Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.76 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31. Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP : PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm các Bt 1, 2, 3 - Hs tự giác, tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập về phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. *HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào - GV yêu cầu HS tự làm bài. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm .. Hoạt động học - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.. - HS đọc phép tính: a - b = c + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu: + Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Tóm tắt: Đất trồng lúa: 540,8 ha Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Kính trọng những người có công với cách mạng. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? 2. Bài mới: - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối văn. nhau) đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn: - YC học sinh chia đoạn. + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn + đoạn 3 phần còn lại. nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 phân biệt lời các nhân vật: lượt). -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, bài. truyền đơn, lính mã tà,… - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã - HS đọc mục chú giải. tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong - HS luyện đọc theo cặp. SGK. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài trong SGK. - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì ? -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? -Vì sao Út muốn được thoát li? GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.. Chính tả(Nghe - viết):. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi:- Rải truyền đơn. - Út bồn chồn,..... - Ba giờ sáng , chị giả đi ..... - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.. *Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I/ Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b). - Hs tự giác, tích cực luyện viết đúng chính tả. II/ Đồ dùng dạy học - Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ. vbt. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. *Gv đọc mẫu lần 1 Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - H: Đoạn văn kể về điều gì? - Gv đọc cho HS viết từ khó. Hoạt động học 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp.. *HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả.. - TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy. HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Yêu cầu HS đọc từ khó. Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả . *Chấm , chữa bài : GV chấm 5 bài. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng. Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu.. - HS viết chính tả . - HS đổi vở soát lỗi .. *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. HS đọc lại các giải thưởng trên. *Bài tập 3: Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên Gv nhận xét, bổ sung bảng viết: Yêu cầu Hs đọc lại *Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự lại vào vở cho đúng câu a). nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. Yêu cầu Hs lên bảng viết. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.. Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3 - Hs tự giác học tập và yêu thích môn Toán. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2304 – 347 765,2 – 67,98 HS lên bảng làm. Nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng Bài tập 1: HStự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả: và chữa bài. 10 9 19 8 3 + = ; ; . 15 15 15 21 17 b) 578,69 + 281,78 = 860,47.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 594,72 + 406,38 – 329,47 = = 1001,10 – 329,47 = 671,63 Gv nhận xét ghi điểm. Lớp nhận xét. Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải Bài tập 2: Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm. 7 3 4 1 7 4 3 1 + + + = + + + a) 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 + =1+1=2 = 11 4 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = = ( 69,78 +30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 Lớp nhận xét. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs bảng làm. cách làm, HSKG làm vào vở. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gai đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là: 20 17 3 − = (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15% 20 b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Gv nhận xét, sửa chữa. Đáp số : a) 15% số tiền lương; b) 600 000 đồng. (. )(. ). C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3). - HS khá, giỏi : đặt được câu với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. II. Đồ dùng dạy - học Bảng lớp viết 2 câu văn BT1 III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Nêu tác dụng của dấu phẩy 2HS trả lời. Gv nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2. Phần nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 1:Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc bài vào vở BT. thầm, làm vào vở BT. Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét: +Anh hùng: có tài năng, khí phách,… +Bất khuất: không chịu khuất phục… +Trung hậu: chân thành và tốt bụng… +Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù ;nhân hậu; khoan Gv nhân xét chốt lại ý đúng dung; độ lượng ;dịu dàng; bết quan tâm đến Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận mọi người.. nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến. a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia Gv nhận xét chốt lại ý đúng đánh giặc : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. Lớp nhận xét Bài tập 3:Yêu cầu HS đọc đề bài, yêu cầu HS mỗi Hs đặt HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở BT2. VD:Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt mẹ đảm đang giỏi giang, một mình chèo chống, mọi một câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo đúng là: Nhà BT2. khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. Gv nhận xét, sửa chữa. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu” Vài HS đọc câu vừa viết. Lớp nhận xét. Buổi chiều: Toán: Ôn luyện I. Môc tiªu: - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. -Rèn kĩ năng trình bày bài. Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài. Hoạt động của học sinh - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 Lời giải : có bao nhiêu ngày? a) Khoanh vào B A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = ...giờ b) Khoanh vào D A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75 Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = ....m3 65dm3 = ...m3 b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2030cm3 = ...dm3 105cm3 = ...dm3 Bài tập3: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai 3 đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ 5 dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? Bài tập4: (HSKG) Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 1996dm3 = 1,996m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 65dm3 = 0,065m3 b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 2030cm3 = 2,03dm3 105cm3 = 0,105dm3 Lời giải: Chiều cao của mảnh đất là: 250 : 5 3 = 150 (m) Diện tích của mảnh đất là: 250 150 : 2 = 37500 (m2) Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn Đáp số: 24 tấn. Lời giải: Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: ¤n luyÖn I. Môc tiªu: - Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phÈm chÊt cña phô n÷ ViÖt Nam. - Biết sử dụng dấu phẩy hợp lí. Biết viết đoạn văn về chủ đề Nam và nữ có sử dụng dấu phẩy. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KiÓm tra bµi cò..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> B/ Bµi míi : 1) Giíi thiÖu bµi. 2) Hướng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. * Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. a/ ChÞ Vâ ThÞ S¸u hiªn ngang, …trưíc kÎ thï hung b¹o. b/Gư¬ng mÆt bµ to¸t ra vÎ …, hiÒn lµnh. c/Trong hai cuéc kh¸ng chiÕn, §¶ng vµ Nhµ nưíc ta đã tuyên dương các nữ …như Nguyễn Thị Chiªn, T¹ ThÞ KiÒu, Kan LÞch. d/Chị Nguyễn Thị út vừa đánh giặc giỏi, vừa… công việc gia đình. Gọi đọc câu sau khi điền, nhận xét, sửa sai. * Bài 2: Tìm lời giải nghĩa cho các từ sau:độ lưîng, nhưêng nhÞn, nh©n hËu. §Æt c©u víi mçi tõ đó. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhãm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bµi 3: Nªu c¸ch hiÓu vÒ c¸c c©u thµnh ng÷ sau: Nam thanh n÷ tó.- Nam phô l·o Êu.- Tµi tö giai nh©n.. *Bµi 4: ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n vÒ mét ngưêi phô n÷ mµ em yªu quý(sö dông dÊu phÈy víi 3 t¸c dông). HD lµm vë, chÊm ch÷a bµi. 3/ Cñng cè - dÆn dß. Tãm t¾t néi dung bµi. Nh¾c chuÈn bÞ giê sau.. -Häc sinh ch÷a bµi giê trưíc.. * §äc yªu cÇu. + HS lµm bµi c¸ nh©n, nªu miÖng. a/ bÊt khuÊt b/trung hËu c/anh hïng. d/đảm đang. * HS tù lµm bµi theo nhãm. - Cử đại diện nêu kết quả. -§é lưîng:réng lưîng, dÔ th«ng c¶m víi ngưêi cã sai lÇm vµ dÔ tha thø. - Nhường nhịn: chịu phần thiệt thòi về mình, để người khác được hưởng phần hơn trong quan hệ đối xử. - Nh©n hËu:nh©n tõ vµ hiÒn hËu. + Câu 1:Trai gái trẻ đẹp, thanh lịch. + C©u 2:TÊt c¶ mäi ngưêi gåm trai, g¸i, giµ, trÎ. + Câu 3: Trai tài gái đẹp tương xứng với nhau. * §äc yªu cÇu. - HS viÕt bµi vµo vë. - 4, 5 em đọc trước lớp.. Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP : PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu - HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Làm được bài tập 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN biết nhân với số có 1 chữ số.. II/Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần + a, b là thừa số; c là tích. trong biểu thức trên? + Nêu các tính chất của phép nhân? + T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một Viết biểu thức và cho VD? số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0… 2.3- Luyện tập:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Bài tập 1: Tính. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả - Cho HS làm vào bảng con. 4802 324 = 1 555 848 - Cả lớp và GV nhận xét. 6120 205 =1254600 4 8 4 5 20 5 2 17 17 7 12 84 21 35,4 6,8 = 240,72 *Bài tập 2: Tính nhẩm 21,76 2,05 = 4,608 - GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó HS tiếp *Kết quả: nối nhau trình bày miệng. a) 32,5 0,325 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 41756 4,1756 *Bài tập 3: c) 2850 0,285 - GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi *VD về lời giải: nháp chấm chéo. a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 - Cả lớp và GV nhận xét. 7,8 = 10 = 78 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6 9,6 = 1 *Bài tập 4: = 9,6 - Mời HS nêu cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. *Bài giải: - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: - Cả lớp và GV nhận xét. 48,5 + 33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 1,5 = 123 (km) 3- Củng cố, dặn dò: Đáp số: 123km. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu : - HS tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể chuyện.. II/ Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. đã viết trên bảng lớp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo nhóm - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp:. - Một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.. Tập đọc :. BẦM ƠI. I/ Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ).. II/ Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học - HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc và chia đoạn. + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1, 2: + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ hình ảnh nào của mẹ? thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ + Tình cảm của mẹ đối với con: con thắm thiết, sâu nặng. Mạ non … mấy lần Tình cảm của con đối với mẹ:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mưa phùn...bấy nhiêu +) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. - HS đọc khổ thơ 3, 4: + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm + Anh đã dùng cách nói so sánh: yên lòng mẹ? Con đi… sáu mươi. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo lắng cho con, những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà. + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về + Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt người mẹ của anh? Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con. + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về + Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ, anh? một chiến sĩ yêu nước. +) Rút ý 2: +) Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ. + Nội dung chính của bài là gì? + Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. +) Rút ý 1:. Buổi chiều: Toán : Ôn luyện I. Môc tiªu: - Cñng cè cho hs vÒ bèn phÐp tÝnh céng, trõ, nh©n, chia sè tù nhiªn, sè thËp ph©n, ph©n sè. - Vận dụng các tính chất của 4 phép tính để làm tính, giải toán. Phát triển tư duy cho HS . - Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên ỏHoạt động 1: Giới thiệu bài ỏHoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập Bµi 1: TÝnh: 326 145 + 270 469 129,47 – 108,7 9 1 1 3 3 −2 1+ 2 ×1 11 4 2 4 3 3 3 : 470,04: 1,2 18: 14,4 5 5 *Ch÷a bµi, nhËn xÐt Bµi 2: TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt: a, 12 371- 5428 + 1429 60- 13,75 -26,25 b, 0,25 611,7 40 36,4 99 +36 + 0,4 19 19 1 3 1 c, −(1− ) + + 37 37 2 4 2 *Ch÷a bµi, nhËn xÐt, cñng cè l¹i c¸c tÝnh chÊt cña c¸c phÐp tÝnh Bµi 3: TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc: a, 9,4 +a +( 5,3 – 4,3) víi a= 18,62 b, b+ 42,74 – ( 39,82 + 2,74) víi b = 3,72. Hoạt động của học sinh. Đọc đề và làm bài vào bảng con và b¶ng líp. Đọc đề, làm bài vào bảng con và nháp: a, 12 371- 5428 + 1429 = 12 371 +1429 – 5428 = 13 800 - 5428 = 8372 …. Đọc đề và làm vở: a, 9,4 + 18,62 +( 5,3 – 4,3) = 28,02 + 1 = 29,02 …..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * ChÊm, ch÷a bµi Bµi 4: TÝnh : a, 15,3 : ( 1+ 0,25 16) c,1,6 1,1 +1,8 : 4 b, 40,28 – 22,5: 12,5 + 1,7 d, 18- 10,5 :3 +5 *ChÊm ch÷a bµi Bµi 5: DiÖn tÝch mét tÊm b¶ng h×nh ch÷ nhËt lµ 3,575 m2, chiÒu réng cña tÊm b¶ng lµ 130cm. Ngưêi ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét? ChÊm, ch÷a bµi. Lµm vë: a, 15,3 : ( 1+ 0,25 16) = 15,3: ( 1 + 4) = 15,3 : 5 = 3,06 ….. Tự đọc đề và làm bài vào vở: §æi 130cm = 1,3 m ChiÒu dµi h×nh ch÷ nhËt lµ: 3,575 : 1,3 = 2,75 (m) Khung nhôm đó dài bằng chu vi của cái bảng, vậy khung nhôm đó dài là: ( 2,75 + 1,3) 2 = 8,1(m). IV. Hoạt động nối tiếp: - NhËn xÐt giê - VÒ lµm bµi tËp trong vë bµi tËp. Tập làm văn( 2tiết) ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2). II. Đồ dùng dạy - học - SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : (Không có) B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập. Bài tập 1: HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6-11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong … quả. từ tuần 1 đến tuần 11. Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng. - Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn… Lập dàn ý cho bài văn đó Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý. Gv nhận xét, ghi điểm. Lớp nhận xét. Bài tập 2: Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Bài tập 2: 3HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 trả lời Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi. lần lượt các câu hỏi Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng … Màn đêm mờ ảo … Thành phố như bồng bềnh … những vùng trời xanh… Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ … Ba ngọn đèn đỏ… Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng Gv nhận xét, bổ sung. mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Lớp nhận xét. Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐNGLL:. Đọc sách. I.Mục tiêu: - Học sinh yêu thích đọc sách. - Tìm hiểu những kiến thức về cuộc sống xung quanh. - GDHS qua câu chuyện được đọc. II. Chuẩn bị:. Sách, báo. III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: chia lớp thành 6 nhóm. 2. Tiến hành: - Nhóm trưởng nhận sách báo - Đọc trong nhóm do nhóm trưởng điều hành - Đổi chéo sách báo giữa các nhóm để đọc. Giáo viên quan sát, nêu thêm một số câu hỏi về nội dung, ý nghĩa và bài học rút ra từ các câu. HS chia làm 6 nhóm đọc sách đồng thời th¶o luËn vÒ néi dung ý nghÜa cña c©u chuyện vừa đọc. Giao lưu giữa các nhóm Trao đổi giữa các nhóm về nội dung và bài học từ câu chuyện vừa đọc.. chuyện HS vừa được đọc. 3. Tổng kết: - Các nhóm nạp sách báo về lớp cho lớp trưởng. -Nhận xét, rút kinh nghiệm. Thứ 5 ngày 18 tháng 4 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT 4 - GD dân số cho HS. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 2 × Tính: 3,12 0,1 2 5 B/ BÀI MỚI:. Hoạt động học 2HS lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.. Bài tập 1: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét.. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.. Bài tập 2: Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm. Lớp nhận xét. Gv nhận xét, sửa chữa. a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 Bài tập 3: Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 nhất vào vở. Bài tập 3: Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét Bài giải: Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ. là: 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài tập 4: HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi Tóm tắt: giải vthuyền máy: 22,6 km/giờ 1HS lên bảng giải vdòng nước: 2,2 km/giờ Bài giải t: 1giờ 15 phút Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Gv nhận xét ghi điểm. Đápsố: 31km C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Lớp nhận xét. Gv nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy). I. Mục tiêu - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3). - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. vbt III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét. (tiết Luyện từ và câu trước) B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép). Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và vào vở làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. +C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ). +C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Gv nhân xét chốt lại ý đúng b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài 2: Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài. Lớp nhận xét Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời. Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời. a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thịt thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại. b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn không được thịt. văn làm cá nhân vào VBT Lớp nhận xét Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT. Đại diện nêu kết quả. C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa. Gv nhận xét, sửa chữa. C3. Cuối mùa hè năm 1994,… C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, … Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Lớp nhận xét Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) 1HS nhắc lại. GV nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 19 tháng 4 năm 2013. Toán ÔN TẬP : PHÉP CHIA I/ Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.. II/Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: a) Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + a là số bị chia; b là số chia; c là thương. + Nêu một số chú ý trong phép chia? + Chú ý: Không có phép chia cho số 0; a:1=a a : a = 1 (a khác 0) b) Trong phép chia có dư: 0 : b = 0 (b khác 0).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) + r là số dư (số dư phải bé hơn số chia). 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1 - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra nhận xét trong *Lời giải: phép chia hết và trong phép chia có dư. a) 8192 : 32 = 256 - Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. Thử lại: 256 32 = 8192 - Cả lớp và GV nhận xét. 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65 *Bài tập 2: Tính - 1 HS nêu cách làm. 3 2 15 3 4 3 44 : : - Cho HS làm bài vào bảng con. 10 5 20 4 7 11 21 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *VD về lời giải: - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm a) 250 4800 950 chéo. 250 4800 7200 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 44 64 150 44 64 500 *Bài tập 4: Tính bằng hai cách (HS khá, giỏi làm - 1 HS đọc yêu cầu. thêm) * VD về lời giải: - Mời HS nêu cách làm. 7 3 4 3 35 20 55 5 : : - Cho HS làm vào vở. 11 5 11 5 33 33 33 3 a, - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Cách 2: - Cả lớp và GV nhận xét. 7 3 4 3 7 4 3 3 5 : : : 1: 11 5 11 5 11 11 5 5 3 b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Cách 2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 3- Củng cố, dặn dò: = 8,32 + 1,68 = 10 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Buổi chiều: Toán : Ôn luyện I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... 1 A. 2 B. 2,25 C. 2 4 b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 72,85 32 b) 35,48 4,8 c) 21,83 4,05 Bài tập3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg. Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D. Đáp án: a) 22000,7 c) 88,4115. b) 170,304. Lời giải: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg = 4,25 kg 4 = 17 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m = (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m 3 = 5,18 m 2 + 5,18 m 3 = 5,18 m (2 + 3) = 5,18 m 5 = 25,9 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha = 3,26 ha (9 + 1) = 3,26 ha 10 = 32,6 ha Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Cuối năm 2006, số dân tăng là: Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối 7500 : 100 1,6 = 120 (người) năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? Cuối năm 2006, xã đó cố số người là: 7500 + 120 = 7620 (người) 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 7620 người. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: 1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Một đêm trăng đẹp. 3. Trường em trước buổi học. 4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. I. Mục tiêu - Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình. - Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy - học - Viết 4 đề văn lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài Cho 1HS đọc gợi ý SGK. Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2 Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm . Đại diện HS trình bày trước lớp Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương. Hoạt động học 2HS đọc dàn ý. Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. HS chọn 1 trong 4 đề bài 1HS đọc gợi ý SGK. Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn - 1HS đọc to nội dung BT2 HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2. Đại diện HS trình bày trước lớp Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt… Bình chọn người trình bày hay nhất.. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.. TLV: ôn luyện I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu. a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà. b/ Sáng nay, trời trở rét. c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> câu ghép. Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp. Đầm sen Đầm sen ở ven làng Lá sen màu xanh mát Lá cao lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm Hoa sen đua nhau vươn cao Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xòe ra phô đài sen và nhị vàng Hương sen thơm ngan ngát thanh khiết Đài sen khi già thì dẹt lại xanh thẫm Suốt mùa sen sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá hái hoa Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết: Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.. Bài làm: Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.. Bài làm: Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>