Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuan 32 Hung 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.2 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. Tập đọc. Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài Con chuồn chuồn nước * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Cho hs quan sát tranh. tranh. -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc,tìm hiểu bài *Luyện đọc -Gọi HS đọc -GVHDHS chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. -GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo … *Tìm hiểu bài -Cho HS đọc đoạn 1. +Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. +Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? +Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? -Cho HS đọc đoạn 2. +Kết quả viên đại thần đi học như thế nào ?. Hoạt động học -HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.. -HS quan sát tranh,nêu nội dung tranh. -HS lắng nghe. -1HS đọc,lớp đọc thầm. -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -Vài HS luyện đọc -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc, -1 HS đọc cả bài. -HS lắng nghe.. -HS đọc thầm đoạn 1. +Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy … trên mái nhà”. +Vì cư dân ở đó không ai biết cười. +Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. -HS đọc thầm đoạn 2. +Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. -Cho HS đọc thầm đoạn 3. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? +Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm -Cho HS đọc theo cách phân vai.. dài, không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3. +Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. +Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 +3. -Cả lớp luyện đọc. -Cho HS thi đọc. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. 3.Củng cố,dặn dò: -Cho HS đọc toàn bài -HS đọc thầm -Cho HS nêu nội dung -Vài HS nêu -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ). - Đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.Bài tập cần làm Bài1(dòng1;2),Bài 2,Bài4(cột1) -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: 1: dòng 1, 2 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 2 -Gọi HS nêu cách làm. -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn.. a).x là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b). x là số bị chia chưa biết. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. -GV nhận xét,chữa bài và cho điểm HS Bài 4: cột 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -Yêu cầu HS làm bài. vở. a)40  x = 1400 b). x : 13 = 205 x = 1400: 40 x = 20513 x = 35 x = 2665 -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. -HS lắng nghe. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -Lần lượt trả lời: 13500 = 135  100 -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm Áp dụng nhân nhẩm một số với 100. hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép 26  11 > 280 chia để giải thích cách điền dấu. Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26  11 = 286 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn -HS lắng nghe luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------Toán 2 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng tính nhân chia số tự nhiên, tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ, đọc biểu đồ, giải toán trung bình cộng. -Làm được các bài tập có liên quan -Tính tự giác làm bài để củng cố kiến thức, kĩ năng làm toán II.Đồ dùng dạy học: -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán L4-T2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính -Cho HS tự làm bài -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS Bài 2 Viết tiếp vào chỗ chấm Với a = 817; b = 43, tính giá trị của các biểu thức -Cho HS tự làm bài -Gọi HS lên bảng làm -Nhận xét bài làm của HS Bài 3 Biểu đồ dưới đây cho biết số cây học sinh khối lớp 4 trồng được -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ. Hoạt động học -HS lắng nghe. a. 2173 x 36 b. 3458 : 14 -HS làm việc cá nhân. -2HS lên bảng thực hiện -Vài HS nêu kết quả -HS làm việc cá nhân. -4HS lên bảng thực hiện,mỗi em 1 đòng -Vài HS nêu kết quả -HS làm việc cá nhân. -2 HS đọc biểu đồ. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. yêu cầu và làm bài vào VBT. -Cho HS tự làm bài -HS tự làm bài -Gọi HS lên bảng làm -4HS lên bảng thực hiện,mỗi em 1 đòng -Nhận xét bài làm của HS -Vài HS nêu kết quả Bài 4 Gọi HS đọc bài tập -Nêu dạng toán -Để biết trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao -Số giờ và quãng đường ô tô đã đi được. nhiêu ki-lô-mét ta cần biết gì? -Cho HS làm bài vào vở. Cả hai lần ô tô đã đi được quãng đường là: -GV chấm vở 76 + 139 = 215 (km) -Gọi HS lên bảng làm Ô tô đã đi hết số thời gian là: -GV nhận xét bài làm của học sinh 2 + 3 = 5 (giờ) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 215 : 5 = 43 (km) 2.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị -HS lắng nghe bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2). - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2). -GD tính cẩn thận khi dùng từ đặt câu cho hợp lý. GDKNS:Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. 1 Tờ giấy khổ rộng. -Một vài băng giấy. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học trước. -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -GV giao việc. -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết -Cả lớp làm bài vào VBT. bài tập lên bảng. -2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét. a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là: -HS chép lời giải đúng vào vở. +Buổi sáng hôm nay, … +Vừa mới ngày hôm qua, … +Thế mà, qua một đêm mưa rào, … ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. b). Trạng ngữ chỉ thời gian là: +Từ ngày còn ít tuổi, … +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, … * Bài tập 2: 2: a). Thêm trạng ngữ vào câu. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã -HS làm bài cá nhân. viết sẵn đoạn văn a. -2 HS lên bảng thêm trạng ngữ chỉ thời gian -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét. +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây). +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây). b). Cho HS làm vở -HS làm bài vào vở Lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy -Vài HS đọc bài của mình vào trước cánh chim đại bàng. +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ -HS lắng nghe và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -----------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 LUYỆN ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục tiêu: -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ bộc lộ cảm xúc của tác giả và từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chuồn chuồn nước . -Luyện đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trong đoạn văn sau (chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ diễn tả thái độ của nhân vật, -Củng cố kĩ năng tìm từ láy II.Đồ dùng dạy học: -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn TV L4-T2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc: đọc: Con chuồn chuồn nước Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện đọc. -Gọi HS đọc. -Gv nhận xét Bài 2: a.Ghi lại 3 từ láy miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước trong đoạn văn ở bài tập 1 b.ghi dấu x vào ô trống trước câu có dùng trạng. Hoạt động học -HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS luyện đọc trong nhóm - Vài HS đọc - 1 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở, -Vài HS nêu kết quả:. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. ngữ. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.  Chú chuồn chuồn nước đậu trên một cành. lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Trên cao, chú chuồn chuồn nước bay lượn tung tăng cùng đàn cò trắng.. Nghe.  Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió. Vương quốc vắng nụ cười Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện đọc. -Gọi HS đọc. -Gv nhận xét Bài 2: Cho HS tự laqmf bài, GV sủa sai Trả lời cho từng câu hỏi dưới đây (chú ý dùng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS luyện đọc trong nhóm - Vài HS đọc. - 1 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở, a) Sau một năm đi du học về môn cười, vị đại -Vài HS nêu kết quả: - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai thần về tâu với nhà vua thế nào ? trạng ngữ ở đầu câu trả lời) :. b) Trong lúc cả triều đình buồn bã, viên thị vệ vào tâu điều gì làm cho nhà vua phấn khởi ? 2.Củng cố,dặn dò: -HS lắng nghe -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. ------------------------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.Giải đượcbài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.Bài tập cần làm B1a,B2,B4 -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe. -Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Với m = 952 ; n = 28 thì:. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 -GV chữa bài và cho điểm HS. m  n = 952  28 = 26656 Bài 2 m : n = 952 : 28 = 34 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài, khi chữa bài, yêu cầu HS nêu thứ tự thực bài lẫn nhau. hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc, các HS khác đọc thầm +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? +Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ? +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi +Chúng ta phải biết: ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. chúng ta phải biết được gì ?  Tổng số ngày bán hàng của hai tuần. Tổng -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Gv thu vở chấm vào VBT. -Gọi HS lên bảng làm Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng bán trong hai tuần là: -Yêu -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn 7  2 = 14 (ngày) nhau. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) 3.Củng cố,dặn dò: Đáp số: 51 m -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn -HS lắng nghe luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------. Luyện viết. BÀI 32. I - Mục tiêu: - Tập viết đúng mẫu chữ theo quy định bài 32 - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, đảm bảo kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, viết nắn nót, có ý thức giữ VSCĐ. II- Đồ dùng: Bảng con + bảng phụ viết mẫu III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Đọc bài 32 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. c) Chấm bài - nhận xét: 1 dãy. - HS đọc thầm. - Đọc các tiếng (ở bài 32): - 2 - 3 em: dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - HS sử dụng vở luyện viết lớp 4 tập 2.. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. - Tuyên dương HS viết bài đẹp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.. -------------------------------------------------------------------------------------Giáo án chiều ------ -----------------. Chính tả Nghe -viết VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. CƯỜI. PHÂN BIỆT S/X , O/Ô/Ơ I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, -Ý thức tự giác trong khi viết và trình bày đoạn văn hoàn chỉnh. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng đọc kq bài 3 tiết trước -2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc -GV nhận xét và cho điểm HS. đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng 2.Bài mới: chính tả. a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn nghe - viết chính tả: -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả. -Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, -HS luyện viết từ. rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. - GV đọc chính tả. -HS viết chính tả. -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. -HS soát lỗi. c. Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra -Nhận xét chung. ngoài lề. d.Hướng dẫn bài tập Bài tập 2:câu 2:câu a a). Điền vào chỗ trống. -Cho HS đọc yêu cầu của câu a. -HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -HS làm bài vào VBT. -Cho HS thi tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ -3 nhóm lên thi tiếp sức. phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ -Lớp nhận xét. cần điền là: sao – sau – xứ – sức – xin – sự. -HS chép lời giải đúng vào vở. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện -HS lắng nghe viết chính tả. -Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học. ---------------------------------------------------------------------------Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I.Mục tiêu: ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). - Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được đọc hay được nghe. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn kể chuyện GV kể lần 1: -GV kể chuyện với giọng rõ ràng, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay … GV kể lần 2: -GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) Tranh 1(Đ1)vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin … mất hút”. Tranh 2(Đ2).vừa chỉ tranh vừa kể. Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. c. Thực hành. -HS kể chuyện: -Cho HS thi kể từng đoạn. -GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.. Hoạt động học -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được đọc hay được nghe.. -HS lắng nghe.. -HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.. -HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3).mỗi HS kể theo 2 tranh, -Mỗi HS kể 2 tranh trước lớp . -3 nhóm thi kể đoạn. -Thi kể toàn bộ câu chuyện -2 HS thi kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét. -Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện -Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, -GV:Trong GV:Trong cuộc sống chúng ta phải có ý chí vượt chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại để vươnlên 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập -HS lắng nghe KC tuần 33. ---------------------------------------------------------------------------Toán 2 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ . ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.Giải đượcbài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - HS làm được các bài tập . Giáo dục HS Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập thực hành toán 4 tập 2 ( Trang 104, 105 ) III.Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra: - Tìm x. a. 40 x x = 1400 b. x : 13 = 205 + Gọi 2 HS lên bảng làm, chữa, nhận xét 2. Ôn tập Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm (Trang 104) - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu. + Gọi lần lượt 4 HS lên bảng làm + lớp chữa, nhận xét - GV đánh giá, kết luận Bài 2. Tính - Gọi HS nêu cách tính . + Gọi lần lượt 4 HS lên bảng làm + lớp chữa, nhận xét - GV đánh giá, kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS lên bảng làm. M. Với m = 952; n = 28 a. m + n = 952 + 28 = 980 - HS làm tương tự. - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi nhân chia trước, cộng trừ sau. M. a. 12054 : ( 15 + 67) = 12054 : 82 = 147 - HS làm tương tự các câu còn lại. Bài 3. - Gọi HS đọc bài, lớp trả lời câu hỏi: Giải + Bài tập cho biết gì? Tuần sau, cửa hàng bán được: 319 + 76= 395 m + BT yêu câu gì? Cả hai tuần cửa hàng bán trong số ngày là: + Muốn tính TB mỗi ngày cửa hàng bán ...m 2 x 7 = 14 ( ngày ) vải ta làm thế nào? Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: - HS thảo luận N bàn – làm vào vở (319 + 395) : 14 = (51 m vải) - Đại diện N lên bảng làm, lớp nhận xét, chữa. Đáp số : 51 m vải. Bài 4.5 ( Trang 105) - HS tự làm vào vở - GV thu bài chấm, nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước bài và làm bài tập ----------------------------------------------------------------------------Thể dục MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG". 1/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG chức I.Chuẩn I.Chuẩn bị: bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. XXXXXXXX - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.  - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. II.Cơ II.Cơ bản: bản: - Đá cầu. +Ôn tâng cầu bằng đùi. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Thi tâng cầu bằng đùi. - Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích. - Thi nhảy dây kiểu chân trước chân, chân sau - Trò chơi "Dẫn bóng". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.. XXXXXXXX XXXXXXXX  X X X X X. O. O. X X X X X. . III.Kết III.Kết thúc: thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. XXXXXXXX - Trò chơi"Chim bay cò bay". XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài.  - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). - Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác. Bác. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài Vương quốc vắng nụ cười. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc,tìm hiểu bài, đọc diễn cảm: cảm: Bài Ngắm trăng -GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ:Từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Và bài thơ ngắm trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó. -Cho HS đọc nối tiếp bài thơ. -Cho HS đọc chú giải. *ìm hiểu bài. -Cho HS đọc bài thơ.. Hoạt động học -4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe,Theo dõi SGK. -HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một lượt toàn bài. -1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ hững hờ. -Cả lớp đọc thầm.. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. -Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?. -Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Bác Hồ với trăng. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. -Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ? -Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn. Luyện đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững -HS luyện đọc. hờ, nhòm, ngắm. -HS nhẩm HTL bài thơ. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ. -Một số HS thi đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc -Lớp nhận xét. hay. Bài Không đề -GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng -HS lắng nghe,Theo dõi SGK ngâm nga, thư thái, vui vẻ. -HS lần lượt đọc nối tiếp. -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Mỗi em đọc một bài. -Cho HS đọc nối tiếp. -HS đọc thầm bài thơ. -Cho HS đọc bài thơ. +Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh + ... ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? +Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, rừng sâu quân đến. +Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và +Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, chim phong thái ung dung của Bác. rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. Luyên đọc diễn cảm -HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc. -HS HTL và thi đọc. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, -Lớp nhận xét. đọc hay. 3.Củng cố,dặn dò: -Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung, thư thái. của Bác ? -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. -----------------------------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ ( 2 tiết ) I.Mục tiêu: -Nhận biết được tên gọi của một số loại biểu đồ. - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK và trang 105, 106 sách BT Thực hành Toán 4 tập 2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 2a -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS tự làm bài -Gọi HS nêu kết quả -GV nhận xét 2b -Goi HS lên bảng làm -Gọi nhiều HS nêu kết quả -GV nhận xét. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT. a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh 2095 km2 -2HS lên bảng thực hiện b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: 2095 – 1255 = 840 (km2). Bài 3 -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. HS cả lớp làm bài vào VBT. a).Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b).Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 50  129 = 6450 (m) Toán 2 Bài 1. (Trang 105, VBT TH T4) - Gọi HS đọc bài, quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu. - Diện tích Hà Nội: 921 km2, Đà Nẵng: 1255 + Thảo luận N2 – T/g 2 phút làm vào vở. km2; Thành phố HCM: 2095 km2 + Đại diện HS trình bày, nhận xét - S Đà Nẵng lớn hơn HN là: 334 km2 - GV nhận xét, chữa, đánh giá S Đà Nẵng bé hơn TPHCM: 840 km2 Bài 2. (Trang 106, VBTTH) - Gọi HS đọc bài, quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu. + Tự làm vào vở – T/g 2 phút a. 42 x 50 = 2100 m + Đại diện HS trình bày, nhận xét b. 50 x 50 = 2500 m - GV nhận xét, chữa, đánh giá c. 37 x 50 = 1850 m d. 2100 + 2500 + 1850 = 6450 m 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn -HS lắng nghe bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: -Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. -GD Tình cảm đối với đối tượng được chọn tả. -GDKNS:Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. - Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên bảng, đọc đoạn văn miêu tả con gà trống -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). a).Bài văn gồm mấy đoạn ?. Hoạt động học -2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Cả lớp quan sát ảnh. -Cho HS làm bài. +Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. +Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. +Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. +Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. -GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm 6 đoạn. +Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả -Các bộ phận ngoại hình: bộ vẩy, miệng, hàm, hình dáng bên ngoài của con tê tê ? lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan -Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ: sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”. +Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó dúi đầu xuống … lòng đất”. Bài tập 2: 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu BT2 . - HS quan sát một số tranh ảnh + HS lưu ý không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - HS làm việc -GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn - HS trình bày kết quả làm bài. hay. - NX ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. Bài tập 3: -GV giao việc. - HS đọc yêu cầu của BT . - HS làm bài. -Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn - HS trình bày hay. - NX 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). -HS 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). -Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.BT2,3 -GD tính cẩn thận thận khi lựa chọn từ đặt câ u, viết đoạn văn cho hợp lý. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá. Ra quyết 1.Bài cũ: định: tìm kiếm các lựa chọn.Làm chủ bản thân: -GV gọi HS lên đọ đọc đoạn văn miêu tả đã làm đảm nhận trách nhiệ ệ m. ở tiết trước. nhi II.Đồ dù -GV nhận xét và cho điểm HS. dùng dạy học: - Bảng phụ. 2.Bài 2.Bài mới: III.Hoạt động dạy học: a.Giới thiệu bài: Hoạt động dạy -Nêu yêu cầu giờ học Hoạt động học b.Hướng dẫn luyện tập tập Bài 1 -Cho HS Câu c: Tại Hoa … Bài 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường … Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm … Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. -Lớp nhận xét. -HS tự sửa bài sai. -HS chép lời giải đúng.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 ÔN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I- Mục tiêu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ) Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu,trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1. Hai băng giấy ghi các câu văn ở bài 1 luyện tập. Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn luyện thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Bài tập 1-2 GV treo bảng phụ Tìm trạng ngữ? Trạng ngữ đó bổ xung ý nghĩa gì cho câu?. Hoạt động của trò Hát 1 em làm lại bài 2 1 em đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Nghe, mở sách Học sinh đọc yêu cầu Quan sát, đọc câu văn Đúng lúc đó,. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. GV nhận xét Bổ xung ý nghĩa về thời gian cho câu. Bài tập 3 GV nhận xét, kết luận HS đọc yêu cầu bài 3, lớp đọc thầm,nêu ý Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? kiến, 1 em làm bảng. Yêu cầu HS làm lại bài tập ở phần LT Học sinh đọc câu hỏi đúng GV dán 2 băng giấy chuẩn bị sẵn học sinh đọc yêu cầu bài tập Gọi học sinh làm bài 2 em làm bài trên bảng ( gạch dưới trạng ngữ GV nêu nhận xét, chốt lời giải đúng chỉ thời gian trong câu) Bài tập 2( lựa chọn) Gọi học sinh đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu, chọn làm phần a hoặc b Gọi HS đọc đoạn văn. Bài tập yêu cầu gì? Chỉ ra câu thiếu trạng ngữ, thêm trạng ngữ chỉ 4. Luyện thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân thời gian cho câu.HS làm bài vào vở. cho câu Gọi HS làm lại các bài tập 1,2 GV nhận xét, chốt ý đúng HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 làm các bài tập Yêu cầu HS làm bài 3 vào vở bài tậpTV 4 GV ghi nhanh 1-2 câu lên bảng HS làm lại bài 3 5. Củng cố, dặn dò Đọc câu vừa đặt Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nguyên nhâncho câu. 2 em đọc ghi nhớ -----------------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . -Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học:học:- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 2 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và 2 -Hình 3 đã tô màu 5 hình. tìm hình đã được tô màu 5 hình. 1 -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại. -Nêu: H1 đã tô màu 5 hình. -GV nhận xét câu trả lời của HS.. 2 3 H 2 đã tô màu 5 hình. H 4 đã tô màu 6 hình.. Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) -Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên gọn phân số ta làm như thế nào ? khác 1. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. 12 12 : 6 2 4 4:4 1     18 18 : 6 3 ; 40 40 : 4 10 18 18 : 6 3 20 20 : 5 4     24 24 : 6 4 ; 35 35 : 5 7 60 60 : 12 5   5 12 12 : 12 1. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi Bài 4: a,b chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, --Cho HS tự làm bài. -1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét. -Gọi HS lên bảng làm -3HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào 3 3 5 2 7 14 3 2 2 vở .a. 5 và 7 :Ta có 5 = 5 7 = 35 ; 7 = 7 5 = 15 35. -GV chữa bài và cho điểm HS. . Bài 5 4 6 4 4 3 12 6 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn b. 15 và 45 :Ta có 15 = 15 3 = 45 ; Giữ 45 hơn 1, phân số nào bé hơn 1. -HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.. 1 1 +Hãy so sánh hai phân số 3 ; 6 với nhau. 5 3 +Hãy so sánh hai phân số 2 ; 2 với nhau.. -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. -Trả lời:. 1 +Phân số bé hơn 1 là 3 5 +Phân số lớn hơn 1 là 2 1 -Yêu cầu HS sắp xếp các phân số đã cho theo 1 thứ tự tăng dần. -HS nêu kq 3 > 6 -Yêu cầu HS trình bày bài giải vào VBT. 5 3 3.Củng cố,dặn dò: -HS nêu kq 2 > 2 . -Dặn dò HS về nhà làm các bài phần còn lại 1 1 và chuẩn bị bài sau. 6 ; 3 ;. 1 ; 6 3 ; 2. 3 5 2 ; 2. -HS làm bài vào VBT. -HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng viết phân số tương ứng với một số phần,sắp xết các phân số theo thứ tự tăng dần,kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số,tìm trong các phép tính với phân số. -Làm được các bài toán có liên quan. -Tính cẩn thận, chính xác,ý thức tự ôn tập. II.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 Viết vào chỗ chấm phân số chỉ phần đã. Hoạt động học -HS lắng nghe.. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. tô màu trong mỗi hình dưới dây:. Hình1. Hình 3. Hình 2 -. -Gọi HS nêu Bài 2Viết 2Viết các phân số. -Vài HS nêu, HS khác nhận xét. 2 1 3 5 ; ; ; 3 3 4 6. theo thứ tự. tăng dần -Cho HS tự làm -Gọi HS lên bảng làm -Gọi HS đưới lớp nhận xét, nêu KQ bài làm của mình -Gv nhận xét chữa bài nếu sai Bài3 Tính 5. a) 7. +. 2. 7. 3 = 7 3  b) 4 5 =. 6 9 4. + . +x =2. 7.  x=. -HS tự làm -1HS lên bảng làm -Vài HS nêu -HS theo dõi ,tự chữa bài nếu sai. 5 18 = 11 8 =. -Cho HS tự làm bài vào vở Bài4 Tìm x 5. Hình 4. -HS tự làm bài 4. x. 2. =. 5. 5 3 2 a) 8 b) 3 c) -2 HS lên bảng làm bài3, HS cả lớpTheo dõi -Cho HS tự làm bài vào vở -3HS lên làm bài4 -GV thu vở chấm -Gọi HS lên bảng làm -HS chữa bài sai -Gv nhận xét bài làm của HS ,chốt kq 2.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn -HS lắng nghe luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). -Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.BT2,3 -GD tính cẩn thận khi lựa chọn từ đặt câu, viết đoạn văn cho hợp lý. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi HS lên đọc đoạn văn miêu tả đã làm -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. ở tiết trước. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu . -Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp -Cho HS tự làm bài -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:. -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó. -Cho HS làm việc. 1HS làm trên bảng phụ -Cho HS trình bày kết quả bài làm.. đã quan sát. -HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -HS phát biểu ý kiến. a).Đoạn mở bài: 2 câu đầu “Mùa xuân …công múa” -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … rừng xanh” b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.. 1HS làm bài vào bảng phụ. -HS còn lại viết vào VBT. -HS làm bài vào bảng phụ lên trình bày, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. Bài 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -HS thực hiện theo hướng dẫn -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra -HS lắng nghe ở tiết sau. -------------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CON VẬT I.Mục tiêu:Củng tiêu:Củng cố kĩ năng viết đoạn văn theo đề bài -Luyện viết đoạn văn miêu tả vài bộ phận của con vật tự chọn . -Luyện viết đoạn văn miêu tả các hoạt động của con vật tự chọn -Ý thức quan sát để viết đoạn văn hay II.Đồ dùng dạy học: ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. -Sách củng cố kiến thức, kĩ năng môn TV L4-T2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn luyện đọc: đọc: Bài 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả 2 hoặc 3 bộ phận nổi bật trên đầu của một con lợn (hoặc gà, vịt, chó, mèo, thỏ, dê,...). - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS luyện viết vào vở. -Gọi HS đọc bài viết. -Gv nhận xét,Chấm vở 5HS Bài 2:Viết 2:Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hoạt. Hoạt động học -HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu - Vài HS đọc. động của một con vật mà em yêu thích. (Chú ý miêu tả các hoạt động đứng, ngồi, đi lại, lại, lúc ăn uống, nghỉ ngơi hoặc trong mối quan hệ với đồng loại,...) - Gọi 1 HS đọc đề bài, - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS luyện viết vào vở. -HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu -Gọi HS đọc bài viết. - Vài HS đọc -Gv nhận xét,Chấm vở 5HS 2.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. -HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 158. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS lắng nghe.. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp. Bài 2 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. -GV nhận xét Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -Cho HS tự làm bài vào vở -GV thu vở chấm -Gọi HS lên bảng làm. - HS tự làm -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1HS nêu, lớp theo dõi a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. -Hs tự làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 2 9 +x=1;. 6 2 7 -x= 3. ; -Nhận xét bài làm của HS -HS tự chữa bài sai 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn -HS lắng nghe luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY.. 1 1 x– 2 = 4. 2/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném, dây nhảy. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.  - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. XXXXXXXX +Ôn tâng cầu bằng đùi. XXXXXXXX Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng  điều khiển. - Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích.Mỗi em ném 3 quả. - Nhảy dây. X X Cho HS nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau theo từng X X khu vực do tổ trưởng điều khiển. X O O X ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -------. Giáo án lớp 4 – Năm học 2012 - 2013--------. - Trò chơi "Dẫn bóng". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Trò chơi"Chim bay cò bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.. X X. X X . XXXXXXXX XXXXXXXX . -------------------------------------------------------------SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị - Kế hoạch tuần 33 . - Báo cáo tuần 32 . III. Tiến hành sinh hoạt 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến 3. Triển khai công tác tuần tới : - Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt. - Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra. - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Lập thành tích chào mừng ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/04. - Bồi dưỡng HS yếu để chuẩn bị thi HKII - Chuẩn bị tham gia dự khánh thành trường mới. (ngày sẽ biết sau) 4. Sinh hoạt tập thể : - Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. thắng. - Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi. 5. Tổng kết : - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 33 . - Nhận xét tiết . ------------------------------------------------------------------------------------------------. ------ Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×