Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.98 KB, 67 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2:TẬP ĐỌC: Bài 59:HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .... - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời. 2. Bài mới: + Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích a) Giới thiệu bài: dưới bức ảnh. - Lớp lắng nghe. b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Magien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày - HS đọc đồng thanh các tên riêng và các - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học chỉ số chỉ ngày tháng năm,.... sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - 6 HS đọc theo trình tự. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - 1 HS đọc. - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/dẫn HS đọc. + 2 HS luyện đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. + Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì? - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2 và 3. - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào? - GV giải thích thêm. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 4. - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien lăng đã đạt được kết quả gì? + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 5. - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: - Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS.. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ. - Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn thám hiểm. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh với thổ dân. - HS trả lời. * Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo. - Hành trình của đoàn thám hiểm. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... - 3 HS tiếp nối đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. - Nhận xét tiết học.. - HS cả lớp thực hiện.. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm -Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch- thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu: * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm. - Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi tìm từ ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày.. -Cùng cả lớp nhận xét, khen những nhóm tìm đúng vào được nhiều từ. VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du - Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống. lịch: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy b) Phương tiện giao thông: bay, tàu điện, xe buýt. c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: - Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, d) Địa điểm tham quan: đền chùa, di tích lịch sử -Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau đó + Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1. dán lên bảng lớp. - Cùng cả lớp nhận xét cho điểm những a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin nhóm làm đúng và tìm được nhiều từ. b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> bền gan, bền chí, thông minh, + Bài 3: Nêu yêu cầu. Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm. - Cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những - Đọc bài viết của mình trước lớp. bạn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thiện nốt bài. Tiết 4: TOÁN Bài 146: luyÖn tËp chung I. Mục tiêu : - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bái 4*, bài 5* dành cho HS khá, giỏi. II.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC:-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. câu hỏi: + Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, ta làm như thế nào? + Muốn tính diện tích hình bình hành, ta làm như thế nào? - GV nhận xét, nhắc lại. 2. D¹y bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: - Lắng nghe. - GV nêu mục tiêu tiết học. b. Luyện tập: Bài 1: - Lµm bµi råi ch÷a bµi. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. 3 + 11 = 12 + 11 = 23 - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. 20 20 20 20 a/ 5 - Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết 5 - 4 = 45 - 32 = 13 quả tìm được vào vở. 9 72 72 72 b/ 8 - Gọi 5 HS lên bảng làm. 9 x 4 = 36 ; d 4 : 8 = 3 48 7 11 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. c/ 16 Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét, chữa bài.. 44 11 56 14 3 + e/ 5 10 = 5. 4 : 2 = 3 + 4 x 5 = 3 + 5 5 5 5 2 5 13 5. Giải Chiều cao hình bình hành là. 18 x. Bài 3: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Vẽ sơ đồ.. 5 9. = 10 ( cm ). Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180 cm2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm số ô tô trong gian hàng. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài.. Giải Ta có sơ đồ: ? B.bê. 63 c¸i. Ô tô ?. Bài 4: - GV hướng dẫn Hs cách tính tương tự như BT3 . - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở. Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà.. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần ) Số chiếc ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô ) Đáp số: 45 ô tô. Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 ( phần ) Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) Đáp số : 10 tuổi. - HS ttrả lời. - Lắng nghe.. Tiết 5,6: MĨ THUẬT,SONG NGỮ ( GV chuyên dạy). Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài 147: tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu : Giúp HS: Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( là cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.) II. §å dïng d¹y häc: - Một số loại bản đồ có ghi tỉ lệ ở dới. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV cho HS xem một số bản đồ, chẳng -HS quan sát bản đồ và thực hành đọc hạn: Bản đồ Việt Nam ( SGK ) hoặc bản nhẩm tỉ lệ "Một chia mười triệu" " tỉ lệ đồ của một tỉnh hay của một thành phố một chia năm mươi nghìn " có ghi tỉ lệ ở dưới và hướng dẫn học sinh cách xem tỉ lệ bản đồ 3. Thực hành Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV lần lượt nêu các câu hỏi. - Yêu cầu HS suy nghĩ tiếp nối trả lời miệng. Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Hướng dẫn HS: Chỉ cần viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm.. - Suy nghĩ trao đổi trong bàn, tiếp nối phát biểu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài.. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ. 1: 1000 1cm. 1:300 1dm. 1:10000 1mm. 1:500 1m. Độ dài thật. 1000 cm. 300 dm. 10000 mm. 500m. Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh. 4. Cñng cè, dÆn dß - Nhận xét đánh giá tiết học . - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì?. a) 10 000 m (S) (Vì khác tên đơn vị đo) b) 10 000dm (Đ ) c) 10 000 cm ( S) (Vì khác tên đơn vị đo.) d) 1 km ( Đ) (Vì 10 000 dm = 1000 m = 1km.) -Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,.... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: - Quan sát..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a). Giới thiệu bài:. - Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông và xa hơn là cảnh một người đang chèo thuyền trôi trên dòng sông.. b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: bài thơ. +Đoạn 1: Dòng sông … sao lên. +Đoạn 2: Khuya rồi … áo ai. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giữa các dòng thơ: giọng. + HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - 2 HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: + Chú ý nghe đọc. - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Màu sắc của dòng sông thay đổi thế - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc nào trong 1 ngày? như con người thay đổi màu áo. - Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày: nắng lên - trưa về chiều tối - đêm khuya - sáng ra lại mặc áo hoa. - Ghi ý chính đoạn 1. - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trao đổi và trả lời câu hỏi. theo cặp và trả lời câu hỏi. - Cách nói "Dòng sông mặc áo "có gì - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay ? con sông trở nên gần gũi với con người - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ... + Em thích nhất hình ảnh nào trong - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. bài? Vì sao? - Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;... + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Ghi ý chính của bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? - Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau.. + HS lắng nghe. - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS phát biểu theo ý hiểu: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Áo xanh sông mặc như là mới may - Cài lên màu áo hây hây ráng vàng - Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ... - HS cả lớp thực hiện.. Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 60: CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm the. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhĩm để các nhóm thi làm BT2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3 - HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du - Nhận xét - ghi điểm. lịch hay thám hiểm 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Tìm hiểu bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - HS nối tiếp nhau đọc - Hai câu văn trên dùng để làm gì? - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo - A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. - Cuối các câu trên có dấu gì? - Cuối câu có dùng dấu chấm than Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ - Lắng ngh e cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc BT - YC hs tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2 hs) - Gọi hs phát biểu ý kiến - Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi. b) Trời rét. c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp. - Vài hs đọc trước lớp - HS đọc y/c - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu. Câu cảm - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! - Ôi, trời rét quá! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! - HS đọc y/c - HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!... b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ - Lắng nghe, thực hiện trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. a) Ôi, bạn Nam đến kìa! a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!) b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!) c) Trời, thật là kinh khủng! c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!) 3. Củng cố, dặn dò: - GD và liên hệ thực tế. - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở. - Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4: CHÍNH TẢ Bài 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết - 2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần chính tả và luyện viết. trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. . * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để + Nhớ và viết bài vào vở. viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra để HS soát lỗi tự bắt lỗi. ngoài lề. c. H/ dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. cầu bài tập lên bảng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột - GV giải thích bài tập 2. rồi ghi vào phiếu. - HS đọc thầm sau đó thực hiện làm - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa của mình lên bảng. có - HS nhận xét bổ sung bài bạn * Bài tập 3:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh, các từ cần điền. a) Thế giới - rộng - biên giới - dài. b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới. - Nhận xét bài bạn. - HS cả lớp thực hiện.. Tiết 5: LỊCH SỬ Bài 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế “chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp, các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển . +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá giáo dục “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH , giáo dục phát triển *HSKG; lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như ‘Chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm. II. Đồ dùng dạy học: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh 1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang 1) Quang Trung tiến quân đến Tam Trung làm gì? Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian 2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu nào? 3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh Thanh? giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: 1)Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung - Lắng nghe là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, - Lắng nghe ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê các chính sách đó? cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa mng tốt tươi trở lại. . Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu không bị ứ đọng. khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở - Lắng nghe cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. Hoạt động 2: Quang Trung- Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang - Thảo luận nhóm 4, trả lời Trung lại đề cao chữ nôm? + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng chữ viết của dân tộc. nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm - Lắng nghe thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề - Lắng nghe cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? - Năm 1792 vua Quang Trung mất - Người đời vô cùng thương tiếc một Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công ông vua tài năng và đức độ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập. - Lắng nghe. - HS kể lại - Vài hs đọc to trước lớp ghi nhớ - HS lắng nghe và thực hiện Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài148: ÚNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu : Giúp HS: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ trên bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. * Điều chỉnh: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. §å dïng d¹y häc: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài toán 1: - Xem bản đồ - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và - Là 2 cm nêu bài toán. - Tỉ lệ 1 : 300 . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường - 300 cm thu nhỏ là bao nhiêu?. - 600 cm. . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?. - HS giải Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m - HS đọc đề toán + Là 102 mm + 1 : 1 000 000 + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 1 000 000 mm + Là 102 x 1 000 000 - Trình bày bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km). . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế? - YC hs trình bày bài giải.. 2. Giới thiệu bài toán 2: - YC hs đọc đề toán.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? 3. Thực hành: Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả Bài 2: Yc hs làm vào vở, hs lên bảng giải. *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km - Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm - Tự làm bài Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số: 8m - HS đọc đề bài - Tự làm bài Độ dài thật của quãng đường TPHCMQui NHơn là : 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km - HS lắng nghe và thực hiện.. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Thực hành - Nhận xét tiết học Tiết 2: KHOA HỌC Bài 58: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hát 2.KTBC -Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu -3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. hỏi về nội dung bài trước. +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau? +Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. -Nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài -Lắng nghe. học. -Trao đổi theo cặp và trả lời: Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và sóng và phát triển cuả cây? nước cần cho sự sống và phát triển của cây. +Khi trồng cây, người ta có phải bón +Khi trồng cây người ta phải bón thêm các thêm phân cho cây trồng không? Làm loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, như vậy để nhằm mục đích gì? phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. +Em biết những loài phân nào thường +Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, dùng để bón cho cây? -GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một phân xanh, … loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu -Lắng nghe. một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 -Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, trao cây cà chua trang upload.123doc.net đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn. SGK trao đổi và trả lời câu hỏi: -Câu trả lời đúng là: +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát +Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao? nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. +Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét +Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá gì? bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ. +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. -GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS +Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, nào cũng được tham gia trình bày trong quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu nhóm. phôt pho. -Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi +Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các theo dõi để bổ sung. chất khoáng. +Cây c phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. -GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu -Lắng nghe. không được cung cấp đầy đủ các chất.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?. -2 HS đọc -Hs trả lời: +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em +Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra thấy có gì đặc biệt? hoa. -GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau -Lắng nghe. cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 4.Củng cố - Dặn dò +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất +Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón thế nào? phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất -Chuẩn bị bài tiết sau. cao, chất lượng sản phẩm tốt. -Nhận xét tiết học. Tiết 3: SONG NGỮ ( GV chuyên dạy) Tiết 4: KĨ THUẬT Bài 30: LẮP XE NÔI ( Tiết 2 ).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Lắp xe nôi - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/87 - HS đọc to trước lớp - Nêu qui trình lắp xe nôi? + Lắp từng bộ phận . Lắp tay kéo . Lắp giá đỡ trục bánh xe . Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe . Lắp thành xe và mui xe . Lắp trục bánh xe - Nhận xét + Lắp ráp xe nôi 2. Dạy-học bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lắp ráp xe nôi * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi a) HS chọn chi tiết - YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK - HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi và để riêng từng loại vào nắp hộp. tiết lắp xe nôi. - Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi tiết b) Lắp từng bộ phận - Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các - Quan sát các hình và thực hành lắp bước lắp xe nôi trước khi lắp xe nôi - Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ - Lắng nghe, ghi nhớ trên tấm lớn; vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe c) Lắp ráp xe nôi - Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì? - Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển động của xe. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm - HS đọc tiêu chí đánh giá: - Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá + Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Xe nôi chuyển động được. - Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn. - Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs - Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3. Củng cố, dặn dò: - GD và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - Bài sau: Lắp xe đẩy hàng - Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi. Tiết 5 : ĐỊA LÍ Bài 30: THÀNH PHỐ HUẾ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là Thủ đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ) II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính VN - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Người dân và hoạt động sản - HS trả lời xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung 1) Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? 1) Vì ở miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, có các lễ hội như lễ rước cá ông, lễ hội 2) Kể tên một số ngành công nghiệp có ở Tháp Bà. các tỉnh duyên hải miền Trung? 2) Du lịch, đóng tàu, thuyền, sản xuất - Nhận xét - ghi điểm. đường... 2. Dạy-học bài mới: 1)Giới thiệu bài: Thành phố Huế được - Lắng nghe gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Hôm nay, cô cùng các em tới tham quan thành phố này. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - Treo bản đồ VN, YC hs thảo luận nhóm - Quan sát lược đồ, thông tin trong SGK đôi, dựa vào thông tin trong SGK, trả lời: thảo luận nhóm đôi, trả lời Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Thành + TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên-Huế. phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? + TP nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn. Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố + Con sông chảy qua TP Huế là sông Huế. Hương. - Có thể gọi 1 vài hs khá giỏi lên chỉ trên - HS khá, giỏi thực hiện bản đồ tỉnh , TP nơi em đang sống, sau đó.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> xác định từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế. Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang. - Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. * Hoạt động 2: Huế- TP du lịch - Gọi hs đọc mục 2 - Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế? - Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu nhà vườn xum xuê - Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các địa danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành TP du lịch nổi tiếng. - Bây giờ các em thảo luận nhóm 4 để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt động du lịch có thể có theo hướng dẫn. - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Sông Hương chảy quan TP Huế, có các vườn cây cối xum xuê che bóng mát cho các khu cung điện , lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hóa: ca múa cung đình; làng nghề; văn hóa ẩm thực. - HS đọc ghi nhớ SGK 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao Huế là TP du lịch nổi tiếng? - Con người ở TP Huế rất mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người. - Về nhà xem lại bài. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc to trước lớp - Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ. - HS lên vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp hai bên bờ sông. - Lắng nghe. + Nhóm 1,2: Kinh thành Huế + Nhóm 3,4: Sông Hương + Nhóm 5,6: Chùa Thiên Mụ + Nhóm 7,8: chợ Đông Ba - Lần lượt trình bày - Lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ SGK - Lắng nghe - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC:Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - HS lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi Gọi hs lên bảng, yêu cầu các em làm để nhận xét bài làm của bạn lại các bài tập 2 - Nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: - Lắng nghe a) Giới thiệu bài toán 1 - Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao - Là 20 mét nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? - 1 : 500 - Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, nào? theo đơn vị xăng-ti-mét. - Làm thế nào để tính? - Lấy độ dài thật chia cho 500 - Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài - Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ thật ra xăng-ti-mét? dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét - YC hs tự giải bài toán - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 20 = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 - Lắng nghe : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ b) Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán - HS đọc to trước lớp - Bài toán cho biết những gì? . Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km . Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 - Bài toán hỏi gì? - Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét? - Khi giải các em chú ý điều gì? - Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo - YC hs tự làm bài - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc đề toán - HS đọc đề toán.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã - 5 km = 500 000cm cho rồi viết kết quả vào ô trống tương 500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của chấm ở cột 1 độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo - 25 m = 25000mm của độ dài trên bản đồ tương ứng. 25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai - 2km = 20000 dm 20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc to trước lớp - YC hs tự làm bài - Tự làm bài 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm *Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - HS đọc to trước lớp - YC hs tự làm bài - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ (cùng đơn vị đo) bản đồ ta làm sao? - GD và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành Tiết 2: KHOA HỌC Bài 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK. -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định Hát 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> cho cây ? +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ? +Nêu mục bạn biết - Nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Không khí gồm những thành phần nào? +Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí cácbô-níc. +Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan +Những khí nào quan trọng đối với thực vật? trọng đối với thực vật. -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, - Câu trả lời đúng là: 121, SGK và trả lời câu hỏi. - Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện + Khi có ánh sáng Mặt Trời. nào? - Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá + Lá cây là bộ phận chủ yếu. trình quang hợp - Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì + Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ôxi. và thải ra khí gì? + Diễn ra suốt ngày và đêm. - Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá + Lá cây là bộ phận chủ yếu. trình hô hấp? - Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và + Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước. thải ra khí gì? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực trên ngừng hoạt động? vật sẽ chết. - HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ -Gọi HS trình bày. vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. -Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu -Lắng nghe. bài, trình bày mạch lạc, khoa học. +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực +Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp. vật? +Những thành phần nào của không khí cần cho +Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì? các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật sẽ chết. -GV giảng : Thực vật cần không khí để quang -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô-xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật. Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt +Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống? +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của thực vật như thế nào?. -Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. +Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. +Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, - HS đọc thành tiếng. SGK. 4. Củng cố - Dặn dò + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây +Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang ta thấy mát mẻ? hợp. Lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ. + Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, +Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí cây cảnh trong phòng ngủ? ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt. + Lượng khí các-bô-níc trong thành phố đông +Để đảm bảo sức khoẻ cho con dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? người và động vật thì giải pháp có Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này? hiệu quả nhất là trồng cây xanh. - GD và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện -Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật. -Nhận xét tiết học. Tiết 3 : SONG NGỮ ( GV chuyên dạy) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4) II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở - Một số tranh ảnh chó, mèo. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - HS thực hiện theo y/c Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của - Lắng nghe một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. 2) HD quan sát Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - HS đọc to trước lớp - Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là - Quan sát, lắng nghe đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch mỏ, cái đầu, hai cái chân chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan . Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng sát) một tí + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em . Bộ lông: vàng óng, như màu của cho là hay? những con tơ nõn... . Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. . Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. . Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng - YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu - Ghi vào vở tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp - Lắng nghe người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. - Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, màu vàng nhạt, đen như gỗ mun,... cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ... Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ... Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại.. bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép... bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn... - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc - Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. - Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người - nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong - bước đi nhẹ nhàng, rón rén. - HS đọc y/c - bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi - Lắng nghe, ghi nhớ. Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt, tam thể... trông như yên xe đạp tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu râu ngắn, cứng quanh mép - chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy - HS đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện. Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít - nhảy chồm lên em - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - nằm im thin thít rình chuột - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động C/ Củng cố, dặn dò: - GD và liên hệ thực tế. - Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. - Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn. - đi rón rén, nhẹ nhàng - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: Bài 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. #* Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các y kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II. Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) - HS trả lời - Cần làm gì để tham gia giao thông an + Để tham gia giao thông an toàn, điều toàn? trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh - Nhận xét cùng tham gia giao thông an toàn. 2. Dạy-học bài mới: * Khởi động: - Em đã nhận được gì từ môi trường? + Nước; không khí; cây; thức ăn,... - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống - Lắng nghe của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43 - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44 - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau: 1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào?. 2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?. 3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?. - HS nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện - HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện nhm trình by 1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,... - Lắng nghe. - Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau.. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Gọi hs đọc BT1 - HS nối tiếp nhau đọc - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi huống trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.. a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b) Trồng cây gây rừng. b) Thẻ đỏ c) Phân loại rác trước khi xử lí. c) thẻ đỏ (hoặc xanh) d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hoạt. hưởng đến sức khỏe con người đ) Làm ruộng bậc thang. đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước. e) Vứt rác súc vật ra đường. e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.) g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp). h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước nguồn nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm - Lắng nghe trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - vài hs đọc ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Bài 150: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét. - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài trên bảng. 2. Bài mới: - Nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. 2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng.. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. c) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. Tiết 2:TẬP LÀM VĂN: Bài 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2)..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung phiếu. - 1 HS đọc. - GV treo lên bảng giải thích các từ - Quan sát. ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho tỉnh khác vì vậy: nhau - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ - Tiếp nối nhau phát biểu. Địa chỉ Họ và tên chủ hộ hàng. Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ phường Trung Liệt quận Đống Đa Hà Nội nhà nơi em và mẹ đến chơi. Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội . - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG nơi mẹ con của em ở đâu đến 1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà . - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965. 3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và ghi họ tên của chính em. tạo tỉnh Yên bái . - Ngày tháng năm sinh em phải điền đào 4. CMND số : 011101111 ngày tháng năm sinh của em. 5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến - Cán bộ đăng kí là mục giành cho 10 / 5 / 2001 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị xã cong an quản lí khu vực tự kí. Cạnh Yên Bái đó là mục dành cho Chủ hộ kí và viết 7. Lí do : thăm người thân . 8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái họ tên. 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi ) 10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 phiếu in sẵn. Cán bộ đăng kí Chủ hộ - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi ( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo ) Xuân điền. Nguyễn Văn Xuân + Treo bảng Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng "cỡ to, gọi HS - Nhận xét phiếu của bạn. đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đề bài - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS trả lời câu hỏi. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> * GV kết luận: sung. - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được + Lắng nghe. những người đang có mặt hoặc vắng mặt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu - HS cả lớp thực hiện. khai báo tạm trú tạm vắng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Tiết 3: KỂ CHUYỆN Bài 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết đề bài - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng - HS thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi - Gọi hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu nghĩa truyện. biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe. - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - HS đọc to trước lớp - Gọi hs đọc đề bài - Theo dõi - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm. - HS đọc - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 - Lắng nghe - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể + Em chọn kể chuyện về cuộc thám chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã hiểm hơn một nghìn ngày vòng đọc truyện đó ở đâu? quanh trái đất của nhà hàng hải Magien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4. + Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển. + Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP + Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng... - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs - HS đọc to trước lớp đọc - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, - Lắng nghe nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của - Thực hành kể chuyện trong nhóm mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau đôi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - Vài hs thi kể chuyện trước lớp - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện. - Trao đổi về câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện? - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay - Nhận xét, bình chọn. nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GD và liên hệ thực tế. - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình. - Nhận xét tiết học Tiết 4: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 30 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Các hoạt động: 1- GV yêu cầu lớp trưởng, lớp phó... nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2- Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập - Về nề nếp - Rèn chữ- giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu 2* GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội,trường, lớp. - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng tương đối đầy đủ. Ăn mặc tương đối sạch sẽ. 3- Phương hướng tuần tới: - Khăn quàng - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân: tóc, móng tay… - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. Tiết 5,6: ÂM NHẠC, SONG NGỮ ( GV chuyên dạy).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN 31 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 61 : ĂNG-CO VÁT I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi ,biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(trả lời được các câu hỏi trong SGK.) GDMT :-Thấy được vẽ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. *Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-puchia - Suy nghĩ sáng tạo. -Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Dòng sông mặc áo - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập - HS đọc bài đọc & trả lời về nội dung bài tập đọc. - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn. - HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự - GV rút ra từ khó các đoạn trong bài tập đọc. - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc cá nhân tập thể - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các - HS luyện đọc từ mới ở cuối bài đọc - HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu & từ Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> bao giờ? - GV nhận xét & chốt ý. chia từ đầu thế kỉ mười hai. - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2 - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kì công - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá như thế nào? ong & bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức & lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - GV nhận xét & chốt ý * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát. * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 3 - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy có gì đẹp? hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. - GV nhận xét & chốt ý - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng co -vát khi hoàng hôn. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại các em sau mỗi đoạn cách đọc cho phù hợp - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo … khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách) cặp - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn - HS đọc trước lớp giọng) - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) - Cho HS luyện đọc trước lớp - Gọi HS đọc - Cho HS thi đọc Củng cố - dặn dò - Bài văn trên ca ngợi điều gì? - Ca ngợi Ăng-Co Vát một công trình kiến - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp đó? trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài Cam- Pu-Chia. văn. Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - HS khá, giỏi: viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT 2). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết câu văn BT1. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong các tiết học trước, các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. câu có hai thành phần là CN và VN. Đó chính là thành phần chính của câu. Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu: Trạng ngữ. HĐ 2. Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Hai câu trên có gì khác nhau? - Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng). - Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học in nghiêng trên? nổi tiếng. + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học ý nghĩa gì? hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng). - Thế nào là Trạng ngữ? Trạng ngữ trả - HS trả lời phần ghi nhớ. lời cho các câu hỏi nào? Kết luận: Phần ghi nhớ. - Vài HS đọc lại. HĐ 3. Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài: - Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 HS + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. lên bảng làm bài. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi chéo sửa lỗi cho nhau. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. mười lắm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. - 1 HS đọc đề bài. - HS viết bài. - Đổi chéo vở sửa bài. Nối tiếp nhau đọc đoạn văn: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quênthăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy… - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng gnhe, thực hiện.. Tiết 4: TOÁN Bài 151: THỰC HÀNH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập cần làm: Bài 1. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bài tập ở nhà của HS. 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Trong giờ thực - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thẳng trong thực tế. HĐ2. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc ví dụ SGK. - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, - Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn trước hết chúng ta cần xác định được gì ? thẳng AB thu nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và thẳng AB thu nhỏ . tỉ lệ của bản đồ. - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính độ dài đoạn - 1 HS lên bảng làm: thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào 20 m = 2000 cm nháp. Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5(cm) - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ - Dài 4 cm. tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét. cm + Chọn điểm A trên giấy + Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ HĐ 3. Thực hành dài 5 cm. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, yêu - 1 HS đọc, 1 HS đo chiều dài của bảng, cả cầu 1 HS lên bảng đo chiều dài bảng lớp. lớp theo dõi nhận xét. VD: Chiều dài bảng 3m: Đổi 3 m = 300 cm - Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu - Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ. nhỏ với tỉ lệ 1: 50 ta làm như thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, cả lớp thực - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào nháp: hiện vào nháp. 3 m = 30 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là: 300 : 50 = 6 (cm) Tỉ lệ 1 : 50 Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - 1 HS đọc đề bài toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền - Phải tính chiều dài và chiều rộng của hình phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng chữ nhật thu nhỏ. ta phải tính được gì? - Muốn tính chiều dài hình chữ nhật thu - Chiều dài chia cho tỉ lệ. nhỏ ta làm như thế nào? - Muốn tính chiều rộng hình chữ nhật thu - Chiều rộng chia cho tỉ lệ. nhỏ ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài, - Nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả: Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm quả. Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tỉ lệ: 1: 200 - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 5: MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy) Tiết 6: SONG NGỮ ( GV chuyên dạy ) Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Bài 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm bài 1 và bài 3 (a), bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thiện - Hợp tác cùng GV. bài tập được giao ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bắt đầu từ giờ học toán này chúng ta - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. sẽ ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình toán 4. Tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên. HĐ 2. HD Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn - 1 HS đọc đề bài. làm một câu mẫu trên lớp, cả lớp làm - HS làm bài vào SGK. vào SGK, 1 HS lên bảng làm. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn - 1 HS đọc đề bài. Quan sát mẫu..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> mẫu: 1763 = 1000 + 700 +60 + 3 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.. - HS làm bài vào bảng 5794= 5000+ 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 1 90 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Chúng ta đã học các lớp nào? Kể tên - Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. các hàng trong mỗi lớp? +Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. + Lớp nghìn: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. + Lớp triệu:hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV nêu số , HS lần lượt trả lời. - HS nối tiếp nhau trả lời: a. 67 358: Sáu mươi bày nghìn ba trăm năm mưới tám - chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận - 1 HS đọc đề bài. theo cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời.GV gọi - Thảo luận theo cặp, lần lượt trình bày: từng cặp trả lời trước lớp. a. Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b. Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có STN nào bé hơn 0. c. Không có số tự nhiên lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào - 1 HS đọc đề bài. SGK , nối tiếp nhau trả lời. - Làm bài, nối tiếp nhau trả lời: a. 67, 68, 69; 789, 799, 800; 999, 1000,1001 b. 8, 10, 12 ; 98, 100, 102; 988, 1000, 1002. c. 51, 53, 55 ; 199 , 201 , 203 ; 997, 999, 1001 - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập - Lắng nghe, thực hiện. còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - Đọc đoạn 1,2 của bài. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? - Đọc đoạn còn lại. Phong cảnh khu đền - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. chính vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nếu chịu quan sát, chúng ta sẽ phát hiện ra - Lắng nghe vẻ đẹp của thế giới xung quanh của muôn vật. Bài con chuồn chuồn nước tả một chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp và mới mẻ. HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - 1 HS thực hiện, lớp đọc thầm theo. - Gọi 1 HS khá, giỏi đã cả bài. - 2 đoạn. - Gợi ý chia đoạn. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1. lần 1. -HDHS luyện đọc đúng: lấp lánh, long - Luyện đọc cá nhân. lanh, rung rung, phân vân, mênh mông,... - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2. lần 2. - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. - HDHS Giải nghĩa từ: lộc vừng, … - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân những hình ảnh so sánh nào? chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. - Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh mỏng - Em thích hình ảnh so sánh nào? vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp các em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì -Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất hay? ngờ của chuồn chuồn nước, tả theo cánh bay của chuồn chuồn, nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả - Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, thể hiện qua những câu văn nào? luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú - Lắng nghe, cảm thụ. chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước, quê hương. HĐ 4. Hướng dẫn đọc điễn cảm - GV đọc mẫu cả bài. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - Lắng nghe và đọc thầm theo. - GV treo lên bảng đoạn “Ôi chao!….như - 2 HS đọc, HS theo dõi tìm các từ cần còn đang phân vân”. nhấn giọng trong bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh thiên nhiên đất nước tươi đẹp dưới cánh chú (đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, mênh mông, lặng sóng, luỹ tre, tuyệt đẹp), đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả tung cánh bay). - Lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Vài HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm để tìm chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên hiểu nội dung của bài. nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước,quê hương..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3 ). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét), 3 câu ở BT1 (phần luyện tập). - Ba, bốn bảng nhóm - mỗi bảng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2. - Ba bảng nhóm: mỗi bảng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một - 2 HS thực hiện. lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. (BT2) - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã hiểu ý - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nghĩa của từng trạng ngữ, biết xác định trạng ngữ và đặt câu có trạng ngữ. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Các em dùng bút chì gạch chân dưới - Tự xác định bộ phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm đúng trạng ngữ, các em phải tìm thành phần CN,VN của câu. a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng - Gọi HS phát biểu bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. - Thực hiện theo gợi ý HD của GV. Bài 2: - Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> phận trạng ngữ tìm được trong các câu b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? trên? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì? + Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu + Trả lời cho câu hỏi ở đâu? hỏi nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 3. HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào SGK, một vài HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu: + Trước rạp, người ta... + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội + Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN - Lắng nghe, tự làm bài. chỉ nơi chốn cho câu. - Dán 3 bảng nhóm lên bảng, mời 3 HS - 3 HS lên bảng thực hiện: lên bảng làm bài. a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải việc gia đình. đúng. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các - CN, VN trong câu. câu văn là bộ phận nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó dán 4 - Tự làm bài, 4 HS lên bảng thực hiện. bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên làm a). Ngoài đường, bài. mọi người đi lại tấp nập. người xe đi lại nườm nượp. các bạn nhỏ đang chơi trò rước đèn. b). Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. em bé đang ngủ say. c). Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d). Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2 - Lắng nghe, thực hiện câu có TN chỉ nơi chốn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 4:CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương (2a, b). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Hai bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3b. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gv đọc HS viết bảng con: khoảnh - Viết bảng con theo yêu cầu của GV. khắc, nồng nàn, hiếm quý, lay ơn. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chính tả nghe - viết: Nghe lời chim nói và làm BT chính tả phân biệt thanh hỏi /ngã. HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả. - Lắng nghe, theo dõi SGK. 1 HS đọc bài. - Bạn nào cho biết nội dung bài thơ nói - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những gì? đổi thay của đất nước. - Gợi ý HS nêu những từ ngữ dễ lẫn, hay - Rút ra từ khó viết, đễ lẫn: lắng nghe, nối viết sai. mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. - HDHS phân tích và viết bảng con. - Lần lượt phân tích và viết bảng con. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách trình bày - Viết lùi vào 2 ô, giữa mỗi khổ thơ cách 1 bài thơ. dòng. - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi - Lắng nghe, thực hiện. viết, quy tắc viết hoa,… - GV đọc bài cho HS viết chính tả. - Lắng nghe viết vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - GV thu vở, chấm bài 5 -7 cuốn. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi. - GV nhận xét chung, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. HĐ 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a, b: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 2 nhóm - HS thảo luận, trình bày kết quả: làm việc trên bảng nhóm, trình bày kết - Kết quả 2b: quả. + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: mủm mĩm, cỏn con, dửng dưng,….
<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Từ láy bắt đầu bằng thanh ngã: bẽn lẽn, dữ dằn, lẫm chẫm, nhõng nhẽo… - Lắng nghe, sửa sai (nếu có).. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà soát lỗi, viết lại bài. Chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: LỊCH SỬ Bài 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét vế sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đ huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, t ự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác và giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: - Tư liệu về nhà Nguyễn buổi đầu thành lập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách đó? 2. Tại sao vua Quang Trung lại đề cao - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. chữ nôm? 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Sau khi vua Quang trung mất, tàn dư - Lắng nghe của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra Triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về vấn đề này. - Gọi 1 HS đọc SGK /65 trả lời các câu - 1 HS đọc to trước lớp. hỏi sau: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh - Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn nào? Ánh đem quân tấn công, lật đổ Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. - Lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giảng: Nguyễn Ánh là người thuộc họ chúa Nguyễn, sau khi bị nghĩa quân Tây Sơn đánh bại, Nguyễn Ánh cùng tan dư họ Nguyễn dạt về miền cực nam của đất nước ta và luôn nuôi lòng trả thù nhà Tây Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu cứu quân Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để trả thù nhà Tây Sơn. Sau khi lật đổ nhà Tây Sơn, Nguyễn Ánh đã xử tội những người tham gia khởi nghĩa và là tướng lĩnh của Tây sơn bằng nhiều cực hình như: đào mồ tổ tiên, anh em nhà Nguyễn Huệ, xử chém ngang lưng hoặc cho ngựa xé xác, voi quật chết con cháu của tướng lĩnh Tây Sơn. - Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? Kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là Gia Long. HĐ 3.Thảo luận nhóm - Yêu cầu cả lớp đọc SGK và bộ luật Gia Long thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: -Em hãy dẫn ra một số sự kiện để chứng minh rằng: + Các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?. - Năm 1082, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long. Từ năm 1082 đến năm 1858, nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Triệu Trị, Tự Đức. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS đọc SGK, chia nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày:. + Các vua nhà Nguyễn đã đề ra bộ Luật Gia Long thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình. + Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều thứ quân + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức (bộ binh, thuỷ binh, tượng binh..). Ở kinh đô như thế nào? cũng như ở các nơi đều xây dựng thành trì vững chắc. Để kịp thời chuyển tin tức, nhà Nguyễn đã cho xây dựng các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc đến cực Nam của đất nước. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã đề ra bộ Luật Gia Long để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình. 4. Củng cố, dặn dò - Vài HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Bài 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 4a. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Mỗi em thực hiện 1 phép tính. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. HĐ 2. HD thực hành: Bài 1 dòng 1, 2: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào bảng con: - Cho HS làm bài vào bảng con. 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 Bài 2, 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 2a). 999, 7426, 7624, 7642 b). 1853, 3158, 3518, 3190 3a). 10261, 1590, 1567, 897 b). 4270,2518, 2490, 2476 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng thực hiện: - Cho HS làm bài vào nháp,1HS lên bảng a). 0,10,100 thực hiện. b). 9,99,999 c). 1,11,101 d). 8, 98, 998 Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. - 1HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Làm bài theo nhóm đôi. - Cho HS thảo luận cặp đôi, 1 nhóm làm - 1 cặp HS làm việc trên phiếu và trình bày việc trên phiếu và trình bày kết quả. kết quả: +Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58,.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học.. 59, 60, 61. + Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn Vậy x = 58 hoặc x= 60. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2: KHOA HỌC Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô- níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - KNS: Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; phân tích, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với thực vật với các điều kiện sống của thực vật khác nhau; Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 122,123 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? 2. Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/122 - Quan sát, cả lớp thảo luận nhóm đôi. Đại thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: diện nhóm trình bày: + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời , bò,.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây xanh? + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. - Kể những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy ra từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thài ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. HĐ 3. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - GV nhận xét, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Học bài ở nàh, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. nước. + Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây xanh là chất khoáng có trong đất từ phân của động vật như: bò, trâu,.. + Ngoài ra để cây phát triển tốt còn phải bổ sung thêm khí ô-xi và các –bô-níc có trong không khí. - Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bon-níc, khí ô-xi. - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ. Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS đọc mục bạn cần biết. - Lắng gnhe, thực hiện.. Tiết 3: SONG NGỮ ( GV chuyên dạy) Tiết 4: KĨ THUẬT: Bài 31: LẮP Ô TÔ TẢI. I. Mục tiêu : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoat động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b) Hoạt động 1:.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - HS chọn và để vào nắp hộp. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “Ô tô” là gì? - HS trả lời. Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần? - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục + GV yêu cầu HS lên lắp. bánh xe và sàn ca bin. -HS lên lắp, HS khác nhận xét * Lắp ca bin (H3-SGK) bổ sung. - Hãy nêu các bước lắp ca bin? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. - Có 4 bước như SGK. * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe - HS theo dõi (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS quan sát và 1 HS lên Lắp rắp “Ô tô” tải. bảng để lắp - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - HS theo dõi. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. - Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 . Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. Tiết 5: ĐỊA LÍ Bài 31:THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đướng giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). * Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng. - Lược đồ hình 1 bài 24. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Thành phố Huế GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời các câu.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Thành phố Đà Nẵng Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Đà Nẵng có những cảng gì?. hỏi trong SGK HS nhắc lại tựa bài - HS thảo luận, trả lời. - HS nêu -Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. -Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? - Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì - Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? - Em hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đi đến nơi khác bằng tàu biển.. - Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản ….. + Hàng đưa đến: - Ô tô, máy móc, thiết bị. - Hàng may mặc - Đồ dùng sinh hoạt. + Hàng đưa đi nơi khác - Vật liệu xây dựng - Vải, quần áo - Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ -Hải sản đông lạnh, khô + ngành công nghiệp yếu là sản phẩm của ngành nào? - Sản phẩm từ Đà Nẵng đi nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật - nguyên vật liệu liệu? - Em hãy cho biết từ thành phố Đà Nẵng + như đường ô tô, đường sắt,… đi đến các tỉnh khác bằng phương tiện giao thông nào? ( Dành cho HS khá, giỏi) Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân -HS quan sát và trả lời. HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du -Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven biển. lịch? nằm ở đâu? -Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Nêu một số điểm du lịch khác? -Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 4. Củng cố, Dặn dò: - Hs nêu nội dung bài học -GV cho Hs nêu nội dung bài học - GD HS tìm hiểu về địa lý Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Dặn Hs về học bài, chuẩn bị: Biển đảo, - Lắng nghe quần đảo - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Bài 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cột 1. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các dấu hiệu chia hết đã học. HĐ 2. HD ôn tập: Bài 1: - Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia - 4 HS nhắc lại. hết cho 2; 3; 5; 9. - Muốn biết số nào chia hết cho 2; 5 ta - Ta chỉ xét chữ số tận cùng. Nếu chữ số tận làm như thế nào? cùng là 0;2;4;6;8 thì số đó chia hết cho 2; chữ số tận cùng là 0;5 thì số đó chia hết cho 5. - Muốn biết số nào chia hết cho 3; 9 ta - Ta xét tổng các chữ số của số đã cho. Nếu làm như thế nào? tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết - Tự làm bài; lần lượt nêu kết quả: quả trước lớp và giải thích. a). Số chia hết cho 2: 7362, 2640, 4136. Số chia hết cho 5: 605, 2640 b). Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 20601. Số chia hết cho 9 là: 7362, 20601 c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 26440 (Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Vì vậy em xét.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> số tận cùng để xác định số chia hết cho cả 2 và 5). d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e). Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605, Bài 2: 1207. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, sau đó - Tự làm bài, lần lượt nêu kết quả: nêu kết quả trước lớp. a). 252; 552; 852 b). 108; 198 c) 920 d) 255 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to trước lớp. - Số x cần tìm phải thỏa mãn điều kiện + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. gì? + Là số lẻ + Là số chia hết cho 5 - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, - Tận cùng là 5. vậy x có tận cùng là mấy? - Số tận cùng là 5 mà lớn hơn 23 và nhỏ - Đó là số 25 hơn 31 là số nào? Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên - Tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện bảng thực hiện, sau đó giải thích cách + Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 làm. phải có chữ số tận cùng là 0, Vậy đó là các số: 520; 250. Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó - Suy nghĩ làm bài; giải thích: giải thích. Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà học thuộc và ghi nhớ các dấu - Lắng nghe và thực hiện. hiệu chia hết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: SONG NGỮ ( GV chuyên dạy ) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3 ). - KNS: Quan sát; tư duy logic; lắng nghe tích cực; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa - Tranh, ảnh một số con vật III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. dáng, miêu tả hoạt động của con vật. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Muốn có một bài - Lắng nghe văn hay, các em cần dùng những từ ngữ miêu tả, những hình ảnh so sánh để làm nổi bật lên con vật mình định miêu tả làm cho nó khác con vật cùng loài. Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. HĐ 2. HD làm bài tập Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. tập. - Các em dùng bút chì gạch chân dưới - Thực hiện gạch chân những từ ngữ miêu tả những từ ngữ miêu tả những bộ phận của các bộ phận của con vật. con vật. - Gọi HS lần lượt nêu trước lớp, GV ghi - Lần lượt phát biểu nhanh vào 2 cột Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi Ươn ướt, động đậy - Hai hàm răng Trắng muốt - Bờm: Được cắt rất phẳng. - Ngực: Nở - Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên cát. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. - Cái đuôi: Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Treo một số ảnh đã chuẩn bị. - Lần lượt nêu trước lớp. - Gọi HS nói tên các con vật mà mình - Lắng nghe, làm bài. quan sát. - Gợi ý: Các em có thể dùng dàn ý quan sát của tiết trước để miêu tả. Chú ý phải sử dụng những màu sắc thật đặc trưng để.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> phân biệt con vật này với con vật khác. Đầu tiên, các em hãy lập dàn ý như trên bảng, sau đó viết lại thành đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài (2 HS làm trên phiếu). - Gọi HS dán phiếu trình bày. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS lớp dưới đọc đoạn văn của mình.. - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 3-5 HS đọc đoạn văn: Chị mèo mướp nhà em rất xinh đẹp, chị có cái đầu tròn vo như trái bóng con, đôi tai bẹt, nhẵn thín luôn dựng đứng. Đôi mắt long lanh như thuỷ tinh. Bộ ria mép dài nhỏ như sợi tóc thỉnh thoảng lại động đậy. Cái mũi nhỏ lúc nào cũng ươn ướt mà lại rất thính. Cái cổ ngắn của chị được nối với thân hình dài thon. Chị khoác lên mình chiếc áo choàng màu tro mịn màng, óng mượt. Cái đuôi dài như con lươn thỉnh thoảng lại ngoe 4. Củng cố, dặn dò nguẩy, uốn cong lên. - Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các - Lắng nghe và thực hiện. bộ phận của con vật. - Quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Bài 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. - Phiếu giao việc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ tiết trước. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV: - Nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ - Một HS đọc ghi nhớ. môi trường? - Một HS trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết đạo đức hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Bảo vệ môi trường. HĐ 2. Tập làm “Nhà tiên tri”(bài tập 2,SGK). - Gọi HS đọc bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm 6 dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra với môi trường,với con người nếu: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc to trước lớp. - Thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm trình bày:. a. Cạn kiệt nguồn lợi thuỷ sản. Các loại cá,tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người sau này. b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. b. Sẽ dẫn đến thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c. Đốt phá rừng. c. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất,sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự trữ. d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới cho chảy xuống sông, hồ. nước bị chết. đ. Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi,tiếng ồn). thành phố. e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu e. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. dân cư hay đầu nguồn nước. Kết luận: Có rất nhiều việc do con người - Lắng nghe, ghi nhớ. làm dẫn đến ô nhiễm môi trường. Chính vì vậy, bản thân các em cũng như vận động mọi người không nên làm những việc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân. HĐ 3. Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 4 SGK). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Sau mỗi tình huống thầy nêu, các em a.Không tán thành. bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (tán b.Không tán thành. thành, hoặc không tán thành bằng thẻ. c.Tán thành. Tán thành thẻ màu đỏ, không tán thành d.Tán thành. thẻ màu xanh). g.Tán thành. Kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần - Lắng nghe, ghi nhớ. thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. HĐ 4.Xử lí tình huống (BT4 SGK) - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình - Các em thảo luận nhóm 6, xử lí các tình bày: huống sau: + N1,2: Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong - Em sẽ nói với mẹ khí than rất độc làm như phòng ở để đun nấu. vậy ảnh hưởng đến môi trường sống + N3,4: Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng - Em bảo anh vặn nhỏ lại.Vì tiếng nhạc quá.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> quá lớn.. to sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến em,những người trong gia đình và cả mọi người xung quanh. + N5,6: Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu - Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù và dọn sạch đường làng. hợp khả năng của mình. Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức và - Lắng nghe, ghi nhớ. trách nhiệm của mọi người, chứ không phải là việc của riêng ai. HĐ 5. Dự án”Tình nguyện xanh” - GV chia lớp thành 3 dãy và giao nhiệm - 3 dãy nhận phiếu giao việc. vụ cho các dãy. - Thảo luận, trình bày kết quả: .Dãy 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường + Môi trường ở xóm em rất cần được quan ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi tâm, hầu như người dân ở đây không có ý trường, những vấn đề còn tồn tại và thức bảo vệ môi trường. hướng giải quyết. +Những hoạt động bảo vệ môi trường: dọn dẹp cỏ, rác quanh đường phố. + Những vấn đề còn tồn tại: vứt rác bừa bãi, xác động vật chết vứt xuống ao hồ. + Họp tổ dân phố, tuyên truyền để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường và dọn dẹp vệ sinh xung quanh nhà mình ở và không vứt rác bừa bãi. .Dãy 2: Tìm hiểu về tình hình môi trường - Môi trường ở trường học rất sạch sẽ và ở trường học, những hoạt động bảo vệ trong lành. môi trường,những vấn đề còn tồn tại và .Những hoạt động bảo vệ môi trường: dọn hướng giải quyết. vệ sinh trong sân trường, quét dọn vệ sinh ở trước cổng trường,.. .Những vấn đề còn tồn tại: nhà vệ sinh còn hôi thối, giáo dục cho các bạn có ý thức giữ vệ sinh chung, đi tiêu đi tiểu phải dội nước. .Dãy 3: Tìm hiểu về tình hình môi trường - Môi trường ở lớp học rất sạch sẽ và trong ở lớp học, những hoạt động bảo vệ môi lành. trường, những vấn đề còn tồn tại và .Những hoạt động bảo vệ môi trường: quét hướng giải quyết. dọn mạng nhện, lau chùi cửa sổ. .Những vấn đề còn tồn tại: các bạn khi ăn quà vặt chưa có ý thức cao để rác vào sọt. Tổ trực theo dõi nhắc nhở, GV giáo dục cho các em có ý thức giữ vệ sinh chung. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh - Lắng nghe, ghi nhớ. hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Chính vì vậy cần nghiêm túc thực hiện các việc cần làm để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ - Lắng nghe, thực hiện. môi trường tại địa phương. Chuẩn bị bài.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:KHOA HỌC Bài 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu : - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. KNS: -Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định -Hs hát 2.KTBC -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. bày trên sơ đồ. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta -Lắng nghe. cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm KNS : Kĩ năng làm việc nhóm. -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu: quan sát 5con chuột trong thí -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận. nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ chữa. bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.. Chuột sống ở hộp số 1 2 3. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: . . . . . . . . . . . . Bài: Động vật cần gì để sống ? Điều kiện được cung cấp Ánh sáng, nước, không khí Ánh sáng, không khí, thức ăn Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn. Điều kiện còn thiếu Thức ăn Nước.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> -Lắng nghe. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó?. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng +Biết xem động vật cần gì để sống. tỏ điều gì? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật +Cần phải được cung cấp không khí, cần có những điều kiện nào? nước, ánh sáng, thức ăn. +Trong các con chuột trên, con nào đã được +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã cung cấp đủ các điều kiện đó? được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. -GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp -Lắng nghe. ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết. Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường: - KNS:Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi - Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? khác bổ sung. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột Vì sao? số 2 và số 4. Vì con chuột này không có GV đi giúp đỡ các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV sống được một thời gian nhất định. kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Động vật sống và phát triển bình thường +Để động vật sống và phát triển bình cần phải có những điều kiện nào? thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, -Hs lắng nghe thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 4. Củng cố - dặn dò: -Hỏi: Động vật cần gì để sống? -Hs trả lời - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 18 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Bài 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (dòng 1). - KNS: Tư duy sáng tạo ; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a, mỗi em một phép tính. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. HĐ 2. HD ôn tập Bài 1 dòng 1,2: - Yêu cầu HS thực hiện bảng con. Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính). - GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. Hoạt động của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện bảng con: - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. 6195 47836 5342 28041 + 2785 +5409 - 4185 - 5987 8980 53345 1263 22054 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Tự làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện: x + 126 = 480 x-209 = 435 x = 480 - 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644 - 1 HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính:. Bài 4 dòng 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện php tính, a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 các em còn lại làm vào vở. = 1868 b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. = 2280 - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài, sau đó 1 HS lên bảng thực hiện: Bài giải: Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đáp số: 2766 quyển vở - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Bài 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - KNS: Tư duy sáng tạo; giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. trước, các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. HĐ 2. HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước. - 1 HS đọc trước lớp. - Các em đọc thầm lại bài, xác định các - Tự làm bài. đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Đoạn Ý chính của mỗi đoạn Đoạn 1: Từ đầu...phân vân. - Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. Đoạn 2: Còn lại. - Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các em xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - Gọi HS phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu văn; mời 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. Sau đó đọc lại đoạn văn.. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài vào vở. - Phát biểu, 1HS lên bảng thực hiện: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Lắng nghe, thực hiện.. - Quan sát. - Đọc đoạn viết: .. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. - Lắng nghe, bổ sung.. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào - Lắng nghe, thực hiện. vở. Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( Giảm tải không dạy bài này thay thế bài khác) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về du lịch hay thám hiểm...
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). - Yu cầu HS nắm vững cu chuyện vừa kể về du lịch – thm hiểm. II. Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết đề bài - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng - 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau nêu ý nghĩa truyện. khôn lớn, vững vàng. - Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe. - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc to trước lớp - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du - Theo dõi lịch, thám hiểm. - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 - 2 hs đọc - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. - Lắng nghe Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể + Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất đã đọc truyện đó ở đâu? của nhà hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4. + Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển. + Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP + Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng... - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, - 1 hs đọc to trước lớp gọi hs đọc.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.. - Lắng nghe. - Thực hành kể chuyện trong nhm đôi. - Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện? - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có - Nhận xét, bình chọn. truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người - Lắng nghe, thực hiện thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình. - Nhận xét tiết học Tiết 4: ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy ) Tiết 5: SONG NGỮ ( GV chuyên dạy ) Tiết 6: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 31 I. Mục tiêu: - HS tự đánh giá, nhận xét các hoạt động của bản thân và của bạn về các mặt hoạt động trong tuần. - Biết đề xuất ý tưởng xây dựng phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Có thái độ tích cực chủ động trong các hoạt động của cả lớp. II. Chuẩn bị: -Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng. -Bản dự thảo phương hướng tuần 32.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HS hát 2. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần 3. GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 4. Phương hướng tuần 32 Khắc phục những khuyết điểm trên phát huy những ưu điểm. a. Học tập: - Thực hiện học tập theo chương trình tuần 32 - Duy trì nề nếp học tập. - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ - Thực hiện học tập theo nhóm, tổ. - Thi đua học tập đạt nhiều bông hoa điểm 10 - Rèn chữ viết - Ổn định nề nếp vào chương trình học tập cuối HKII. - Thường xuyên tra bài đầu giờ b. Đạo đức : - Biết đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy - Ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ thầy cô … - Biết kính trọng đối với người lớn tuổi. c. Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ Nghỉ học phải có lý do hợp lý Có ý thức giữ gìn tài sản của trường lớp d. Vệ sinh: Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. 5. Tổ chức chơi văn nghệ, vui chơi. Cho HS chơi các trò chơi dân gian mà HS yêu thích ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span>