Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA lop 2 tich hop KNS GT ATGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.06 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG ------. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1 TUẦN 25 (Từ ngày 25/2/2013 đến 01/03/2013 ) Thứ Tiết Môn Tên bài giảng 1 Chào cờ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh (T1) 2 Tập đọc Sơn Tinh – Thuỷ Tinh(T2) Hai 3 Tập đọc Tiết 121:Một phần năm. 4 Toán Bài 24:VTT: Tập vẽ họa tiết dạng HV-HT 5 Mĩ thuật 1 Âm nhạc 2 Thể dục Ba 3 Toán Tiết 122: Luyện tập 4 Chính tả T-C: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh 5 Kể chuyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh. Tư. Năm. Sáu. 1 2 3 4 5. Tập đọc Thể dục LT&C Toán Thủ công. Bé nhìn biển. 1 2 3 4. Toán Tập viết Chính tả TN&XH. Tiết 124: Giờ, phút Chữ hoa V N-V: Bé nhìn biển Bài 25: Một số loài cây sống trên cạn. Ghi chú. GT. Từ ngữ về sông biển.Đặt và TLCH Vì sao? Tiết 123:Luyện tập chung. Bài 14: Làm dây xúc xích trang trí(T1).. 1 Toán 2 Tập làmvăn 3 Đạo đức 4 Sinh hoạt 5 ATGT HĐNK. Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh TLCH Bài : Thực hành kĩ năng giữa học kì 2. B1: An toàn & nguy hiểm khi đi trên đường. CĐ tháng 2:Giữ gìn truyền thống VH dân tộc. Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tiết 1.Chào cờ Tiết 2+3. Tập đọc : SƠN TINH – THỦY TINH A.Mục tiêu. KNS KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật -Rèn kĩ năng đọc, hiểu : Hiểu những từ ngữ khó : cầu hôn, lễ vật , ván , nếp … + Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt . - Giáo dục hs hiểu nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa trong bài . - Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ ( chia nhỏ câu 3 ). HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Voi nhà - Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi . + Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? + Con voi đã giúp họ như thế nào ? - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Sơn Tinh Thủy Tinh 2.2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu bài : -Học sinh theo dõi đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a. Đọc từng câu : - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu -Luyện đọc từ khó : tuyệt trần, cuồn cuộn, -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. đuối sức, lễ vật, cơm nếp, chặn , ván . -Học sinh đọc từng đoạn. b.Đọc từng đoạn -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. -Luyện đọc câu . + Một người là Sơn Tinh ,/chúa miền non cao ,/ còn người kia là Thủy Tinh ,/ vua vùng nước thẳm .// +Hãy đem đủ một ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/gà chín cựa , ngựa chín hồng mao .// -Gọi học sinh đọc từ chú giải . - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa c. Đọc từng đoạn trong nhóm . - Học sinh từng đoạn trong nhóm . d.Thi đọc giữa các nhóm . - Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài . TIẾT 2 3.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - 1học sinh đọc toàn bài ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng như thế nào ? +Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương? + Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? + Vua vùng nước thẳm là gì? - Sơn Tinh là thần núi-Thủy Tinh là thần nước . - Hùng Vương phân xử hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? +Lễ vật gồm những gì ? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần . + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?. + Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? - Gọi học sinh đọc câu hỏi - Cho học sinh thảo luận nhóm . - Câu chuyện nói lên một điều có thật : nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường . - Các ý: Mỵ Nương rất xinh đẹp ,Sơn Tinh rất tài giỏi đúng với những điều kể trong truyện nhưng chưa chắc là có thật mà do nhân dân ta tưởng tượng nên . +Nội dung bài nói lên điều gì ? 4.Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại truyện . -Cho học sinh thi đọc . 5.Củng cố- dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài tuần sau .. Tiết 4.Toán: I. MỤC TIÊU. -. … một người chồng tài giỏi... -… Sơn Tinh chúa miền non cao. Thủy Tinh vua vùng nước thẳm. - … là thần núi . -… thần vũng nước thẳm là thần nước -Vua giao hẹn :Ngày mai ai đem đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mỵ Nương -Một trăm ván cơm nếp , hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà,gà chín cựa , ngựa chín hồng mao . - Thần hô mưa , gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng. +Thần bốc từng quả đồi , dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ , nâng đồi núi lên cao . +Sơn Tinh thắng . +Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi. -Học sinh phát biểu.. - Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh gây ra và phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt . - 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai .. MỘT PHẦN NĂM (Tiết 121).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, 3 . *Điều chỉnh : Chỉ yêu cầu nhận biết ‘’Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5 và làm bài tập 1. II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: Hát 2. Bài cũ : bảng chia 5 2 Hs lên bảng chữa bài. -Sửa bài 3 -GV nhận xét Bạn nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được“Một phần năm” 1 1 1 1 1 Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) 5 5 5 5 5 -HS quan saùt hình vuoâng vaø nhaän thaáy: -Hình vuông được chia làm 5 phần -Theo doõi thao taùc cuûa GV vaø phaân bằng nhau, trong đó một phần được tích bài toán, sau đó trả lời: Được tô màu. Như thế là đã tô màu một một phần năm hình vuông. phaàn naêm hình vuoâng. -HS vieát: 1/5 -Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một -HS đọc: Một phần năm. phaàn naêm. -HS đọc đề bài tập 1. Hoạt động 2: Thực hành -Toâ maøu 1/5 hình A, hình D. Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. -Đã tô màu 1/5 hình nào? -Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. -HS đọc đề bài tập 3 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài -Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt -Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con được khoanh vào. vòt? -Vì hình a coù taát caû 10 con vòt, chia -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần 1/5 soá con vòt? seõ coù 2 con vòt, hình a coù 2 con vòt -Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. được khoanh. 4. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận - HS chơi trò chơi biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tieát 105. 5.Daën doø:Chuaån bò: Luyeän taäp -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 5. Mĩ thuật . Bài 25: VẼ TRANG TRÍ: TẬP VẼ HỌA TIẾT DẠNG. HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN I- Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận biết được hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn . - Biết cách vẽ hoạ tiết,vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích của mình . - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết hình vuông, tròn. II- Đồ dùng dạy hoc: + GV:Một số hoạ tiết hình vuông hình tròn khác nhau .Bài vẽ trang trí khác nhau . Bài vẽ của HS năm cũ . + HS : Vở thực hành, bút chì, màu vẽ ... III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm ra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu những bài trang trí khác nhau để HS nhận biết. Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét - Giới thiệu hình hoạ tiết hình vuông, tròn và bài trang trí hình vuông, tròn gợi ý HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm . - Đâu là hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn ? - Hoạ tiết hình vuông, tròn với trang trí hình vuông tròn có gì khác nhau ?. Hoạt động của trò - Hát - Quan sát nhận biết. - Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm . - Nêu theo cảm nhận của mình . - Hoạ tiết khác một cái là bài trang trí có hoạ tiết chính phụ, một cái chỉ là hoạ tiết. - Vẽ đều nhau, đối xứng nhau. - Màu sắc đẹp, hình giống nhau vẽ cùng màu. - Các nhóm trình bày. - Các hoạ tiết được vẽ như thế nào ? - Hoạ tiết vẽ màu như thế nào ? - HS thảo luận song GV cho các nhóm trình bày Hoạt động 2: Cách vẽ - Giới thiệu hình minh hoạ, gợi ý HS cách vẽ - Vẽ phác hình dáng hoạ tiết . - Vẽ phác các đường trục, vẽ phác các hoạ tiết cho phù hợp . - Quan sát cách vẽ . - Vẽ chi tiết và vẽ màu theo ý thích của mình - Giới thiệu bài vẽ của HS năm trước . Hoạt động 3: Thực hành. - Yêu cầu HS thực hành trên vở giấy tập vẽ . - Quan sát HD các em làm bài. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Quan sát tham khảo . - Chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét về: - Cách vẽ hình, cân đối, màu sắc phù hợp. - Thực hành trên vở tập vẽ theo - Nhận xét chung, xếp loại khen ngợi HS có bài nhóm 4. vẽ đẹp . 4. Dặn dò: - Nhận xét theo cảm nhận. - Quan sát con vật xung quanh mình. Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013. Tiết 3.Toán : A.Mục tiêu. LUYỆN TẬP(Tiết 122).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thuộc bảng chia 5, rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học . - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5 ) - Giáo dục HS ham học toán,. Trình bày bài khoa học, cẩn thận. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Một phần năm -Gọi học sinh đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc bảng chia 5 - Cho học sinh thực hiện phép tính - 3 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm 20 : 5 15 : 5 45 : 5 bảng con. - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS 20 : 5=4 15 : 5 =3 45 : 5=9 -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2. Luyện tập Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh tính nhẩm dựa vào - Học sinh Tiếp nối nhau nêu kết quả bảng chia 5 . 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 20 : 5 = 4 25 : 5= 5 35 : 5 = 9 50 : 5 = 10 -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV . bảng nhân 5, chia 5 rồi tính kết quả . 5 x 2 = 10 5x 3 = 15 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 10 : 5= 2 10 : 3 = 5 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 10 : 3 = 5 15 : 3 = 5 Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào Tóm tắt : vở nháp 5 bạn : 35 quyển Bài giải 1 bạn : …quyển ? Một bạn có số quyển vở là : - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào 35 : 5 = 7 ( quyển ) vở nháp. Gv chấm điểm 1 số em làm nhanh Đáp số : 7 quyển 4.Củng cố- dặn dò - Gọi 1 học sinh đọc bảng chia 5 . - Nhận xét tiết học . -Về nhà làm tiếp BT 4,5 . Chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 4: Chính tả: ( Tập chép ) SƠN TINH THỦY TINH A.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ,thanh dễ viết sai tr / ch ; thanh hỏi/ thanh ngã . -Giáo dục HS nắn nót chữ viết cẩn thận . Trình bày bài sạch đẹp, khoa học B.Chuẩn bị: GV: -Bảng phụ viết nội dung tập chép . -Bảng phụ viết nội dung bài 2a. HS: Bảng con , Vở, VBT . C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Voi nhà - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng huơ, quặt, xâu kim, sâu bọ . con . - Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài :Sơn Tinh Thủy Tinh 2.2. Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn chép . - Gọi học sinh đọc lại bài . - 2,3 học sinh đọc lại bài . a. Giúp học sinh nắm nội dung bài + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám .Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời .Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn . b.Hướng dẫn trình bày - Các chũ đứng đầu câu văn và các chữ + Những chữ nào trong bài phải viết chỉ tên riêng như Sơn Tinh Thủy Tinh . hoa ? Vì sao ? - Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao , nước ,… + Hãy tìm những chữ bắt đầu bằng âm r,d,gi,ch,tr ; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã ? - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết c. Hướng dẫn viết từ khó . bảng con từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao , nước d.Viết bài - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở + Giáo viên cho học sinh nhìn bài trên bảng chép vào vở . e. Soát lỗi - Học sinh dùng bút chì để soát lỗi . + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . g.Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . - 1học sinh đọc yêu cầu bài ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) - Giáo viên chọn phần a. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. - Chia lớp thành hai nhóm thi tiếp sức tìm từ có âm ch/ tr 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm tiếp TB 2a, 3a. Xem trước bài : Bé nhìn biển. - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV . + trú mưa, chú ý ; truyền tin, chuyền cành ; chở hàng , trở về . - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thảo luận nhóm . - 2 nhóm thi tiếp sức tìm từ . Ch : chổi rơm. Chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chào hỏi , … Tr : trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện đọc, truyền tin, trở lại,…. *************************************** Tiết 5: Kể chuyện : SƠN TINH THỦY TINH A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện . Biết kể lại được từng câu chuyện theo tranh .Biết phối hợp lời kể với giọng điệu,cử chỉ , điệu bộ thích hợp . - Rèn kĩ năng nghe : tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể , nhận xét được lời kể của bạn - Giáo dục hs ham học tiết kể chuyện, ham đọc sách để nâng cao kiến thức. B.Chuẩn bị: GV: 3 tranh minh họa trong sách giáo khoa . HS : Tập kể câu chuyện C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Quả tim khỉ -Gọi học sinh kể câu chuỵên . - 3 học sinh kể nối tiếp . -Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Sơn Tinh Thủy Tinh 2.2. Hướng dẫn kể chuyện . - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa .Nêu câu hỏi gợi ý khoa + Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Thủy Tinh . + Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mỵ Nương về núi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thủy Tinh . - Cho học sinh xếp lại các tranh theo thứ tự .. 2.3. Kể lại từng đoạn truyện -Cho học sinh thi kể trong nhóm . -Giáo viên nhận xét . 2.4.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -Giáo viên nêu yêu cầu và chia nhóm, mỗi nhóm 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm . - Cho học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện -Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay -Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . -Cho học sinh kể phân vai dựng lại câu chuyện . -Giáo viên lưu ý : Học sinh cách thể hiện . 3.Củng cố- dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học . - Về nhà tập kể lại chuyện và xem trước bài : Tôm càng và Cá Con .. - Học sinh xếp theo thứ tự : + Tranh 3 là tranh 1. + Tranh 2 là tranh 2 +Tranh 1 là tranh 3 - Học sinh thi kể trong nhóm, mỗi nhóm 6 em . - Học sinh tập kể chuyện trong nhóm -Mỗi nhóm 3 em ,thi kể nối tiếp . - 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện -Mỗi nhóm 3 em lên kể phân vai dựng lại câu chuyện .. - Học sinh trả lời. ****************************************** Thứ tư, ngày 27 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc : BÉ NHÌN BIỂN A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Rèn kĩ năng đọc hiểu.Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,… + Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ - Thuộc lòng bài thơ. B. Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: Sơn Tinh’ Thủy Tinh 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu -Những ai đến cầu hôn Mị Nương? hỏi theo yêu cầu của GV. -Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? Nhận xét, cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu: Bé nhìn biển 2.2. :Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. - Gọi HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc từ khó a. Đọc từng câu : b. Đọc từng khổ thơ trước lớp - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gọi HS đọc phần chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm : Phì phò : Tiếng thở của người hoặc vật lon ta lon ton : dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ. d) Đọc từng khổ thơ trong nhóm e) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. g)Đọc đồng thanh 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.. - Nghe GVđọc, theo dõi đọc thầm theo. - 2 HS khá đọc - Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,… - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ 2 HS đọc phần chú giải SGK. -Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. -Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.. - Cả lớp đọc đồng thanh - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: + Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ /Mà to bằng trời/ Như con sông lớn/Chỉ có một bờ/Biển to lớn thế + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống - Những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với như trẻ con? sóng/Chơi trò kéo co/Lon ta lon ton - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho + Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? em thấy biển rất rộng.... 4- Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó - Học thuộc lòng bài thơ. xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - HS xung phong đọc thuộc lòng bài Tổchức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. thơ - GV nhận xét, tuyên dương 5- Củng cố – Dặn dò : Nhận xét giờ học,dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Tiết 3 : Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : VÌ SAO.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.Mục tiêu : -Nắm được 1 số từ ngữ về sông biển -Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? B. Chuẩn bị : GV: -Bảng phụ viết vào một đoạn văn kiểm tra bài cũ , viết bài tập 2 HS: SGK, VBT D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Cho học sinh nói tiếp cho hoàn chỉnh các - 2học sinh lên bảng bảng thực hiện . thành ngữ ở bài b . -Cho hsinh nêu các cụm từ so sánh khác . - Học sinh nêu các cụm so sánh khác . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Từ ngữ về sông biển – Đặt và trả lời câu hỏi:Vì sao? 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? - Có 2 tiếng . -Trong mỗi từ trên , từ biển đứng trước - Từ tàu biển chữ biển đứng sau, từ biển hay đứng sau ? cả từ biển đứng trước . - Giáo viên viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng . -Học sinh viết tiếp các từ lên bảng theo -Giáo viên nhận xét , chữa sai. đúng cặp . - Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận theo cặp , 1 em hỏi cặp , 1 em hỏi 1 em trả lời . 1 em trả lời . -Giáo viên nhận xét , chữa bài . (Suối .Sông.Hồ ) Bài 3 ( miệng ) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh nêu ý kiến . - Cho học sinh trao đổi ,đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm . -Giáo viên chốt ý. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Bài 4 ( viết ) - Học sinh làm bài vào vở . -Cho học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh đọc bài làm . -Giáo viên hướng dẫn . a. Sơn Tinh lấy được Mỹ Nương vì đã đem lễ vật đến trước . b. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức , muốn cướp lại Mỵ -Giáo viên nhận xét chữa bài . Nương 4.Củng cố- dặn dò c. Ở nước ta có nạn lũ lụt vì năm nào -Giáo viên nhận xét tiết học nước cũng dâng lên để đánh Sơn -Về nhà chuẩn bị bài tuần 26 . Tinh . Tiết 4: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG(Tiết 123) A .Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) - Biết tìm số hạng của 1 tổng; tìm thừa số. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng con D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Gọi HS đọc bảng chia 4 -2 học sinh đọc bảng chia 4 -Gọi HS lên bảng giải BT 4 - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm vở nháp. Số đĩa cần để xếp hai lăm quả cam là: 25 : 5 = 5 ( đĩa ) -Nhận xét , ghi điểm . Đáp số : 5 đĩa 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2.Luyện tập Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh tính theo mẫu: 3x4 : 2 = 12 : 2 =6 - Gọi HS lên bảng làm , cả làm vào bảng - 3 HS lên bảng làm,cả làm bảng con con a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 =10 b. 6 : 3 x 5 =2 x5 = 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 =8 -Giáo viên nhận xét, chữa bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh nêu cách tìm số hạng, tìm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định thừa số . thành phần x phải tìm trong phép cộng - 2HS lên bảng làm,cả làm vào bảng con. + , phép nhân . a. x + 2 = 6 b. 3 + x = 15 -Yêu cầu học sinh nêu cách tính . x=6–2 x = 15 – 3 x=4 x = 12 x x2=6 3 x x = 15 x = 6: 2 x = 15:3 x =3 x=5 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đề : + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 1chuồng có : 5 con thỏ 4chuồng : … Con thỏ ? +Muốn biết 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ ta làm thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà làm tiếp BT 3,BT5. Chuẩn bị bài Giờ,phút. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải Số con thỏ trong 4 chuồng là: 5 x 4 = 20 ( con thỏ ) Đáp số : 20 con thỏ. ************************************** Tiết 5: Thủ công .. Bài 14: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( T.1) A.Mục tiêu - Học sinh biết cách làm xúc xích bằng giấy thủ công . - Làm được dây xúc xích để trang trí . - Học sinh hứng thú làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình . B. Chuẩn bị: - GV: Quy trình làm dây xúc xích . - HS : Giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu. D.Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra Cắt ,gấp phong - 1 học sinh nhắc lại quy trình cắt bì. gấp phong bì . -1 em trình bày cắt gấp phong bì . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: làm dây xúc xích trang trí . 2.2.Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét dây xúc xích mẫu . + Dây xúc xích như thế nào ? - Dây xúc xích do nhiều vòng nối vào nhau . + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? - Giấy màu . + Dây xúc xích có hình dáng , màu sắc , kích - Dây xúc xích có nhiều màu sắc . thước như thế nào ? + Để có được dây xúc xích ta phải làm thế - Để có được dây xúc xích trang trí, nào ? ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1 : Cắt thành các nan Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô,mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan . Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích . -Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhât thành vòng tròn .Dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô , mặt màu quay ra ngoài . -Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất , sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai . - Luồn nan thứ ba khác màu vào vòng nan thứ hai , sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ ba - Làm giống như vậy cho đến nan thứ tư , thứ năm … cho đến khi dài theo ý thích của mình . -Cho học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích -Cho học sinh thực hiện theo nhóm bằng giấy nháp . -Giáo viên theo dõi , uốn nắn . *HĐNK: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc GV chấm vở sạch chữ đẹp, chọn bài viết đẹp đóng tập gửi về trường. - Gv nhận xét – Tuyên dương HS viết đẹp. 4.Củng cố- dặn dò - Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích . -Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài hôm sau học : Làm dây xúc xích trang trí ( tt) .. bằng nhau .Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau . - Học sinh theo dõi .. - Học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích . - Học sinh thực hành theo nhóm . HS thực hiện theo yêu cầu của Gv. ****************************************. Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán :. GIỜ ,PHÚT(Tiết 124).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A .Mục tiêu - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ , khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. B.Chuẩn bị GV: - Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử . HS: SGK, bảng con D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung -Gọi HS lên bảng làm BT3 trang 124 . -2 Học sinh lên bảng . -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Giờ , phút 2.2. Giáo viên giới thiệu cách xem giờ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) - Giáo viên : Một giờ có 60 phút viết bảng : 1 giờ = 60 phút . - Giáo viên sử dụng mô hình đồng hồ , kim đồng hồ chỉ vào số 8 giờ . + Hỏi : Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ . Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút - Học sinh quan sát rồi thực hiện lại chỉ vào số 3 và nói : Đồng hồ đang chỉ số 8 các thao tác . giờ 15 phút rồi viết : 8 giờ 15 phút . - Học sinh khác nêu giờ . -Thực hiện tương tự cho kim phút chỉ vào số 6 và nói : Đồng hồ đang chỉ 8giờ 30 phút hay là -Học sinh thực hiện lại thao tác . 8 giờ rưỡi và viết: 8giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi. -Cho học sinh thực hiện trên mô hình của học - Học sinh thực hiện trên mô hình sinh : 10giờ, 10giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút . đồng hồ. 2.3. Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . đồng hồ rồi trả lời . - Học sinh quan sát và trả lời . đồng hồ a : 7 giờ 15n phút đồng hồ b : 2 giờ 30 phút ( 2 rưỡi) đồng hồ c: 11 giờ 30 phút ( 11 rưỡi) -Giáo viên nhận xét, chữa bài . ồng hồ d: 3 giờ Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . đồng hồ a, b, c ,d và quan sát các tranh vẽ xem - Học sinh hoạt động nhóm tranh nào ứng với đồng hồ nào ? + Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ứng với đồng hồ c..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn mẫu . a. 1giờ + 2 giờ = 3 giờ b. 5 giờ – 2 giờ = 3 giờ -Nhận xét, chữa sai . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Thực hành xem đồng hồ.. + Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút ứng với đồng hồ d . + Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút ứng với đồng hồ b . + Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút ứng với đồng hồ a . - 1 học sinh đọc đề . - Học sinh làm vào vở . 5 giờ + 2 giờ = 7giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 10 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ .. ****************************************** Tiết 2: Tập viết : CHỮ HOA V A .Mục tiêu -Rèn kĩ năng viết chữ : + Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ . + Biết viết ứng dụng cụm từ “ Vượt suối băng ngàn ” theo cỡ chữ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định . B.Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ V đặt trong khung. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li, Vượt( dòng 1 ) Vượt suối băng ngàn ( dòng2) HS: Bảng con, VTV C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Chữ hoa U - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết -Gọi học sinh viết chữ U, -Nhận xét ghi bảng con . điểm 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Chữ hoa V 2.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ hoa V *Chữ V :Chữ hoa V có độ cao mấy ô li ? - Cao 5 li . + Chữ V gồm mấy nét ? - 3 nét . - Chữ V gồm 3 nét : Gồm 3 nét , nét 1là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang .Nét 2 là nét lượn dọc Nét 3 là nét móc xuông phải . -Cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 5 , viết nét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cong trái rồi lượn ngang giống như nét 1 của chữ H, T, K , dừng bút trên đường kẻ 6 .Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1 , đổi chiều bút , viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới , dừng bút ở đường kẻ 1.Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải , dừng bút ở đường kẻ 5 . -Giáo viên viết mẫu chữ V , vừa viết vừa nói lại cách viết . -Cho học sinh viết vào bảng con. -Giáo viên nhận xét uốn nắn . -Học sinh viết vào bảng con. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . -Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Vượt -1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng . suối băng ngàn -Hiểu nghĩa cụm từ : Vượt qua nhiều đoạn đường , không quản ngại khó khăn , gian khổ -Hdẫn học sinh quan sát cụm từ và nhận xét. + Chữ cái nào có độ cao 2,5 li ? + Chữ cái nào có độ cao 1,5 li ? - V, b, g + Chữ cái nào có độ cao 1 li ? - t,s +Chữ Vượt, suối, rừng đặt dấu thanh -Các chữ còn lại . nặng, sắc, huyền , ở đâu ? -Trên đầu chữ ơ,ô, ư . + Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o . -Gv viết mẫu Vượt trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu . -Cho hsinh viết bảng con .-Nhận xét,uốn nắn . -Học sinh viết bảng con chữ : Vượt 4.Hướng dẫn viết vào vở . -Viết 1 dòng chữ V cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ . -Học sinh viết bài vào bảng con - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ : Vượt, suối, rừng -Học sinh viết bài vào vở . -Gv theo dõi và hướng dẫn hsinh yếu kém . 5. Chấm bài : GV chấm 5-7 bài .Nhận xét bài viết của học sinh 6.Củng cố – dặn dò :Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Chữ hoa X . Tiết 3: Chính tả : ( Nghe- viết ) BÉ NHÌN BIỂN A. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng 3 khổ thơ của bài : Bé nhìn biển - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ch/ tr ; thanh hỏi/ thanh ngã . - Ham thích môn học B.Chuẩn bi: GV: Bảng phụ.. HS: Bảng con , VBT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Sơn Tinh Thủy Tinh -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ Cọp , gốc cây , trói ,lấy rơm . - Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Nghe – viết chính xác , không mắc lỗi bài : Bé nhìn biển . 2.2. Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc bài chính tả - Gọi học sinh đọc lại bài . a. Giúp học sinh nắm nội dung bài + Lần đầu tiên ra biển bé nhìn thấy gì ? b.Hướng dẫn trình bày + Bài thơ có mấy khổ thơ ?Mỗi khổ có bao nhiêu câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? + Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? c. Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng : giằng, rung, khiêng sóng lừng , nghỉ hè, bễ, thở . d.Viết bài + Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần . e. Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . g.Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. - Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy , yêu cầu các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên . Bài 3 : Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài . -Cho học sinh làm bài vào VBT . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi.. Hoạt động học - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con . -Có 3 khổ thơ-mỗi khổ thơ có 4 câu thơ- mỗi câu có 4 chữ . - Viết hoa . - Để cách 1 dòng . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở . - Học sinh tự kiểm tra bài .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Tên cá bắt đầu âm ch : cá chép , cá chuối, cá chim, cá chày, cá chạch , cá chình, cá chuồn… - Tên cá bắt đầu âm tr : cá tra, cá trê, cá trích , cá trắm , cá trôi,… - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . - Cú , trường , chân ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4.Củng cố- dặn dò - Hôm nay viết bài gì ? - Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm tiếp BT2b, BT3b xem trước bài : Tôm Càng và Cá Con **************************************** Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN A .Mục tiêu -Sau bài học học sinh biết : + Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn . + Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét, mô tả . +Giáo dục hs biết yêu quí , chăm sóc và bảo vệ các loài cây. *GDKNS : - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn. - Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối . - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập . - Phát triển kĩ năng hợp tác: biết hợp với mọingười xung quanh cùng bảo vệ cây cối . B.Chuẩn bị: GV: -Hình vẽ trong sách giáo khoa . HS: SGK, VBT D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Cây sống ở đâu ? -Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh trả lời . + Cây cối có thể sống ở đâu ? Kể tên một số loại cây mà em biết . -Giáo viên nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới :Giới thiệu bài : Một số loại cây sống trên cạn . Hoạt động 1: Qsát cây cối ở sân trường . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm -Hd hs quan sát xung quanh và hãy kể tên - Các nhóm thảo luận theo nhóm . một số loài cây sống trên cạn mà em biết ? - Đại diện nhóm báo cáo . ( tên cây, thân, cành , lá hoa của cây .Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì ? ) Hoạt động 2:Làm việc với sách giáo khoa +Quan sát tranh sách giáo khoa thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm . nhóm , chỉ và nói tên nêu ích lợi của các - Đại diện các nhóm trình bày. loại cây trong hình . Hình 1: +Cây mít : thân thẳng có nhiều cành lá Quả mít to , có gai ,cho quả để ăn ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hình 2 : Hình 3 : Hình 4 : Hình 5 : Hình 6 Hình 7 Kết luận : Trong tất cả các loài cây , cây nào thuộc loại cây ăn quả ? +Loài cây lương thực , thực phẩm . +Loại cây cho bóng mát . +Loại cây làm gia vị . Ngoài 3 loại cây trên , các cây trên cạn còn có lợi ích khác nữa . -Hãy tìm một số cây thuộc : + Loài cây lấy gỗ . + Loài cây làm thuốc . 3.Củng cố – dặn dò - Cây có thể sống ở đâu ? Em thấy cây thường sống ở đâu ? - Giáo viên nêu ích lợi của cây và cần được bảo vệ. -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Một số loài cây sống dưới nước .. + Cây phi lao:Thân tròn , thẳng ,lá dài, ít cành , có lợi chắn gió chắn cát. + Cây ngô : Thân mền ,không có cành, có lợi cho bắp để ăn . +Cây đu đủ : thân thẳng ,có nhiều cành. Cho quả để ăn . +Cây thanh long : Có hình dạng giống như cây xương rồng quả mọc đầu cành, cho quả để ăn. +Cây sả : Không có thân , chỉ có lá,lá dài.Cho củ để ăn. +Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ-cho củ để ăn. -Cây mít , đu đủ , thanh long . -Cây ngô , lạc. -Cây mít , bàng , xà cừ. -Cây sả .. -Cây bạch đàn, thông . -Tía tô, bạc hà , nhọ nồi, đinh lăng .. *******************************************. Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 125) A.Mục tiêu - Rèn kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) . - Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian : giờ, phút ; phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút . - Ham thích học toán: B.Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Mô hình đồng hồ HS: SGK , mô hình đồng hồ C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : giờ , phút - Giáo viên dùng mô hình đồng hồ quay , -2 học sinh lên bảng đọc . gọi học sinh đọc 5 giờ 30 phút, 7 giờ 15 phút ; 10 giờ rưỡi . -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài :Thực hành xem đồng hồ 2.2. Thực hành Bài 1: Gọi học đọc Y/C của bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên hướng dẫn học quan sát lần lượt - Học sinh quan sát và lần lượt nêu từng đồng hồ và tự nêu : Đồng hồ chỉ mấy Đồng hồ a : chỉ 4 giờ 15 phút giờ ? Đồng hồ b : chỉ 1 giờ 30 phút Đồng hồ c : chỉ 9 giờ 15 phút -Giáo viên nhận xét chữa bài . Đồng hồ d : chỉ 8 giờ 30 phút Bài 2: - Học sinh quan sát và nêu : -Giáo viên hướng dẫn mỗi câu dưới đây + Đồng hồ a chỉ 1 giờ 30 phút ứng với ứng với đồng hồ nào . đồng hồ a . -Cho học sinh quan sát . + An vào học lúc 13 giờ 30 phút ( tức là 1 g 30 phút chiều ) + Đồng hồ d ứng với câu b : An ra chơi lúc 15 giờ ( tức là 3 giờ chiều ) + Đồng hồ b ứng với câu c : An tan học tiếp lúc 16 g 30 phút ( 4 giờ 30 chiều ) -Giáo viên nhận xét chữa bài . + Đồng hồ e ứng với câu c : An lúc Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ 16g 30 phút -Gọi học sinh lên dùng mô hình , quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ , 1 - Học sinh dùng mô hình quay kim trên giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút , 5 giờ 30 phút . mặt đồng hồ chỉ : 2 giờ , 1 giờ 30 phút, 4.Củng cố – dặn dò 6 giờ 15 phút , 5 giờ 30 phút . -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem trước tiết Luyện tập Tiết 2 : Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ. TRẢ LỜI CÂU HỎI A.Mục tiêu - Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường . - Quan sát tranh một cảnh biển , trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh . - Ham thích môn học. *GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa . Lắng nghe tích cực. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 HS: SGK. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : -Cho học sinh làm bài 3 - Nhận xét. - 2 học sinh lên làm bài 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Đáp lời đồng ý – quan sát tranh và trả lời câu hỏi . 2.2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh đọc lại đoạn hội thoại . - 2 học sinh đọc phân vai lần 2 . +Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng - Hà nói : Cháu chào bác ạ .Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng . + Lúc đó bố dũng trả lời thế nào ? - Bố dũng nói : Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy . + Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Đó lời đồng ý. + Lời của bố Dũng là lời khẳng định - Cháu cảm ơn bác, cháu xin phép bác ( đồng ý với ý kiến của Hà ) để đáp lại lời ạ. khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào - Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý , chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn - Một số học sinh nhắc lại. chân thành . Bài 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 cặp học sinh thực hiện đóng vai -Giáo viên cho học sinh ngồi cạnh nhau tình huống . cùng tìm lời đáp thích hợp từng tình a.Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó sau khi huống . dùng xong./ Cảm ơn cậu ./ Cậu tốt quá./Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều b. Cảm ơn em/ Em ngoan quá . -Gọi 1 số cặp hs đóng lại tình huống a, b. - Cho từng cặp trình bày . -Nhận xét , chữa sai . Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Treo tranh minh họa và hỏi bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh biển . cảnh gì ? -Yc hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau: - Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi + Sóng biển như thế nào ? - Sóng biển cuồn cuộn/ Sóng biển dập dờn / Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển tung tăng … + Trên mặt biển có gì ? - Trên mặt biển có tàu thuyềng đang căng bườm ra khơi đánh cá ./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi / Thuyền dập dờn trên biển , hải âu tung cánh trên bầu trời xanh thẳm . +Trên bầu trời có những gì ? - Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhận xét , cho điểm học sinh . trời xanh thẳm .Xa xa , từng đàn hải âu 4.Củng cố- dặn dò : -Hôm nay chúng ta bay về phía chân trời . học bài gì ?-Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm đáp lại lời đồng ý , chuẩn bị bài:Đáp lời đồng ý Tả ngắn về biển. ******************************************** Tiết 3: Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học B- Các hoạt động dạy – học: Tiến hành thực hành 1- GV Y/C học sinh nêu tên các bài đã học: + Trả lại của rơi + Biết nói lời Y/C đề nghị + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Cho cả lớp thảo luận theo nhóm - GV nêu câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày. + Khi nhặt được của rơiem phải làm thế nào ? + Khi nhờ hoặc mượn một vật gì của người khác thì em phải nói như thế nào ? + Khi nhận hoặc gọi điện thoại, em cần có thái độ như thế nào ? + Em sẽ làm gì trong các tình huống sau đây: - Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà - Có điện thoại gọi cho bố,khi bố đang bận - Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra thì chuông điện thoại reo. HS thảo luận đóng vai giải quyết tình huống. GV nhận xét, đánh giá. 2-Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị :Lịch sự khi đến nhà người khác ************************************ Tiết 4 : Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu -Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 26. II. Hoạt động dạy học 1.Cả lớp hát : Bốn phương trời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.Tổ trưởng các tổ lần lượt báo cáo. 3. Lớp trưởng nhận xét. 4.GV nhận xét : * Đạo đức :.Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn.Biết bảo vệ của công . *Học tập: Cả lớp đã giấy lên phong trào thi đua học tập tốt. Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài. Nhiều em đã đạt bông hoa điểm 10 để tặng cô, tặng mẹ nhân ngày 8-3. Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. -Tuy nhiên còn 1 vài em hay nghỉ học. * Hoạt động khác :Thực hiện tốt sinh hoạt đầu giờ. 4.Phương hướng tuần 26 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5. Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . 6. Cả lớp chơi trò chơi xì điện:. 7.Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau. **********************************************. Tiết 5.An toàn giao thông Bài 1 : AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ A. Mục tiêu: - Cho học sinh biết an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. Phân biệt được an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư. - Đi bộ trên vỉa hè không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa phóng to. - Hai bảng an toàn và nguy hiểm. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Gt an toàn và nguy hiểm. - Vì bạn ấy vô ý xô vào bạn. ? Em đứng ở sân trường, hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em làm em ngã. - HS nói thêm các hành vi nguy hiểm. Vì sao em ngã ? - Khi đi trên đường, không để xảy ra va - Quan sát tranh và thảo luận rút ra hành vi quệt, không bị ngã, bị đau…đó là antoàn nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm. - Đại diện trình bày ý kiến và giải thích. - Chia lớp thành nhiều nhóm. (4 em) - Đi qua đường cùng người lớn đi trong + Tranh 1 : vạch đi bộ qua đường là an toàn. Đi trên vỉa hè, quần áo gọn gàng là an toàn. + Tranh 2 : - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy là an toàn. + Tranh 3: - Chạy xuống lòng đường nhặt bóng là nguy hiểm. + Tranh 4 : - Đi bộ một mình là nguy hiểm. + Tranh 5: - Đi qua đường trước đầu ôtô là nguy hiểm + Tranh 6 : HĐ 2: Pb hành vi an toàn và nguy hiểm. - Các nhóm thảo luận từng tình huống và tìm ra cách giải quyết tốt nhất. - Chia nhóm và phát phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận :1. Nhờ người lớn lấy hộ. 2. Không đi và khuyên bạn không nênđi. 3. Nắm vào vạt áo của mẹ. 4. Không chơi và khuyên các bạn tìm chỗ khác chơi. 5.Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường HĐ 3: An toàn trên đường đến trường Vài học sinh nêu tên con đường hàng ngày - Em đến trường trên con đường nào ? mình đến trường. - Em đi như thế nào để được an toàn ? - Đi bộ trên vỉa hè hoặc phải đi sát lề đường. *Trên đường phố có nhiều loại xe qua - Chú ý tránh xe đi trên đường. lại, ta phải chú ý khi đi đường : Đi trên - Khi đi qua đường chú ý quan sát các xe vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải. qua lại. Quan sát kỹ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn. * Củng cố dặn dò.Về nhà xem lại bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×