Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.86 KB, 153 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 73. Ngày soạn. 26/ 12/ 2012 Ngày dạy:.............. .lớp: 6A. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN “Trích Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả 3. Thái độ: Yêu quý truyện thiếu nhi III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo - Học sinh: soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở soạn) 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : Tô Hoài là nhà văn chuyên viết chuyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác phẩm của ông đều mang màu sắc tưởng tượng phong phú. Dế mèn phiêu lưu kí cũng là một trong những tác phẩm như vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đã được chuyển thành phim và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. HĐ2:Hướng dẫn HS đọc - Giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang. I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc. - Chú ý giọng đối thoại ? Giới thiệu đôi nét về Tô Hoài? ? Hãy kể tên một số tác phẩm văn học của ông?. 2. Tác giả - Tác phẩm - Tên khai sinh: Nguyễn Sen. - Sinh 1920 lớn lên ở quê ngoại, Hoài Đức- Võ sĩ bọ ngựa; Đàn chim quý; Cá đi Hà Tây (cũ), nay là Cầu Giấy HN ăn thề … -Viết văn trước cách mạng tháng 8. - Vợ chồng A Phủ; Người ven thành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? T/P sáng tác theo thể loại nào? ? Giải thích từ Mẫm: Đầy đặn, mập mạp.... Viết nhiều cho trẻ em - Trích từ " Dế mèn phiêu lưu ký " 3. Thể loại: Tiểu thuyết 4. Từ khó: SGK. ? Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?. 5. Bố cục: 2 phần - Đ1: Từ đầu...thiên hạ rồi:-> hình dáng tính cách Dế Mèn - Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật 6. Ngôi kể:Dế Mèn tự kể - Ngôi thứ nhất. nào? Và được kể ở ngôi thứ mấy? II. Tìm hiểu chi tiết. HĐ3 1. Hình ảnh của Dế Mèn ? Hình ảnh của chú Dễ Mèn được miêu tả qua những nét cụ thể nào? ? Những chi tiết nào miêu tả hình dáng(ngoại hình) của Dế Mèn?. -> Hình dáng, hoạt động, tính cách a. Hình dáng (Ngoại hình): - Càng: mẫm bóng - Vuốt: nhọn hoắt - cánh: dài - thân người: màu nâu bóng mỡ - đầu: to, nổi từng mảng - 2 răng: đen nhánh - râu: dài, uốn cong.. ? Vậy theo em Dế Mèn có vẻ đẹp như thế nào? ? Vẻ đẹp cường tráng còn được thể hiện ntn trong từng hành động của chú Dế? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hành động của Dế Mèn? Thảo luận:.  Vẻ đẹp cường tráng b. Hành động: - đạp phành phạch - nhai ngoàm ngoạp - trịnh trọng, khoan thai vuốt râu - ăn uống điều độ - làm việc chừng mực. ? Em hãy cho biết trình tự và cách miêu -> Lần lượt từng biện pháp, gắn liền miêu tả từ tả của tg? ngoại hình tới hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét ? Khi miêu tả, tác giả đã sử dụng -> NT: động từ, tính từ - miêu tả khá chính xác những từ loại nào? Em hãy n/x cách về tập tính loài dế. dùng những từ loại này?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên  Chàng Dế: hùng dũng, đẹp đẽ, đầy sức sống, một chàng Dế ntn trong tưởng tượng tự tin, yêu đời và hấp dẫn của em? -> Có, vì đó là tình cảm chính đáng. ? Và Dế Mèn lấy “làm hãnh diện với -> Không, vì nó tạo thành một thói tự kiêu, có bà con” về vẻ đẹp của mình. Theo em hại cho Dế Mèn sau này. DM có quyền hãnh diện như thế c.Tính cách không? Vì sao? - đi đứng oai vệ như con nhà võ ? Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua các chi tiết nào? Về hành động và ý nghĩ?. - cà khịa với tất cả hàng xóm - quát mấy chị Cào Cào - đá mấy anh Gọng Vó - tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ - chê bai kẻ khác.-. -> Dế tự thấy mình liều lĩnh, thiếu suy nghĩ, ? Khi nói về mình, Dế Mèn tự nhận luôn cho mình là nhất, không coi ai ra gì. mình là “tợn lắm”, “ xốc nổi”, và “ngông cuồng”. Em hiểu những lời đó Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh của Dế Mèn như thế nào? ? Qua đây, ta thấy Dế Mèn có tính cách ntn? * Dế Mèn có một vẻ đẹp cường tráng, đầy sức ? Qua phần vừa tìm hiểu trên em hãy rút sống, tự tin, yêu đời. Nhưng cũng đầy kiêu ra những nhận xét của mình về Dế Mèn? căng, hợm hĩnh. - Việc m/t ngoại hình đã bộc lộ tính nết, thái độ của n/v. Tất cả các chi tiết đều thể hiện được vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở DM. Nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét chưa đẹp, chưa hoàn thiện trong tính cách, trong nhận thức và hành động của Dế ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. Nét chưa đẹp ấy chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần sau của đoạn trích.. * HĐ4: - Củng cố: Tóm tắt truyện - Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài phần I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Soạn câu hỏi còn lại theo câu hỏi sgk. Chuẩn bị phần II * Rút kinh nghiệm:. Tiết 74. Ngày: 25/ 12 /2012 Ngày dạy:.......................lớp: 6A. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Tiếp ) Tô Hoài I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. 3. Thái độ: Yêu quý truyện thiếu nhi III. CHUẨN BỊ. - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh - HS: Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy m/t lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào? 3. Bài mới. HĐ1. GV giới thiệu tiếp HĐ2 II. Đọc- tìm hiểu chi tiết * GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong 2. Bài học đường đời đầu tiên : đoạn 2? - Dế mèn coi thường Dế Choắt . - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . ? Cái tên Dế Choắt do đâu mà có? ->Do DMèn đặt- một cách chế giễu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? ? Vậy dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện lên ntn? ? Khi nói chuyện với Dế Choắt, DMèn đã xưng hô với DChoắt ntn? Hãy n/x cách xưng hô của DM với Dế choắt ? ? Khi DChoắt có ý định nhờ vả DMèn, DM đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của DM? ? Vì tính hung hăng đó, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì? ? Vì sao DM dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? ? Hãy n/x thái độ của DM khi gây sự với chị Cốc bằng câu hát? ? Việc DM dám gây sự với Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? ? Vì sao? ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết ?. ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về DM? ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ?. ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? ? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? - Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. HĐ3 ? Em hãy cho biết nội dung đoạn trích? ? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật trong truyện này?. và trịnh thượng. * Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn => Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. * Dế Mèn: Gọi Choắt là chú mày xưng ta => Trịnh thượng, kẻ cả, khinh rẻ –“ hếch răng lên xì một hơi rõ dài”lớn tiếng mắng mỏ => Kiêu căng, không quan tâm, giúp đỡ. * Trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt . Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn => Xấc xược, ác ý, ngông cuồng -> Không dũng cảm mà ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC. * Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương . - Quỳ xuống, nâng DC lên mà than, đắp mộ to cho DC, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. –> Còn có t/c đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. -> Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết - Có thể tha thứ vì t/c của DM rất chân thành - Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương DC, mong DC sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. * kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . Bài học về thói kiêu căng, bài học về tình thân ái . III. Tổng kết . 1. Nội dung. - Vẻ đẹp cường tráng - tính cách kiêu căng của DM – Bài học đường đời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . đầu tiên của DM. + Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . 2. Nghệ thuật. +Cốc : tự ái, nóng nảy . - Miêu tả sinh động, cách kể chuyện ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính tác giả trong văn bản này ? xác. - Học sinh đọc mục ghi nhớ. - Thành công với NT nhân hoá * Ghi nhớ: (sgk/T11) - Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị IV. Luyện tập . Cốc HĐ4: -Củng cố: ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản - Hướng dẫn học bài: - Luyện tập theo yêu cầu. Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài : Phó từ * Rút kinh nghiệm:. Tiết 75. ----------------------------------------------------------------Ngày soạn. 26/12/2012 Ngày dạy:..................................lớp:6A. PHÓ TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ : + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Yêu quý tiếng việt III. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN ỚP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:? Xác định tên các loại cụm từ và đt,tt trung tâm trong các VDsau: - Đã đi nhiều nơi -Thật lỗi lạc - Cũng ra những câu đố oái oăm... - Rất ưa nhìn - Vẫn chưa thấy có người nào - Rất bướng 3. Bài mới. HĐ1 I. Phó từ là gì? * GV cho HS đọc VD- bảng phụ * BT: ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ 1.các từ in đậm bổ xung ý nghĩa nào? cho... a. Các từ đã -> đi cũng-> ra vẫn chưa -> thấy, thật -> lỗi lạc b. Các từ: được-> soi gương rất-> ưa nhìn ra-> to rất-> bướng ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại - Từ loại: nào? + Động từ: đi, ra, thấy, soi... + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng... ? Những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý -> phó từ nghĩa cho ĐT, TT gọi là gì ? => Phó từ là những từ chuyên đi ? Phó từ là gì? kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho * Xét các VD sau: ĐT, TT. - Nó đã đi; Tôi cũng ra; - Tôi vẫn chưa thấy. ? Hãy cho biết ý nghĩa của các từ đã, cũng, vẫn, chưa…? - Phó từ chỉ thời gian: đã, (đang, sẽ…) - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, chưa… * Chú ý: -> Những phó từ trên không có khả năng gọi tên sự - Phó từ (cùng với lượng từ) là vật, hành động( là hư từ) những hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (ĐT, TT) để bổ sung ý nghĩa cho các thực từ. Phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng. ? Hãy nhận xét vị trí của phó từ trong các VD sau? 2, Phó từ thường làm phụ ngữ trong * VD: Đã đi, cũng ra, chưa thấy, thật lỗi lạc, soi các CĐT. CTT gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng. => Phó từ đứng trước hoặc sau * Bài tập nhanh( Bảng phụ). Xác định vị trí của động từ và tính từ. phó từ trong 2 VD sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau. ( Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. (Tô Hoài) HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: * GV treo bảng phụ * GV cho HS đọc ví dụ * Ghi nhớ: SGK- tr 12. ? Hãy tìm phó từ đi kèm với các ĐT, TT: Chóng, II. Các loại phó từ: trêu, trông thấy, loay hoay? 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT a. Chóng lớn lắm. b. Đừng trêu vào ? Điền các phó từ vừa tìm được vào bảng. c. Không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay 2. Điền các phó từ đã tìm được vào bảng sau: Ý nghĩa PT đứng PT đứng trước sau Chỉ q/h thờigian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn cũng,vẫ tương tự n Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu đừng khiến Chỉ k/q và ra, vào hướng ? Phó từ gồm có mấy loại lớn? Chỉ khả năng được -> Hai loại: Phó từ đứng trước và ? Kể thêm những phó từ mà em biết? đứng sau động từ, tính từ. 3, Các phó từ: tốt, mới, sắp, sẽ, nữa, cùng............ * Ghi nhớ: SGK- tr14 HĐ3 III. Luyện tập: Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: a. - Đã- > đến=> phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không->ngửi...=> sự phủ định - Còn-> ngửi......=> sự tiếp diền tương tự - Đã-> cởi.....=> thời gian - Đều->lấm......> sự tiếp diễn - Đương -> trổ lá, sắp->buông....=> thời gian - Lại: tiếp diễn tương tự.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ra: kết quả và hướng - Cũng: sự tiếp diễn - đã, Sắp : thời gian b.- Đã: thời gian - Được: kết quả Bài 2: GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Độ dài: 3 đến 5 câu - Kĩ năng : có ý thức dùng PT. Mẫu: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Phó từ: + Đang, đã: thời gian; + Rất : mức độ; + Ra: kết quả * Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. * Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ.Làm bài tập 2,3 ở nhà - Soạn bài mới:Tìm hiểu chung về văn miêu tả * Rút kinh nghiệm:. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 1 / 1 / 2013 Ngày dạy:....................lớp: 6A. Tiết 76. Tìm hiểu chung về văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Mục đích của miêu tả - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Yêu quý văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết tình huống - Học sinh: + Soạn bài C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1:. I. Thế nào là văn miêu tả 1. Tìm hiểu VD: * GV treo bảng phụ * Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao - Trong 3 tình huống này, tình huống nào tiếp: cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào. ? Nêu thêm một số VD? VD: Tả ngôi trường của em.  Việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết 2, Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động: ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và - Đoạn tả DM: B " ởi tôi ăn uống điều Dế Choắt? độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." - Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..." ? Hai đoạn văn trên cho ta hình dung ntn a, Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc về hai chú dế? điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. ? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều b, Những chi tiết và hình ảnh: đó? - DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ. - DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghilê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối. ? Văn miêu tả có tác dụng gì? * Ghi nhớ: SGK - tr16 ? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng - Các tình huống:Em mất cái cặp và nhờ các sử dụng văn miêu tả? chú công an tìm hộ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 2 II. Luyện tập - GV: Gọi HS đọc bài tập - Gọi hs làm bài tập Bài 1: - Đoạn 1: Chân dung DM : khỏe, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt... - Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích... - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. Bài 2: a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người * HĐ3: * Củng cố - Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hưng: Cảnh lá rụng mùa đông được tác giả miêu tả kĩ lưỡng như thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? * Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Sông nước Cà Mau * Rút kinh nghiệm:. Tiết 77. --------------------------------------------------Ngày soạn: 1/1/2013. Văn bản. Sông nước Cà Mau ( Trích Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập III. CHUẨN BỊ. 1. Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Họcsinh + Soạn bài + Bảng phụ, hoạt động nhóm VI. LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC? 3. Bài mới : Cà mau là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng đất đó qua văn bản Sông nước Cà Mau. *Hoạt động 1: ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? tác phẩm? * GV: giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng phương Nam.. I. TÌM HIỂU CHUNG:. 1.Tác giả - tác phẩm: - Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp.Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi - Văn bản Sông nước Cà Mau trích chương 18 truyện này. 2. Đọc và giải nghĩa từ khó:. * GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1. - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng * GV cho HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15. ? Em hãy nhận xét về ngôi kể và so - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai sánh với ngôi kể của bài trước? nghe.  Tác dụng : thấy được cảnh quan vùng sông ? Tác dụng của ngôi kể? nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh ham hiểu biết. 3. Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích và - Đoạn 1: Khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. nêu nội dung chính của từng đoạn? - Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. - Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. - Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: * HĐ2: 1. Cảnh khái quát:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật? ? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? ? Qua những âm thanh nào? ? Gợi cho người đọc cảm giác ntn?. - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện.  So sánh sát hợp. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát , vui mắt. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên -> Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi... ? Em hình dung như thế nào về * Cà Mau là vùng sông nước có rất nhiều kênh cảnh sông nước Cà Mau qua ấn rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu tượng ban đầu của tác giả? xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. ? EM có nhận xét gì về NT miêu tả - Tả từ khái quát-> cụ thể., từ xa đến gần. của t/g - Để mt cảnh sống động, nhà văn thường dùng các chất liệu đời sống được cảm nhận trực tiếp qua các giác quan, nhất là thính giác và thị giác, hai cơ quan có khả năng nắm bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng. - H/s đọc đoạn 2. ? Hãy tìm những danh từ riêng chỉ tên các địa phương trong đoạn văn? ? Cách đặt tên của các địa phương có gì đặc biệt? ? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi đây? ? NT tả cảnh đoạn này có gì khác đoạn 1 - H/s đọc đoạn 3. ? Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía... -> Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác. Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của con người. -NT: Miêu tả+ thuyết minh -> Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước 3. Cảnh dòng sông Năm Căn: - Dòng sông:Lòng sông rông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? ? Tác dụng của cách tả này? ? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn". - Đọc đoạn 4 ? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng, nét quen thuộc ở đây là gì? ? Nét lạ lùng thể hiện ở chỗ nào? ? Nhận xét về NT của t/g? ? Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế nào về cảnh chợ Năm Căn? Hoạt động 3 ? Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, Em cảm nhận được gì về vùng đất? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả qua văn bản này?. - NT: Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. Dùng nhiều so sánh -> Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, người đọc dễ hình dung. -> Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau.  Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác.  Cách dùng từ tinh tế, chính xác. Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa. 4. Tả cảnh chợ Năm Căn: - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc +NT: +Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ Năm Căn + Mtả+ tự sự  Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. III. TỔNG KẾT: (SGK - TR23). - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.. - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy. - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng - Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả tả cảnh của tác giả IV. Luyện tập Hoạt động 4: - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua văn bản Sông nước Cà Mau ( 5 câu). * Củng cố: ? Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau của em ntn? ? Cảnh chợ Năm Căn có gì độc đáo? * Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, Hoàn thiện bài tập.Xem trước bài: So sánh * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 78. Ngày soạn: 5/ 1/ 2013 Ngày dạy: Lớp...................6A. SO SÁNH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. Lưu ý : Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Cấu tạo của phép tu từ so sánh - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ:Yêu quý tiếng việt III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: +.Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh:+ Soạn bài + Tìm các câu văn có chứa so sánh. IV. LÊN LỚP. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật? 3. Bài mới: Trong đời sống hằng ngày, người Việt Nam thường hay sử dụng lối nói so sánh ví von….vậy thế nào là so sánh ta cùng tìm hiểu. HĐ1: I. So sánh là gì? ? GV treo bảng * BT: (SGK - tr24) phụ đã chuẩn bị 1, Tìm tập hợp từ chứa h/a so sánh: - Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: Búp trên cành, hai dãy trường ? Những tập thành vô tận. hợp từ nào chứa 2. Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng đước dụng lên cao hình ảnh so ngất sánh? * Cơ sở để so sánh: ? Những sự vật, - Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị sự việc nào trí, giữa các sự vật, sự việc khác. được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? - Trẻ em là * Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc, gợi cảm giác mầm non của cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt 3. So sánh: Hai con vật Mèo và Hổ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) ? Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì? ? Hai con vật này có gì giống và khác nhau?. - Giống nhau về hình thức lông vằn - Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo. * Ghi nhớ (SGK- tr24) II. Cấu tạo của phép so sánh: 1. Điền các tập hợp từ vào bảng:. ? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào? ? Em hiểu thế nào là so sánh? HĐ 2 ? Điền các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu ở PI và VD dưới đây vào bảng mô hình phép so sánh? Vế A (Sự vật được so sánh) Trẻ em. Phương diện so sánh. Từ so sánh. Vế B (Sự vật dùng để so sánh). như. Búp trên cành.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Rừng đước. Dựng lên cao ngất. ? Em hãy nhận xét về cấu tạo của phép so sánh?. như. Hai dãy trường thành vô tận. * Nhận xét: - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố( Vd b) - Có thể lược bỏ một số yếu tố nào đó( VDa- phương diện so sánh). - Có thể có từ so sánh hoặc không(thay bằng dấu hai chấm). 2. Các từ so sánh: là, như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu, bấy nhiêu... 3. a, Vắng mặt từ ngữ chỉ phươnng diện so sánh, từ so sánh( so sánh bằng dấu hai chấm) ? Nêu thêm các b, Từ so sánh và vế B đảo lên trước vế A. từ so sánh mà em biết? ? Cấu tạo của các phép so sánh ở các VD sau có gì đặc biệt? a,Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. ? Một phép so sánh đầy đủ gồm mấy yếu tố? Là những yếu tố nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ.  Ghi nhớ: (SGK - TR25). HĐ3 III. Luyện tập: Bài 1: Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 phút a. So sánh đồng loại: + Người với người: - Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ - Bao bà cụ từ tâm như mẹ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Yêu quý con như đẻ con ra + Vật với vật: - Đêm nằm vuốt bụng thở dài Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn b. So sánh khác loại: - So sánh vật với người: Chúng chị là hòn đá tảng trên trời Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: - Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng. - Đôi ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời Bài 2:GV gọi mỗi em làm 1 câu - Khoẻ như voi - Trắng như ngó cần - Đen như cột nhà cháy - Cao như cây sào * củng cố. ? Nhắc lại khái niệm so sánh ? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh * Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong… * Rút kinh nnghiệm:. Tiết 79. ---------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 5/ 1/ 2013 Ngày dạy:.......................lớp:6A. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kỹ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. III. CHUẨN BỊ. 1-Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2.KTBC. 3. Bài mới Hoạt động 1: * HS: đọc đoạn văn . ? Mỗi đoạn văn trên tả sự vật gì?. ? Mỗi đoạn văn giúp các em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật của sự vật và phong cảnh được miêu tả?. ? Đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào ?. ? Tác giả đã dùng phép NT gì để m/t và qua đó, ta hình dung ntn về hình ảnh chú Dế Mèn? ? Đoạn văn 2 đã giúp em hình dung được cảnh sông nước vùng Cà Mau ntn? ? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên nơi đây là gì ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng và so sánh ? -HS: Thảo luận, trình bày.. I. Quan sát, tưởng tưởng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả . * BT: 1. Tìm hiểu các đoạn văn . - Đ1: Tả Dế Choắt. - Đ2: Tả cảnh sông nước Cà Mau. - Đ3: Tả cây gạo mùa xuân. 2. Nhận xét: a. Những đặc điểm nổi bật: - Đ1: Tái hiện lại h/a ốm yếu, tội nghiệp của chú Dế Choắt (nhằm đối lập với h/ a khoẻ khoắn của Dế Mèn). - Đ2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp vừa thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Đ3: Miêu tả h/ a đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân. b. Từ ngữ, hình ảnh nổi bật. * Đ1: - Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện . - Cánh ngắn củn, càng bè bè, nặng nề, râu cụt, mặt ngẩn ngơ . NT: - Dùng phép so sánh . - Sự liên tưởng và nhận xét: Hình dáng gầy gò, ốm yếu . * Đ2: Tả cảnh sông nước vùng Cà Mau: Phần đầu (từ càng đổ dần đến gió muối) tả vẻ đẹp thơ mộng của sông nước Cà Mau. Phần sau( tiếp đến hết) tả vẻ đẹp mênh mông, hùng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Đoạn 3 tả cảnh gì ? Đặc điểm nổi bật của cảnh cây gạo khi mùa xuân đến là gì ? ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng, so sánh và lời nhận xét? - Đại diện nhóm trả lời . – Học sinh nhận xét .. vĩ của sông nước Cà Mau. NT: - phép so sánh - Sự liên tưởng phong phú . - Lời nhận xét về cảnh: Cảnh thiên nhiên mênh mông, hùng vĩ. * Đ3: Tả cảnh cây gạo khi mùa xuân đến: - Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nế trong xanh, lóng lánh, lung linh NT: - Phép so sánh, phép nhân hoá . - Lời nhận xét về cảnh . - Sự tưởng tượng phong phú . -> Cảnh thiên nhiên đẹp, đầy sức sống. ? Sự liên tưởng, so sánh và nhận xét trong cả ba đoạn văn có gì độc đáo ? - Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét độc đáo tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang lại cho người đọc nhiều thú vị . * HS: Đọc đoạn văn ở ví dụ 3 . ? Hãy tìm các chữ bị lược bỏ. 3. Tìm những từ ngữ đã bị lược bỏ và so sánh. ...nước ầm ầm…ngày đêm như thác… ? Nó ảnh hưởng ntn đến đoạn văn mt. đen trũi…như người bơi ếch…cao ngất như hai dãy trường thành… - Đây đều là những h/a so sánh, liên tưởng…có những h/a này, đoạn văn trở nên sinh động, gợi cho người đõ trí tưởng tượng phong phú hơn. * GV: Tổng hợp qua ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SGK/T 28 ) - HS: Đọc mục ghi nhớ . * Củng cố bài: ? Tại sao trong văn MT cần phải quan sát, tưởng tượng, so sánh... * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài cũ, làm bài tập. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 7/ 1/ 2013 Ngày dạy:......................lớp: 6A TIẾT 80. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập III. CHUẨN BỊ. 1-Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2.KTBC. 3. Bài mới HĐ 1. II. LUYỆN TẬP 1. Bài 1 ?Hãy điền từ ngữ thích hợp để điền a. Từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc ở đoạn 1.gương bầu dục văn 2.cong cong 4.cổ kính 3.lấp ló 5.xanh um ?.Trong đoạn văn miêu tả quang b: Miêu tả Hồ Gươm với những cảnh sắc rất tiêu cảnh Hồ Gươm, t ác giả đã quan biểu và đặc sắc là: sát và lựa chọn những hình ảnh đặc - Mặt hồ sáng long lanh sắc và tiêu biểu nào? - Cầu thê húc màu son - Đền Ngọc Sơn , gốc đa già rễ, lá xum xuê 2. Bài tập 2 ? Hãy tìm những hình ảnh tiêu biểu - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc là và đặc sắc đã làm nổi bật về thân + Chú Dế có thân hình đẹp cường tráng:rung hình cường tráng, tính tình ương rinh,nâu bóng mỡ soi gương được,đầu to nổi tảng, bướng kiêu căng của Dế Mèn răng đen nhai ngoàm ngoạm như hai lưỡi liềm máy,râu dài uồn cong vẽ hùng dũng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Chú DM rất bướng, kiêu căng: đầu nổi tảng rất bướng, trịnh trọng khoan thai vuốt râu,hãnh diện... * Gợi ý: Một vài đặc điểm của ngôi 3. Bài tập 3. Hãy quan sát và ghi chép lại những đặc điểm ngôi nhà hoặc căn phòng em ở, trong những nhà có thể là: đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất? - Loại nhà :cấp 4 hay cao tầng - Hướng nhà:tây,nam, đông bắc, đông nam - Nền nhà, mái tường, cửa, trang trí 4. Bài tập 4. ? Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ -Mặt trời(như một chiếc mâm lửa hoặc mâm vàng) liên tưởng và so sánh các hình -Bầu trời(như cái lồng bàn khổng lồ,nửa quả cầu ảnh,sự vật bên vói những gì? xanh) _Những hàng cây(như ngững bức tường thành cao vút.như những hàng quân) -Núi (như cái bát úp như con cua kềnh) -Những ngôi nhà như những trạm gác kiên cố...... * HĐ2: - Củng cố ? Em hiểu thế nào là quan sát ,tưởng tượng ,so sánh trong văn miêu tả ? Em hãy nêu một ví dụ về miêu tả cần đến năng lực quan sát ,tưởng tượng ,so sánh - Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập vào vở bài tập - Soạn bài : Bức tranh của em gái tôi . Đọc và tóm tắt truyện * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 10 /1/2013 Ngày dạy:.....................lớp: 6A Tiết 81 Văn bản:. Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể truyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Tình cảm của người em đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuậy kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong đoạn văn ngắn. 3, Thái độ: Yêu quý những người thân trong gia đình. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? 2- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? 3. Bài mới: HĐ1. Khởi động: Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận và hối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. Truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều Phương rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó. Hoạt động 2: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - TDA là hội viên hội nhà văn VN; hiện công tác tại NXB Hội Nhà văn. Ông đã từng nhận giải thưởng tuyện ngắn nông thôn do báo VN, báo Nông nghiệp và Đài TNVN tổ chức; giải thưởng truyện ngắn của tạp chí Văn nghệ quân đội... * GV cho hs đọc. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: - Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây. Ông là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm 1980. - Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi được rút từ tập Con dế ma. Truyện đạt giải nhì trong cuộc thi Tương lai vẫy gọi của Báo Thiếu niên Tiền phong năm 1998..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu: Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối thoại diễn biến tâm lí của nhân vật người anh. * GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt theo bố cục : - Chuyện về hai anh em Kiều Phương, anh trai bực vì em nghịch. - Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội họa bất ngờ được phát hiện. - Tâm trạng và thái độ của người anh trước sự việc ấy. - Em gái thành công, cả nhà mừng vui. - Người anh hối hận vô cùng. + Nhân vật chính trong truyện là người anh và Kiều Phương vì chủ đề sâu sắc của truyện là lòng nhân hậu và thói đố kị, trong đó nhân vật trung tâm là người anh, mang chủ đề chính của truyện: sự thất bại của lòng đố kị. * Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK ? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? ? Tác dụng của ngôi kể này?. HĐ3 ? Nhân vật chính trong truyện là ai? ? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao? - NV chính trong chuyện là hai anh em. Chủ đề truyện là lòng nhân hậu, thói đố kị và sự thất bại của lòng đố kị. Mà n/v người anh đã thể hiện rất rõ chủ đề ấy nên người anh là n/v TT. ? NV người anh được m/t chủ yếu ở đời sống tâm trạng. Em thấy tâm trạng của người anh diễn biến trong các thời điểm nào? ? Trong c/s thường ngày, người anh đã đối xử với em gái ntn? ? Em hãy tìm chi tiết ?. 2. Đọc - Kể tóm tắt: - Câu chuyện kể về hai anh em Kiều Phương( còn gọi là Mèo) qua lời kể của người anh. Mèo là cô bé hay nghịch ngợm nhưng lại có năng khiếu vẽ đặc biệt. Sau một thời gian theo dõi, nhất là khi nghe chú Tiến Lê khen tranh của em gái, người anh rơi vào trạng thái mặc cảm. Trạng thái tâm lí này khiến người anh thường gắt gỏng với em dù cô bé chẳng có tội tình gì. Nhưng thật bất ngờ, bức tranh đoạt giải của Phương lại là bức tranh vẽ về người anh thân yêu của mình. Trước bức tranh, người anh nhận ra tấm lòng nhân hậu của em gái và hối hận vì có lúc mình đã đối xử không đúng với em. 3. Từ khó: SGK 4. Ngôi kể - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người anh xưng tôi - Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn nữa để cho sự hối lỗi được bày tỏ một cách chân thành hơn, đáng tin cậy hơn II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Nhân vật người anh. a. Trong cuộc sống thường ngày và khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ: - Gọi em gái là Mèo, bí mật theo dõi việc làm bí mật của em, chê bai em gái bẩn thỉu, nghịch ngợm, trẻ con Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ.. ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi, -> Ngạc nhiên. Xem thường người anh nghĩ gì? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ b. Khi bí mật về tài vẽ của Mèo được mọi người phát hiện: gì của người anh?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Thái độ của mọi người trong nhà ra sao khi tài - Mọi người: xúc động, mừng rỡ, năng của Mèo được phát hiện? ngạc nhiên ? Người anh đã có ý nghĩ và hành động gì? - Người anh: + Cảm thấy mình bất tài + Lén xem tranh của em gái + Thở dài. + Hay gắt gỏng với em. + Đẩy em ra ? Khi em gái bộc lộ t/c chia vui với anh vì được -> Buồn rầu, thất vọng. giải thưởng, người anh đã có cử chỉ gì? ? Tại sao người anh lại có cử chỉ không thân - Vì không chịu được sự thành đạt của thiện đó? người em, cảm thấy mình bị thua kém. ? Tại sao người anh lại "lén trút ra một tiếng thở - Không nén nỗi sự tò mò về thành dài"sau khi xem tranh của em gái? công của em gái - trút tiếng thở dài nhận ra sự thật đáng buồn với mình (em có tài thật còn mình thì kém cỏi) người anh càng trở nên hay gắt gỏng bực bội, xét nét vô cớ với em. ? Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh - Buồn rầu, muốn khóc, thất vọng vì khi lén lút xem tranh của em? mình bất tài bị vả nhà lãng quên, bỏ rơi. Chú cảm thấy khó chịu hay gắt gỏng và không thể thân với em gái vì tái giỏi hơn mình. Người anh tự ái đố * THẢO LUẬN kị ngay cả với em ruột của mình. Đó ? Hãy cho biết tâm trạng của người anh đằng sau là bước chuyển biến nhất trong diễn cử chỉ không thân thiện và thái độ không bình biến tâm trạng của người anh. thường ấy? - Miễn cưỡng trước thành công bất ? Nếu cần nói lời khuyên em sẽ nói gì với người ngờ của em, miễn cưỡng cùng gia anh lúc này? đình đi xem triễn lãm tranh được giải - Ghen tị là thói xấu làm người ta nhỏ bé đi. của Mèo, người anh càng trỏ nên hay Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp của con gắt gỏng bực bội, xét nét vô cớ với người. Đặc biệt ghen tị với em, sẽ không có tư em. cách làm anh.  Tâm trạng tức tối, ghen tị. * HĐ4: + Củng cố:? Nêu lại bố cục của truyện, qua đó kể lại tóm tắt câu truyện? + Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. Soạn phần còn lại * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -----------------------------------------------------------------Ngày soạn:10 /1/2013 Ngày dạy:...................lớp:6A Tiết 82 Văn bản:Bức. tranh của em gái tôi (Tiếp). Tạ Duy Anh. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể truyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Tình cảm của người em đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuậy kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong đoạn văn ngắn. 3. Thái độ: Yêu quý người thân trong gia đình. III. CHUẨN BỊ. 1. Giáoviên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy tóm tắt văn bản Bức tranh của em gái tôi 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài:ở tiết trước các em đã thấy tâm trạng người anh .Vậy tâm trạng người anh tiếp tục diễn biến ntn và nhân vật người em ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ở phần tiếp theo HĐ2. II.Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật người anh: ? Điều bất ngờ của người anh là gì? c. Khi nhận ra hình ảnh của mình trong - Bức tranh lại vẽ chính mình, hơn nữa lại bức chân dung do em gái vẽ: được vẽ qua cái nhìn của em gái. - Tư thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp, ? Bức chân dung được miêu tả ntn? trong sáng. ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh sáng của lòng mong ước, của bản chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy tư và mơ mộng nữa.Rõ ràng người em gái không vẽ bức chân dung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào bản chất tốt đẹp của anh trai mình. ? Đứng trước bức chân dung hoàn hảo như - Tâm trạng : Giật sững-> Thôi miên-> Ngạc vậy, người anh đã có tâm trạng gì? nhiên-> Hãnh diện-> Xấu hổ -> miêu tả rất ? Em hãy tìm chi tiết m/t tâm trạng, thái độ cụ thể và ấn tượng của người anh? Và phân tích lôgic diễn biến tâm lí ấy? ? Hãy giải thích từ giật sững, thôi miên? - Giật sững: là từ ghép: Giật mình và sững sờ. - Thôi miên: là từ chỉ trạng thái con người bị chế ngự mê man, vô thức không điều khiển được lí trí, bị thu hút cả tâm trí vào bức tranh. ? Vì sao người anh lại ngạc nhiên và hãnh -> Vì hoàn toàn không ngờ em gái Mèo vẽ diện? bức tranh đẹp quá, ngoài sức tưởng tượng của người anh. Tự hào cũng rất đúng vì tự nhiên hoá ra mình đẹp đẽ nhường ấy. Đây chính là niềm tự hào trẻ thơ chính đáng. ? Theo em, người anh có đáng xấu hổ và - > Đáng trách nhưng cũng đáng cảm thông đáng trách không? Vì sao? vì những tính xấu trên chỉ là nhất thời. Sự hối hận, day dứt nhận ra tài năng quan trịn hơn, nhận ra tâm hồn trong sáng của em gái chứng tỏ cậu cũng biết sửa mình, muốn vươn lên, cũng biết tính ghen ghét, đố kị là xấu. ? Cuối truyện, người anh muốn nói với mẹ: Người anh đã nhận ra thói xấu của mình; Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và tấm nhận ra tình cảm trong sáng, nhân hậu của lòng nhân hậu của em con đấy. Câu nói đó em gái; biết xấu hổ, người anh có thể trở gợi cho em những suy nghĩ gì về nhân vật thành người tốt như bức tranh của cô em người anh? gái. ? Tại sao bức tranh chứ không phải là nhân vật nào khác lại có sức mạnh cảm hoá người anh đến thế? - GV bình: Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái Đẹp, làm cho con người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái Đẹp, đó là chân thiện - mĩ. 2. Nhân vật người em - cô em gái Kiều Phương: ? Trong truyện , người em hiện lên với - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, độ lượng, những nét đáng yêu, đáng quí nào? nhân hậu. - Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu quí nhất, vẽ đẹp những gì mình yêu mến nhất như con mèo, người anh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Theo em, tài năng hay tấm lòng của cô em - Cả tài năng và tấm lòng nhưng nhiều hơn đã cảm hoá được người anh? vẫn là tấm lòng trong sáng đẹp đẽ dành cho người thân và nghệ thuật. ? Ở nhân vật này, điều gì khiến em cảm mến -> Tấm lòng trong sáng dành cho người thân nhất? và nghệ thuật ? Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành tranh người anh "hoàn thiện " đến thế? cho anh. Em muốn anh mình thật tốt đẹp. * GV bình: Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp của con người dành cho con người. Sứ mẹnh của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con người. đây là một ý tưởng nghệ thuật sâu sắc mà tác giả gửi gắm vào tác phẩm này. III. Tổng kết. HĐ4 * Ghi nhớ - SGK tr35 IV. Luyện tập ? Học xong truyện, em tự rút ra cho bản - Ghen gét đố kị với tài năng của người khác thân những bài học gì? là một thói xấu đặc biệt với người thân. 1. Tả nhân vật người anh theo tưởng tượng - Tự ti, tự ái cá nhân là nhược điểm cần khắc của em? phục 2. Viết đoạn văn thật lại tâm trạng của - Lòng nhân ái, độ lượng, bao dung là những người anhtrong truyện khi đứng trước bức phẩm chất đáng quý cần phát huy. tranh được giải nhất của em gái?. * Củng cố: ? Từ ý nghĩa ,tư tưởng của truyện em rút ra được bài học gì thái độ ứng xử trước thành công và tài năng của người khác TL: Mỗi người cần vượt qua lòng mặc cảm và tự ti để có được sự trân trọng và niềm vui thực sự chân thành. Lòng nhân hậu và sự độ lượng có thể giúp cho con người tự vượt lên và hoàn thiện bản thân mình. * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện phần luyện tập - Soạn: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và….. * Rút kinh nghiệm: Tiết 83 Ngày soạn: 11 / 1/ 2013 Ngày dạy: ......................lớp: 6A. Luyện nói về quan sát, tưởng tưởng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. - Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả, - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp các ý theo một trinh tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Tập nói ở nhà IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn viết được bài văn ,đoạn văn miêu tả người viết cần phải có những kĩ năng nào 3. Bài mới HĐ1: GV nêu vắn tắt yêu cầu của một giờ luyện nói,chia nhóm ,chỉ định nhóm trưởng Hoạt động 2: Nêu yêu cầu của tiết luyện nói * Sau khi thảo luận các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp HS,GV:nhận xét từng nhóm,sau đó gv có thể đưa ra ý mẫu cho từng bài để học sinh tham khảo nhận xét H Đ3 - Lập dàn ý câu hỏi ? Theo em Kiều Phương là người như thế nào? từ các chi tiết về nhân vật này hãy miêu tả Kiều Phương theo tưởng tượng của em?. ? Hình ảnh người anh như thế nào? hình ảnh người anh trong bức tranh. I. Yêu cầu của tiết luyện nói: - Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.. II. Bài tập Bài 1: a. Nhân vật Kiều Phương: - Là một cô bé thật đáng yêu: - Các phương diện được miêu tả + Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh + Cử chỉ, hành động: tò mò, hiếu động, say mê với công việc vẽ và tự chế màu vẽ. + Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng. + Tài năng: vẽ như thật… b. Nhân vật người anh: - Hình dáng: không tả rõ nhưng có thể suy ra từ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> với hình ảnh người anh thực của Kiều Phương có khác không? - HS trao đổi dàn ý trong 5 phút - Tự sửa dàn ý của mình - GV nhận xét - Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trước lớp, lớp nhận xét. cô em gái, chẳng hạn: Cao, to, đẹp trai, sáng sủa. - Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi. - Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh, xem kĩ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trai trong bức tranh thể hiện bản chất và tính cách của người anh qua cái nhìn trong sáng, nhân hậu của người em. Bài tập 2 ? Khi nói về người thân người ta - Nói về anh (chị) hoặc em mình? thường nêu những đặc điểm gì? - Chú ý quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng * GV gọi học sinh lên nói trước lớp tượng và nhận xét làm nổi bật những điểm chính và nhận xét trung thực, không tô vẽ. - Nghề nghiệp-Tuổi -Dáng người - Nước da- Gương mặt * HĐ4: - Củng cố: GV lưu ý chung - Hướng dẫn học tập -Viết hoàn chỉnh bài tập 1 .Chuẩn bị trước theo nhóm bt 3,4,5 * Rút kinh nghiệm:. ----------------------------------------------------------Tiết 84. Ngày soạn: 11 /1/ 2013 Ngày dạy:.....................Lớp:6A. Luyện nói về quan sát, tưởng tưởng, so sánh Và nhận xét trong văn miêu tả ( tiếp ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. - Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả, - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp các ý theo một trinh tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. III. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Tập nói ở nhà IV. L ÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới . *HĐ1: Cho học sinh thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhóm khoảng 5 phút rồi phát biểu. - Khi nói cần: Mạch lạc, rõ ràng, phát âm đủ nghe. - Lưu ý: Nói theo dàn bài chứ không viết thành văn. * Sau khi các nhóm phát biểu và nhận xét, giáo viên có ý kiến nhận xét bổ sung và cho điểm Hoạt động 2: - Giáo viên cho HS biết một số yêu cầu trong giờ luyện nói.. I. Phương pháp: .. II. Luyện tập: Bài tập 3 Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm trăng nơi em ở - Đó là một đêm trăng như thế nào? ở đâu? (đẹp, đáng nhớ...) - Đêm trăng có đặc sắc: - Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi + Bầu trời đêm: Cao trong vắt như chiếc gương - Gọi HS trình bày trước lớp khổng lồ. - HS tự sửa + vầng trăng: Sáng tròn như quả bóng vàng lơ - Trình bày trước nhóm trong 10 lửng giữa không trung. Trăng là cái liềm vàng phút, sau đó trình bày trước lớp giữa đồng sao. Trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời. + Cây cối: Lung linh trong ánh trăng, nhà cửa, đường làng, ngõ phố, ánh trăng, gió... (quan sát). + Những hình ảnh so sánh, liên tưởng, tưởng tượng... - GV gợi ý để HS tự sửa bài của + VD: Một đêm trăng kì diệu: Một đêm trăng mà mình. tất cả đất trời, con người, vạn vật như đang tắm - HS tự sửa gội bởi ánh trăng... - Trình bày trước tổ trong 10 phút Bài tập 4 sau đó trình bày trước lớp - Lập dàn ý và nói trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS lắng nghe. * Gợi ý để HS về nhà viết bài tập 5. - Trong thế giới những câu chuyện cổ tích, người dũng sĩ xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh, dũng cảm. - Yêu cầu miêu tả nhân vật theo trí tưởng tượng. Nội dung tuỳ thuộc vào khả năng tưởng tượng và liên tưởng của mỗi học sinh.. Đề: Tả quang cảnh một buổi sáng trên biển - Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi sáng, chú ý một số hình ảnh những liên tưởng tưởng tượng: + Bình minh: Cầu lửa + Bầu trời: Trong veo, rực lửa + Mặt biển: Phẳng lì như tấm lụa mênh mông + Bãi cát: Mịn màng, mát rượi + Những con thuyền: Mệt mỏi, uể oải, nằm ghếch đầu lên bãi cát Bài tập 5 Gợi ý: Có thể m/t Thạch Sanh - Gương mặt phúc hậu. - Đôi mắt hiền, nhanh, lông mày rậm. - Miệng: rộng; vầng trán cao, rộng. - Mái tóc: dài. Đen. - Vóc dáng: Cao to. - Phẩm chất: Lương thiện, trọng nghĩa khí, sẵn sàng giúp đỡ người khác diệt trừ cái ác.. * HĐ3: + Củng cố: - Nhận xét về khả năng của học sinh. - Nhắc lại vai trò của quan sát, tưởng tượng và so sánh trong văn miêu tả. + Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ - Viết hoàn chỉnh bài tập 4, 5. - Soạn bài: Vượt thác của Võ Quảng. * Rút kinh nghiệm:. Tiết 85. Ngày soạn: 15 /1/ 2013 Ngày dạy: .................................lớp: 6A Văn bản:. Vượt thác (Trích Quê Nội ) - Võ QuảngI – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Kiến thức - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3. Thái độ: Yêu quý người lao động và tình yêu thiên nhiên. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài IV. L ÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi? Nhân vật này theo em có gì đáng trách, dáng cảm thông, đáng quí? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi đ ộng: Nếu như trong VB Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam Tổ Quốc ta, thì Vượt thác trích truyện Quê Nội , Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần lí thú. Hoạt động 2:. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả - tác phẩm: ? Hãy nêu những hiểu biết của em - Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng Nam, về tác giả, tác phẩm? là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. - Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974, * GV giới thiệu cách đọc - đọc mẫu đoạn trích Vượt thác ở chương XI của tác phẩm. + Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm 2. Đọc và tìm hiểu từ khó: sgk + Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp, chờ đợi. + Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnh nhấn các động, tính từ chỉ hoạt động. + Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản. - Chảy đứt đuôi rắn: nhanh, mạnh, từ trên cao ? Hãy giải nghĩa các thành ngữ sau? xuống, dòng nước như bị ngắt ra. Chảy đứt đuôi rắn,Nhanh như cắt, - Nhanh như cắt: Rất nhanh và dứt khoát. Hiệp sĩ - Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực và giúp người bị nạn. 4 . Bố cục: 3 phần ? Dựa vào nội dung em hãy chia bố + Từ đầu dến Vượt nhiều thác nước: Cảnh dòng cục của bài và nêu nội dung chính sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> của từng phần?. + Đoạn 2: tiếp đến Thác cổ cò: Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư. + Đoạn 3: Còn lại: Cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác. ? Đoạn trích viết theo thể loại nào? 5 . Thể loại: - Đoạn trích là sự phối hợp giữa tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người. ? Xác định vị trí để quan sát của tác - Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và vượt giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay không? Vì sao? đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động Hoạt động 3:. II.Tìm hiểu chi tiết :. ? Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên 1. Cảnh thiên nhiên: được miêu tả trong văn bản này? - Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ a. Cảnh dòng sông: ? Cảnh dòng sông được miêu tả qua - Ở Đồng bằng: Dòng sông chảy chầm chậm, những chi tiết nào nổi bật nào? ( qua êm ả, thuyền bè tấp nập. từng phần ) - Ở nơi có nhiều thác: " Nước từ trên cao .........đuôi rắn"-> hiểm trở, dữ dội. - đoạn cuối: Chảy quanh co và bớt hiểm trở. b. Hai bên bờ: ? Cảnh bờ bãi ven sông được miêu - Bãi dâu trải bạt ngàn tả qua những chi tiết nào? - Vườn tược trù phú, những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. - Những dãy núi cao sừng sững. - Những vách đá dựng đứng. - Vùng ruộng đồng khá bằng phẳng ? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ -> Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con bằng hoạt động của con thuyền? thuyền cũng là miêu tả sông. ? Cách dùng từ ở đây có gì đặc biệt? * NT: ? Tác giả đã dùng những biện pháp - Dùng từ láy gợi hình (trầm ngâm, sừng sững, tu từ nào? lúp xúp). - Phép nhân hoá (những chòm cổ thụ...) ? Những biện pháp NT đó có tác - Phép so sánh (những cây to mọc giữa những dụng gì? bụi...)-> Cảnh trở nên rõ nét, sinh động ? Qua sự miêu tả của tác giả, em thấy cảnh thiên nhiên hiện lên như thế nào? ? Theo em có được cảnh tượng thiên nhiên như thế là do cảnh vốn như thế hay người tả ra như thế?.  Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu sức sống. Thiên nhiên vừa tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính -> Phần do cảnh, phần do người tả có khả năng quan sát, tưởng tượng, có sự am hiểu và có tình cảm yêu mến cảnh vật quê hương. -> Võ quảng là nhà văn của quê hương Quảng Nam. Những kỉ nệm sâu sắc về dòng sông Thu Bồn đã khiến văn bản tả cảnh của ông sinh động, đầy sức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sống. (Muốn tả cảnh sinh động, ngoài tài quan sát tưởng tượng còn phải có tình với cảnh ? Em có nhận xét gì về cảnh quan ->Miền trung : Đồng bằng hẹp tiếp liền với núi, trung và nam trung bộ là vùng cao nguyên tương đối của dòng sông? bằng phẳng -> sông không dài lắm , độ dốc lớn, nhiều thác , dòng chảy thay đổi rõ rệt qua mỗi vùng. ? Người lao động được m/t trong văn bản là ai? ? Công việc lao động của Dượng Hương Thư diễn ra trong hoàn cảnh nào?. 2. Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư: * Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to. Nước từ trên cao phónh giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống.. ? Hoàn cảnh làm việc đó được miêu tả ra sao? - Con thuyền, dòng nước? -> Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng cảm của con người. * Hình ảnh DHT: Như một pho tượmg đồng đúc, ? Hình ảnh DHT lái thuyền vượt các bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọn sào giống thác được tập trung miêu tả trong như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. đoạn văn nào? ? Tìm những từ ngữ hình ảnh miêu - Ngoại hình : Cởi trần , như một pho tượng đồng tả ngoại hình, hành động của Dượng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn , hai hàm răng cắn Hương Thư trong cuộc vượt thác? chặt, quay hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. - Động tác: Co người phóng chiếc sào xuống lòng sông , ghì chặt trên đầu sào , chiếc sào dưới sức chống bị cong lại , thả sào, rút sào hanh như cắt , ghì trên ngọn sào. ? Nét nghệ thuật nổi bật trong việc * NT: so sánh, miêu tả dượng Hương Thư ở đoạn - Như một pho tượng đồng đúc-> nét gân guốc, văn này là gì? vững chắc của nhân vật ? Các so sánh đó gợi tả một con - Như một hiệp sĩ của trường sơn-> vẻ dũng người DHT như thế nào? ( Chú ý 3 mãnh , tư thế hào hùng của con người trước thiên hình ảnh so sánh) nhiên.. - Đang vượt thác - ở nhà-> nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh của nhân vật. ? Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì trong việc phản ánh người LĐ và Gợi tả một con người rắn chắc, bền bỉ, quả cảm, biểu hiện tình cảm của tác giả? có khả năng thể chất và tinh thần vượt lên gian -Việc so sánh DHT như hiệp sĩ còn khó. gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng - Đề cao sức mạnh của mgười LĐ trên sông nước. Biểu hiện tình cảm quí trọng đối với người LĐ xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường của Đam San, Xinh Nhã bằng trên quê hương xương bằng thịt đang hiển hiện trước mắt người đọc. ? Em nghĩ gì về hoàn cảnh làm việc của DHT?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 4: ? TG đã sử dụng NT gì trong vb?. III. Tổng kết: Ghi nhớ-sgk-tr40. ? Qua vb, em thấy t/g đã dựng lên một cảnh thi ên nhiên ntn? Nổi bật trên đó là hình ảnh của ai?. 1. NT: Tả cảnh, tả người. 2. ND: MT cảnh thiên nhiên hùng vĩ.Nổi bật vẻ hùng dũng của con người lao động.. Hoạt động 5 IV.Luyện tập - NT đặc sắc của đoạn trích là gì? - Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi điều gì? Ca ngợi ai? - Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả muốn thể hiện tình cảm nào đối với quê hương? + Tình yêu thiên nhiên? + Tình yêu người LĐ gian khổ mà hào hùng? + Hay tình yêu đất nước dân tộc? - HS : Có tất cả các tình cảm này nhưng rõ nhât là tình yêu cảnh vật và người. * GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát lên tình cảm yêu quí của tác giả đối với cảnh vật quê hương, nhất là tình cảm trân trọng dành cho người LĐ. Bài văn là bài ca LĐ của con người. Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu đát nước, tình yêu dân tộc của nhà văn. * Củng cố : Bài tập1: SGK Bài 2: Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát - Có trí tưởng tượng - Có cảm xúc đối với đối tượng miêu tả. * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: So sánh * Rút kinh nghiệm:. Tiết 86. Ngày soạn: 18 /1/2013 Ngày dạy: ......................lớp: 6A. So sánh (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh sai. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3. Thái độ: Yêu quý tiếng việt III. CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh: + Soạn bài IV. L ÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong VD sau: Đôi ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời 3. Bài mới Hoạt động 1: I. Các kiểu so sánh: ? Nhắc lại các từ so sánh đã học ở * Các từ so sánh đã học: như, như là, bằng, tựa, tiết trước? hơn, tưởng. * GV treo bảng phụ đã viết VD 1. Phép so sánh ? Tìm phép so sánh trong các VD? VD: + Những ngôi sao thức ngoài kia Vế A Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Từ so sánh Vế B + Mẹ là ngọn gió của con suốt đời A TSS B 2. Từ So sánh: Chẳng bằng, là ? Tìm các từ so sánh trong các a - Từ so sánh chẳng bằng ở vế A không ngang VD? bằng vế B SS hơn kém. ? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong hai b - Từ so sánh là vế A ngang bằng vế B: SS ngang phép so sánh trên có gì khác nhau? bằng -> A là B SS ngang bằng. ? Tìm thêm từ ngữ có ý so sánh 3. Như, tựa , hơn, hơn là, kém.... ngang bằng hoặc không ngang bằng? * VD: ? Tìm VD có từ so sánh tương tự: - Gió thổi là chổi trời - Nước mưa là cưa trời (Tục ngữ) - Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời (Ca dao) ?Em hãy cho biết có mấy kiểu so * Ghi nhớ: (SGK - Tr 42) sánh?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 3: II. Tác dụng của so sánh: * GV: treo bảng phụ * BT: ? Tìm phép so sánh trong đoạn 1. Tìm phép so sánh. văn? - Các câu văn có dùng phép so sánh: + Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...như cho xong.. + Có chiếc lá như con chim... + Có chiếc lá như thầm bảo rằng... + Có chiếc lá như sợ hãi... ? Sự vật nào được đem ra so sánh - Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh: và so sánh trong hoàn cảnh nào? + Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá. + Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng. 2. Tác dụng của phép so sánh ? Phát biểu cảm nghĩ của em trong -> Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc đoạn văn? và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, - HS trao đổi cặp trong 1 phút tinh tế của tác giả. ? Nhờ đâu mà em có được cảm - >Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng nghĩ ấy? phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảm vui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi... ? Phép so sánh có tác dụng gì trong - Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: tạo ra những việc miêu tả sự vật, sự việc hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung sự về sự vật, sự việc được miêu tả. ? Phép so sánh có tác dụng ntn - Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người trong việc thể hiện tư tưởng, tình viết: tạo ra lối nói hàm xúc, giúp người , người ghe cảm của người viết? dễ nắm bắt tư tưởng của người viết ? Phép so sánh có tác dụng gì khi  Phép SS có tác dụng: nói và viết? - Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự việc, sự vật cụ thể sinh động. - Biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. *Ghi nhớ: (SGK - Tr42) Hoạt động 4: III. Luyện tập Bài 1: a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Kiểu so sánh: So sánh ngang bằng - Là b. Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. Kiểu so sánh: So sánh không ngang bằng - Chưa bằng c. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng Kiểu so sánh: So sánh ngang bằng - Như Kiểu so sánh: không ngang bằng - hơn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè. - Tâm hồn: Sự vật trừu tượng phi vật thể, không tri giác được, không định lượng được, khó định tính. - Một buổi trưa hè: Khái niệm tương đối cụ thể, có thể hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với những kỉ niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một không gian đày nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phượng đỏ... Tất cả cho ta hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những hoài niệm của một thời trai tre hồn nhiên, vô tư đến thánh thiện. Bài 2: a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn trích Vượt thác: - Thuyền rẽ sóng ... như đang nhớ núi rừng. - Núi cao như đột ngột hiện ra... - Những động tác... nhanh như cắt... - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh... - ... những cây to... như những cụ già. b. Gợi ý: Em thích hình ảnh: dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh... Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả - Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng. - Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người. Bài 3: - Nội dung: tả cảnh DHT đưa thuyền vượt qua thác dữ. - Độ dài: 3 - 5 câu - Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng. * Củng cố: * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Chương trình địa phương * Rút kinh nghiệm:. Tiết 87. Ngày soạn: 3/2/2012. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt Rèn luyện chính tả I– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Kỹ năng: - Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Các câu văn, thơ có chưa các phụ âm trong bài để chuẩn bị chơi trò chơi. IV.LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy kiểu so sánh ?Mỗi kiểu cho 1 ví dụ ? Làm bài tập 3 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phân biệt phụ âm 1. Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch đầu tr/ ch VD: Trò chơi: - Trò chơi là của trời cho Chớ nên chơi trò chỉ thích chê bai - Gv đọc cho HS viết - Chòng chành trên chiếc thuyền trôi - HS viết Chung chiên mới biết ông trời trớ trêu - Đổi bài để HS sửa - Trao cho một chiếc trống tròn Chơi sao cho chiếc trống giòn trơn tru - Trăng chê trời thấp, trăng treo Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên - Cá trê khinh trạch rúc bùn Trạch chê cá lùn chỉ trốn với lui! Hoạt động3 3. Phân biệt âm đầu S/X: - GV treo bảng phụ viết đoạn văn Sông xanh như dải lụa mờ xa trong xương sớm. có sai lỗi chính tả và cho HS tự ánh sáng mặt trời xua tan màn xương khiến cho sửa. dòng sông càng sôn sao màu xanh sao xuyến. Ai đi xa khi trở về sứ sở đều sững sờ trước dòng sông ăm ắp bao kỉ niệm. Ngày xưa, dòng sông tuổi thơ mênh mông như biển. Những con sóng nhỏ sô bờ sao mà thân thuộc? Khi mặt trời xuống núi cả khúc sông sủi nước ùn ùn. Lớn lên tạm biệt dòng sông đi xa, mỗi người mỗi ngả khi trở về, chúng tôi đứng lặng trước dòng sông xưa lòng bồi hồi, sốn sang nỗi niềm sâu xa, trác ẩn. Ai từng đắm mình trong dòng sông tuổi thơ thì sớm muộn cũng tìm về sứ sở quê mình. Hoạt động 4: 3. Phân biệt phụ âm l/n: - Gọi 3 HS lên bảng viết. - Lúa nếp là lúa nếp làng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng vào vở, HS nhận xét xem bạn viết - Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam đúng không. Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xông - Nỗi niềm này lắm long đong Lửng lờ lời nói khiến lòng nao nao... - Lầm lùi nàng leo lên non Nắng lên lấp loá, nàng còn lắc lư - Lụa là lóng lánh nõn nà Nói năng lịch lãm nết na nên làm Hoạt động 5: Phân biệt các phụ 4. Phân biệt các phụ âm đầu r/d/gi âm đầu r/d/gi - Gió rung rinh gió giật tơi bời - GV đọc Râu ta rũ rượi rụng rời dầy vườn - GV treo bảng phụ - Xem ra đánh giá con người Giỏi giang một. dịu dàng mười, mới nên Rèn sắt còn đổ mồ hôi Huống chi rèn người lại bỏ dở dang Hoạt động 6: Trò chơi 5. Tròi chơi - GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm trên, tổ 3, 2, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết) - Các tổ lần lượt thay nhau 4.Củng cố: - Hãy nêu nguyên tắc viết hoa? - Gv lưu ý học sinh những từ mà địa phương hay mắc:l/n;ch/tr..... 5. Hướng dẫn học tập: -Làm các bài tập trên vào vở bài tập - Soạn bài: Phương pháp tả cảnh ---------------------------------------------------------. Tiết 88. Ngày soạn: 18 /1 /2013 Ngày dạy:.................lớp: 6A. Phương pháp tả cảnh Viết bài tập làm văn tả cảnh ( làm ở nhà ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Yêu cầu của bài văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kỹ năng: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điểu đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập III. CHUẨN BỊ:. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh: + Soạn bài VI. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Văn miêu tả là gì? 3. Bài mới Hoạt động 1:Khởi động Chúng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên nhưng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú ấy hiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài hoặc đoạn văn miêu tả? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu về I. Phương pháp viết văn tả cảnh: phương pháp viết văn tả cảnh * BT: * Đoạn a: ? Văn bản a tả hình ảnh của ai, - Tả người chống thuyền vượt thác.-> Xác định đối người đó đang làm gì? tượng miêu tả ? Tại sao qua hình ảnh nhân - Qua hình ảnh DHT, người đọc có thể hình dung được vật, ta có thể hình dung được phần nào cảnh sắc ở khúc sông nhiều thác dữ. những nét tiêu biểu của cảnh Vì trong vb, t/g đã tả rất kỹ h/a người vượt thác đem sắc ở khúc sông có nhiều thác hết sức lực, tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ thông dữ? qua việc miêu tả ngoại hình và các động tác: Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn cuộn, như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh… -> Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu; trình bày những điều quan sát theo trình tự nhất định. ? Văn bản thứ hai tả quang * Đoạn b: cảnh gì? - Tả cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn. ? Người viết đã tả quang cảnh - Theo trình tự: + Từ dưới mặt sông nhìn lên bờ. ấy theo một thứ tự nào? + Từ gần đến xa ? Hãy n/x trình tự miêu tả?. - Trình tự tả như thế là rất hợp lí bởi người tả đang ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông. Tất nhiên, cái đập vào mắt người ngồi trước hết phải là cảnh dòng sông, nước chảy, rồi mới tới cảnh vật hai bên bờ sông. Nếu tả khác đi, ngược lại chẳng hạn thì người tả cũng phải ngồi ở.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Văn bản thứ ba là một bài văn miêu tả có ba phần tương đối trọn vẹn. Em hãy chỉ ra và tóm tắt các ý của mỗi phần ? Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn?. chỗ khác đi. * Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần: - Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Tả khái quát về tác dụng, cấu tạo, mầu sắc của luỹ tre làng. - Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre. - Kết đoạn: Tả măng tre dưới gốc tre -> Nhận xét về trình tự miêu tả: Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong (trình tự không gian).. - Cách tả như vậy cũng rất hợp lí bởi cái nhìn của người tả là hướng từ bên ngoài. Nếu tả theo trật tự thời gian thì ? Vậy muốn tả cảnh chúng ta chắc chắn phải tả khác cần ghi nhớ điều gì? *. Ghi nhớ: (SGK - tr 47) - Khi tả cảnh cần: + Xác định đối tượng miêu tả + Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu + Trình bày những điều quan sát được theo một ? Bố cục của bài văn tả cảnh trình tự nhất định. bao gồm mấy phần? - Bố cục: + MB: Giới thiệu cảnh định tả * GV nhấn mạnh các bước khi + TB: Tập trung tả cảnh vật theo một trình tự đã miêu tả và bố cục một bài văn được lựa chọn(không gian thời gian đặc điểm của tả cảnh cảnh). + KB: Phát biểu cảm tưởng về cảnh được tả HĐ3 II. Luyện tập: Cho hs thảo luận Bài 1: Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài TLV thì em sẽ miêu tả ntn? a. Từ ngoài vào trong (Trình tự không gian) b. Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ. c. Kết hợp cả hai trình tự trên - Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu. - Cảnh HS nhận đề, một vài gương mặt tiêu biểu - Cảnh HS chăm chú làm bài, GV quan sát HS làm bài. - Cảnh thu bài... - Cảnh bên ngoài lớp học: Sân trường, gió, cây... Bài 2: Tả cảnh sân trường lúc ra chơi: a. Cảnh tả theo trình tự thời gian - Trống hết tiết 2, báo giờ ra chơi đã đến - HS từ các lớp ùa ra sân trường - Cảnh HS chơi đùa - Các trò chơi quen thuộc - Trống vào lớp, HS về lớp - Cảm xúc của người viết b. Cách tả theo trình tự không gian: - Các trò chơi giữa sân trường, các góc sân - Một trò chơi đặc sắc, mới lạ, sôi động. Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển đẹp a. Mở bài: Biển thật đẹp b. Thân bài: Cảnh biển đẹp trong mọi thời điểm khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Buổi chiều gió mùa đông bắc - Buổi sớm nắng sáng - Buổi sớm nắng mờ - Buổi chiều lạnh - Buổi chiều nắng tàn, mát dịu - Buổi trưa xế - Biển, trời đổ màu - Ngày mưa rào c. Kết bài: Nhận xét vì sao biển đẹp Tóm lại: Người viết không tả theo trình tự thời gian, cũng không tả theo không gian mà theo mạch cảm xúc và hướng theo con mắt của mình. * Củng cố bài:. TẢ CẢNH. Phương pháp. Xác định đối tượng được tả. Quan sát lựa chọn hình ảnh tiêu biểu. Bố cục. Trình bày điều quan sát theo trình tự. MB giới thiệu cảnh được tả * Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Buổi học cuối cùng - Bài viết ở nhà: Tả lại cảnh mùa đông đến. * Rút kinh nghiệm:. Tiết 89. TB: tả cảnh chi tiết theo. KB phát biểu cảm nghĩ. Ngày soạn: 19/ 1/2013 Ngày dạy:....................lớp: 6A Văn bản:. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( Chuyện kể của một người An - dát) An - phông - xơ Đô - đê I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quí tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước. - Hiểu được cấch thể hiện tư tưởng, tình cảm cảu tấc gỉ trong tác phẩm. II. TRỌNG TÂM KIỄN THỨC, KĨ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Kiến thức - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể truyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kỹ năng - Kể, tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hình động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dâ tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Yêu quý văn học nước ngoài. III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Qua bài văn Vượt thác, em học tập được điều gì khi viết văn miêu tả? ? Tại sao tác giả ví DHT như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ? 3. Bài mới. Hoạt động 1. Khởi đ ộng Buổi học tiếng Pháp cuối cùng trong vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng là một buổi học đặc biệt đã để lại trong lòng người đọc một tình cảm đẹp, đó là lòng yêu nước. Xong lòng yêu nước đối với mỗi người có rất nhiều cách để thể hiện khác nhau. Cụ thể trong tác phẩm Buổi học cuối cùng lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm I. Đọc và tìm hiểu chung: hiểu chung 1. Tác giả- tác phẩm: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả? - Tác giả: An-phông-xơ Đô-đê, nhà văn chuyên viết truyện ngắn của nước Pháp thế kỉ XIX (1840 -1897) ? TP được viết vào thời gian nào? - Tác phẩm: - Pháp thua trận phải cắt vùng An+ Truyện ngắn viết sau chiến tranh Pháp- Phổ dát và Lo-ren cho Phổ (Đức). (1870). ? TP kể về chuyện gì? + Chuyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng của một lớp học ở một làng quê thuộc vùng An-dát - GV cho HS giải nghĩa chú thích 2. Giải nghĩa từ khó: 2.4,6,8. * GV hướng dẫn cách đọc 3. Đọc và tóm tắt tác phẩm: - Giọng đọc chậm, xót xa và cảm động day dứt. Lời nói của thầy Ha-men cần đọc thật dịu dàng và buồn..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Gọi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt phải theo bố cục. * Tóm tắt theo bố cục sau: - P1: Từ đầu...vắng mặt con: Phrăng trên đường tới trường - P2: tiếp theo...Nhớ mãi buổi học cuối cùng này: Diễn biến của buổi học cuối cùng” + Cảnh lớp học và thầy Ha-men + Tâm trạng của Phrăng + Phrăng lại không thuộc bài + Thái độ cư xử của thầy Ha-men + Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài, hướng dẫn viết tập. - P3: còn lại: Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của thầy Ha-men ? Truyện được kể bằng phương thức 4. Phương thức kể truyện- Ngôi kể: nào? - Phương thức: Tự sự ? Truyện được kể theo ngôi nào? - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất ? Trong truyện có những nhân vật - Nhân vật chính: Chú bé Phrăng và thầy Ha-men nào? Nhân vật nào gây cho em ấn tượng nhất? ? Câu chuyện của thầy trò Phrăng - Hoàn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi vào tay diễn ra trong hoàn cảnh nào? nước Phổ. Từ đây sẽ không còn được học tiếng Pháp. ? Từ đó em hiểu như thế nào về tên - Tên truyện: Là buổi học tiếng Pháp - tiếng dân truyện Buổi học cuối cùng? tộc cuối cùng của người Pháp trên đất Pháp II. Tìm hiểu chi tiết HĐ3: Tìm hiểu nội dung văn bản 1. Nhân vật chú bé Phrăng: ? Trước khi diễn ra buổi học cuối a. Quang cảnh chung: cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những - Sau xưởng cưa, lính Phổ đang tập. Nhiều điều gì xảy ra? người đang đọc cáo thị của nước Đức. ? Trên đường tới trường? Không khí - Vắng lặng y như một buổi sáng chủ nhật. lớp học? - Lặng ngắt, thầy Ha-men dịu dàng mặc đẹp ? Hãy tìm trong văn bản những chi hơn mọi ngày. Có cả dân làng với vẻ buồn rầu. tiết miêu tả điều đó? Thầy Ha-men nói: Hôm nay là bài học tiếng Pháp cuối cùng của các con ? Những điều đó báo hiệu sự việc gì -> Vùng An-dát của Pháp đã rơi vào tay nước Đức. xảy ra? Việc học tập không còn được như trước nữa. Tiếng Pháp sẽ không còn được dạy. ? Biết được nguyên nhân của sự - Ngạc nhiên-choáng váng-căm giận kẻ thù khác thường đó, tâm trạng của (A.Quân khốn nạn...trụ sở xã Phrăng biến đổi ntn * Củng cố: ? Em hãy kể tóm tắt lại truyện Buổi học cuối cùng * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Chuẩn bị phần 2: Tâm trạng của Phrăng và thầy Ha- men * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 20/ 1 /2013 Ngày dạy........................lớp: 6A Tiết 90:. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một người An –Đát) (An - phông - xơ Đô - đê) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quí tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước. - Hiểu được cấch thể hiện tư tưởng, tình cảm cảu tấc gỉ trong tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II. TRỌNG TÂM KIỄN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể truyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kỹ năng - Kể, tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hình động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dâ tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Yêu quý văn học nước ngoài. III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Kể tóm tắt lại câu chuyện “Buổi học cuối cùng” 2.Trên đường tới trường PRăng đã thấy ngững điều khác lạ ntn? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Ở tiết trước các em đã thấy những điều khác lạ trên đường Phrăng đến trường, điều gì sẽ xảy ra tiếp chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2 II. Đọc .Tìm hiểu chi tiết - Nhân vật trò Phrăng được miêu tả chủ 1. Nhân vật chú bé Phrăng yếu qua thái độ đối với việc học tiếng b. Tâm trạng nhân vật Phrăng: Pháp và với thầy Ha-men. Thái độ đó diễn ra theo hai quá trình: Từ lơ là đến thiết tha lo lắng việc học; Từ sợ hãi đến thân thiết, quí trọng thầy Ha-men. * Thái độ của Phrăng đối việc học tiếng Pháp: ? Hãy tìm các chi tiết trong văn bản + Định trốn học đi chơi, giận mình vì bỏ phí miêu tả thái độ của em đối với việc học thời gian học tập. tiếng pháp? + Từ chán sách đến thấy sách là bạn cố tri. + Thấy xấu hổ khi không thuộc bài, lòng rầu rĩ không dám ngẩng đầu lên. + Trong buổi học cuối cùng kinh ngạc khi thấy mình "hiểu đến thế...chưa bao giờ thấy mình chăm chú nghe đến thế." ? Em có nhận xét gì về thái độ này của -> Có tiến bộ Phrăng? * Thái độ đối với thầy Ha-men: ? Thái độ của em đối với thầy Ha-men? + Từ sợ hãi: lẻn vào chỗ ngồi, đỏ mặt tía tai.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> khi nhìn cây thước sắt khủng khiếp của thầy Ha-men -> thân thiện, quí trọng thầy, thấy thầy mặc đẹp + Qua lời thầy nhận thấy quân Phổ là "Quân khốn nạn", nghĩ đến việc thầy sắp ra đi, thấy tội nghiệp cho thầy, chưa bao giờ thấy thầy lớn lao đến thế. ? Trong các chi tiết miêu tả Phrăng, chi - "Lòng rầu rĩ, không dám ngẩng đầu lên" khi tiết nào gợi cho em nhiều cảm nghĩ không đọc được bài trong buổi học cuối cùng nhất? (miêu tả sự hối hận, xót xa của Phrăng). - Khi thầy Ha-men thông báo lệnh quân Đức buộc người Pháp phải học tiếng Đức, Phrăng choáng váng nghĩ: "A, quân khốn nạn" (Biểu hiện niềm căm giận kẻ thù, lòng yêu nước của Phrăng). ? Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng  Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải. đã làm hiện lên hình ảnh một cậu bé như thế nào trong tưởng tượng của em? ? Thái độ đối với tiếng Pháp và với - yêu tiếng Pháp; quí trọng biết ơn người thầy, thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng đó là tình yêu tiếng nói dân tộc, một biểu hiện đã bộc lộ phẩm chất nào trong tâm hồn cụ thể của lòng yêu nước. trò Phrăng? ? EM có nhận xét gì về NT của t/g? => Qua nhân vật Phrăng vừa là nhân vật chính, vừa đóng vai người kể chuyện, qua sự biến đổi tâm trạng, tình cảm, thái độ..Tác giả thể hiện rất thành công lòng yêu nước thiết tha của ND Pháp, từ trẻ đến già qua tình yêu tiếng Pháp tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt. 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men ? Nhân vật thầy giáo Ha-men trong -> Trang phục, thái độ đối với HS, những lời buổi học cuối cùng đã được miêu tả nói về việc học tiếng Pháp, hành động, cử chỉ trên những phương diện nào? lúc buổi học kết thúc. ? Em hãy tìm các chi tiết miêu tả trang phục của thầy Ha-men? Đó là bộ trang phục như thế nào? ? Cách ăn vận đẹp như thế chứng tỏ điều gì? ? Thái độ của thầy đối với học trò hôm đó như thế nào? ? Thầy nói gì về buổi học tiếng Pháp?. - Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu: -> Đẹp -> Thể hiện buổi học cuối cùng rất hệ trọng - Thái độ đối với HS: không giận dữ, thật dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài muốn truyền hết mọi hiểu biết của mình cho học trò. - Những lời nói về việc học tiếng Pháp: Tai họa lớn nhất là bao giờ cũng hoãn lại việc học đến ngày mai...; Tiếng Pháp là ngôn ngữ hay nhất thế giới...phải giữ lấy nó và đừng bao giờ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> quên lãng nó...Khi một dân tộc...chốn lao tù ? Em hiểu gì về những câu nói của thầy - > Đề cao tiếng nói dân tộc- một biêu hiện của Ha-men: khi một dân tộc rơi vào vòng lòng yêu nước. nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ được tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù. ? Trong buổi học đó, thầy còn có - Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía bảng, những hành động rất lạ và cảm động, cầm một hòn phấn dằn mạnh hết sức, cố viết em hãy tìm và cho biết đó là hành động thật to: " Nước pháp muôn năm" . nào? ? Lời nói và những hành động của thầy -> Lời nói và hành động đó nhằm đề cao và có ý nghĩa gì? khẳng định sức mạnh của tiếng nói DT. ? Có rất nhiều các chi tiết gây xúc cảm - Chi tiết gợi cảm xúc: lời nói của thầy về tiếng với người đọc, em hãy tìm các chi tiết Pháp vì nó truyền tới người nghe tình yêu tiếng ấy ? mẹ đẻ, tiếng nói DT. Hay chi tiết cử chỉ và chữ viết của thầy " Nước Pháp muôn năm"truyền tới người nghe lòng yêu nước sâu sắc. ? Thầy Ha-men là người như thế nào? Thầy là một người yêu nghề dạy học, tin ở tiếng nói DT Pháp và có lòng yêu nước sâu - Điều quí báu nhất đối với ta là thầy đã sắc. truyền dạy cho em ý nghĩa sức mạnh của tiếng nói DT. Cho ta hiểu thêm sự cần thiết phải học tập và giữ gìn tiếng nói DT mình. Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết:(SGK - Tr 55) ? Em học tập được gì từ NT kể chuyện 1. Nghệ thuật của tác giả? - Kể chuyện ở ngôi thứ nhất - Nhân vật được miêu tả qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ, tâm trạng. ? Nội dung bài học? 2. Nội dung: Qua hình ảnh cảm động của thầy - Tiếng nói là một giá trị văn hoá DT, Ha-men, truyện thể hiện tấm lòng yêu nước sâu yêu tiếng nói là yêu văn hoá dân tộc, là sắc- biểu hiện là lòng yêu tiếng nói dân tộc. biểu hiện sâu sắc của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói DT là sức mạnh của văn hoá, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một DT gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói của DT mình. Đó là các ý nghĩa gợi lên từ truyện BHCC. IV. Luyện tập: Hoạt động 4: Luyện tập- HS viết đoạn 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về sức sau đó đọc trước lớp sống và sự giàu đẹp của tiếng Việt. 2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về nhân vật thầy Ha-men? * Củng cố: Em hãy cho biết tâm trạng của Phrăng khi ở trong lớp học. Phát biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nghĩ cảu mình về thầy Ha-men. * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Nhân hoá * Rút kinh nghiệm:. --------------------------------------------------------------------Tiết 91 Ngày soạn: 21/1 /2013 Ngày dạy: ...............................lớp: 6A. NHÂN HÓA I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Hiểu được tác dụng của nhân hoá. - Biết vận dụng kiến thức về nhân hoá vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. Lưu ý: Học sinh đã học về nhân hoá ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Tác dụng của phép nhân hoá. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá. - Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. 3. Thái độ: Yêu quý tiếng việt III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là phép so sánh và có mấy kiểu so sánh? Cho VD? 3. Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta vẫn thường lấy các từ ngữ, hình ảnh chỉ con người để nói về hoạt động trạng thái của con vật, sự vật, hiện tượng.. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về I. Nhân hoá là gì? nhân hoá * BT: * GV sử dụng bảng phụ dã viết VD 1, Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ. ? Hãy kể tên các sự vật được nói tới - Các sự vật được nói đến: trời, cây mía, kiến..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> trong khổ thơ? ? Các sự vật ấy đang có những hành động gì? Những hành động ấy thường là của ai? ? Cách gọi tên các sự vật có gì khác nhau? - Những sự vật, con vật…được gán cho những thuộc tính, hành động, cảm nghĩ…của con người để biểu thị những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của con người gọi là phép nhân hoá. ? Thế nào là phép nhân hoá? ? Em hãy so sánh hai cách diễn đạt có gì khác nhau? - Các hoạt động: mặc áo giáp, ra trận là các hoạt động của con người được dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa làm tăng tính biểu cảm của câu thơ, làm cho quang cảnh trước cơn mưa sống động hơn. - Các sự vật được gán cho hành động của con người chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo giáp, ra trận, múa gươm, hành quân. - Cách gọi tên các sự vật khác nhau: + Gọi ông trời bằng ông: Dùng đại từ gọi người để gọi sự vật. + Cây mía, kiến: Gọi tên bình thường..  Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi, hoặc tả con người 2. So sánh hai cách diễn đạt: - Cách diễn đạt ở mục 1 bày tỏ thái độ tình cảm của con người - người viết-> có tính hình ảnh, làm cho các sự vật, sự việc được tả gần gũi hơn với con người.. - Cách diễn đạt ở mục 2 chỉ có tính chất miêu tả, tường thuật.  Tác dụng: làm cho thế giới loài vật, cây cối...gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình ? Nhân hoá có tác dụng gì? * GV khái quát khái niệm nhân hóa cảm của con người. và tác dụng của phép nhân hoá. HS * Ghi nhớ: sgk/37 * Bài tập: Các sự vật đã được gán cho hành động đọc ghi nhớ * Bài tập nhanh: xác định những sự của con người: núi chê, núi ngồi, đường nở ngực. vật nào được nhân hoá? Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu (Ca dao) - Đường nở ngực những hàng dương liễu nhỏ Đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm. II. Các kiểu nhân hoá: * BT: Hoạt động 2: 1. Các sự vật được nhân hoá: a. Miệng, tai, mắt, chân, tay. ? Tìm các sự vật đã được nhân hoá b. Tre trong các câu thơ, câu văn đã cho? c. Trâu. 2. Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách: a. Lão miệng, bác tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay ? Mỗi sự vật trên được nhân hoá -> Từ ngữ dùng gọi người -> bộ phận cơ thể. bằng cách nào? b. Tre chống lại-xung phong- giữ-> Từ ngữ chỉ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Cây tre có những hành động gì?. hành động, tính chất của người-> vật. c. Trâu ơi -> Từ ngữ vốn xưng hô với người-> ? Con trâu được gọi ntn? vật * Ghi nhớ: SGK- Tr58 ? Có mấy kiểu nhân hoá? a. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi một số vật * GV kết luận về các kiểu nhân hoá. b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất * HS đọc ghi nhớ của người để chỉ hành động, tính chất của vật (Đây là kiểu thường gặp) c. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. Hoạt động 3: III. Luyện tập: Bài 1: xác định và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn gồm 4 câu của Phong Thu: + Bến cảng...đông vui + Tàu mẹ, tàu con + Xe anh, xe em + Tất cả đều bận rộn  Gợi không khí LĐ khẩn trương phấn khởi của con người nơi bến cảng. Bài 2: So sánh hai cách diễn đạt: - Có dùng nhân hoá ở bài 1: cảm nghĩ tự hào, sung sướng của người trong cuộc. - Không dùng nhân hoá ở bài 2: Quan sát, ghi chép, tường thuật khách quan của người ngoài cuộc. Bài 3: So sánh hai cách viết * Giống nhau: đều tả cái chổi rơm * Khác nhau: - C1: Dùng nhân hoá bằng cách gọi chổi rơm là cô bé, cô VB biểu cảm. - Cách 2: Không dùng phép nhân hoá Đây là văn thuyết minh Bài 4: Chỉ rõ phép nhân hoá và nêu tác dụng của nó. a. Trò chuyện, xưng hô với núi như với ngưòi: núi ơi Tác dụng: giãi bày tâm trạng mong nhớ người thương của người viết b. Dùng những từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của những con vật  Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh. c. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của cây cối, sự vật  Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người. d. Tương tự như mục c  Tác dụng: gợi sự cảm phục, lòng thương xót và căm thù... * Củng cố bài. Khái niệm Gọi-tả con vật, cây cối, đồ vật bằng từ ngữ vốn được dùng cho người. NHÂN HOÁ. Tác dụng. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của. Các kiểu - Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật - Dùng từ ngữ chỉ h/đ, t/c của.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Phương pháp tả người * Rút kinh nghiệm:. Tiết 92. ----------------------------------------------------Ngày soạn: 21/1/2013 Ngày dạy: ..............................lớp: 6A. PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người. - Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kỹ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước lớp. 3. Thái độ: Yêu quý văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới HĐ1. Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế không ít đoạn, bài văn tả người. Nhưng làm thế nào để tả người cho đúng,.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?.Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay Hoạt động 1: * GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn I,Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả bị của các nhóm theo câu hỏi người: * BT: 1.Đọc các VD: (SGK-Tr59,60,61) 2. Trả lời : ? Mỗi đoạn văn tả nhân vật nào? a - đoạn 1: Tả Dượng Hương Thư - Người chèo thuyền, vượt thác. - đoạn 2: Tả Cai Tứ - đoạn 3: Tả hai đô vật : Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô. * Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện: ? Người đó có đặc điểm gì nổi bật ? - Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp ? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ, thịt cuồn cuộn... hình ảnh nào? - Đoạn 2: Mặt vuông, má hóp, lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm... - Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường... đứng như cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm... * Đặc điểm mỗi đoạn ? Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập b, Đoạn 2: Tả chân dung nhân vật Cai Tứ trung khắc hoạ chân dung nhân vật ? ? Trong đoạn 2, từ loại nào được dùng - tính từ, danh từ nhiều? ? Vì sao khi tả chân dung n/v lại ít - >Vì khi tả chân dung thường gắn với hình ảnh dùng động từ mà dùng nhiều tính từ và tĩnh nên dùng nhiều DT$ TT. danh từ? ? Đoạn văn nào miêu tả hình ảnh người - Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân gắn với công việc? vật kết hợp với hành động ? Cách dùng từ ở đoạn này ntn? Hãy -> dùng nhiều động từ, ít tính từ. nhận xét? ? Đoạn văn thứ 3 gần như một bài văn c.Bố cục bài văn tả người miêu tả hoàn chỉnh có ba phần. Em hãy - Mở bài: Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. chỉ ra và nêu nội dung mỗi đoạn? - Thân bài: Diễn biến của keo vật. Đoạn này có thể chia làm 3 đoạn nhỏ: + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt. + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đencố mãi cũng không bê nỗi cái chân của ông.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Cản Ngũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã. - Kết bài: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ. ? Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em Đặt nhan đề cho bài văn: đặt tên gì? - Keo vật thách đấu; Quắm Đen thảm hại; Hội vật đền Đô năm ấy... * Ghi nhớ : Muốn tả người cần: ? Quá trình tả người gồm có những - Xác định đối tượng miêu tả bước nào? - Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu - Trình bày những điều quan sát theo thứ tự. * Bố cục: ? Bố cục bài văn tả người gồm mấy - MB: giới thiệu người được tả phần? - TB: Miêu tả chi tiết(ngoại hình, cử chỉ, hành * GV nhấn mạnh ghi nhớ - HS đọc động, lời nói…) - KB: nhận xét, nêu cảm nghĩ… * Hoạt động 2: II. Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS chia 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu Bài 1: Tìm các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng: a/ Một cụ già cao tuổi: Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc châm chạp, tóc bạc như mây trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng nói trầm vang hay thều thào yếu ớt. b. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chót, hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò, sụt sịt, nói ngọng... c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lóng lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhàng viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bậc xuống lối đi giữa lớp... cô như đang trò truyện với nhà văn, với chúng em, với cả những người trong sách.... Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 trong ba đối tượng trên Bài 3: Những từ có thể thêm vào chỗ chấm... - Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu... - Trong không khác gì: thiên tướng, võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa… - Đó là hình ảnh Ông cản Ngũ vào xới vật. * Củng cố bài :. Sơ đồ TẢ NGƯỜI. Phương pháp. Bố cục.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Xác định đối tượng miêu tả. Quan sát lựa chọn chi tiết. Trình bày quan sát theo thứ. MB: giới thiệu người được tả. * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Làm phần bài tập còn lại - Soạn bài mới: Đêm nay Bác không ngủ. * Rút kinh nghiệm:. TB: tả chi tiết (ngoại hình cử chỉ…). KB: nêu nhận xét cảm nghĩ. ----------------------------------------------------------------Tiết 93 Ngày soạn: 22/ 1 /2013 Ngày dạy: .............................lớp:6A Văn bản:. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ Minh Huệ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ. - Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ. - Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. 3. Thái độ: Yêu quý lãnh tụ B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ trao đổi nhóm C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em cảm nhận được gì từ văn bản Buổi học cuối cùng? Trong những lời thầy Ha-men truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm I , Tìm hiểu chung: hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: ? Trình bày những hiểu biết của em về t/g? - Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, sinh 1927, quê Nghệ An, làm thơ ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp. - Minh Huệ kể lại trong hồi kí của mình. - Tác phẩm: Viết dựa theo truyện có thật. Mùa đông năm 1951 bên bờ sông Lam - Kể về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên Nghệ An nghe một anh chiến sĩ vệ quốc đường đi chiến dịch biên giới Thu - Đông kể những truyện được chứng kiến một đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch biên giới Thu - Đông năm 1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này. * GV nêu yêu cầu đọc - GV đọc mẫu 2 . Đọc và tìm hiểu từ khó( sgk ) - Cách đọc: Giọng tâm tình, chậm rãi, thủ thỉ, ngắt nhịp thay đổi lần lượt 3/2, 2/3. - Phân biệt 3 giọng: + Giọng kể chuyện, miêu tả của tác giả. + Lời nói của anh đội viên: Giọng lo lắng, nũng nịu. + Lời Bác Hồ: giọng trầm ấm, chậm rãi. ? Bài thơ viết theo thể nào? 3. Thể thơ ngụ ngôn - tự sự, kết hợp miêu tả ? Phương thức biểu đạt? và biểu cảm. - Bài thơ kết hợp kể chuyện với miêu tả, biểu cảm. ? Em hãy cho biết bài thơ kể chuyện gì? - Bài thơ kể chuyện một đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch. ? Trong truyện ấy xuất hiện những nhân vật nào? ? Trong hai nhân vật trên, nhân vật nào hiện ra qua sự miêu tả của người kể chuyện? ? Nhân vật nào trực tiếp bộc lộ suy nghĩ của mình? ? Bài thơ chia làm mấy phần? ? Hãy trình bày nội dung mỗi phần?. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản. - Hai nhân vật: Bác Hồ, anh đội viên chiến sĩ. - Nhân vật BH hiện ra qua sự miêu tả của người kể chuyện. - Nhân vật anh đội viên chiến sĩ trực tiếp bộc lộ suy nghĩ cảm xúc của mình. 4 . Bố cục: 3 phần - Khổ 1: Mở truyện: Thắc mắc của anh đội viên vì sao bác Hồ không ngủ được. - Khổ 2 - 15: Thân truyện: Câu chuyện giữa anh đội viên với Bác Hồ trong đêm. - Khổ 16: Kết truyện: Lí do không ngủ của Bác Hồ. II, Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Hình ảnh Bác Hồ: ? Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh * Không gian, thời gian: Trời khuya, bên không gian, thời gian nào? bếp lửa, mưa lâm thâm, mái lều xơ xác… ? Tìm những chi tiết miêu tả về hình * Hình dáng, tư thế: lặng yên, trầm ngâm, dáng, tư thế của Bác? mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc… ? Tư thế lặnh yên, trầm ngâm, ngồi đinh -> Sự suy nghĩ, lo lắng về cuộc kháng chiến. ninh đó cho thấy điều gì đang diễn ra trong suy nghĩ của Bác? ? Những chi tiết nào miêu tả cử chỉ, hành * Cử chỉ, hành động: đốt lửa, đi dém chăn, động của Bác trong đêm không ngủ đó? nhón chân nhẹ nhàng. ? Những hành động, cử chỉ đó thể hiện -> Tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần của tình cảm gì của Bác đối với các chiến sĩ? Bác đối với các chiến sĩ ? Em có cảm nhận gì về tình cảm này của -> Bác như người cha, người mẹ hiền chăm Bác? lo cho giấc ngủ của những đứa con đốt lửa, ? Khi thức dậy lần thứ ba, anh đội viên dém chăn. Sự chăm sóc thật chu đáo, không vẫn thấy Bác ngồi đó, anh năn nỉ Bác đi sót một ai từng người, từng người- Một chi ngủ, Bác đã nói gì? tiết đặc sắc, giản dị, xúc động nhón chân nhẹ nhàng bộc lộ tấm lòng yêu thương giống như người mẹ nâng niu giấc ngủ của những đứa con nhỏ… ? Tâm tư của Bác được thể hiện qua những * Lời nói: chi tiết nào? Cháu cứ việc ngủ ngon ………………………. Bác ngủ không an lòng. * Tâm tư: Bác thương đoàn dân quân …………………………… ? Những lời nói đó thể hiện tâm trạng gì Càng thương càng nóng ruột của Bác? -> Nỗi lòng, sự lo lắng của Bác đối với bộ đội và dân công. ? T/g đã miêu tả Bác theo trình tự nào? - Trình tự miêu tả: + Không gian, thời gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng. ? Lời văn có cấu tạo ra sao? Cách sử dụng + Dùng thể thơ năm tiếng có vần, điệu, dễ ngôn từ? đọc, dễ nhớ. + Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm, đinh ninh, phăng phắc) + Cách miêu tả: chi tiết chọn lọc ? Hãy nhận xét về hình ảnh của Bác qua  Hình ảnh của Bác hiện lên thật gần gũi, cách miêu tả của anh chiến sĩ? giản dị, chân thực mà lớn lao ? Em cảm nhận đức tính cao đẹp nào của -> Đó là một tình thương yêu giản dị, sâu BH được thể hiện trong bài thơ? sắc, đến độ quên mình - một phẩm chất cao quí để chúng ta gọi Người là Cha, là Bác, là Ông....

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Hoạt động 3: - Củng cố: ? Hình ảnh Bác Hồ được miêu tả ntn qua lời kể cảu anh chiến sĩ? - Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ. Đọc thuộc lòng bài thơ - Chú ý cách miêu tả h/a của Bác qua lời kể của anh đội viên - Chuẩn bị phần 2: Tâm tư của người đội viên * Rút kinh nghiệm:. -------------------------------------------------------------Tiết 94. Ngày soạn: 22/1/2013 Ngày dạy:...............................lớp: 6A. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ MINH HUỆ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ. - Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ. - Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. 3. Thái độ: Yêu quý lãnh tụ B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ trao đổi nhóm C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Hình ảnh của Bác hiện lên ntn qua lời kể của anh đội viên? 3. Bài mới: * HĐ1:. 2. Tâm tư của người đội viên chiến sĩ: * Lần thức dậy thứ nhất: ? Trong lần thức dậy thứ nhất, khi thấy Bác - Ngạc nhiên vì trời đã khuya mà Bác vẫn chưa ngủ, anh dội viên có suy nghĩ gì? ngồi trầm ngâm bên bếp lửa-> Xúc động ? Thể hiện qua những câu thơ nào? khi thấy Bác đốt lửa , dém chăn cho bội đội - Mời Bác đi ngủ. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương ………………………….. Anh đội viên mơ màng …………………………. - Lo lắng cho sức khoẻ của Bác Anh nằm lo Bác ốm Lòng anh cứ bề bộn Vì Bác vẫn thức hoài. ? Biện pháp NT nào được sử dụng trong câu - NT so sánh:+ Gợi tả hình ảnh BH vừa vĩ thơ? đại, vừa gần gũi. Bóng Bác cao lồng lộng + Thể hiện tình cảm thân thiết, ngưỡng mộ Ấm hơn ngọn lửa hồng. của anh đội viên đối với Bác. ? Tác dụng của biện pháp NT đó? ? Các chi tiết miêu tả suy nghĩ của anh đội  Thương yêu, cảm phục trước tấm lòng viên khi thức dậy lần đầu đã toát lên tình yêu thương bộ đội của BH. cảm nào của người chiến sĩ đối với Bác? * Lần thức dậy thứ ba: ? Tâm tư của anh đội viên trong lần thức Anh hốt hoảng giật mình dậy thứ ba được diễn tả bằng các chi tiết thơ Anh vội vàng nằng nặc nào? Mời bác ngủ Bác ơi! Trời sắp sáng mất rồi Bác ơi! Mời Bác ngủ!....... ? Cách dùng câu của t/g trong đoạn thơ có gì - Đảo trật tự từ, lặp lại các cụm từ. đặc biệt? ? Điều đó có tác dụng gì trong việc thể hiện - Diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn, lo tâm trạng của người chiến sĩ? cho sức khoẻ của Bác, diễn tả tình cảm lo lắng chân thành của người đội viên đối với Bác. ? Lí do Bác không ngủ? - Bác thương đoàn dân công ? Em cảm nhận được gì từ câu thơ: - Diễn tả niềm vui của anh bộ đội khi hiểu Lòng vui sướng mênh mông được tình thương mênh mông của Bác với Anh thức luôn cùng Bác? bộ đội, dân công. ? Trong những câu thơ miêu tả tâm tư của -> Từ nằng nặc nghĩa là một mực xin cho.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> anh đội viên trong lần thức dậy thứ ba, có kì được, diễn tả đúng tình cảm mộc mạc, nhiều từ láy được sử dụng. Từ láy nào em chân thành của người chiến sĩ đối với Bác; cho là đặc sắc hơn cả? Vì sao? Là từ thường dùng trong đời sống, rất ít gặp trong thơ, nhưng đã được t/g sử dụng đúng lúc, đúng chỗ nên có sức gợi cảm ? Ta hiểu gì về tình cảm của anh đội viên  Lòng yêu kính, sự cảm phục, ngưỡng đối với Bác? mộ của anh đội viên với Bác. ? TS T/ g không kể chuyện lần thứ hai anh -> Anh đã nhiều lần tỉnh giấc và nhiều lần thức dậy? chứng kiến Bác không ngủ . Hoạt động 4 Tổng kết III. TỔNG KẾT: SGK-T/67 ? Nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ? 1. NT: Thể thơ 5 chữ, có nhiều vần liền, ? Em cảm nhận nội dung ý nghĩa nào từ văn kêt hợp miêu tả, kể với biểu cảm bản Đêm nay Bác không ngủ? 2. ND: Thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, lớn lao của Bác đối với bộ đội và ND - Thể hiện tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác. * HĐ5 + Củng cố: ? Tình cảm của anh đội viên đối với Bác được thể hiện ntn + Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Ôn tập giờ sau kiểm tra văn * Rút kinh nghiệm:. Tiết 95. Ngày soạn: 2/ 2/ 2013 Ngày dạy:.....................lớp: 6A. ẨN DỤ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Hiểu được tác dụng của ẩn dụ. - Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói. 3. Thái độ: Vận dụng phép nhân hoá trong giao tiếp. III.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh: + Soạn bài VI. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá? (Trình bày bằng sơ đồ) 3. Bài mới: Trong giao tiếp có nhiều khi chúng ta ngầm so sánh sự vật nọ với sự vật kia song đó lại không phải là so sánh .Vậy đó là biện pháp gì? HĐ1: Hình thành khái niệm ẩn dụ I. Ẩn dụ là gì? * Gọi HS đọc 1. Tìm hiểu VD: (SGK-Tr68) ? Cụm từ Người Cha dùng để chỉ ai? - Cụm từ Người Cha chỉ Bác Hồ:Vì Bác với ? Vì sao có thể ví Bác Hồ với người người cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi , cha? tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo với các con.) ? So sánh câu thơ của TH và Minh Huệ và cho nhận xét? VD: Người là Cha, là Bác, là Anh, Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. Tố Hữu ? Cụm từ Người Cha trong khổ thơ của Minh Huệ và trong khổ thơ của Tố Hữu có gì giống và khác nhau? ? Ẩn dụ là gì? * HĐ2: * HS đọc VD trên bảng phụ- Chú ý các từ in đậm ? Các từ in đậm được dùng để chỉ những hiện tượng, sự vật gì? Vì sao có thể ví như vậy?. 2. So sánh: - Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với người cha. - Khác nhau: + Minh Huệ lược bỏ vế A chỉ còn vế B + Câu thơ của Tố Hữu không lược bỏ mà còn nguyên vẹn hai vế A và B. * Lưu ý: Khi phép so sánh được lược bỏ vế A người ta gọi là phép so sánh ngầm hay còn gọi là ẩn dụ. -> Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác gọi là Ẩn dụ. * Ghi nhớ: SGK-Tr68 II . Các kiểu ẩn dụ: * BT: 1. Các từ in đậm: - thắp = sự nở hoa-> hai sự vật có cách thức thực hiện. - lửa hồng = màu đỏ của hoa râm bụt. -> hai sự vật có hình thức tương đồng -> Các từ thắp, lửa hồng dùng để chỉ hàng rào hoa râm bụt trước của nhà Bác ở làng Sen. Dựa trên mối tương đồng giữa màu đỏ của hoa râm bụt và hình ảnh ngọn lửa. Hình ảnh hoa râm bụt khe khẽ đung đưa trong gió như là ngọn lửa đang cháy. Cách ví dựa vào hình thức, cách thức.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> tương đồng ? Giòn tan thường được dùng để nêu đặc điểm của cái gì? - bánh. ? Đây là sự cảm nhận của giác quan nào? - giác quan vị giác, thính giác. ? Nắng có thể dùng vị giác và thính giác để cảm nhận không? - Sử dụng từ giòn tan để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác từ vị giác, 2. Nắng giòn tan:-> Sự chuyển đổi cảm giác thính giác sang thị giác. ? Từ các VD trên, ta thấy có mấy * Các kiểu ẩn dụ: kiểu ẩn dụ? - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng-> ẩn dụ hình thức. - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động-> ẩn dụ cách thức. - Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa các sự vật, hiện tượng-> ẩn dụ phẩm chất. - Ản dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác-> - GV: Chốt ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. - HS rút ra KL và đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK-tr69 Hoạt động 3 III. Luyện tập: Bài 1: So sánh đặc biệt và tác dụng của 3 cách diễn đạt: - Cách 1: Miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức lí trí. - Cách 2: Dùng phép so sánh, tác dụng định danh lại. - Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, có tác dụng hình tượng hoá. Bài 2: Tìm các ẩn dụ và tìm sự tương đồng giữa B và A. a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Ăn quả: thừa hưởng thành quả của tiền nhân, của cách mạng. - Kẻ trồng cây: Tiền nhân, người đi trước, cha ông, các chiến sĩ cách mạng… - Quả: (nghĩa đen có sự tương đồng) với thành quả (nghĩa bóng). b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng - Mực: đen, khó tẩy rửa = có sự tương đồng với hoàn cảnh xấu, người xấu. - Rạng: sáng sủa, có thể nhìn rộng hơn = có sự tương đồng với hoàn cảnh tốt, người tốt. d. Mặt trời đi qua trên lăng: mặt trời đã được nhân hoá. - Mặt trời trong lăng: Hình ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ BH. - Cơ sở của sự liên tưởng đó là: + BH đã đem lại cho đất nước và dân tộc những thành quả cách mạng vô cùng to lớn, ấm áp, tươi sáng như mặt trời. + Thể hiện lòng thành kính, biết ơn và sự ngưỡng vọng của nhân dân VN đôí với BH. - Cả mặt trời và BH đều là cội nguồn của ánh sáng, nguồn gốc của sự sống, hạnh phúc cho đồng bào VN. Bài 3: Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và cho biết tác dụng:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> a. Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt - Thấy mùi: từ khứu giác (mũi) chuyển sang thị giác (mắt) - Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc giác (Cảm giác khi ta tiếp xúc với vật khác) chuyển qua khứu giác.-> Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ. b. ánh nắng chảy đầy vai - Xúc giác  thị giác-> Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ c. Tiếng rơi rất mỏng - Xúc giác  thính giác.-> Tác dụng: mới lạ, độc đáo, thú vị. d. ướt tiếng cười của bố - Xúc giác, thị giác  thính giác -> Tác dụng: mới lạ, sinh động * Củngcố bài :. ẨN DỤ Khái niệm. Tác dụng. Kiểu ẩn dụ. Gọi tên s/v, hiện Tăng sức gợi tượng này bằng hình, gợi cảm cho tên sự diễn đạt s/v hiện tượng khác có nét tương đồng * Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị tiết: Luyện nói * Rút kinh nghiệm: Tiết 97 Ngày soạn:18/2/2020. - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất - Chuyển đổi cảm giác. KIỂM TRA VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. - Kiểm tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đậi đã học. - Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn. - Hình thức kiểm tra viết 1 tiết II.CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Ra đề 2- Học sinh: Giấy bút III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Đề bài: A. Ma trận: Mứ c. độ. kiến. thức.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nhận. biết. Thông. hiểu. Vận dụng Thấp Cao. Nội dung Tác giả. TN C1 0,25đ. TL. TN. TL. TN. TL. TN. TL. Thể C6 loại 1đ Nội C6 C7 C8 dung 1đ 2đ 5đ Nghệ C2,4 thuật 0,25đ Nhân C3 vật 0,25đ TS câu 3 câu 3 câu 1 câu 1 câu TS 1,5đ 1,5đ 2đ 5đ điểm B. Đề bài. I. Trắc ngiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đững trước đáp án đúng nhất từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của nhà văn nào? A. Tạ Duy Anh B. Tô Hoài. C. Đoàn Giỏi. D. Minh Huệ. Câu 2. Nghệ thuật đặc sắc của văn bản Sông nước Cà Mau là gì? A. Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc vừa cụ thể, vừa bao quát. B. Cách kể chuyện hấp dẫn C. Miêu tả tâm lí tinh tế. D. Kết hợp miêu tả, kể với biểu cảm chân thành. Câu 3: Đối tượng nào được tập trung miêu tả trong đoạn trích Vượt thác? A. Dượng Hương Thư và chú Hai. B. Dượng Hương Thư. C. Cảnh sông nước. D. Con thuyền. Câu 4: Hai câu thơ sau trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ sử dụng phép tu từ nào? Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. A. Nhân hoá. B.So sánh. C. Ẩn dụ D. Hoán dụ. Câu 5: (1đ) Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau: a. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói……,có óc mà ….. sớm muộn cũng mang vạ vào thân đấy. ( Bài học đường đời đầu tiên- Tô Hoài) b. Khi một dân tộc bị rơi vào………, chừng nào họ vẫn còn giữ vững……..của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù. (Buổi học cuối cùng- An-phông -xơ Đô đê) Câu 6: (1đ). Chọn văn bản ở cột A phù hợp với thể loại ở cột B rồi điền vào cột đáp án Cột A 1. Bức tranh của em gái tôi. Cột B a. Thơ năm chữ. Đáp án 1+…….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Sông nước Cà Mau (trích) 3. Đêm nay Bác không ngủ 4. Buổi học cuối cùng. b. Truyện dài c. Truyện ngắn d. Truyện nước ngoài. 2+…… 3+…… 4+……. II. Tự luận:(7đ) Câu 1: (2đ) Trong văn bản Buổi học cuối cùng, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? ( Trình bày bằng một đoạn văn từ 5- 7 câu) Câu 2: (5đ) Em hãy trình bày suy nghĩ và cảm nhận của mình về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của nhà thơ Minh Huệ. C. Đáp án - biểu điểm I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A C Câu 5: HS điền được các cụm từ: a: Hung hăng, bậy bạ, không biết nghĩ b. Vòng nô lệ, tiếng nói Câu 6: 1+ c; 2+ b; 3+ a; 4+ d II. Tự luận: Câu 1: HS trình bày nhân vật mình thích. Giải thích được vì sao. Trình bày bằng đoạn văn t ừ 5-7 câu Câu 2 : Bố cục 3 phần rõ ràng - MB: Giới thiệu t/g; t/p; nhân vật… - TB: Hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua lời kể của người chiến sĩ: + Hoàn cảnh: chiến dịch kéo dài; đêm lạnh, trời khuya, ngoài trời mưa, dưới mái lều xơ xác… + Hình dáng, tư thế, tâm tư, tình cảm, suy nghĩ, sự chăm sóc chu đáo của Bác đối với các chiến sĩ… - KB: Cảm nghĩ của em về Bác 4. Củng cố: GV nêu qua đáp án- Thu bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà.- Ôn lại các văn bản đã học - Soạn bài: Lượm Ngày soạn: 15 /2/ 2013 Ngày dạy:......................lớp: 6A Tiết 96. LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Củng cố phương pháp làm bài văn tả người: lập dàn ý, dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói. - Rèn kĩ năng nói theo dàn bài. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Phương pháp làm một bài văn tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 3. Thái độ: Tự tin , nghiêm túc trong khi nói. III. CHUẨN B Ị: 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS 3. Bài mới: Ở tiết trước các em đã nắm được lý thuyết của một bài văn miêu tả.để có thể ứng dụng trong cả viết và nói các em sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay * Hoạt động 1: - GV Nêu yêu cầu của tiết luyện nói - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh - 2 nhóm làm bài tập. Các nhóm chuẩn bị trong khoảng 5-7 phút. Học sinh có thể trao đổi với nhau về nội dung và hướng giải quyết. Sau đó trình bày miệng kết quả đã tìm hiểu và chuẩn bị - Cho học sinh đọc lướt qua các bài tập và nhận xét về nội dung yêu cầu * Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS nói trước tổ trong 15 phút - GV cho HS nói trước lớp 25 phút - HS chia 4 nhóm trình bày trước tổ - Cử đại diện trình bày trước lớp - Các nhóm nhận xét - GV nhận xét và cho điểm. I. Yêu cầu của tiết luyện nói: - Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.. II. Luyện nói: Bài 1: Chú ý: - Giờ học đó là gì(là buổi học cuối cùng)? thầy Ha-men làm gì? HS của thầy làm gì? - Không khí trường, lớp lúc ấy ntn? - Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý? - Thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng là một người thầy vĩ đại, khác hoàn toàn người thầy của mọi ngày trước đó + Hôm đó thầy mặc trang phục khác với ngày thường + Áo Rơ –đanh-gốt ,đầu đội mũ tròn bằng lụa đen thêu + Trang phục đó chỉ mặc vào ngày có thanh tra và phát phần thưởng + Giọng nói của thầy dịu dàng,trang trọng + Cử chỉ ,nét mặt,thái độ….. + Đặc biệt là khi thầy dằn mạnh hết sức viết dòng chữ lên bảng…… ? Từ truyện BHCC, em hày tả lại bằng Bài 2: Tả bằng miệng chân dung thầy Hamiệng cho các bạn nghe về thầy giáo Ha- men: Men - Dáng người? nét mặt? Quần áo thầy mặc lên.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> (Theo gợi ý trong sgk) ? Tả bằng miệng chân dung thầy Hamen:. lớp trong buổi học cuối cùng? - Giọng nói? Lời nói? Hành động? - Cách ửng xử đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn? - Tóm lại: thầy là người như thế nào? - Cảm xúc của bản thân em? Bài 3: Khi tả cần chú ý: - Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh nhà thầy sau năm năm gặp lại? Thầy đón trò như thế nào? Khi nhận ra HS cũ thầy có biểu hiện gì khác thường? Câu nói nào của thầy hôm đó làm em nhớ nhất? Phút chia tay như thế nào?…. ? Cho đề văn: Nhân ngày nhà giáo V N 20/11,em theo mẹ đến chúc mừng thầy cô giáo cũ của mẹ,nay đã nghỉ hưu. Em hày tả lại hình ảnh thầy giáo trong phút giây xúc động gặp lại người học trò của mình sau nhiều năm xa cách. * HĐ3: - Củng cố bài: ?Nêu lại đặc điểm của thể loại văn miêu tả ?Bố cục của bài văn miêu tả - Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97 * Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................... Ngày soạn: 15 /2/ 2013 Ngày dạy:.................... Lớp: 6A Tiết 98: ( Đẩy tiết 97 vì chưa có bài kiểm tra ). TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. II. CHU ẨN B Ị:. 1- Giáo viên: Bài chấm, những nhận xét, bài viết tiêu biểu. 2 - Học sinh: Vở ghi chép III. LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài của học sinh 3. Bài mới: * HĐ1: I- Đề bài: Em hãy miêu tả cảnh mùa đông đến. II – Nhận xét ưu, khuyết điểm 1. Ưu điểm: Nhìn chung các em đã biết cách làm bài văn miêu tả. Bố cục tương đối rõ ràng.Về nội dung đã miêu tả được cảnh mùa đông đến, biết kết hợp tả hoạt động với tả khung cảnh. 2. Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hình thức: + Một số bài viết chưa có bố cục rõ ràng : Trịnh Thanh, Phạm Thanh... + Còn nhiều em mắc lỗi chính tả: Hiếu, Phùng Đức, Phạm Thành........ + Nội dung:Một số em trình bày nội dung chưa rõ ràng: Dũng, Vinh, M Hà.... + Một lỗi phổ biến là hay sang thể loại tự sự, liệt kê các sự việc chứ chưa miêu tả. Ít sử dụng các tính từ, các biện pháp so sánh, ẩn dụ vào miêu tả. III, Trả bài cho h/s và lấy điểm. Kết quả: G:..............K:................TB:.........................Y:...................... IV, Đọc bài viết hay. V, Hướng dẫn chữa bài * Nội dung (theo dàn ý tiết 88) + MB: Giới thiệu chung về cảnh vật khi mùa đông đến + TB: - Cảnh thiên nhiên chuyển mùa: Trời, mây, không khí.... - Khí hậu đặc trưng của mùa đông - Hoạt động của con người + KL: Cảm nhận của em về cảnh vật * Bố cục, diễn đạt, lỗi chính tả * HĐ2: - Củng cố bài : GV nhắc lại lý thuyết về văn tả cảnh, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản - Hướng dẫn học ở nhà -Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập - Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai - Soạn bài: Lượm * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:16 /2/2013 Ngày dạy:.................lớp: 6A Tiết 97. KIỂM TRA VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. - Kiểm tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đậi đã học. - Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn. - Hình thức kiểm tra viết 1 tiết II.CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Ra đề, đáp án 2- Học sinh: Ôn tập III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Phát đề cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Đề bài A ,Ma trận: Mứ c Nhận biết. độ Thông. kiến hiểu. thức Vận dụng Thấp Cao. Nội dung Tác giả. TN C1 1đ. TL. TN. TL. TN. TL. TN. TL. Thể C5 loại 1đ Nội C1(2đ) C2 dung ( 3đ) Nghệ C2,4 thuật 2đ Nhân C3 vật 1đ TS câu 2 câu 3 câu 1 câu 1 câu TS 2đ 3đ 2đ 5đ điểm B. Đề bài. I. Trắc ngiệm: (4đ) Khoanh tròn vào chữ cái đững trước đáp án đúng nhất từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của nhà văn nào? A. Tạ Duy Anh B. Tô Hoài. C. Đoàn Giỏi. D. Minh Huệ. Câu 2. Nghệ thuật đặc sắc của văn bản Sông nước Cà Mau là gì? A. Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc vừa cụ thể, vừa bao quát. B. Cách kể chuyện hấp dẫn C. Miêu tả tâm lí tinh tế. D. Kết hợp miêu tả, kể với biểu cảm . Câu 3: Đối tượng nào được tập trung miêu tả trong đoạn trích Vượt thác? A. Dượng Hương Thư và chú Hai. B. Dượng Hương Thư. C. Cảnh sông nước. D. Con thuyền. Câu 4: Hai câu thơ sau trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ sử dụng phép tu từ nào? Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. A. Nhân hoá. B.So sánh. C. Ẩn dụ D. Hoán dụ. Câu 5: (1đ). Chọn văn bản ở cột A phù hợp với thể loại ở cột B rồi điền vào cột đáp án Cột A 1. Bức tranh của em gái tôi 2. Sông nước Cà Mau (trích) 3. Đêm nay Bác không ngủ 4. Buổi học cuối cùng. Cột B a. Thơ năm chữ b. Truyện dài c. Truyện ngắn d. Truyện nước ngoài. Đáp án 1+…… 2+…… 3+…… 4+…….

<span class='text_page_counter'>(72)</span> II. Tự luận:(5đ) Câu 1: (2đ) Trong văn bản Buổi học cuối cùng, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? ( Trình bày bằng một đoạn văn từ 5- 7 câu) Câu 2: (3đ) Em hãy trình bày suy nghĩ và cảm nhận của mình về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của nhà thơ Minh Huệ. C. Đáp án - biểu điểm I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đáp án B A B C Câu 5: 1+ c; 2+ b; 3+ a; 4+ d II. Tự luận: Câu 1: HS trình bày nhân vật mình thích. Giải thích được vì sao. Trình bày bằng đoạn văn từ 5-7 câu Câu 2 : Bố cục 3 phần rõ ràng - MB: Giới thiệu t/g; t/p; nhân vật… - TB: Hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua lời kể của người chiến sĩ: + Hoàn cảnh: chiến dịch kéo dài; đêm lạnh, trời khuya, ngoài trời mưa, dưới mái lều xơ xác… + Hình dáng, tư thế, tâm tư, tình cảm, suy nghĩ, sự chăm sóc chu đáo của Bác đối với các chiến sĩ… - KB: Cảm nghĩ của em về Bác * HĐ2: Củng cố: GV nêu qua đáp án- Thu bài. Hướng dẫn học ở nhà.- Ôn lại các văn bản đã học - Soạn bài: Lượm * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 16 /2/ 2013 Ngày dạy:........................lớp: 6A Tiết 99 Văn bản:. LƯỢM -Tố Hữu-. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. - Nắm được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ. - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại). - Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ: Yêu quý , biết ơn những người có công với nước. III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: + Soạn bài 2- Học sinh: + Soạn bài IV L ÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Trình bày ND bài thơ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi đ ộng: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. Ít lâu sau, nhà thơ nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm. Hoạt động 2: ? Hãy trình bày hiểu biết của em về nhà thơ?. ? Bài thơ được viết vào thời gian nào? * Yêu cầu HS đọc và chú thay đổi giọng và nhịp đọc thích hợp với từng câu, từng đoạn. Giọng vui tươi sôi nổi nhí nhảnh ở đoạn đầu và đoạn cuối. ? Em có nhận xét gì về thể loại thơ? ? Theo em bố cục của bài thơ như thế nào?. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung văn. I.Tìm hiểu chung 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thành, (1920- 2002) quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại VN.Được tặng giải thưởng HCM về VHNT năm 1996 - Bài thơ Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Đọc và tìm hiểu thể thơ: - Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2; 1/3; 3/1 - Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba. 3. Bố cục: 3 phần + Năm khổ thơ đầu:Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhà thơ và Lượm. + Bảy khổ giữa:Sự hi sinh của Lượm. + Hai khổ cuối: Lượm sống mãi. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> bản. ? Nhà thơ gặp gỡ chú bé Lượm trong hoàn cảnh nào ? Hoàn cảnh ấy có gì đáng chú ý? ? Em hãy tìm chi tiết miêu tả hình dáng của chú bé? ? T/G đã dùng NT gì trong miêu tả? ? Trang phục của Lượm có gì đặc biệt?. ? Chi tiết nào miêu tả cử chỉ của chú?. 1. Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ: - Huế đổ máu - Huế bắt đầu cuộc k/c chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. ( 1947 ) * Hình dáng: Loắt choắt,chân thoăn thoắt, đầu nghênh ngênh., - NT: Từ láy-> Nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn và tinh nghịch . * Trang phục: Cái xắc xinh xinh Ca lô đội lệch -> Trang phục giống các anh vệ quốc thời k/c chống Pháp. Lượm cũng là 1 chiến sĩ thực thụ, nhưng em còn bé nên cái sắc bên mình chỉ xinh xinh và cái mũ thì đội lệch rất tinh nghịch thể hiện sự hiên ngang và hiếu động của tuổi trẻ. * Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng …..cười híp mí -> Hồn nhiên, yêu đời.. ? Những cử chỉ đó cho thấy chú là người ntn? ? Khi gặp nhà thơ, Lượm đã nói gì về * Lời nói: Cháu đi liên lạc công việc của mình? Vui lắm chú à Ở Đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà ? Hãy nhận xét về lời nói của chú? -> Lời nói thể hiện sự chân thật, tự nhiên ? Những biện pháp NT nào được sử dụng - NT: Thể thơ 4 chữ, nhịp nhanh, dùng nhiều và nó có tác dụng gì? nhiều từ láy, phép so sánh - Hình ảnh con đường vàng là con đường -> Tác giả quan sát trực tiếp Lượm bằng mắt trong hồi tưởng là đường cát vàng, đầy nhìn và tai nghe, do đó Lượm được miêu tả nắng vàng, đồng lúa vàng. Hình ảnh so rất cụ thể, sinh động sánh có gí trị gợi hình (Tả rất đúng về hình dáng Lượm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vuigiữa không gian cánh đồng lúa vàng). Ngoài ra nó còn có giá trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với Lượm ? Tại sao t/g gọi Lượm bằng nhiều tên - > Tránh nhàm chán, lặp từ: khác nhau? + Chú bé: Tả hình dáng, tư thế của Lượm + Lượm, cháu: T/ c thân mật, gần gũi + Đồng chí: Bạn chiến đấu. ? Hình ảnh chú bé Lượm hiện lên trước  Lượm hiện lên là một chú bé liên lạc hồn mắt người đọc ntn? nhiên, nhanh nhẹn, đáng yêu, vui tươi và say mê với công tác kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Theo miêu tả của nhà thơ, Lượm làm nhiệm vụ gì? ? Những lời thơ nào miêu tả điều đó?. ? Từ loại nào được dùng nhiều trong đoạn thơ này?. ? Cái chết của Lượm được miêu tả rất đẹp, em hãy chỉ ra nét đẹp ấy?. ? Hình ảnh Lượm bất ngờ trúng đạn ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi cho em cảm xúc gì? còn sống mãi với quê hương. ? Em hãy nhận xét hình ảnh chú bé Lượm trong chuyến đi liên lạc?. 2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc: * Nhiệm vụ: Đi liên lạc Bỏ thư vào bao Thư đề “thượng khẩn”… Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo….. Ca lô chú bé Nhấp nhô trên đồng - NT: Động từ, tính từ-> miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh. - Câu hỏi tu từ Sợ chi hiểm nghèo nói lên khí phách dũng cảm…như một lời thách thức với quân thù * Sự hi sinh của Lượm: Một dòng máu tươi Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... - Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng lúa được miêu tả thật hiện thực và lãng mạn. Lượm ngã ngay trên đất quê hương... Hương thơm của lúa cũng như hương của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc ngủ vĩnh hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh hùng ấy đã hoá thân vào non sông đất nước. - Cái chết của Lượm gợi cho người đọc vừa xót thương, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng thanh thản, cái chết được miêu tả như một giấc ngủ bình yên của trẻ thơ giữa cánh đồng quê thơm hương lúa. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn mãi trong lòng mọi người.. * HĐ3: - Củng cố bài : ? Đọc diễn cảm bài thơ - Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ - Về tìm hiểu thêm về nhà thơ Tố Hữu và các bài thơ của ông - Soạn bài: Mưa. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Kí duyệt của tổ bộ môn. -------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 20 /2/ 2013 Ngày dạy:........................lớp: 6A Tiết 100 Văn bản: LƯỢM (Tiếp ) -Tố HữuI – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. - Nắm được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ. - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại). - Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ: Yêu quý , biết ơn những người có công với nước. III. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: + Soạn bài 2- Học sinh: + Soạn bài IV LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm. Trình bày ND bài thơ. 3. Bài mới: * HĐ1: 3. Tình cảm của nhà thơ. ? Khi nghe tin Lượm hi sinh, t/g đã bộc - Tác giả thốt lên: Ra thế.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> lộ cảm xúc gì? Chi tiết thơ nào cho thấy điều đó?. Lượm ơi… Thôi rồi, Lượm ơi! Lượm ơi, còn không? ? Các câu thơ có gì đặc biệt? Tác dụng - NT: Câu thơ có cấu tạo đặc biệt, bọc lộ cảm của việc dụng những câu thơ đặc biệt xúc nhgẹn ngào, đau xót của nhà thơ trước cái đó? chết của Lượm. + Câu hỏi tu từ: Lượm ...không? -> Khẳng định Lượm còn sống mãi ? Hai khổ thơ đầu, cuối được lặp lại…  Lượm còn sống mãi trong tâm trí nhà thơ điều đó có ý nghĩa gì? và quê hương đất nước -> Điều đó còn thể hiện niềm tin của nhà thơ về sự bất diệt của những con người như Lượm. Nhưng đó còn là ước vọng của nhà thơ về một cuộc sống thanh bình không có chiến tranh để trẻ thơ được sống hồn nhiên, hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng vì thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu mến mà còn day dứt niềm xót thương và ước vọng hoà bình. Đó là ý nghĩa nhân đạo sâu xa của bài * HĐ 2: Tổng kết III. Tổng kết: SGK - Tr77 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản:. MƯA -Trần Đăng KhoaI – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ. - Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. - Đọc - hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hoá, ẩn dụ trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên III. CHUẨN BỊ:. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:? Em thích nhất hình ảnh Lượm khi nào ? Vì sao? 3. Bài mới. * HĐ3: Hướng dẫn học bài thơ Mưa I.Tìm hiểu chung. ? Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Trần Đăng Khoa? - Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam ? Bài thơ được sáng tác năm nào? Sách - Hải Dương hiện đang công tác ở tạp ? Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? chí Quân đội. - Bài thơ sáng tác năm 1967. - Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ 2. Thể thơ: Tự do là một nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - - Thể thơ tự do, các câu văn ngắn. thể hiện trận mưa rào ở thôn quê mùa hạ. ? Bài thơ tả cảnh mưa vào mùa nào? - Bài thơ tả cảnh trận mưa rào mùa hạ ở nông ? Cơn mưa được miêu tả qua hai giai thôn đồng bằng Bắc Bộ. đoạn: lúc sắp mưa và lúc đang mưa. Dựa 3. Bố cục: 3 phần vào thứ tự miêu tả, em hãy tìm bố cục - Từ đầu… đầu tròn trọc lốc: Quang cảnh lúc bài thơ? sắp mưa. - Tiếp… Cây là hả hê: Cảnh trong cơn mưa. - Còn lại: Hình ảnh của con người giữa cảnh * HĐ4 dữ dội của cơn mưa. ? Bức tranh cơn mưa rào được miêu tả II.Tìm hiểu chi tiết: qua những hình ảnh, chi tiết nào? 1. Quang cảnh cơn mưa. ? Quang cảnh trước khi mưa được miêu a. Cảnh trước khi mưa. tả ra sao? Đàn mối bay ra Mối trẻ, mối già, trời đầy mây đen, cây mía múa gươm, kiến hành quân đầy đường… ? Cảnh trong khi mưa đươck miêu tả như b. Cảnh trong khi mưa: thế nào? Mưa rào rào ù ù, rơi lộp bộp, cóc nhảy, cho sủa, cây lá hả hê… ? Từng sự vật, sự việc được miêu tả đặc  Từng sự vật đều được tả chính xác ở nét biệt ở chỗ nào? nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng kể cả về hình dáng và trong hoạt động. ? Có một biện pháp NT được sử dụng rất - NT nhân hoá. phổ biến trong bài thơ đó là biện pháp NT gì? ? Đoạn thơ: Ông trời...Đầy đường gợi  Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng cho em liên tưởng tới hình ảnh nào? được tái hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía, kiến chạy mưa. ? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận - Cách cảm nhận thiên nhiên của TĐK trong thiên nhiên của Trần Đăng Khoa? bài thơ này vừa hồn nhiên, trẻ thơ, vừa sâu.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> sắc, tinh tế, độc đáo cùng sự liên tưởng phong phú. 2. Hình ảnh con người. ? Hình ảnh người cha trong cơn mưa Bố…đội sấm; đội chớp; đội mưa. được miêu tả ntn? - NT: ẩn dụ khoa trương-> Hình ảnh người ? T/ sử dụng NT gì? cha với dáng vẻ lớn lao, vững vàng, tư thế - Cuối bài: Con người mới xuất hiện hiên ngang. Thể hiện sức mạnh to lớn có thể trên cái nền thiên nhiên dữ dội, hùng vĩ so sánh với thiên nhiên, vũ trụ. vừa mang tính chất cụ thể, khái quát biểu tượng vừa ca ngợi vẻ đẹp lao động cần cù của con người nông dân bình dị chống chọi, vượt qua chiến thắng những trở ngại của thiên nhiên toat lên những tình cảm kính yêu, trân trọng, tự hào của đứa con về người cha của mình. Gợi ấn tượng đẹp, khoẻ của người nông dân lao động VN thời đánh Mỹ. ? Em cảm nhận được những ý nghĩa nội III. Tổng kết: SGK - Tr77 dung sâu sắc nào từ bài thơ? ? Em hãy nêu NT bài thơ? * HĐ5: - Củng cố: Hình ảnh trước, trong cơn mưa được miêu tả ntn? - Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Cô Tô và xem trước bài: Hoán dụ. * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 21/ 2 /2013 Ngày dạy:............................Lớp: 6A Tiết 101. HOÁN DỤ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Hiểu được tác dụng của hoán dụ. - Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả II– TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1. Kiến thức: - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tác dụng của phép hoán dụ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói. 3. Thái độ: Yêu quý tiếng việt III. CHUẨN BỊ:. 1 - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tìm các hình ảnh ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa của nó. Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai? 3. Bài mới. * HĐ1: * GV treo bảng phụ đã viết VD. I.Hoán dụ là gì? * BT: SGK - Tr 82 1. Xét các từ in đậm: ? Hình ảnh áo nâu và áo xanh gợi cho - áo nâu - áo xanh: chỉ người nông dân và em liên tưởng tới những ai? công nhân. ? Những người nông dân và công nhân - nông thôn - thành thị: nơi người nông dân họ thường sống ở đâu? và công nhân sống. ? Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh 2. áo nâu - nông thôn; áo xanh - thành thị với thành thị có mối liên hệ gì? -> Quan hệ gần gũi với nhau - áo nâu và áo xanh gợi sự liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu và họ thường sống ở nông thôn. Công nhân thường mặc áo màu xanh, họ thường sống ở thành thị.Hai sự vật có quan hệ gần gũi với nhau-> Hoán dụ. VD: + Súng bên súng… + Đầu xanh - tuổi trẻ + Đầu bạc - tuổi già ? So sánh cách diễn đạt của VD với cách * So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông thôn và có giá trị biểu cảm. công nhân ở các thành phố đều đứng - Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông lên"? báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm ? Em hiểu thế nào là hoán dụ? Tác dụng -> Hoán dụ:- gọi tên sự vật, hiện tượng, khái của hoán dụ? niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> * HĐ 2: Phân loại các kiểu hoán dụ * GV treo bảng phụ đã viết VD ? Bàn tay ta được dùng thay cho ai? ? Bàn tay và người lao động ở đây có quan hệ như thế nào? ? Đó là mối quan hệ gì? ? Các từ in đậm thuộc từ loại gì? được dùng để làm gì? ? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?. ? Em hiểu đổ máu ở đây là dấu hiệu của sự việc gì? ? Mối quan hệ giữa nhúng như thế nào?. ? Em hiểu cả nước bên em ở đây là ntn? - (Cả nước): là vật chứa đựng- Vật bị chứa ( NDVN). 3. Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. * Ghi nhớ: T/82 II. Các kiểu hoán dụ: * BT: Xét các từ in đậm: a. Bàn tay ta làm nên....... thành cơm -Bàn tay dùng thay cho người lao động nói chung. - Bàn tay: Bộ phận cơ thể người- công cụ đặc biệt để LĐ( khả năng sáng tạo của sức lao động) -> Quan hệ bộ phận- toàn thể b. Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Một và Ba là số lượng cụ thể để gọi thay cho số ít và số nhiều -> Quan hệ cụ thể- trừu tượng c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng Bè - Dấu hiệu của cuộc kháng chiến có sự hy sinh, mất mát. - Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc -> Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự vật để gọi sứ vật. d. Em đã sống bởi vì em đã thắng Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng. Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa, Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa... (Tố Hữu) -> Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng. 2. Ghi nhớ: SGK - tr 83. ? Có mấy kiểu hoán dụ? - GV cho HS đọc lại ghi nhớ * HĐ3: III. Luyện tập Bài tập 1: Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan hệ được sử dụng. a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm. -> Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể -> quan hệ: cụ thể và trừu tượng. - Trăm năm: dài, trừu tượng. c) áo chàm: Hoán dụ kép. - áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc thường mặc áo màu chàm. -> Quan hệ: Dấu hiệu của SV và sự vật. + áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói chung đối với Đảng, Bác..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Quan hệ: Bộ phận và toàn thể. d. Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái đất. + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ. - Giống nhau: + Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. + Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Khác nhau: + ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác. + Hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng. * HĐ4: - Củng cố bài: Sơ đồ HOÁN DỤ. Khái niệm. Tác dụng. Các kiểu. - Bộ phận- toàn thể - Vật chứa - vật bị chứa - Dấu hiệu sự vật gọi sự vật. - Cái cụ thể- trừu tượng - Hướng dẫn học bài: Học ghi nhớ và làm bài tập còn lại. Chuẩn bị tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/2 /2013 Ngày dạy: ........................Lớp:6A Tiết 102. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi. Tăng sức gợi hình, gợi cảm. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ: Yêu quý thơ ca. III. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: + Soạn bài 2- Học sinh: + Soạn bài + Chuẩn bị bài thơ VI. LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động 1: I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: ? Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết 1. Những chữ cùng vấn trong bài thơ Lượm: thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào khác? Hạt gạo làng ta ? Hãy nêu và chỉ ra những chữ cùng Mai - cháu, về - bè, loắt choắt - xắc - thoăn thoắt, vần với nhau trong bài thơ đó? nghênh nghênh - lệch, vang - vàng, mí - chí, quân - dần - à - cá - nhà.. ? Nhận xét về đặc điểm của thể thơ -> Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ: bốn chữ? - Mỗi câu gồm bốn tiếng. số câu trong bài không hạn định, các khổ trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc. ? Thể thơ này thích hợp với kiểu thể - thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả (về hiện nào? đồng dao, về hát du...) - Nhịp 2/3, chẵn đều - Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng, bằng trắc, liền cách. ? Xác định vần trong các VD: 2. + Hàng- ngang, trang- màng-> Lưng + Hàng - trang, núi- bụi-> Chân 3. đoạn 1: V cách: Cháu- sáu, ra- nhà Đoạn 2: V liền: Hẹ- mẹ, đàn- càn 4. Thay: Sưởi= cạnh; đò= sông. Hoạt động 2: Tập làm thơ bốn chữ II. Tập làm thơ bốn chữ: - Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị sẵn ở nhà và tự phân tích nhịp thơ đó? - Cho HS tự nhận xét và sửa bài của mình - Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sửa sẵn - GV nhận xét chung, sửa chữa những sai sót về vần, chữ. Hoạt động 3: * Củng cố bài: GV lưu ý chung về thể thơ. * Hướng dẫn làm bài tập ở nhà:Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ dài không quá 10 câu,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> đề tài: Tả một con vật nuôi trong nhà. Soạn bài: Cô Tô * Rút kinh nghiệm:. --------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/2/2113 Ngày dạy:.........................lớp: 6A Tiết 103. CÔ TÔ. Văn bản:. (Trích Cô Tô – NGUYỄN TUÂN) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. III. CHUẨN BỊ:. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm? Hình ảnh nào trong bài thơ làm em cảm động nhất? Vì sao? ? Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống và khác nhau? 3. Bài mới. HĐ1: Tuỳ bút Cô Tô của nhà văn Nguyễn Tuân là một tác phẩm nổi tiếng, bài kí khá dài, tả lại cảnh thiên nhiên, biển đảo Cô Tô trong dông bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân. Hoạt động 2:. I. Tìm hiểu chung:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân?. ? Xuất xứ tác phẩm ? Nội dung của tác phẩm?. 1. Tác giả- tác phẩm - Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng về thể tuỳ bút và ký. - Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện. - Tác phẩm: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô - Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo. 2. Thể loại- Phương thức biểu đạt: - Kí - Miêu tả+ biểu cảm 3. Đọc và tìm hiểu từ khó:. ? Văn bản được viết theo thể loại nào? Được biểu đạt bằng phương thức gì? * GV hướng dẫn h/s đọc- GV đọc mẫu - HS đọc - Đọc giọng vui tươi hồ hởi. Chú ý - Ngư dân: người đánh cá. các TT, ĐT miêu tả, các so sánh, ẩn - Chài: Lưới đánh cá, nghề đánh cá. dụ, hoán dụ, mới lạ, đặc sắc. - Ghe: Thuyền nhỏ. ? Bài văn chia làm mấy phần? Nêu 4. Bố cục: Chia làm ba phần. nội dung chính của mỗi phần? - Từ đầu….ở đây: Toàn cảnh Cô Tô một ngày sau bão - Tiếp…..nhịp cánh: Cảnh mặt trời lên trên biển Cô Tô - Phần còn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân Hoạt động 3: II. Phân tích : * Gọi HS đọc đoạn 1 1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão: ? Dưới ngòi bút miêu tả của Nguyễn - Trong trẻo, sáng sủa; Tuân, cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện - Cây thêm xanh mượt lên thật đẹp, em hãy tìm các chi tiết - Nước biển lam biếc đậm đà thể hiện vẻ đẹp ấy? - Cát vàng giòn hơn ? Tác giả dùng nhiều từ loại nào? - Cá nặng lưới -> Dùng các tính từ gợi tả màusắc vừa tinh tế vừa gợi cảm (Trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn).Tính từ vàng giòn tả đúng sắc vàng khô của cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra được (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác). Đó là sắc vàng riêng của cát Cô Tô trong cảm nhận của tác giả. ? Nhận xét về NT miêu tả của tác -> NT: Miêu tả, nhân hoá, dùng nhiều từ loại TT giả? gợi tả sắc màu vừa tinh tế vừa gợi cảm Một bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy. ? Lời văn miêu tả của tác giả đã có - Bao quát từ trên cao, thu lấy những hình ảnh chủ sức gợi lên một cảnh tượng thiên yếu đập vào mắt. Qua đó bộc lộ tài quan sát và.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> nhiên như thế nào trong cảm nhận của em? ? Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn cảnh Cô Tô? ? Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó của ông?. cách chọn lọc từ ngữ trong vốn từ vựng giàu có của tác giả. - "Tác giả càng cảm thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào dã từng sinh ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây".  Tác giả còn cảm thấy Cô Tô tươi đẹp gần gũi như quê hương của chính mình. Tác giả là người giàu tinh yêu, gắn bó với thiên nhiên, đất nước. HĐ3 - Củng cố: ? Cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên như thế nào? - Hướng dẫn học bài: Học lại bài và chuẩn bị cho phần 2 * Rút kinh nghiệm:. ------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23 /2 /2013 Ngày dạy:..........................lớp: 6A Tiết 104: Văn bản:. CÔ TÔ ( tiếp ) (Trích Cô Tô – NGUYỄN TUÂN). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong 3. Thái độ: Yêu quý thên nhiên. III. CHUẨN BỊ:. 1- Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2- Học sinh: + Soạn bài IV. LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Miêu tả ngắn cảnh đảo Cô Tô sau cơn mưa? 3. Bài mới. * Gọi HS đọc đoạn 2 ? Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào? ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó?. ? Tác giả đã sử biện pháp NT nào để miêu tả? ? Tác dụng của các biện pháp NT ấy? ? Cách đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào? Có gì độc đáo trong cách đón nhận ấy? ? Theo em, vì sao nhà văn lại có cách đón nhận mặt trời mọc công phu và trân trọng đến thế? * HS đọc đoạn 3 ? Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian nào? ? Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô? ? Trong con mắt của Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế nào qua cái giếng nước ngọt?. ? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn địu con bên cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống và con người nơi dây?. 2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô: - Trước khi mặt trời mọc - Trong lúc mặt trời mọc - Sau khi mặt trời mọc Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính…Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc... y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh….. -> Dùng nhiều hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ. Thể hiện tài quan sát, tưởng tượng của nhà văn.=> Tạo được bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển. - Dậy từ canh tư, ra tận đầu mũi đảo ngồi rình mặt trời lên -> Cách đón nhận công phu và trân trọng - > Nguyễn Tuân là người có tình yêu thiên nhiên đến say đắm và khát vọng khám phá cái đẹp 3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô: - Cái giếng nước ngọt giữa đảo - Sự sống sau một ngày LĐ ở đảo quần tụ quanh giếng nước; là nơi sự sống diễn ra - một không khí đông vui, tấp nập, bình dị. - Cái giếng rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ cong, ang, gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh cá. Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy nước cho thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con - Tất cả gợi lên không khí sinh hoạt, làm ăn yên vui, đầm ấm, thanh bình, dân dã của những người con LĐ trên biển cả trên một bến thiên nhiên. Thấy được tình nghĩa và nhịp sống khoẻ mạnh, Vui tươi, giản dị của con người đảo biển.Tác giả cảm thấy được niềm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> vui và sự thân tình ở chính nơi dây  Cảnh sinh hoạt nơi đây diễn ra tấp nập đông vui, thân tình. Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc trong sự giản dị, thanh bình và lao động. III. Tổng kết: SGK - Tr 91. Hoạt động 3: Tổng kết ? Bài văn cho em hiểu gì về Cô Tô? ? Em cảm nhận được những vẻ đẹp độc đáo nào trong văn miêu tả của Nguyễn Tuân? Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập IV. Luyện tập - HS viết đoạn trong 5 phút sau đó đọc 1.Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh mặt trời - HS trả lời mọc nơi em ở? 2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào trong em? * HĐ 4 - Củng cố: ? Em có nhận xét gì về bức tranh minh hoạ trong SGK? - Bức tranh minh hoạ toàn cảnh Cô Tô trong trẻo, sáng sủa nhưng chưa tả được các sắc màu cụ thể như lời nhà văn Nguyễn Tuân. - Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Chuẩn bị viết bài TLV tả người * Rút kinh nghiệm: Kỉ duyệt của tổ bộ môn. Tiết 105 -106. Ngày soạn: 10/3/2012. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. - Học sinh biết viết bài văn tả người. - Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận. - Ý thức tự giác, nghiêm túc khi viết bài. II. CHUẨN BỊ:. 1- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, biểu chấm. 2- Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Kiến thức, giấy bút. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS 3. Bài mới I/ Đề bài : Tả lại hình ảnh mẹ em trong những trường hợp khi em ốm, khi em mắc lỗi, khi em làm được một việc tốt.. II/ Yêu cầu : 1. Hình thức: - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Viết đúng yêu cầu của đề : Tả người - Bài viết thể hiện rõ bố cục 2. Nội dung: Đảm bảo bố cục: 3phần a) Mở bài : Giới thiệu khái quát về mẹ - Niềm hạnh phúc khi được sống bên những người thân yêu. - Mẹ là người gần gũi, thân yêu nhất. b) Thân bài : * Tả bao quát: - Dáng người ( đậm, khoẻ khoắn, nhanh nhẹn). - Màu da, nụ cười, ánh mắt ( nên chọn một chi tiết để thể hiện chiều sâu tâm lí,…). - Tính tình ( cởi mở, chan hoà, dễ gần, ai cũng yêu mến). * Tả cụ thể: - Trong gia đình: + Nhanh nhẹn, đảm đang, gánh vác, thu vén công việc. + Tận tuỵ, hi sinh cho chồng con. - Trong công tác: + Nghiêm túc, cần cù, có năng lực. + Hết lòng vì tập thể, được tín nhiệm, tin yêu. * Kỉ niệm sâu sắc về mẹ khi em ốm ( mắc lỗi, làm việc tốt): - Biểu hiện bên ngoài: cử chỉ âu yếm, ân cần; lời nói dịu dàng, nét mặt lo âu,… - Biểu hiện tâm lí qua ánh mắt, giọng nói động viên, khích lệ, bao dung,… c) Kết bài: Cảm nghĩ của em khi có mẹ chăm sóc. - Sung sướng hạnh phúc. - Yêu quí, biết ơn, muốn chia sẻ với mẹ những lo toan trong gia đình. - Cố gắng làm vui lòng mẹ. III/ Biểu điểm - Điểm 9 -10 : Có lời văn tả giàu hình ảnh, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không sai lỗi chính tả. - Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi chính tả..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Điểm 5-6 : Bài viết chưa thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đôi chỗ câu van còn lúng túng, còn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại. 4. Củng cố : Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài 5. Hướng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quê em Tiết 107 Ngày soạn: 12/3/2012. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu. - Biết vận dụng kiến thức nói trên để nói, viết câu đúng cấu tạo. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2. Kỹ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. III. CHUẨN BỊ : 1- GV : Giáo án, sgk,sgv, nhắc nhở hs chuẩn bị. 2- HS : Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2.Bài cũ : - Thế nào là hoán dụ ? Cho ví dụ ? - So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? 3. Bài mới : HĐ1* Giới thiệu bài: Hoạt động : Phân biệt thành phần chính với I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ. thành phần phụ của câu . ? Em hãy nhắc lại tên các thành phần câu em 1. Ví dụ : đã học ở bậc Tiểu học: TN - CN - VN Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một * Học sinh đọc ví dụ. TN C V ? Em hãy chỉ ra các thành phần câu nói trên chàng dế thanh niên cường tráng. trong ví dụ ? V ? Hãy bỏ thành phần TN và cho biết, nội dung của câu có thay đổi không? - Nội dung câu không thay đổi. ? Vậy thành phần phụ có bắt buộc phải có mặt trong câu không? ? Thành phần phụ là gì? -> Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. ? Hãy bỏ thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ của ….đã trở thành một chàng Dế thanh niên câu ? Nhận xét ? cường tráng V - Khi bỏ CN hoặc VN-> cấu tạo câu sẽ không tôi…..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> hoàn chỉnh, ý của câu không trọn vẹn, nội C dung câu khó hiểu. * KL: CN-VN không thể lược bỏ, mà bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt ý trọn vẹn -> Thành phần chính của câu ? Thành phần chính của câu là gì? -> Thành phần chính của câu là những * GV chốt- SH đọc ghi nhớ. thành phần bắt buộc phải cóm mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. * Ghi nhớ: SGK-T/92 Hoạt động 2: Tìm hiểu vị ngữ. II. Vị ngữ : 1. Ví dụ : * Học sinh đọc lại câu văn. a/….đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng . V ? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về V phía trước ? - đã : -> phó từ chỉ quan hệ thời gian . -> VN là thành phần chính, có khả năng * Xét tiếp vd. kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. ? Trong vd trên, từ nào làm VN chính? Và - trở thành -> Từ làm VN chính - ĐT thuộc từ loại nào? -> VN thường là ĐT-CĐT; TT-CTT; ? Vị ngữ trả lời cho câu những câu hỏi nào ? DT-CDT. * GV lấy VD để PT: VN trả lời cho câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? -> VN trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì? ? Tìm vị ngữ trong câu sau? Câu có mấy VN? b/ Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, CN VN1 ồn ào, đông vui, tấp nập VN2 VN3 * GV KL nội dung qua ghi nhớ. -> Câu có thể có một hoặc nhiều VN. * Học sinh đọc mục ghi nhớ . 2. Ghi nhớ: SGK- T/93 Hoạt động 3: Tìm hiểu chủ ngữ. III. Chủ ngữ ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa sự vật ở chủ 1. Ví dụ : ngữ với vị ngữ ? - CN: Tôi, Chợ Năm Căn, Tre, nứa, trúc, mai, -> CN nêu tên sự vật, hiện tượng có vầu biểu thị những sự vật có hành động, trạng hành động, trạng thái, đặc điểm…được thái, đặc điểm nêu ở VN.-GV phân tích VD. miêu tả ở VN. ? Em hãy đặt câu hỏi cho câu trả lời: Tôi/ đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng -> CN trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái ? CN trả lời cho câu hỏi nào? gì? ? CN thường do các từ loại nào đảm nhận? a. Chủ ngữ : Tôi -> đại từ b. Chủ ngữ: Chợ năm Căn -> CDT. ? CN có cấu tạo ntn? -> CN thường là đại từ, DT, CDT… c. Tre, nứa, trúc, mai, vầu/ giúp người.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> CN1 CN2 CN3 CN4 CN5. ? Câu trên có mấy chủ ngữ ? * GV: Tổng kết nội dung qua ghi nhớ. - Học sinh đọc mục ghi nhớ Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. * GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập sgk. * HS: Thảo luận lên bảng thực hiện. Cả lớp nhận xét bổ sung. * GV chia nhóm. Các nhóm thảo luận bài tập. * Đại diện các nhóm đọc – giáo viên nhận xét * GV: Hướng dẫn HS tự làm bài tập 2 ở nhà. * HS: lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.. * GV hướng dẫn hs đặt câu theo sự gợi ý sgk.. trăm nghìn công việc khác nhau (DT) -> Câu có thể có một hoặc nhiều CN 2. Ghi nhớ : SGK/93 . IV. Luyện tập : 1. Bài tập 1. Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong những câu sau. Cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ . - Câu 1: + Chủ ngữ : Tôi ( đại từ ) + VN: đã trở thành .. (CDT) - Câu 2: + CN : Đôi càng tôi ( CDT) + Vị ngữ: Mẫm bóng ( tính từ ) - Câu 3:+ CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo ( cụm danh từ ) + VN: cứ cứng dần ( VN1); và nhọn hoắt ( VN2) - Câu 4: + CN: Tôi( đại từ ), ( CTT). + Vị ngữ: co cẳng lên ( VN1 ) , đạp phanh phách ( VN2 ) . - Câu 5: + CN: những ngọn cỏ ( CDT ) + VN: gãy rạp ( cụm động từ ).. 4. Củng cố: - Thế nào là thành phần phụ cảu câu? Thế noà là thành phần chính của câu? - Thành phần chính gồm những bộ phận nào? Thế nào là CN.VN? 5. Hướng dẫn học bài:. - Học ghi nhớ và làm nốt bài tập. - Mỗi em làm một bài thơ 5 chữ. - Xem trước bài: Thi làm thơ 5 chữ - Soạn tiết 109: Cây tre Việt Nam. ----------------------------------------------------------------Tiết 108 Ngày soạn: 15/3/2012. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ. - Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Các khái niệm vần chân, vân lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. II. CHUẨN BỊ :. 1- Giáo viên: Tích hợp với các văn bản, các bài Tiếng Việt đã học, hướng dẫn hs chuẩn bị. 2- Học sinh : Học sinh chuẩn bị một bài thơ III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ: Kết hợp khi làm thơ 3. Bài mới: HĐ1. Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. * GV: Cho HS đọc lại bài thơ Đêm nay Bác không ngủ * HS: Đọc đoạn thơ Đêm nay Bác không ngủ và đoạn thơ của Vũ Đình Liên. ? Em hãy nhận xét về số tiếng trong mỗi câu ? ? Số câu trong bài? Cách chia đoạn? Cách ngắt nhịp? Nhận xét về vần ? - Học sinh phân tích khổ thơ. ? Em hãy nêu thêm đoạn thơ năm chữ khác mà em biết? * GV: Tổng kết các đặc điểm cơ bản của thơ năm chữ qua ghi nhớ. Hướng dẫn HS làm đoạn thơ năm chữ theo mẫu và làm đoạn thơ theo chủ đề tự chọn.. I. Một vài đặc điểm cơ bản của thể thơ năm chữ. 1. Đặc điểm: - Mỗi câu thơ gồm 5 tiếng. Số câu trong bài không hạn định các chia khổ, đoạn tuỳ theo ý định của người viết . - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 . - Vần: kết hợp các vần: chân, lưng liền, các, bằng, trắc . - Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả . VD : Anh đội viên / thức dậy. Thấy trời khuya/ lắm rồi . Mà sao / Bác vẫn ngồi . Đêm nay / Bác không ngủ . 2. Tập làm thơ: Hoạt động 2: Thi tập làm thơ năm chữ. II. Thi tập làm thơ năm chữ . * Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Yêu cầu : ở nhà, nhận xét chung. + Mỗi câu 5 chữ ( tiếng ) * Chia nhóm HS, hướng dẫn các em trao đổi + Kết hợp các vần : chân , lưng, liền, trong nhóm. cách , bằng, trắc . * HS: Thảo luận, lựa chọn và cử đại diện trình + Nhịp : 3/2 hoặc 2/3 . bày(đọc, bình các bài thơ của nhóm) + Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung * GV: Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và của bài thơ . biểu dương các nhóm. * Các tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài – cử đại diện + Vận dụng tốt các phép tu từ . lên bảng chép bài thơ hay nhất trong tổ. * GV: Nhận xét, tổng hợp, nêu ý kiến cảu - Thi làm thơ. mình và động viên, khuyến khích cả lớp. Chọn bài thơ làm hay đọc và cho cả lớp cùng bình giá. * HS: Tham gia thực hiện. * GV: hướng dẫn HS làm thơ ở nhà. 4. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức về đặc điểm thơ năm chữ….

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 5. Hướng dẫn học bài: - Sưu tầm một bài thơ 5 chữ mà em thích? Giải thích vì sao thích ? - Tập làm thơ 5 chữ. - Xem trước bài: Câu trần thuật đơn. - Soạn: Cây tre Việt nam -------------------------------------------------------------------------------Tiết 109 Ngày soạn: 17/3/2012. CÂY TRE VIỆT NAM ( Trích ) -Thép Mới I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre – một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. III. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Giáo án, sgk, sgv, tích hợp với tập làm văn và Tiếng Việt đã học . - Học sinh : Soạn bài, sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:. 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : ? Nêu ý nghĩa của bài Cô Tô của Nguyễn Tuân. 3. Bài mới : HĐ1* Giới thiệu bài: Đất nước Việt nam chúng ta, từ bao đời nay đã chọn cây tre là loại cây tượng trưng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách tinh hoa của dân tộc. Ca ngợi nhân dân Việt Nam anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn người Ba Lan R.Cac men cùng nhà làm phim Việt nam đã dựa vào bài tuỳ bút Cây tre bạn đường của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam ( 1956). Thép Mới đã viết bài kí Cây tre Việt Nam để thuyết minh cho bộ phim này . Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I. Đọc - t ìm hiểu chung. ? Trình bày một số nét cơ bản về tác giả và 1.Tác giả. Thép Mới – tên khai sinh Hà tác phẩm. Văn Lộc ( 1925 – 1991 ) quê ở Hà Nội . Là nhà báo viết nhiều bút kí, thuyết minh phim . ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? 2. Tác phẩm. - Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh BaLan. Bộ phim ca ngợi.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Tác phẩm thuộc thể loại nào? ? Tác phẩm dùng phương thức biểu đạt nào? ? Phương thức đó có tác dụng gì? - Vừa cho người đọc cảm nhận h/a cây tre, vừa bộc lộ cảm nghĩ của tác giả về cây tre. * Hướng dẫn HS đọc và giải thích một số từ ngữ (chú ý giọng điệu)- GV đọc mẫu- hs đọc. ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần ? ? Nêu đại ý của bài văn ? - Cây tre là người bạn thân của nhân VN. Tre có mặt ở khắp nơi; tre gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Hoạt động 3: Đọc – Hiểu văn bản. ? Câu mở đầu của P1 giới thiệu cho ta biết điều gì? ? Vì sao tác giả lại có thể nói, tre là người bạn thân của NDVN? - Tre có mặt ở khắp nơi: Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên…. ? Cây tre có những vẻ đẹp nào? ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của cây tre? ? Những từ ngữ nào miêu tả phẩm chất của cây tre? ? TG đã dùng nhiều từ loại nào? ? Và dùng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của BPNT đó? - Miêu tả bằng các phép nhân hoá, dùng nhiều TT thể hiện các phẩm chất đáng quý của cây tre. Đó cũng là phẩm chất đáng quý của con người Việt Nam . Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên luỹ…. Có gì đâu, có gì đâu Mỡ màu ít chăt dồn lâu hoá nhi ều Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy ... cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Thể loại: Bút kí - Phương thức biểu đạt: Miêu tả xen biểu cảm 3. Bố cục: 4 phần. - P1: Từ đầu…như người: Giới thiệu chung về cây tre. - P2: Tiêp…chung thủy: Cây tre trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động. - P3: Tiếp…chiến đấu: Cây tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước . - Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hành của DT trong hiện tại và tương lai. II. Đọc - hiểu chi tiết: 1. Giới thiệu chung về cây tre - Cây tre: người bạn thân của nông dân và nhân dân Việt Nam.. - Vẻ đẹp: măng mọc thẳng, xanh tốt, dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn. - Phẩm chất: cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như người. -> NT: dùng nhiều tính từ, miêu tả, nhân hóa.  Ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất đáng quý của cây tre.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Vươn mình… Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành… - Cây tre là người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam ? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày? ? Trong cuộc sống sinh hoạt, lao động và chiến đấu, tre gắn bó với người dân ntn? ? Trong c/s sinh hoạt? Lao động? ? Trong c/s hàng ngày, em còn thấy có những đồ dùng nào được làm từ tre? - Rổ, đũa, nong nia, nón…. 2. Tre trong đời sống của người dân Việt Nam. - Dưới bóng tre, người dân dựng nhà cửa, vỡ ruộng, khai hoang…tre ăn ở đời đời, kiếp kiếp…-> Tre ở khắp nơi, bao bọc xóm làng - Cối xay tre, giang chẻ lạt…-> Tre giúp người nông dân trong nhiều công việc - Tuổi thơ chơi chắt, chuyền, tuổi già vớ chiếc điếu cày, lọt lòng nằm nôi tre, khi nhắm măt nằm giường tre…-> Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi . - Tre là vũ khí, gậy tầm vông, chông tre, gậy tre, tre xung phong vào xe tăng…tre ? Trong chiến đấu?(Bài hát Cô gái vót hi sinh để bảo vệ con người. Tre anh chông; VB: Thánh Gióng) hùng lao động, tre anh hìng chiến đấu… -> Tre gắn bó với con người trong cuộc chiến đấu. * Miêu tả, giới thiệu từ bao quát -> cụ thể -> khái quát . “tre anh hùng lao động, tre ? Tác giả miêu tả và giới thiệu cây tre theo anh hùng chiến đấu “ . trình tự nào ? Cây tre gắn bó thân thiết với người dân ? Đoạn văn cho ta thấy tre gắn bó với người VN trong mọi hoàn cảnh dân VN ntn? - Bằng những bét NT nổi bật: nhân hoá( tre là cánh tay, là niềm vui)… xen thơ vào lời văn, tạo nhịp điệu cho lời văn(cối xay tre nặng nề quay…). Đoạn văn bộc lộ cảm xúc chân thành của người viết đối với tre đồng thời tạo được cảm giác gần gũi, thân thuộc 3. Cây tre biểu tượng đẹp của đất nước của tre đối với người. và của nhân dân Việt Nam . ? Em có biết các dụng cụ dân tộc được làm từ tre? - Nhạc của trúc, của tre -> nét đẹp văn hoá ? Khúc nhạc đồng quê của tre được t/g cảm dân tộc độc đáo của tre . nhận qua những âm thanh nào? - Đó là nét đẹp văn hoá của dân tộc ta, ít dân tộc có được, nó giản dị thôi nhưng mang lại cảm xúc lớn cho người nghe đó là sự lãng mạn, mang lại cảm giác thư thái cho con người, xua đi những mệt nhọc sau mỗi buổi lao động ... - Hình ảnh măng non : là biểu tượng của Thảo luận thế hệ trẻ , tương lai của đất nước . ? Trên lá cờ đội, chiếc huy hiệu đội có h/a - Tre vẫn là người đồng hành, thuỷ chung măng non, hãy cho biết ý nghĩa của nó của dân tộc ta . Bởi những giá trị và phẩm ? Ở đoạn cuối, tác giả đã hình dung như thế chất của nó đã thành tượng trưng cao quý.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nào về nét đẹp của cây tre ? Về vị trí của cây tre trong tương lai ? - Trong thực tế hiện nay, trên khắp đất nước ta, quá trình đô thị hoá đang diễn ra rất nhanh. Màu xanh của tre cứ giảm dần. Điều này nên mừng hay nên tiếc ? ? Những suy nghĩ về cây tre của tác giả được thể hiện ntn? …Cây tre mang đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc VN… Thể hiện niềm tin của t/g vào sức sống lâu bền của cây tre cũng là sức sống của người dân VN qua mọi phong bao bão táp. Ôi hàng tre xanh … Bão táp mưa sa.. Hoạt động 3: Tổng kết. ? Nét NT nổi bật? ? Nêu nội dung cơ bản của văn bản. - GV: Tổng hợp nội dung qua ghi nhớ sgk.. của dân tộc Việt Nam .. III.Tổng kết : 1. NT: Chi tiết, hình ảnh chọn lọc, ý nghĩa biêuẻ tượng, phép nhân hoá, lời văn giàu cảm xúc, nhịp điệu… 2. ND: Vẻ đẹp và phẩm chất quý báu của cây tre- biểu tượng của người dân VN. * Ghi nhớ: (sgk/t100). - HS: Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Hình ảnh cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả ntn? Em có cảm nghĩ gì sau khi học xong văn bản này? - ? Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? 5. Hướng dẫn học bài: - Thực hiện phần luyện tập ở nhà. - Xem bài: Câu trần thuật đơn.. Tiết 110. Ngày soạn: 18/3/2012. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 2. Kỹ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. III. CHUẨN BỊ : 1 - Giáo viên : Giáo án, sgk, sgv, máy chiếu… 2- Học sinh : Soạn bài, sgk, vở ghi. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Chủ ngữ là gì ? Đặt một câu, xác định vị ngữ ? ? Vị ngữ là gì ? Đặt một câu xác định chủ ngữ ? 3. Bài mới : HĐ1 Hoạt động 2: Hình thành khái niệm câu I. Câu trần thuật đơn là gì ? trần thuật đơn. 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK - T/101. * HS đọc đoạn văn trên máy chiếu. 2. Nhận xét: - Ở tiểu học, em đã được học câu phân loại - Câu 4: Câu hỏi ( Câu nghi vấn) theo mục đích nói bao gồm: Câu hỏi( nghi - Câu 3,5,8: Bộc lộ cảm xúc (Câu cảm vấn), câu cảm thán, cầu khiến, câu kể( TT) thán) ? Hãy tìm những kiểu câu đó trong VD trên? - Câu 7: Cầu khiến ( Câu cầu khiến) * HS trả lời - GVPT - Câu 1, 2, 6, 9: Kể, tả, nêu ý kiến (câu ? Câu 1, 2, 6, 9 kể và tả về sự việc gì? TT) - Kể, tả về thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. * Cho câu: * Chiếu 2 văn câu trên máy. - Bà đỡ Trần là người huyện Đông ? Câu này dùng để làm gì? Giới thiệu về ai? Triều.-> Giới thiệu nhân vật bà đỡ Trần. ? Câu này dùng để làm gì? Nêu ra ý kiến nhận - Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi xét gì? quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của * GV kết luận: 2 câu trên vừa dùng để giới sự sống con người thì, sau mỗi lần dông thiệu, vừa đưa ra ý kiến cùng với câu kể, tả: bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong 1, 2, 6, 9 ở VD P1 là câu TT. sáng như vậy. -> Nêu ý kiến. ? Câu trần thuật là gì?  Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến nào đó. * Chuyển ý. Thế nào là câu TT đơn? Câu 1: * GV chiếu các VD trên máy. HS PT. ? Hãy xác định CN-VN của các câu trần thuật Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài . C V vừa tìm được? Câu 2 : - Tôi / mắng. * HS phân tích C V ? Hãy xếp các câu TT vừa phân tích thành 2 nhóm câu, nhóm có 1 cụm CV và nhóm có 2 Câu 6: - Chú mày / hôi như cú mèo thế này, cụm CV? C V - N1 gồm: câu 1, 2, 9 có 1 cụm CV. ta / nào chịu được . - N2 gồm: câu 6 có 2 cụm CV. -> câu TT C V ghép. -> Như vậy câu 1, 2, 9 là câu TT dùng để Câu 9 : - Tôi / về, không một chút bận tâm giới thiệu, tả và kể…lại là câu chỉ có một.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> cụm CV tạo thành-> ta gọi đây là câu TT đơn. C V (? Vì sao câu 9 không phải là câu TT đơn ?) - Câu 9 là câu do 2 cụm CV tạo thành -> Câu TT ghép.- GV phân tích thêm VD sau: - Hôm nay tôi bị điểm kém, nên tôi rất buồn. C V C V  Câu trần thuật đơn: ? Vậy thế nào là câu TT đơn? - Câu do một cụm CV tạo thành. ? Câu TT đơn dùng để làm gì? - Dùng để giới thiệu tả hoặc kể về * GV kết luận- HS đọc ghi nhớ trên máy một sự việc, sự vật hay để nêu một ý chiếu- GV ghi tóm tắt lên bảng. kiến . * Ghi nhớ : SGK/101 HĐ3. Hướng dẫn h/s làm bài tập trên máy II. Luyện tập : chiếu. 1. Bài 1 : * GV cho hs đọc y/c của đề bài. - Câu 1: Câu TT đơn dùng để giới thiệu + Học sinh thảo luận nhóm - lên bảng làm + Đại diện nhóm trả lời – học sinh nhận xét . và tả về thời tiết trên đảo Cô Tô. - Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét về * GV: Cùng các nhóm nhận xét, bổ sung. những điều đã miêu tả ở trên. ? Đọc bài tập và cho biết những câu đó thuộc - Câu 3, 4: Là câu TT ghép. 2. Bài 2 : Xác định kiểu câu và nêu t/d.s loại câu nào và có tác dụng gì? a. Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân. b. Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật con ếch. c. Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu ? Cách giới thiệu n/v chính có gì khác với nhân vật bà đỡ Trần. cách giới thiệu nêu ở bài tập 2. 3. Bài 3: Cách giới thiệu n/v ở cả 3 VD - Bài tập 2: Giới thiệu trực tiếp n/v chính: Lạc là giới thiệu n/v phụ trước, từ những Long Quân; Một con ếch; Bà đỡ Trần. việc làm của n/v phụ mới giới thiệu n/v ? Ngoài tác dụng giới thiệu n/v, những câu đó chính. còn có tác dụng gì? 4. Bài 4: Giới thiệu n/v còn miêu tả hoạt động của n/v. 4. Củng cố: - Thế nào là câu TT đơn. Tác dụng của câu TT đơn? - Hãy đặt một câu TT đơn và nêu tác dụng của câu TT đơn đó. 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ và làm bài tập còn lại. - Soạn tiết 111 bài: Lòng yêu nước. - Xem trước bài: Câu TT đơn có từ là. ----------------------------------------------------------Tiết 111: Ngày soạn: 19/3/2012 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản. LÒNG YÊU NƯỚC ( Trích ). – Ê – ren - bua.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tuỳ bút – chính luận. - Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tuỳ bút – chính luận này. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùn trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - Nét chính về nghệ thuật của văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vửa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Đọc – hiểu văn bản tuỳ bút có yếu tố miêu trả kết hợp với biểu cảm. - Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. III. CHUẨN BỊ : 1- Học sinh : Soạn bài 2- Giáo viên : IV. LÊN LỚP : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : ? Hãy nêu những phẩm chất đáng quý của cây tre trong bài Cây tre Việt Nam . ? Nêu ý nghĩa của bài Cây tre Việt nam. 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: I – ta – li Ê – ren –bua là nhà văn, nhà báo nổi tiếng của Liên Xô cũ. Trong thời kỳ gay go, quyết liệt nhất của cuộc chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ Tổ quốc, ông cho ra đời bài báo Thử lửa để ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân Xô Viết . Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay . HĐ2:* Học sinh đọc mục chú thích ? Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả? - Ông sinh tại thành phố Ki-ép trong một gia đình Do Thái. - Khi còn là học sinh (14 tuổi), ông tham gia tổ chức bí mật của Đảng Bôn- sê- vích sau đó ông bị bắt, bị kết án và buộc bị lưu vong. - Ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng ca ngợi tinh thần yêu nước…Ông từng được tặng giải thưởng Lê-nin về công lao củng cố hoà bình giữa các DT. - Các tác phẩm chính: Cầu nguyện về nước Nga, Mười ba cái tẩu thuốc, Ngày hôm sau… ? Nêu đại ý của bài?. I. Đọc-tìm hiểu chung 1. Tác giả: SGK - I -li-a Ê-ren-bua(1891-1962) - Là nhà văn, nhà báo, nhà hoạt động lỗi lạc của nước Nga. 2. Tác phẩm: - Đại ý: Bài văn lý giải ngọn nguồn của lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> * GV hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm bố cục- GV đọc mẫu- hs đọc: Đọc giọng trữ tình, tha thhiết, sôi nổi, chú ý các từ phiên âm. ? Văn bản chia làm mấy phần? ? Nội dung từng phần ? Bài văn viết về vấn đề gì ? - Bài văn lý giải ngọn nguồn của lòng yêu nước . HĐ3 Bài văn tập trung lý giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. Mở đầu tác giả nêu lên nhận định gì ? ? Tiếp đó, tác giả nói đến tình yêu quê hương trong một hoàn cảnh chiến tranh, em hãy nêu dẫn chứng. 3. Bố cục: 2 phần - Từ đầu…trở nên lòng yêu Tổ quốc: Biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. - Còn lại: Sức mạnh của lòng yêu nước.. II. Đọc- hiểu chi tiết. 1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước : - Lòng yêu nước: ban đầu là lòng yêu những vật bình thường nhất . - Tình yêu quê hương trong hoàn cảnh cụ thể: Chiến tranmh khiến cho mỗi công dân Xô Viết nhận ra vẻ đẹp của quê hương mình . - Khái quát một quy luật một chân lý : ? Câu cuối của phần này khát quát vấn đề gì ? lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền Nhận xét về trình tự lập luận của tác giả ? quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.  Học sinh đọc đoạn còn lại . 2. Sức mạnh của lòng yêu nước . ? Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ - Trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống Tổ quốc. Em thấy lòng yêu nước được thể phát xít Đức, lòng yêu nước được thể hiện như thế nào trong cuộc chiến đấu chống hiện sâu sắc, mãnh liệt . kẻ thù xâm lược ? - Sức mạnh của lòng yêu nước đã giúp ? Em hiểu ý câu nói: “ mất nước Nga thì ta họ chiến thắng . còn sống làm gì nữa” như thế nào ? * Học sinh liên hệ hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của nhân dân ta . * Học sinh liên hệ lòng yêu nước trong cuộc sống hiện nay . III. Tổng kết ( ghi nhớ ) Học sinh thảo luận : ý nghĩa của văn bản . IV. Luyện tập Đại diện nhóm trả lời – Gv nhận xét . Học sinh đọc mục ghi nhớ . - Học sinh làm –đọc – Gv nhận xét . 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học qua ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và Soạn bài : Câu trần thuật đơn có từ là ----------------------------------------------------------------------Tiết 112. Ngày soạn : 20/3/2012. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là 2. Kỹ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. III. CHUẨN BỊ. 1- Học sinh : Soạn bài 2- Giáo viên : Tham khảo tài liệu IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : - Thế nào là câu trần thuật đơn ? Cho ví dụ ? - Làm bài tập 3 ( 102 ) 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: Trong câu trần thuật đơn, có câu dùng từ là, có câu lại không dùng từ là. Hai kiểu câu này có sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa khái quát. Bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu Câu trần thuật đơn có từ là.. HĐ2 I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. * Học sinh đọc ví dụ : 1. Ví dụ : ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong a. Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều. từng câu . C V ? VN trong các câu này có cấu tạo ntn? ( là+CDT)  HS phân tích từng VD và nhận b. Truyền thuyết / là loại truyện … kỳ ảo. xét C V - VN là DT- CDT; TT CTT… ( là+ CDT) c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một ngày C V trong trẻo sáng sủa ( là + CDT) V d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại. ( là + TT) C V ? Từ phủ định bao gồm những từ nào? - * Thêm từ phủ định vào trước VN. - Không phải, chưa phải - Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông ? Em hãy thêm các từ phủ định đó vào Triểu..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> trước VN và nhận xét. - Dế Mèn trêu chị Cốc là không dại ? Nhận xét về cấu tạo của vị ngữ trong 2. Nhận xét từng câu. - Cấu tạo của vị ngữ . ? Đứng trước VN có từ nào, VN do các + Là+ DT(CDT) từ, cụm từ nào tạo thành? + Là+ ĐT(CĐT)  GV KL + Là+ TT(CTT) -> Khi VN biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không phải, chưa phải ? Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật *. Ghi nhớ: SGK đơn có từ là. HĐ3 II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là * HS đọc lại các câu vừa phân tích ở PI 1. Ví dụ PI. ? VN của câu văn nào trình bày các 2. Nhận xét hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm - Câu a (I): câu giới thiệu (bà đỡ Trần là người nói ở CN huyện Đông Triều) ? VN của câu nào có tác dụng giới - Câu b (I): câu định nghĩa( Truyền thuyết là thiệu sự vật hiện tượng, khái niệm nêu loại truyện…) ở CN - Câu c (I): câu miêu tả( là 1 ngày trong trẻo ) ? VN của câu nào thể hiện sự đánh giá - Câu d (I): câu đánh giá( ...là dại) đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở CN ? Câu trần thuật đơn có từ là được phân làm mấy loại ? * Ghi nhớ: sgk /t115 * Học sinh đọc mục ghi nhớ ? * GV phân tích VD để hs phân biệt câu Chú ý: TT đơn có từ là với câu có từ là ở vị - Người ta/ gọi chàng là Sơn Tinh C V P1 P2 ngữ ( Từ là có n/v nối ĐT gọi với phụ ngữ của ĐT) III. Luyện tập : HĐ4 Bài 1 : * Học sinh thảo luận nhóm : bài 1 * Đại diện nhóm trả lời – Học sinh thảo - Câu ở ví dụ b và đ là không phải câu trần thuật đơn có từ là. luận nhận xét . - Các câu còn lại đều là câu trần thuật đơn có từ * Giáo viên nhận xét . là . Bài 2 : Bài 2 : Học sinh làm : - Câu a: Hoán dụ / là … diễn đạt -> câu ĐN Gọi 2 học sinh lên bảng làm Học sinh nhận xét – Giáo viên nhận xét - Câu c : Tre / là nông dân -> câu đánh giá . Tre / còn là … tuổi thơ -> câu đánh giá . . Nhạc của trúc, của tre / là khúc nhạc đồng quê Bài 3 : Học sinh viết đoạn văn . -> câu đánh giá . Gọi 2 học sinh đọc –nhận xét . câu d : Cả 5 câu => Câu giới thiệu Câu e : cả 2 câu -> câu đánh giá . Bài 3 : Viết đoạn văn : 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Nhắc lại khái niệm Câu TT có từ là 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài . - Soạn tiết 113: Lao xao . ----------------------------------------------------------Tiết 113 Ngày soạn: 23/3/2012. LAO XAO ( Trích ). – Duy Khán. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản. - Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố miêu tả. - Nhận biết được chất dân gian được sử dung trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này. III. CHUẨN BỊ : - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt và tập làm văn các bài đã học . IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra 15 phút: - Trình bày ý nghĩa - nội dung bài “ Lòng yêu nước” của Ê-ren-bua? 3. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2. I. Đọc- tìm hiểu chung : * Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao . 1. Tác giả: SGK ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? - Tên thật Nguyễn Duy Khán(1934- Sinh trưởng trong một gia đình nông dân nghèo, 1995) từng làm g/v trong quân đội, là phóng viên tham - Quê: Quế Võ- Bắc Ninh. gia chiến dịch HCM-1975. - Các t/p đã xuất bản: Trận mới(thơ, 1972); Tuổi thơ im lặng(hồi kí, 1986)… 2. Tác phẩm : SGK ? Xuất xứ của văn bản? - VB trích trong t/p Tuổi thơ im.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> lặng- giải thưởng Hội nhà văn - 1987 - Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ TS. ? VB dùng phương thức biểu đạt nào ? ? Khi nào t/g dùng nhiều m/t? Khi nào dùng TS? - Khi tả hình dáng, màu sắc, hoạt động của ong, bướm, t/g dùng MT; khi kể lai lịch, đặc tính của chúng dùng thì dùng TS. * Hướng dẫn hs đọc: Giọng kể chuyện tự nhiên. Lời văn gần với với lời nói thường, mang tính 3. Bố cục: khẩu ngữ. GV đọc- hs đọc tiếp. HĐ3 II. Đọc – hiểu văn bản . ? Cảnh vật vào một buổi sớm chớm hè qua sự hồi 1. Cảnh một buổi sớm chớm hè ở tưởng của tác giả hiện qua chi tiết nào? làng quê . - Cảnh vật : cây cối um tùm, hoa lan, ? Trong cảnh vật đó có âm thanh gì? hoa giẻ, hoa móng rồng. ? Âm thanh đó do đâu mà có? - Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh - Âm thanh Lao xao là âm hưởng chủ đạo trong lộn nhau…đuổi bướm…rủ nhau lặng bài văn. Trong cái lao xao của cảnh vật thiên lẽ bay đi. nhiên lúc vào hè còn có cả cái lao xao trong tâm -> âm thanh: lao xao nghe nhẹ nhàng hồn tác giả khi nghĩ về tuổi thơ, nghĩ về làng quê và rất rõ. của mình . ? Khi miêu tả tác giả dùng phép tu từ nào? * NT: Phép nhân hoá, so sánh cảnh ? NT đó có tác dụng gì? vật hiện lên sinh động . ? Ta thấy cảnh vật nơi góc vườn hiện lên ntn? ? Sau mấy câu mở đầu gợi tả không gian làng quê 2. Thế giới các loài chim . lúc chớm hè, tác giả giới thiệu, miêu tả cảnh gì tiếp theo? ? Các loài chim được miêu tả theo mấy nhóm? ? Đó là những nhóm nào? a. Nhóm chim hiền. - Nhóm chim hiền và nhóm chim dữ, ác . - bồ các, chim ri, sáo, tu hú, chim ? Tác giả đã kể đến các loài chim hiền nào? ngói, chim nhạn, bìm bịp-> gần gũi ? Chúng có quan hệ ntn với con người? với con người, mang vui đến cho trời ? Trong số các loài chim mang vui đến cho trời đất - Chim sáo: Đậu cả trên lưng trâu mà đát, t/g tập trung kể về loài chim nào? hót: tọ toẹ học nói, bay đi ăn, chiều ? Chim sáo và tu hú được miêu tả ntn? lại về với chủ. - Tu hú: Báo mùa tu hú chín, đỗ trên ? Cây tu hú ở đây là cây gì? Cây vải. ? Các loài chim này được miêu tả trên những ngọn tu hú mà kêu phương diện nào? ? Các loại chim này được miêu tả trên những phương diện nào? - M/t trên phương diện đặc điểm hoạt động: hót, học nói, kêu mùa vải chín. ? Tại sao t/g gọi chúng là các loài chim mang vui đến cho trời đất?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Vì tiếng hót của chúng mang niềm vui đến cho con người, cho mùa màng… ? T/g đã dùng BPNT nào để miêu tả các loài chim? Tác dụng của nó? - Lời dẫn dắt bằng một âm thanh rất tự nhiên. Những câu hát đồng dao quen thuộc, câu chuyện cổ tích được đưa vào khi giới thiệu mối quan hệ họ hàng trong thế giới các loài chim phù hợp với tâm lý trẻ thơ. * NT: phép nhân hoá, miêu tả; âm thanh, tiếng hót xen vào những câu hát đồng dao, câu chuyện cổ tích thế giới loài chim hiện lên sinh động, gần gũi .. 4. Củng cố: - Cảnh buổi sớm mùa hè ở làng quê được miêu tả ntn? 5. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại phần 1 Cảnh buổi sáng mùa hè ở làng quê - Chuẩn bị tiếp phần 2: thế giới các loài chim. - Ôn tập phần Tiếng Việt đã học từ đầu HKII - tiết sau kiểm tra . Tiết 114. Ngày soạn: 23/3/1012. LAO XAO(tiếp) ( Trích ). – Duy Khán. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản. - Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố miêu tả. - Nhận biết được chất dân gian được sử dung trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này. III. CHUẨN BỊ : - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt và tập làm văn các bài đã học . IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Cảnh buổi sáng mùa hè được t/g m/t như thế nào? 3. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2 II. Đọc- hiểu chi tiết * Học sinh đọc đoạn văn còn lại . 2. Thế giới loài chim ? Những loài chim dữ, ác được tác giả giới b. Nhóm chim ác thiệu là những loài nào ? ? Nhóm chim này được miêu tả cụ thể như thế nào? Về hình dáng, lai lịch và hoạt động - Diều hâu: mắt tinh, mũi khoằm, tai ? Diều hâu có những điểm xấu nào? thính, hay bắt gà, vừa lượn vừa ăn . ? Chèo bẻo là loài chim ntn? - Chèo bẻo: là kẻ cắp, chuyên trị kẻ ác ? Điểm xấu nhất của quạ là gì? - Quạ: kém cỏi, hèn hạ, chuyên ăn trộm trứng, nhâng nháo, láu táu. ? Chim cắt ác ở điểm nào? - Chim cắt: cánh nhọn, đánh nhau xỉa - Đánh nhua như một tên đao phủ, chưa có bằng cánh, vụt đến, vụt biến như quỷ. loài chim nào trị được nó. Nhưng có một đàn chèo bẻo đã trị được nó -> quy luật của tự nhiên cuộc đấu tranh sinh tồn . ? Hãy kể thêm các loài chim dữ, ác khác mà em biết? - Chim ưng, đại bàng... ? Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để tả các * NT: Kết hợp tả, kể với nhận xét, bình loài chim này ? luận  tác giả có vốn hiểu biết phong phú ? Qua đó ta thấy, ông là người ntn? về các loài chim và tình cảm yêu mến - Khi miêu tả, tác giả lựa chọn đặc điểm nổi gắn bó với thiên thiên. bật của từng loài. Phối hợp xen kẽ giữa các loài có mối quan hệ với nhau. Xen vào các câu tục ngữ làm cho thế giới loài chim hiện lên rất sinh động. Qua đó muốn nói về quy luật của con người. Con người dù có giỏi, mạnh đến đâu mà gây tội ác thì nhất định sẽ bị trừng trị còn kẻ yếu biết đoàn kết thì sẽ chiến thắng . ? Nếu đánh giá các loài chim bằng cái nhìn dân gian, em sẽ đặt tên cho những con chim ác này ntn? - Quạ: chim ăn trộm; Diều hâu: chim ăn cướp; Cắt: chim đao phủ. ? Tại sao t/g lại gọi chúng là chim ác, chim xấu? - Cách gọi kèm thái độ yêu, ghét của dân gian, chỉ các loại động vật ăn thịt 3. Chất văn hoá dân gian trong bài ? Chất văn hoá dân gian được thể hiện ntn trong bài?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Chú ý các câu hát dân gian được thể hiện bằng các câu thành ngữ và sự tích về loài chim bìm bịp. ? Em hãy tìm các chi tiết dân gian được thể hiện trong văn bản? - Cách nhìn và cảm nhận về thế giới các loài chim của tác giả thể hiện mối quan hệ với con người, với công việc nhà nông là những thiện cảm hay ác cảm đối với các loài chim. Trong những quan niệm dân gian, bên cạnh nét hồn nhiên, còn có những hạn chế của cách nhìn mang tính định kiến, thiếu căn cứ khoa học như cách gọi chèo bẻo là kẻ cắp… HĐ3 * Học sinh đọc mục ghi nhớ. HĐ4 Học sinh viết đoạn văn .. - Đồng dao: Bồ các là bác chim ri . - Thành ngữ: Dây mơ, rễ má; kẻ cắp gặp bà già, lia lia láu láu như quạ vào chuồng lợn . - Truyện cổ tích : sự tích chim bìm bịp, chim chèo bẻo. - Trong cách nhìn và cảm nhận của tác giả về thế giới các loài chim .. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Sự quan sát tinh tế -Vốn hiểu biết phong phú - Miêu tả, kể chuyện lồng trong cảm xúc và thái độ của t/g. 2. Nội dung: Bức tranh sinh động nhiều màu sắc về thế giới loại chim. * Ghi nhớ: T/113 IV. Luyện tập.. 4. Củng cố: - Em hiểu biết gì thêm về thế giới tự nhiên và con người qua văn bản này? - Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản Lao xao? - Yêu quí các loài vật xung quanh mình thêm yêu quê hương, yêu dân tộc… 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Soạn bài: Ôn tập truyện và kí -------------------------------------------------------------Tiết 115. Ngày soạn : 25/3/2012. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Giúp học sinh : - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức Tiếng Việt đã học . - Kiểm tra kỹ năng nội dung kiến thức Tiếng việt vào viết đoạn văn . II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Học sinh : Ôn tập các kiến thức tiếng việt đã học. - Giáo viên : Chuẩn bị đề- đáp án- biểu điểm chấm III. LÊN LỚP: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới.. A. Ma trận C©u. NhËn biÕt. tn.c1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TLc1 C2 C3 TSè. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. Th«ng hiÓu. VËn dông thÊp. VËn dông cao. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 1đ 1đ 1,5đ. 1,5đ. 2đ. 5đ 5đ. B. ĐỀ I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất: Câu 1: Phó là gì ? A. Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ B. Chuyên đi kèm với danh từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và tính từ. C. Chuyên đi kèm với danh từ, động từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và động từ. Câu 2: Ẩn dụ là gì : A. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét khác nhau . B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng . C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi. D. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương phản ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Câu 3 : Phép nhân hoá có tác dụng gì ? A. Gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . B. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở lên gần gũi với con người . C. Biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người . D. Cả B và C đều đúng Câu 4: Có mấy kiểu so sánh ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 5: Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp. A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng C. Chuyển đổi tên gọi của sự vật trên quan hệ tương đồng. D. Lấy cái cụ thể để gọi tên cái trừu tượng. E. Lấy dấy hiệu của sự vật để gọi sự vật. Câu 6: Chủ ngữ là gì ? A. Nêu hành động của sự vật, hiện tượng C. Nêu trạng thái của sự vật, hiện tượng B. Nêu tên sự vật, hiện tượng D. Nêu đặc điểm của sự vật, hiện tượng . Câu 7: Đọc đoạn văn : “ Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận”. ( Trích Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi) Cho biết, đoạn văn trên trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận . Câu 8 : Trong đoạn văn dùng phép so sánh mấy lần ? A. Một lần B. hai lần C. Ba lần D. Bốn lần . Câu 9: Câu “ Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn” là: A. Câu trần thuật đơn có từ “ là” C. Câu hỏi B. Câu trần thuật đơn D. Câu cảm . Câu 10: Nếu viết: Trông lên hai bờ, dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận thì câu văn mắc phải lỗi gì ? A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ D. Sai về nghĩa. Câu 11: Câu nào sau đây không có hình ảnh nhân hoá ? A. Cây dừa sải tay bơi. B. Cỏ gà rung tai nghe C. Kiến hành quân đầy đường. D. Bố em đi cày về. Câu 12: Cho câu sau: Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Cho biết, vị ngữ của câu trên là những từ nào dưới đây ? A. Lớn lên B. Cứng cáp, dẻo dai C. Dẻo dai, vững chắc D. Lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. II. Tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1: Đặt một câu trần thuật đơn có từ là mục đích giới thiệu về bản thân. (1đ).

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Câu 2: Thế nào là thành phần chính của câu? ( 1 đ) Câu 3: Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu ), miêu tả cánh đồng lúa chín - trong đó có dùng phép so sánh và nhân hoá ( 5đ) C. Đáp án. I. Trắc nghiệm. (3đ- mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A B D B C B B C B A D D án II. Tự luận: ( 7đ) Câu 1: Học sinh đặt được câu trần thuật đơn có từ là giới thiệu về bản thân mình.(1đ) VD: Tên em là Nguyễn Thị Lan, học lớp 6A. Câu 2: Học sinh trình bày được khái niệm thành phần chính của câu theo định nghĩa SGK T/92.( 1đ) Câu 3: - Học sinh viết đúng đoạn văn: (1đ.) - Đúng chủ đề tả cánh đồng lúa chín, văn viết lưu loát: ( 2đ) - Dùng phép so sánh: (1đ) - Dùng phép nhân hoá:( 1đ). ------------------------------------------------------------------------------Tiết 116 Ngày soạn: 31/3/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : - Ôn tập về văn tả người và các văn bản đã học . - Sửa lỗi về bố cục, dùng từ ngữ, đặt câu, hành văn trong bài viết của mình . II. Chuẩn bị : - Học sinh : Xem lại văn tả người và các văn bản đã học . - Giáo viên : Tích hợp với phần Tiếng Việt, phần tập làm văn và các văn bản đã học . III. Tiến trình hoạt động : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. HĐ1. Chép đề và phân tích đề. Đề: Tả lại hình ảnh mẹ em trong những trường hợp khi em ốm, khi em mắc lỗi, khi em làm được một việc tốt. I. Phân tích đề: 1. Nội dung: Tả hình ảnh mẹ lúc em ốm, em mắc lỗi, em làm được việc tốt. 2. Kiểu bài: Tả người II. Xây dựng dàn bài.(T105-106) III. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 1. Ưu điểm: - Nhìn chung biết cách làm bài. Bố cụ rõ ràng. - Nội dung: đã tả được hình ảnh mẹ sát với hoàn cảnh lựa chọn: Khi em ốm, … - Trình bày sạch, đẹp: Hường, Huế….

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2. Nhược điểm: * Hình thức: - Một số bài trình bày cẩu thả: Toản, Dân… - Viết tắt trong bài: Phong, Tiến… - Lỗi chính tả: Dương, Long… * Làm lạc đề: Huệ IV. Chữa bài: GV chữa những lỗi sai học sinh mắc phải. Cho học sinh lên sửa. V. Trả bài. 4. Củng cố: GV nhắc lại cách làm một bài văn tả người. 5. Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài: Ôn tập truyện và kí - Xem trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là ----------------------------------------------------------------------Tiết 117 Ngày soạn: 1/4/2012. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện, kí trong loại hình tự sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học. - Trình bày được những hiểu biết về cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học. III. CHUẨN BỊ. 1- Học sinh: Soạn bài 2- Giáo viên: Tích hợp với phần Tiếng Việt và tập làm văn đã học. IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của văn bản “ Lao xao” của Duy Khán. 3. Bài mới : HĐ1. Khởi động. Trong chương trình học kỳ II, các em đã học về các thể truyện, ký. Tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức về nội dung, nghệ thuật của từng văn bản . HĐ2. GV lập bảng tóm tắt. * Cử đại diện mỗi nhóm lên điền vào bảng thống kê.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> I. Bảng tóm tắt : GV kẻ bảng, HS phát biểu điền vào bảng. Tác phẩm. Tác giả. Thể Nội dung loại Bài học Tô Truyện Dế Mèn có vẻ đẹp cường đường đời Hoài đồng tráng nhưng tính tình xốc đầu tiên thoại nổi, kiêu căng. Trò đùa của ( trích Dế chú trêu chị Cốc gây ra cái Mèn phiêu chết cho Dế Choắt. Dế Mèn lưu kí ) ân hận và đã rút ra bài học đường đời đầu tiên. Sông nước Đoàn Truyện Cảnh sông nước Cà mau có Cà Mau- Giỏi dài vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, (trích Đất đầy sức sống và cuộc sống rừng Phương tấp nập, trù phú ở vùng đất nam) Cà Mau Bức tranh Tạ Truyện Tài năng hội hoạ, tâm hồn của em gái Duy ngắn trong sáng và lòng nhân hậu tôi Anh ở người em gái đã giúp cho người anh vượt lên lòng tự ái và sự mặc cảm . Vượt thác Võ Truyện Tả cảnh vượt thác của con ( Quê nội) Quảng dài người trên sông Thu Bồn làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của người lao động . Buổi học AnTruyện Truyện thể hiện lòng yêu cuối cùng phông- ngắn nước trong một biểu hiện cụ xơthể là tình yêu tiếng nói của Đô-đê dân tộc Cô Tô Nguyễn Ký Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú ( trích) Tuân của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và nét sinh hoạt của người dân trên đảo. Cây tre Việt Thép Ký Ca ngợi những phẩm chất nam ( trích ) Mới quý báu của cây tre. Cây tre trở thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam. Lòng yêu I-li-a- Tuỳ Ca ngợi tinh thần yêu nước nước ( Thử Ê-ren- bút tha thiết, sâu sắc của tác giả lửa ) bua chính và những người dân xô viết luận trong cuộc chiến tranh vệ quốc.. Nghệ thuật - Tả loài vật sinh động . - Kể theo ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .. - Tả bao quát đến cụ thể . - Dùng từ ngữ giàu hình ảnh . - Tả diễn biến tâm lý nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ nhất rất tinh tế . - Phối hợp tả cảnh thiên nhiên và tả người lao động. - Nghệ thuật miêu tả ngoại hình, cử chỉ lời nói và tâm trạng nhân vật . - Miêu tả tinh tế ngôn ngữ điêu luyện chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc . - Chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng . - Lời văn giàu cảm xúc . - Hình ảnh chọn lọc dẫn chứng cụ thể thuyết phục ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Lao xao Duy (Trích: Tuổi Khán thơ im lặng ). Hồi kí Bức tranh cụ thể, sinh động tự về thế giới các loài chim ở truyện đồng quê và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương của tác giả. - Sử dụng yếu tố văn hoá dân gian . - Kết hợp tả, kể nhận xét, bình luận. II. Đặc điểm của truyện và ký: Giáo viên hướng dẫn học sinh khái quát lại các ý chính sau khi điền vào bảng. Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích). Thể loại. Cốt truyện. Nhân vật. Bài học đường đời đầu tiên Sông nước Cà Mau Bức tranh cảu em gái tôi Vượt thác Buổi học cuối cùng Cô Tô Cây tre Việt Nam Lòng yêu nước Lao xao. Truyện Truyện Truyện Truyện Truyện Kí Kí Kí Kí. x x x x x. x x x x x. Nhận vật kể chuyện x x x x x x. ? Nhìn vào bảng thống kê và cho biết: Những yếu tố nào có chung giữa truyện và kí?  Điểm chung: Nhân vật kể truyện-> Truyện và hầu hết thể kí đều thuộc loại hình tự sự.( Đó là phương thức tái hiện lại c/s một cách khách quan bằng tả và kể qua lời kể của người kể chuyện.  Khác nhau: 1. Truyện : - Dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của người viết trên cơ sở quan sát, tìm hiểu cuộc sống, nhà văn xây dựng n/v, đặt đúng vào những cốt chuyện, kể một câu chuyện nào đó để cuối cùng gửi gắm tới người đọc một thông điệp nào đó. (Truyện thường có nhận vật, cốt truyện, lời kể) . 2. Ký : - Kể về những gì có thực, đã từng xảy ra trong thực tế.. - Thường không có cốt truyện . ? Cho h/s nêu cảm nhận của mình sau khi học xong t/p. * Ghi nhớ: SGK: Học sinh đọc lại một lần. 4. Củng cố: GV nhắc lại ND vừa ôn 5. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ. - Làm bài tập ( câu hỏi 4 ) - Soạn bài: Cầu Long Biên….

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết upload.123doc.net. Ngày soạn:. 4/4/2012. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn không có từ là - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn không có từ là trong nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là 2. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là - Đặt được các kiểu câu câu trần thuật đơn không có từ là. III. CHUẨN BỊ :. - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên: Bài soạn… IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : ? Thế nào là Câu trần thuật đơn có từ là ? Cho ví dụ ? ? Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ “ là”. Đặt câu và chỉ rõ câu đó thuộc kiểu nào 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: Để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ hoặc để thông báo về sự xuất hiện tồn tại, tiêu biến của sự vật thì dùng kiểu câu trần thuật đơn không có từ “ là” . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kiểu câu đó . HĐ2 * Học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. ? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu. * HS phân tích VD.. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là 1. Ví dụ : * Xác định CN-VN a.- Phú ông / mừng lắm C(DT) V(CTT) - Đôi càng tôi/ mẫm bóng C(DT) V (TT) b.- Chúng tôi / tụ hội ở góc sân C(DT) V (CĐT) - Mẹ tôi / cầm gáo từ từ dội C (DT) V (ĐT) -> VN là ĐT-CĐT; TT-CTT; CN là DT-CDT. * Điền cụm từ thích hợp. a. Phú ông/ không mừng lắm. b. Chúng tôi/ không tụ hội ở góc sân.. ? CN do những từ, cụm từ nào nào đảm nhận? ? Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ? ? Chọn cụm từ thích hợp: không, không phải, chưa, chưa phải, điền vào trướcVN? ? Khi đó, VN biểu thị ý gì? ? Câu TT đơn không có từ là có đặc 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> điểm gì? -> CN thường do DT đảm nhận, VN thường do ? Khi VN biểu thị ý phủ định, nó kết TT(CTT), ĐT(CĐT) đảm nhận hợp với những từ mang ý gì? -> VN biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. * HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ : SGK/t119 . HĐ3 II. Câu miêu tả và câu tồn tại . ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong 1. Ví dụ : từng câu ? a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại ? Cho biết câu nào là câu miêu tả? TN CN VN - Câu miêu tả là câu dùng để miêu tả -> câu miêu tả . hành động, trạng thái, đặc điểm…của sự vật nêu ở chủ ngữ (sự vật gồm: người, con vật, vật vô tri…) -> Trong câu miêu tả, CN đứng trước VN. ? Hãy nhận xét, vị trí của CN- VN trong câu miêu tả? Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau CN VN ? Câu nào là câu tồn tại ?( Câu tồn tại để hút mật ở hoa là câu dùng để thông báo về sự xuất b. Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . hiện hay tiêu biến của sự vật). TN VN CN ? Nhận xét vị trí của CN- VN trong câu -> câu tồn tại. tồn tại (b) so với câu miêu tả (a)? ( Trong câu tồn tại, CN đứng sau VN) ? Muốn có câu tồn tại, ta làm thế nào? - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái - Một trong những cách tạo câu tồn tại đình, mái chùa cổ kính VN là đảo CN xuống sau VN. CN ? Chọn một trong hai câu a, b điền vào ( Chọn câu ( b) điền vào chỗ trống. Vì Hai cậu chỗ trống trong đoạn văn và giải thích bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. tại sao em chọn câu đó? Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu, có nghĩa là ? Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại, những nhân vật đó đã được biết từ trước.) đặc điểm ngữ pháp của 2 loại câu này? 2. Nhận xét. - Câu miêu tả: câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật… - Câu miêu tả: CN đứng trước VN. - Câu tồn tại: dùng để thông báo sự xuất hiện, tiêu biến của sự vật. - Câu tồn tại: VN đứng trước CN * Học sinh đọc mục ghi nhớ * Ghi nhớ : SGK/t119 HĐ4: III. Luyện tập Bài 1: * Cho hs đọc yêu cầu của bài. - Xác định CN-VN trong câu. - Xác định câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại Câu a. * C1: Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. CN VN -> ĐT trùm lên có tác dụng miêu tả trạng thái của sự vật nêu ở CN bóng tre. -> CN đứng trước CN Đây là câu miêu tả. * Câu 2:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng /mái đình, mái chùa cổ kính. VN CN -> ĐT thấp thoáng có tác dụng thông báo về sự tồn tại của sự vật nêu ở CN mái đình, mái chùa. -> VN đứng trước CN-> Đây là câu tồn tại. * Câu 3; - Dưới bóng tre xanh, ta / giữ gìn một nền văn hoá lâu đời CN VN -> ĐT giữ gìn có tác dụng miêu tả hành động của sự vật nêu ở CN ta -> CN đứng trước VN Đây là câu miêu tả. Câu b. * C1: Bên hàng xóm tôi /có cái hang của Dế Choắt. TN VN Đây là câu có cấu tạo đặc biệt. -> ĐT có có tác dụng thông báo về sự tồn tại của sự vật (cái hang của Dế Choắt) Đây là câu tồn tại. * C2: Dế Choắt /là tên tôi đặt cho nó… Câu miêu tả CN VN Câu c. * C1: Dưới gốc tre, tua tủa/ những mầm măng VN CN -> TT tua tủa có tác dụng thông báo về sự tồn tại của sự vật nêu ở CN những mầm măng -> VN đứng trước CN  Câu tồn tại. * C2: Măng / trồi lên nhọn hoắt….. CN VN -> ĐT trồi có tác dụng miêu tả hành động của sự vật nêu ở CN măng. -> CN đứng trước VN Câu miêu tả Bài 2: Viết đoạn văn: Mẫu một số câu tồn tại: - Trên cột cờ, tung bay phấp phới lá cờ Tổ quốc. - Trong sân trường, rực rỡ đỏ tươi những chùm phượng vĩ. - Trên tường trắng, chạy dài nổi bật dòng chữ đỏ “ Thi đua dạy tốt, học tốt” 4. Củng cố: Câu TT đơn có từ là có đặc điểm gì? Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Soạn: Ôn tập văn miêu tả .. Tiết 119. Ngày soạn : 8/4/2009. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hoá các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để àm bài văn miêu tả . - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự. - Rèn kĩ năng làm văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lự chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. III. CHUẨN BỊ: - Học sinh : Sọan bài - Giáo viên : Tích hợp với các văn bản văn và các bài Tiếng việt đã học . IV. LÊN LỚP : 1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh . 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : HĐ2: A. Lý thuyết I. Đặc điểm cơ bản của văn miêu tả. * GV nêu câu hỏi. ? Có những đối tượng nào được chọn để miêu tả. ? Khi miêu tả, cần phỉa có kĩ năng gì? ? Bố cục của bài văn miêu tả? Đối tượng được miêu tả - Tả người: + Tả chân dung; + Tả người trong hoạt động, hành động. - Tả cảnh. Yêu cầu đối với người viết văn miêu tả - Có kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, lựa chọn hình ảnh và trình bày các hình ảnh, nội dung miêu tả theo một trình tự nhất định.. Bố cục bài văn miêu tả 3 phần - MB: Giới thiệu cảnh hoặc người được tả( nói khái quát, chung nhất). - TB: Tả chi tiết đối tượng được miêu tả( Cảnh vật, con người hay cả cảnh và người) theo một trình từ nhất định. - KB: Nêu nhận xét, cảm nghĩ về cảnh hoặc người đã tả.. II. Đặc điểm của văn tả người và văn tả cảnh. ? Yêu cầu chung về văn tả người và tả cảnh. ? Bố cục của văn tả người và tả cảnh. Tả người 1. Yêu cầu chung. Tả cảnh 1. Yêu cầu chung..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Xác định rõ đối tượng cần tả( tả chân - chọn vị trí thích hợp để quan sát cảnh dung hay tả người trong trạng thái hoạt vật( từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể) động) - Lựa chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc - Quan sát, lựa chọn các chi tiết. của cảnh vật; hoặc những nét gợi ra đượ kỉ niệm thân thiết đáng nhớ về cảnh vật. 2. Bố cục: 2. Bố cục bài văn tả cảnh: - MB: Giới thiệu người được tả(người đó - MB: Giới thiệu cảnh được tả( ở đâu? là ai? Quan hệ với em ntn?) vào lúc nào? Vào dịp nào?) - TB: Miêu tả chi tiết: - TB + Hình dáng: Tả bao quát về tuổi tác, tầm + Tả bao quát toàn cảnh( những nét vóc, dáng điệu: tả chi tiết về khuôn mặt, mái chung, nổi bật). tóc, cặp mắt, nước da… + Tả từng cảnh (bộ phận theo trình tự + Về tính tình: Thể hiện qua lời nói, cử hợp lí). chỉ, việc làm, thái độ… - KB: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của - KB: Nêu cảm xúc, suy nghĩ về cảnh vật. người viết về người được tả. III. Phân biệt đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả. ? Đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả khác nhau ntn? Đoạn văn tự sự - Hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể - Hành động kể thường trả lời cho các câu hỏi: Kể về việc gì? Kể về ai? Việc đó diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?. Đoạn văn miêu tả - Hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động tả. - Hành động tả thường trả lời cho các câu hỏi: Tả về cái gì? Tả về ai? Cảnh(hoặc người, loài vật, đồ vật) đó như thế nào, có đặc điểm gì nổi bật, được thể hiện bằng hình ảnh, chi tiết nào?. HĐ2: B. Luyện tập : Bài 1 : * Tả cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô. - Tác giả đã lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của tạo vật. Cụ thể: Hình ảnh đường chân trời sau trận bão, Hình ảnh mặt trời lên… - Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo: …Chân trời sau trận bão sạch như một tấm kính lau hết bụi; Mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên; Qủa trứng đặt lên mâm bạc….như mâm lễ phẩm tiến ra từ bình minh… - Vốn ngôn ngữ giàu có, miêu tả cảnh vật sống động, sắc sảo: tròn trĩnh, phúc hậu, quả trứng thiên nhiên…mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh… - Thể hiện tình cảm, thái độ của nhà văn với đối tượng được tả: Miêu tả một cách rất trân trọng hình ảnh mặt trời mọc. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc của tác giả.  Điều đó đã làm lên cái hay, cái độc đáo của đoạn văn. Bài 2 : Tả cảnh Đầm Sen vào mùa hoa nở . * GV cho hs lập dàn ý theo gợi ý trong sgk. a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về quang cảnh đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? ).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> b. Thân bài : Tả chi tiết. - Tả bao quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc ) - Tả cụ thể đầm sen : + Lá, hoa, hương thơm ; … + Màu sắc, ánh sáng, bầu trời, nước, không khí . c. Kết bài : Cảm nghĩ về đầm sen. Bài 3: Lựa chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu để tả mộ em bé ngây thơ bụ bẫm đang tập đi, tập nói: VD - Đôi mắt ngây thơ. - Nước da trắng hồng. - Chân tay, bụ bẫm, - Dáng đi lẫm chẫm, - Nói bi bô… * Bài tập y/c lựa chọn chi tiết tiêu biểu và sắp xếp theo thứ tự trong văn tả người ở tư thế hoạt động(em bé tập đi, tập nói). Cụ thể - Tả chung về em bé( chú ý làm nổi bật cấi dáng bụ bẫm, vẻ ngây thơ) - Tả em bé đang tập đi( lẫm chẫm…) - Tả em bé đang tập nói( nói bi bô…). * Ghi nhớ: sgk t/121 HS đọc. 4. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức vừa ôn cho hs. 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ và làm bài tập 4. - Ôn tập kĩ, giờ sau viết bài văn miêu tả sáng tạo. - Xem trước bài: Chữa lỗi về CN-VN. --------------------------------------------------. Tiết 120. Ngày soạn : 10/4/2012. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hoá các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để àm bài văn miêu tả . - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự. - Rèn kĩ năng làm văn miêu tả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lự chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả III. CHUẨN BỊ: - Học sinh: Soạn bài - Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và các đáp án IV. LÊN LỚP : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra 15’ Đề: 1. Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “ là” ? ( 3đ) 2. Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại ? Đặt mỗi loại một câu. (Gạch dưới CN-VN) (7đ) Đáp án : Câu 1: Học sinh trả lời đúng về đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “ là” (ghi nhớ trang 119) (3đ) Câu 2: Học sinh trả lời đúng khái niệm về câu miêu tả và câu tồn tại (ghi nhớ trang 119) (4đ) + Học sinh đặt câu đúng : câu miêu tả ( 1,5đ ), câu tồn tại ( 1,5đ) . 3. Bài mới : * HĐ1. Giới thiệu bài : Trong khi nói và viết, chúng ta phải chú ý đặt câu sao cho đúng ngữ pháp. Câu đúng ngữ pháp phải có đầy đủ hai thành phần: chủ ngữ và vị ngữ . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em phát hiện câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ và cách chữa các câu đó.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HĐ2: * Học sinh đọc ví dụ . ? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của hai câu ? ? Câu nào viết thiếu chủ ngữ ? - Ca: + Chỉ có VN thấy Dế Mèn biết phục thiện + Thiếu CN( Không biết ai cho thấy) ? Muốn biết câu thiếu CN, ta đặt câu hỏi như thế nào? - Qua truyện Dế Mè phiêu lưu kí ai thấy Dế Mèn biết phục thiện.( không trả lời được vì thiếu CN) * GV cho h/s PT - HS chữa lại- GV nhận xét. * Cách chữa: + Thêm CN: Tác giả( hoặc nhà văn Tô Hoài)cho em thấy… + Biến TN thành CN: Bỏ từ qua-> Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí…” + Biến vị ngữ thành một cụm chủ – vị-> Em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện( thay từ cho thành từ em). * HS phân tích câu.. HĐ3 * Học sinh đọc ví dụ : ? Hãy tìm chủ ngữ, vị ngữ của từng câu ? ? Câu nào viết thiếu vị ngữ ? Câu b * HS phân tích ? Muốn biết câu thiếu VN ta đặt câu hỏi như thế nào? - Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù như thế nào?-> Câu thiếu vị ngữ  Cách chữa: - Thêm vị ngữ ở câu b đã để lại trong em niềm kính phục - Câu này chưa thành câu, mớí có cụm từ (Bạn Lan) và phần giải thích cho cụm từ đó. I. Câu thiếu chủ ngữ 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ- cách chữa. a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”/ TN cho thấy Dế Mèn đã biết phục thiện VN ->thiếu CN. * Cách chữa: - Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả (hoặc nhà văn Tô Hoài) cho em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện-> Thêm CN. - Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện-> Biến TN thành CN. - Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện-> Biến VN thành cụm CV. b. Qua truyện “Dế Mèn…”,em/ thấy TN C Dế Mèn biết phục thiện. V -> Câu có đủ CN-VN. II. Câu thiếu vị ngữ a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung CN VN roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu đầy đủ. b: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, DTTT Phụ ngữ vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù ->( CDT làm CN) -> Thiếu VN  Cách chữa: - Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt….đã để lại trong em niềm kính phục-> Thêm VN c: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A CN -> Thiếu VN.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ( người học giỏi nhất lớp 6A)- ( đây là câu có 2 cụm CV ) ->Thiếu VN. * Cách chữa: - Thêm cụm từ vị ngữ: là bạn thân của em. * Cách chữa: - Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A/ là bạn thân của em-> Thêm VN - Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. -> Biến 2 CDT- Bạn Lan và người học giỏi nhất lớp 6A thành cụm CV. Thay dấu phẩy bằng từ là - Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.-> Biến cụm từ thành bộ phận của câu. d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A CN VN -> Câu đầy đủ.. * HĐ4 III. Luyện tập Bài 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra các câu sau xem có đầy đủ thành phần CN- VN không? - Học sinh đọc y/c của bài 1: + CN trả lời cho câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?... + VN trả lời cho câu hỏi: Là ai? Là gì? Là cái gì? Làm gì? Như thế nào? Ra sao? - Căn cứ vào đó h/s sẽ tìm được câu trả lời. * GV cho h/s phân tích- GV nhận xét rồi kết luận - Học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét a - Câu hỏi để xác định CN: Từ hôm đó, Ai không làm gì nữa? - Trả lời: bác Tai, cô Mắt, cậu Tai… - Câu hỏi để xác định VN: Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt…như thế nào? - Trả lời: không làm gì nữa.  Câu hỏi: Ai? Như thế nào? b - Câu hỏi để xác định CN: Lát sau con gì đẻ được? - Trả lời: Con hổ - Câu hỏi xác định VN: Lát sau con hổ làm sao? - Trả lời: Lát sau con hổ đẻ được.  Câu hỏi: Con gì? Làm sao? c - Câu hỏi xác định CN: Hơn mười năm sau ai già rồi chết? - Trả lời: bác tiều - Câu hỏi xác định VN: Hơn mười năm sau, bác tiều làm sao?  Câu hỏi: Ai ? Làm sao ? * KL: Cả 3 câu đều có đầy đủ CN-VN Bài 2: GV cho h/s phân tích rồi mới kết luận câu nào đúng, câu nào sai. Giải thích. Câu a: Kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở / đã động viên em rất nhiều. CN VN  Câu đủ thành phần. Câu b..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều TN VN  Câu sai - thiếu CN; Cách chữa: Bỏ quan hệ từ Với( sẽ giống câu a). Câu c: Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể ( Đây chỉ là một CDT làm CN)  Câu sai- thiếu VN; Cách chữa: Thêm VN vào sau CN luôn kết thúc có hậu Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể / luôn kết thúc có hậu. CN VN Câu d: Chúng tôi/ thích nghe kể những câu chuyện dân gian CN VN  Câu đúng vì có đủ CN- CN Bài 5: Chuyên mỗi câu ghép thành câu hai câu đơn. a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng vẻ mệt mỏi lắm. - Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng vẻ mệt mỏi lắm. b. Mây hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng mênh mông. - Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng mênh mông. c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên coa ngất như hai dãng trường thành vô tận. - Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Ttrông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãng trường thành vô tận.  Thay các quan hệ từ( nếu có) bằng dấu chấm, viết hoa chữ cái đầu câu. 4. Củng cố: GV nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài 3,4. - Ôn tập văn miêu tả để tiết sau viết bài 2 tiết . - Soạn bài: Cầu Long Biên… ---------------------------------------------Tiết 121- 122 Ngày soạn: 11/4/2012. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO I. Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá : - Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả . - Năng lực vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung . II. Chuẩn bị : 1. Học sinh : Xem lại các bài văn miêu tả. 2. Giáo viên : Chuẩn bị đề, tích hợp các văn bản văn đã học. III. Lên lớp : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Tiến hành kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> A. Đề bài : Giáo viên ghi đề bài lên bảng . Từ bài văn “ Lao xao” của Duy Khán, em hãy tả lại khu vườn trong một buổi đẹp trời B. Tiến hành làm bài : Giáo viên kiểm sóat học sinh làm bài . C. Thu bài : Giáo viên nhận xét về tiết kiểm tra . Đáp án : I. Yêu cầu chung - Học sinh viết được bài văn miêu tả cảnh hòan chỉnh có bố cục rõ ràng, cân đối . - Lời văn miêu tả có sáng tạo, biết so sánh, liên tưởng, tưởng tượng . - Diễn đạt ý lưu lóat. Trình bày sạch đẹp . II. Yêu cầu cụ thể : Dàn bài A. Mở bài : ( 1,5đ) – Giới thiệu cảnh khu vườn ( thời gian, không gian, cảnh khu vườn ) B. Thân bài ( 7đ) - Tả khái quát khu vườn ( vị trí, diện tích, cây trồng… ) ( 2đ) - Tả cụ thể về khu vườn ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác… ) ( 5đ) C. Kết bài ( 1,5đ) : Cảm nghĩ của bản thân về khu vườn . 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài - Nêu qua đáp án. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem trước bài: Viết đơn. - Soạn bài: Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử . -----------------------------------------------------------------------Tiết 123 Ngày soạn: 12/4/2012. CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học tập loại văn bản này. - Hiểu được ý nghĩa làm “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên qua một bài bút kí có nhiều yếu tố hồi kí. - Tăng thêm hiểu biết và tình yêu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là nhân chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền; từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nhật dụng. - Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta. - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài. 2. Kỹ năng: - Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Bước đầu làm quen với kỹ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài ký mang nhiều yếu tố hồi ký. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước. III. CHUẨN BỊ : 1. Học sinh : Sọan bài 2. Giáo viên: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu… IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu đặc điểm các thể ký ? Kể tên các bài ký đã học . 3. Bài mới : * HĐ1. Giới thiệu bài: Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử là một văn bản thuộc văn bản nhật dụng, cung cấp cho chúng ta một thông tin cần thiết hiện nay. Đó là phải giữ gìn các di tích lịch sử. Các em sẽ tìm hiểu văn bản qua bài học hôm nay . HĐ2 * Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao ? ? Trình bày vài nét về tác giả? ? Thế nào là văn bản nhật dụng? - Không phải là một khái niệm hoặc kiểu văn bản… - Đề tài mà văn bản nhật dụng thường đề cập đến : Thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, các tệ nạn xã hội … ? Văn bản thuộc thể nào? ? Tác giả dùng phương thức biểu đạt nào? * Hớng dẫn hs đọc: Đọc rõ ràng chú ý đọc đúng các câu thơ . * GV đọc - Học sinh đọc hết văn bản . * GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa từ khó ở mục chú thích . ? Văn bản chia làm mấy phần ? ? Nội dung từng phần ?. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Tác giả : - Thúy Lan -Báo Người Hà Nội 2. Tác phẩm. - Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với c/s con người… 3. Thể loại : Bút ký 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.. 5. Bố cục : 3 phần. - P1: Từ đầu…Thủ đô Hà Nội: Giới thiệu về Cầu Long Biên. - P2: Tiếp…dẻo dai, vững chắc: Cầu Long Biên qua các chặng đường lịch sử . - Còn lại: Cầu Long Biên trong hiện tại. II. Đọc - hiểu văn bản . 1. Giới thiệu Cầu Long Biên HĐ3 ? Chú ý đoạn từ đầu…trong quá trình làm cầu… - Bắc qua sông Hồng, khởi công xây dựng năm 1898, khánh thành năm tác giả đã giới thiệu ntn về cầu Long Biên? ? Cụ thể vị trí của cầu, xây dựng khi nào, cầu 1902 . - Làm bằng sắt, dài 2290m, nặng 17 làm bằng gì, vai trò của nó trong lịch sử? nghìn tấn . ? Hãy giải thích từ chứng nhân?.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Người làm chứng, người chứng kiến.. - Hơn một thế kỷ qua cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử . - Mang tên toàn quyền Pháp Đu - me - Đến năm 1945 đổi tên thành cầu ? Đoạn văn dùng phương thức nào là chủ yếu để Long Biên. giới thiệu về cây cầu? -> Phương pháp thuyết minh, miêu tả - Dùng phương thức thuyết minh, miêu tả để khẳng định tính chất chứng nhân lịch trình bày sự hiểu biết của mình về cây cầu. sử của cây cầu . ? Em có nhận xét gì về quy mô và tính chất của cầu Long Biên? - Đây là cây cầu hiện đại nhất Đông Dương lúc bấy giờ và đây cũng là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. * Học sinh đọc lại đoạn từ Năm 1945 đến dẻo 2. Cầu Long Biên qua những chặng dai, vững chắc. đường lịch sử : ? Năm 1945, cầu được đổi tên là cầu Long Biên, - Cầu được đổi tên là: cầu Long Biên điều đó có ý nghĩa gì? ( tháng 8/1945) - Là cây cầu thắng lợi của CMT8, giành độc lập - Cầu Long Biên đã chứng kiến bao tự do cho dân tộc. sự kiện lịch sử. ? Cầu Long Biên đã chứng kiến những sự kiện lịch sử nào? ? Những cảnh vật và sự việc nào đã được ghi lại + Cảnh người đi lại trên cầu. + Sắc xanh của bãi mía, bãi ngô, nơi đây ? ? Đứng trên cầu ngắm cảnh người đi lại trên cầu vườn chuối... và sắc xanh của ngô, mía…t/g có cảm giác ntn? - Cảm giác yên tĩnh trong tâm hồn. -> Nhân chứng của cuộc sống hoà ? Ở thời kì này, cây cầu, làm nhiệm vụ gì? bình. + Cảnh đầu năm 1947, trung đoàn ra ? Cây cầu còn chứng kiến những sự việc gì nữa? - Sự việc thông qua những câu thơ của Chính đi bí mật + Cảnh cầu bị bom Mĩ bắn phá . Hữu gắn với mùa đông năm 1945. ? Vai trò nhân chứng của cầu trong cuộc k/c + Cảnh nước lũ tràn về . chống Mĩ được kể lại qua những sự việc nào? - Đợt 1: Cầu bị đánh 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4 trụ lớn. - Đợt 2: Cầu bị đánh 4 lần, 1000m bị hỏng, 2 trụ lớn bị cắt đứt. - Năm 1972 cầu bị bom la-de -> Cầu vẫn sừng sững giữa mênh mông trời nước ? Việc trích dẫn bài thơ và lời của một bản nhạc trong đoạn văn có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật ý nghĩa của cầu Long Biên ? ? Nhận xét về ngôi kể và lời văn miêu tả trong đoạn này?. -> Cầu Long Biên là chứng nhân của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ  Ngôi kể thứ nhất và hình ảnh nhân hóa gắn liền miêu tả với bộc lộ cảm xúc diễn tả tính chất đau thương và anh dũng của người dân thủ đô Hà.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Nội và của cả nước đồng thời bộc lộ tình yêu của tác giả đối với cây cầu. 3. Cầu Long Biên trong hiện tại : ? Trong sự nghiệp đổi mới, chúng ta có thêm những cây cầu nào? - Cầu Thăng Long và Chương Dương. ? Vậy lúc này cầu Long Biên có vai trò gì nữa không?  Đọc đoạn cuối. ? Cầu Long Biên trong hiện tại có ý nghĩa gì? ? Vì sao nhịp cầu bằng thép của cầu Long Biên lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim? - Đây là hình ảnh ẩn dụ cho thấy tình yêu của tác giả đối với cây cầu và tình yêu ấy được truyền cho mọi người, đó cũng chính là cây cầu của hoà bình và thân thiện * HĐ4 ? Ý nghĩa của văn bản ? Học sinh đọc mục ghi nhớ . * HĐ5 Phần luyện tập : Học sinh làm ở nhà .. - Rút về vị trí khiêm nhường -> Chứng nhân cho sự đổi mới của đất nước - Là nơi để du khách đến thăm . - Tác giả: Bắc nhịp cầu vô hình nối những con tim + Là nhịp cầu hoà bình. + Là tình yêu bền chặt trong tâm hồn tác giả => ý tưởng đẹp, mới, có tính nhân văn. III. Tổng kết ( ghi nhớ ) IV. Luyện tập .. 4. Củng cố: ? Suy nghĩ và hành độn cảu em sau khi học xong văn bản này? - Yêu quí, trân trọng, tự hào về cây cầu… 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài . - Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ và xem bài: Viết đơn Tiết 124. Ngày so¹n: 17/4/2012. VIẾT ĐƠN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nhận biết được khi nào cần viết đơn. - Biết cách viết đơn đúng quy cách (đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu) II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Các tình huống cần viết đơn. - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2. Kỹ năng: - Viết đơn đúng quy cách. - Nhận ra và sửa chữa những sai sốt thường gặp khi viết đơn..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> III. CHUẨN BỊ:. 1. Học sinh : Soạn bài 2. Gíáo viên: Chuẩn bị bài soạn… VI. LÊN LỚP : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh 3. Bài mới : * HĐ. Giới thiệu bài : Bsậc Tiểu học, các em đã được học về cách viết đơn . Lên cấp II, các em sẽ tìm hiểu tiếp về cách viết đơn bởi vì đây là một lọai văn bản hay vận dụng trong cuộc sống hàng ngày . HĐ2  HS đọc VD/ sgk ? Hãy nhận xét khi nào thì cần viết đơn ? Vì sao cần phải viết đơn ? ? Những trường hợp nào cần viết đơn ? * HS kể thêm các trường hợp khác : - Đơn xin nghỉ học, đơn xin miễm giảm học phí. HĐ3 * Học sinh đọc ví dụ / sgk: ? Thế nào là đơn theo mẫu in sẵn ? .. ? Thế nào là đơn không theo mẫu? ? Theo em, cả hai mẫu đơn có những điểm gì giống và khác nhau ? * Giống nhau: Quốc hiệu, tiêu ngữ địa điểm, thời gian viết; Tên của đơn, Tên người viết đơn; Nơi, (tên người) nhận đơn; Lí do viết đơn và chữ kí của người viết đơn. * Khác nhau: Nội dung của lá đơn. ? Những phần nào là quan trọng, không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn ? * Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống trong lá đơn viết theo mẫu .. I. Khi nào cần viết đơn : 1- Khi có một yêu cầu, nguyện vọng với một người hay với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó 2- Các trường hợp cần viết đơn: + Kẻ gian lấy mất xe đạp + Làm đơn theo học lớp nhạc, họa. + Làm đơn xin học tiếp lớp 6. II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn . 1. Các loại đơn. a. Đơn viết theo mẫu in sẵn: Ngời viết đơn chØ cÇn ®iÒn nh÷ng tõ , c©u thÝch hîp vµo nh÷ng chç cã dÊu ... b. Ьn kh«ng theo mÉu: Ngêi viÕt ph¶i tù nghÜ néi dung vµ tr×nh bµy.. 2. Nội dung không thể thiếu đợc trong đơn. - Quốc hiệu, để tỏ ý trang trọng. - Tên của đơn: để ngời đọc biết đợc mục đích của ngời viết đơn. - Tên ngời viết đơn. - Nơi (tên ngời) nhận đơn. - Lí do viết đơn và những yêu cầu, đề nghị của ngời viết đơn. - Ngày tháng năm và nơi viết đơn. - Chữ kí của ngời viết đơn. Chú ý: Đơn có thể viết tay hoặc đánh máy nhng chữ kí thì nhất thiết phải tự kí III. Cách thức viết đơn 1. Viết theo mẫu - Điền vào chỗ trống những nội dung cần.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> HĐ4 ? Viết đơn theo mẫu nên viết ntn? ? Viết đơn không theo mẫu phải viết ntn?. * Lưu ý: SGK. thiết . 2. Viết không theo mẫu - Trình bày theo thứ tự nhất định: + Quốc hiệu, tiêu ngữ: CHXHCHVN.. + Địa điểm, thời gian làm đơn. + Tên đơn: Đơn xin… + Nơi gửi: Kính gửi… + Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn. + Trình bày sự việc, lí do và nguyện vọng ( đề nghị) + Cam đoan và cảm ơn. + Kí tên. * Ghi nhớ ( SGK ). 4. Củng cố: GV nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ .. Tiết 125. Ngày soạn : 15/4//2012. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át-tơn. - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. II. CHUẨN BỊ:. 1. Học sinh : Sọan bài.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”, với Tập làm văn các bài đã học, với thực tế cuộc sống, với môn sinh học . III. LÊN LỚP : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu ý nghĩa của văn bản “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử”? 3. Bài mới : * HĐ1. Giới thiệu bài : Năm 1854, Tổng thống Mỹ thứ 14 có ý muốn mua đất của người da đỏ. Thủ lĩnh người da đỏ Xi – át – tơn đã viết một bức thư để trả lời . Đây là một bức thư rất nổi tiếng từng được xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên môi trường. HĐ2 I. Đọc- tìm hiểu chung * Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao ? 1. Tác giả - tác phẩm - Thủ lĩnh Xi át tơn, người da đỏ. * Xuất xứ của bức thư: - Tác phẩm : SGK * Giáo viên giới thiệu cách đọc : Đọc rõ ràng . 2. Thể loại: ? Văn bản được viết theo thể loại nào ? - Thư từ - nghị luận ? Bố cục bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung 3. Bố cục: 3 phần của từng phần ? - Từ đầu…cha ông chúng tôi: Quan hệ của người da đỏ với đất và thiên nhiên. - Tiếp…Sự ràng buộc: Cách sống, thái độ đối với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng - Còn lại: Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ HĐ3. II. Đọc – hiểu chi tiết. * Học sinh đọc lại đọan đầu của bức thư ? 1. Quan hệ của người da đỏ đối ? Phần đầu của bức thư, t/g cho ta thấy mối quan với đất và thiên nhiên . hệ giữa người da đỏ đối với đất và thiên nhiên, đó - Đất đai, bầu trời, không khí, dòng là mối quan hệ gì? nước, động vật, thực vật-> Đất và ? Vì sao tác giả nói rằng đất và thiên nhiên là thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ? của người da đỏ . - Những thứ đó đều đẹp đẽ, cao quí, không thể tách rời sự sống của người da đỏ( là máu của tổ tiên…là chị, là em, là gia đình…) ? Tác giả đã dùng NT gì trong đạon này? Tác dụng  Phép nhân hóa, so sánh cho thấy của nó ra sao? mối quan hệ mật thiết giữa con - Phép nhân hóa : Bà mẹ, người chị, người em, gia người với đất và thiên nhiên . đình, tổ tiên, cha ông . 4. Củng cố: - Quan hệ của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên là mối quan hệ ntn? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và xem tiếp phần 2: Cách sống và thái độ đối với đất của người da đỏ. - Xem trước bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ ..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ------------------------------------------------------------Tiêt 126 Ngày soạn: 15/4/2012. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ(tiếp) (Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của thủ lĩnh Xi-át-tơn. - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. II. CHUẨN BỊ:. 1. Học sinh : Soạn bài 2. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án và các tài liệu có liên quan. III. LÊN LỚP : 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Trình bày mối quan hệ của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên 3. Bài mới : HĐ1 . Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiếp HĐ2 II. Đọc- hiểu chi tiết * H/s đọc đoạn từ…Tôi biết đến có sự ràng 1. Cách sống và thái độ đối với đất của buộc người da đỏ và “người da trắng” . ? Đoạn văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong cách sống, trong thái độ đối với “Đất”, với thiên nhiên giữa người da đỏ và Người da đỏ Người da trắng người da trắng. Em hãy chứng minh và - Coi đất là mẹ, là - Coi đất như phân tích? anh em những vật mua - Sống hóa nhập được rồi bán đi . với thiên nhiên, - Lấy đi từ lòng đất yên tĩnh những gì họ cần . - Sống ồn ào, hủy ? Biện pháp NT nào được dùng trong đoạn diệt những thú quý này? Tác dụng? hiếm - So sánh, đối lập giữa 2 cách sống…Nhân ->Phép đối lập, so sánh, nhân hoá, dùng hoá: Lòng thèm khát…sẽ ngấu nghiến đất điệp ngữ khẳng định tầm quan trọng của đai; Con ngựa sắt nhả khói…các điệp ngữ đất, của thiên nhiên đối với con người . trong văn bản: Tôi biết, tôi thật không hiểu.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> nổi , tôi không hiểu. Nếu chúng tôi, ngài phải… * Học sinh đọc phần cuối bức thư ? ? Ý chính của đoạn văn này là gì? 3. Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ . ? Theo em, thái độ của thủ lĩnh da đỏ ở đây - Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên ntn? Ông đã đưa ra những kiến nghị gì? nhiên với con người . - Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ . - Lời cảnh báo : nếu không thì người da ? Cách hành văn, giọng điệu đoạn này có gì trắng cũng bị tổn hại . giống, có gì khác với hai phần trên? ->lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể ? Nên hiểu thế nào về câu : Đất là mẹ bức thư có ý nghĩa sâu sắc . * H/s liên hệ tìm các câu tục ngữ nói về thái độ của dân tộc ta đối với đất : - Tấc đất, tấc vàng . - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu . ? Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi nay vẫn được nhiều người xem là một trong những văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường ? - Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý đúng đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, III. Tổng kết : ghi nhớ /T140 thiên nhiên đối với con người . IV. Luyện tập HĐ3 Phần luyện tập, học sinh về nhà làm 4. Củng cố : GV nhắc lại kiến thức vừa học thông qua phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn học bài : - Học ghi nhớ - Soạn bài : Động Phong Nha ----------------------------------------------------------Tiết 127 Ngày soạn: 17/4/2012 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ ( Tiếp theo ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. - Biết tránh các lỗi trên. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. 2. Kỹ năng: - Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. III. CHUẨN BỊ. - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị một số bài tập IV. LÊN LỚP: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài Khi nói và viết, cần tránh những câu viết thiếu chủ ngữ và vị ngữ , bên cạnh các lỗi về ngữ pháp còn có các câu sai về mặt ngữ nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách chữa các câu sai các lỗi đó .. HĐ2 * Học sinh đọc và phân tích ví dụ . ? Theo em, câu trên đã phải là một câu chưa? Vì sao? - Đây chưa thành câu vì thiếu CN và VN; mới chỉ có trạng ngữ. ? Nguyên nhân nào khiến người viết viết sai câu này? ? Em hãy nêu cách chữa? - Thêm CN và VN * Học sinh chữa lại. Thêm CN và VN * Học sinh có thể thêm nhiều cách .. HĐ3 * Học sinh đọc ví dụ. I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên. TN b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng. TN * Nguyên nhân: Người viết không nắm vững cấu tạo câu lầm tưởng TN là cụm từ có độ dài nhất định là câu hoàn chỉnh nên đã đặt dấu chấm ở cuối cụm từ * Cách chữa: Thêm CV vào sau TN để câu hoàn chỉnh a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi / đều say C V mê ngắm nhìn màu xanh của bãi mía, bãi dâu. V b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, công nhân C nhà máy xe tơ/ đã hoàn thành 60% kế hoạch năm. V II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu ..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ? Bộ phận in đậm nói về ai ? - Nói về dượng Hương Thư; nhưng nếu viết như thế, người đọc lại hiểu các bộ phận đó là của ta( người thấy Dượng Hương Thư) - Đây là câu sai về quan hệ ngữ nghĩa, bởi mỗi bộ phận in đậm trong câu là nói về dượng Hương Thư. - Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nẩy lửa, ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. * Nguyên nhân: Do người viết thiếu tư duy lôgic, thiếu chặt chẽ. Không nắm chắc, hiểu kĩ nội dung cần thể hiện. * Cách chữa: Xác lập lại mqh lôgic, sắp xếp lại trật tự từ, có thể thay thế một vài từ sao cho phù hợp -> Ta / thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường sơn oai linh, hùng vĩ …. HĐ4 III. Luyện tập : - GV cho hs làm theo nhóm sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng làm. - Có thể làm nhiều câu, nhiều cách sau đó phân tích và kết luận câu đúng, sai... Bài 1 : Xác định CN-VN a. Năm 1945, cầu / được đổi tên thành cầuLong Biên CN VN - Câu hỏi: Cái gì được đổi tên? - Trả lời: Cầu được đổi tên... b. ………..lòng tôi / lại nhớ.... CN VN - Câu hỏi: Cái gì lại nhớ? - Trả lời: ...lòng tôi lại nhớ... c..... tôi / cảm thấy … CN VN - Câu hỏi: Ai cảm thấy? - Tả lời: tôi cảm thấy. Bài 2 : Viết thêm chủ ngữ và vị ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. a. Mỗi khi tan trường, học sinh / nhanh chóng trở về các ngả đường TN C V b. Ngoài cánh đồng, bà con nông dân / đang gặt lúa. TN C V c. Giữa cánh đồng lúa chín, em và các bạn/ đặt rất nhiều thằng bù nhìn. TN C V d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, cả làng / kéo ra xem. TN C V Bài 3: Chỉ ra chỗ sai và chữa lại câu. Cả ba câu đều sai và chúng chỉ có thành phần phụ là TN được phát triể kéo dài, chưa có chủ ngữ và vị ngữ. a. Giữa hồ, nơi có toà tháp cổ kính, có đàn chim sâm cầm đang dập dềnh trên mặt nước.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> b. Trải qua mấy nghìn năm đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta, một dân tộc anh hùng, nền độc lập của dân tộc đã được giữ gìn. c. Nhằm ghi lại những chiến công lịch sử của quân và dân Hà Nội bảo về cây cầu trong những năm tháng chiến tranh ác liệt, nhân dân quận Long Biên đã xây dựng tượng đài tưởng niệm. Bài 4 : Chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa. * Đây là những câu sai vì: quan hệ về nghĩa giữa một số bộ phận trong câu không tương hợp. GV cho hs phân tích. a. Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh . - CN: Cây cầu. - VN1: đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông. - VN2: bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.  CN Cây cầu chỉ tương hợp với VN1 đưa những chiếc xe vận tải qua sông không tương hợp với VN2 bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh. Cây cầu không thể bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh được. * Cách chữa: - Chuyển câu thành câu ghép: Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông; tiếng còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh. - Chuyển thành hai câu đơn: Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông. Xe bóp còi rộn vang cả mặt sông. b. Thúy vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em. Thúy vội cất cặp rồi đi ngay . * Đây là câu sai: TN vừa đi học về trong câu này không có sự tương hợp với CN mẹ bởi người đi học về là Thuý chứ không phải là mẹ * Cách chữa: - Chuyển câu thành câu ghép, điều chỉnh TN thành vế câu: Thuý vừa đi học về, mẹ đã bảo Thuý sang đón em c. Khi em đến cổng trường thì Tuấn đã gọi em và được bạn ấy cho một cây bút mới TN CN VN1 VN2 * Về mặt nghĩa, CN Tuấn chỉ tương hợp với VN gọi em không tương hợp với VN được bạn ấy cho một cây bút mới * Cách chữa: Điều chỉnh VN cho phù hợp với CN: -> Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới 4. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức vừa học 5. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại bài và làm lại bài tập - Soạn: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi . ----------------------------------------------------------------TiÕt 128 Ngµy so¹n: 20/4/2012. Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1. Kiến thức - Các loại lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức). - Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. 2. Kỹ năng: - Phát hiện và sửa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn. - Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định. III. CHUẨN BỊ. 1. Gi¸oviªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. 2. Học sinh: Xem trước bài. IV. LÊN LỚP. 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: ? Có mấy loại đơn? Đó là những loại đơn nào? - Có hai loại đơn: Đơn viết theo mẫu và đơn viết không theo mẫu. ? Trong một lá đơn không thể thiếu những mục nào? - Quèc hiÖu, tiªu ng÷: Céng hoµ x· héi …. - §Þa ®iÓm vµ ngµy, th¸ng, n¨m… - Tên đơn: Đơn xin… - N¬i göi: KÝnh göi:… - Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của ngời viết đơn. - Trình bày sự việc, lí do và nguyện vọng( đề nghị). - Cam ®oan vµ c¶m ¬n. - KÝ tªn. 3. Bµi míi. HĐ1. Khởi động: Đơn từ là dạng văn bản hành chính rất đơn giản, xong cũng rất dễ sai sót, vô hình chung, ngời viết tỏ ra thiếu tôn trọng ngời nhận đơn. Vậy đó là những sai sãt g×? Hoạt động 2: Cho hs nhận biết các lỗi I. Các lỗi thờng mắc khi viết đơn: thờng mắc khi viết đơn. - Lỗi về nội dung( có đúng đắn, hợp lí, hîp l«gic kh«ng). - Lçi vÒ h×nh thøc tr×nh bµy gåm: + Có đúng các qui định về cấu trúc thông thờng của một lá đơn- một văn bản hµnh chÝnh kh«ng) + Về trình bày, diễn đạt có hợp lí kh«ng? * HS đọc lá đơn thứ nhất.* Nhóm 1 1. VÝ dô 1: §¥N XIN NGHØ HäC * Chia 3 nhóm để HS thảo luận, thời gian * ThiÕu c¸c môc: 2 phót. - Quèc hiÖu: Céng hoµ x· héi chñ nghÜa… * GV đặt câu hỏi. Y/c đại diện mỗi nhóm - Nơi viết đơn, ngày tháng… tr¶ lêi. - Họ và tên ngời viết đơn. ? Lá đơn thứ nhất thiếu những mục nào? - Ngời, nơi nhận đơn không rõ: Cô giáo chủ ? §©y lµ nh÷ng lçi nh thÕ nµo? nhiÖm líp nµo? - Là những lỗi không thể thiếu trong đơn. - Lêi cam ®oan. ? Vì sao ngời viết đơn mắc lỗi đó? - Thiếu chữ kí của ngời viết đơn.  Lçi h×nh thøc. ? VËy ®©y thuéc lçi g×? * C¸ch söa: Bæ sung nh÷ng phÇn thiÕu. ? Em sẽ sửa lại lá đơn này ntn? 2. VÝ dô 2: - Vì ngời viết không nắm chắc hình thức đơn xin theo học lớp nhạc họa viết một lá đơn. * Lçi m¾c ph¶i:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Thõa phÇn viÕt vÒ bè, mÑ v× kh«ng cÇn thiÕt ph¶i * Nhãm 2 khai trong đơn. ? Lá đơn sau mắc phải lỗi gì? - Lí do viết đơn tham gia lớp nhạc họa không - Chú ý lời lẽ trong đơn. ( Lời lẽ trong đơn nói riêng, các văn bản chính đáng - ThiÕu thêi gian, lêi cam ®oan, ch÷ kÝ cña ngêi hµnh chÝnh nãi chung cÇn ng¾n gän sóc viết đơn. tÝch dÔ hiÓu) - Chó ý: Em tªn lµ chø kh«ng ph¶i Tªn em lµ.  Lçi vÒ néi dung vµ h×nh thøc. ? Vậy lá đơn này mắc về lỗi gì? * C¸ch söa: Bæ sung nh÷ng phÇn thiÕu, bá phÇn viÕt thõa. * Nhãm 3: 3. Ví dụ 3: đơn xin phép nghỉ học ? Lá đơn này mắc lối gì? * C¸c lçi m¾c ph¶i: - Hoàn cảnh viết đơn không chính đáng: - Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục. (®ang sèt li b×, ®Çu ®au nhøc…kh«ng ngåi - Còng ph¶i viÕt: Em tªn lµ kh«ng ph¶i tªn em lµ dậy đợc thì không thể viết đơn)  Lçi vÒ néi dung ? §©y thuéc lçi g×? * C¸ch söa: - Thay ngêi viÕt b»ng tªn vµ c¸ch xng ? VËy trong trêng hîp nµy, ph¶i söa ntn? - §¬n ph¶i do phô huynh viÕt thay cho häc h« cña mét phô huynh. - Tr×nh bµy l¹i phÇn lÝ do cho thÝch sinh bÞ èm. hîp. Cô thÓ nh sau: - T«i tªn lµ:…lµ phô huynh cña em… Hôm qua đi lao động về, cháu bị sốt cao phải vµo bÖnh viÖn. Do vËy h«m nay ch¸u kh«ng thÓ ®i học đợc. Thay mặt cháu, tôi viết đơn này xin cô cho ch¸u nghØ häc, khi nµo khái t«i sÏ cho ch¸u tiÕp tôc ®i häc. T«i xin høa sÏ nh¾c nhë ch¸u häc bµi vµ lµm bµi đầy đủ. T«i xin tr©n thµnh c¶m ¬n. II. LuyÖn tËp: Hoạt động 2: Bµi 1. Đơn xin cấp điện cho gia đình. * GV chia 3 nhãm. * Gîi ý: * Nhãm 1: Bµi 1. hiÖu, tiªu ng÷, - Mçi tæ lµm mét nhãm, mçi nhãm viÕt -- Quèc §Þa ®iÓm, thời gian viết đơn. một lá đơn, cử đại diện trình bày lá đơn - Tên đơn: Đơn xin cÊp ®iÖn… cña nhãm m×nh. N¬i göi đơn : KÝnh göi: Ban qu¶n lÝ ®iÖn x· A - C¸c nhãm nhËn xÐt, bæ sung. Hä tªn vµ n¬i ë cña ngời viết đơn: - Thêi gian lµm viÖc trong 15 phót. LÝ do viÕt đơn: - HS tự hoàn thiện đơn vào vở của mình. - Lêi cam ®oan. - KÝ tªn… Bài 2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ môi * Nhãm 2: Bµi 2.. trêng. * Nhóm 3: Viết đơn theo mẫu. Có thể gửi ngời đội trởng hoặc hiệu trởng nhà trờng và phải có sự đồng ý của GV chủ nhiệm lớp, của gia đình 4. Cñng cè: - Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n 5. Híng dÉn häc tËp - Học lại phần ghi nhớ về cách viết đơn và làm lại bài tập - So¹n tiÕt 129: §éng Phong Nha TiÕt 129 Ngµy so¹n : 21/4/2012 V¨n b¶n. §éng Phong Nha -Trần Hoàng(Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh Trung Bộ, NXB Giáo dục, 1998).

<span class='text_page_counter'>(139)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Mở rộng thêm kiến thức về văn bản nhật dụng. - Thấy được vẻ đẹp đáng tự hào và tiểm năng du lịch của động Phong Nha. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. - Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả. III. CHUÈN BÞ: - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. - Häc sinh: + So¹n bµi IV. L£N LíP:. 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi. HĐ1. Khởi động: Quảng Bình- mảnh đất nhỏ hẹp và khắc nghiệt của miền Trung lại đợc trời phú cho một kì quan tuyệt thế, đó là động Phong Nha. Phong Nha đẹp không chỉ bởi phong cảnh nớc non hữu tình mà thực ra với thời gian năm tháng những nhũ đá đợc trau chuèt, bµo mßn hiÖn lªn nh nh÷ng cung ®iÖn nguy nga n¬i trÇn thÕ. §Ó biÕt thªm vÒ k× quan nµy h«m nay chóng ta sÏ t×m hiÓu v¨n b¶n §éng Phong Nha cña t¸c gi¶ TrÇn Hoµng. Hoạt động 2: - GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu - Gọi HS đọc tiếp - GV cho HS gi¶i nghÜa mét sè tõ khã. I. §äc vµ t×m hiÓu chung: 1. §äc: râ rµng, phÊn khëi nh lêi mêi gäi du kh¸ch. 2. Gi¶i nghÜa tõ khã: - Động: nơi núi đá bị ma, nắng gió, hàng nghìn năm bào mòn, đục khoét ăn sâu vµo trong thµnh hang, vßm. - Động Phong Nha: động răng nhọn (Phong: nhän; nha: r¨ng) ? Dùa vµo néi dung, em cã thÓ chia v¨n b¶n 3. Bè côc: 3 phÇn lµm mÊy phÇn? - Từ đầu đến...rải rác: Giới thiệu chung về động Phong Nha - Phần 2: tiếp....đất Bụt: tả tỉ mỉ các cảnh động khô, động chímh và động nớc. - Phần còn lại: Vẻ đẹp đặc sắc của động Phong Nha theo đánh giá của ngời nớc ngoµi. II. T×m hiÓu v¨n b¶n: Hoạt động 3: 1. Giíi thiÖu chung vÒ §éng Phong - Gọi HS đọc đoạn 1 Nha: ? Tác giả giới thiệu nh thế nào về động Phong - Vị trí: nằm trong quần thể hang động gồm nhiều hang, nhiều động liên tiếp. Nha? - Hai con đờng vào động: Đờng thuỷ và ? §éng n»m ë vÞ trÝ nµo ? ? Ngời ta có thể vào động bằng những con đ- đờng bộ. êng nµo? ? Nếu đợc đi thăm động này, em sẽ chọn lối đi nµo? V× sao? - Tác giả nghiêng về cảnh sắc đờng thuỷ, có ý khuyên ngời du lịch hãy chọn con đờng sông mà đi để còn ngắm cảnh đẹp thanh bình dọc đôi bờ sông. Song đi đờng bộ cũng có lí thú.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> riªng. ? Em hiÓu c©u"§Ö nhÊt k× quan Phong Nha" là thế nào?- Động Phong Nha là nơi đẹp nhất trong các loại hang động 2. Giới thiệu cụ thể hang động: - §éng kh«... -> giíi thiÖu v¾n t¾t nhng ? §éng Phong Nha cã mÊy bé phËn ? - §éng níc... rất đầy đủ ? §ã lµ nh÷ng bé phËn nµo ? + §éng kh« : cao 200m...vèn lµ s«ng ? Vẻ đẹp của động khô và động nớc đợc miêu ngầm, nay đã cạn nớc...vòm đá vân nhũ...cột đá màu ngọc bích... t¶ b»ng nh÷ng chi tiÕt nµo? ? Động nào đợc tác giả miêu tả kĩ hơn? Vì + Động nớc: có một con sông dài chảy suốt ngày đêm... sao? + §éng Phong Nha: gåm 14 buång, nèi ? Tác giả miêu tả động theo trình tự nào ? víi nhau bëi mét hµnh lang dµi… - T¸c gi¶ miªu t¶ theo tr×nh tù kh«ng gian ; tõ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong: 3 bộ phận chủ yếu của quần thể động Phong Nha: Động khô, Động nớc, Động Phong Nha. Động  Đó là vẻ đẹp tổng hoà giữa các nét Phong Nha là động chính nên đợc giới thiệu tỉ hoang sơ, bí hiểm vừa thanh thoát vừa mØ nhÊt. chÊt th¬. ? Em cảm nhận đợc gì về vẻ đẹp của động giàu 3. Ng ời nớc ngoài đánh giá động Phong Phong Nha? Nha. - Động Phong Nha là hang động dài nhất * HS đọc đoạn cuối đẹp nhất thế giới. ? Nhà thám hiểm nhận xét và đánh giá Phong và 7 c¸i nhÊt.... Nha nh thÕ nµo? - Phong Nha trë thµnh mét ®iÓm du lÞch. - Phong Nha cã mét t¬ng lai ®Çy høa hÑn vÒ nhiÒu mÆt: Khoa häc, kinh tÕ, v¨n ho¸. ? Em có cảm nghĩ gì trớc lời đánh giá đó? ? VËy t¬ng lai cña Phong Nha nh thÕ nµo? - Sự đánh giá trên rất có ý nghĩa vì đó là sự đánh giá khách quan của ngời nớc ngoài, của nh÷ng chuyªn gia vµ tæ chøc khoa häc cã uy tÝn khoa häc cao trªn thÕ giíi. Bëi vËy Phong Nha không chỉ là thắng cảnh đẹp trên đất nớc III. Tổng kết ( Ghi nhớ) ta mµ cßn vµo lo¹i nhÊt thÕ giíi. ViÖt Nam IV. LuyÖn tËp chúng ta vô cùng tự hào về điều đó 1. Em hãy đóng vai ngời hớng dẫn viên HĐ4 - HS đọc ghi nhớ du lÞch giíi thiÖu cho kh¸ch tham quan H§5 về quần thể động Phong Nha.. 4. Cñng cè: Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n 5. Híng dÉn häc tËp: - Häc bµi, thuéc ghi nhí. - Su tầm tranh ảnh về động Phong Nha và các động khác. - ChuÈn bÞ bµi: "¤n tËp vÒ dÊu c©u." -----------------------------------------------------------TiÕt 130 Ngµy so¹n: 23/4/2012. ¤n tËp vÒ dÊu c©u. (DÊu chÊm, dÊu chÊm hái, dÊu chÊm than,) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Lưu ý: Học sinh đã học dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở Tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Kỹ năng: - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. III. CHUÈN BÞ.. 1- Gi¸o viªn+ So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + B¶ng phô 2- Häc sinh: + So¹n bµi. IV. L£N LíP:. 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi HĐ1. Khởi động. Hoạt động 2: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập để HS điền vào ? Tại sao ngời viết lại đặt dấu câu nh vËy? - Dấu chấm than dùng đặt cuối câu cầu khiÕn hoÆc cuèi c©u c¶m th¸n. - Dấu chấm hỏi dùng đặt cuối câu nghi vÊn( c©u hái). I. C«ng dông: 1. T×m hiÓu vÝ dô: * §iÒn dÊu c©u vµo chç thÝch hîp: a. ¤i th«i, chó mµy ¬i !… - Đây là câu cảm thán nên cuối câu phải đặt dÊu chÊm than b. Con cã nhËn ra con kh«ng? - Đây là câu hỏi -> đặt dấu hỏi c. C¸ ¬i, gióp t«i víi !... - Đây là câu cầu khiến-> đặt dấu chấm than - Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật(câu d. Giêi chím hÌ . C©y cèi um tïm… kÓ) - Đây là câu trần thuật-> đặt dấu chấm. -> c¸ch dïng cã tÝnh chÊt linh ho¹t. - Dấu chấm có thể đặt trớc câu cầu khiÕn. - VD: Tríc khi ¨n c¬m, c¸c em ph¶i röa tay. * HS đọc bài tập 2. * T×m hiÓu c¸ch dïng dÊu c©u trong tr êng hîp ? Chó ý c©u 2 vµ c©u 4 ( VD a) đặc biệt: ? Hai c©u nµy lµ lo¹i c©u g×? a. C©u: - §îc, chó mµy cø nãi th¼ng thõng ra - Câu cầu khiến, nhng cuối câu đều dùng nào. dấu chấm. Đó là cách dùng đặc biệt. C©u: [...] Th«i im c¸i ®iÖu h¸t ma dÇm sïi sôt Êy ®i. ? H·y nhËn xÐt c¸ch dïng dÊu c©u ë VD -> Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt. b? b. AFP ®a tin theo c¸ch ìm ê: “ Hä lµ 80 ng- Th«ng thêng dÊu chÊm than vµ dÊu êi søc lùc kh¸ t«t nhng h¬i gÇy”(!?) chấm hỏi đợc đặt ở cuối câu cảm thán và - Câu trần thuật. Đây là cách dùng dấu câu đặc cầu khiến, nhng ở câu này, t/g đã đặt các biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai. dấu đó và cho nó vào trong ngoặc đơn biểu thị thái độ nghi ngờ châm biếm và mØa mai. * HS đọc phần ghi nhớ 2. Ghi nhí: SGK - tr 150 Hoạt động 3: II. Ch÷a mét sè lçi thêng gÆp: - HS trao đổi cặp trong 2 phút 1. So s¸nh c¸ch dïng dÊu c©u trong tõng cÆp ? H·y so s¸nh c¸ch dïng dÊu c©u trong 2 c©u: c©u trªn a1- Dïng dÊu chÊm (.) sau tõ Qu¶ng B×nh lµ * GV cho hs ph©n tÝch råi rót ra KL. hợp lí vì dấu chấm để ngăn cách hai câu biểu thÞ hai ý kh¸c nhau..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> * GV cho hs ph©n tÝch c©u vµ nhËn xÐt: c©u cã mÊy VN vµ cã cÆp quan hÖ tõ nµo ? Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là đúng hay sai? V× sao? ? ở trờng hợp 2 dùng đấu chấm phẩy có hîp lÝ kh«ng? V× sao? ? C¸ch dïng dÊu chÊm hái vµ chÊm than trong các câu sau vì sao cha đúng? ? Hãy chữa lại cho đúng - DÊu chÊm hái ë cuèi c©u1 vµ c©u 2 sai v× ®©y kh«ng ph¶i lµ c¸c c©u hái. ? H·y nªu c¸ch ch÷a? ? Câu b là loại câu gì? Cách đặt dấu câu nh thế đúng hay sai? Vì sao? ? Nªu c¸ch ch÷a? Hoạt động 3: * Yêu cầu hs đọc kĩ đoạn văn và nắm đợc nội dung của nó. Sau đó điền dấu chÊm vµo chç thÝch hîp. - Cho HS lµm, gäi 2 em lªn b¶ng lµm, đại diện lớp nhận xét. - HS tr¶ lêi c¸ nh©n vµ ®a ra lÝ do. - GV nhËn xÐt vµ ch÷a. - Xác định câu nào là câu nghi vấn, câu nµo kh«ng ph¶i lµ c©u nghi vÊn. C©u nghi vấn mà đặt dấu chấm hỏi là sai. - Muốn đặt dấu chấm than, phải xác định trong câu đã cho, câu nào là câu c¶m th¸n hoÆc cÇu khiÕn. - ý1: §Ö nhÊt kú qaun…Qu¶ng B×nh. - ý 2: Có thể tới Phong Nha bằng hai con đờng a2- Dïng dÊu phÈy sau tõ Qu¶ng B×nh lµ kh«ng hîp lÝ v×: - BiÕn c©u a2 thµnh c©u ghÐp cã hai vÕ nhng ý nghÜa cña hai vÕ nµy l¹i rêi r¹c, kh«ng liªn quan chÆt chÏ víi nhau. - C©u dµi kh«ng cÇn thiÕt. b1. Dïng dÊu chÊm sau tõ bÝ hiÓm lµ kh«ng hîp lÝ v×: - T¸ch VN2 khái CN. - Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa...vừa... b2. dïng dÊu chÊm phÈy lµ hîp lÝ v× : §©y lµ hai c©u biÓu thÞ cïng mét ý : n¬i ®©y võa cã c¸i nµy (nÐt hoang s¬, bÝ hiÓm) võa cã c¸i kia( thanh tho¸t vµ giµu chÊt th¬) 2. Ch÷a lçi dïng dÊu c©u: a. - T«i ch¼ng t×m thÊy ë t«i mét n¨ng khiÕu g× ?-> §Æt dÊu c©u sai -> Ph¶i dïng dÊu chÊm v× ®©y lµ c©u trÇn thuËt, kh«ng ph¶i lµ c©u nghi vÊn. - Vµ kh«ng hiÓu v× sao t«i kh«ng thÓ th©n víi Mèo nh trớc kia ẩi ?-> đặt dấu câu sai -> Ph¶i dïng dÊu chÊm v× : ( kh«ng hiÓu v× sao... chØ lµ bé phËn n»m trong c©u trÇn thuËt) b. ChØ cÇn mét lçi nhá lµ t«i g¾t um lªn ! -> §Æt dÊu c©u sai. §©y lµ c©u trÇn thuËt nªn đặt dấu chấm than cuối câu này là không đúng, phải đặt dấu chấm. III. LuyÖn tËp: Bµi1. §iÒn dÊu chÊm vµo nh÷ng chç thÝch hîp trong ®o¹n v¨n: - Tuy rÐt vÉn kÐo dµi,.... s«ng L¬ng. - Mïa xu©n... ®en x¸m. - Trên những bãi đất phù sa... đang trổ hoa. - [...] Mùa xuân đã đến. - Nh÷ng buæi chiÒu...to¶ khãi. - Nh÷ng ngµy ma phïn... tr¾ng xo¸. Bµi 2. NhËn xÐt vÒ c¸ch dïng dÊu chÊm hái. - Bạn đã đến động Phong Nha cha? (Đúng) - Cha? Sai v× ®©y lµ c©u trÇn thuËt kh«ng ph¶i lµ c©u nghi vÊn-> thay = dÊu (.) - Thế còn bạn đã đến cha? (Đ) - Mình đến rồi.....đến thăm động nh vậy? (S), -> ®©y lµ c©u trÇn thuËt, thay= dÊu chÊm (.) Bài 3. Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thÝch hîp. - Động Phong Nha thật đúng là "Đệ nhất kì quan" cña níc ta! ( thÓ hiÖn c¶m xóc) - Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi! -> Câu cầu khiến, có thể đặt dấu chấm than hoÆc dÊu chÊm..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - §éng Phong Nha cßn cÊt gi÷ bao ®iÒu huyÒn - Xác định các câu đã cho thuộc kiểu bí, thú vị, hấp dẫn mà con ngời vẫn cha biết câu nào. Sau đó đặt dấu thích hợp. hết. -> câu trần thuật, nên chỉ đặt dấu chấm(.) Bµi 4. Dïng dÊu c©u thÝch hîp: - Mµy nãi g×? - L¹y chÞ, em cã nãi g× ®©u! - Chèi h¶? Chèi nµy! Chèi nµy! - Mçi c©u "Chèi nµy" chÞ Cèc l¹i gi¸ng mét má xuèng. 4. Cñng cè: Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n 5. Híng dÉn häc tËp: - Häc bµi, thuéc ghi nhí. - Hoµn thiÖn bµi tËp. - So¹n bµi: ¤n tËp vÒ dÊu c©u (tiÕp) ----------------------------------------------------------TiÕt 131 Ngµy so¹n: 28/4/2012. ¤N TËP VÒ DÊU C¢U( DÊU PHÈY) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học Lưu ý: Học sinh đã học về dấu phẩy ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. KiÕn thức - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thườn gặp về dấu phẩy. - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩu trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể. - Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ (đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.. III. CHUÈN BÞ.. 1- Gi¸o viªn+ So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + B¶ng phô 2- Häc sinh: + So¹n bµi. IV. L£N LíP:. 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi * HĐ1. Khởi động. H§2: ? HS đọc VD sgk ? Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp? * GV cho hs đặt và đối chiếu. ? Vì sao em đặt nh thế? * Cho hs ph©n tÝch c©u a, GV nhËn xÐt vµ giải thích lí do tại sao đặt dấu phẩy ở đó. - Dấu phẩy thứ nhất (c1)dùng để ngăn cách các thành phần phụ (TN vừa lúc đó) của câu. I. C«ng dông. 1. VÝ dô: a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, TN CN VN áo giáp sắt đến.(1) Chú bé vùng dậy, vơn CN VN vai mét c¸i bçng biÕn thµnh mét tr¸ng sÜ. (2) b. Suốt một đời ngời, từ thuở lọt lòng đến TN khi nh¾m m¾t xu«i tay, tre víi m×nh sèng.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> víi thµnh phÇn chÝnh ( CN-VN sø gi¶ …s¾t đến) - Dấu thứ hai, ba(c1) thứ 4(c2) dùng để phân c¸ch c¸c tõ ng÷ cã cïng mét chøc vô trong c©u( ngùa s¾t, roi s¾t, ¸o gi¸p s¾t; vïng dËy, v¬n vai.) * GV nhËn xÐt vµ ph©n tÝch râ h¬n VD b - Dấu phẩy (1) dùng để ngăn cách các từ ng÷ cã cïng mét chøc vô trong c©u ( TN suốt một đời, từ thuở lọt lòng) - DÊu phÈy (2) dïng ph©n c¸ch c¸c thµnh phÇn phô(TN tõ thuë lät lßng…xu«i tay) víi thµnh phÇn chÝnh( CV tre víi m×nh..chung thuû). - Dấu phẩy(3)dùng để phân cách các từ có cïng chøc vô trong c©u( VN sèng chÕt cã nhau, chung thuû) * HS đọc VD c; phân tích câu và nhận xét vị trÝ cña dÊu phÈy.. chÕt cã nhau, chung thuû. VN - DÊu phÈy. CN. ph©n c¸ch c¸c thµnh phÇn phô víi thµnh phÇn chÝnh ph©n c¸ch c¸c tõ ng÷ cã cïng chøc vô trong c©u.. c. Níc bÞ c¶n, v¨ng bät tø tung, thuyÒn vïng v»ng cø chùc trôt xuèng. -> DÊu phÈy dïng ph©n c¸ch c¸c vÕ cña c©u ghÐp. d. Vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn mµu, mu«n s¾c Êy phÇn lín lµ do m©y, trêi vµ ¸nh s¸ng t¹o nªn. * XÐt VD d -> Dấu phẩy còn dùng để phân cách giữa mét tõ ng÷ víi bé phËn chó thÝch cña nã 2. NhËn xÐt. ? Nhận xét dấu phẩy đợc dùng trong trờng - Dấu phẩy dợc dùng để: hîp nµy? + Ph©n c¸ch thµnh phÇn phô víi thµnh - Cụm từ ( vẻ đẹp kì diệu…ánh sáng ) phÇn chÝnh. nhằm, giải thích cho CN Vẻ đẹp của biển + Ph©n c¸ch c¸c tõ cã cïng chøc vô trong c©u ? DÊu phÈy cã c«ng dông g×? - GV KL + Ph©n c¸ch c¸c tõ ng÷ víi bé phËn chó thÝch + Ph©n c¸ch c¸c vÕ cña c©u ghÐp.  Ghi nhí: T158/SGK * HS đọc ghi nhớ. II. Ch÷a mét sè lçi thêng gÆp * H§3 1. §Æt dÊu phÈy vµo vÞ trÝ thÝch hîp. - NÕu nh dÊu chÊm, dÊu chÊm hái, dÊu chÊm a. Chµo mµo, s¸o sËu, s¸o ®en…§µn than là các loại dấu kết thúc câu, đợc đặt ơ cuối câu thì dấu phẩy dùng trong nội bộ câu- đàn, lũ lũ bay đi, bay về, lợn lên lợn xuống. > Cã vai trß quan träng trong viÖc ph©n t¸ch Chóng nã gäi nhau, trß chuyÖn, trªu ghÑo và tranh cãi nhau ồn ào mà vui không thể tcác ý nhỏ trong câu, giúp ngời đọc dễ theo ởng tợng đợc. ( Theo Vò Tó Nam) dâi lÜnh héi néi dung th«ng b¸o cña c©u. Đây là loại dấu đợc sử dụng linh hoạt và khó b. Trªn nh÷ng ngän c©y giµ nua cæ thô, sö dông cÇn luyÖn tËp nhiÒu. nh÷ng chiÕc l¸ vµng cßn sãt l¹i cuèi cïng * Cho hs lªn lµm- gv nhËn xÐt. ®ang khua lao xao tríc khi tõ gi· th©n mÑ đơn sơ. Nhng, những hàng cau làng Dạ thì bÊt chÊp tÊt c¶ søc m¹nh tµn b¹o cña mïa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá v¾t vÎo, mÒm m¹i nh c¸i ®u«i c¸nh Ðn. ( Theo Ma V¨n Kh¸ng) H§4 III. LuyÖn tËp. Bµi 1. §Æt dÊu phÈy vµo vÞ trÝ thÝch hîp. a. Từ xa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng và tinh thần sẵ sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.( Theo Vũ Tú Nam) b. Buổi sáng, sơng muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy ngời đi đờng.( Theo Tập đọc lớp 5).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Bài 2: Lựa chọn thêm một CN thích hợp để tạo câu hoàn chỉnh: a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy, xe đạp đi lại nờm nợp trên đờng phố. b. Trong vên, hoa lan, hoa huÖ, hoa hång ®ua nhau në. c. Däc theo bê s«ng, nh÷ng vên æi, vên na, vên xoµi xum xuª, trÜu qu¶. Bài 3: Lựa chọn thêm VN thích hợp để tạo câu hoàn chỉnh. a. Nh÷ng chó chim bãi c¸ bay lªn, lîn xuèng rÊt nhanh. b. Mỗi dịp về quê, tôi đều hái ổi, vặt me cho bà. c. Lá cọ dài, tán rộng che rợp cả một vùng đồi. d. Dßng s«ng quª t«i hiÒn hoµ, ªm ¶. Bµi 4: 4. Cñng cè: GV nh¾c l¹i kiÕn thøc võa «n 5. híng dÉn häc bµi:. - Häc bµi vµ lµm nèt bµi tËp 4 - Xem tríc bµi Tæng kÕt TLV… TI£T 132. Ngµy so¹n: 24/4/2012. Tr¶ bµi TËp lµm v¨n miªu t¶ s¸ng t¹o tr¶ bµi kiÓm tra TiÕng ViÖt A. Môc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh: - HS nhËn u, nhîc ®iÓm trong bµi lµm cña m×nh biÕt c¸ch söa ch÷a, rót kinh nghiÖm cho nh÷ng bµi viÕt tiÕp theo. - LuyÖn kü n¨ng ch÷a bµi viÕt cña b¶n th©n vµ cña b¹n. B. ChuÈn bÞ: - Gi¸o viªn: Bµi chÊm - Häc sinh: Vë ghi chÐp C. C¸c bíc lªn líp 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi H§1.Giíi thiÖu bµi HĐ2: II- Phân tích đề, dàn ý - HS nhắc lại đề bài. - GV nªu u ®iÓm ph©n tÝch cô thÓ mét bµi * Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài. H§3. III – NhËn xÐt u, khuyÕt ®iÓm 1. ¦u ®iÓm: - Bài kiểm tra TV làm tốt. Nắm vững những kiến thức TV đã học về các phép tu từ: So s¸nh, nh©n ho¸, Èn dô, ho¸n dô... C¸c kiÓu c©u TT .... §· biÕt viÕt ®o¹n v¨n theo yªu cÇu cã sử dụng các phép tu từ, có sử dụng các kiểu câu đã học... - Bài TLV đã nắm đợc phơng pháp làm văn miêu tả biết dựa vào văn bản có sẵn để áp dông vµo bµi viÕt s¸ng t¹o. 2. Nhîc ®iÓm: - Bµi TV vÉn cßn mét sè em nhÇm c¸c phÐp tu tõ: Nam, Phong...ViÕt bµi v¨n s¸ng t¹o cßn phô thuéc nhiÒu vµo v¨n b¶n: Hµ, HuÖ... 3- Hớng dẫn chữa bài: GV căn cứ vào bài làm của hs để chữa. H§ 4: IV. Tr¶ bµi - §äc mÉu 4. Cñng cè : GV nh¾c l¹i lý thuyÕt vÒ v¨n t¶ c¶nh, bè côc v¨n b¶n, m¹ch l¹c trong v¨n b¶n 5. DÆn dß : - Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập - TËp viÕt ®o¹n v¨n söa tõng ®o¹n sai ---------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> TiÕt 133. Ngµy so¹n: 25/4/2012. Tæng kÕt phÇn v¨n vµ TËp lµm v¨n I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nội dung, nghệ thuật của các bài văn. - Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.. III. CHUÈN BÞ:. - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ so¹n bµi. - Häc sinh: + So¹n bµi. IV. L£N LíP:. 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi HĐ1. Khởi động.. A. PhÇn v¨n: . 1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học. - TruyÖn d©n gian: c¸c truyÖn cæ tÝch, truyÒn thuyÕt, ngô ng«n, truyÖn cêi: Con Rång ch¸u Tiªn; B¸nh trng; b¸nh giÇy; Th¸nh Giãng… - Truyện trung đại: Con Hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con; - GV cho HS kiÓm tra chÐo ThÇy thuèc giái cèt ë tÊm lßng. lÉn nhau - Truyện hiện đại: Bài học đờng đời đầu tiên; Sông nớc - GV tổng kết đúng hoặc Cà Mau; Bức tranh của em gái tôi; Vợt thác, Buổi học cuối sai. cïng…Th¬ cã c¸c bµi: §ªm nay B¸c kh«ng ngñ; Ma.. - HS tr×nh bµy, nhËn xÐt. 2. Nªu kh¸i niÖm b. V¨n b¶n miªu t¶: c. V¨n b¶n biÓu c¶m d. V¨n b¶n nhËt dông. 3. LËp b¶ng thèng kª vÒ c¸c nh©n vËt chÝnh. 4. Nªu nh©n vËt mµ m×nh thÝch? V× sao? 5. Phơng thức biểu đạt của truyện dân gian, trtuyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau: cùng phơng thức tự sự. 6. Nh÷ng v¨n b¶n thÓ hiÖn: - HS xem l¹i chó thÝch a. TruyÒn thèng yªu níc: Th¸nh Giãng, Sù tÝch Hå G¬m, - HS tr×nh bµy, nhËn xÐt b. Tinh thÇn nh©n ¸i: Con rång, ch¸u Tiªn; B¸nh chng, - HS đợc tự do trình bày suy bánh giầy... 7. HS vÒ nhµ lµm nghÜ cña m×nh. - HS tr¶ lêi Hoạt động 1: Tổng kết phÇn v¨n * Yªu cÇu: Nhí chÝnh x¸c theo c¸c côm bµi, c¸c kiÓu văn bản đã học theo thứ tự.. 4. Cñng cè: GV nh¾c l¹i kiÕn thøc võa «n 5. HíngdÉn häc bµi: ChuÈn bÞ phÇn Tæng kÕt tËp lµm v¨n --------------------------------------------------------------------------TiÕt 134 Ngµy so¹n: 30/4/2012.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tæng kÕt phÇn v¨n vµ TËp lµm V¨N ( TiÕp). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nội dung, nghệ thuật của các bài văn. - Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.. III. CHUÈN BÞ:. - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ so¹n bµi. - Häc sinh: + So¹n bµi. IV. L£N LíP:. - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. - Häc sinh: + So¹n bµi V. C¸c bíc lªn líp: 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi H§1. Giíi thiÖu bµi Hoạt động 2: B. TËp lµm v¨n - 4 em mỗi em một phơng thức biểu 1. 2,3: Các loại văn bản và phơng thức biểu đạt đạt Xác định phơng thức biểu đạt: - HS tr×nh bµy vµ nhËn xÐt 4. PhÇn II môc 1,2 - HS tr×nh bµy 5. Mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề: - Sù viÖc ph¶i do nh©n vËt lµm ra. NÕu kh«ng cã - HS trao đổi cặp trong 2 phút. nh©n vËt th× sù viÖc trë nªn vôn n¸t ngîc l¹i nÕu kh«ng cã sù viÖc th× nh©n vËt trë nªn nh¹t nhÏo. - Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề. 6. Nhân vật trong tự sự thờng đợc kể và miêu tả - HS tr¶ lêi qua nh÷ng yÕu tè: - Ch©n dung vµ ngo¹i h×nh - Ng«n ng÷ - Cử chỉ hành động, suy nghĩ - Lêi nhËn xÐt cña c¸c nh©n vËt kh¸c 7. Thø tù vµ ng«i kÓ: a. Thø tù kÓ: - HS tr×nh bµy - Theo tr×nh tù thêi gian: Lµm cho c©u chuyÖn m¹ch l¹c râ rµng. - Theo tr×nh tù kh«ng gian: Lµm cho c¶nh vËt trë nªn cã thø tù. - KÕt hîp: t¹o sù bÊt ngê lÝ thó. b. Ng«i kÓ: - Ng«i thø nhÊt: lµm cho c©u chuyÖn nh thËt. - Ng«i thø ba: lµm cho c©u chuyÖn mang tÝnh kh¸ch quan * LuyÖn tËp.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 4. Cñng cè: Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n 5. Híng dÉn häc tËp: - So¹n bµi: Tæng kÕt phÇn TiÕng ViÖt - Hoµn thiÖn bµi tËp. --------------------------------------------------TiÕt 135 Ngµy so¹n: 1/5/2012. Tæng kÕt phÇn tiÕng ViÖt I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. - Các thành phần chính của câu. - Các kiểu câu. - Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các loại từ và phép tu từ. - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.. II. CHUÈN BÞ. - Gi¸oviªn:+ Bảng phụ + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. - Häc sinh: + So¹n bµi III. L£N LíP. 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra viÖc so¹n bµi cña HS 3. Bµi míi H§1: Giíi thiÖu bµi.  GV tổ chức cho HS ôn tập theo sơ đồ.  HS thảo luận- đại diện nhóm lên trình bày nhanh vào sơ đồ. H§2 I. Tõ lo¹i. ? Từ loại bao gồm những từ nào? Hãy nêu khái niệm DT? ĐT?... TỪ LOẠI. Danh từ. Động từ. Tính từ. Sồ từ. Lượng từ. HĐ3 II. Các phép tu từ * Kiểm tra một số khái niệm về các phép tu từ. CÁC PHÉP TU TỪ VỀ TỪ. Chỉ từ. Phó từ.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Phép nhân hoá. Phép so sánh. Phép hoán dụ. Phép ẩn dụ. HĐ4. III. Các kiểu cấu tạo câu. ? Có mấy kiểu câu? Khái niệm về kiểu câu? CÁC KIỂU CẤU TẠO CÂU Câ u. Câu ghép. đơn. Câu có từ là. Câu. không có từ là HĐ5. IV. Các dấu câu ? Dấu câu và công dụng của từng dấu câu? CÁC DẤU CÂU TIẾNG VIỆT. Dấu kết thúc câu. Dấu chấm (.). Dấu chấm hỏi (?). Dấu phân cách các bộ phận câu Dấu chấm than (!). HĐ6. VI. LUYỆN TẬP * GV cho hs làm lại một số bài tập trong SBT. Dấu phẩy (,).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 4. Cñng cè : Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n 5. Híng dÉn häc tËp: - ¤n l¹i phÇn kiÕn thøc võa häc. - Xem tríc bµi: ¤n tËp vÒ dÊu c©u. TiÕt 136. Ngµy so¹n: 2/5/2011. ¤n tËp tæng hîp cuèi n¨m I. Môc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh: - Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + §äc - hiÓu v¨n b¶n. + PhÇn TiÕng ViÖt. + PhÇn tËp lµm v¨n. - LuyÖn kÜ n¨ng kh¸i qu¸t ho¸, hÖ thèng ho¸, ghi nhí. II. ChuÈn bÞ: - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. - Häc sinh: + So¹n bµi III. C¸c bíc lªn líp: 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò 3. Bµi míi Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản - Từ học kì I đến bây giờ các em đã đợc học nh÷ng lo¹i v¨n b¶n nµo? - Em h·y kÓ tªn mét sè v¨n b¶n vµ cho biÕt néi dung cña c¸c v¨n b¶n Êy? Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt - GV hái c¸c kh¸i niÖm vµ cho HS lÊy VD. Hoạt động 3: Phần Tập làm văn - Cho HS n¾m ®acù diÓm cña thÓ lo¹i. Hoạt động 4. I. Phần đọc hiểu văn bản : - Häc k× I: + TruyÖn d©n gian + Truyện trung đại - Häc k× II: + Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại. + V¨n b¶n nhËt dông. II. PhÇn TiÕng ViªtTõ, côm tõ, c©u, c¸c biÖn ph¸p tu tõ. III. TËp lµm v¨n: - Tù sù - Miªu t¶ - §¬n tõ IV. LuyÖn tËp: HS làm đề trong SGK tr164 - 166. 4. Cñng cè: Nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n 5. Híng dÉn häc tËp: - Häc bµi, «n tËp chuÈn bÞ kiÓm tra. - Hoµn thiÖn bµi tËp. TiÕt 137, 138. KiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m. A. Môc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh: - Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm v¨n, v¨n häc..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Đánh giá đợc khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh. - RÌn ý thøc tù gi¸, nghiªm tóc lµm bµi còng nh kü n¨ng lµm bµi tæng hîp. B. ChuÈn bÞ: - Giáo viên: Ra đề, biểu chấm - Häc sinh: ¤n tËp, kiÓm tra B. C¸c bíc lªn líp: 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi A. ĐỀ: PHẦN I: Trắc nghiệm( 2đ) Đọc kĩ đọn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi đáp án đúng vào bài làm của mình. “ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt(…). Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi rất lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu”… ( Bài học đường đời đầu tiên- trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”- Ngữ văn 6 Tập II) 1. Tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí được viết theo thể loại gì? A. Truyện B. Bút kí C. Hồi kí D. Viết thư. 2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Miêu tả. C. Biểu cảm D. Nghị luận. 3. Nội dung của đoạn văn trên là: A. Miêu tả ngoại hình, hành động và tính cách Dế Mèn. B. Miêu tả tính cách của Dế Mèn. C. Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. D. Miêu tả hành động ngỗ nghịch của Dế Mèn. 4. Từ mẫm trong đoạn văn trên có nghĩa là gì? A. Đầy đặn. mập mạp B. Căng tròn C. Láng mượt D. Chắc chắn. 5. Trong các câu văn sau, câu nào không sử dụng phó từ? A. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. B. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp. C. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng rất bướng. D. Sợi râu tôi dài và uốn cong. 6. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn: “ Tôi lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm” A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ. 7. Nếu viết: “Trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi.” Thì câu mắc lỗi nào? A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> C. Thiếu cả nòng cốt câu D. Không mắc lỗi. 8. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn? A. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. B. Đôi càng tôi mẫm bóng. C. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. D. Tôi lấy làm hành diện với bà con về cặp râu ấy lắm. PHẦN II: Tự luận( 8đ) Câu 1(3đ) Cho câu thơ: Chú bé loắt choắt. a. Chép thuộc lòng 7 câu tiếp theo liền kề câu thơ trên. b. Đoạn thơ em vừa chép nằm trong tác phẩm nào, của ai? c. Trong đoạn thơ có biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? d. Em có suy nghĩ gì về chú bé liên lạc được nói đến trong bài thơ? Câu 2: (5đ) Em hãy tả lại thầy ( hoặc cô giáo) đang giảng bài trong một tiết học mà em yêu thích. B. Đáp án- Biểu điểm.. 4. Cñng cè:Thu bµi vµ nhËn xÐt giê lµm bµi. 5. Híng dÉn häc tËp: - Soạn bài: chơng trình ngữ văn phần địa phơng. TiÕt 139. --------------------------------------------------------Chơng trình Ngữ văn địa phơng. A. Môc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh - Biết đợc một số danh lam thắng cảnh của địa phơng. Su tÇm tranh ¶nh vÒ danh lam th¾ng c¶nh. B. ChuÈn bÞ - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + ChuÈn bÞ bµi giíi thiÖu mét danh lam th¾ng c¶nh ë HN - Häc sinh: + Su tÇm tranh ¶nh, viÕt lêi giíi thiÖu C. C¸c bíc lªn líp: 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, t liệu đã su tầm đợc - Các tổ trao đổi, thảo luận Hoạt động 2: Trình bày t liệu - Trình bày theo đơn vị tổ - GV tæng kÕt rót ra bµi häc.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - GV giíi thiÖu mÉu mét danh lam th¾ng c¶nh ë HN. .4. Híng dÉn häc tËp: - Hoµn thiÖn phÇn giíi thiÖu.

<span class='text_page_counter'>(154)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×