Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.1 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn thi: Hóa Học . Khối: 10 Thời gian làm bài 45 phút. SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU. Đề thi chính thức. MA TRẬN ĐỀ THI Chủ đề. Chủ đề 1 Nhóm Halogen. Số câu Số điểm. Chủ đề 2 Nhóm OxyLưu huỳnh. Số câu Số điểm. Nhận biết TNKQ Tự luận + Vị trí , cấu tạo , tính chất vật lý và ứng dụng của các halogen + Tính chất , ứng dụng ,phương pháp điều chế hidroclorua, axit clohiđric + Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. + Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất hợp chất chứa oxy của clo: nước javen, clorua vôi . 1 0,5 + Vị trí , cấu tạo , trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng và phương pháp điều chế sản xuất của Oxy, ozon, Lưu huỳnh và hợp chất của chúng : H2S, SO2 , SO3 , H2SO4 , muối sunfat + Phương pháp nhận biết ion sunfat. + Sự biến đổi tính chất các nguyên tố , đơn chất và hợp chất của Oxy-Lưu huỳnh. Vận dụng Cơ bản Nâng cao TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận + Tính chất hóa học, + Giải thích và viết + Viết được các phương pháp điều được các phương phương trình phản chế các Halogen trình phản ứng chứng ứng hóa học khó và và hợp chất axit minh tính chất và giải các bài toán hóa halogen hiđric, nước điều chế các halogen tổng hợp nâng cao về javen, clorua vôi . và hợp chất của clo về halogen và hợp + Sự biến đổi tính + Giải các bài toán chất của các halogen chất các nguyên tố , hóa học đơn giản đơn chất halogen và về halogen và hợp hợp chất axit của chất của các halogen: halogen - Tính lượng chất clo, - Phân biệt dung dịch brom, iot và một số HCl và muối clorua hợp chất tham gia với dung dịch axit và hoặc sản phẩm muối khác. - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc sản phẩm Thông hiểu. 1 0,5 + Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxy-Ozon + Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Lưu huỳnh và hợp chất : - H2S tính axit yếu, và tính khử mạnh - SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - H2SO4 : loãng có tính axit mạnh và đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh + Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết , H2SO4 , muối sunfat với các axit và muối khác .. 1 0,5. 1 0,5 +. Chủ đề 3 Tổng hợp về Halogen,Oxylưu huỳnh. 2 1,0 + Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của chúng H2S, SO2, SO3 ,H2SO4 , muối sunfat + Giải các bài toán hóa học đơn giản về Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của chúng : - Tính % thể tích khí H2S , SO2 , oxi và ozon trong hỗn hợp. - Tính lượng chất lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và sản phẩm 1 0,5 + Viết được các phương trình phản ứng chuyển hóa giữa các đơn chất , hợp chất Halogen , OxyLưu huỳnh và các. Tổng cộng. 4 2,0 + Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của nó. 3 1,5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> và hợp chất. Chủ đề 4 Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng điểm. hợp chất của chúng + Giải các bài toán hóa học đơn giản về Halogen, Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của chúng 2 4,0 + Khái niệm tốc độ phản ứng + Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng + Định nghĩa phản ứng thuận nghịch . + Khái niệm về cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học + Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hóa học + Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê. 2 1,0 4 2,0. + Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế + Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. + Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. 1 0,5 3 1,5. 5 5,5. 1 1,0. 1 1,0. 3 5,0. 3 1,5 13 10,0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn thi: Hóa Học . Khối: 10 Thời gian làm bài 45 phút. SỞ GD - ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU. Đề thi chính thức. Mã đề : 101 Số báo danh: ……………………………… A-PHẤN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (11 câu, từ câu 1 đến câu 11). I. Trắc nghiệm Câu1.Câu nhận xét về khí H2S nào sau đây là sai ? A. là khí không màu, mùi trứng thối và rất độc C. tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2S B. làm quỳ tím ẩm hóa xanh D. có tính khử mạnh Câu2.Trong công nghiệp khi điện phân dd NaCl bão hoà không có màng ngăn giữa hai điện cực thì thu được sản phẩm là : A. dd nước javen B. NaOH , H2 và Cl2 C. dd NaCl D. dd NaClO Câu3. Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng : A. nhiệt độ B. nồng độ C. áp suất D. diện tích bề mặt chất phản ứng Câu4.Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư , đun nóng thu được V lit khí Clo ở đktc .Giá trị V lit: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 3,36 lit D. 5,6 lit Câu5. Cho các chất : S, SO2, H2S, H2SO4. Có mấy chất trong 4 chất đã cho vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu6. Khi tăng yếu tố nào sau đây thì tốc độ phản ứng cũng tăng lên : A. nhiệt độ B. áp suất C. nồng độ D. Cả A, B, C đều đúng Câu7.Cho 4,48 lit khí SO2 (đktc) vào 150 ml dd NaOH 2 M thu được sản phẩm muối và số mol của muối tương ứng là : A. Na2SO3 0,1 mol và NaHSO3 0,1 mol B. Na2SO3 0,1 mol C. NaHSO3 0,1 mol D. Na2SO3 0,05 mol và NaHSO3 0,05 mol Câu8. Nước clo hoặc khí clo ẩm có tính tẩy màu (tẩy trắng) vì nguyên nhân là : A. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl có tính tẩy màu B. nước clo chứa HClO có tính oxi hóa mạnh, tẩy màu C. Clo hấp thụ màu D. Tất cả đều đúng Câu9. Cho hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) , H < 0 Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học trên ? A. biến đổi nhiệt độ B. thay đổi áp suất C. chất xúc tác D. thay đổi nồng độ các chất Câu10. Cho 17,5 gam hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 11,2 lit khí ở đktc Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là : A. 53 gam B. 50,2 gam C. 35 gam D. 56,5 gam. II.Tự luận Câu 11. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dd HCl (loãng, dư ) thu được 4,48 lit khí H 2 . Mặt khác, hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên vào m gam dd H2SO4 98% , vừa đủ , đun nóng thu được 5,6 lit SO2 duy nhất. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn . a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? b. Tính m gam dd H2SO4 98% đã dùng B.PHẦN RIÊNG (Thí sinh học chương trình nào làm phần chương trình đó) I.Chương trình chuẩn (2 câu, từ câu 12 đến câu 13) Câu 12.Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. FeS 2 SO2 S H 2 S H 2 SO4 SO2 HCl Cl2 NaClO Câu 13.Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại M vào dung dịch HCl đặc,dư thu được 13,44 lit khí H 2 ở đktc .Xác định tên kim loại M. II.Chương trình nâng cao (2 câu, từ câu 14 đến câu 15) Câu14. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al , Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1: tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2 M - Phần 2: hoà tan hoàn toàn 50 gam dung dịch H2SO4 đặc 98% đun nóng thu được 5,6 lit khí (đktc) và dung dịch B. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ? b. Tính C% các chất trong dung dịch B. ? Câu15. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn, Mg (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và khí H2 . Cô khan dung dịch Y thu được 8,66 gam muối khan . a.Tính số mol mỗi kim loại ? b. Nếu cho m gam hỗn hợp bột X tác dụng hoàn toàn với O 2 để tạo ra hỗn hợp 3 oxit thì cần thể tích O 2 (ở đktc) là bao nhiêu lit ? Cho Na: 23 , Mg: 24 , Al: 27 , Cu: 64 , Fe: 56 , Zn: 65 , Mn: 55 , O: 16 , S: 32 , Cl: 35,5 (đvc) Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào-kể cả BTH các NTHH.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN A. Hướng dẫn chung : 1. Trắc nghiệm : Mỗi phương trình phản ứng đúng : 0,5 điểm , nếu thiếu hoặc sai điều kiện phản ứng hoặc cân bằng trừ ½ số điểm của phương trình đó 2. Tự luận : chấm theo đáp án và thang điểm sau . B. Đáp án : I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : Mã đề 101. Câu Đáp án. 1 B. 2 A. 3 D. 4 B. 5 B. 6 D. 7 A. 8 B. 9 C. 10 A. Mã đề 102. Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 D. 4 A. 5 B. 6 C. 7 B. 8 A. 9 D. 10 A. II. TỰ LUẬN. Câu. NỘI DUNG. Điểm. 1a. Gọi x là số mol Fe; y là số mol của Zn 3x + 2y = 0,5 (1); x + y = 0,1 (2) => x = y = 0,1 mol %Fe = 46.28%; %Zn = 53.72%. 1a (1,5đ). 0,5 0,5 0,5. 1b (1,0đ). 1b.. 1,0. 2 (1,5đ). 0,25điểm/1 phương trình. 1,5. 3 (1,0đ). Ta có : M = 27n => n =3; M =27; nguyên tố cần tìm là Nhôm. 1,0. m gam dd H2SO4 là: 50g. * Phần riêng chương trình nâng cao Câu 2. a. NỘI DUNG Khối lượng mỗi phần là: 14,2/2 = 7,1 gam Gọi x , y , z (mol) lần lượt là số mol mỗi kim loại Al , Fe và Cu trong mỗi phần : Theo đề : 27x + 56y + 64z = 7,1 (1) +Phần 1 : n HCl = CM.V = 0,4. 2 = 0,8 mol n NaOH = 0,4 mol n HCl dư = n NaOH = 0,4 mol n HCl p.ứ = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol Cu không phản ứng HCl Theo đề ta có : Alo – 3 e Al+3 Feo – 2 e Fe+2 2 H+1 + 2 e H2O x 3x y 2y 0,4 0,4 mol ĐLBT electron : 3x + 2y = 0,4 (2) +Phần 2 : n SO2 = 11,2/22,4 = 0,25 mol Theo đề ta có : Alo – 3 e Al+3 Feo – 3 e Fe+3 x 3x y 3y +6 +4 S +2e S 0,5 0,25 mol ĐLBT electron : 3x + 3y + 2z = 0,5 (3) Từ (1) , (2) và (3) x = 0,1 ; y = 0,05 và z = 0,025 (mol). Điểm 0,25. 0,25. Cuo – 2 e Cu+2 z 2z 0,25. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> m Al = 0,1.27 = 2,7 gam và m Fe = 0,05.56 = 2,8 gam và m Cu = 0,025.64 = 1,6 gam. b. n H2SO4 ban đầu = 0,5 mol và n H2SO4 p.ứ = 2.n SO2 = 0,25. 2 = 0,5 mol = n H2SO4 ban đầu Vậy dd B gồm : Al2(SO4)3 0,05 mol ; Fe2(SO4)3 0,025 mol và CuSO4 0,025 mol m dd B = m hh kim loại + m dd H2SO4 – m SO2 = 7,1 + 50 – 0,25.64 = 41,1 gam C% Al2(SO4)3 = 17,1/41,1 = 41,6 % C% Fe2(SO4)3 = 10/41,1 = 24,33 % C% CuSO4 = 4/41,1 = 9,73 %. a 3 b. Gọi số mol của mỗi kim loại là x mol số mol H2 = 3.x mol và số mol H2SO4 p.ứ = 3.x mol Theo ĐLBTKL : m hh kim loại + m H2SO4 p.ứ = m hh muối clorua + m H2 (56+65+24).x + 98. 3.x = 8,66 + 2. 3x x = 0,02 mol Số mol electron kim loại cho = 6.x = 0,12 mol Số mol electron O2 nhận = số mol electron kim loại cho 4.n O2 = 0,12 mol n O2 = 0,03 mol Vậy V O2 = 0,03. 22,4 = 0,672 lit. 0,25. 0,5. 0,25. 0,5. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>