Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.79 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32 – Ngày soạn: 14/4/2013 Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết áp dụng từng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình. Nhận biết được hai bất phương trình tương đương qua VD cụ thể, đơn giản 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biến đổi BPT bằng các quy tắc đã học. Biết áp dụng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên: bảng phụ ghi ?1 trang 43-SGK, ví dụ 2 trang 44-SGK. - Học sinh: ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của phương trình. PP – Kỹ thuật dạy học chủ yếu: KWL, Vấn đáp, thực hành luyện tập III. Tiến trình bài học trên lớp: Ổn định lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: + Học sinh 1: x 4; x < 5 + Học sinh 2: x > -3; x 1 HS1:. HS2:. HS dưới lớp cùng làm bài và nhận xét bài làm của bạn 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Định nghĩa - Giáo viên đưa ra định nghĩa. 1. Định nghĩa : - Học sinh chú ý theo dõi. Bất phương trình dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? ax + b < 0 (hoặc ac + b > 0 ; ax + b 1. 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số HS làm baifd cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.. đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ : ?1 Các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn GV : Để giải phương trình ta thục a) 2 x 3 < 0 ; c) 5x 15 0 hiện hai quy tắc biến đổi nào? Hãy nêu lại các quy tắc đó? HS: GV : Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc như vậy: Quy tắc chuyển vế 2. Qui tắc biến đổi bất phương trình a) Qui tắc chuyển vế : Quy tắc nhân với một số Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta tắc phải đổi dấu hạng tử đó a) Quy tắc chuyển vế Ví dụ 1 : Giải bất PT : x 5 < 18 GV yêu cầu HS quy tắc trong SGK Ta có : x 5 < 18 trang 44 và GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc x < 18 + 5 (chuyển vế) chuyển vế trong biến đổi tương x < 23. đương phương trình Tập nghiệm của bất phương trình là : HS: x / x < 23 GV giới thiệu ví dụ 1 SGK Ví dụ 2 : Giải bất PT : x 5 < 18 Giải bất PT : 3x > 2x+5 (GV giới thiệu và giải thích như Ta có : 3x > 2x+5 SGK) 3x 2x > 5 (chuyển vế) GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS x > 5. Tập nghiệm của bất phương lên bảng giải và một HS khác lên trình là : biểu diễn tập nghiệm trên trục số x / x > 5 ////////////////////// GV cho HS làm ?2 HS làm bài Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1 : Câu a. ?2 a)S x / x 9 b)S x / x 5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS2 : Câu b - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.. b)Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : Giữ nguyên chiều bất phương trình GV: Phát biểu qui tắc liên hệ giữa nếu số đó dương. thứ tự với phép nhân? Đổi chiều bất phương trình nếu số đó - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. âm - GV giới thiệu : Từ tính chất liên Ví dụ 3 : hệ giữa thứ tự và phép nhân với số Giải bất PT : 0,5x < 3 dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc Ta có : 0,5x < 3 nhân) để biến đổi tương đương bất 0,5x .2 < 3.2 phương trình x<6 GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân Tập nghiệm là : x/ x < 6 trang 44 SGK Ví dụ 4 : GV: Khi áp dụng quy tắc nhân để 1 biến đổi bất phương trình ta cần Giải bất PT : 4 x< 3 và biểu diễn tập lưu ý điều gì ? nghiệm trên trục số. HS: Nhân với số âm hay số dương 1 GV giới thiệu ví dụ 3: Ta có : 4 x < 3 Giải bất PT : 0,5x < 3 1 4 x. (-4) > 3. (4) GV đưa ra ví dụ 4 SGK GV : Cần nhân hai vế của bất PT x > 12 với bao nhiêu để có vế trái là x? Tập nghiệm: x / x > 12 HS: Nhân với (-4) Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Khi nhân hai vế của bất PT với ( 4) ta phải lưu ý điểu gì ? GV yêu cầu một HS lên bảng giải ?3 a) 2x < 24 và biễu diễn tập nghiệm trên trục 1 1 số 2x. 2 < 24. 2 GV yêu cầu HS làm?3 x < 12 GV gọi 2 HS lên bảng Vậy tập nghiệm của bất phương trình HS1 : Câu (a) là S x / x 12 HS2 : Câu (b) b) -3x < 27 x > - 9 ... GV lưu ý HS : ta có thể thay việc.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 2. nhân hai vế của bất PT với bằng chia hai - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Cả lớp thảo luận theo nhóm. GV gọi hai HS lên làm bài GV: Có thể giải thích sự tương đương của hai BPT câu a bằng cách nào khác? Giải thích thông qua tập nghiệm a) x + 3 < 7 x < 4 x 2 < 2 x < 4. Vậy hai bất phương trình tương đương. GV nêu câu hỏi củng cố bài : Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình HS nhắc lại GV cho HS làm bài tập áp dụng Bài 19 SGK - Học sinh làm bài tập 19 GV gọi 4 học sinh lên bảng trình bày bài làm ( Mỗi HS làm một ý của bài tập) GV cho lớp nhận xét bài. ?4 Giải thích sự tương đương: b) -3x < 27 x - 2 < 2 Ta có x + 3 < 7 x+3-5<7-5 x -2 < 2 ( Dựa vào liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) b) 2x < -4 -3x > 6 Tập nghiệm của 2x < - 4 là S x / x 2. Tập nghiệm của -3x > 6 là S x / x 2. Vì S1 S2 nên 2x < - 4 -3x > 6 ( dựa vào tập nghiệm của BPT) Bài tập 19 SGK a) x 5 3 x 35 x 8. Vậy tập nghiệm của BPT S x / x 8 b) x 2 x 2 x 4 x 2x 2x 4 x 4. Vậy tập nghiệm của BPT S x 4 c) 3x 4 x 2 3x 4 2 x 2. Vậy tập nghiệm của BPT:x / x > 2 d )8 x 2 7 x 1 8x 7x 1 2 x 3. Vậy tập nghiệm của BPT x/x < 3 Bài 20 SGK KQ:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV cho HS làm bài 20 SGK theo nhóm bàn HS làm bài GV gọi 4 HS lên chữa bài trên bảng. a)S x / x 2. c )S x / x 4. b)S x / x 3. d )S x / x 6. 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: - Học bài theo SGK và HD trên lớp của GV, chú ý nhớ 2 qui tắc biến đổi BPT đặc biệt là quy tắc nhân - Làm bài tập 21 (trang 47-SGK), bài tập 40 đến 44 (SBT) - Xem trước phần tiếp theo của bài học Rút kinh nghiệm sau bài học:. Tiết 63: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình 2.Kỹ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương, kỹ năng biến đổi tương đương bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình 3.Thái độ:Giáo dục ý thức liên hệ các kiến thức liên quan và kỹ năng làm tương tự. II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên: KHBH - HS: ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của phương trình bậc nhất một ẩn PP – Kỹ thuật dạy học chủ yếu: KWL, Vấn đáp, thực hành luyện tập III. Tiến trình bài học trên lớp: Ổn định lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài tập KT: Giải các bất phương trình sau: HS1: 2x + 1 < x + 4 HS2: - 2x < -6 GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, số còn lại làm bài tại chỗ, cho HS nhận xét bài làm của bạn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS - Giáo viên cho HS đọc ví dụ 5 SGK trang 46 Giải bất phương trình 2x 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ? GV gọi 1 HS trả lời tại chỗ GV ghi bảng bài làm GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV lưu ý HS : đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình Giáo viên yêu cầu HS làm bài ?5 theo nhóm bàn Giải bất phương trình : 4x 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV kiểm tra các nhóm làm bài HS làm bài GV gọi một HS lên trình bày cách giải - Học sinh chú ý theo dõi. GV nhận xét và đưa ra chú ý- SGK trang 46 - Giáo viên nêu ví dụ 6 minh hoạ cho chú ý trên.. Nội dung 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 5 : (SGK) Giải Ta có : 2x 3 < 0 2x < 3 (chuyển vế 3) 2x : 2 < 3 : 2 (chia cho 2) x < 1,5. Tập nghiệm của bất PT là x / x < 1,5 | )//////////////// 0 1,5 ?5 Giải bất phương trình: - 4x - 8 < 0 - 4x < 8 (chuyển -8 sang VP) - 4x :(- 4) > 8: (- 4) x>-2 Tập nghiệm của bất phương trình là S x / x 2. -2. 0. * Chú ý: SGK trang 46 4. Giải bất phương trình đưa được về GV đưa ra ví dụ 7 SGK dạng : ax + b < 0; ax + b > 0; Giải bất PT : 3x+5< 5x +7 ax + b 0; ax + b 0 GV: Để giải bất phương trình ta nên làm Ví dụ 7 : Giải bất PT : thế nào? 3x + 5 < 5x 7 HS: Nên chuyển hạng tử chứa ẩn sang 3x 5x < 7 5 một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia 2x < 12 GV cho HS tự giải tiếp VD 7 2x : (2) > 12 :(2) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?6 x>6. SGK Vậy nghiệm của bất PT là x > 6 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên ?6 Giải bất phương trình : bảng làm. 0,2x 0,2 > 0,4x 2 GV nhậ xét và cho HS làm bài tập áp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> dụng:. 0,2x 0,4x > 2 +0,2 0,6x > 1,8 Bài 24 SGK trang 47 x < 1,8 : (0,6) GV cho lớp làm bài 24 x < 3. HS làm bài cá nhân Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3 GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập Bài tập 24: a) 2x - 1 > 5 2x > 5 + 1 x>3 HS dưới lớp làm bài và nhận xét GV nhận xét chung Vậy BPT có nghiệm là x > 3 b) 3x - 2 < 4 3x < 6 x<2 BPT có tập nghiệm { x/ x < 2} c) 2 - 5x 17 -5x 15 x 3 Vậy BPT có nghiệm là x 3 d) 3 - 4x 19 - 4x 16 x - 4 vậy BPTcó nghiệm là x -4 GV cho HS làm bài 26 a SGK Bài 26 (a) tr 47 : hình vẽ sau biểu diễn tập hợp nghiệm Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất nào ? phương trình : x / x 12 Ví dụ : x 12 0 2x 24 GV : Kể ba bất PT có cùng tập nghiệm x 2 10 với :a) x / x 12 b) x / x 8 HS: trả lời a) x 12; 2x 24; -x -12 ..... b) x 8; 2x 16; - x - 8 .... 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: - Học bài theo tài liệu SGK. Và HD trên lớp của GV - Ghi nhớ cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Làm bài tập 22, 23, 27 (trang 47, 48 - SGK) - Làm bài tập 47 đên 53 (SBT).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rút kinh nghiệm sau bài học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>