Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

VAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 -TIẾT 76 NS:30/11/12 ND:4/12/12 Văn Bản:ÔN TẬP THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: - Hệ thống kiến thức phần thơ và truyện hiện đại ở Việt Nam đã học ở học kì I 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ phân tích các tác phẩm thơ ,văn hiện đại đã học . 3. Thái độ: - Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt. II.CHUẨN BỊ:-Giáo viên:SGK,giáo án, -Học sinh:SGK,Soạn bài ở nhà III.. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phần thơ và truyện hiện đại đã học ở học kì I. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp lí thuyết - GV: Tổ chức cho - HS: Tìm hiểu lại tất cả nội dung các tác phẩm thơ, văn đó học: ? Nhắc lại các tác phẩm thơ ,văn hiện đại Việt Nam đã học? - HS: Thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, bếp lửa, ánh trăng, đoàn thuyền đánh cá, ? Xác định thể thơ của mỗi tác phẩm thơ đã học - Bài: + Đồng chí . + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Bếp lửa + Ánh trăng. + Đoàn thuyền đánh cá. ? Nội dung các bài thơ trên? - HS: Nhớ lại trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hiện bài tập ? Nhắc lại các truyện ngắn hiện đại việt Nam đã học? - HS: Làng , lặng lẽ Sa pa, chiếc lược ngà, * Thảo luận nhóm: ? Nội dung truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. ? Nội dung truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. ? Nội dung truyện ngắn “Chiếc lược Ngà” của Nguyễn quang Sáng. - HS: Thảo luận, trình bày - GV: Chốt - GV: Tổ chức cho Hs đọc thuộc lòng các tác phẩm. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ÔN TẬP CÁC BÀI THƠ HIỆN ĐẠI HKI 1.Tên các bài thơ: - Đồng chí. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Đoàn thuyền đánh cá. - Bếp lửa. - Ánh trăng. 2. Thể thơ: - Đồng chí- Tự do - Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Tự do - Bếp lửa - Tự do - Đoàn thuyền đánh cá - Thất ngôn - Ánh trăng - Ngũ ngôn 3. Nội dung các bài thơ: - Đồng chí: SGK /131 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính :SGK/133 - Đoàn thuyền đánh cá: SGK/142 - Bếp lửa: SGK/146 - Ánh trăng: SGK/157 4. Đọc thuộc lòng diễn cảm các bài thơ: - Đồng chí. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Đoàn thuyền đánh cá. - Bếp lửa. - Ánh trăng. - Đoàn thuyền đánh cá. II. ÔN TẬP TRUYỆN HIỆN ĐẠI HKI. 1. Tên truyện hiện đại: - Làng : Nắm cốt truyện, nhân vật ,tóm tắt - Lặng lẽ Sa pa: Nắm cốt truyện, nhân vật ,tóm tắt - Chiếc lược ngà: Nắm cốt truyện, nhân vật ,tóm tắt 2. Nội dung các truyện ngắn hiện đại Việt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thơ đã học. - Hs: Tự kiểm tra chéo, báo cáo với gv. Nam: - Làng :SGK/174 - Lặng lẽ Sa pa:SGK/189 - Chiếc lược ngà:SGK/202. 4.củng cố,dặn dò: - Xem lại tất cả các tác phẩm văn thơ đó học - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ TUẦN 16 TIẾT 77 KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: - Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ, truyện hiện đại đã học làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs. 2.HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Đề: Câu 1:(2đ)Chép thuộc lòng ba khổ thơ đầu “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Câu 2:(2đ) Cho biết nội dung nghệ thuật bài thơ ”Bếp lửa”của Bằng Việt. Câu3:(3đ) Tóm tắt truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (7-10dòng). Cõu 4:(3đ) Cảm nhận của em về nỗi lòng của người cha trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. (Viết đoạn văn). ĐÁP ÁN Câu 1:HS chép đúng ba khổ thơ đầu “Không có kính không phải vì xe không có kính …….. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.” Câu 2:-Qua hồi tưởng và suy nghĩ của người cháu đã trưởng thành,bài thơ “Bếp lửa gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu,đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà và và cũng là đối với gia đình,quê hương đất nước. -Bài thơ đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm và miêu tả,tự sự và bình luận.Thành công của bài thơ còn ở sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà,,làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm,cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu. Câu 3:HS tóm tắt truyện Lặng lẽ Sa Pa Truyện kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư, bác lái xe và anh thanh niên làm công tác khí tượng thuỷ văn kiêm vật lí địa cầu ở trên đỉnh Yên Sơn (Sa Pa) cao 2600 m. Tranh thủ 30 phút hành khách nghỉ ngơi, anh thanh niên mời ông hoạ sĩ cùng cô kĩ sư lên thăm nơi làm việc của anh. Dù cuộc sống một mình nhưng anh không hề cảm thấy cô đơn, vẫn tổ chức cuộc sống rất ngăn nắp gon gàng và kỉ luật: có bàn học, kệ sách, trồng hoa, nuôi gà...Anh mời mọi người uống trà, chân tình ngắt hoa tặng cô gái giới thiệu các máy móc và công việc của anh rất nhiệt tình . Khi ông hoạ sĩ có ý vẽ bức chân dung anh, thì anh nhẹ nhàng từ chối và giới thiệu những người khác theo anh là xứng đáng hơn mình. Trong khoảng thời gian rất ngắn ngủi họ để lại trong nhau thật nhiều ấn tượng đẹp đẽ, đặc biệt là anh thanh niên đã giúp ông hoạ sĩ hoàn thành bức chân dung vĩ đại của một đời săn tìm và lưu giữ cái đẹp; cô kĩ sư thì quyết đoán hơn trong việc lựa chọn con đường và lí tưởng của mình sau khi gặp anh thanh niên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4:HS tự viết - Lần đầu tiên gặp con: Thuyền chưa cập bến ông Sáu đã nhảy thót lên bờ, vừa gọi vừa dang tay đón con. - Những ngày gần con: Ông Sáu quan tâm chờ đợi con gái gọi mình là cha. Suốt cả mấy ngày ông không dám đi đâu. - Những ngày xa con: Ông ân hận day dứt vì hiểu nhầm con, đánh con. Tìm cách để thực hiện lời hứa đối với con.Chi tiết gây xúc động mạnh trong lòng người đọc, để lại niềm day dứt mãi không nguôi. Bởi tình phụ tử trong hoàn cảnh chiến tranh. - Câu chuyện cho ta thêm hiểu những mất mát to lớn vì chiến tranh… - Chú ý diễn đạt mạch lạc, lô gic không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. *RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… TUẦN 16 TIẾT 78,79,80 Văn bản : CỐ HƯƠNG - Lỗ Tấn I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thứcvề thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongtác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ: - Đọc văn bản kỹ càng ,nghiêm túc để hiểu rõ nội dung văn bản . II.CHUẨN BỊ:-Giáo viên: SGK,giáo án,ảnh Lỗ Tấn -Học sinh:SGK,đọc,soạn bài ở nhà. III.. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết nội dung ý nghĩa của văn bản “Chiếc lược ngà”? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: T 78 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm - Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn. ? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn - HS: Dựa vào phần chú thích trả lời. ? Nêu vài nét về tác phẩm? - HS: Suy nghĩ trả lời. - Giải thích từ khó SGK - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài. - GV: Đọc mẫu một đoạn: - HS: Theo dõi đọc tiếp ? Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần. - HS: Thảo luận trả lời. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả ,tác phẩm: - Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ và đa dạng . - Truyện ngắn Cố Hương trích trong tập Gào Thét ( 1991) 2.Bố cục: Ba phần 3. Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm,miêu tả,nghị luận. 4.Ngôi kể,nhân vật và hình ảnh nghệ thuật * Ngôi kể: Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng không đồng nhất "tôi" với tác giả ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bố cục: 3 phần - Phần 1: Đến "tôi đang làm ăn sinh sống "  Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên đường về quê. - Phần 2: Đến" Sạch trơn như quét "  Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong những ngày ở quê, cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ, chị Hai Dương. - Phần 3: Còn lại : Tâm trạng và ý nghĩ của " tôi " Trên đường rời quê. ? Nhận xét gì về cách kể ? - HS: Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay đổi không gian, đan xen quá khứ với hiện tại => Kết cấu như vậy cũng góp phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong dòng tự sự của truyện. ? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó đối với văn bản? - HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Truyện gồm những nhân vật nào? Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc biệt trong truyện? - HS: Suy nghĩ trả lời HĐ2:Tóm tắt ? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản. - GV: Tóm tắt mẫu để học sinh có thể tóm tắt được HĐ3 Phân tích văn bản T79. - HS: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết: ? Cảnh làng trong con mắt người trở về sau hai mươi năm xa cách đã hiện ra như thế nào? ? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế nào đang diễn ra nơi cố hương ? ? Điều gì đã xảy ra trong tâm hồn tôi ( Tôi cảm thấy ntn?) * Thảo Luận nhóm ? Trước cảnh ấy , tiếng nói nào vang lên trong nội tâm người trở về? ? đây thật có phải là làng cũ mà hai mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không? - HS: Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng quê mình. - Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của làng quê , vừa bộc lộ xúc động của lòng người. - Tiêu điều, xơ xác và đáng thương , đáng thất vọng. *Theo dõi phần văn bản tiếp theo : ? Về thăm làng cũ Tôi đã gặp những ai? ? Từng người họ thay đổi như thế nào? ? Trong kí ức "Tôi ": Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào? ? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào? ? Trong tâm trí nhân vật "Tôi "người bạn ấy như thế nào? ? Sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào? ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? - HS: Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu. * Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật : - Nhân vật :"tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai Dương, Bé Hoàng,Thủy Sinh,những người làng.Nhân vật chính:”tôi”,Nhuận Thổ trong đó nv Nhuận Thổ có địa vị rất quan trọng trong tác phẩm,song không thể là nhân vật trung tâm(kg phải là đầu mối toàn bộ câu chuyện,kg xuất hiện ở phần đầu,cuối,chỉ xuất hiện thoáng qua)>nv trung tâm là nhân vật “ tôi” - Hai hình ảnh: + Hình ảnh "cố hương" + Hình ảnh con đường => Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và ý nghĩa biểu trưng. II. TÓM TẮT: - Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi " trở về thăm làng cũ. So với những ngày trước cảnh vật và con người thật tàn tệ , nghèo hèn.Mang nỗi buồn thương nhân vật "tôi "rời cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay. III.PHÂN TÍCH : 1.Hình ảnh “Cố Hương” a. Cảnh vật ở “cố hương” trước đây và bây giờ + Cảnh vật:- Đang độ giữa đông ; Xa gần thấy thấp thoáng mấy thôn xóm tiêu điều , hoang vắng , nằm im lìm dưới vòm trời màu vàng úa. Tàn tạ, nghèo khổ. + Cảm xúc:- Không nói được : Lòng tụi se lại - Kí ức về làng cũ đẹp hơn nhiều. - Nghệ thuật: Vừa kể , tả , bộc lộ tình cảm.  Tôi cảm thấy ngạc nhiên, chua xót, hụt hẫng trước cảnh tiêu điều xơ xác của quê hương. b. Con người ở “Cố Hương” trước đây và bây giờ. * Nhuận Thổ thời qúa khứ - Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm => Đó là một cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh - Khuôn mặt tròn trĩnh, da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. - Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một mình tôi thôi. - Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ => Một chú bé khôi ngô, khỏe mạnh, hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện, bình đẳng. *Nhuận Thổ thời hiện tại - Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bông mỏng dính, người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức. ? Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị Hai Dương là người như thế nào?cách gọi ngày trước có ý nghĩa gì? ? Chị Hai Dương hiện tại như thế nào? - HS: Suy nghĩ trả lời. ? Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi lai cảm thấy lòng tôi không một chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt? T 80 ? Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong ước điều gì? ? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một cảnh tượng như thế nào? ? Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "Tôi " như thế nào? - HS: Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. ? Ông mong muốn điều gì? - Hs: Suy nghĩ trả lời. Cho biết nội dung,nghệ thuật của văn bản a. Nghệ thuật: - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu trưng. - Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc. b. Nội dung: - Cố Hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai. *Ghi nhớ:sgk/219. 4.Củng cố-dặn dò:- Hệ thống kiến thức toàn bài. - Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài Những đứa trẻ. *. RÚT KINH NGHIỆM:. - Chào rất rành mạch "Bẩm ông" - Lại xin tất cả các đống tro.. => Thay đổi toàn diện theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết : Trở nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy, hèn kém. *Nhân vật chị Hai Dương:(giảm tải) - Trước đây gọi là nàng Tây Thi đậu phụ: Sự thân thiện - Bây giờ: Lưỡng quyền nhô ra, môi mỏng dính, hai tay chống nạnh, chân đứng chạng ra giống hệt cái com pa => Thay đổi toàn diện cả hình dạng lẫn tính tình - Đó là biểu hiện suy thoái của lối sống và đạo đức ở làng quê. c. Khi rời Cố Hương: - Cố hương bây giờ đó thay đổi, xa lạ từ cảnh vật đến con người. - Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ cách bức nhau, không phải khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác. chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. - Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh tượng: Một cánh đồng cát…trăng tròn vàng thắm.=> Đó là ước mong yên bình ấm no cho làng quê. 2.Hình ảnh con đường: -Biểu hiện niềm tin vào sự đổi thay xã hội, một đường đi mới cho daân toäc. => Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả. - Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức.Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê hương. 4. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/219).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×