Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE DAP AN HSG DIA 8 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.52 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD - ĐT THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ Môn: Địa lý 8. ---------------------Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: 120 phút (không kể giao đề) ( Dành cho học sinh đại trà) ----------------------------------------------------------------. Câu 1.(3,0 điểm) Quan sát sơ đồ sau : M ây. Biể n. t0. G ió. M ây M ư Đất a liền. Dựa vào hình vẽ, em hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên đất liền? Nêu cách tính lượng mưa trung bình năm của một địa phương? Câu hỏi 2( 6,0 điểm) Vì sao đều nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng hệ thống sông Hồng thường gây ra lũ quét, lũ đột ngột, còn hệ thống sông Cửu Long có chế độ nước điều hoà hơn? Để khai thác nguồn lợi của hai hệ thống sông này cần có những biện pháp gì? Câu 3 ( 6,0 điểm Sách giáo khoa Địa lí lớp 8 trong bài Việt Nam - Đất nước - Con người có viết: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, các hải đảo,vùng biển và vùng trời”. Bằng kiến thức địa lí và sự hiểu biết, em hãy chứng minh nhận định trên. Câu 4 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Diện tích, dân số của một số nước Đông Nam Á, năm 2002 Tên nước. Diện tích (nghìn km2) 330. Dân số (triệu người). Tên nước. Diện tích (nghìn km2). Dân số (triệu người). Ma-lai-xi24.4 Mi-an677 49 a ma Cam-pu181 12.3 Bru-nây 5.8 0.4 chia In-đô-nê1 919 217 Lào 236.8 5.5 xi-a Việt Nam 331 78.7 Thái Lan 513 62.2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số nước Đông Nam Á. b. Nhận xét mật độ dân số của một số nước Đông Nam Á. -----------------------------------------------------------Đề thi này có 02 tờ Thí sinh được dùng Atlat Địa lí Thế giới và Việt Nam để làm bài.. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ BẮC NINH –––––––––––––––. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÝ 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ––––––––––––––––––. (Có 03 trang đáp án chấm) Ý 1. 2. Câu 1 ( 3,0 điểm) Nội dung Quá trình hình thành mưa +Chịu tác động của nhiệt độ, nước trên mặt biển bốc hơi, không khí bốc lên cao,bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành hạt nước nhỏ tạo thành mây. + Mây được gió đưa vào trong đất liền + Mây vào đất liền chuyển động đi lên, không khí bị lạnh đi,sự ngưng kết hơi nước được diễn ra tiếp tục ngưng tụ hơi nước tạo thành các hạt nước, hạt nước to dần rơi xuống tạo thành Mưa Lượng mưa trung bình năm của một địa phương = Lượng mưa trung bình nhiều năm của địa phương đó cộng lại chia cho tổng số năm (đơn vị: mm/n). Thang điểm. 0,5 0,5 1,0. 1,0. Câu 2 ( 6,0 điểm) a) Hệ thống sông Hồng: - Chảy trong khu vực địa hình phức tạp, có các dãy núi chạy theo hướng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TB - ĐN và hướng vòng cung nên có nhiều phụ lưu cùng đổ vào sông Hồng, ở hạ lưu ít chi lưu để thoát nước. - Chế độ mưa tập trung vào một mùa chiếm 70 - 80% tổng lượng nước trong năm, kết hợp với địa hình dốc nên nước đổ dồn về một lúc, nhưng thoát nước chậm. - Miền núi và trung du Bắc bộ (thượng nguồn các con sông) là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nên việc khai thác rừng còn bừa bải, đất trống, đồi trọc, không giữ được nước vào mùa mưa lũ.  Từ những nguyên nhân trên, hệ thống sông Hồng thường gây nên lũ quét, lũ ống, chế độ nước thất thường. b) Hệ thống sông Cửu Long: - Là bộ phận của hạ lưu hệ thống sông Mê Công, chảy qua vùng sụt lún, thấp và bằng phẳng. - Do sự điều tiết nguồn nước từ Biển Hồ (hồ Tôn-lê-xáp từ Campuchia). - Có nhiều cửa sông để thoát nước ra biển, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.  Điều tiết chế độ nước sông, sông chảy hiền hoà nước lên chậm và rút chậm nên mùa lũ kéo dài. c) Biện pháp khắc phục: + Đối với hệ thống sông Hồng: - Đắp đê lớn để chống lũ lụt, tiêu lũ qua sông nhánh và vùng trũng, bơm nước từ đồng ruộng ra sông, nạo vét lòng sông. - Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dưng các hồ chứa nước phục vụ thuỷ điện, thuỷ lợi ở đầu nguồn. + Đối với hệ thống sông Cửu Long: - Tiêu lũ qua vùng biển phía Tây theo kênh rạch, đắp đê bao để hạn chế lũ nhỏ. - Làm nhà nổi, làng nổi, chủ động sống chung với lũ. Xây dựng các tuyến dân cư tại các vùng đất cao. Câu 3 ( 6,0 điểm) Lãnh thổ toàn vẹn của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và hải đảo, vùng trời: 1 * Đất liền: - Diện tích đất liền : 329.247 km 2 . Nằm trong múi giờ số 7 ( GMT) - Giới hạn : Điểm cực Bắc. Địa danh hành chính Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.. Vĩ độ. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. Kinh độ 0,5. 230 23 / B. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nam. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, 80 34 / B tỉnh Cà Mau. Tây Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, 1020 10/ Đ tỉnh Điện Biên. Đông Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, 109024 / Đ tỉnh Khánh Hòa. ( Học sinh chỉ nêu được vĩ độ hoặc địa danh vẫn cho điểm tối đa) -Việt Nam có đường biên giới chung với các nước: Trung Quốc, Lào và Căm Pu Chia . 2 Vùng biển: - Có diện tích hơn 1,0 triệu km 2 , có nhiều đảo như Cát Bà, Phú Quốc… và quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa…Đường bờ biển dài 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên cong hình chữ S. - Với 28/63 tỉnh thành phố tiếp giáp biển 3 Vùng trời : - Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam. - Trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới,trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo Câu 4 ( 5,0 điểm) 1 Vẽ biểu đồ: * Mật độ dân số một số nước Đông Nam Á, năm 2002 (người/km2) Tên nước Mật độ dân số Tên nước Mật độ dân số Ma-lai-xi-a 74 Mi-an-ma 72 Cam-pu-chia 68 Bru-nây 69 In-đô-nê-xi-a 113 Lào 23 Việt Nam 238 Thái Lan 121 ( Học sinh tính đúng, chính xác mật độ dân số mỗi nước cho 0,25 đ ) * Vẽ biểu đồ: - Đúng dạng biểu đồ hình cột. - Chính xác tỉ lệ, có tên biểu đồ. ( Nếu thiếu tên và các cột không cân đối trừ mỗi loại 0,5 đ) 2 Nhận xét: - Mật độ dân số của một số nước Đông Nam Á không đồng đều: cao nhất là Việt Nam, thấp nhất là Lào. - Mật độ dân số các nước chênh lệch nhau cao như Việt Nam gấp hơn 10 lần mật độ dân số của Lào.( 238/23). 0,5 0,5 0.5. 1,0 0,5 0,5 0,5. 2,0. 2,0. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×