Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.5 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc : Tiết 37 + 38 Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. 2.Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, dắt vòng, lúc nào. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. - Ôn các vần: ăt, ăc: - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3.Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Người bạn tốt và - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi nêu câu hỏi: + Ai đã giúp Hà khi bạn bị gãy bút chì ? + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS quan sát , nhận xét. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng đọc thiết tha - HS nghe, xác định khổ thơ, dòng thơ (3 trìu mến.) khổ) b. Luyện đọc: Tổ1: dấu ngã * Luyện đọc tiếng, từ: Tổ 2: Tìm tiếng vần: ăt, ay (1) - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 3: Tìm tiếng có vần: uc,en (2,1) tiếng, từ. - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả - GV đọc mẫu: lớp đọc đồng thanh. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 dòng lần lượt đến hết bài. * Luyện đọc đoạn, bài: - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 dòng thơ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV chia đoạn: 3 khổ thơ: mỗi lần xuống cách dòng là 1 khổ 3.3. Ôn các vần: uôt, uôc: a, Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần:ăt, ăc theo tranh. - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa ?. + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?. - HS tiếp nối 2 em đọc một khổ thơ. - HS tiếp nối đọc mỗi em một khổ thơ. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ăt: dắt - HS đọc, phân tích các tiếng có vần: ăt. - HS đọc, so sánh vần ôn - HS quan sát tranh - HS thi nói câu theo tranh. Mẹ dắt bé đi chơi. Chị lắc vòng. Bà cắt áo... - 4 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm trả lời: + Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. - HS đọc khổ thơ 2, 3, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đến trường và đi xa hơn nữa.. b. Luyện nói trả lời câu hỏi theo tranh: - Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào. - 2 HS hỏi đáp theo tranh trong SGK. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK hỏi đáp theo tranh: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa - HS hỏi đáp trong nhóm. nhà mình bạn nhỏ đi những đâu. - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - GV theo dõi các nhóm làm việc - GV cùng cả lớp nhận xét - GV đọc mẫu - 3 HS thi đọc diễn cảm . 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc bài - HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tốt..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5.Dặn dò: - Về đọc bài, xem trước bài: Kể cho bé nghe.. - HS nghe, nhận nhiệm vụ. Toán. Tiết 119 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố cách làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100(trừ không nhớ).Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính nhẩm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản ). 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 4, phiếu bài tập 3. HS: - Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS làm bảng con, gọi 2 HS - HS làm bảng con: lên bảng làm bài, chữa bài 70 – 40 = 30 80 + 5 = 85 - GV nhận xét, ghi điểm 50 + 8 = 58 64 – 30 = 34 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Luyện tập: - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm Bài 1(163) Đặt tính rồi tính: 34 + 42 76 – 42 52 + 47 42 + 34 76 – 34 47 + 52 bài vào bảng con 34 76 52 42 76 47 + – + + – + 42 42 47 34 34 52 76 34 99 76 42 99 - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS Bài 2(163) Viết phép tính thích hợp với các số : làm bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết 42, 76, 34: quả 34 + 42 = 76 76 – 34 = 42 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 Bài 3(163) Điến dấu >, <, =: - Gọi HS đọc yêu cầu, hướng dẫn HS =. <.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm bài, cho HS làm bài vào SGK, 4 30 + 6 HS làm bài trên phiếu. 55. 6 + 30 >. 50 + 4. 45 + 2. 3 + 45. 51 + 22 = 32 + 51. - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm Bài 4(163): Đúng ghi đ, sai ghi s: bài, cho HS làm bài vào SGK, 1 HS làm trên bảng phụ. 15 + 2 6 + 12 31 + 10. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Đồng hồ, thời gian.. 4 1. 1 7. 1 9. Đ. Đ. S. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. Đạo đức Tiết 31 Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng( Tiết 2) . I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 2. Kĩ năng: - Quyền được sống trong môi trường trong lành của mỗi trẻ em. - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3. Thái độ: GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học : GV: - câu hỏi thực hành. HS:- Vở bài tập Đạo đức 1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: + Kể những việc em đã làm để chăm sóc cây và - 4 HS trả lời. 21 + 22. 4 2 S.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoa ? 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu bài tập 3 - GV gọi HS trình bày * Kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4 * Hoạt động 2: Bài tập 4: - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - GV gọi các nhóm lên trình bày * Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cacr được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa - GV cho HS thảo luận theo tổ * Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học, cho HS liên hệ 4. Dặn dò: - Hằng ngày thực hiện bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng.. - HS mở vở bài tập đọc yêu cầu và làm bài tập - 3 HS trình bày trước lớp - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - HS nhận chăm sóc cây, chậu cảnh. - HS tự liên hệ. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Chính tả : Tiết 13 Ngưỡng I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả đầu bài và đoạn viết.. cửa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Điền đúng vần: ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống ? 2. Kĩ năng: - HS chép lại chính xác khổ thơ 3, Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ . Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 3. Thái độ: Rèn tính tự luyện viết cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con chữ cần điền. GV cho 2 HS làm bài tập. Bài tập 2: Điền vần uôt hay uôc ? buộc tóc chuột đồng - Nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Điền chữ c hoặc kh ? 3. Bài mới: túi kẹo quả cam 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài chép. viết + Tìm tiếng dễ viết sai - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS tìm: ngưỡng cửa, nơi này, nay, chờ. con. - HS viết bảng con - Cho HS chép bài vào vở - HS tập chép vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu dòng thơ; chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm 6 bài, mang số còn lại về nhà chấm. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Điền vần ăt hay ăc ? - Cho HS quan sát tranh và làm bài Họ bắt tay chào nhau. - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng Bé treo áo trên mắc..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. Bài tập 3: Điền chữ g hoặc gh ? Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rối vui vẻ ra về.. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 4. Dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ. Toán Tiết 120 Đồng hồ thời gian I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với mặ đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. 2. Kĩ năng: Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán. HS : - BĐ D T, bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS làm bảng con, gọi 2 HS lên - HS làm bảng con: bảng làm bài, chữa bài 77 – 40 = 37 89 – 40 = 49 88 – 30 = 58 93 – 30 = 63 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ treo tường: - Mặt đồng hồ có gì ? - GV giới thiệu tiếp: Khi kim dài chỉ vào + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số số 12, kim ngắn chỉ vào số 9 thì đồng hồ từ 1 đến 12 - HS lắng nghe chỉ 9 giờ. - Cho HS mở SGK khác nhau, nêu câu - HS xoay đồng hồ chỉ 9 giờ và đọc: Chín giờ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hỏi: + Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? + 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? + 6 giờ sáng em bé đang làm gì ? + 7 giờ sáng em bé đi đâu ? 2.2: Thực hành xem đồng hồ ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ: - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS mở SGK thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau + Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. + 5 giờ sáng em bé đang ngủ. + 6 giờ sáng em bé đang tập thể dục. + 7 giờ sáng em bé đi học.. - HS mở SGK dùng bút chì điền số giờ lần lượt là : - 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ,2 giờ, 3 giờ, 4giờ. - HS mở đồ dùng lấy mặt đồng hồ, xoay giờ 2.3: Trò chơi: “Xoay đồng hồ nhanh và theo yêu cầu của GV, Ai xoay nhanh là người đúng ” thắng cuộc - GV hướng dẫn HS cách chơi và đọc giờ : 3 giờ, 5 giờ, 7 giờ, 12 giờ, 10 giờ,... 3. Củng cố: - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong phạm vi 100.. Tập viết : Tiết 29 Tô chữ hoa:Q, R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS tô được chữ hoa: Q, R - HS viết đúng các vần: ăt, ăc; ươt, ươc, các từ ngữ: dìu dắt, màu sắc, xanh mướt, dòng nước. 2. Kĩ năng: - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách. 3. Thái độ: GD học sinh tự luyện viết thường xuyên..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết mẫu – mẫu chữ hoa. - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết: chải chuốt, thuộc bài - HS viết bảng con - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học. - HS lắng nghe 2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV gắn bảng chữ hoa Q, P – mẫu chữ hoa. - GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu - HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ cao, quy trình viết và tô lại chữ. độ rộng, các nét - GV theo dõi nhận xét. 2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - HS viết bảng con. - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc - HS đọc các vần: ăt, ăc, ươt, ươc, các từ - GV theo dõi nhận xét ngữ: dìu dắt, màu sắc, xanh mướt, dòng 2.4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết: nước. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm bút viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS yếu viết. - Thu vở và chấm 6 bài. 3. Củng cố: - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, - HS lắng nghe. tiến bộ chữ viết. - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ 4. Dặn dò: - Về nhà viết lại bài. Thể dục Tiết 31 Trò chơi vận động I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 2. Kĩ năng: - Ôn trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ ”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu . 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học. - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, còi, cầu. III. Hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài - Đứng vỗ tay hát học. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. * Ôn bài thể dục1 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. II. Phần cơ bản: * Trò chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ ” - HS đứng thành đôi một quay mặt vào nhau theo đội hình hàng ngang. - GV cho ôn lại trò chơi. - HS thực hiện chơi. - GV cho ôn lại HS cách đọc vần điệu - HS đọc vần điệu: Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khỏe - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp - GV cho HS chơi kết hợp vần điệu. Hò dô, Hò dô - HS đứng thành 2 hàng dọc quay mặt vào * Chuyền cầu theo nhóm hai người: nhau dàn hàng, từng đôi cách nhau 2m, - GV cho HS dàn hàng. người nọ cách người kia 1m - GV tổ chức cho HS thi chuyền cầu - HS chơi theo tổ. - III. Phần kết thúc: - HS thi giữa các tổ. - GV cùng HS hệ thống bài. Đi thường theo hàng dọc và hát. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: * Ôn động tác Vươn thở, Điều hòa của bài Ôn lại bài thể dục vào buổi sáng. thể dục. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 39 + 40 Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật, trong nhà , ngoài đồng. - Tìm được tiếng trong bài có vần ươc. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, ăn no, nước bạc, cỏ non, nấu cơm. - Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. - Ôn các tiếng có vần: ươc, ươt: 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Ngưỡng cửa và nêu câu hỏi: + Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? + Bạn nhỏ đi qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV yêu cầu HS đọc bài. 3.3. Ôn các vần ươc, ươt: a, Tìm tiếng trong bài có vần: ươc. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần: ươc, ươt: - GV cho HS tìm tiếng từ có vần ôn theo tổ. - GV và cả lớp nhận xét bài. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm. Hoạt động của trò - Hát , báo cáo sĩ số - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát , nhận xét. - HS nghe, xác định dòng thơ. Tổ 1: Tìm tiếng có : n. Tổ 2: Tìm tiếng có vần: âm Tổ 3: Tìm tiếng có vần: iên - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 2 dòng thơ. - HS tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. - 6 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh . - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ươc: nước - HS đọc và so sánh vần ôn. + ươc: hài hước, dây cước, cái thước... + ươt: ẩm ướt, lướt ván, cầu trượt,... - HS thi tìm từ theo tổ - 4 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + Hỏi - đáp theo bài thơ ?. - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm trả lời: + Con trâu sắt trong bài là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là con trâu sắt. - 2 HS hỏi đáp theo mẫu SGK. M: - Con gì hay nói ầm ĩ ? - Con vịt bầu. - 3 cặp nói trước lớp. b, Luyện nói ttheo nội dung bài: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK nói theo mẫu: - HS nói theo mẫu: Hỏi đáp về những con vật mà em biết H: Con gì sáng sớm gáy ò…ó…o gọi người thức dậy ? T: Con gà trống. H: Con gì là chúa sơn lâm ? - GV theo dõi các nhóm làm việc T: Con hổ. - HS nói trong nhóm. - GV cùng cả lớp nhận xét - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về đọc bài. Đọc trước bài: Hai chị em. - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. Toán Tiết 121 Thực hành I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. 2. Kĩ năng: Bước đầu có hiểu về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán. HS: - Đồng hồ bộ đồ dùng, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV đọc giờ: : 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 12 - HS lấy đồ dùng quay mặt đồng hồ chỉ giờ giờ, 11 giờ theo yêu cầu của GV 2.Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Thực hành: - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn mẫu, xoay đồng hồ, cho HS viết bảng con. - Cho HS mở SGK đọc yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài: Lúc 2 giờ vẽ kim ngắn chỉ số mấy ?. Bài 1(165) Viết ( theo mầu) 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ, Bài 2(165): Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ các giờ đúng( theo mẫu) + Vẽ kim ngắn chỉ số 2. - HS làm bài vào SGK: vẽ kim ngắn tương ứng với đồng hồ chỉ giờ: 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ , 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ.. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài Bài 3(166): Nối tranh với đồng hồ thích hợp: vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả - Buổi sáng học ở trường nối với đồng hồ chỉ 8 giờ - Buổi trưa ăn cơm nối với đồng hồ chỉ 11 giờ - Buổi chiều học nhóm nối với đồng hồ chỉ 3 giờ - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm - Buổi tối nghỉ ở nhà nối với đồng hồ chỉ 8 giờ. Bài 4(166) bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả - HS làm bài và đọc kết quả: - Bạn An đi từ thành phố lúc 6 giờ về quê lúc 12 giờ,… 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ bị bài sau: Luyện tập.. Tự nhiên và Xã hội Tiết 31: Thực hành quan sát bầu trời I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. 2.Kĩ năng: - Sử dụng vốn riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng những hình vẽ đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Thái độ: HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kênh hình bài 31 SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (Cây Hoa) + Khi trời nắng, trời mưa bầu trời như thế - 2 HS trả lời câu hỏi nào ? + Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em phải nhớ làm gì ? 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát bầu trời: - HS ra sân quan sát bầu trời theo câu hỏi - GV nêu nhiệm vụ: Quan sát bầu trời: của GV. + Nhìn trên bầu trời, em có thấy mặt trời và - HS quan sát, nhận xét và biết sử dụng các khoảng trời xanh không ? vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? những đám mây. + Những đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động. Quan sát cảnh vật xung quanh: + Sân trường cây cối mọi vật... khô ráo hay ướt át ? + Em có trông thấy nhứng ánh nắng vàng ( hoặc những giọt mưa rơi ) không ? . - GV cho HS vào lớp * Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm - HS vào lớp thảo luận mát hay trời sắp mưa... * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh: - GV cho HS mở vở bài tập - HS mở vở bài tập và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. - Vẽ xong giới thiệu hình vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn một số bức vẽ trưng bày, giới - HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả thiệu với cả lớp. quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét. 4.Dặn dò: - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 14 Kể cho bé nghe I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. 2. Kĩ năng: Điền đúng vần: ươc hay ươt, điền chữ ng hay ngh. 3. Thái độ: Rèn cho HS ý thức trong luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: Bảng con; VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát, báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 1 HS làm bài tập. - Lớp viết bảng con chữ cần điền. - Nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Điền vần in hay iên ? Đàn kiến đang đi Ông đọc bảng tin 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài - 2 HS nhìn bảng đọc bài viết. - HS tìm: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay + Tìm tiếng dễ viết sai tròn, … - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu câu của mỗi dòng thơ và phải viết hoa - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. bảng để HS soát lại. Hướng dẫn các em HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 6 bài, mang số còn lại về nhà chấm..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS viết bài chính tả đúng, đẹp. 5.Dặn dò: - Về nhà chép lại bài, làm BT.. Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt ? Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải. Bài tập 3: Điền ng hay ngh ? Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ. Toán. Tiết 122 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. 2. Kĩ năng: - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trêm mặt đồng hồ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bộ đồ dùng dạy học toán. HS: - Bộ đồ dùng Toán, bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - GV đọc giờ: : 7 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, - HS mở đồ dùng quay mặt đồng hồ chỉ giờ 12 giờ theo yêu cầu của GV 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Luyện tập: - Cho HS mở SGK đọc yêu cầu, hướng Bài 1(167) Nối đồng hố với số chỉ giờ đúng: - HS làm bài: nối mặt đồng hồ với số chỉ giờ dẫn HS làm bài đúng tương ứng. - GV nêu yêu cầu, cho HS lấy mặt đồng Bài 2(167):Quay các kim trên mặt đồng hồ hồ xoay đồng hồ theo yêu cầu của GV chỉ: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 7 giờ ,.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ. Bài 3(167): Nối mỗi câu với đồng hồ thích bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả hợp ( theo mẫu ): - Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng - Em đi học lúc 7 giờ. - Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ. - Em học buổi chiều lúc 2 giờ. 3. Củng cố: - Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ. - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Em đi ngủ lúc 9 giờ tối – HS nhắc lại bài. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở bài tập. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. Kể chuyện Tiết 7 Dê con nghe lời me I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nhận ra Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. 2. Kĩ năng: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theotranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS kể chuyện: Sói và Sóc. - 2 HS kể chuyện - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện : - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. - HS nghe và theo dõi + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chú ý: Đoạn mở đầu, giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. - Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. - Tiếng hát của Sói khô khan không có tình cảm. Giọng ồm ồm. - Đoạn cuối kể giọng vui vẻ đầm ấm. 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. * Tranh 1: - Trước khi đi Dê mẹ dặn con dống chặt cửa, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Khi nào mẹ về hát bài hát: Các con ngoan ngoãn / Mau mở cửa ra / Mẹ đã về nhà cho các con bú các con mới được mở cửa. Dê con làm đúng theo lời mẹ dặn. Mẹ con vui vẻ gặp nhau. Dê con bú mẹ no nê. Dê mẹ lại đi kiếm cỏ. - Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1 - GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét. * Tranh 2: Sói đang làm gì ? * Tranh 3: Vì sao Sói tiu ngỉu bỏ đi ? * Tranh 4: Dê mẹ khen con thế nào ? 2.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện. - GV tổ chức cho HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét. 2.5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GV hỏi cả lớp: + Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi không ? 3. Củng cố: - GV tổng kết, nhận xét. 4.Dặn dò: - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4 dựa theo câu hỏi gợi ý. 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.. + Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. - Cho 1HS kể lại toàn bộ câu tuyện theo tranh. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ.. Thủ công.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 31 Cắt dán hàng rào đơn giản ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách cắt các nan giấy. 2. Kĩ năng: Học sinh cắt được các nan giấy và hàng rào đơn giản. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV Mẫu nan giấy và hàng rào. - HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. - Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS dán hàng rào: - GV ở tiết 1 các em đã kẻ và cắt được các nan - Học sinh theo dõi, ghi nhớ. tiết 2 cô hướng dẫn các em cách dán: + Kẻ đường kẻ chuẩn. + Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường kẻ chuẩn 1ô, nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. * Hoạt động 3: Thực hành: - GV nhắc HS khi dán hàng rào vào vở thủ - Học sinh thực hành dán nan giấy theo công theo đúng trình tự đã hướng dẫn hướng dẫn. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm, khuyến khích HS khá, giỏi dùng bút màu trang trí cảnh vật. 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh. - HS lắng nghe. 4.Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. - HS nhận nhiệm vụ.. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Mĩ thuật. Đ/C Khiểm soạn – dạy.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập đọc Tiết 41 + 42 Hai chị em I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót , buồn. - Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói. - Ôn các tiếng có vần: et, oet: - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên . 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Kể cho bé nghe và - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi nêu câu hỏi: + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng cậu em: khó - HS nghe, xác định câu (8 câu ). chịu, đành hanh.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: Tổ 1: Tìm tiếng có : v,l - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ây tiếng, từ. Tổ 3: Tìm tiếng có vần: uôm - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. * Luyện đọc câu: - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. * Luyện đọc đoạn, bài: - HS tiếp nối 2 em đọc 1 đoạn..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV chia đoạn, bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến gấu bông của em. Đoạn 2: “một lát sau... của chị ấy ” Đoạn 3: phần còn lại 3. Ôn các vần et, oet: a, Tìm tiếng trong bài có vần et. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần . - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet: - GV cho HS tìm tiếng từ có vần ôn theo tổ c, Điền vần et hoặc oet: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, làm bài GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?. - HS tiếp nối đọc mỗi em một doạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh . - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần et: hét - HS đọc và so sánh vần ôn. + et: sấm xét, xét dyệt, bánh tét + oet: đục khoét, nhào nhoét, xoèn xoẹt - HS quan sát tranh nêu nhận xét, làm bài vào SGK đọc kết quả, gọi 2 HS lên bảng điền - 4 HS đọc.. - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 1 HS đọc đoạn 1 , cả lớp đọc thầm trả lời: + Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của em. - 2 HS đọc đoạn 2: + Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô + Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. tô nhỏ ? Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình - 2 HS đọc đoạn 3:. + Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi + Cậu em thấy buồn chán vì không có một mình ? người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích b, Luyện nói: kỉ - Đề tài Em thường chơi với anh chị trò chơi - HS quan sát tranh trong SGK nói theo gì ? tranh - GV theo dõi các nhóm làm việc - HS nói trong nhóm. - GV đại diện lên trình bày - GV cùng cả lớp nhận xét - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc diễn cảm - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc bài, nhận xét ghi điểm - HS thi đọc 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài, nhận xét tiết học. - HS đọc toàn bài 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài. Đọc trước bài: Hồ Gươm. - HS nghe, nhận nhiệm vụ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Âm nhạc Tiết 31 Học bài hát: Năm ngón tay ngoan I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung bài hát kể chuyện về 5 ngón tay: mỗi ngón tay tượng trưng cho một em bé có đức tính tốt rất đáng yêu. 2. Kĩ năng: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca ( lời 1 ). 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - thuộc bài hát. HS: - thanh phách. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài Quả, Hòa bình cho bé, - 4 HS hát Đi tới trường. - GV theo dõi nhận xét 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Dạy hát ( lời 1 ) - GV giới thiệu bài hát - HS lắng nghe. - GV hát mẫu. - HS mở vở, đọc lời ca - GV cho HS mở SGK đọc ( lời 1) - GV dạy hát từng câu - HS hát theo. - HS hát theo nhóm. * Hoạt động 2: Tập vận động phụ họa: - GV thực hiện mẫu - HS quan sát - GV theo dõi - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo phách. 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò: Về nhà ôn bài hát. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ Sinh hoạt. Nhận xét tuần 31: I. Nhận xét ưu nhược, điểm trong tuần 31: * Ưu điểm: - Có ý thức thực hiện các quy định về nền nếp lớp học. - Chuyên cần của lớp đảm bảo 100% - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. Công tác tự quản của lớp đảm bảo.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đi học đúng giờ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài; chữ viết của học sinh có tiến bộ rõ rệt. - Đã học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ: Hường, Oanh, Lý Thắng. * Hạn chế: Em ( Duy) cần cố gắng đọc, viết đúng tốc độ. II. Phương hướng tuần 32: - Duy trì tốt nền nếp học tập; chuyên cần của HS. - Phát huy những ưu điểm trong tuần 31, khắc phục những hạn chế của tuần. - Thực hiện tốt các kế hoạch của nhà trường đề ra..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>