Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DIA 8TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.77 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 TIẾT 23 Bài 18. Ngày soạn: Ngày giảng:. 27/01/ 2013 30/01/ 2013. THỰC HÀNH - TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA. I. Mục tiêu : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải: 1. Kiến thức : Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của Lào hay Cam-puchia 2. Kỹ năng : - Tập hợp các tư kiệu , sử dụng để tìm hiểu địa lí một quốc gia . - Trình bày kết qủa bằng văn bản . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh cách tìm hiểu địa lí một quốc gia, hay một địa phương. 4. Trọng tâm: Hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của Lào hay Cam-pu-chia II. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận, thuyết trình, trực quan… III .Chuẩn bị giáo cụ : - Giáo viên : Lược đồ 18.1 , 18.1 , bản đồ Đông Nam Á - Học sinh: Tư liệu, SGK . IV. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian ntn? - Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên ASEAN 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: GV nêu các yêu cầu của tiết thực hành, giới thiệu các tài liệu HS cần phải làm việc xử lí để khai thác kiến thức : các hình và bảng 18.1 trong sách giáo khoa .Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm bổ sung vào bảng sau : b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Vị trí địa lí. Vị trí địa lí Diện tích. Khả năng liên hệ với nước ngoài. Cămpuchia 181000km2 - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam - Phía Đông Bắc giáp Lào - Phía Tây Bắc giáp Thái Lan - Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan Bằng tất cả các loại đường giao thông. Lào 236800km2 - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía Đông giáp Việt Nam - Phía Bắc giáp Trung Quốc - Phía Tây giáp Thái Lan - Phía Nam giáp Cămpuchia - Bằng đường bộ, sông, hàng không - Không giáp biển nhờ cảng biển miền Trung Việt Nam. 2. Điều kiện tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Địa hình 75% là đồng bằng, núi cao ven biên - 90% là núi, cao nguyên giới: dãy Rếch, Cácđamôn. Cao - Các dãy núi cao tập trung phía nguyên phía Đông Bắc, Đông Bắc, cao nguyên dải từ Bắc xuống Nam Khí hậu Nhiệt đới gí mùa, gần xích đạo Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm - Mùa hạ- gió Tây Nam từ biển - Mùa mưa(4-10)gió Tây Nam từ vào mưa nhiều vịnh biển cho mưa - Ma đông- gió Đông Bắc từ lục - Mùa khô(11-3 năm sau) gió Đông địa nên khô, lạnh Bắc khô, lạnh Sông Sông Mê Công, Tông lê sáp và Sông Mê Công(một đoạn chảy ngòi Biển Hồ trong đất Lào) Thuận - Khí hậu nống quanh năm có điều - Khí hậu ấm áp quanh năm(trừ lợi đối kiện tốt phát triển các ngành trồng vùng núi phía Bắc) với nông trọt - Sông Mê Công là nguồn nước, nghiệp - Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá thủy lợi - Đồng bằng chiếm diện tích lớn, - Đồng bằng đất màu mở rừng còn đất đai màu mở nhiều Khó - Mùa khô thiếu nước - Diện tích đất nông nghiệp ít khăn - Mùa mưa gây lũ lụt - Mùa khô thiếu nước 4. Củng cố: - Nêu đặc điểm địa hình của Lào và Campuchia ? - Trình bày điều kiện tự nhiên của Lào và Campuchia ?. 5. Dăn dò: Về nhà học bài củ và sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đế nông, công nghiệp Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài mới để tiết hôm sau học. Sưu tầm tranh ảnh nói về sự thay đổi của Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 22 TIẾT 24. Bài 22:. Ngày soạn: Ngày giảng:. 27/01/ 2013 01/02/ 2013. PHẦN II: ĐỊA LÝ VIỆT NAM VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải: - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. 2. Kỹ năng: Xác định vị trí nước ta trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Nâng cao lòng yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam. 4. Trọng tâm: Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. II. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận. III. Chuẩn bị giáo cụ : GV: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Bản đồ khu vực Đông Nam Á. HS: Học bài, soạn bài IV. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ? - Hoạt động công nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Cho ví dụ ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Những bài học địa lý VN mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản, hiện đại và cần thiết về thiên nhiên và con người VN, về sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của nước ta. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Bản đồ Việt Nam trên bản đồ thế giới. GV: Cho HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới, xác định vị trí VN trên bản đồ. GV: VN gắn liền với châu lục nào? Đại dương nào ? GV: Cho HS quan sát bản đồ các nước ĐNÁ: GV: Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào ? HS tự làm việc, sau đó phát biểu và GV bổ sung, tóm tắt ý. GV: Cho HS đọc đoạn văn từ "Những bằng chứng… khu vực ĐNÁ" trang 78 /SGK để học sinh thảo luận về các yếu tố tự nhiên, lịch sử, văn hoá của Việt Nam. (+ Tự nhiên: VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.. Nội dung 1. Việt Nam trên bản đồ thế giới: - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á. - Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông giáp Biển Đông..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy và trò + Lịch sử: Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc. + Văn hoá: Việt Nam có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực) GV cho HS nhắc lại: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào ? Hoạt động 2: Việt Nam trên con đường hội nhập và phát triển: GV: Cho HS quan sát số liệu ở bảng 22.1 GV: Dựa vào bảng 22.1, cho biết cơ cấu của tổng sản phẩm trong nước trong 2 năm 1990 và 2000, rút ra nhận xét. (có sự chuyển đổi cơ cấu trong kinh tế của nước ta sau 10 năm) GV: Nguyên nhân ? (HS có thể đọc kênh chữ để tìm ra nguyên nhân) Liên hệ: Hóc Môn có những đổi mới, tiến bộ gì về kinh tế, xã hội ? GV: Cho HS đọc đoạn văn "Mục tiêu tổng quát …… theo hướng hiện đại và trả lời câu hỏi 1. GV: Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 2010 của nước ta là gì ? Hoạt động 3: Học địa lý Việt Nam như thế nào ? GV: Cho HS đọc phần kênh chữ ở mục 3 SGK trang 80 để trả lời câu hỏi : GV: Để học tốt môn địa lý Việt Nam, các em cần làm gì ? HS tự rút ra câu trả lời.. Nội dung. 2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển: - Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Văn hóa: có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. - Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc. - Là thành viên của hiệp hội các nước đông nam Á (ASEAN) từ năm 1995. Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng. 3. Học địa lý Việt Nam như thế nào? Nội dung SGK. 4. Củng cố : - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. - (GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ biểu hiện cho 2 năm 1990 và năm 2000, trong mỗi biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ). 5. Dặn dò: - Làm các bài tập 1, 2, 3. SGK - Chuẩn bị bài mới. sưu tầm tranh ảnh và tư liệu nói về đất nước và các điểm cực của đất nước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×