Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.73 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC. ĐỀ KHẢO SÁT ĐẠI HỌC LẦN 3 – MÔN VẬT LÝ LỚP 11 NĂM HỌC 2012 – 2013 Thời gian làm bài: 180 phút. Bài 1:. Cho 4 điểm O, A, B, C theo thứ tự thẳng hàng trong đó BC = 2 AB. Tại O có đặt một điện tích điểm Q. Gọi E1, E2 là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và C. Tìm cường độ điện trường tại B theo E1 và E2. Bài 2:. Một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg và điện tích q = - 1,6.10-19 C chuyển động với vận tốc ban đầu v0 = 2.106 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều E = 10 2 V/m (chiều chuyển động cùng chiều điện trường). Tìm vận tốc của electron sau khi đi được quãng đường d = 20 cm. Bỏ qua tác dụng của các lực khác. Bài 3:. Cho mạch điện gồm hai cụm mắc nối tiếp: cụm 1 gồm đèn Đ1 ghi 3 V – 3 W ghép song song với điện trở R1, cụm 2 gồm đèn Đ2 có ghi 2 V – 3 W ghép nối tiếp với điện trở R 2. Mạch điện này được nối với một nguồn điện có suất điện động E = 9 V và điện trở trong r = 1 Ω. Biết tất cả các đèn đều sáng bình thường. Tìm giá trị của R1 và R2. Bài 4:. Cho mạch điện gồm 2 nguồn mắc song song, các nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1 = 9 V, r1 = 2 Ω, E2 = 3 V và r2 = 1,5 Ω, mạch ngoài là điện trở R (các cực cùng dấu của các nguồn nối với nhau và nối với một đầu của điện trở R ). Biết cường độ dòng điện qua nguồn thứ 2 là I 2 = 1 A. Tìm giá trị của R. Bài 5:. Hai dây dẫn thẳng đặt song song mang dòng điện ngược chiều nhau và có cường độ I1 = 40 A, I2 = 20 A. Khoảng cách giữa hai dây dẫn là d = 12 cm. Hỏi phải đặt dây dẫn thứ 3 cũng mang dòng điện ở đâu để nó nằm cân bằng? Giá trị và chiều của I3 để I2 cũng cân bằng? Bài 6:. Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài l = 1 m, khối lượng m = 1 kg mang dòng điện không đổi I = 10 A. Giả sử dây dẫn có thể chuyển động trên sàn nằm ngang với hệ số ma sát μ = 0,1. Thiết lập một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T có phương thẳng đứng. Hỏi dây có thể chuyển động không? Nếu có tìm gia tốc của dây dẫn ngay sau khi thiết lập từ trường? Bài 7:. Một sợi dây đồng có chiều dài a = 200 m đường kính tiết diện d = 1 mm được quấn lên một ống dây hình trụ có bán kính R = 10 cm sao cho các vòng dây nằm sát và cách điện với nhau. Cho dòng điện I = 10 A đi qua sợi dây. Tìm năng lượng dự trữ trong ống dây. Bài 8:. Một khung dây hình tròn có bán kính a = 50 cm. Khung được đặt trong một từ trường đều B = 0,4 T sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Cho khung dây quay đều quanh một trục là đường kính của nó với tần số n = 360 vòng/phút. Tìm suất điện động trung bình xuất hiện trong khung bằng khi nó quay được hai phần ba vòng? Bài 9:. Một lăng kính có dạng tam giác đều với chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng đến mặt bên AB của lăng kính dưới góc tới i. Tìm điều kiện của i để không có tia ló ở mặt bên AC của lăng kính. Bài 10:. Vật thật AB đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật hứng được trên màn. Từ vị trí ban đầu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 20 cm thì phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính 10 cm mới lại thu được được ảnh rõ nét của vật. Biết tỷ số độ lớn của 2 ảnh là 2. Nếu tiếp tục dịch chuyển vật thêm đoạn x nữa thì dù đặt màn ở đâu cũng không thu được ảnh của vật. Tìm giá trị của x?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN Bài 1: OB OC BC OA Ta có: OA. 2AC 2 1 2 OC OC OA OC OA 1 OC 2 3 3 3 3 OA OA OA 3 OA 3. OC . Mặt khác vì cường độ điện trường tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên E OB 1 OA EB. Bài 2:. Bài 3:. . E 2 E2 E1 1 E1 2 1 EB 3 E2 3 3 E2. EB . . E OC 1 OA E2. và. 9E1E 2. . E1 2 E 2. . 2. Công của lực điện trường: A = q.E.d = - 1,6.10-19.102.0,2 = 3,2.10-18 J. 1 1 mv 2 mv 02 2 Theo định lý động năng: A = 2 v = 1,74.106 m/s. Cường độ dòng điện qua các đèn Id1 = 1 A, Id2 = 1,5 A hiệu điện thế hai đầu nguồn U = E – I.r = 9. U2 5 I 3 d2 – 1,5.1 = 7,5 V hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là U2 = U – Ud1 – Ud2 = 7,5 – 3 – 2 = 2,5 V R2 = Ω. U d1 Cường độ dòng điện qua R là: I = I – I = 0,5 A R = I1 = 6 Ω. 1. 1. d2. d1. 1. Bài 4:. Trong mạch này nguồn thứ 2 có suất điện động lớn hơn nên nó chắc chắn là máy phát, có hai trường hợp đó là nguồn 2 có thể là máy phát hoặc có thể là máy thu. + Trường hợp 1: nguồn 2 là máy phát. U E2 r2 Dùng định luật Ôm cho nguồn 2 ta có: I2 = U = 1,5 V (U là hiệu điện thế hai đầu điện trở R). U E1 15 19 r 4 1 Dùng định luật Ôm cho nguồn 1 ta có: I1 = A cường độ dòng điện qua R là: I = I1 + I2 = 4 U 6 A R = I 19 Ω.. + Trường hợp 2: nguồn 2 là máy thu:. U E2 Tương tự ta có: I2 = r2 U = 4,5 V U E1 9 5 r 4 1 I = A I = I – I = 4 A R = 3,6 Ω. 1. 1. 2. Bài 5:. Dây dẫn thứ 3 phải đặt đồng phẳng, song song và nằm ngoài khoảng hai dây dẫn (gần dây thứ 2 hơn). Gọi khoảng cách từ dây thứ 3 đến các dây khi là d1 và d2 d1 – d2 = d = 12 cm (1). I1 I 2 d1 2 Muốn dây thứ 3 nằm cân bằng thì cảm ứng từ tại đó phải bằng 0 d1 d 2 d 2 (2).. Từ (1) và (2) suy ra: d1 = 24 cm và d2 = 12 cm. Để dây thứ 2 cũng cân bằng thì cảm ứng từ tại dây thứ 2 phải bằng 0 dây thứ 3 phải cùng chiều với I1 I3 d d 2 I = I = 40 A. dây thứ nhất và 3 1. Bài 6:. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có phương nằm ngang: F = l.B.I = 2 N. Lực ma sát tác dụng lên dây Fms = μ mg = 1 N dây có chuyển động và gia tốc. a. F Fms m = 1 m/s2..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 7: a Chiều dài dây để quấn được 1 vòng dây là a1 = 2π R số vòng dây: N = a1 = 318 vòng.. Chiều dài của ống dây khi quấn được một vòng chính là d chiều dài ống dây là: l = N.d = 318 mm. N N2 NBS 4.10 7 I.R 2 -7 l l Cảm ứng từ: B = 4π 10 . .I từ thông qua ống dây: hệ số tự cảm của ống dây: L = I = 12,55.10-3 H.. năng lượng dự trữ: W = 1/2LI2 = 0,63 J. Bài 8: Giả sử ban đầu n và B cùng phương cùng chiều. Từ thông ban đầu qua khung dây: Φ0 = BScos 0 = B. π a2 Khi khung dây quay được 2/3 vòng thì góc hợp bởi n và B là 4π/3 Φ = BScos 4π/3 = B. π a2.(-1/2) Thời gian quay là Δt = 2/3T = 1/9 s 0 suất điện động trung bình: E = t = 4,24 V.. Bài 9:. Điều kiện để không có tia ló ở mặt bên AC là r2 igh = arcsin2/3 = 41,80 r1 = A – r2 18,20 i1 280. Bài 10: k2 d ' 1 2 k d 2 1 Ta có: k1.k2 = và k1 = - ½ và k2 = - 1. f 1 k1 f d1 2 d = 3f. Ta có: 1. k2 . f 1 f d2 d2 = 2f. Δd = d1 – d2 = f = 20 cm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>