Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

kiem tr 45 p HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.31 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án môn: Địa lí Ngày soạn: 25/10/2012. -. Khối 10. Ngày dạy: Lớp.....ngày.......tháng..........năm........ Lớp.....ngày.......tháng..........năm........ Lớp.....ngày.......tháng..........năm......... Tiết 35: KiÓm tra HỌC KỲ I I. Môc tiªu: 1. Kiến thức. - Hệ thống kiến thức : Các hệ quả chuyển động của Trái Đất - Khí áp. Nguyên nhân làm thay đổi Khí áp. Gió mùa - Thủy triều: Khái niệm, nguyên nhân, đặc điểm, vai trò. - Cơ cấu nền kinh tế. - Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. - Các dạng bài tập trong SGK. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra và kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ. - Có thái độ làm bài nghiêm túc II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. Nội dung đề kiểm tra. Bước 1: Mục đích đề kiểm tra. 1. Các hệ quả chuyển động của Trái Đất - Tính ngày và giờ ở Việt Nam. 2. Khí áp một số loại gió chính + Nhận xét sự phân bố khí áp. Nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Nguyên nhân hình thành gió mùa 3. Thủy triều. - Khái niệm. nguyên nhân, đặc điểm, vai trò. 4. Địa lí dân cư. - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam. - Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số cảu thế giới và các châu lục năm 2005 5. Cơ cấu nền kinh tế. - Khái niệm. Vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế. 6. Địa lí nông nghiệp. - Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp - Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và số lượng đàn bò của thế giới II. Đối tượng kiểm tra: Học sinh lớp 10 vùng khó khăn. Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận 45 phút Bước 3: Lập ma trận ma trận đề kiểm tra. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Năm học 2012 - 2013 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án môn: Địa lí. -. Khối 10. Mã đề 01 Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề Chủ đề 1: Các hệ quả chuyển động của Trái Đât Số câu: 1 1đ = 10% Chủ đề 2: Thủy triều Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30% Chủ đề 3: Cơ cấu dân số Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30% Chủ đề 4: Địa lí nông nghiệp Số câu: 1 Số điểm. 4 đ = 40% Tổng: 4 câu Số điểm: 10=100%. Vận dụng Cấp độ thấp Tính ngày, giờ ở một số địa điểm, các quốc gia. Cấp độ cao. Số câu: 1 Số điểm. 1đ = 10% Trình bày khái niệm, nguyên nhân, đặc điểm và vai trò của thủy triều Số câu: 1 Số điểm. 3 đ =30% Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế cả Pháp Và Việt Nam Số câu: 1 Số điểm. 3 đ =30% Trình bày vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Số câu: 1 Số điểm. 3 đ =30%. .. Số câu: 2 Số điểm: 6 = 60%. Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30%. Nhận biết. Thông hiểu. Số câu:1 Điểm: 1 = 10%. Mã đề 02. Cấp độ Chủ đề Chủ đề 1: Các hệ quả. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Vận dụng Cấp độ thấp Tính ngày, giờ ở một số địa điểm, các quốc gia. Cấp độ cao. Năm học 2012 - 2013 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án môn: Địa lí. -. Khối 10. chuyển động của Trái Đât Số câu: 1 1 đ = 10% Chủ đề 2: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30% Chủ đề 3: Phân bố dân cư Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30% Chủ đề 4: Cơ cấu nền kinh tế Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30% Tổng: 4 câu Số điểm: 10=100%. Số câu : 1 Số điểm. 1đ = 10% - Nhận xét sự phân bố khí áp. nguyên nhân thay đổi khí áp. - Nguyên nhân hình thành gió mùa. Số câu: 1 Số điểm. 3đ = 30% Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30%. .. Số câu: 1 Số điểm: 4 = 40%. Số câu : 1 Số điểm. 1đ = 10%. Trình bày khái niệm và vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế. Số câu: 1 Số điểm. 3 đ = 30% Số câu : 2 Số điểm. 6đ = 60%. Bước 4: Viết câu hỏi kiểm tra ĐỀ SỐ 01 Câu 1. (1 điểm). Khi giờ GMT là 23 giờ ngày 31 tháng 12. Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam ? (biết rằng Việt Nam thuộc múi giờ số 7) Câu 2.(3 điểm). Thủy triều là gi ? Nguyên nhân, đặc điểm và vai trò của thủy triều ? Câu 3. (3 điểm). Nêu vai trò, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ? Câu 4.(3điểm). Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của pháp và Việt Nam, năm 2000 Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5.1 27.7 67.1 Việt Nam 68.0 12.0 20.0 a. (2 điểm).Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam, năm 2000. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Năm học 2012 - 2013 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án môn: Địa lí. -. Khối 10. b. (1 điểm). Nhận xét ĐỀ SỐ 02 Câu 1. (1 điểm). Khi giờ GMT là 24 giờ ngày 31 tháng 11. Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam ? (biết rằng Việt Nam thuộc múi giờ số 7) Câu 2.(3 điểm). Nhận xét về sự phân bố khí áp. Nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Trình bày nguyên nhân hình thành gió mùa ? Câu 3. (3 điểm). Nêu khái niệm nguồn lực ? Vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế ? Câu 4. (3 điểm). Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số của thế giới và châu lục, năm 2005 Châu lục Mật độ (người/km2) Châu Phi 29,9 Châu Mĩ 21,1 Châu Á (Trừ LB Nga) 123,3 Châu Âu (Kể cả LB Nga) 31,7 Châu Đại Dương 3,9 Toàn thế giới 47,8 a. (2 điểm). Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 2005. b. (1 điểm). Nhận xét. Bước 5: Viết hướng dẫn chấm và biểu điểm cho đề kiểm III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 01 Câu 1. (1 điểm). Áp dụng công thức: Tm = T0 + m biết T0 = 23 m=7 ta có T7 = 23 + 7 = 30 mà 1 ngày = 24 giờ Nên khi giờ GMT là 23 giờ, ngày 31 tháng 12 thi ở Việt Nam là 6 giờ ngày 1/1 Câu 2. (3 điểm). a. Khái niệm thủy triều. (1 điểm) Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương. b. Nguyên nhân. (0.5 điểm) - Do sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời với Trái Đất. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Năm học 2012 - 2013 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án môn: Địa lí. -. Khối 10. c. Đặc điểm. (1 điểm) * Triều cường - Khi mặt trăng, trái đất, mặt trời nằm thẳng hàng: Thủy triều lớn nhất. + Đầu tháng: (ngày 1 âm lịch)Không trăng. +Giữa tháng: (ngày 15 âm lịch) Trăng tròn. *. Triều kém. - Khi Mặt Trăng, Trái Đất, mặt trời ở vị trí vuông góc: Thủy triều kém nhất. Nửa đầu tháng (ngày 8 âm lịch), nửa cuối tháng (23 âm lịch): Trăng khuyết. d. Vai trò. (0.5 điểm) - Sản xuất năng lượng - Xây dựng hải cảng, giao thông hàng hải - Bảo vệ tổ quốc - Sản xuất muối Câu 3.(3 điểm). Vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp a. Vai trò (1,5 điểm). - Là một ngành sản xuất vật chất quan trọng không thể thay thế đợc. + Cung cÊp l¬ng thùc, thùc phÈm cho con người. + Đảm bảo nguồn nguyªn liÖu cho 1 số ngành c«ng nghiÖp. + Nguån hµng xuÊt khÈu thu ngo¹i tÖ. b. Đặc điểm. (1,5 điểm. - . Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thay thế được. -. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi. - Sản xuất NN có tính mùa vụ. -. Sản xuất NN phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. - Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành hàng hoá. Câu 4. (3 điểm): a. Vẽ biểu đồ. (2 điểm). Yêu cầu chính xác, khoa học, đầy đủ thông tin (năm, bảng chú giải ..). BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA PHÁP VÀ VIỆT NAM, NĂM 2000. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Năm học 2012 - 2013 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án môn: Địa lí. -. Khối 10. b. Nhận xét. (1 điểm) - Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam có sự khác nhau rất lớn trong từng khu vực. + Lao động trong khu vực I: Việt Nam là 68% còn Pháp là 5,1%. + Lao động trong khu vực II: Việt Nam là 12%, Pháp là 27,7%. + Lao động trong khu vực III: Pháp là 67,1%, Việt Nam là 20% => Việt Nam lao động vấn chủ yếu là khu vực I còn Pháp chủ yếu là khu vực III. ĐỀ SỐ 02 Câu 1( 1điểm). Áp dụng công thức: Tm = T0 + m biết T0 = 24 m=7 - 24 giờ cũng có nghĩa là 0 giờ ta có T7 = 0 + 7 = 7 Nên khi giờ GMT là 24 giờ, ngày 30 tháng 11 thi ở Việt Nam là 7 giờ ngày 1/12 Câu 2. (3điểm): Nhận xét về sự phân bố khí áp. (1.0 đ) - Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua áp thấp xích đạo. - Không khí di chuyển từ nơi có áp cao tới nơi có áp thấp tạo nên gió. * Nguyên nhân làm thay đổi khí áp. (1.0 đ) - Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao khí áp càng giảm. - Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng khí áp giảm, ngược lại. - Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Độ ẩm không khí tăng khí áp càng giảm và ngược lại. * Nguyên nhân hình thành gió mùa. (1.0 đ) - Do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và ĐD, hình thành nên các vùng khí áp cao và thấp theo mùa. Từ các khu áp cao (theo mùa) có gió thổi đi. Các khu áp thấp(theo mùa) hút gió từ các khu áp cao thổi đến đã hình thành nên gió mùa. Câu 3.(3 điểm). Khái niệm. Vai trò của nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế. a. Khái niệm.(1 điểm). Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng Năm học 2012 - 2013 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án môn: Địa lí Khối 10 - Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đờng lối chính sách, vốn và thị trờng... ở cả trong và ngoài nớc có thể đợc khai thác nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế một lãnh thổ nhất định. b.Vai trò. (2 điểm). -- Vị trí địa lý: Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận giữa các vïng trong một nước hoặc giữa các nước với nhau. (0.5 điểm). - Nguån lùc tù nhiªn: C¬ së tù nhiªn cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt --> t¹o lîi thÕ quan träng cho sù ph¸t triÓn. (0.5 điểm). - Nguồn lực kinh tế - xã hội: Vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lợc phát triển kinh tế phï hîp víi ®iÒu kiÖn cô thÓ của đất nước trong từng giai đoạn. .(1 điểm). Câu 4. (3 điểm): a. Vẽ biểu đồ. (2 điểm). Yêu cầu chính xác, khoa học, đầy đủ thông tin (năm, bảng chú giải ..). b. Nhận xét. (1 điểm) - Mật độ dân số của các châu lục có sự chênh lệch lớn. + Châu Á (trừ LB Nga) có mật độ dân số cao nhất (123,3 người/km 2 ) và cao hơn so với trung binh của thế giới (47,8 người/km2 ). + Còn các châu lục khác đều thấp hơn trung bình của thế giới, thấp nhất là châu Đại Dương (3.9 người/km2 ). IV. Nhận xét đánh giá sau khi chấm bài. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Năm học 2012 - 2013 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án môn: Địa lí Khối 10 - Về mức độ nắm kiến thức: Đa số các em nắm được các kiến thức cơ bản theo yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên một bộ phận hs vẫn còn lười học, khả năng vận dụng kiến thức để liên hệ thực tế còn hạn chế. Cá biệt còn một bộ phận hs đạt kết quả rất thấp. - Về kĩ năng: Một số hs có kĩ năng viết và trình bày rất tốt, kĩ năng làm các bài tập biểu đồ tương đối tốt; một số hs còn làm sai. - Không có hiện tượng quay cóp, vi phạm qui chế “2 không”. Giáo viên: Nguyễn Thúy Hằng. Năm học 2012 - 2013 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×