Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIAO AN LOP GHEP 4 5 TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. TUẦN 32 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Ngày soạn: 12/ 4/ 2013. Ngày giảng: 15/ 4/ 2013.. Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN - Tập trung sân trường. - Theo nhận xét lớp trực tuần. -----------------------------------------------------------------------. Tiết 2 NTĐ 4 Môn TẬP ĐỌC Tên bài VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng:- Đọc rành ĐÍCH mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm Y/C: một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diẽn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các CH trong sgk) 2. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích môn học. B.ĐỒ GV: Tranh minh họa, bảng phụ DÙNG HS: Sgk. vở C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Nội dung dạy học 1 GV: Gọi 2 HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” Nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện đọc- tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu, giới thiệu tác giả - Hướng dẫn cách đọc. ? Bài chia làm mấy đoạn? 3 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài. - GV theo dõi kết hợp giải nghĩa một số từ khó. 2 HS: đọc nối tiếp đoạn (2 lần) + Đoạn 1: Từ đầu cho đến...cười cợt + Đoạn 2: Tiếp đến học không vào. + Đoạn 3: Phần còn lại. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Kiến thức, kĩ năng. - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên. 2. Thái độ. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.. GV: Hình trang 130; 131/ SGK HS: Sgk, vở Nội dung dạy học HS: 2 HS trả lời câu hỏi: ? Nêu một số thành phần môi trường ở địa phương em?. GV: Nhận xét, cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Tài nguyên thiên nhiên. a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 89.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận theo yêu cầu: 3 GV: Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm. HS: thảo luận hoàn thành phiếu. 4 HS: đọc nối tiếp theo cặp GV: theo dõi, giúp đỡ - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét chốt lại. b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các TNTN và công dụng của chúng” - Chia lớp thành 2 tổ. - Nêu tên và phổ biến luật chơi: - Trong cùng một thời gian tổ nào viết được nhiều tên tổ đó thắng cuộc. 5 GV: theo dõi giúp đỡ HS yếu. HS: tham gia chơi theo tổ. - Gọi 1 HS đọc lại bài. - 2 tổ viết tên tài nguyên và công b) Tìm hiểu bài: dụng - Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 6 HS: đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi GV: theo dõi HS trong Sgk. 7 GV: Nghe HS trả lời nhận xét bổ HS: tham gia chơi theo tổ. sung, chốt nội dung bài, gọi HS đọc. - 2 tổ viết tên tài nguyên và công c) Luyện đọc diễn cảm: dụng - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. - Hướng dẫn giọng đọc đúng. - GV đọc mẫu đoạn “ Vị thần vừa xuất hiện...Đức vua phấn khỏi ra lệnh”; hướng dẫn cách đọc, gọi 1 HS đọc lại. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. 8 HS: luyện đọc diễn cảm theo nhóm GV: Cả lớp tổng kết, tuyên dương - Cho HS đọc bài học GV: Tổ chức cho HS thi đọc thuộc HS: nối tiếp nhau đọc bài học lòng, nhận xét cho điểm. 9 Củng cố: HS: nối tiếp đọc nội dung bài GV: nhắc nội dung bài. Nhận xét GV: Nhận xét tiết học. tiết học. 10 Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. -----------------------------------------------------Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 90.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. Tiết 3 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIỆN A.MỤC 1. Kiến thức:- Biết đặt tính và thực ĐÍCH hiện nhân các số tự nhiên với các số Y/C có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). 2. Kĩ năng:- Biết đặt tính và thực hiện tính chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. Biết vận dụng vào thực tế. B.ĐỒ GV: Bảng phụ DÙNG HS: bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Nội dung dạy học 1 HS: 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 vở bài tập.. 2. 3. NTĐ 5 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH 1. Kiến thức, kĩ năng:- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Thái độ:- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. GV: Tranh minh họa, bảng phụ HS: Sgk. Vở. Nội dung dạy học GV: Gọi HS đọc bài: “Bầm ơi ” nêu nội dung? - Nhận xét, cho điểm 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện đọc- tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV: đọc mẫu, giới thiệu tác giả - Hướng dẫn cách đọc. ? Bài chia làm mấy đoạn? 4 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - GV theo dõi kết hợp giải nghĩa một số từ khó. GV: nhận xét, cho điểm. HS: đọc nối tiếp đoạn (2 lần) 1) Giới thiệu bài: + Đ1: Từ đầu ... lên tàu 2) Hướng dẫn HS làm bài tập: + Đ2: Tháng trước … vậy nưa * Bài 1: (163) Gọi HS đọc yêu cầu bài + Đ3: Một buổi chiều … đến - Cho HS tự làm bài dòng 1, 2. + Đ4: Phần còn lại (HS khá, giỏi làm cả bài). HS: 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính. GV: Cho HS đọc nối tiếp theo - HS dưới lớp đổi vở để kiểm tra nhóm. chéo kết quả. 2057 7368 24  13 16 307 ….. 6171 168 2057 0 26741. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 91.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 4. 5. 6. GV: Nhận xét yêu cầu HS nhắc lại cách làm, cho điểm. * Bài 2: (163) Tìm x. - Cho HS tự làm bài. HS: làm bài vào vở, lên bảng. 40  x = 1400 x : 13 = 205 x = 1400 : 40 x = 205  13 x = 35 x = 2665 GV: nhận xét yêu cầu HS nêu cách làm. * Bài 3: (163) Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài. * Bài 4: (163) Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm cột 1 (khá, giỏi làm cả bài).. 7. HS: làm bài, 3 HS lên bảng chữa . 13500 = 135  100 26  11 > 280 1600 : 10 < 1006 …... 8. GV: nhận xét cho điểm. * Bài 5: (163) Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài. HS: làm bài, lên bảng trình bày. 9 10. Năm học 2012 - 2013. HS: đọc nối tiếp theo cặp. GV: Gọi 1 HS đọc lại bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. HS: đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi: - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy….. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; .. - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, .... mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. * Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. - Cho HS đọc nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Hướng dẫn giọng đọc đúng - GV đọc mẫu đoạn “ Thấy lạ đến gang tấc” hướng dẫn cách đọc, gọi 1 HS đọc lại. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. HS: luyện đọc diễn cảm theo nhóm. GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, nhận xét cho điểm. Củng cố: GV: Tóm tắt nội dung bài, nhận xét HS: Nêu nội dung bài đọc tiết học. GV: nhận xét giờ học Dăn dò: - Về nhà làm bài vở bài tập. Chuẩn - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. bị bài sau.. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 92.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. -----------------------------------------------------Tiết 4 ÂM NHẠC: BÀI 31 NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------. Tiết 5 NTĐ 4 Môn KHOA HỌC Tên bài ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng TIÊU - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. 2. Thái độ. - HS yêu thích môn học, biết chăm sóc và bảo vệ các con vật. B.ĐỒ GV: Hình trong SGK, phiếu. DÙNG HS: Tranh ảnh các con vật. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Nội dung dạy học 1 GV: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Động vật cần gì để sống? - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài 2) Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. *Hoạt động 1: làm việc theo nhóm 3. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm tập hợp tranh ảnh các loại thức ăn khác nhau theo nhóm thức ăn của chúng: - Nhóm ăn thịt; Nhóm ăn hạt; Nhóm ăn sâu bọ; Nhóm ăn tạp; Nhóm ăn cỏ, lá cây. - GV nhắc HS nếu không có tranh ảnh thì viết tên các con vật theo nhóm thức ăn của chúng. 2 HS: nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh các con vật ăn các loại thức ăn khác. Sau đó phân chúng thành các nhóm Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP 1. Kiến thức, kĩ năng Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. 2. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích môn học. GV: thước kẻ HS: Bảng con, thước Nội dung dạy học HS: kiểm tra chéo vở bài tập của nhau. 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 vở bài tập.. GV: Nhận xét, cho điểm 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tâp: 93.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 3. 4. theo thức ăn của chúng. - Các nhóm trưng bày sản phẩm nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. GV: theo dõi, nhận xét sản phẩm của từng nhóm, kết luận: Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, ăn sâu bọ. * Hoạt động 2: Trò chơi “đố bạn con gì ?” - Cho Hs phân loại con vật theo nhóm. + Những loài vật có 4 chân + Những loài vật có 2 chân . - Lưu ý Hs: Khi phân loại loài có sừng đứng cạnh nhau, loài dưới nước, loài trên cạn, loài bay lượn trên không. - Cho Hs chơi thử. - Cho Hs chơi chính thức. - Nhóm nào phân loại nhanh và chính xác nhóm đó thắng. HS: lớp trưởng điều khiển lớp Chơi trò chơi.. 5. GV: theo dõi giúp đỡ HS.. 6. HS: chơi trò chơi.. 7. GV: theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cho HS đọc mục bạn cần biết. 8. HS: nối tiếp đọc. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Năm học 2012 - 2013. * Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu BT - Cho HS tự làm vào vở, lên bảng làm bài HS: 3 HS làm bài, lớp làm vào vở a. : 6 =  = b. 72 45 281,6 8 270 1,6 41 35,2 0 16. GV: cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả * Bài 2: Tính nhẩm ? Bài yêu cầu gì? - Gọi HS nêu kết quả phép tính và giải thích vì sao? HS: tính nhẩm nêu làm miệng a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 8400 7,2 : 0,01 = 7200 6,2 : 0,1 = 62 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 GV: chốt cách chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,5 và 0,25 * Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập. ? Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào? HS: làm vở, lên bảng chữa bài. a. 3 : 4 = = 0,75 b. 7 : 5 = = 1,4 c. 1: 2 = = 0,5; d. 7 : 4 = = 0,75 GV: nhận xét, chữa bài * Bài 4: HS khá, giỏi làm ? Nêu cách làm. 94.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 9. 10. Năm học 2012 - 2013. +Tính số h/s cả lớp: 18 + 12 = 30 (hs) Số h/s nam chiếm:12:30 = 0,4 = 40% Khoanh vào câu D. Củng cố: ? Động vật ăn gì để sống? GV tóm tắt nọi dung bài, nhận xét - Chúng ta phải bảo vệ và chăm sóc tiết học. các con vật. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Về nhà học làm bài vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Ngày soạn: 13/ 4/ 2013. Ngày giảng: 16/ 4/ 2013.. Tiết 1 NTĐ 4 Môn LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài THÊM TRẠNG NGỨ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU A.MỤC 1. Kiến thức. ĐÍCH - Hiểu tác dụng và đặc diểm của Y/C: trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? mấy giời?- ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng:- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2). * Hs khá, giỏi: biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a,b) ở (BT2). 3. Thái độ:- HS yêu thích môn học, biết sử dụng câu trong thực tế. B. ĐỒ GV: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần DÙNG: nhận xét. Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập. HS: vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Nội dung dạy học 1 HS: 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ trong câu. - HS dưới lớp trả lời câu hỏi. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP 1. Kiến thức, kĩ năng Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Thái độ: - GD HS yêu thích môn học.. GV: Bảng phụ HS: bảng con, thước.. Nội dung dạy học GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 tiết trước. Nhận xét, cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: 95.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 2. 3. 4. 5. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu ? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? GV: Nhận xét cho điểm. 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét: * Bài 1,: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Bộ phận trạng ngữ: "Đúng lúc đó", bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 2. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. HS: trao đổi nhóm 2 đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ chỉ thời gian. ? Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? - Khi nào lớp mình kiểm tra toán ? - Bao giờ lớp mình kiểm tra toán ? GV: Gọi HS đọc câu hỏi mình đặt, nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu ? giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ? Bao giờ ? khi nào ? Mấy giờ ? *.Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. *.Luyện tập * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài: gạch dưới trạng ngữ trong câu. HS: làm bài vào vở, 2 HS lên bảng a, Buổi sáng hôm nay, ... biết. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Năm học 2012 - 2013. * Bài 1: Nêu yêu cầu BT ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài HS: làm bài, lớp làm vào vở a. 2 : 5 = 0,4 = 40% b. 2 : 3 = 0,6666 = 66,66% c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%. GV: nhận xét, chốt lại kết quả đúng. *Lưu ý: Tỉ số phần trăm chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân. * Bài 2: Đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm bài. HS: làm bài vào vở, lên bảng chữa bài a. 2,5% + 10,34% = 12,84% b. 56,9% - 34,25% = 22,65% c. 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5% = 28,5%. GV: nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Gọi HS đọc bài toán 96.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 6. 7. 8. trước. Vừa mới ngày hôm qua, ... lá rơi. Thế mà qua một đêm mưa rào, ... rét mướt. b, Từ ngày còn ít tuổi, ... làng Hồ. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, ... của nhân dân. GV: Nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài đoạn văn a (HS khá, giỏi làm cả bài). - Gợi ý HS: Để làm đúng bài tập các em cần chú ý đọc kỹ từng câu của đoạn văn, suy nghĩ xem cần thêm trạng ngữ đã cho vào vị trí nào cho các câu văn có mối liên kết với nhau. - Cho HS làm bài cá nhân. HS: làm bài tập 2. a, ... Mùa đông, cây chỉ còn ... đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió ... nuột nà. b, ... Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim ... mũi tên. Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. GV: Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Năm học 2012 - 2013. ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Hướng dẫn HS làm bài.. HS: làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: a. Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b. Tỉ số % của diện tích đất trồng cà phê và diện tích đất trồng cây cao su 320 : 480 = 0,66666 = 66,66% Đáp số: a. 150% b. 66,66% GV: nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Đọc bài toán - Hướng dẫn tương tự bài 3 - Cho HS làm bài, chữa bài. HS: lên bảng chữa bài. Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là 180  45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự án là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây GV: cả lớp nhận xét, cho điểm 9 Củng cố HS: đọc lại ghi nhớ. GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét GV nhận xét tiết học. tiết học 10 Dặn dò: Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 97.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. Tiết 2 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) A.MỤC 1.Kiến thức, kĩ năng: TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2. Thái độ:- HS yêu thích môn học, biết vận dụng vào thực tế. B.ĐỒ GV + HS: đồ dùng môn học. DÙNG C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung dạy học 1 GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập BT1 vở bài tập. - Lớp đổi vở bài tập kiểm tra chéo. HS: thực hiện yêu cầu.. 2. 3. 4. 5. GV: Nhận xét cho điểm. *. Giới thiệu bài.(trực tiếp) *.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1(164): Gọi HS đcọ yêu cầu - Cho HS làm bài tập phần a.(HS khá, giỏi làm cả bài) HS: làm bài, 1 HS lên bảng làm bài a, Nếu m = 952; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 …. GV: Nhận xét chữa bài. *Bài 2(164): Gọi Hs nêu đề bài. - Cho Hs tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. HS: làm bài, lên bảng chữa bài a, 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 - 136 x 201. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết). BẦM ƠI 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng và đẹp bài thơ Bầm ơi. (Từ đầu đến tái tê lòng bầm) - Làm được BT: 2,3 2. Thái độ:- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. GV: Phiếu bài tập HS: bảng con, vở Nội dung dạy học HS: Kiểm tra chéo vở bài tập GV: kiếm tra nhận xét. 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài. HS: đọc bài chính tả. GV: yêu cầu lớp đọc thầm bài. - Nêu nội dung đoạn thơ? - Cho HS tìm từ khó nêu, đọc, viết bảng con, lên bảng. - Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS gấp Sgk nhớ viết bài vào vở. HS: nhớ viết bài vào vở.. GV: Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - thu bài chấm, nhận xét 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 98.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 6 7. = 29150 - 2733 = 1814 b, 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4 = 700 : 4 = 175 GV: nhận xét cho điểm. Bài 3 (164): Hướng dẫn HS K, G làm. - Cho HS lên bảng làm bài. HS: làm bài 3. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600. 8. Năm học 2012 - 2013. ? Bài yêu cầu gì? - GV phát phiếu và tổ chức HS thảo luận thực hiện yêu cầu BT.. HS: làm bài vào phiếu GV: Gọi HS trình bày bài, nhận xét chốt lại. * Bài 3: Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng: - Cho HS làm bài cá nhân. 2 làm bài vào bảng phụ HS: Làm bài 3.. GV: nhận xét chữa bài. Bài 4 (164): Gọi Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ?Muốn biết trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết gì? - Cho HS trao đổi làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 9 HS: làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày bán được là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51 m vải. GV: nhận xét cho điểm bài làm của HS. * Bài 5: Hướng dẫn khá, giỏi làm. - Cho HS tự làm bài, Gv chữa bài. 10 Củng cố GV: Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét GV: Tóm tắt nội dung bài. Nhận tiết học. xét tiết học. 11 Dăn dò: Về nhà ôn lại bài, làm bài tập vở bài -Về nhà viết lại bài tập 3. Chuẩn bị tập.Chuẩn bị bài sau. bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 99.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------. Tiết 3 NTĐ 4 Môn CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tên bài VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng: ĐÍCH - Nghe-viết đúng chính tả; trình bày Y/C: đúng đoạn văn trích.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a 2. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. B. ĐỒ DÙNG. GV: Bảng phụ. HS: Sgk, bảng con. NTĐ 5 LỊCH SỬ LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết những đóng góp mà đồng bào các dân tộc tỉnh Lai Châu trong chiến dịch Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần yêu nước, học tập tốt để góp phần xây dựng tổ quốc. GV+ HS:Tranh, ảnh tư liệu về lịch sử Lai Châu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. 2. Nội dung dạy học GV: Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: 3 từ láy bằng tiếng có thanh hỏi. - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 3 HS đọc lại HS: Nối tiếp đọc bài chính tả. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Nội dung dạy học HS: Nêu những đóng góp mà đồng bào các dân tộc tỉnh Lai Châu trong chiến dịch Tây Bắc và chiến dịch Điện Biên Phủ?. GV: nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Tình hình phong trào chống Pháp ở Lai Châu thời kì có Đảng lãnh đạo (1953-1954). * Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu tình hình phong trào chống Pháp ở Lai Châu thời kì có Đảng lãnh đạo (1953-1954). - GV nêu: Sau khi kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sản, TDP đã xây dựng Điện biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương và chấp nhận điểm quyết chiến chiến lược tại đây. 3) Tham gia phục vụ chiến cuộc 100.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 3. 4. 5. GV: yêu cầu HS đọc thầm bài chính trả lời các câu hỏi: ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc nọ buồn chán như vậy? ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - Cho HS tìm từ khó, nêu đọc, viết bảng con. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút,… - GV đọc cho HS viết bài. HS: Nghe, viết bài vào vở.. GV: đọc chính tả. - yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - Thu bài chấm 3- 4 bài, nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho Hs đọc thầm mẩu chuyện vui. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng.. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Năm học 2012 - 2013. Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. * Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV cho HS nối tiếp đọc thông tin mà GV sưu tầm. HS: thực hiện yêu cầu. GV: theo dõi. * Hoạt động 3:làm việc theo nhóm - GV phát tài liệu cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: ? Nêu diễn biến, kết quả cuộc tiến công địch, mở màn tiến công trong đông - xuân 1953-1954 ở Lai Châu? ? Thi hành chỉ thị của Bộ tư lệnh Quân khu Tây Bắc tỉnh đã làm gì? HS: thảo luận nhóm - Ngày 10/12/1953 ta tiến công địch ở Lai Châu. Chỉ trong 10 ngày đêm chiến đấu liên tục, được bộ đội địa phương, dân quân du kích giúp sức và sự giúp đỡ của nhân dân về lương thực, thực phẩm, đại đoàn 316 đã tiêu diệt và bức hàng 24 đại đội địch gồm 2500 tên, thu 700 súng các loại, hơn 30 tấn đạn dược cùng nhiều quân trang, quân dụng khác, giải phóng hoàn toàn Lai Châu và các huyện Mường Lay, Mường Tè, Sìn Hồ, đập tan kế hoạch của địch lấy quân Lai Châu tăng cường cho Điện Biên Phủ. - Tỉnh thành lập Ban chuẩn bị chiến trường: Nhân dân các huyện Tuần Giáo, Điện Biên, Quỳnh Nhai, Thuận Châu đã cho chính 101.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 6. Năm học 2012 - 2013. phủ vay 266 tấn gạo, bán 106 tấn thịt, 134 tấn rau, chặt được 25070 cây gỗ lát đường, góp 147542 ngày công phục vụ chiến trương. Riêng tuyến Pa Nậm Cúm đã huy động được 3000 dân công, 100 thuyền và 600 ngựa đi phục vụ chiến dịch. GV: Nhận xét bổ sung, chốt ý ghi bảng. HS: nêu lại các ý trên bảng.. HS: làm bài tập.. 7. GV: nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng: sao, sau, xứ, sức,xin, sự. - Cho Hs đọc lại mẩu chuyện. 8 Củng cố: GV: tóm tắt nội dung bài. Nhận xét GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học. tiết học 9 Dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. Chuẩn bị Về sưu tầm tư liệu về lịch sử Lai bài sau. Châu. * Rút kinh nghiệm tiết dạy.. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------. Tiết 4 NTĐ 4 Môn ĐỊA LÍ Tên bài BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng:- Nhận biết ĐÍCH được vị trí của Biển Đông, một số Y/C: vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bảng đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, TRường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo va fquần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng muối. + Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. * HS khá, giỏi: Biểt Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) 1. Kiến thức, kĩ năng: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2). 2. Thái độ: - HS cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).. 102.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuật lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. 2. Thái độ:- GDHS yêu thích môn học B. ĐỒ GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. DÙNG Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam - Phiếu học tập HS: vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Nội dung dạy học 1 GV: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi ?Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa là thành phố du lịch? - Nhận xét cho điểm 1.Giới thiệu bài. 2.Vùng biển Việt Nam. * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 3. - Phát phiếu ghi sẵn câu hỏi cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận. ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? ? Biển có vai trò thế nào đối với nước ta? ? Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển. 2 HS: nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 1 trao đổi ghi kết quả vào phiếu. - Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông phía bắc có vịnh Bắc Bộ phía nam có vịnh Thái Lan . - Biển đông là kho tàng vô tận , có nhiều khoáng sản hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu , ven bờ có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc phá triển du lịch và xây dựng các cảng biển. - Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng muối. - Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 3 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét kết luận - Gv giải nghĩa từ: vịnh, vũng. - Gọi Hs lên chỉ trên bản đồ Việt Nam các vịnh Bắc Bộ, Thái Lan. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Năm học 2012 - 2013. GV: Bảng phụ HS: Sgk, vở bài tập. Nội dung dạy học HS: kiểm tra chéo vở bài tập của nhau. GV: Nhận xét 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS làm BT: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp. 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.. HS: làm bài 1. 103.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. 4. HS: Nối tiếp lên bảng chỉ, lớp nhận xét bổ sung.. 5. GV: theo dõi giúp đỡ * Đảo và quần đảo. - Gọi 1 Hs lên chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông. ? Em hiểu như thế nào là đảo và quần đảo ? Đảo : là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có biển và đại dương bao bọc . Quần đảo: Là nơi tập chung nhiều đảo . *Hoạt động 3: Làm việc cặp đôi. - Phát phiếu cho HS thảo luận. ? Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền trung, vùng biển phía nam? ? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? ? Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. HS: trao đổi nhóm. GV: theo dõi bao quát lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét - Vùng biển phía bắc có nhiều đảo nhất cả nước. - Biển ở miền trung có hai quần đảo lớn: Trường Sa, Hoàng Sa. - Biển phía nam có đảo lớn: Phú Quốc, Côn Đảo. - Đảo và các quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ. GV: Nghe đại diện trình bày, nhận xét. HS: làm bài tập 2 - Cho Hs xem tranh ảnh các đảo, quần đảo. - Cho HS đọc bài học.. 6. 7. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. GV: Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét chốt lại lời giải đúng. ? Chuyện khôi hài ở chỗ nào? - Hài hước là: Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, … - Cho HS đọc lại mẩu chuyện. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV chia nhóm, giao nhiêm vụ. HS: Làm việc theo nhóm, các em viết đoạn văn trên giấy nháp.. 104.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. HS: đọc bài học. GV: Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét chốt lại lời giải đúng 8 Củng cố ? Biển, đảo và quần đảo nước ta có GV: nhắc lại nội dung bài. Nhận giá trị gì? xét giờ học. GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học 9 Dặn dò: Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài -Về nhà viết lại bài 2. Chuẩn bị bài tập bài. Chuẩn bị bài sau sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------Tiết 5 ĐẠO ĐỨC. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Làm việc chung) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thúc, kĩ năng: - HS có hiểu biết về phong tục tập quán của địa phương. Từ đó có ý thức xây dựng nét đẹp truyền thống văn hoá của địa phương. 2. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước mình. B. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIÊU: GV + HS: Tranh, ảnh về 1 số nét đẹp văn hoá địa phương. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp - Hát II. Kiểm tra bài cũ: ? Em đã làm gì để bảo vệ nguồn tài - 2 HS trả lời. nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi - GV chia nhóm và thảo luận theo nội dung sau: + Hình 1: Cô gái Thái mặc váy cóm ngồi ? Quan sát tranh và nêu tên nội dung quay sợi từng tranh + Hình 2: Mọi người vui trong ngày hội + Hình 3: Lễ hội té nước - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm - Gọi các cặp trình bày khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại. b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 105.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. ? Em thuộc dân tộc nào? ? Trang phụ chính của dân tộc như thế nào? ? Dân tộc em có những phong tục tập quán nào tiêu biểu? ? Em phải làm gì bảo vệ những nét đẹp của dân tộc? - GV nhận xét, chốt lại. IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò. - Về nhà học bài, giữ gìn nét đẹp văn hóa của dân tộc mình. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy.. - HS nêu trước lớp.. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013 Ngày soạn: 14/ 3/ 2013. Ngày giảng: 17/ 4/ 2013.. Tiết 1 NTĐ 4 Môn TẬP ĐỌC Tên bài NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng:- Đọc rành ĐÍCH mạch, trôi chảy, bước .đầu biết đọc Y/C: diễn cảm bài thơ ngắm với giọng nhẹ nhàng, phù hợp ND. - Hiểu ND (Hai bài thơ ngắm): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ). 2. Thái độ:- GD HS lòng biết ơn và kính trọng Bác. B. ĐỒ GV: Tranh minh họa, bảng phụ. DÙNG HS: Sgk, vở. NTĐ 5 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT: 1, 2, 3. HSKG: BT4 2. Thái độ. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống. GV: Bảng phụ HS: bảng con, vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. Nội dung dạy học GV: Gọi HS đọc bài: “Vương quốc vắng nụ cười” nêu nội dung bài? - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài:. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Nội dung dạy học HS: Kiểm tra chéo vở bài tập của nhau. 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 Vở bài tập. 106.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 2. 3 4. 5. 6. Năm học 2012 - 2013. 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ. - Hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đọc từng bài - GV theo dõi kết hợp giải nghĩa một số từ khó. HS: đọc nối tiếp từng bài.. GV: nhận xét, cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: * Bài 1: Tính: - Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Cho HS đọc theo cặp HS: lên bảng làm, lớp làm bài vở HS: luyện đọc theo cặp GV: nhận xét, chốt lại kết quả * Bài 2: Tính - Hướng dẫn HS làm bài GV: đọc bài. HS: 2 HS lên bảng, lớp làm bài vở b) Tìm hiểu bài 8 phút 54 giây - Yêu cầu HS đọc bài, trả lời câu hỏi  2 trong Sgk. ——————— 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 giây GV: nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS: trao đổi, trả lời câu hỏi: * Bài Ngắm trăng: - Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam, nhà tù Tưởng Giới Thạch. - “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” - Bài thơ nói về lòng yêu thien nhiên, lạc quan của Bác... * Bài Không đề: - ... ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp - Những từ ngữ: Đường non đầy hoa, rừng sâu quân đến. GV: nhận xét bổ sung HS: làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Cho HS đọc nội dung bài. Bài giải: c) Luyện đọc diễn cảm - HTL: Thời gian người đi xe đạp là: - Gọi HS đọc nối tiếp 2 bài thơ. 18 : 10 = 1,8 (giờ) - Theo dõi hướng dẫn giọng đọc 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút đúng. Đáp số: 1 giờ 48 phút - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 107.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 7. 8. Năm học 2012 - 2013. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm kết hợp nhẩm học thuộc lòng 2 bài thơ. HS: luyện đọc diễn cảm, nhẩm học GV: nhận xét, chữa bài thuộc lòng 2 bài thơ * Bài 4: Dành cho HS K, G. ? Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - Hướng dẫn HS làm bài, chữa bài GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn HS: làm bài vào vở, 1 HS lên bảng cảm, thuộc lòng. Nhận xét cho chữa bài. điểm. Bài giải: Ô tô đi hết quãng đường mất 8giờ 56phút – (6giờ15phút+25phút) 34. = 2 giờ 16 phút = 15 giờ Quãng đường từ HN đến HP là: 45 . 34 15. giờ = 102 (km). Đáp số: 102km 9. Củng cố HS: nối tiếp đọc nội dung bài. GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét GV: nhận xét tiết học. tiết học. 10 Dặn dò - Về nhà học thuộc 2 bài thơ. Chuẩn - Về nhà làm bài vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... -----------------------------------------------------Tiết 2 THỂ DỤC: TIẾT 63 NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------. Tiết 3 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ A.MỤC 1. Kiến thức. ĐÍCH - Biết nhận xét một số thông tin trên Y/C: biểu đồ cột. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 TẬP ĐỌC NHỮNG CÁCH BUỒM 1. Kiến thức, kĩ năng:- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. 108.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 2. Kĩ năng. - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về biểu đồ cột. 3. Thái độ. - Giáo dục HS yêu thích môn học.. B. ĐỒ DÙNG. GV: Bảng phụ. HS: Sgk, bảng con, thước kẻ.. Năm học 2012 - 2013. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. GV: Bảng phụ, tranh minh họa. HS: Sgk. vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. 2. 3 4. 5. 6. Nội dung dạy học HS: Kiểm tra chéo vở bài tập. GV: nhận xét. 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1: Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi sau: - GV treo bảng phụ, nêu câu hỏi HS: quan sát biểu đồ trả lời. GV: Nghe, nhận xét kết luận: * Bài 2: Dựa vào biểu đồ xem diện tích của các thành phố. - Hướng dẫn quan sát, nêu câu hỏi? HS: 2 HS lên làm, lớp làm vở a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TPHCM là: 2095km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 - 921 = 334 (km2) Diện tích ĐN bé hơn diện tích TPHCM là: 2095 - 1255 = 840 (km2) GV: nhận xét, chữa bài.. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Nội dung dạy học GV: Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Bầm ơi, nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: GV đọc mẫu giới thiệu, tác giả - Hướng dẫn cách đọc. ? Bài có mấy khổ thơ ? 5 khổ. - Cho HS đọc nối tiếp theo khổ - Theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. HS: đọc nối tiếp theo khổ (2 lần). GV: Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm. HS: đọc nối tiếp theo cặp. GV: Gọi 1 HS đọc lại bài b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.. HS: trao đổi trả lời các câu hỏi. 109.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. * Bài 3: Dựa vào biểu đồ xem cửa hàng bán được bao nhiêu mét vả hoa, trắng, xanh. - Hướng dẫn HS giải. 7. 8. 9 10. HS: 1HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải: a) Số mét vải hoa cửa hàng bán được trong tháng 12 là: 50  42 = 2100 (m) b) Tổng số cuộn vải cửa hàng bán được trong tháng 12 là: 42 + 50 = 129 (cuộn) Số mét vải hoa cửa hàng bán được tất cả trong tháng 12 là: 50  129 = 6450 (m) GV: nhận xét, chữa bài cho điểm. - Hình ảnh hai cha con, đi trên bãi cát dọc bờ biển dưới ánh nắng mặt trời rực rỡ, bóng cha dài lênh khênh, bóng con tròn chắc nịch in trên bãi cát. + Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống? * Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. GV: nhận xét, chốt lại nội dung bài, gọi HS đọc. c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - GV theo dõi HD giọng đọc đúng. - HD luyện đọc diễn cảm khổ 2,3 + GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc, gọi 1 HS đọc lại. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm, nhẩm đọc thuộc lòng. HS: luyện đọc diễn cảm - HTL.. GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, thuộc lòng nhận xét cho điểm. Củng cố GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét HS: nối tiếp đọc nội dung bài. tiết học. GV: nhận xét tiết học. Dặn dò - Về nhà làm bài vở bài tập. Chuẩn - Về nhà đọc thuộc bài thơ. Chuẩn bị bị bài sau. bài sau.. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... ------------------------------------------------------. Tiết 4 NTĐ 4 Môn LỊCH SỬ Tên bài KINH THÀNH HUẾ A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT 1. Kiến thức, kĩ năng. 110.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. ĐÍCH Y/C:. B. ĐỒ DÙNG. - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế + Với cộng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về câu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. 2. Thái độ:- GD ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản và cảnh quan môi trường. GV: Phiếu học tập, Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. HS: Sgk, vở. Năm học 2012 - 2013. - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. 2. Thái độ: - HS yêu thích môn học. GV: Bảng phụ. Phiếu học tập HS: Sgk. thước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. Nội dung dạy học HS: đổi vở bài tập kmiểm tra chéo. ? Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. 2. GV: Nhận xét, cho điểm. 1) Giới thiệu bài: 2) Quá trình xây dựng kinh thành Huế a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Gọi HS đọc đoạn "Nhà Nguyễn ... kiến trúc." ? Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? HS: đọc đoạn và mô tả - Huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. - Vật liệu: gỗ, vôi, gạch, ngói từ mọi miền đất nước được đưa về đây để xây dựng kinh thành. Sau mấy chục năm xây dựng, kinh thành đã hoàn thành bên bờ sông Hương.. 3. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Nội dung dạy học GV: Gọi HS nhắc lại cấu tạo cảu bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét. 1) Giới thiệu bài: 2) Nhận xét chung. - Gọi HS đọc lại đề bài trên bảng lớp: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. HS: đọc đề.. GV: nhận xét chung về bài viết của cả lớp. - Đọc điểm của HS, trả lời cho HS. 3: Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. + Lỗi về đặt câu:…. 111.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 4. Năm học 2012 - 2013. 6. GV: nhận xét bổ sung 3) Vẻ đẹp của kinh thành Huế. b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Cho các nhóm xem 1 ảnh chụp công trình ở Huế, Chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận về các nét đẹp của các công trình đó. HS: thảo luận nhóm. - Kinh thành Huế dài hơn 2 km, rất đồ sộ với 10 cửa chính ra vào. Bên trên cửa thành có xây các vọng gác, mái uốn cong hình chim phượng, cửa Nam thành có cột cờ cao 37 m. - Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng Thành, cửa chính vào Hoàng Thành là cửa Ngọ Môn, tiếp đến là hồ sen ven hồ có hàng cây đại,.. GV: làm việc với từng nhóm.. 7. HS: thảo luận nhóm.. 8. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét chốt lại lời hệ thống lại: Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. - Cho HS đọc bài học.. 5. 9 10. HS: lên bảng chữa lỗi.. GV: nhận xét, bổ sung. * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, tự sửa lỗi.. HS: tự chữa lỗi, đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. GV: theo dõi giúp đỡ. - Đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. * Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn. HS: viết lại đoạn văn.. GV: Gọi HS đọc đoạn văn viết lại, nhận xét. Củng cố HS: nối tiếp đọc nội dung bài. GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét GV: nhận xét tiết học. tiết học. Dặn dò - Về nhà học thuộc 2 bài thơ. Chuẩn - Về nhà viết lại bài văn. Chuẩn bị bị bài sau. bài sau.. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... ------------------------------------------------------. Tiết 5 Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 112.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. NTĐ 4 Môn KĨ THUẬT Tên bài LẮP Ô TÔ TẢI (t2) A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng: TIÊU: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. * Với HS khéo tay: lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắc chuyển động được. 2. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. B. ĐỒ GV: Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn DÙNG: HS: Bộ lắp ghép kĩ thuật C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Nội dung dạy học 1 HS: lấy đồ dùng để lên bàn - 1 HS nhắc lại các bước lắp xe tải. 2. 3 4. 5. GV: Kiếm tra sự chuẩn bị của HS 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Thực hành - Hướng dẫn HS chọn đúng, đủ các chi tiết. - Yêu cầu HS lắp từng bộ phận của ô tô tải. Sau đó lắp ráp hoàn chỉnh xe ô tô tải. HS: thực hành lắp ô tô tải.. Năm học 2012 - 2013. NTĐ 5 KĨ THUẬT LẮP RÔ - BỐT (t3). 1. Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tục thực hành lắp rô - bốt. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp rôbốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn trong khi thực hành. 2. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. HS: Sgk, Bộ lắp ghép . Nội dung dạy học GV: Kiếm tra sự chuẩn bị của HS 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Thực hành. * Lắp ráp rô-bốt. - Cho HS thực hành, GV theo dõi giúp đỡ thêm. HS: thực hành. GV: theo dõi, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: thực hành lắp ráp các bộ phận 3) Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. theo các bước/ SGK. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu tiêu tiêu chí đnáh giá sản phẩm, yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV đánh giá chung. - Cho HS tháo các chi tiết xếp vào nắp hộp. HS: tháo các chi tiết xếp vào nắp GV: nhắc HS kiểm tra sự nâng lên,. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 113.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. hộp.. hạ xuống của tay rô-bốt. 3) Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV đánh giá chung. - Cho HS tháo các chi tiết xếp vào nắp hộp. 6 Củng cố: GV: Nhận xét thái độ, kết quả học GV: Nhận xét thái độ, kết quả học tập của HS. tập của HS 7 Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài đã học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... --------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Ngày soạn: 15/ 4/ 2013. Ngày giảng: 18/ 4/ 2013.. Tiết 1 Môn Tên bài. NTĐ 4 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ. A.MỤC 1. Kiến thức. TIÊU - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. 2. Kĩ năng. - Rèn cho HS có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. 3. Thái độ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. ĐỒ GV: Bảng phụ BT 1 ,2. DÙNG HS: bảng con, thước kẻ.. NTĐ 5 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 1. Kiến thức, kĩ năng - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm được các bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT2. 2. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. GV: Bảng phụ. HS: bảng con, vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. Nội dung dạy học HS: Kiểm tra chéo vở bài tập. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. Nội dung dạy học GV: Kiểm tra vở bài tập của HS - Nhận xét. 1) Giới thiệu bài: 2) Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. GV: chia nhóm và phát giấy , yêu 114.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 2. 3. 4. 5. Năm học 2012 - 2013. cầu HS thống kê điền các công thức tính chu vi, diện tích của từng hình GV: nhận xét. HS: thực hiện nhiệm vụ 1) Giới thiệu bài: 1. Hình chữ nhật: P = (a + b)  2 2) Hướng dẫn ôn tập: S = a b * Bài 1: (166) Gọi HS nêu yêu cầu 2. Hình vuông: P = a  4 bài. S = a a - Cho HS quan sát hình. 3 Hình bình hành: S = a  h - Gọi HS trả lời, nhận xét chốt lại lời mn giải đúng. 4. Hình thoi: S = ——– - Hình 3 là hình có phần tô màu biểu 2 2 a h 5. Hình tam giác: S = ——— thị phân số 5 , nên khoanh vào C. 2 *Bài 2: Hướng dẫn HS khá, giỏi (a + b)  h làm. Rồi chữa bài. 6. Hình thang: S = *Bài 3: (167) Gọi HS nêu đề bài. 2 - Cho HS làm 3 ý đầu, sau đó đổi  7. Hình tròn: C = r 2  3,14 chéo vở để kiểm tra kết quả. (HS S = r  r  3,14 khá, giỏi làm cả bài) - Gọi HS lên bảng chữa bài. HS: 3 HS lên bảng chữa bài. GV: nhận xét chốt lại, tuyên dương. 12 12 : 6 2 4 4:4 1 ? Nêu quy tắc tính chu vi và diện     18 18 : 6 3 ; 40 40 : 4 10 tích của từng hình. 18 18 : 6 3 * Bài 1: Nêu yêu cầu BT   - GV tổ chức cho HS làm cá nhân và 24 24 : 6 4 …. chữa bài GV: Nhận xét bài làm của HS, yêu HS: làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng cầu HS nêu lại cách rút gọn phân số. chữa bài. * Bài 4: (167) Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài phần a,b Chiều rộng khu vườn là: (HS khá, giỏi làm cả bài). 120  = 80 (m) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Chu vi khu vườn là: ( 120 + 80)  2=400 (m) Diện tích khu vườn là: 120  80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha. Đáp số: 80m ; 400m ; 0,96 ha. HS: làm bài, lớp làm vào vở. GV: nhận xét, chữa bài. 2 3 * Bài 2: Dành cho HS K, G - GV treo bảng phụ hình vẽ minh a, 5 và 7 . 2 2 x7 14 3 3 x5 15 hoạ bài toán     ? Nêu kích thước của mảnh đất hình Ta có: 5 5 x7 35 ; 7 7 x5 35 thang trên bản đồ 4 6 ? Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? b, 15 và 45 . MSC là 45, ta có: ? Hãy giải thích về tỉ lệ này 4 4 x3 12 6   ? Để tính được diện tích của mảnh 15 15 x3 45 ; 45 để nguyên.. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 115.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 6. GV: nhận xét yêu cầu HS nhắc lại qui đồng mẫu số hai phân số. *Bài 5: (167) Gọi HS nêu đề bài. - Cho HS nêu cách làm rồi tự làm bài.. 7. HS: làm bài . 1 1 5 3 Sắp xếp các phân số 3 ; 6 ; 2 ; 2. theo thứ tự tăng dần. 1 1 3 5   Vì: 6 3 ; 2 2 nên các phân số. xếp theo thứ tự tăng dần:. Năm học 2012 - 2013. đất trước hết chúng ta phải tính được gì? - Gọi HS lên bảng làm bài HS: nêu h = 2cm ; b = 3cm; a = 5cm Tỉ lệ 1 : 1000 - Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm bằng 1000cm trên thực tế. - 1 HS làm bài, lớp làm vào vở Bài giải:  Đáy lớn là: 5 1000= 5000cm =50m Đáy bé là: 3 1000 = 3000cm = 30m Chiều cao là:2 100 =2000cm =20m Diện tích mảnh đất hình thang là (50 + 30)  20 : 2 = 800 (m²) Đáp số: 800 m² GV: cả lớp chữa bài. * Bài 3: ? Nhìn vào hình vẽ nêu BT ?Nêu cách tính dệin tích hình vuông ? Nêu cách tính phần diện tích đã tô màu của hình tròn - Hướng dẫn HS làm. 1 1 3 5 6; 3; 2; 2. 8. 9. 10. GV: nhận xét cho điểm. HS: 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải: Diện tích của hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4  4 : 2)  4 = 32 (cm²) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4  4  3,14 = 50,24 (cm²) S của phần hình tròn được tô màu: 50,24 – 32 = 18,24 (cm²) Đáp số: a. 32 cm² b. 50,24 cm² Củng cố - HS: nhắc lại cách so sánh 2 phân GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét số. tiết học - GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học. Dặn dò - Về nhà làm bài vở bài tập. Chuẩn - Về nhà làm bài tập vở bài tập.. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 116.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy.. Chuẩn bị bài sau.. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... ---------------------------------------------------------. Tiết 2 NTĐ 4 Môn TẬP LÀM VĂN Tên bài LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng TIÊU - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) củ con vật em yêu thích. 3. Thái độ. - HS biết chăm sóc và bảo vệ các con vật. B. ĐỒ GV: Bảng phụ, tranh ảnh 1 số con DÙNG vật HS: vở bài tập.. NTĐ 5 ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG 1. Kiến thức, kĩ năng - HS có những kiến thức về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Lai Châu. 2. Thái độ - HS yêu thích địa phương mình. GV: một số tranh ảnh về Lai Châu HS: bảng con, vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. GV: Nghe, nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài:. Nội dung dạy học GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 1) Giới thiệu bài: 2) Điều kiện tự nhiên: * Hoạt động 1: thảo luận nhóm ? Kể tên các điều kiện tự nhiên của tỉnh Lai Châu - GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: ? Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi? ? Điều kiện tự nhiên của lai Châu có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế HS: thảo luận và nêu. - Địa hình, khí hậu, sông ngòi. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 117. 2. Nội dung dạy học HS: 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống (BT3 - tiết trước)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. 3. 2) Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS quan sát ảnh con tê tê. - Cho HS đọc nội dung BT1. HS: Nối tiếp đọc nội dung bài tập 1.. 4. GV: Cho HS suy nghĩ làm bài cặp .. 5. HS: trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. a) Bài văn gồm 6 đoạn (mỗi đoạn được viết lùi vào 1 ô). + Đ1: Mở bài: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Kết bài: Tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. b, Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất phù hợp, nêu được những khác biệt khi so sánh "Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; Bộ vẩy như bộ giáp sắt". c, Các chi tiết: - Cách tê tê bắt kiến: "Thè cái lưỡi dài ... xấu số". - Cách tê tê đào đất: "Khi đào đất...trong lòng đất". GV: Nghe HS trả lời, nhận xét. HS: trao đổi, nêu * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - ...Pơ- mu, Lát, Chò chỉ, Nghiến, - GV giới thiệu tranh ảnh một số Táu, …. 6. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. - Khí hậu ẩm thuận lợi cho phát triển rừng với nhiều loại thực vật có giá trị - Khó khăn: Địa hình hiểm trở … GV: nhận xét chốt lại. 3) Tài nguyên thiên nhiên: * Hoạt động 2: làm việc cả lớp ? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Lai Châu ? Đất đai của Lai Châu được chia thành mấy nhóm chính. HS: trao đổi và nêu - Tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật, Tài nguyên khoáng sản 2 nhóm: - Nhóm đất đồi núi - Nhóm đất ruộng GV: nhận xét, chốt kiến thức. ? Kể tên các loài thực vật có giá trị kinh tế cao ? Lai Châu có những khoáng sản gì?. 118.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. con vật. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.. - Quặng đồng, đa kim: Sìn Hồ, Tam Đường - Đất hiếm: Phong Thổ - Cao lanh: Huổi Pa - Vàng: Sìn Hồ, Than Uyên 7 HS: làm bài cá nhân vào vở bài tập. GV: theo dõi giúp đỡ HS. 8 GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn, HS: Trình bày kết quả trước lớp. nhận xét cho điểm. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS: làm bài vào vở bài tập. GV: nhận xét chốt lại. GV: Gọi HS đọc đoạn văn, nhận xét cho điểm 9 Củng cố - GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học. tiết học 10 Dặn dò - Về nhà viết lại bài tập 3. Chuẩn bị - Về nhà ôn lại các bài đã học. bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... -----------------------------------------------------Tiết 3 THỂ DỤC: TIẾT 64 NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------. Tiết 4 NTĐ 4 Môn LUỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU A.MỤC 1. Kiến thức, kĩ năng. ĐÍCH - Hiểu được tác dụng và đặc điểm Y/C: của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao? Nhờ đâu? tại sao?). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, Mục III); bước đầu biết ùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). * HS khá giỏi: biết đặt 2 - 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên trả lời cho các CH khác nhau (BT3). Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. NTĐ 5 LUỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU DẤU HAI CHẤM 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT 2,3) 2. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận khi dùng dấu câu. 119.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. B. ĐỒ DÙNG. 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận trong việc sử dụng câu để giao tiếp. GV: Bảng phụ. HS: Sgk, vở.. Năm học 2012 - 2013. GV: Bảng phụ. HS: Sgk. vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ 1. 2. 3. 4. Nội dung dạy học HS: 2 HS lên bảng đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian?. Nội dung dạy học GV: Gọi HS đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ ra chơi? - Nhận xét, cho điểm 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung *Bài 1:Nêu yêu cầu BT. - Dấu hai chấm dùng để làm gì? - Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm để báo hiệu lời nói của nhân vật GV: nhận xét. HS: làm miệng. 1) Giới thiệu bài: -... báo hiệu bộ phận câu đứng trước 2) Nội dung: nó là lời nói của một nhân vật hoặc * Phần nhận xét, ghi nhớ hướng dẫn là lời giải thích cho bộ phận đứng HS về nhà đọc thêm. trước. 3) Luyện tập. - Khi báo hiệu lời nói của nhân vật *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dung. dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu - Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. dòng. HS: làm bài vở bài tập GV: kết luận và treo bảng phụ quy a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, tắc tác dụng dấu 2 chấm. cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. - Gọi HS trả lời yêu cầu BT? b,Vì rét, những cât lan trong chậu - GV và cả lớp nhận xét + chốt lời sắt lại giải đúng. c, Tại Hoa mà tổ không được khen. a) Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Bài 2: Nêu yêu cầu BT. - Bài yêu cầu gì? - GV tổ chức HS thảo luận điền dấu hai chấm vào các khổ thơ, các câu văn. GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng. HS: thảo luận nhóm đôi. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. a) Thằng giặc cuống cả chân - Cho HS suy nghĩ làm bài cá nhân. Nhăn nhó kêu rối rít: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Đồng ý là tao chết. Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu 2 chấm đặt ở cuối. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 120.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. 5. 6 7. 8 9. Năm học 2012 - 2013. câu. b) Tôi đã ngửa cổ... cầu xin:"Bay đi, diều ơi! Bay đi ! Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật. c) Từ Đèo Ngang.... kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn.... - Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. HS: làm bài, lên bảng GV: Đại diện nhóm trình bày và giải a,Vì học giỏi,Nam được cô giáo khen thích sao lại đặt dấu hai chấm vào vị b, Nhờ bác lao công, sân trường lúc trí đó trong câu. nào cũng sạch. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời c, Tại vì mải chơi, Tuấn không làm giải đúng. bài tập. *Bài 3: Nêu yêu cầu BT - cho HS đọc mẩu chuyện vui"Chỉ vì quên một dấu câu" ? Để người bán hàng khỏi hiểu lầm ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào? GV: nhận xét bài làm của HS. HS: đọc mẩu chuyện vui "Chỉ vì *Bài 3: Gọi HS đọc bài. quên một dấu câu" - Cho HS làm bài cá nhân. - Trả lời HS: làm bài 3. GV: nhận xét chốt lại - HS khá giỏi: Đặt 2-3 câu có trạng -... "nếu còn chỗ trên thiên đàng"nên ngữ chỉ nguyên trả lời cho các CH ghi trong dải băng tang"Kính viếng khác nhau. bác X. Nếu còn chỗ linh hồn Bác sẽ VD: Vì con mèo, lọ hoa bị vỡ. được lên thiên đàng. - .... ông cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn Bác sẽ được lên thiên đàng. GV: Gọi HS nối tiếp đọc câu mình đặt. - Nhận xét sửa sai. Củng cố GV: tóm tắt nội dung bài, nhận xét HS: nêu lại tác dụng dấu hai chấm. tiết học. GV: nhận xét tiết học. Dặn dò - Về nhà làm bài vở bài tập. Chuẩn - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. bị bài sau.. * Rút kinh nghiệm tiết dạy.. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 121.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án lớp ghép 4 +5. Năm học 2012 - 2013. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ... -----------------------------------------------------Tiết 5 MĨ THUẬT: BÀI 32 NTĐ 4; NTĐ 5: GV chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 Ngày soạn: 16/ 4/ 2013. Ngày giảng: 19/ 4/ 2013. Tiết 1. Bùi Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Hoang Thèn. 122.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×