ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THANH TUYỀN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN XÃ VĨNH SƠN,
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
HUẾ - 2020
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa
học của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Huế, ngày 20 tháng 07 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thanh Tuyền
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ quý báu của quý thầy, cô trong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa
lâm nghiệp, phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Nông lâm Huế, xin gửi
tới quý thầy, cơ lịng biết ơn chân thành và tình cảm q mến nhất.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Hoàng Huy Tuấn,
người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian q
báu và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn thiện luận văn
này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các tập thể, cá nhân: Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh Bình Định, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn huyện Vĩnh Thạnh, Ban quản lý Rừng phòng hộ huyện Vĩnh Thạnh,
Hạt Kiểm lâm huyện Vĩnh Thạnh, các hộ gia đình, cá nhân nơi tơi thực hiện suốt
q trình điều tra và các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn sự quan tâm của gia đình, những người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã góp ý giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện
đề tài.
Huế, ngày 20 tháng 07 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thanh Tuyền
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
iii
TĨM TẮT
Các hệ sinh thái rừng đóng vai trị hết sức quan trọng đối với con người
trong việc duy trì mơi trường sống, đóng góp vào sự phát triển bền vững của mỗi
quốc gia. Ngoài việc cung cấp gỗ, củi và các lâm sản khác, rừng có vai trị to lớn
trong việc phịng hộ, duy trì mơi trường sống như điều hịa khí hậu, điều tiết
nguồn nước, hạn chế xói mịn, rửa trơi, lũ lụt, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm
khí phát thải gây nên hiệu ứng nhà kính thông qua cơ chế hấp thu và lưu trữ
cacbon. Làm thế nào để vừa quản lý bảo vệ rừng vừa đem lại hiệu quả kinh tế
cho người dân là vấn đề đang được Chính phủ quan tâm hàng đầu. Sự ra đời của
chính sách chi trả dịch vụ mơi trường rừng đã giải quyết được vấn đề chi phícho
hoạt động bảo vệ rừng; nhờ chính sách này góp phần thúc đẩy người dân bảo vệ
rừng tốt hơn. Tuy nhiên, do đây là một chính sách mới, có nhiều vấn đề chưa thể
lường trước những phát sinh, vướng mắc được, một số vấn đề từ thực tiễn nảy
sinh cần phải tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện để chính sách
tiếp tục phát huy hiệu quả.
Xuất phát từ u cầu đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh giá kết quả
thực hiện và tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh
kế của người dân xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định".
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
(1)- Phân tích được thực trạng thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng tại xã Vĩnh Sơn.
(2)- Đánh giá được sự thay đổi các nguồn vốn sinh kế và các hoạt động
sinh kế trước và sau khi thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
(3)- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách chi trả
dịch vụ môi trường rừng ở địa phương.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu, các văn bản, tài liệu có liên quan đến chi
trả dịch vụ môi trường rừng; các báo cáo của các cấp chính quyền địa phương,
các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về lâm nghiệp; tổ chức lâm nghiệp
liên quan đến chính sách chi trả DVMTR. Thu thập các số liệu sơ cấp như thảo
luận nhóm kết hợp với phỏng vấn chuyên sâu, phỏng vấn hộ gia đình. Tham vấn
các chuyên gia về việc thực hiện các chính sách, kinh nghiệm giao khốn quản
lý bảo vệ rừng và dịch vụ chi trả môi trường rừng; phân tích, xử lý các số liệu
thu thập.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
iv
Kết quả nghiên cứu: Thứ nhất là đề tài đã xác định được điều kiện tự nhiên
và điều kiện kinh tế xã hội cơ bản. Thứ hai, tổng quan về chi trả DVMTR của
tỉnh Bình Định. Thứ ba, kết quả chi trả DVMTR ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định. Thứ tư, đề tài đã xác định được sự tác động của chính
sách chi trả dịch vụ mơi trường rừng đến các nguồn vốn sinh kế và hoạt động
sinh kế của người dân trước và sau khi có Chính sách chi trả DVMTR. Thứ năm,
các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng ở địa phương.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn ...................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................4
1.1. Khung khái niệm về Chi trả dịch vụ môi trường rừng .........................................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến Chi trả dịch vụ môi trường rừng ...................4
1.1.2. Một số khái niệm về sinh kế: ..............................................................................7
1.2. Cơ sở pháp lý chính sách chi trả dịch vụ môi trường ...........................................8
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................9
1.4. Tổng quan về sinh kế ........................................................................................... 12
1.4.1. Khái niệm sinh kế ............................................................................................. 12
1.4.2. Khung sinh kế bền vững ................................................................................... 13
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 17
2.1. Đối tượng và phạm vi, đối tượng nghiên cứu .................................................... 17
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 17
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 17
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
vi
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 17
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.3.2. Thu thập số liệu thứ cấp.................................................................................... 18
2.3.3. Thu thập số liệu sơ cấp ..................................................................................... 18
2.4. Phân tí
ch thơng tin ............................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 21
3.1. Tình hình cơ bản của xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ......... 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 21
3.1.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế, xã hội.................................................................. 23
3.2. Kết quả chi trả DVMTR của tỉnh Bình Định ..................................................... 29
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định ................ 29
3.2.2. Kết quả ký kết dịch vụ môi trường rừng với các đơn vị sử dụng .................. 30
3.2.3. Cách vận hành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng về tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng .................................................................................................................. 39
3.3. Kết quả Chi trả DVMT ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định .... 40
3.4. Ảnh hưởng của chính sách chi trả DVMTR đến nguồn vốn sinh kế:............... 51
3.4.1. Nguồn vốn tự nhiên .......................................................................................... 51
3.4.2. Nguồn vốn xã hội .............................................................................................. 53
3.4.3. Nguồn vốn con người ....................................................................................... 56
3.4.4. Nguồn vốn vật chất ........................................................................................... 59
3.4.5. Nguồn vốn tài chính.......................................................................................... 60
3.5. Ảnh hưởng của Chính sách chi trả DVMTR đến hoạt động sinh kế ................ 65
3.5.1. Tác động đến sinh kế ........................................................................................ 65
3.5.2. Tác động của chính sách chi trả DVMTR đối với đời sống của người dân 69
3.5.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong q trình chi trả dịch vụ mơi
trường rừng tại xã Vĩnh Sơn ....................................................................................... 71
3.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách chi trả DVMTR .... 74
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
vii
3.6.1. Giải pháp về chính sách và thực thi chính sách .............................................. 74
3.6.2. Giải pháp về nâng cao nhận thức cho cộng đồng ........................................... 76
3.6.3. Giải pháp cải thiện sinh kế của cộng đồng ...................................................... 77
3.6.4. Giải pháp về kiểm tra, giám sát hoạt động chi trả DVMTR .......................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 79
1. Kết luận .................................................................................................................... 79
2. Kiến nghị.................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 82
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 85
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB
: Ngân hàng Phát triển châu Á
ARBCP
: Chương trình bảo tồn đa dạng sinh học khu vực châu Á
BQL
: Ban quản lý
BV&PTR : Bảo vệ và Phát triển rừng
BVR
: Bảo vệ rừng
DANIDA : Cơ quan phát triển quốc tế của Đan Mạch
DFID
: Bộ Phát triển Quốc tế Anh
DVMTR
: Dịch vụ môi trường rừng
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HKL
: Hạt Kiểm lâm
ICRAF
: Trung tâm Nông - Lâm Thế giới
IFAD
: Quỹ Quốc tế về Phát triển Nông nghiệp
PCCCR
: Phòng cháy chữa cháy rừng
QBVPTR : Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
QLR
: Quản lý rừng
RCFEE
: Trung tâm Nghiên cứu Sinh thái và Mơi trường Rừng
RPH
: Rừng phịng hộ
RUPES
: Chương trình Chi trả dịch vụ mơi trường cho người nghèo vùng cao
UBND
: Ủy ban nhân dân
USAID
: Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ
WWF
: Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới
XĐGN
: Xóa đói giảm nghèo
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Danh sách Chi trả DVMTR lưu vực thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh,
xã Vĩnh Sơn ......................................................................................................... 40
Bảng 3.2. Danh sách Ban QL rừng phòng hộ Chi trả DVMTR xã Vĩnh Sơn .... 41
Bảng 3.3. Mức độ ảnh hưởng của Chính sách chi trả DVMTR đến nhận thức của
người dân về nguồn vốn tự nhiên ........................................................................ 52
Bảng 3.4. Mức độ ảnh hưởng của Chính sách chi trả DVMTR đến nhận thức của
người dân về nguồn vốn xã hội ........................................................................... 54
Bảng 3.5. Mức độ ảnh hưởng của Chính sách chi trả DVMTR đến nhận thức của
người dân về nguồn vốn con người ..................................................................... 58
Bảng 3.6. Mức độ ảnh hưởng của Chính sách chi trả DVMTR đến nhận thức của
người dân về nguồn vốn vật chất ........................................................................ 60
Bảng 3.7. Tỷ lệ hộ nghèo của thôn K2 vàthôn K4 giai đoạn 2014-2019 .......... 61
Bảng 3.8. Mức độ ảnh hưởng của Chính sách chi trả DVMTR đến nhận thức của
người dân về nguồn vốn tài chính ....................................................................... 62
Bảng 3.9. Tổng hợp điểm trung bình của 5 nguồn vốn ...................................... 64
Bảng 3.10. Sự thay đổi các hoạt động sinh kế trước và sau khi thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở thôn K2 ................................................. 66
Bảng 3. 11. Sự thay đổi các hoạt động sinh kế trước và sau khi thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở thôn K4 ................................................. 67
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
x
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ khung sinh kế bền vững................................................................... 13
Hì
nh 3.1. Sơ đồ địa giới hành chính huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ............... 21
Hình 3.2. Cơ cấu các loại đất trên địa bàn xã Vĩnh Sơn ........................................... 22
Hì
nh 3.3. Sơ đồ vận hành quỹ và Chính sách chi trả DVMTR ở tỉnh Bình Định .. 39
Hình 3.4. Sơ đồ quản lý, sử dụng chi trả DVMTR tại xã Vĩnh Sơn ........................ 44
Hình 3.5. Sự tác động của chính sách chi trả DVMTR đến 5 nguồn vốn ............... 64
Hình 3.6. Sự thay đổi các hoạt động sinh kế trước và sau khi thực hiện chi trả
DVMTR thơn K2 ........................................................................................................ 67
Hình 3.7. Sự thay đổi các hoạt động sinh kế trước và sau khi thực hiện chi trả
DVMTR thôn K 4 ....................................................................................................... 68
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Các hệ sinh thái rừng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với con người
trong việc duy trì mơi trường sống, đóng góp vào sự phát triển bền vững của mỗi
quốc gia. Ngoài việc cung cấp gỗ, củi vàcác lâm sản khác, rừng cóvai trịto lớn
trong việc phịng hộ, duy trì mơi trường sống như điều hịa khíhậu, điều tiết
nguồn nước, hạn chế xói mịn, rửa trôi, hạn chế lũ lụt, bảo tồn đa dạng sinh học,
hạn chế khíphát thải gây nên hiệu ứng nhà kính thơng qua cơ chế hấp thu và lưu
trữ cacbon.
Với tầm quan trọng của môi trường rừng, nhiều quốc gia đã hình thành các
cơ chế khác nhau nhằm quản lý dịch vụ môi trường rừng trên quan điểm coi
dịch vụ mơi trường làmột loại hàng hóa. Một số quốc gia đã nghiên cứu xây
dựng vàứng dụng cơ chế chi trả dịch vụ môi trường, đây được coi là xu hướng
mới nhằm quản lý dịch vụ môi trường rừng và hướng tới phát triển bền vững.
Cómột nghịch lýlàviệc duy trìbảo vệ các hệ sinh thái rừng thường được thực
hiện bởi một nhóm nhỏ, trong khi người hưởng lợi làsố đơng. Giữa người sử
dụng và người cung cấp dịch vụ môi trường rừng cần cósự cơng bằng trong chia
sẻ lợi ích vàchi phítrong quản lý rừng thơng qua một cơ chế kinh tế. Cơ chế
này cũng tạo ra một nguồn ngân sách cho việc đầu tư phục hồi vàduy trìbền
vững các giátrị hệ sinh thái. Đó chính là ý nghĩa ban đầu cho sự ra đời của cơ
chế “Chi trả dịch vụ môi trường” (Payments for Environmental Services-PES).
Các dịch vụ hệ sinh thái rừng có liên quan mật thiết với sinh kế người
nghèo vàtất cả các cộng đồng, được cho lànhững mối quan hệ nhân quả quan
trọng giữa sự biến đổi sinh kế nông thôn và độ che phủ rừng. Người nghèo ở các
vùng sâu, vùng xa ở nông thôn phụ thuộc khánhiều vào nguồn hàng hóa vàdịch
vụ mơi trường từ rừng tự nhiên, những lợi ích lớn thơng qua việc chuyển đổi đất
rừng thành đất nông nghiệp, khai thác vàbán gỗ, cũng như các sản phẩm từ rừng
khác. Tiền thu được làm vốn và chi trả các dịch vụ thiết yếu trong sinh hoạt
hàng ngày (Sunderlin vàHuỳnh Thu Ba, 2005).
Ở Việt Nam, chính sách chi trả dịch vụ mơi trường rừng (DVMTR) được
thực hiện thí điểm ở Lâm Đồng và Sơn La từ cuối năm 2008 và được thể chế
hóa trên phạm vi tồn quốc từ năm 2010 thơng qua ban hành Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả DVMTR;
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
2
và hiện nay chính sách chi trả DVMTR được được điều chỉnh bởi Luật Lâm
nghiệp năm 2017; Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chí
nh
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số
35/2019/NĐ-CP ngày 25/4/2019 của Chí
nh phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Thời gian qua, chí
nh sách chi trả DVMTR trên phạm vi cả nước đã đạt
nhiều kết quả khả quan, những bài học kinh nghiệm quý báu trong quátrì
nh tổ
chức thực hiện, khẳng định rõ hơn, đây là là một chủ trương, chính sách mới
đúng đắn, cótí
nh khả thi cao, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn trong công tác bảo
vệ, phát triển rừng, phù hợp với nhu cầu, được người dân hết sức đồng tình và
ủng hộ. Chính sách đã từng bước đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng, hiệu quả,
gắn kết và đảm bảo hài hịa lợi ích giữa người sử dụng và người cung ứng dịch
vụ. Nhận thức của các cấp, ngành và người dân vùng được chi trả DVMTR đã
được nâng cao, họ hiểu rõvề vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng, thấy được trách
nhiệm vàquyền lợi của mình, tích cực tham gia thực hiện chính sách.
Chính sách chi trả DVMTR được thực hiện ở Ban quản lý rừng phịng hộ
Vĩnh Thạnh (BQLRPH), tỉnh Bình Định được thực hiện từ năm 2014, sau gần 5
năm thực hiện, chính sách này đã có những ảnh hưởng đáng kế đến đời sống của
người dân địa phương. Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tơi tiến hành đề tài:
"Đánh giá kết quả thực hiện và tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng đến sinh kế của người dân xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
Bì
nh Định" nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của cơng tác chi trả
dịch vụ mơi trường rừng, góp phần quản lý rừng bền vững gắn kết với cải thiện
sinh kế.
2. Mục tiêu của đề tài:
(1)- Phân tích được thực trạng thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng tại xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
(2)- Đánh giá được sự thay đổi các nguồn vốn sinh kế và các hoạt động
sinh kế trước và sau khi thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
(3)- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách chi trả
dịch vụ mơi trường rừng ở địa phương.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
3
3. Ý nghĩa khoa học vàthực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu sẽ góp phần hồn thiện phương pháp tiếp cận trong phân tích,
đánh giá kết quả thực hiện và tác động của chí
nh sách chi trả dịch vụ mơi trường
rừng đến đời sống của người dân địa phương.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu làm cơ sở để các cấp, các ngành ở địa phương nhìn
nhận chí
nh xác, khách quan về kết quả thực hiện chí
nh sách chi trả dịch vụ mơi
trường rừng. Trên cơ sở đó sẽ thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi
chí
nh sách chi trả DVMTR, góp phần quản lý rừng bền vững gắn kết với cải
thiện sinh kế.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khung khái niệm về Chi trả dịch vụ môi trường rừng
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến Chi trả dịch vụ môi trường rừng
Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật,
động vật, vi sinh vật, nước, đất, khơng khí, cảnh quan thiên nhiên. Mơi trường
rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị
sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ
đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ
và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và
lâm sản khác (Chính phủ Việt Nam, 2010).
Luật Lâm nghiệp năm 2017 quy định về dịch vụ môi trường rừng là hoạt động
cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm các loại dịch vụ sau:
- Bảo vệ đất, hạn chế xói mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối;
- Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội;
- Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn
chế mất rừng và suy thối rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh;
- Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ
sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch;
- Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng
và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản.
* Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Rừng được chi trả dịch vụ mơi trường rừng khi đáp ứng các tiêu chí là
Rừng (Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng,
nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố mơi trường khác, trong đó thành phần
chính là một hoặc một số lồi cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao
được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc
hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ
0,1 trở lên) và cung ứng một hoặc một số dịch vụ môi trường rừng (Bảo vệ đất,
hạn chế xói mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối; Điều tiết, duy trì
nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; Hấp thụ và lưu giữ các-bon của
rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
5
rừng bền vững, tăng trưởng xanh; Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo
tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch; Cung ứng
bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ
môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản);
- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
- Thực hiện chi trả dịch vụ mơi trường rừng bằng tiền thơng qua hình thức
chi trả trực tiếp hoặc chi trả gián tiếp;
- Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là một yếu tố trong giá thành sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng;
- Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp
luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam làthành viên.
* Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm:
- Chủ rừng (Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ; Tổ
chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức
kinh tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ
(Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được Nhà nước cho thuê đất để trồng
rừng sản xuất); Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng (sau
đây gọi là đơn vị vũ trang); Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp về lâm nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân trong nước; Cộng đồng dân cư;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được Nhà nước cho thuê đất để trồng
rừng sản xuất;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khốn
bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập;
- Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm
quản lý rừng theo quy định của pháp luật.
* Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như
sau:
- Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế
xói mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối, điều tiết và duy trì nguồn
nước cho sản xuất thủy điện;
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
6
- Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều
tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch;
- Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì
nguồn nước cho sản xuất công nghiệp;
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học hệ sinh thái rừng;
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà
kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng;
- Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn
thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh
thái rừng cho nuôi trồng thủy sản;
- Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
* Hình thức chi trả dịch vụ mơi trường rừng được quy định như sau:
- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng
dịch vụ môi trường rừng;
- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ
môi trường rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
- Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp
nếu bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ
sở mức tiền chi trả dịch vụ do Chính phủ quy định.
* Quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như sau:
- Xác định tổng số tiền thu được từ dịch vụ môi trường rừng;
- Xác định mức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Xác định đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Xác định hình thức chi trả dịch vụ mơi trường rừng;
- Lập kế hoạch thu, chi dịch vụ môi trường rừng;
- Xác định trường hợp được miễn, giảm nộp tiền dịch vụ môi trường rừng;
- Tổ chức chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
7
* Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả dịch
vụ môi trường rừng và điều chỉnh, miễn, giảm mức chi trả dịch vụ môi trường
rừng; quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.
1.1.2. Một số khái niệm về sinh kế:
- Sinh kế bao gồm năng lực và tài sản/nguồn vốn (các nguồn lực vật chất và
nguồn lực xã hội), và các hoạt động cần thiết cho các phương tiện sinh sống.
Một sinh kế bền vững khi nó có thể đối phó vàphục hồi từ những sức ép, các cú
sốc và duy trì hoặc tăng cường được năng lực và tài sản của mình cả trong hiện
tại và trong tương lai, trong khi không hủy hoại cơ sở tài nguyên thiên nhiên
(Chambers and Conway, 1992).
- Nguồn vốn sinh kế bao gồm: nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn xã hội,
nguồn vốn con người, nguồn vốn vật chất, nguồn vốn tài chí
nh. Vì vậy, sinh kế
phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài, và được xem như một hệ
thống nơi mà sự thay đổi một yếu tố dẫn đến thay đổi một yếu tố khác (Diana,
1998; DFID, 2001).
- Nguồn vốn tự nhiên: kho tài nguyên thiên nhiên mà các dòng chảy hữu
ích cho đời sống bắt nguồn từ đó (đất, rừng, nước…).
- Nguồn vốn xã hội: các nguồn lực xã hội (mạng lưới xã hội, thành viên của
các nhóm, các mối quan hệ ...) mà mọi người có được cho kế sinh nhai của mình.
- Nguồn vốn con người: những kỹ năng, kiến thức, năng lực, lao động, sức
khỏe… là những yếu tố quan trọng đối với khả năng thực hiện các chiến lược
sinh kế khác nhau.
- Nguồn vốn vật chất: cơ sở hạ tầng (giao thông, nhà ở, nước, năng lượng,
và truyền thông) và các thiết bị sản xuất.
- Nguồn vốn tài chính: các nguồn tài chính (tiền mặt/trợ cấp, tiền gửi ngân
hàng, vật ni, đồ kim hồn, và khả năng tiếp cận tín dụng) có sẵn cho mọi
người và cung cấp cho họ với những lựa chọn sinh kế khác nhau.
Hoạt động sinh kế có thể được chia thành hai loại chính: loại thứ nhất là
các hoạt động dựa trên tài nguyên thiên nhiên (phi nông nghiệp, nông nghiệp),
chẳng hạn như thay đổi hệ thống canh tác và thay đổi tiếp cận với đất vàcác sản
phẩm rừng; vàloại thứ hai làdựa trên nguồn tài nguyên phi tự nhiên như lao
động làm thuêvàdịch vụ (Ellis, 1998).
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
8
1.2. Cơ sở pháp lýchính sách chi trả dịch vụ môi trường
Căn cứ theo hệ thống pháp luật hiện hành, Pháp lệnh số 38/2001/PLUBTVQH 10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phívàlệ phí
có quy định về việc thu phí đối với 12 lĩnh vực. Trong lĩnh vực nơng nghiệp,
lâm nghiệp, thuỷ sản đã có các quy định về phíthuỷ lợi, phíkiểm dịch động,
thực vật, phíkiểm tra vệ sinh thúy, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản…Riêng trong lĩnh
vực mơi trường có phíbảo vệ mơi trường đối với nước thải, khíthải, chất thải
rắn, tiếng ồn, khai thác tài nguyên. Như vậy, Pháp luật Việt Nam đã có sự quan
tâm đúng đắn đến vấn đề bảo vệ môi trường, tạo cơ sở tiền đề cho việc bổ sung,
xây dựng các chính sách mới, đáp ứng được xu hướng phát triển chung của đất
nước vàthế giới. Một số văn bản pháp luật sau đây đã đề cập trực tiếp đến chi
trả DVMTR.
Năm 2008, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 380/QĐTTg ngày 10/04/2008 về chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng tại
hai tỉnh Sơn La và Lâm Đồng. Sau 2 năm thí điểm bằng các dự án hỗ trợ của
USAID/Winrock International và GIZ, dựa trên những thành cơng bước đầu,
Chính phủ đã ban hành Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 về Chính
sách chi trả DVMTR để áp dụng cơ chế này trên toàn quốc; và hiện nay thay thế
quy định Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp. Một loạt các nghị định, thông tư
hướng dẫn cũng được nhà nước xây dựng và ban hành nhằm đảm bảo Chính
sách chi trả DVMTR có thể nhanh chóng triển khai thực hiện một cách thống
nhất trong thực tế tại các địa phương như sau:
a) Các nghị định, thơng tư hướng dẫn thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng;
- Quy định về tổ chức, quản lý: Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định
118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi
mới vàphát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Quy định về chi trả: Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chí
nh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Quy định về xử lývi phạm:
Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25/4/2019 của Chí
nh phủ, quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
9
b) Các chính sách được lồng ghép thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông
nghiệp vàPhát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kêvàtheo dõi diễn
biến rừng;
- Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông
nghiệp vàPhát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chun mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thơng tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông
nghiệp vàPhát triển nông thôn quy định về quản lýrừng bền vững;
- Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
Chí
nh phủ phêduyệt kế hoạch BVPTR giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng
Chí
nh phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
- Quyết định 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chí
nh phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020.
1.3. Cơ sở thực tiễn
a) Chính sách, chương trình chi trả dịch vụ môi trường trên thế giới
Trên thế giới, việc nghiên cứu và triển khai dự án chi trả dịch vụ môi
trường rừng đã được chú ý từ những năm 90 của thế kỷ 20. Rất nhiều nghiên
cứu đã được tiến hành, điển hình như nghiên cứu của Trường Đại học California,
nhằm xác định khái niệm chi trả dịch vụ môi trường rừng, chi trả cho ai vàmức
chi trả làbao nhiêu. Các nghiên cứu đã tính tốn ra giá trị của rừng trong việc
bảo vệ đất, nước, khơng khí, đa dạng sinh học làm cơ sở đưa ra mức chi trả của
xãhội đối với dịch vụ môi trường rừng. Đây là cơ sở, tiền đề cho các nước đi
sau như Việt Nam, tham khảo vàkế thừa để áp dụng vào thực tiễn bảo vệ môi
trường, cụ thể là cho môi trường rừng. Thực tế cho thấy, chi trả DVMTR đã
được áp dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới như:
Châu Mỹ
Hoa Kỳ là quốc gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các mơ hình chi trả
DVMTR sớm nhất, ngay từ giữa thập kỷ 80, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã thực
hiện Chương trình duy trì bảo tồn năm 1985, đã chi trả cho nông dân để trồng
thảm thực vật lưu niên trên đất trồng nhạy cảm về môi trường. Hiện nay, cơ chế
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
10
chi trả DVMTR được áp dụng thành công và hiệu quả, tạo ra cơ chế quản lý bền
vững các tài nguyên thiên nhiên.
Ở Hawaii, việc bảo vệ rừng đầu nguồn để duy trìnguồn nước mặt và nước
ngầm, phục vụ đời sống sinh hoạt vàtạo điều kiện cho phát triển du lịch, nông
nghiệp vàcác ngành nghề khác. Hawaii đã áp dụng chí
nh sách mua lại đất hoặc
nhượng quyền bảo tồn. Như vậy, vấn đề chi trả DVMTR ở Hawaii được bắt đầu
từ việc quy hoạch sử dụng đất và bảo tồn hệ sinh thái. Đồng thời, tiến hành
nhiều dự án, chương trình hỗ trợ các chủ đất sản xuất nơng lâm nghiệp bền vững
vàtiến hành các hoạt động sản xuất khác để bảo đảm cuộc sống.
Châu Á
Các chương trình chi trả DVMTR đã được phát triển và thực hiện thí điểm
tại châu Á như Indonesia, Philippines, Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal và Việt Nam
nhằm xác định điều kiện để thành lập cơ chế chi trả DVMTR. Đặc biệt là
Indonesia và Philippines đã có nhiều nghiên cứu điển hình về chi trả DVMTR
đối với quản lý lưu vực đầu nguồn.
Trong khuôn khổ hỗ trợ của Quỹ Quốc tế về Phát triển Nông nghiệp
(IFAD), Trung tâm Nông - Lâm Thế giới (ICRAF) đã đóng vai trị quan trọng
trong việc nâng cao nhận thức về khái niệm chi trả DVMTR bằng chương trình
chi trả dịch vụ môi trường cho người nghèo vùng cao (RUPES) ở châu Á.
RUCHI Trả DVMTR đang tích cực thực hiện các chương trình thí điểm ở
Indonesia, Philippines vàNepal.
Châu Âu
Ở Pháp, Cơng ty nước đóng chai Perrier Vittel từ năm 1993 đã cung cấp
tài chính cho nơng dân ở vùng đầu nguồn và vùng lọc nước để xây dựng cơ sở
vật chất cho nông nghiệp và chuyển đổi sang hoạt động nơng nghiệp hữu cơ
(5.100 ha).
Chí
nh phủ Đức đã đầu tư một loạt chương trình để chi trả cho các chủ đất
tư nhân với mục đích thay đổi cách sử dụng đất của họ nhằm tăng cường hoặc
duy trìdịch vụ hệ sinh thái. Những dự án này bao gồm trợ cấp cho sản xuất cà
phêvàca cao trong bóng râm, quản lýrừng bền vững, bảo tồn đất vàcải tạo các
cánh đồng chăn thả ở các nước Mỹ Latinh, gồm Honduras, Costa Rica,
Colombia, Ecuador, Peru, Paraguay vàCộng hịa Dominica.
b) Một số cơng trình về chính sách chi trả dịch vụ mơi trường ở Việt Nam
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
11
Ở Việt Nam đã tổ chức thực hiện một số chương trình, dự án liên quan về
chi trả dịch vụ mơi trường rừng sau đây:
(1) Các chương trình quốc gia. Thực tế, các chương trình trọng điểm
quốc gia nhằm phục hồi tài nguyên rừng ở Việt Nam là Chương trình 661
(Chương trình trồng mới 5 triệu hecta rừng) do Chính phủ cấp kinh phí, đã có các
nội dung cơ bản liên quan tới các hoạt động của chi trả DVMTR.
Kế tiếp là sự ra đời Quyết định số 380/2008/QĐ-TTg ngày 10/04/2008
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thí điểm chi trả DVMTR rừng, theo đó,
chi trả DVMTR đã được triển khai thí điểm tại 2 tỉnh Lâm Đồng và Sơn La với
các loại dịch vụ: điều tiết nguồn nước; hạn chế xói mịn, bồi lấp và cảnh quan du
lịch.
(2) Chương trình bảo tồn đa dạng sinh học khu vực châu Á (ARBCP).
Đánh giá tiềm năng và xây dựng mô hình thí điểm chi trả DVMTR ở tỉnh Lâm
Đồng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Tổ chức Winrock
International tổ chức thực hiện từ năm 2006-2009. Chương trình được tài trợ bởi
Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID).
Mục tiêu chung của Chương trình là xây dựng và thực hiện Chính sách thí
điểm về chi trả dịch vụ môi trường rừng, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn chủ trì và hợp tác với các tỉnh Lâm Đồng và Sơn La thực hiện Chính sách thí
điểm này và tổng kết rút kinh nghiệm vào năm 2010.
Các mơ hình về chi trả DVMTR đã được tổ chức thực hiện từ năm
2006–2009 trong các chương trình do Bộ nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
phối hợp với tổ chức Winrock International, chương trình môi trường trọng
điểm và sáng kiến hành lang bảo tồn đa dạng sinh học do Ngân hàng phát
triển Châu Á (ADB) tài trợ từ năm 2006–2010. Các tỉnh được chọn thực hiện
thí điểm gồm có Sơn La, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận.
(3) Tạo nguồn hỗ trợ cho hoạt động bảo vệ vùng đầu nguồn Hồ Trị An,
Dự án thực hiện trong 2 năm do Cơ quan phát triển quốc tế của Đan Mạch
(DANIDA) tài trợ, Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) tổ chức thực hiện.
Dự án đã nỗ lực xây dựng cơ chế chi trả giữa các cơng ty cung cấp
nước sạch và nhóm đối tượng gây ô nhiễm thượng nguồn. Bước đầu tiến hành
phân tích thuỷ văn và tình trạng ơ nhiễm chung. Bước này nhằm xác định
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
12
ngun nhân gây ơ nhiễm và chi phí của các nhà máy cung cấp nước sạch.
Khi đã xác định được các mối liên kết này, dự án đã phối hợp với các đối
tượng gây ô nhiễm để cải thiện hoạt động sản xuất tại các đơn vị này đồng
thời xây dựng cơ chế chi trả và quỹ đóng góp từ người hưởng lợi.
(4) Dự án xây dựng cơ chế chi trả cho hấp thụ cacbon trong lâm
nghiệp, thí điểm tại huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình. Dự án thí điểm trồng 350
ha rừng keo với 300 hộ tham gia. Nguồn tài chính bền vững của dự án bao gồm
nguồn thu bán lâm sản và thương mại tín chỉ cacbon cho thị trường quốc tế. Dự
án này do Trung tâm Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường Rừng (RCFEE) Viện Khoa học Lâm nghiệp tổ chức thực hiện.
Lợi ích của dự án không chỉ gồm lâm sản như gỗ và củi đốt như các dự án
trồng rừng thương mại thông thường mà cịn gồm các lợi ích từ việc bán tín chỉ
cacbon. Đây là một sản phẩm môi trường mới và có thể được kinh doanh trên thị
trường thế giới thơng qua cơ chế phát triển sạch.
(6) Tạo nguồn tài chính bền vững để bảo vệ cảnh quan Vườn quốc gia
Bạch Mã do WWF đề xuất và tổ chức thực hiện: Công ty nước Bạch Mã bắt đầu
khai thác nước từ năm 2005. Tiền thu được từ Công ty này là tiềm năng đóng
góp cho vườn Quốc Gia. Mỗi mét khối nước sạch nên được đánh một khoản
thuế gọi là phí môi trường được sử dụng để bảo vệ vùng đầu nguồn. Nếu Cơng
ty nước trích 35% giá trị thu được từ việc bán nước sạch thì Ban quản lý vườn sẽ
có 183.600.000đ hay 15% doanh thu. Cơng ty nước có thể thu phí và chuyển
khoản tiền này trực tiếp cho những người sử dụng đất vùng đầu nguồn. Khoản
phí này phải được miễn thuế.
1.4. Tổng quan về sinh kế
1.4.1. Khái niệm sinh kế
Sinh kế bao gồm năng lực và tài sản/nguồn vốn (các nguồn lực vật chất và
nguồn lực xã hội), và các hoạt động cần thiết cho các phương tiện sinh sống.
Một sinh kế bền vững khi nó có thể đối phó vàphục hồi từ những sức ép, các cú
sốc vàduy trì hoặc tăng cường được năng lực và tài sản của mình cả trong hiện
tại và trong tương lai, trong khi không hủy hoại cơ sở tài nguyên thiên nhiên
(Chambers and Conway, 1992).
Một sinh kế được xem làbền vững khi nó có thể đối phó vàkhơi phục
trước tác động của những áp lực và những cú sốc, duy trìhoặc tăng cường
những năng lực lẫn nguồn vốn của nótrong hiện tại và tương lai khi không làm
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
13
suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên (R.Chamber, 1989; T.Reardon và
J.E.Taylor, 1996).
1.4.2. Khung sinh kế bền vững
Theo DFID khung sinh kế bền vững làmột cơng cụ trực quan hóa được
DFID xây dựng nhằm tìm hiểu các loại hì
nh sinh kế. Mục đích của nó làgiúp
người sử dụng nắm được những khí
a cạnh khác nhau của các loại hì
nh sinh kế,
nhất lànhững yếu tố làm nảy sinh vấn đề hay những yếu tố tạo cơ hội.
Khung sinh kế làcách tiếp cận toàn diện nhằm xây dựng các lợi thế hay
chiến lược đặt con người làm trung tâm trong qtrì
nh phân tích. Mặc dù, có
rất nhiều tổ chức khác nhau sử dụng khung phân tí
ch sinh kế vàmỗi tổ chức thì
có mức độ vận dụng khác nhau nhất định, nhưng khung phân tích sinh kế có
những thành phần cơ bản giống nhau sau:
Tài sản sinh kế
Bối cảnh
dễ tổn
thương
- Xu hướng
- Thời vụ
- Chấn động
(trong tự
nhiên và
mơi trường,
thị trường,
chính trị,
chiến tranh.
Con người
Xã
hội
Vật chất
Tự
nhiên
Tài chính
Chính sách, tiến
trình và cơ cấu
- Ở các cấp khác
nhau của Chính
phủ, luật pháp,
chính sách cơng,
các động lực,
các qui tắc
- Chí
nh sách và
thái độ đối với
khu vực tư nhân
-Các
thiết
chếcơng
dân,
chính trị và kinh
tế
(thịtrường,
văn hoá)
Các chiến
lược Sinh kế
Các kết quả
Sinh kế
- Các tác nhân xã
hội (nam, nữ, hộ
gia đình, cộng
đồng …)
- Các cơ sở tài
nguyên thiên
nhiên
- Cơ sở thị trường
- Đa dạng
-Sinhtồn
hoặc
tính bền vững
- Thu nhập nhiều
hơn
- Cuộc sống đầy đủ
hơn
- Giảm khả năng
tổn thương
- An ninh lương
thực được cải
thiện
- Công bằng xã
hội được cải thiện
-Tăng tính bền
vững của tài
nguyên thiên
nhiên
-Giá trị khơngsử
dụng của tự nhiên
đượcbảo vệ
Hình 1.1. Sơ đồ khung sinh kế bền vững
Nguồn: DFID 2003
Đã và đang có nhiều chương trình, dự án hỗ trợ cho cộng đồng để hướng
tới các mục tiêu phát triển sinh kế của người dân một cách bền vững vàlâu dài.
Nhưng sinh kế của người dân còn chịu ảnh hưởng rất lớn từ các yếu tố: xãhội,
con người, điều kiện tự nhiên, vật chất,…Vì thế việc đánh giá hiệu quả của các
hoạt động sinh kế giúp ta biết được những sinh kế của người dân cóphùhợp với
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma