng, một HS lên nối. Bài 3: Một HS lên bảng điền số Bài 4: Nhóm đôi đổi vở cho nhau kiểm tra chéo III- Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung tiết học. ------------------o0o--------------------.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> KỶ THUẬT : KHÂU THƯỜNG ( TIẾT 1) I- Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điềm mũi khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II- Đồ dùng dạy học Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường và vật liệu dụng cụ khâu cần thiết. III- Hoạt động dạy học Tiết 1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. HS quan sát, GV hỏi: Thế nào là khâu thường? Gọi một HS đọc mục 1 phần ghi nhớ để kết luận hoạt động 1. HĐ 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật 1. Hướng dẫn HS một số thao tác khâu, thêu cơ bản. Hướng dẫn HS quan sát hình 1 để nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu. Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b gọi HS nêu cách lên kim, xuống kim khâu. Hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý. Gọi HS lên bảng thức hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. GV kết luận nội dung 1. 2. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường GV treo tranh quy trình, Hướng dẫn HS quan sát để nêu các bước khâu thường? Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách. GV gọi HS đọc nội dung mục b phần 2 kết hợp quan sát hình 5a, 5b, 5c( SGK) và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. GV hướng dẫn HS quan sát hình 6a, 6b, 6c, để trả lời các câu hỏi về kết thúc đường khâu thường. Gọi một HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Nếu còn thời gian, GV cho HS tập khâu thường trên giấy kẻ ô li. III- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học ------------------o0o--------------------.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I -Mục tiêu: ổn định nền nếp cuối tuần cho Hs Nhắc nhở Hs thi đua lập nhiều thành tích hơn nữa để chuẩn bị bước vào tháng hành động chào mừng ngày 2/9 II- Nội dung : 1. Củng cố,điểm lại tình hình tuần qua 2. công việc cho tuần tới : tuần 3 Gv nhắc nhở Hs sửa chữa khắc phục những tồn tại của tuần 1 và phổ biến công việc t.2 3. Bình chọn Hs xuất sắc của tuần 2: Gv nhận xét ,bổ sung, dặn dò . Buổi chiều : LUYỆN TOÁN : SO SÁNH SỐ TỰ NHIÊN I- Mục tiêu Hs được luyện tập về cách so sánh số tự nhiên Chú ý các bước so sánh được 1 cách tương đối thành thạo Củng cố cách tìm số bé nhất số lớn nhất . II- Hoạt động dạy học: 1.Củng cố kiến thức : ? Khi so sánh các số tự nhiên cần qua mấy bước ? ? Đó là những bước nào ? ? Trong khi so sánh số TN ta chú ý những dấu hiệu nào ? 2.Thực hành : Hs hoàn thành bài tập ở SGK và lầm tiếp tục các BT sau đây : Bài tập: a. Viết rồi đọc các số sau : - 4 trăm nghìn, 5 chục nghì , 6 nghìn, 5 trăm, 8 chục, và 9 đơn vị - 1 trăm nghìn, 2 nghìn 3 trăm , 4 chục, năm đơn vị - 2tr.nghìn 4 chục và 6 đơn vị b. Viết các số vào chổ chấm : + Số lớn nhất có 6 chữ số ? + Số bé nhất có 6 chữ số ? Gv y/c Hs làm Bt và kt lại rồi nhắc nhở cho số hs học còn non ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ------------------o0o-------------------HDTH: Kỷ thuật : KHÂU THƯỜNG I- Mục tiêu - Luyện tập cho Hs kỷ thuật khâu thường - Hs có thể khâu được một mảnh vải bằng mũi khâu thường - Gd Hs ý thức lao động tự phục vụ . II- HĐ dạy học 1. Kiểm tra đồ dùng học tập : Gv cho Hs tự KT đồ dùng học tập của nhau và báo cáo cho Gv 2. Thực hành : Hs thực hành trên bộ đồ dùng học tập của mình . Gv kiểm tra ,theo dõi và nhắc nhở những Hs thực hiện không tốt 3. Chấm sản phẩm của Hs sau giờ thực hành III-Củng cố -Dặn dò: GV cho Hs có thể về nhà thực hành thêm. LUYỆN THỂ DỤC : LUYỆN TẬP TD TUẦN 2 : QUAY TRÁI , QUAY PHẢI ….. I-Mục tiêu Luyện tập cho Hs các động tác Td : quay trái, quay trái, di đều, đứng lại … và có thể đổi chân khi đi sai nhịp 1 cách tương đối chủ động . Rèn luyện thói quen tác phong nhanh nhẹn, kỷ luật như quân đội. II- HĐ dạy học: 1. Phần mở đầu : Hs tập hợp dưới sân Gv nêu ND giờ học và y/c Hs học tập nghiêm túc Làm ĐT khởi động 2. Phần cơ bản : Gv y/c Hs nhắc lại các động tác cơ bản về ĐHĐN ? Hs luyện tập theo nhóm nhỏ Gv theo dõi Hs tập luyện và HD thêm cho những Hs tập chưa tốt 3. Nhận xét giờ học và dặn Hs luyện tập n/c SK bản thân Làm ĐT hồi tỉnh . ------------------o0o--------------------.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span>