Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

LICH THI HOC KY II NAM HOC 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.49 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN TUYÊN HÓA PHÒNG GD&ĐT DỰ THẢO. Số:. /GD&ĐT. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tuyên Hóa, ngày. tháng 4 năm 2013. Về việc hướng dẫn kế hoạch kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013. Kính gửi: Hiệu trưởng các trường TH, THCS, TH&THCS trong huyện. Thực hiện công văn số 2166/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/10/2012 của Sở Giáo dục - Đào tạo Quảng Bình về việc hướng dẫn kế hoạch thi và kiểm tra học kỳ năm học 2012-2013, nay Phòng GD&ĐT hướng dẫn kế hoạch kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 như sau: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.1. Tiếp tục triển khai cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", thực hiện Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013; đưa công tác quản lý, tổ chức các kỳ kiểm tra của các cấp học đi vào nề nếp đảm bảo nghiêm túc, khách quan, tạo điều kiện đánh giá một cách chính xác kết quả học tập của học sinh và chất lượng giảng dạy của các cơ sở giáo dục. 1.2. Thông qua kết quả kiểm tra học kỳ I để có những nhận định, đánh giá xác thực về chất lượng giảng dạy, học tập trong các cơ sở giáo dục. Từ đó, các cấp quản lý giáo dục đề ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong các nhà trường. II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA HỌC KỲ II: 2.1. Môn kiểm tra và phân cấp ra đề: 2.1.1. Bậc Tiểu học Môn Toán và Tiếng Việt kiểm tra theo đề chung, cụ thể : Tổ chức kiểm tra theo đề chung của Phòng đối với các môn Toán và Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 4; riêng môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 kiểm tra theo đề chung của Sở. Các môn còn lại, bao gồm Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và các môn đánh giá bằng nhận xét của các khối lớp tổ chức kiểm tra theo đề chung của trường. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm phân công người ra đề, kiểm duyệt trước khi tiến hành kiểm tra. 2.1.2. Bậc THCS Sở Giáo dục - Đào tạo ra đề kiểm tra ba môn của lớp 9: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh (Toán và Ngữ văn kiểm tra 90 phút, Tiếng Anh kiểm tra 45 phút) - Phòng Giáo dục và Đào tạo ra đề cho các môn: + Lớp 6: 7 môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Toán, Vật lý, Sinh học. + Lớp 7: 7 môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Toán, Vật lý, Sinh học. + Lớp 8: 8 môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học. + Lớp 9: 5 môn: Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Những môn còn lại của các khối lớp, trường tự ra đề và bố trí lịch để kiểm tra chung. Yêu cầu các trường thực hiện quy trình ra đề, kiểm tra, chấm bài như các môn mà Phòng tổ chức kiểm tra. 2.2 Cấu trúc, cách ra đề và thời gian làm bài: 2.2.1 Tiểu học: *) Cấu trúc đề và thời gian làm bài: Yêu cầu về cấu trúc đề kiểm tra: Đề thi phải bảo đảm chuẩn kiến thức tối thiểu của từng khối lớp. Tỉ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng điểm như sau : + Nhận biết: 50%; + Thông hiểu: 30%; + Vận dụng: 20%. - Môn Toán: Thời gian làm bài 60 phút, đề có 15% đến 20% trắc nghiệm, phần còn lại là tự luận. - Môn Tiếng Việt: * Đối với các lớp 2 đến 5 có 2 bài : bài viết và bài đọc. Thời gian làm bài cụ thể như sau: + Kiểm tra Đọc (35 phút/em), gồm: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. Phần đọc thành tiếng (5 phút/em) các trường tự lập thăm theo tỉ lệ 3 em/thăm (3 em liên tiếp không đọc trùng nội dung bài đọc). Nội dung bài đọc là các đoạn trích trong các bài tập đọc từ tuần 25 đến tuần 35 trong SGK (kể cả các bài đọc thêm trong chương trình lớp 2) có dung lượng đảm bảo yêu cầu tại thời điểm cuối năm của mỗi lớp. Tổ chức kiểm tra theo hình thức: gọi học sinh lên bốc thăm bài, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. Phần đọc thầm và làm bài tập (30 phút). + Kiểm tra viết, gồm: Tập làm văn và Chính tả. Thời gian cụ thể của mỗi khối lớp như sau : Lớp 2, 3 (40 phút): Chính tả 15 phút, Tập làm văn 25 phút Lớp 4, 5 (60 phút): Chính tả 15 phút, Tập làm văn 35 phút: - Chương trình ra đề đến hết tuần 35 năm học 2012-2013. + Thang điểm cụ thể: bài đọc tối đa 5 điểm đối với các lớp 2, 3; 4; điểm đối với các lớp 4, 5 (chi tiết đến 0,25đ); phần trả lời câu hỏi 1 điểm. * Đối với lớp 1 có 2 bài: bài viết và bài đọc. Thời gian làm bài 40 phút, cụ thể: + Kiểm tra Đọc (5 phút/em): Chỉ có phần đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. Phần này các trường tự lập thăm theo tỉ lệ 3 em/thăm (3 em liên tiếp không đọc trùng nội dung bài đọc). Nội dung bài đọc là các đoạn trích trong các bài tập đọc từ tuần 25 đến tuần 35 trong SGK. Tổ chức kiểm tra theo hình thức: gọi học sinh lên bốc thăm bài, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Kiểm tra viết (35 phút), gồm: Chính tả 25 phút; làm bài tập 10 phút. - Chương trình ra đề đến hết tuần 35 năm học 2012-2013. + Thang điểm cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đối với bài kiểm tra đọc đánh giá theo thang điểm 10, trong đó phần đọc 6 điểm, phần trả lời câu hỏi 4 điểm. Đánh giá học sinh đọc phải kết hợp với kiểm tra nghe – nói qua phần trả lời các câu hỏi về chính tả và câu hỏi về nội dung bài đọc. Chi tiết điểm cho phần trả lời câu hỏi do nhà trường tự quy định. Đối với bài kiểm tra viết đánh giá theo thang điểm 10, trong đó Chính tả 8 điểm (có 2 điểm trình bày), phần bài tập 2 điểm. 2.2.2. THCS: Đề kiểm tra học kỳ II không vượt quá chương trình tuần 34 (tuần thực học). Riêng 03 môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh lớp 9 do Sở GD-ĐT ra đề không vượt quá chương trình tuần 35 (tuần thực học) của năm học 2012-2013. - Môn Tiếng Anh cấu trúc đề có từ 20 đến 30% trắc nghiệm khách quan, phần còn lại là tự luận. Các môn còn lại cấu trúc đề 100% theo hình thức tự luận. 2.2.3 Yêu cầu đề kiểm tra - Kiểm tra được kiến thức cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức và phân loại được trình độ học sinh. - Nội dung đề kiểm tra đảm bảo tính khoa học, chính xác, chặt chẽ và tính sư phạm. Phù hợp với chương trình, thời gian quy định của môn kiểm tra, vừa mang tính bao quát diện rộng vừa thể hiện tư duy chiều sâu kiến thức. - Đề kiểm tra có 02 mã đề (mã đề 1, mã đề 2). 2.2.4 Thời gian làm bài: *) Tiểu học: Như hướng dẫn trên. *) THCS: Môn Toán và Ngữ văn mỗi môn 90 phút, các môn còn lại mỗi môn 45 phút (cho tất cả các khối lớp) 2.3. Lịch kiểm tra học kỳ II theo đề chung toàn huyện: 2.3.1. Khối TH: - Ngày 07/5/2013. Kiểm tra hai môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 theo đề chung của Sở. + Buổi sáng: Môn Toán thời gian làm bài từ 07 giờ 35 phút đến 08 giờ 35 phút. Từ 09 giờ đến hết buổi kiểm tra môn Tiếng Việt phần đọc thành tiếng. + Buổi chiều: Môn Tiếng Việt (phần viết) thời gian làm bài từ 14 giờ 30 phút đến 16 giờ 00. - Ngày 08/5/2013. Kiểm tra hai môn Toán và Tiếng Việt các lớp 1, 2, 3, 4. + Buổi sáng: Các lớp 1, 2. Môn Toán thời gian làm bài từ 07 giờ 30 phút đến 8 giờ 30 phút. Từ 09 giờ đến hết buổi kiểm tra môn Tiếng Việt phần đọc hiểu và phần viết. (Phần kiểm tra đọc thành tiếng được nhà trường tổ chức trước ngày 07/5/2013) + Buổi chiều: Các lớp 3, 4. Môn Toán thời gian làm bài từ 13 giờ 30 phút đến 14 giờ 30 phút. Từ 15 giờ đến hết buổi kiểm tra môn Tiếng Việt phần đọc hiểu và phần viết. (Phần kiểm tra đọc thành tiếng được nhà trường tổ chức trước ngày 07/5/2013). 2.3.2. Khối THCS Ngày 06/5/2013. Buổi Sáng. Môn kiểm tra Toán 7. Giờ phát đề 07 giờ 00 phút. Giờ làm bài 07 giờ 05 phút. Giờ thu bài 08 giờ 35 phút.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chiều Sáng 07/5/2013 Chiều Sáng 08/5/2013 Chiều Sáng 09/5/2013 Chiều Sáng 10/5/2013 Chiều Sáng 11/05/2013 Chiều. Địa lý 8 Sinh 8 Sử 9 Văn 6 Hóa 9 Vật lý 9 Sử 7 Vật lý 6 Văn 8 Văn 9 Tiếng Anh 9 Toán 9 Sinh 7 Địa lý 6 Toán 8 Tiếng Anh 8 Vật lý 7 Văn 7 Toán 6 Tiếng Anh 6 Hóa 8 Địa 9 Sinh 9 Sử 6 Vật lý 8 Sử 8 Sinh 6 Địa 7 Tiếng Anh 7. 08 giờ 55 phút 10 giờ 05 phút 14 giờ 00 phút 15 giờ 15 phút 07 giờ 00 phút 08 giờ 20 phút 09 giờ 35 phút 14 giờ 00 phút 15 giờ 15 phút 07 giờ 30 phút 09 giờ 40 phút 14 giờ 00 phút 15 giờ 55 phút 07 giờ 00 phút 08 giờ 10 phút 10 giờ 05 phút 14 giờ 00 phút 15 giờ 15 phút 07 giờ 00 phút 08 giờ 55 phút 14 giờ 00 phút 15 giờ 20 phút 16 giờ 35 phút 07 giờ 00 phút 08 giờ 20 phút 09 giờ 35 phút 14 giờ 00 phút 15 giờ 20 phút 16 giờ 35 phút. 09 giờ 00 phút 10 giờ 10 phút 14 giờ 05 phút 15 giờ 20 phút 07 giờ 05 phút 08 giờ 25 phút 09 giờ 40 phút 14 giờ 05 phút 15 giờ 20 phút 07 giờ 35 phút 09 giờ 45 phút 14 giờ 05 phút 16 giờ 00 phút 07 giờ 05 phút 08 giờ 15 phút 10 giờ 10 phút 14 giờ 05 phút 15 giờ 20 phút 07 giờ 05 phút 09 giờ 00 phút 14 giờ 05 phút 15 giờ 25 phút 16 giờ 40 phút 07 giờ 05 phút 08 giờ 25 phút 09 giờ 40 phút 14 giờ 05 phút 15 giờ 25 phút 16 giờ 40 phút. 09 giờ 45 phút 10 giờ 55 phút 14 giờ 50 phút 16 giờ 50 phút 07 giờ 50 phút 09 giờ 10 phút 10 giờ 25 phút 14 giờ 50 phút 16 giờ 50 phút 09 giờ 05 phút 10 giờ 30 phút 15 giờ 35 phút 16 giờ 45 phút 07 giờ 50 phút 09 giờ 45 phút 10 giờ 55 phút 14 giờ 50 phút 16 giờ 50 phút 08 giờ 35 phút 09 giờ 45 phút 14 giờ 50 phút 16 giờ 10 phút 17 giờ 25 phút 07 giờ 50 phút 09 giờ 10 phút 10 giờ 25 phút 14 giờ 50 phút 16 giờ 10 phút 17 giờ 25 phút. * Những môn còn lại các trường tự sắp xếp lịch kiểm tra cho phù hợp 2.4. Mốc thời gian. 2.4.1. Bậc Tiểu học - Các trường nhận đề và quyết định thành lập HĐ coi và chấm kiểm tra HKII lớp 5: Sáng 06/5/2013 (tại bộ phận Tiểu học). - Từ ngày 07/5/2013 đến 08/5/2013: Kiểm tra theo lịch chung của Phòng và Sở. - Tiến hành chấm ngày 09/5/2013. - Báo cáo các loại theo biểu mẫu chậm nhất ngày 20/5/2013 về Bộ phận GDTH (Đ/c Dũng). 2.4.2. Bậc THCS - Từ ngày 23/4/2013 đến ngày 03/5/2013 ra đề và in sao đề kiểm tra. - Các trường nhận đề tại Phòng: Sáng 04/5/2013 (tại bộ phận GD Trung học) Từ ngày 06/5/2013 đến 11/5/2013: Kiểm tra theo lịch chung của Phòng. - Trước ngày 13/5/2013: Các trường báo cáo kết quả điểm thi 03 môn Toán, Văn và Tiếng Anh lớp 9 (theo mẫu) trên phần mềm. - Trước ngày 15/5/2013: Các trường báo cáo kết quả điểm kiểm tra các môn còn lại (theo mẫu) trên phần mềm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trước ngày 17/5/2013: Các trường báo cáo kết quả hai mặt giáo dục năm học 20122013 (theo mẫu) trên phần mềm. Lưu ý: Tất cả các trường đều cập nhật và báo cáo trên phần mềm trực tuyến. 2.5. Nhiệm vụ của các trường TH, THCS, TH&THCS. 2.5.1. Đối với các trường Tiểu học: - Hiệu trưởng trường TH liên hệ với trường THCS trên địa bàn xã để bổ sung đội ngũ thành lập Hội đồng coi và chấm kiểm tra học kỳ II cho 2 môn Toán và Tiếng việt lớp 5. Làm quyết định trình Lãnh đạo phòng GD&ĐT ký trước ngày 03/5/2013 (theo mẫu gửi kèm). - Thành phần Hội đồng coi và chấm kiểm tra lớp 5 gồm: + Chủ tịch hội đồng là Hiệu trưởng trường Tiểu học. + Phó chủ tịch hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn (nếu trên địa bàn có 02 trường Tiểu học thì Hiệu trưởng trường THCS cử thêm 01 TTCM làm Phó chủ tịch HĐ coi và chấm của trường còn lại). + Giáo viên coi kiểm tra: Mỗi phòng có 02 cán bộ coi kiểm tra, một GV Tiểu học (không phải là GV dạy môn thi ở lớp đó) và một GV THCS. + Hiệu trưởng trường TH tham mưu cho Phòng làm hai quyết định coi và chấm riêng biệt. Trong đó QĐ chấm phải ghi rõ giám khảo chấm đó dạy lớp nào. Ví dụ 1. Ở phần nội dung Quyết định 1. Trần Văn A - GV dạy lớp 4A - Coi kiểm tra 2. Nguyễn Thị C - GV dạy lớp 1B - Coi kiểm tra Ví dụ 1 Ở phần nội dung Quyết định 1. Trần Văn B - GV dạy lớp 3A - Chấm Toán 5 2. Nguyễn Thị M - GV dạy lớp 5B - Chấm Toán, TViệt 5) + Tất cả Hồ sơ các trường lưu giữ cẩn thận, đảm bảo quy chế. + Hồ sơ học sinh lớp 5: Học bạ, bản sao giấy khai sinh, danh sách học sinh dự kiểm tra (tờ ghi tên-ghi điểm) Lưu ý: - Khi gửi Quyết định cần gửi kèm danh sách GV dạy Lớp 5 cho (đ/c Tâm) Bộ phận khảo thí, KĐCLGD. - Riêng trường TH Bắc Sơn cần liên hệ với trường THCS&THPT Bắc Sơn để thực hiện quy trình trên. 2.5.2. Đối với các trường THCS: - Hiệu trưởng ban hành quyết định thành lập hội đồng coi, chấm và thanh tra kiểm tra chất lượng học kỳ II theo quy định. - Giới thiệu nhân sự để phối hợp với các trường Tiểu học trên địa bàn thành lập hội đồng coi và chấm kiểm tra học kỳ II cho học sinh lớp 5 (Cử thành phần đảm bảo phẩm chất đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ). Các trường THCS trên địa bàn chịu trách nhiệm về chất lượng khi tuyển sinh vào lớp 6. 2.5.3. Đối với các trường TH&THCS: Hiệu trưởng tự điều hành và tổ chức kiểm tra học kỳ theo tinh thần như trên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lưu ý: Mỗi trường THCS cử 01 cán bộ quản lý, mỗi trường TH&THCS cử 01 cán bộ quản lý khối THCS làm công tác thanh tra coi và chấm trong suốt quá trình tổ chức kiểm tra tại đơn vị. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN - Các trường TH, THCS, TH&THCS đăng ký số thí sinh, số phòng kiểm tra của từng môn gửi về Phòng trước ngày 19/04/2013 . - Lập danh sách học sinh toàn khối theo vần a, b, c…, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất để sắp xếp số phòng kiểm tra phù hợp với số lượng học sinh/phòng, đảm bảo hợp lý (đặc biệt đối với các lớp cuối cấp, không quá 24 học sinh/phòng). - Phân công người coi kiểm tra nghiêm túc, đúng quy định (người coi thi không coi môn được đào tạo). - Tổ chức chấm bài (đảm bảo chấm theo cặp trong trường hợp có thể) và vào điểm đúng quy chế. - Môn nào thi xong thì tổ chức chấm nhưng yêu cầu đảm bảo tính bí mật của đáp án đối với những môn chưa thi. - Bảo quản bài kiểm tra khảo sát học kỳ trong thời gian 02 năm. - Tập hợp thống kê báo cáo kết quả (theo hướng dẫn). - Kinh phí bài kiểm tra học kỳ I, đáp án, phách,… thu từ học sinh (với mức thu 600 đồng/trang). IV. KIỂM TRA, CHỈ ĐẠO: - Sở GD-ĐT thành lập ban kiểm tra, chỉ đạo kiểm tra học kỳ II trên địa bàn toàn tỉnh. - Phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập ban kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ chức kiểm tra học kỳ II tại các trường trên địa bàn. - Sau khi tiến hành kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 xong các trường tiến hành dạy học bình thường để hoàn thành chương trình theo đúng mốc quy định. Trường nào thực hiện không đúng chỉ đạo của Phòng thì Hiệu trưởng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước ngành. Trên đây là kế hoạch kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013, yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc. Nếu có gì vướng mắc kịp thời phản ánh về Phòng Giáo dục và Đào tạo (bộ phận phổ thông) để giải quyết. Địa chỉ Email để liên lạc: và ./. TRƯỞNG PHÒNG Nơi nhận: - Lãnh đạo Phòng (để chỉ đạo); - Các Chuyên viên (để phối hợp thực hiện); - Như kính gửi (để thực hiện); - Lưu: VT.. Hồ Vũ Thường.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×