Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.24 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc : Tiêt 55 + 56 Bác đưa thư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. - Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy và dâú chấm. - Ôn các vần: inh, uynh: - Tìm được tiếng trong bài có vần inh. - Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Nói dối hại thân và nêu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai tới giúp không ? Sự việc kết thúc như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng đọc vui ) - HS nghe, xác định số câu (8) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 1: Tìm tiếng có dấu ngã. tiếng, từ. Tổ 2: Tìm tiếng vần: ưng - GV đọc mẫu: Tổ 3: Tìm tiếng có vần: anh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “ nhễ nhại ” Đoạn 2: Còn lại 3.3. Ôn các vần: inh, uynh: a, Tìm tiếng trong bài có vần inh. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần inh. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh: - GV cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh theo tổ - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu. Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: - GV gọi HS đọc bài + Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì ?. - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1câu. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - HS tiếp nối đọc mỗi em một đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: inh: Minh - HS đọc, phân tích tiếng có vần: inh. - HS đọc, so sánh vần ôn - HS thi đua tìm theo tổ + Vần inh: tinh nghịch, tích cực, thích thú ... + Vần uynh: phụ huynh, khuỳnh tay - 4 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm: + Nhận được thư bố Minh muốn vào nhà khoe với mẹ. - 2 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh + Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại , Minh làm gì ? chạy vào nhà rót một cốc nước mát lạnh mời b. Luyện nói: Nói lời chào của Minh với bác bác uống. đưa thư: - HS dựa vào tranh minh họa từng HS đóng - GV cùng cả lớp nhận xét vai Minh, nói lời chào của Minh với bác đưa - GV đọc mẫu lần 2 thư trong nhóm. - GV nhận xét ghi điểm - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp 4. Củng cố: - GV cho HS đọc lại bài , khen những HS học - 3 HS thi đọc diễn cảm . tốt. 5.Dặn dò:Về đọc bài:Làm anh. - HS nghe, nhận nhiệm vụ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 131 Ôn tập: các số đến 100 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; viết số liền trước, số liền sau của số đã cho. 2. Kĩ năng: - Thực hiện phép cộng và phép trừ các số có đến hai chữ số ( không có nhớ ). - Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 2. HS: - VBT, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: 35 = 30 + 5 55 = 50 + 5 98 = 90 + 8 89 = 80 + 9 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài 2.2: Luyện tập - GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc số cho Bài 1(175) Viết các số : HS viết vào bảng con - HS viết: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77 - Gắn bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu, Bài 2(175) Viết số thích hợp vào ô trống: Số đã biết Số liền sau cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm Số liền trước 18 19 20 trên bảng phụ . 54 55 56 20 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài vào SGK, 2 HS làm bài trên bảng. Bài 3(175): a, Khoanh vào số bé nhất:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 59. ,. 34. ,. b, Khoanh vào số lớn nhất:. 76. ,. 28 2 8. 6 , 39 , 54 , 58 6 - GV cho HS làm bảng con Bài 4(175): Đặt tính rồi tính: 68 – 31 98 – 51 52 + 37 26 + 63 35 + 42 75 – 45 68 98 52 26 35 75 – – + + + – 31 51 37 63 42 45 37 47 89 89 77 30 - GV gọi HS đọc bài toán, nêu Bài 5 (175) tóm tắt bài toán, giải bài toán Tóm tắt: Thành : 12 máy bay vào vở, GV chấm 6 bài, 1 HS Tâm : 14 máy bay lên bảng Cả hai bạn: ... máy bay Bài giải: Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 ( máy bay ) 3. Củng cố: Đáp số: 26 máy bay - Đọc các số từ 1 đến 100. - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ chuẩn bị bài sau: kiểm tra. Đạo đức Tiết 34. Giữ gìn vệ Sinh cá nhân ( Tiết 3). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tình hình môi trường ở làng bản, phố phường nơi các em sinh sống. - Nêu được nguyên nhân gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường làng bản, phố phường. - Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh làng bản, phố phường, giữ gìn vệ sinh cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kỹ năng: Thực hiện được những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để giữ vệ sinh bản làng, phố phường sạch đẹp, giữ gìn vệ sinh cá nhân. 3. Thái độ: - Thêm yêu quý bản làng, phố phường của mình, - Đồng tình với những việc làm, biết giữ gìn vệ sinh làng bản, phố phường sạch đẹp. - Không đồng tình với những việc làm gây mất vệ sinh làm ô nhiễm bản làng, phố phường. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh vệ sinh cá nhân minh họa của bài ( phóng to) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu 1 số cách vệ sinh cá nhân hằng 2. Bài mới: ngày. * Khởi động: Cả lớp hát bài “Mười ngón - Hs hát theo yêu cầu. tay ngoan”. Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân (10 phút) - Cách tiến hành: - HS thảo luận. - Giáo viên nêu yêu cầu HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo nhóm đôi, nêu được các việc làm để giữ gìn luận, các nhóm khác bổ sung. vệ sinh cá nhân. * Học sinh nêu được các việc làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân. * Giáo viên kết luận. + Những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân: - Tắm, gội sạch sẽ. - Rửa tay trước khi ăn. - Đánh răng buổi tối và buổi sáng. - Giữ gìn quần áo sạch sẽ. - Không nghịch bẩn. - Không chơi các đồ chơi nguy hiểm như: bắn súng hơi hoặc bắn súng cao su. Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ gìn - Học sinh thảo luận. vệ sinh cá nhân (15 phút).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo theo nội dung “Nêu lợi ích của việc giữ gìn luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung. vệ sinh cá nhân”. * Học sinh nêu được các lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. * Giáo viên bổ sung, kết luận. + Những lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân: - Cơ thể sạch sẽ, khoẻ mạnh. - Không bị mắc các bệnh. - Có sức khoẻ tốt sẽ học tập tốt và tham gia tốt các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao,.... Hoạt động 3: Liên hệ bản thân (10 - Học sinh trình bày những việc các em đã làm của bản thân mình để giữ gìn vệ sinh cá phút) nhân. (khoảng từ 5 đến 7 em trình bày). - Học sinh khác nhận xét, bổ sung * Giáo viên kết luận Giữ gìn vệ sinh cá nhân là việc làm hết sức cần thiết cho mỗi người nên mỗi em học sinh phải biết tự giữ gìn vệ sinh cá nhân cho bản thân mình. Những việc làm như đánh răng, tắm rửa hàng ngày, giữ chân tay sạch sẽ,... giúp cho các em luôn khoẻ mạnh để học tập tốt. 3. Củng cố: 1. Em hãy nêu những việc làm giữ gìn - 2 HS trả lời câu hỏi. vệ sinh cá nhân? 2. Giữ gìn vệ sinh cá nhân đem lại những lợi ích gì? 4. Dặn dò:- Về đọc lại bài và giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày để đảm bảo sức khỏe. Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2011 Chính tả : Tiết 19. Bác đưa thư.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS nghe viết đoạn “ Bác đưa thư ... mồ hôi nhễ nhại ”. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 2. Kĩ năng: - Điền đúng vần: inh hay uynh, chữ c hay k. 3. Thái độ: Rèn cho HS ý thức trong học tập, thói quen luyện viết, óc thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - Vbt, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2 HS làm bài tập. - Lớp viết bảng con chữ cần điền. Bài tập 2: Điền vần oang hay oac ? Cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác. Bài tập 3: Điền chữ g hay gh? - Nhận xét ghi điểm. gõ trống chơi đàn ghi ta 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nói mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài viết chép. - HS tìm: mừng quýnh, chợt thấy, nhễ nhại. + Tìm tiếng dễ viết sai - HS viết bảng con - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS nghe đọc viết bài vào vở. con. - GV đọc cho HS viết bài. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những - HS nhận lại vở chữa lỗi chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chấm 6 bài, mang số còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 5. Dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. Bài tập 2: Điền vần inh hay uynh ? bình hoa khuỳnh tay Bài tập 3: Điền chữ c hay k? cú mèo dòng kênh. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ. Toán Tiết 132 Ôn tập: các số đến 100 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; viết số liền trước, số liền sau của số đã cho. 2. Kĩ năng: - Thực hiện phép cộng và phép trừ các số có đến hai chữ số ( không có nhớ ). - Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Phiếu bài 2. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: 36 + 3 = 39 67 – 60 = 7 54 – 34 = 20 89 + 10 = 89 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài 2.2: Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào Bài 1(176) Tính nhẩm: a, 60 + 20 = 80 80 – 20 = 60 40 + 50 = 90 SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả 70 + 10 = 80 90 – 10 = 80 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80 70 – 50 = 20 90 – 50 = 40 b, 62 + 3 = 65 85 – 1 = 84 84 + 1 = 85 41 + 1 = 42 68 – 2 = 66 85 – 1 = 84 28 + 0 = 28 29 – 3 = 26 85 – 84 = 1 - Gắn phiếu, gọi HS đọc yêu cầu, cho Bài 2(176) Tính: HS làm bài vào SGK, 3 HS làm trên 15 + 2 + 1 = 18 68 – 1 – 1 = 66 77 – 7 – 0 = 70 34 + 1 + 1 = 36 84 – 2 – 2 = 80 99 – 1 – 1 = 97 phiếu . Bài 3(176) Đặt tính rồi tính: - GV cho HS làm bảng con 63 + 25 87 – 14 31 + 56 94 – 34 62 – 62 55 – 33 63 87 31 94 62 55 + – + – – – 25 14 56 34 62 33 88 73 87 60 0 22 - GV cho HS đọc bài toán, nêu tóm Bài 4 (176) tắt, làm bài vào vở, GV chấm bài Tóm tắt: Dài : 72 cm Cắt : 30 cm Còn lại: ... cm ? Bài giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 ( cm ) Đáp số: 42 cm Bài 5( 176 ) Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - GV cho HS làm bài vào SGK, đọc a, 1 giờ b, 6 giờ c, 10 giờ kết quả 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Đọc các số từ 1 đến 100 - Đọc đồng hồ chỉ giờ đúng. 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: kiểm tra.. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ Tập viết. Tiết 32 I. Mục tiêu:. Tô chữ hoa: X,Y.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: - HS tô được chữ hoa: X, Y - HS viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya , các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya . 2. Kĩ năng: - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách. 3. Thái độ: GD cho HS có ý thức học tập, óc thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết mẫu - HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết: dìu dắt, xanh mướt - HS viết bảng con - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV gắn bảng phụ, nêu - HS lắng nghe nhiệm vụ của giờ học. 2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV gắn bảng chữ hoa X, Y - HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ cao, - GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu độ rộng, các nét - HS viết bảng con. quy trình viết và tô lại chữ. - GV theo dõi nhận xét. 2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các vần: inh, uynh, ia, uya , các từ - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm - GV theo dõi nhận xét khuya - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai. 2.4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm bút viết. - HS lắng nghe. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS yếu viết. - HS viết bài vào vở. - Thu vở và chấm 6 bài. 3. Củng cố: - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết. 4.Dặn dò:- Về nhà viết lại bài. - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ Thể dục Tiết 34 Bài I.Mục tiêu:. TDPTC – Trò chơi tâng cầu, chuyền cầu....
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục ôn “ Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao được thành tích. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV và HS: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, còi, cầu. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay, hát - Xoay các khớp cổ chân , đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: - Trò chơi “ Diệt con vật có hại ” * Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp - HS thực hiện 2 lần, - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: Từng tổ lên trình diễn , báo cáo kết - HS tập cả lớp quả học tập GV theo dõi, giúp dỡ, nhận xét * Chuyền cầu theo nhóm 2 người - GV chia tổ, tổ trưởng điều khiển - HS tập theo tổ - GV cho HS luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát và giúp đỡ uốn nắn - GV cho HS thi giữa các tổ - HS thi giữa các tổ. - GV cho cả lớp nhận xét 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo hàng dọc và hát. * Tập động tác Điều hòa của bài thể dục. - GV cùng HS hệ thống bài. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục vào buổi sáng. Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiết 57 + 58. Làm anh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Anh chị phải thương yêu, nhường nhịn em. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. - Luyện thơ 4 chữ. - Ôn các vần ia, uya: - Tìm tiếng trong bài có vần ia. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Bác đưa thư và nêu câu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi hỏi: + Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS quan sát , nhận xét. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng đọc dịu dàng, âu yếm.) - HS nghe, xác định dòng thơ, khổ thơ b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 2: Tìm tiếng có vần: anh tiếng, từ. Tổ 3: Tìm tiếng có vần: ang - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả * Luyện đọc câu: lớp đọc đồng thanh. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 dòng thơ. * Luyện đọc đoạn, bài: - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 dòng thơ. - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp 2 em 1 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ. - 3 HS đọc cả bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.3. Ôn các vần ia, uya: a, Tìm tiếng trong bài có vần ia. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần iêng. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya: - GV cho HS tìm tiếng từ có vần ôn theo tổ.. - Lớp đọc đồng thanh . - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần ia: chia. - HS đọc và so sánh vần ôn. - HS thi đua tìm theo tổ. + tia chớp, tỉa ngô, lá mía, tờ bìa, ... + đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ- luya . - 4 HS đọc. - Hát tập thể. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu. Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: - 1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm trả lời: + Anh phải làm gì khi em bé khóc ? + Anh phải dỗ dành. - 1 HS đọc to khổ thơ 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Anh phải làm gì khi em bé ngã ? + Anh phải nâng dịu dàng. - 1 HS đọc to khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Anh phải làm gì khi chia quà cho em ? + Anh chia quà cho em phần hơn. + Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp ? + Anh phải nhường nhịn em - 1 HS đọc to khổ thơ cuối, cả lớp đọc + Muốn làm anh phải có tình cảm thế nào với thầm và trả lời câu hỏi: em bé ? + Muốn làm anh phải yêu em bé. b, Luyện nói: Kể về anh, chị em - HS kể trong nhóm. - GV cho HS kể trong nhóm, gọi đại diện nói - Đại diện các nhóm kể trước lớp. trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: - HS đọc toàn bài, GV nhận xét tiết học. - HS đọc toàn bài 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Người - HS nghe, nhận nhiệm vụ. trồng na Toán Tiết 133 I. Mục tiêu:. Ôn tập: các số đến 100.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức: - Nhận biết thứ tự của mỗi số từ 0 đến 100; đọc, viết số trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Thực hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 ( không có nhớ ). - Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài tập 1. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: - GV nhận xét, ghi điểm 86 + 3 = 89 97 – 60 = 37 74 – 34 = 40 29 + 10 = 39 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài 2.2: Luyện tập - GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu Bài 1(177) Viết số thích hợp vào ô trống: 2 3 4 5 6 7 8 9 cầu, làm bài vào SGK, 1 HS làm bài 1 11 12 13 14 15 16 17 18 19 trên bảng phụ 21 22 23 24 25 26 27 28 29 31 32 33 34 35 36 37 38 39 41 42 43 44 45 46 47 48 49 51 52 53 54 55 56 57 8 59 61 62 63 64 65 66 67 68 69 71 72 73 74 75 76 77 78 79 81 82 83 84 85 86 87 88 89 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - GV gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào Bài 2(177) Viết số thích hợp vào ô trống: SGK, 3 HS lên bảng. a, 82 83 84 85 86 87 88 89 90 b, 45 44 43 42 41 40 39 38 37 c, 20 30 40 50 60 70 80 90. 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100. 91 36 100.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cho HS làm bảng con Bài 3(177) Tính: a, 22 + 36 = 58 99 – 32 = 67 62 – 30 = 32 89 – 47 = 42 44 + 44 = 88 45 – 5 = 40 - GV cho HS đọc bài toán, nêu tóm Bài 4 (177) Tóm tắt: tắt, làm bài vào vở, GV chấm bài Có tất cả: 36 con Thỏ : 12 con Còn lại: ... con? Bài giải: Số con gà có là: 36 – 12 = 24 ( con ) - GV cho HS làm bài vào SGK, đọc Đáp số: 24 con gà kếts quả đo Bài 5( 177) Đo độ dài đoạn thẳng ? Đoạn thẳng AB dài 12 cm 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Đọc xuôi từ 1 đến 100 và ngược lại. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ chuẩn bị bài sau: kiểm tra.. Tự nhiên và Xã hội. Thời tiết. Tiết 34:. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thời tiết luôn thay đổi. 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng vốn riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết. 3. Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kênh hình bài 34 SGK. HS: VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy (Cây Hoa) + Nêu ích lợi của việc ăn mặc phù hợp với. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thời tiết ? 2. Bài mới: Hoạt động 1:Làm việc với SGK: - GV yêu cầu HS mở SGK, thảo luận theo cặp: - GV gọi đại diện trả lời trước lớp. - GV cho cả lớp thảo luận. Hoạt động 2: Thảo luận - GV cho HS thảo luận: + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng ( hoặc mưa, nóng , rét ) ? + Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét ? * Kết luận:Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên ti vi. Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để cơ thể khỏe mạnh. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét. 4. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - HS tìm bài 34 quan sát tranh theo cặp hỏi và trả lời câu hỏi SGK - Đại diện nhóm trả lời trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS biết phân biệt tranh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. - HS thảo luận - Trả lời các câu hỏi theo cá nhân. - HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết. - HS lắng nghe. - HS nêu cách bảo vệ sức khỏe khi thời tiết chuyển mùa từ xuân sang hè. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011 Chính tả Tiết 20 I. Mục tiêu:. Chia quà.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: - HS chép chính xác bài: Chia quà. Tập trình bày đoạn văn ghi lời đối thoại. - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương. 2. Kĩ năng: - Điền đúng chữ s hay x, chữ v hay d. 3. Thái độ: Rèn cho HS thói quen trong luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: . - Hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con chữ cần điền. GV cho 1 HS làm bài tập. Bài tập 2: Điền ăn hay ăng ? - Nhận xét ghi điểm. Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài viết. 2 HS nhìn bảng đọc bài + Tìm tiếng dễ viết sai - HS tìm: reo lên, quả na, Phương nói,... - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - GV cho HS viết bài - HS viết bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. bảng để HS soát lại. Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 6 bài, mang số còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Điền chữ s hay x ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS quan sát tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. Sáo tập nói. Bé xách túi. Bài tập 3: Điền v hay d ? Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS viết bài chính tả đúng, đẹp. 5. Dặn dò: - Về nhà chép lại bài, làm BT.. - HS nêu quy tắc ng ; ngh - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ. Toán Tiết 134 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hiện phép cộng và phép trừ ( không có nhớ ). 2. Kĩ năng: - Giải toán có lời văn. - Đo độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài tập 1. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: 36 + 3 = 39 97 – 90 = 7 70 – 30 = 40 49 + 10 = 59 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài 2.2: Luyện tập - GV ,gọi HS đọc yêu cầu, làm baì Bài 1(178) Viết số: 5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55 bảng con Bài 2(178) Tính: - GV cho HS làm bài vào SGK, nối a, 4 + 2 = 6 10 – 6 = 4 3 + 4 = 7 14 + 4 = 18 8 – 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10 18 – 5 = 13 tiếp nhau đọc kết quả.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3 + 6 = 9 17 – 6 = 11 10 – 7 = 3 12 + 7 = 19 b, 51 62 47 96 34 79 + – + – + – 38 12 30 24 34 27 - GV gọi HS đọc yêu cầu, làm bài 89 50 77 74 68 52 Bài 3(178) Điền dấu <, >, = ? vào SGK, 3 HS lên bảng. 35 < 42 90 < 100 38 = 30 + 8 87 > 85 69 > 60 46 < 40 + 5 - GV cho HS đọc bài toán, nêu tóm 63 > 36 50 = 50 94 < 90 + 5 Bài 4 (177) tắt, làm bài vào vở, GV chấm bài Tóm tắt: Có : 75 cm Cắt bỏ : 25 cm Còn lại: ... cm ? Bài giải: Băng giấy còn lại dài là: 75 – 25 = 50 ( cm ) - GV cho HS làm bài vào SGK, đọc Đáp số: 50 cm Bài 5( 178) Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn kết quả đo thẳng ? a, 5cm 3. Củng cố: b, 7 cm - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - HS nêu cách so sánh các số có hai chữ số. 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: luyên tập chung. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ Kể chuyện Tiết 10 Hai tiếng kì lạ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận ra: lễ phép và lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. 2. Kĩ năng: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện : - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. Chú ý: Giọng kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết. 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. Tranh 1: Pao- lích đang buồn bực, cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên ? Tranh 2: Pao – lích xin chị cái bút bằng cách nào ? Tranh 3: Bằng cách nào Pao- lích đã xin được bánh của bà ? Tranh 4: Pao- lích làm cách nào để anh cho đi bơi thuyền ? 2.4. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. 2.5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao – lích là tiếng nào ? Vì sao Pao – lích nói hai tiếng đó , mọi người tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em ? 3. Củng cố : - GV tổng kết, nhận xét. 4. Dặn dò: - Về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2 HS kể chuyện. - HS nghe và theo dõi. - HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: + Ta sẽ dạy cháu nói 2 tiếng kì lạddeer cháu thực hiện được những điều cháu muốn. - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4 dựa theo câu hỏi gợi ý.. - 2 HS thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét + Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến Pao – lích thành em bé ngoan ngoãn , lễ phép đáng yêu . Vì thế em được yêu mến và giúp đỡ. - HS đọc lại ý nghĩa của câu chuyện. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thủ công Tiết 34 Ôn tập chủ đề: cắt, dán giấy I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh nắm được cắt và dán được một trong những hình đã học. 2. Kĩ năng: - Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng đẹp. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích sản phẩm của mình tự làm. II.Đồ dùng dạy học : - GV : Một số mẫu cắt dán đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. - HS : Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : . - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, - Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. nhận xét. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới hiệu bài - GV gắn bài mẫu - Nêu đề bài: Em hãy cắt, - Học snh quan sát dán một trong những hình mà em đã học. Hoạt động 2: Thực hành. - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện đúng quy - Học sinh tự làm. trình: đường kẻ thẳng, dán cân đối, phẳng - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng, khó khăn để hòan thành sản phẩm; khuyến khích các em khá, giỏi cắt và - Học sinh trình bày sản phẩm của mình cho dán một số hình tạo thành họa tiết đơn giản, đẹp. - Học sinh dán sản phẩm vào vở. đẹp Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. - Giáo viên đánh giá theo 2 mức: + Hoàn thành: thực hiện đúng quy trình, đường kẻ cắt thẳng, dán hình phẳng, đẹp. + Chưa hoàn thành: Thực hiện quy trình không đúng, đường cắt không thẳng, dán không phẳng, có nếp nhăn. 3. Củng cố: - GV nhận xét về thái độ học tập và sự – 4.Dặn dò : Chuẩn bị đồ dùng học tập của.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> HS Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Tập vẽ. Đ/ C Khiểm soạn – dạy Tập đọc Tiết 59 + 60 Người trồng na I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. - Luyện đọc các câu đối thoại. - Ôn các vần: oai, oay: - Tìm được tiếng trong bài có vần oai - Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Làm anh và nêu câu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi hỏi: + Anh phải làm gì khi em bé khóc ? + Muốn làm anh phải có tình cảm thế nào với em bé ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( Chú ý đổi giọng khi - HS nghe, xác định số câu (10).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> đọc đối thoại ) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu: * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV cho HS luyện đọc câu đối thoại 3.3. Ôn các vần oai, oay: a, Tìm tiếng trong bài có vần oai. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần oai. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay: - GV cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay theo tổ - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu. Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: GV gọi HS đọc bài + Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? + Cụ trả lời thế nào ?. + Bài có mấy câu hỏi ? b. Luyện nói: Kể về ông bà của em: - GV cùng cả lớp nhận xét - GV đọc mẫu lần 2. GV nhận xét ghi điểm. Tổ 1: Tìm tiếng có dấu ngã. Tổ 2: Tìm tiếng vần: ui Tổ 3: Tìm tiếng có vần: ươn, ông - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1câu. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS luyện đọc câu đối thoại. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: oai: ngoài vườn - HS đọc, phân tích tiếng có vần: oai. - HS đọc, so sánh vần ôn - HS thi đua tìm theo tổ + Vần oai: củ khoai, loài cây, quả xoài ... + Vần oay: hí hoáy, viết ngoáy, loay hoay... - 4 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc từ đầu đến ngày có quả, cả lớp đọc thầm: + Người hàng xóm khuyên nên cụ trồng chuối vì chuối mau ra quả, còn na lâu có quả. - 2 HS đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cụ nói con cháu cụ ăn sẽ không quên người trồng - HS đọc cả bài, trả lời: Bài có hai câu hỏi. - HS nói trong nhóm - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - 3 HS thi đọc diễn cảm ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố: - GV cho HS đọc lại bài 5. Dặn dò: - Về đọc bài, xem trước bài: Anh hùng biển cả.. - 2 HS đọc toàn bài. - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. Âm nhạc Tiết 34: Ôn tập và biểu diễn bài hát I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS ôn lại các bài hát đã học. - HS ôn lại bài : Năm ngón tay ngoan và tập biểu diễn. 2. Kĩ năng: - HS tập biểu diễn . 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV và HS: - Thanh phách. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài: Năm ngón tay ngoan - 3 HS hát - GV theo dõi nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát: - GV cho ôn tập - Cả lớp ôn tập bài hát - Sau mỗi bài hát GV nhận xét, sửa sai + Bầu trời xanh. + Tập tầm vông + Quả. + Hòa bình cho bé. + Đi tới trường . + Năm ngón tay ngoan. - HS hát kết hợp vỗ tay theo phách. Hoạt động 2: Tập biểu diễn: - GV cho HS biểu diễn - Các nhóm biểu diễn kết hợp vận động phụ họa - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương những HS , nhóm biểu diễn tốt 3. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> – 2 HS hát và biểu diễn.- GV nhận xét tiết học. 4.Dặn dò: - Về nhà ôn bài hát.. - HS thực hiện. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ. Sinh hoạt. Nhận xét tuần 34 I. Nhận xét ưu nhược, điểm trong tuần: 1. Ưu điểm: - Có ý thức thực hiện các quy định về nề nếp - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Thực hiện học và bồi dưỡng, phụ đạo theo kế hoạch. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào nhanh thẳng, trật tự. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đã học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ: Oanh, Lý Thắng, Hường. 2. Hạn chế: Một số em đọc chưa đạt tốc độ theo yêu cầu: Duy. II. Phương hướng tuần 35 - Duy trì tốt nền nếp; chuyên cần của lớp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục những hạn chế của tuần 33. - Tiếp tục vừa học vừa ôn tập theo chương trình học. - Thực hiện tốt các kế hoạch của nhà trường. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(26)</span>