Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tập đọc. Buổi sáng. NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Cửa sông - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Nghĩa thầy trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo cặp. - HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng Câu hỏi 4 SGK trang 80. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. * GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn : Luyện đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc, trả lời. HS khác nhận xét.. - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - HS luyện đọc các từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm4 và trả lời các câu hỏi ở SGK. - HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Toán. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết: + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. + Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4. - Học sinh lần lượt tính. - Nêu cách tính, HS khác nhận xét - Giáo viên chốt lại. 2 phút 12 giây + Nhân từng cột. x 4 + Kết quả nhỏ hơn số qui định. 8 phút 48 giây * Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết - Đặt tính và tính. 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất - Lần lượt đại điện nhóm trình bày. bao nhiêu thời gian? - Dán bài làm lên bảng. Trình bày cách làm. 5 phút 28 giây x 9 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây - Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. - Các nhóm nhận xét chọn cách làm đúng + Đặt tính. - HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời + Thực hiện nhân riêng từng cột. gian với một số. + Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm 3 - HS làm bài theo nhóm. bài tập trong SGK( Bài 1,2,3) - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian - Ôn lại quy tắc. với một số. - Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một - Nhận xét tiết học. số. Địa lí. CHÂU PHI I. MỤC TIÊU:. - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập. + Hãy nêu những nét chính về châu Á. + Hãy nêu những nét chính về châu Âu. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: *Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết: - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất? - Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào? - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS trả lời, lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm việc nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:. - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH: + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu - HS thảo luận nhóm quan sát lược đồ tự Phi và trả lời các câu hỏi sau: nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi. + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? * Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: - HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp: Cảnh thiên Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực Phân bổ nhiên châu Phi vật - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới Hoang mạc - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. Vùng Bắc Phi Xa-ha-ra - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Có nhiều mưa. Vùng ven biển, Rừng rậm - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. bồn Địa Côn-gô. nhiệt đới - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. - Có ít mưa. Vùng tiếp giáp với - Có một vài con sông nhỏ. hoang mạc Xa-haXa-van - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống ra. Cao nguyên hàng nghìn năm. Đông Phi, bồn địa - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. Ca-la-ha-ri - GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay. Buổi chiều. GĐ-BD Toán:. LUYỆN: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét -HS làm bài theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4 giờ 5 phút x 6 2 phút 25 giây x 4 3,4 phút x 7 4,3giờ x 6 Bài 2: Một tuần lễ Mai học ở lớp 24 tiết, mỗi tiết 40 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian? Bài 3: Một máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng được 60 hộp. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó đóng dược 12000 hộp. Bài 4 : Một cái bể dạng HHCN có chiều dài 45dm, chiều rộng 3,5m và chiều cao 3,7m. Trong bể, người ta quét xi măng mặt đáy và bốn mặt xung quanh, mỗi mét vuông hết 1,5 phút. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để quét xong cái bể đó. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - HS TB, Yếu làm bài 1,2 - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất cách làm.. - HS Khá, Giỏi làm bài 3,4. - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất cách làm và kết quả.. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Vì muôn dân. - 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân” 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. -HS thảo luận yêu cầu của đề. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và - HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: - Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình” - Bài hát muốn nói lên điều gì ? - Để trái đất mãi tươi đẹp ,yên bình chúng ta cần phải làm gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T37) - Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh ? - Những hậu quả mà chiến tranh để lại - Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc, trẻ em được tới trường, theo em chúng ta cần làm gì ? Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài 1) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 làm việc cá nhân bày tỏ thái độ qua thẻ quy ước (tán thành giơ màu xanh, không tán thành giơ màu đỏ ) Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK - Y/c HS thảo luận nhóm 2, cho biết những việc làm, hành động nào thể hiện lòng yêu hoà bình. Hoạt động 4: Việc cần làm để bảo vệ hoà bình . (BT3) - Y/c HS đọc sgk, suy nghĩ khoanh tròn vào số ghi trước hoạt động vì hoà bình. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2HS trả lời.. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi.. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi.. - HS thảo luận nhóm 2, trao đổi trong nhóm 4..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> mà em biết và giới thiệu với bạn về hoạt động đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Buổi sáng. **************************************** Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU:. - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 1, 2, 3 - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài - Học sinh đọc ghi nhớ (2 em). bằng cách thay thế từ ngữ. 2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3 ở - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4. SGK - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án . -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố. dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”. - Nhận xét tiết học. Toán. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ: - 2 HS làm lại BT 1 tiết 126. - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian cho một số..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 HĐ2: Luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập1,2 ở SGK. - HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS đặt tính và thực hiện, kết luận: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - HS thực hiện tương tự VD1. - Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2. - Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án .. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số. - 2 HS nêu. - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. Khoa học. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Ôn tập. - HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành phân loại -HS thảo luận nhóm những hoa sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Yêu cầu các nhóm trình bày từng - Quan sát các bộ phận của những bông nhiệm vụ. hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). - Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành Hoa bảngchỉ sau: Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 2 3 4. Phượng Anh đào Mướp sen. x x x x.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). - Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi cạnh, trong nhóm4. chú thích. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 26 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách nhân, chia đo thời gian cho 1 số. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu cách nhân, chia đơn vị đo thời - 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét gian cho một số? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 VTH - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. GĐ-BD TViệt LUYỆN VIẾT VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - HS Viết được bài văn tả một đồ vật mà em yêu thích. *GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Đề bài : Tả một một đồ vật mà em yêu thích -GV đến từng nhóm kiểm tra bài làm của HS. 2. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân, đổi vở cho bạn cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của nhau trong nhóm 4.. Thể dục:. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, (hoặc bất cứ bộ phận nào). - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định. (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". 2. Cơ bản: * Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. - GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện. - GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu. - Ném bóng. + Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàng do GV điều khiển. + Ôn ném bóng trúng đích. - Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất "Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận. PHƯƠNG PHÁP. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX X X X O X X. X X X X X. O . XXX XXX XXX . .
<span class='text_page_counter'>(11)</span> xét sửa sai. * Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức". - Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.. Buổi sáng. XXXXXXXX XXXXXXXX . *********************************** Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2011 Tập đọc. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò. - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện - HS nối tiếp nhau đọc bài theo cặp. - HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK. - Giáo viên chốt ý đúng. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. 3.Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc bài và trả lời. - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - HS luyện đọc các từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm4 và trả lời các câu hỏi ở SGK. - HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm.. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1c, d; 2 a, b; 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. * Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4ở SGK. - Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4. - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án.. -GV đến từng nhóm kiểm tra hướng dẫn thêm 3. Củng cố, dăn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU:. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản - HS ham thích diễn kịch. GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.KT bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS luyện tập. * Hướng dẫn HS làm bài tập1,2ở SGK 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối thoại. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc lại màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã viết lại ở nhà.. - HS làm bài cá nhân, đổi vở cho bạn cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của nhau trong nhóm 4. - Phân vai đọc phân vai đoạn kịch.. *********************************.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2011 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ). - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: “Luyện tập chung”. - Học sinh lần lượt sửa bài 4, - Cả lớp nhận xét.. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở SGK. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án.. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số - HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, đo thời gian. chia số đo thời gian. - Nhận xét tiết học. Chính tả(Nghe - viết):. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU:. - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả.. - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Học sinh lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, cách viết tên người, tên địa lý nước. - GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS - Cả lớp viết nháp. viết các tên riêng trong bài chính tả như: - HS nhận xét bài viết trên bảng. Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sbơ-nơ… - GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài. - GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa - 2 HS nhắc lại. tên người, tên địa lý nước ngoài. - Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc. - HS đọc lại quy tắc. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - HS viết bài. phận trong câu học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát - GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi còn lẫn lộn. lỗi phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Yêu cầu học thảo luận nhóm và làm các - HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bài tập 1,2 trong SGK. cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của nhau trong nhóm 4. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông” Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KÊT CÂU I. MỤC TIÊU:. - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). - Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong - 1 em làm lại BT3, tiết 51. bài bằng phép lặp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3 ở - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3 SGK - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án, chữa lỗi cho nhau ở bài tập 3..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì về nhà viết lại cho tốt hơn. - Nhận xét tiết học. Khoa học:. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU:. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ® Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ. - Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: + Sự thụ phấn. + Sự hình thành hạt và quả. + Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). - Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). - Ghi chú thích. Hoạt động 2: Thảo luận.. - HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. - Dưới dây là bài chữa:. Đặc điểm Tên cây. - HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, cùng nhóm. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. - Học sinh vẽ trên bảng. - Học sinh tự chữa bài. - Các nhóm thảo luận câu hỏi. - Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? - Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Thường có màu sắc sặc sỡ - Các Không cókhác màugóp sắc ýđẹp, nhóm bổ cánh sung.hoa, hoặc hương thơm, mật ngọt, đài hoa thường tiêu giảm. … để hấp dẫn côn trùng. Chanh, cam, mướp, bầu, bí... Các loài cây cỏ, lúa, ngô.... 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Buổi sáng. **************************************** Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ: - 2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép - GV nhận xét, ghi điểm. nước” đã viết lại ở nhà. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1 số lỗi điển hình. - Nêu những ưu điểm chính. - Nhắc những thiếu sót, hạn chế. - Thông báo điểm số cụ thể. HĐ3: H.dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS. - 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả lớp tự chữa trên giấy nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại cho đúng. - HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở cho bạn để sửa lỗi. - GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn - Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học văn hay. của các đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa - GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết. viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà vật. viết lại cho tốt hơn. - Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27. Toán:. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU:. - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Cả lớp làm bài 1, 2..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - GV nhận xét. 2. Bài mới: “Vận tốc”. Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc. - GV nêu bài toán 1 ở SGK. - Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài toán. - GV giảng để HS hiểu về vận tốc. - Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) - Nhấn mạnh đơn vị vận tốc. - H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc. v=s:t - Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy, ô tô. - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động. - GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.. - Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129. - Cả lớp nhận xét. - HS suy nghĩ và tìm kết quả. - Trình bày cách giải bài toán. 170 : 4 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - HS nêu cách tính vận tốc. - HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính.. - HS làm bài theo nhóm, thống nhất cách làm.. Hoạt động 2: Thực hành. Hướng dẫn HS làm bài tập1,2 ở SGK -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm. - HS làm bài theo nhóm bài 1,2 - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án.. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc. - Chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính - Nhận xét tiết học. vận tốc. Lịch sử. CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. MỤC TIÊU:. - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. - Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? - Nêu ý nghĩa lịch sử? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. - Tại sao Mĩ ném bom HN? - GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng. - Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. - Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng - Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. - 2 học sinh nêu.. - Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi.. - Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN.. - Thảo luận theo nhóm đôi.Trình bài trong nhóm 4. - 2HS trả lời.. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.. TH Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 26 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở - HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 VTH - Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án. -GV kiểm tra kết luận ở các nhóm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học TH Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 26 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Đũa cả mông mang”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và thay thế những từ ngữ in đậm bằng từ ngữ có nghĩa tương tự để đảm bảo liên kết câu mà không bị lặp từ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS luyện đọc bài theo nhóm 4 - HS luyện đọc trong nhóm Bài 2,3 - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập - HS thảo luận nhóm tìm đáp án đúng. theo nhóm. - GV Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Sinh hoạt tập thể. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu - Lớp trưởng nêu chương trình. - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. - Tổ trưởng các tổ báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 27 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>