Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.19 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 27 Tiết: 79. Ngày soạn: 29/2/ 2012. Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS: ( Hoài Thanh ) 1. Kiến thức: + Sơ giản về nhà thơ Hoài Thanh. + Hiểu được quan điểm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. + Hiểu được luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong văn nghị luận của nhà thơ Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: + Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. + Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn nghị luận. + Vân dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Yêu mến văn chương và phong cách của Hoài Thanh. II. chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK. - HS: soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 4P - Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những phương diện nào? - Trình bày một phương diện? 3. Bài mới: 34p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản HĐ1: 7(P) I. Đọc – Tìm hiểu chung. - GV hd hs cách đọc: to, - Nghe. 1. Đọc: rõ, diễn cảm GV đọc mẫu. - Cho hs đọc (2em) nối tiếp - Đọc nhau. 2. Tìm hiểu chung. - Cho hs đọc, tìm hiểu chú - Đọc hiểu chú thích. - Tác giả: Hoài thanh thích. (1909-1982), ở Nghệ An, là nhà phê bình văn học xuất sắc. - Tác phẩm: Bài Ý nghĩa văn chương còn có tên là Ý nghĩ và công dụng của văn chương HĐ: 20(p) II. Đọc – Hiểu văn bản. - Cho hs thảo luận câu hỏi 1. Nguồn gốc của văn 1 cho các em khác nhận - Thảo luận câu hỏi1 các chương: Nguồn gốc cốt yếu xét. bạn nhận xét. của vc bắt nguồn từ tc, lòng vị tha. ? Tác giả viết: Văn chương 2. Nhiệm vụ của vc: là hình dung của cuộc - GIải thích và làm rõ. - Phản ánh muôn hình vạn sống, vc sáng tạo ra cuộc trạng của cs con người, của sống. Hãy giải thích và làm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> rõ? - Cho hs đọc lại đoạn từ - Đọc Nêu công dụng. “Vậy thì” hết để trả lời cho công dụng của văn chương là gì? - HD hs chọn câu thể hiện NT đặc sắc của tác giả (chọn ý đúng ): ? VB này thuộc kiểu NL nào của văn nghị luận? ? Văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? - Cho hs đọc ghi nhớ. HĐ3: 6(P) - HD hs thảo luận nhóm: giải thích Tìm dẫn chứng.. - Chọn câu thể hiện NT đặc sắc.. - Ghi nhớ. - Thảo luận: giải thích, tìm dẫn chứng.. xã hội. - Sáng tạo ra sự sống. 3. Công dụng của vc: - Giúp người đọc có tình cảm, lòng vị tha. - Yêu cái hay, cái đẹp. - Hiểu được nguồn gốc của loài người. 4. Nghệ thuật: - VB thuộc kiểu nghị luận văn chương. - Nét đặc sắc: Vừa có lí lẽ, vừa có xảm xúc, giàu hình ảnh. * Ghi nhớ. III. Luyện tập: Giải thích Tìm dẫn chứng.. 4. Củng cố: 3P Nêu nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương? 5. Hướng dẫn học: 3P Học bài, CB bài: Kiểm tra văn. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tuần 27 Ngày soạn: 29.02.2012 Tiết: 98 KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN I. Mục tiêu: - Giúp HS: Ôn lại những kiến thức về phần văn qua bài làm và nhận ra thiếu sót. - Giúp GV: Nắm được khả năng tiếp thu qua bài làm. II. Chuẩn bị: - GV: Đề, đáp án. - HS: Ôn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Phát đề cho hs làm bài a. Ma trận. Mức độ. Biết. Kiến thức Tục ngữ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. TN 0,5 0,5. Hiểu TL. TN 0,5 0,5. Vận dụng TL. TN. Tổng. TL 1 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ý nghĩa văn chương 0,5 0,5 Đức tính giản dị của Bác 1 1,5 1,5 4 Hồ Sự giàu đẹp của tiếng Việt 0,5 3 3,5 Tổng 3 1 1,5 4,5 10 b. Đáp án – thang điểm I. Phần trắc nghiệm: ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm ). - Câu 1: b; câu 2: d; câu 3: c; câu 4: c; ( 2 điểm ) - Câu 5: 1 – c , 2 – b , 3 – d ; ( 1,5 điểm ) - Câu 6: Điền vào chỗ trống: ( 0,5 điểm ) Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi. II. Phần tự luận: 6 ( điểm ) Câu 1: Ba phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. ( 3 điểm ). Câu 2: ( 3 điểm ) Bác giản dị trong: - Lối sống: bữa ăn, cái nhà, đồ dùng…. - Quan hệ với mọi người: viết thư, nói chuyện…. - Trong nói, viết: dễ nghe, dễ nhớ để dân dễ hiểu và làm theo. 4. Củng cố: Gv nhận xét thái độ làm bài của hs. 5. Hướng dẫn học: Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ (TT). IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ......................................................................................................................................... Tuần 27 Ngày soạn: 29.02.2012 Tiết: 99 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT) I. Mục tiêu: Giúp hs: - Kiến thức: Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Kĩ năng: + Thực hành được thao tác chuyển đổi câu ch/động thành câu b/động & ngược lại. + Đặt câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK. - HS: Soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 4P Thế nào là câu chủ động, bị động? Cho ví dụ? 3. Bài mới: 34p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản HĐ1: 16(P) I. Cách chuyển đổi câu chủ - Cho HS đọc phần 1. - Đọc. động thành câu bị động: - Cho hs so sánh sự giống - So sánh. 1. Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau và khác nhau của hai câu văn. ? Nêu nguyên tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?. - Nêu nguyên tắc.. - Giống: cùng là câu bị động. - Khác: câu b có từ được. 2. Có 2 cách chuyển đổi: - C1: có từ bị, được. - C2: không có từ bị, được. 3. Câu a, b không phải là câu bị động.. - Cho hs thảo luận nhóm câu - Thảo luận nhóm. 3. - GV diễn giải thêm về - Nghe. trường hợp không phải câu bị động. -Cho hs đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ. HĐ2: 17(p) II. Luyện tập: - Hãy chuyển đổi câu chủ - Chuyển đổi. 1. Chuyển đổi CĐ BĐ: động thành câu bị động theo - Ngôi chùa ấy được… 2 kiểu khác nhau? - Ngôi chùa ấy xây từ … - Chuyển đổi câu CĐ BĐ – - Chuyển đổi. 2. Chuyển đổi bị, được: 1 câu dùng từ được, 1 câu - Em bị thầy giáo phê bình. dùng từ bị. Cho biết sắc thái - Em được thầy giáo phê ý nghĩa của mỗi câu ? bình. - Viết đoạn văn. - Viết một đoạn văn ngắn 3. Viết đoạn văn: nói về lòng say mê vh hoặc ả/h của vh đối với em trong đó có dùng câu bị động. 4. Củng cố: 3P Có những cách chuyển đổi câu CĐ câu BĐ nào? Cho ví dụ minh họa. 5. Hướng dẫn học: 3P Học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn CM. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ......................................................................................................................................... Tuần 27 Ngày soạn: 29.02.2012 Tiết: 100 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I. Mục tiêu: Giúp hs: - Kiến thức: Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về phương pháp lập luận chứng minh và yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. - Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết 1 đoạn văn CM cụ thể. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK. - HS: soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1P 2. Kiểm tra bài mới: 2P Kiểm tra việc chuẩn bị của hs..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài mới: 36p HĐ của thầy HĐ của trò ND cơ bản HĐ1: 15(P) I. Chuẩn bị ở nhà: - Cho hs chọn đề viết đoạn - Tự chọn. - Chọn đề: văn. - Xác định yêu cầu viết - Cho hs nhắc lại yêu cầu - Nhắc lại yêu cầu của đề. đoạn văn CM. đối với một đoạn văn CM. HĐ2: 20(P) II. Thực hành trên lớp: - Cho hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm. - Trình bày trước nhóm. (4 em): mỗi em đọc bài - Trình bày trước lớp. của mình trước nhóm để các bạn xem xét, góp ý. - GV gọi hs trình bày đoạn - Trình bày đoạn. văn của mình cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - Nghe. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 4. Củng cố: 3P GV nhận xét tinh thần chuẩn bị bài và kết quả tiết thực hành. 5. Hướng dẫn học: 3P Về nhà luyện tập viết đoạn văn CM, soạn bài: Ôn tập nghị luận. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tổ kí duyệt tuần 27:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>