.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH
GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM FRAIL
TRONG CHẨN ĐỐN SUY YẾU
TẠI PHỊNG KHÁM LÃO KHOA
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---
ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH
GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM FRAIL
TRONG CHẨN ĐỐN SUY YẾU
TẠI PHỊNG KHÁM LÃO KHOA
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: LÃO KHOA
MÃ SỐ: CK 62 72 20 30
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS NGUYỄN VĂN T
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
T i i
h
g i
g ghi
ừ g ƣợ
ứ
ậ
ả
h
h
h h
i
,
iế
h
hiệ ,
ố iệ ,
g h , h h
hƣ
g ố ƣ
T
ả
Đỗ T ị N ọ Á
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
1 1 Đị h ghĩ
gƣời cao tuổi ....................................................................................4
1.2. S già hóa dân số .................................................................................................4
1.2.1. Q trình già hố trên thế gi i ..........................................................................5
1.2.2. Q trình già hố tại Việt Nam .........................................................................5
1 3 Đại ƣơ g về
ế ...........................................................................................6
1.3.1. Khái niệm ..........................................................................................................6
1.3.2. Cơ hế bệnh sinh của suy yếu ...........................................................................7
1.3.3. Suy yếu hệ thống .............................................................................................10
1.3.4. Các yếu tố liên quan ........................................................................................11
1.3.5. C
gi i
ạn của suy yếu ...............................................................................13
h gi
1.3.6. Một số tiêu chuẩ
14 C
ghi
ứ
ế
1 4 1 Nhữ g ghi
ứ
1 4 2 Nhữ g ghi
ứ
he
ếu ................................................................14
h g iể
FRAIL
F ie
i
ề i ......21
hế gi i ......................................................................21
g ƣ
........................................................................23
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 26
2 1 Đối ƣợng nghiên cứu ........................................................................................26
2.1.1. Dân số mục tiêu ...............................................................................................26
2.1.2. Dân số chọn mẫu .............................................................................................26
2.1.3. Tiêu chuẩn nhận vào .......................................................................................26
.
.
2.1.4. Tiêu chuẩn loại ra ............................................................................................26
2 2 Phƣơ g h
ghi
ứu....................................................................................26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................26
2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................................27
2 2 3 Kỹ h ậ họ
ẫ ..........................................................................................28
2.2.4. Việ hó h g iểm FRAIL............................................................................28
2 2 5 Phƣơ g h
h
hập số liệu ..........................................................................32
2 2 6 Sơ ồ nghiên cứu.............................................................................................33
2.2.7. Các biến số nghiên cứu ...................................................................................34
2 2 7 Đị h ghĩ
iến số nghiên cứu .................................................................36
2.2.8. Kiểm soát sai lệch số liệu ................................................................................45
2.2.9. Phƣơ g h
2 2 10 Đạ
ứ
ản lý và xử lý số liệu .............................................................46
g ghi
ứ : ............................................................................47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 48
3.1. Đặ
iềm chung của dân số nghiên cứu .............................................................48
3.2. Tỷ lệ suy yếu ......................................................................................................53
3.2.1. Suy yếu theo tiêu chuẩn Fried .........................................................................53
he
3.2.2. Suy yế
3.3. Giá trị chẩ
h g iểm FRAIL ....................................................................54
ếu củ h g iểm FRAIL so v i tiêu chuẩn Fried .......58
3.3.1. Dân số chung ...................................................................................................58
3.3.2. Phân nhóm nam và nữ .....................................................................................59
3.4. Mối liên quan giữa suy yế
3.4.1. Mối liên quan giữa suy yế
gi i
ơ
iểm lâm sàng theo tiêu chuẩn Fried ...61
ặ
iểm lâm sàng qua phân tích hồi qui
iến ........................................................................................................61
3.4.2. Mối liên quan giữa suy yế
gi i
ặ
ặ
iểm lâm sàng qua phân tích hồi qui
iến ..........................................................................................................65
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 67
4 1 Đặ
iểm dân số nghiên cứu ..............................................................................67
4.2. Tỷ lệ suy yếu ......................................................................................................72
.
.
4.2.1. Suy yếu theo tiêu chuẩn Fried .........................................................................72
he
4.2.2. Suy yế
h g iểm FRAIL ....................................................................75
ếu củ h g iểm FRAIL so v i tiêu chuẩn Fried .......75
4.3. Giá trị chẩ
4.3.1. Dân số chung ...................................................................................................78
4.3.2. Phân nhóm nam và nữ .....................................................................................80
4.4. Mối liên quan giữa suy yế
ặ
iểm lâm sàng theo tiêu chuẩn Fried ...81
4.5. Hạn chế của nghiên cứu .....................................................................................91
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tiêu chuẩn suy yếu Fried
Phụ lục 2: Bả g
h
g ƣợng từng hoạ
ộng
Phụ lục 3: FRAIL SCALE (Bản gốc)
Phụ lụ 4: Th g iểm FRAIL (Tiếng Việt)
Phụ lụ 5: Th g iểm FRAIL (Tiếng Việt)
Phụ lụ 6: Th g iểm FRAIL (Bản tiếng Việt tổng hợp)
Phụ lục 7: FRAIL SCALE (Dị h gƣợc tiếng Anh)
Phụ lục 8: FRAIL SCALE (Dị h gƣợc tiếng Anh)
Phụ lụ 9: Th g iểm FRAIL (Bản tiếng Việt hoàn chỉnh)
Phụ lục 10: Phiế
ồng ý t nguyện tham gia nghiên cứu
Phụ lục 11: Phiếu thu thập số liệu
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BN
Bệnh nhân
ĐTĐ
Đ i h
NCT
Ngƣời cao tuổi
NVYT
Nhân viên y tế
PKLK
Phịng khám lão khoa
PTCS
Phổ h
PTTH
Phổ thơng trung học
THA
T gh
TP
Thành phố
ƣờng típ 2
g ơ ở
ết áp
TIẾNG ANH
ADL
Activities of Daily Living
Hoạ
AUC
ộng chứ
gh g g
Area Under the Curve
Diệ
BMI
h ƣ i ƣờng cong
Body Mass Index
Chỉ số khối ơ hể
BGS
British Geriatrics Society
Hội Lão khoa Anh
CAG
Comprehensive Geriatric Assessment
Đ h gi ã
h
iện
CES-D
Center for Epidemiologic Studies Depression Scale
CFS
Clinical Frailty Scale
Th g iểm suy yếu lâm sàng
CHS
The Cardiovascular Health Study
CSHA
Canadian Study of Health and Aging
.
.
DHEA-S
Dehydroepiandrosterone sulfate
EFS
Edmonton Frailty Scale
Th g iểm suy yếu Edmonton
FI
Frailty Index
Chỉ số suy yếu
FRAIL
Fatigue, Resistance, Ambulance, Illness, Loss of weight
Mệt mỏi, sức bền, i ại, bệnh tật và sụ
(Th g iểm
FRAIL).
GDS
Geriatric Depression Scale
Th g iểm trầm cả
GAP
gƣời cao tuổi
Geriatric Advisory Panel
Hội ồng Ban Cố vấn Lão khoa Châu Âu, Canada và Mỹ
IADL
Instrumental Activities of Daily Living
Hoạ
IANA
ộng chứ
g i h h ạt hàng ngày
International Association of Nutrition and Ageing
Hội Di h ƣỡng và Lão hóa Quốc tế
IGF-1
Insulin like growth factor-1
IL-6
Interleukin-6
MET
Metabolic Equivalent
MNA
Mini Nutritional Assessment
Đ h gi
MMSE
i h ƣỡng giả
ƣợc
Mini-Mental State Exam
Đ h gi
PRISMA-7
hần tổi thiểu
Program of Research Intergrate Servies for the
Maintenance of Autonomy
REFS
Reported Edmonton Frail Scale
Th g iểm báo cáo suy yếu Edmonton
ROC
Receiver Operating Characteristic
WHO
World Health Organization
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nghiên cứu về giá trị thang FRAIL trong tầm soát suy yếu ở NCT ........22
Bảng 2.1. Liệt kê các biến số trong nghiên cứu ........................................................34
Bảng 2.2. Hoạ
ộng chứ
g ADL .......................................................................38
Bảng 2.3. Hoạ
ộng chứ
g IADL .....................................................................39
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn chẩ
hậm chạp theo gi i và chiều cao của Fried ........42
Bảng 2.5 Tiêu chuẩn chẩ
ế
ơ he gi i và BMI của Fried ........................43
Bảng 3.1. Đặ
iểm nhân trắc học của dân số nghiên cứu .......................................48
Bảng 3.2. Đặ
iểm dân số về hoàn cảnh xã hội ......................................................50
Bảng 3.3. Đặ
iểm dân số về tiề
ệnh lý và s phụ thuộc ..............................51
Bảng 3.4. Thành phần Fried ......................................................................................53
Bảng 3.5. Thành phần FRAIL theo tiêu chuẩn Fried ................................................55
Bảng 3.6. Điểm FRAIL theo tiêu chuẩn Fried ..........................................................55
Bảng 3.7. Tỷ lệ phân loại suy yếu của h g iểm FRAIL theo tiêu chuẩn Fried ....56
Bảng 3.8. So sánh các thành phần của FRAIL và Fried ...........................................57
Bảng 3.9. So sánh thời gian th c hiện bộ câu hỏi của Fried và FRAIL ...................57
Bảng 3.10. Giá trị
iểm cắt chẩ
ếu củ h g iểm FRAIL ..............59
iểm cắt chẩ
Bảng 3.11. Giá trị
ếu củ
h g iểm FRAIL ở nam
gi i ............................................................................................................................60
Bảng 3.12. Giá trị
iểm cắt chẩ
ếu củ
h g iểm FRAIL ở nữ gi i
...................................................................................................................................60
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa suy yếu về nhân trắc học và hồn cảnh xã hội qua
i
phân tích hồi
gi i
ơ
iến ............................................................................61
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa suy yếu về tiề
i
phân tích hồi
gi i
ơ
ệnh lý và s phụ thuộc qua
iến ............................................................................64
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa suy yếu về nhân trắc học và hồn cảnh xã hội qua
i
phân tích hồi
.
gi i
iến ..............................................................................65
.
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa suy yếu về tiề
i
phân tích hồi
.
gi i
ệnh lý và s phụ thuộc qua
iến ..............................................................................66
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biể
ồ 3.1. Tỷ lệ suy yếu theo tiêu chuẩn Fried......................................................53
Biể
ồ 3.2. Tỷ lệ suy yếu theo tiêu chuẩn FRAIL ..................................................54
Biể
ồ 3.3. So sánh phân loại suy yếu theo FRAIL và Fried ..................................56
Biể
ồ 3.4. Diệ
h ƣ i ƣờng cong ROC củ
h g iểm FRAIL so v i tiêu
chuẩn Fried ................................................................................................................58
Biể
ồ 3.5. Diệ
h ƣ i ƣờng cong ROC củ
h g iểm FRAIL so v i tiêu
chuẩn Fried theo gi i tính .........................................................................................60
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
H h21 C
gi i
H h 2 2 Dụng cụ
ạ
h ể
ứ
ơ
Sơ ồ 1 1 Cơ hế ệ h i h ủ
gữ h h ứ g
J
hó ..........................................30
@ 5030 JI H
D
e e ..................43
ế ...................................................................7
Sơ ồ 2.1. Sơ ồ nghiên cứu .....................................................................................33
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng v i s phát triển về kinh tế và y tế, số gƣời cao tuổi (NCT) ngày càng
gi
N
g h h hó g N
1950,
2012, ố gƣời cao tuổi
hế gi i có 205 triệu gƣời từ 60 tuổi trở lên.
g
ến gần 810 triệ
sẽ ạt 1 tỷ gƣời trong vòng gầ 10
ữ
g i
tỷ gƣời [7]. Việt Nam không nằ
ế
2050 ẽ
g gấ
i
hƣ ng chung của thế gi i N
2
2012,
g gi i oạn già hóa dân số v i tỷ lệ NCT chiếm 10,2%
dân số Việt Nam chuyể
dân số, h h hơ
2
[15].
Già hóa dân số, gi
g
ổi thọ là một thành cơng l n của nền y học nói
chung. Tuy nhiên, ũ g ặt ra nhiều thách thứ
trên toàn thế gi i
gƣời. D tính con số này
g ĩ h
c y tế h
g ó ó Việt Nam. NCT có nhiều bệnh lý mạ
quá trình suy giảm sinh lý các hệ ơ
he
ó NCT
h i è
i
ổi.
Suy yếu là một hội chứng lão khoa, xảy ra do s tích tụ của q trình suy giảm
g ủa nhiều hệ thố g ơ
chứ
hƣơ g
i các yếu tố về thể chất, xã hội
ến nhiều hậu quả
NCT hƣ é gã,
thuộc, sử dụng quá nhiều thuố ,
[55] D
g ơ hể, biểu hiện là trạng thái dễ bị tổn
i ƣờng [54]. Suy yếu có thể dẫn
giảm nhận thức, khuyết tật, sống phụ
g ố lần nhập việ , gi
g ỷ lệ tử vong [34],
ó h hiện, sàng lọc và can thiệp s m nhữ g gƣời bệnh cao tuổi có suy
yếu là biện pháp hữu hiệu giảm thiểu gánh nặng bệnh tậ
hi h
h gi
h
xã hội.
ề này, các nhà Lão khoa và Hội Lão khoa trên thế gi i ã
Xuất phát từ vấ
h gi
nghiên cứu nhiều công cụ
ếu ở NCT hƣ: tiêu chuẩn Fried, chỉ số suy
yếu (Frailty Index), h g iểm suy yếu lâm sàng (Clinical Frailty Scale - CFS),
thang iể
h gi
ã
h
iện (Comprehensive Geriatric Assessment -
CAG), h g
iểm FRAIL (Fatigue, Resistance, Ambulance, Illness, Loss of
weigh ), h g iểm Edmonton, bộ câu hỏi PRISMA – 7…
.
.
2
h gi
Trong các cơng cụ
Phe
e)
hƣơ g h
ếu, kiểu hình suy yế F ie (F ie ’ F i
ƣờng suy yếu phổ biến. Kiểu hình này có nền tảng
ã ƣợc áp dụng vào nhiều nghiên
vững chắc về lý thuyết nguyên nhân sinh họ
cứu dịch tễ ể d
h gi
Việ
phải ú
ết cục lâm sàng: nhập viện, tử vong, té ngã [31], [47], [93].
ức mạ h ơ và tố
ộ di chuyển của kiểu hình suy yếu Fried khơng
ũ g ó hể th c hiệ
ƣợ , ặc biệt là tại các phòng khám lão khoa
ứ
(PKLK), do thiế
chuyển [47]. Hơ
gƣời
h gi
ể
ữa, cơng cụ có thể trở nên không khả thi nế
T
các quần thể l
ơ, không gian và thời gi
g ƣờng hợp này, yêu cầu về s
ƣơ g
h gi
ố
ộ di
ƣợc áp dụng cho
giữa bệnh nhân và
ể th c hiện mơ hình kiểu hình suy yếu, có thể dẫ
ến s ƣ
i
hơ sử dụng các công cụ sàng lọc thay thế khác có tính giá trị cao và dễ th c hiện.
Th g iểm FRAIL gồm 5 thành tố: mệt mỏi, sức bền, i ại, bệnh tật và sụt
(F ig e, Re i
e, A
e, I
e , L
f weigh ) ã ƣợc Hiệp hội
Di h ƣỡng và Lão hóa Quốc tế (IANA – International Association of Nutrition and
Agei g) ề cậ
ến [74]. Khi có từ 3 thành tố trở lên thì phân loại là suy yếu.
FRAIL ƣợ
h gi
cao và khả
g ạ
h
Th g iể
h ận lợi về mặt lâm sàng do tính chấ
ƣợc từ dữ liệ
FRAIL h
g
h gi
ã
h
ơ giản, tính giá trị
diện của bệnh
g òi hỏi dụng cụ chuyên biệt và tập huấ
hƣ iểu
hình suy yếu Fried [39].
Th g iểm FRAIL là bộ công cụ ơ giản, dễ áp dụ g
dụ g hƣ H
ƣợc nhiề
ƣ c áp
Q ốc, Hồng Kông, Úc, Brazil, Mexico... [23], [40], [48], [60], [62],
[71], [89], hƣ g ở Việ N
hƣ
ƣợc nghiên cứu. Các phòng khám lão khoa cần
có cơng cụ ơ giản, nhanh chóng, dễ th c hiện, có tính giá trị ể thầy thuốc lão
h
h gi
ếu mộ
ả h hƣởng của suy yếu lên việ
h hƣờng quy và cũng nhắc nhở thầy thuốc lão khoa
h
ó
iều trị NCT. Chính vì vậy chúng tơi
th c hiện nghiên cứu: “Giá trị của thang điểm FRAIL trong chẩn đoán suy yếu
tại phòng khám lão khoa Bệnh viện Nhân Dân Gia Định”
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
X
ịnh giá trị củ
h g iểm FRAIL trong chẩ
trị ngoại trú tại phòng khám Lão khoa Bệnh việ Nh
ếu ở NCT iều
D
Gi Định từ ngày 15
tháng 11/2019 ến ngày 31 tháng 05/2020.
Mục tiêu cụ thể:
1. X
ịnh tỉ lệ suy yếu ở NCT theo tiêu chuẩn Fried và h g iểm FRAIL.
2. X
ịnh giá trị củ
h g iểm FRAIL so v i tiêu chuẩn Fried trong chẩn
suy yếu ở NCT d a vào diệ
h ƣ i ƣờng cong ROC, ộ nhạ , ộ ặc
hiệu.
3. X
khẩ ,
ịnh các yếu tố liên quan suy yếu theo tiêu chuẩn Fried ( ặ
ệ h,
.
h ốc, tình trạng chứ
g).
iểm nhân
.
4
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đị
ĩa
ƣời cao tuổi
Đị h ghĩ NCT ó
khác nhau tuỳ he gi i
hội ũ g hƣ ủa các nề
h
ị h ghĩ NCT ể
có nhữ g ị h ghĩ
N
1980, Li
khác nhau. Các nhà quản lý xã hội hiện nay d a
ịnh tuổi hƣ
h
h
ạn phát triển của lịch sử xã
hƣ ậy tuỳ theo chính sách xã hội mà
ề NCT [10].
Hiệp Quốc lấy tuổi 60 làm mố
iƣ
ể h
ịnh một lứa
tuổi cần quan tâm về mặt sức khỏe, tổ chức xã hội, phòng bệnh và chữa bệnh:
nhữ g gƣời từ 60 tuổi trở lên là NCT [16].
Tại Việ N
h g 11
, Điều 2 của Luậ
2009 ã
gƣời cao tuổi do Quốc Hội thông qua ngày 23
õ: “Ngƣời cao tuổi ƣợ
ƣ c Việt Nam từ ủ 60 tuổi trở
nhiệm của các ơ
ổ chứ , gi
ịnh trong luật này là công
” L ậ Ngƣời cao tuổi ã
h
h
g h
ịnh trách
ó , ảo vệ
quyền lợi và lợi ích hợp pháp của NCT [16].
Trong y học lão khoa, cần phân ra: [11]
60 − 69 tuổi: ơ ã
70 – 79 tuổi: trung lão
≥ 80
ổi: ại lão
1.2. Sự già hóa dân số
S già hố dân số, he
số từ 60 tuổi trở lên chạ
ị h ghĩ
ủa các nhà nhân khẩu học, xảy ra khi dân
gƣỡng 10% hoặc dân số từ 65 tuổi chạ
gƣỡng 7%.
Một dân số ƣợc gọi là già khi hai tỷ lệ trên tƣơ g ứng là 20% và 14%. Một dân số
ƣợc gọi là siêu già khi các tỷ lệ
ƣơ g ứng là 30% và 25%. Chỉ số già hố
ƣợc tính bằng số gƣời từ 60 tuổi trở lên so v i 100 gƣời ƣ i 15 tuổi [16].
S gi
g ố ƣợng NCT là kết quả của s gi
g
(phần l n do giảm những nguyên nhân gây tử vong). S gi
lệ i h ã
g
gi
g ò g 50
.
g
ộ dân số thế gi i
g NCT è
giảm tỉ
g ể số ƣợng nhữ g gƣời trên 60 tuổi và sẽ tiếp tục gia
i [16].
.
5
1.2.1. Q trình già hố trên thế giới
Hiện nay tỉ lệ NCT trên thế gi i g
g i
không nằ
hƣ ng phát triể
g ừ 600 triệ
gƣời
h
2000
g
ỉ lệ NCT ở Việ N
g ó Số NCT (≥ 60
gần 2 tỷ gƣời
g
i 71 triệ (19,6%)
2030
ũ g
ổi) trên thế gi i sẽ
2025 Thống kê tại Hoa
2000 ó 35 iệu gƣời (12,4% dân số) ≥ 65
Kỳ cho thấ
sẽ gi
g
ổi; con số này
82 iệ (20,3%)
2050
[16], [47].
g ở nên già hóa v i tỉ lệ trẻ sinh ra ngày càng ít và tuổi
Thế gi i hiệ
gƣời g
thọ
g é
ó ẽ
tàn phế;
i Q
h gi hó
g g h ặng cho tồn xã hội. Vì vậ
ầu v i mục tiêu phát hiện bệnh s
khỏe
g g
g
ơ ệnh tật và
g
h
ó
ức
gừa biến chứng cho NCT
là hết sức quan trọ g Điều này không những giảm gánh nặng bệnh tật cho bản thân
bệnh nhân mà còn cho cả gi
h ã hội.
1.2.2. Q trình già hố tại Việt Nam
Cũ g hƣ hiề
ƣ c ở khu v
ộ dân số chuyể
của thời kỳ
ƣ c có mứ
cao sang mộ
Đ
gN
ổi từ mộ
ộ sinh và mứ
Á, Việ N
ƣ c có mứ
ộ chết thấ ,
g ở gi i
ạn sau
ộ sinh và mứ
ộ chết
iề
ó ã
h
ổi
ng kể cấu trúc tuổi và gi i tính của dân số Việt Nam. Kết quả là tỷ lệ NCT gia
g
ột cách nhanh chóng [6].
Tỷ lệ NCT tại Việ N
, ũ g
he
hƣ ng già hoá dân số trên thế gi i,
dần sẽ chiếm một tỷ trọng cao trong toàn bộ dân số [17]. Theo Tổng cục thống kê:
dân số Việ N
chiếm tỷ lệ 9,2%,
ến hế
2010
ƣợ hơ 9 iệ
87,84 iệ
gƣời
gƣời, NCT là 8,1 triệ
g6 h g ầ
gƣời,
2011 Ƣ c tính
ến 2029 tỷ lệ này xấp xỉ 17% [16].
Già hóa dân số là quá trình chuyể
ổi về dân số học theo hƣ ng tỉ lệ gƣời 65
tuổi trở lên chiếm từ 7% dân số. Theo các d
ƣ
hó
ƣ
2014, hƣ g ố liệu th c tế cho thấ
2012 ( ỷ lệ NCT ≥ 60
hóa dân số
.
,
ố ƣ c ta sẽ già
ƣ
ổi chiếm 10,2%) [2], [16].
gi i
ạn già
.
6
Tỉ lệ NCT trên thế gi i và Việ N
già hóa dân số ũ g
g g
g iễn ra v i tố
g gi
g S
Tuổi gi
i è
g
i s suy giảm chứ
tâm ở ƣ c ta. Các yếu tố g
ộ g ó
ơ
giảm khả
g ở NCT hƣ g hƣ
ơ hƣ hói
g ù
ƣợc thật s quan
e hằng ngày lúc trẻ thậm chí cho
ến lúc cao tuổi hƣ: hú h ốc lá, uống nhiề
T
Điều này tác
ời sống, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia [16].
trừ. Tình trạng tàn phế khơng ngừ g gi
béo, ít vậ
g ó,
ộ ngày càng nhanh. Tuổi thọ ngày càng
ƣợc cải thiện rõ rệt. Nhữ g gƣời số g ến 100 tuổi khơng cịn hiế
ộng mạnh mẽ ế
g
ƣợu bia, chế ộ
hiều chất
ộng rất l n lên quá trình bệnh tật và tàn phế ở NCT.
g iều trị
h
ó NCT,
ỹ lâm sàng cần phải
bao gồm: bệnh cấp và mạn tính kèm theo, s suy giảm chứ
thần và xã hội ũ g
h gi
g,
iện
ấ
ề tâm
ộng lên nhiều mặt về sức khỏe và chấ ƣợng cuộc sống
của NCT.
1.3. Đạ ƣơ
về suy yếu
1.3.1. Khái niệm
Suy yế (F i
)h
ò
ƣợc gọi là hội chứng dễ bị tổ
hƣơ g, xảy ra do s
g ủa nhiều hệ thố g ơ
tích tụ của quá trình suy giảm chứ
quan trọng
g ơ hể [47].
Tƣ
1990, h ật ngữ dễ bị tổ
gƣời l n tuổi bị tàn tật, yế
N
1990 F e we
dễ bị tổ
hƣơ g
V
ối
g ần, hoặc là gi i
ằng suy yếu của mộ
i những thách thức củ
ầ
hƣơ g ƣợc sử dụ g ể mô tả những
2000, F ie
h
ạn gần cuối của cuộ
ƣợ
ị h ghĩ
hả
ời.
g
i ƣờng.
ồng nghiệ
ã
ả suy yếu v i các tiêu chí
khách quan nhằm tách biệt hội chứng này v i tình trạng khuyết tật và tình trạng
nhiều bệnh kèm theo. Theo Fried suy yế
i
sàng, gồ
ƣợ
ị h ghĩ
ột hội chứng lâm
h : giảm cân khơng chủ ý, tình trạng yếu đuối, sức bền và năng
lượng kém, sự chậm chạp, mức hoạt động thể lực thấp. Trên lâm sàng NCT có từ ba
ƣợc coi là có suy yếu [47].
tiêu chí trở
.
.
7
1.3.2. Cơ
ế bệnh sinh của suy yếu
Cơ hế ngoài gen
Yếu tố gen
Yếu tố
i ƣờng
(Epigenetic mechanist)
Tích tụ tổ
hƣơ g h
ử và tế bào
Giảm d trữ sinh lý
Phản ứng viêm – Miễn dịch
Não
Nội tiết
Cơ ƣơ g
Tim mạch
Hô hấp
Thận
Hệ thố g
Hoạ
g
ộng thể chất
Yếu tố suy yếu
Suy yếu
Sơ đồ 1.1. Cơ
ế ệ
s
ủa suy yếu [47]
1.3.2.1. Thay đổi ở mức độ tế bào.
Các nhà khoa họ
ã ỗl
yếu. Theo Walston ở mứ
những nguyên nhân dẫ
.
ộ tế bào, s
ơ hế phân tử hệ thống của hội chứng suy
h ũ
ổ
ến suy yếu. Bên cạ h ó
hƣơ g
h
-hóa là một trong
ổi về nhiễm sắc thể
.
8
ũ g ẫ
ến những biế
những biế
ổi về chứ
ổi trong phân chia tế bào và tổng hợp protein dẫ
g, ó i
Một số tác giả h
ến
ến s suy yếu sinh lý ở NCT [99].
ũ g h
hấy tỷ lệ tử vong ở NCT có nhiễm sắc thể ngắn
tử vong gấp hai lần nhữ g gƣời có nhiễm sắc thể
i hơ
T
hi ,
ột
nghiên cứu cắt ngang của Woo [100] và cộng s lại khơng tìm thấy mối quan hệ
giữa chỉ số suy yếu (Frailty index) và chiều dài nhiễm sắc thể. Có thể chiều dài của
nhiễm sắc thể là một chỉ iểm sinh học của q trình lão hóa ở mứ
ộ tế bào.
1.3.2.2. Rối loạn điều hịa hệ thống
Rối loạn điều hịa q trình viêm
Trong nghiên cứu cắt ngang th c hiện trên ít nhất ba quần thể h
ịnh mối quan hệ mật thiết giữa suy yếu và s
g
h
ã
ủa cytokin interleukin-
6, protein C phản ứng, các tế bào bạch cầ , ặc biệt là bạch cầ
ơ
h
ạch
cầu trung tính [67].
ộ ƣ h h gi
Interleukin-6 là một cytokin gây viêm có mứ
ặc biệt là NCT có suy yếu. S gi
g
ứ
g ở NCT,
ộ interleukin-6 theo tuổi có liên quan
ến một số quá trình sinh lý bệnh học, bao gồm cả ơ vữa ộng mạ h,
thiế
ơ (Sarcopenia) gƣời cao tuổi suy giảm chứ
g, h
ã g ƣơ g,
ết tậ , ũ g hƣ ất
cả các nguyên nhân tử vong ở NCT. Trong một nghiên cứu tiến cứ
Fe
i
ồng nghiệp chứng minh rằng mứ
g
g
ơ
ộng củ
hiệu suất hoạ
h
ơ
ộ interleukin-6
i 3,5
g
,
ó hả
iển khuyết tật về thể chất, suy giảm sức mạ h ơ
g ộ g ồng NCT [45].
Rối loạn điều hòa hệ thống nội tiết
Một trong những giả thuyế
ơ hế của suy yếu là s rối loạn của các hormon
ồng hóa. Nghiên cứu củ C
thiếu hụt nhiề hơ
ộ h
ồng nghiệ
ồng hóa có khả
ã h
hấy nhữ g ối ƣợng có
g ắc suy yếu hơ
i
ối
ƣợ g ù g ộ tuổi khơng có s thiếu hụt này [32].
Q
sinh dụ
h ã hó
ũ g hƣ suy yếu ó i
h
g
những rối loạ
.
ến s
ƣởng (IGF-1) Đ
iều hịa chuyển hóa củ
ơ
h i h
,
ó ẫ
h
ổi của hormon
ọng gây ra
ến s suy giảm nhanh
.
9
khối ƣợ g ơ ắp và sức mạnh ở NCT. S suy giảm nhanh chóng của estrogen theo
tuổi ở phụ nữ sau mãn kinh và giảm dần của testosterone ở nam gi i l n tuổi dẫn
ến giảm khối ƣợ g ơ
ức mạ h ơ ắp. IGF-1 ó g
việc phát triển của các tế
ơ
i ị
ọng trong
ó hể là một yếu tố quan trọng trong việc
duy trì khối ƣợ g ơ ắp khi lão hóa. Ngồi ra cịn có bằng chứng của s
ƣơ g
giữa IGF-1 và interleukin-6, cho thấy tình trạng viêm có thể ẩy IGF-1 xuống thấp
ƣ i mức nhạy cảm sinh học của nó. Voznesensky và cộng s
hoặ
một nghiên cứu cắt ngang cho thấy mối ƣơ g
ã iến hành
ghịch giữa nồ g ộ hormon
hƣợng thận dehydroepiandrosteron sulfat (DHEA-s) và suy yếu [97].
tuyế
Rối loạn điều hịa q trình đơng máu
Trên th c tế lâm sàng thì cho thấy tỷ lệ huyết khối ĩ h
g
phổi
C he
g ể ở NCT. Theo nghiên cứu củ Pie e
2009 h
ổi các dấu ấn củ
h
g
trọ g
ghi
g
ứu của
ó i
g
g ỷ lệ tử vong [37]. Bên cạ h ó
g
iễn ra theo tuổi xảy ra s
các chỉ iểm sinh học lão hóa khác [64] dẫ
củ
2000
hấy s hoạt hóa quá mức của hệ thố g
ến lão hóa [77], suy giảm chứ
biế
ạch và tắc nghẽn mạch
hơ
i
ến giả thuyết cho rằng dấu ấn sinh học
(D-dimer, yếu tố VIII và fibrinogen) và hủy fibrin là dấu hiệu quan
g ơ hế sinh lý s phát triển của suy yếu [90].
Các nghiên cứu cho thấy interleukin-6 ũ g ó g
ột vai trị quan trọng
trong tổng hợp và giải phóng fibrinogen, yếu tố mơ, yếu tố VIII và tiểu cầu từ
Ngƣợc lại, D- i e
nhiề
ƣợc biết có khả
g
h h h
tổng hợp và
ơ
giải phóng các cytokin tiền viêm, bao gồm interleukin-6 và bạch cầ
máu ngoại i Nhƣ ậ
vịng xoắ
ƣơ g
h i
g
ó hả
h
g ạo thành một
i nhau [64].
Rối loạn điều hịa chuyển hóa
Nghiên cứu của Abbatecola và cộng s
ũ g
ả mối quan hệ giữa kháng
insulin cao và các chỉ số lâm sàng của suy yếu, ví dụ suy yế
ơ ƣơ g,
ấ
về i ộ g hi ƣ i, khuyết tật thể chất [18]. Bên cạ h ó G
e
ã iến
hành nghiên cứ
.
2009 h
ộng s
hấy tình trạng sản xuất cortisol mạ
h ể
ề
.
10
ứng v i các yếu tố
g
chứ
e
ƣợ
iễn dị h,
g
h ũ
ần theo thời gian có thể dẫ
h ạ g h gi
biệt là mỡ bụng và gây mất khối ƣợ g
ũ g h
của Barzilay và các cộng s
i
xuấ
g
g g
ơ
g hối ƣợng mô mỡ, ặc
2007
[49]. Một nghiên cứ
hấy liên hệ giữa kháng insulin, và tình trạng
ơ 1,15 ần mắc tình trạng suy yếu [24]. Ngồi ra tình trạng sản
ƣ hừa cortisol mạ
ức chế chứ
i ,
ến ức chế
g
h ể
iễn dị h,
ứng v i các yếu tố
g
h ạ g h gi
g hẳng có thể dẫ
i ,
ến
g hối ƣợng mô mỡ
và mất khối ơ [49].
Rối loạn điều hòa hệ miễn dịch
ơ hể là các thành phần quan trọ g ầu tiên
Hệ thống miễn dịch t nhiên củ
chống lại chấ
hƣơ g
hiễm khuẩn ở hầu hết các sinh vật sống.
Nhiều nghiên cứu cho thấy s gi
ơ
trung tính và bạch cầ
h
g ổng số bạch cầu, số ƣợng bạch cầu
ũ g hƣ
g
g ể bạch cầ
ề
bào qua trung gian viêm kích hoạt miễn dịch trong suy yế
loạ
ơ
h
ại th c
ó i
ến rối
iều hịa miễn dịch t nhiên [67].
2010 ã h
Ngoài ra trong nghiên cứu của Ruth E.H và cộng s
có nhiều ả h hƣởng quan trọng của suy giảm chứ
trọ g hơ
ữa là NCT chấ
một yếu tố g
ơ
é
hƣờ g
h ũ
h
hấy
g hể chất ở NCT. Quan
ố nhiều ở
g
D
ó
ối v i rối loạn chuyển hóa insulin [58].
1.3.3. Suy yếu hệ thống
Những thay ổi trên hệ ơ - ƣơ g - kh
thần kinh là những biế
ổi ặ
h
ổi chứ
ƣ g ủa suy giảm các hệ ơ
g hận thức
i h ý
Suy yếu hệ thống cơ xương
Thiế
ơ (Sarcopenia) ở NCT xuất hiện cùng v i q trình lão hóa và là một
trong những thành phần chính trong kiểu hình của suy yếu [60]. Nghiên cứu của
H ii
2010 h
hấ
e
ơ gƣời cao tuổi là hậu quả nặng nề h
tuổi vì nó liên quan rõ rệt v i g
ơ
béo phì là một tình trạ g ặc biệ
g
.
giảm chứ
g
gƣời cao
ật [51] Te
ơ
gại, trong nghiên cứu của Marjolein V và
.
11
cộng s
2005 cho thấy, nó gắn liền v i suy giảm chứ
i g
gần gấ
ơ
ậ
g 2,5
he
g
ẫ
ế
g
õi [96].
Suy yếu hệ thống nhận thức- thần kinh
2008, ằng tiêu chuẩn Fried trong thời
Nghiên cứu của Rothman và cộng s
he
gian 7,5
õi cho thấy suy giảm nhận thứ
ó i
ộc lập rõ rệt v i tình
iều trị lâu dài trong các trại ƣỡng lão và
trạng khuyết tật mạn tính, phải chịu s
g
tử vong [85].
Rối loạn cảm xúc (ví dụ trầm cảm) là một dấu hiệu có khả
g ở NCT [66]. Rothman và cộng s cho rằng các triệu chứng
khuyết tật chứ
ộ
trầm cảm không thể d
h
g
ƣỡ g ã , gã g
hƣơ g
h ộc lậ
h hoặc tử
g
g
ơ
ật, sống lâu dài trong
hi iều chỉnh về tuổi tác, gi i
tính, chủng tộc, giáo dục, bệnh mạn tính.
1.3.4. Các yếu tố liên quan
Tuổi, chủng tộc, các bệ h i è , ếp sống, và tình trạng thiế
ƣợ
ề xuấ
hƣ
ếu tố g
ơ ộc lập của suy yế
g g
i h ƣỡ g ã
ơ ử vong
[43].
1.3.4.1. Chủng tộc
Phân tích dữ liệu từ nghiên cứu the Cardiovascular Health Study (CSH) chỉ ra
rằng tỷ lệ gƣời Mỹ gốc Phi có hội chứng suy yế
da trắng. Các tác giả ƣ
h h i
khác biệ
chứng suy yế
Mỹ gố Phi
hơ gấp bốn lần so v i gƣời
giả thuyết s khác biệt chủng tộc nhằm chứng minh s
ền có ả h hƣở g ến s biểu hiện của kiểu hình của hội
T
hi
hơ
ũ g có khả
g ỷ lệ mắc hội chứng này trong số gƣời
hạn chế trong tiếp cậ
ƣợng kém và s l a chọn việ
h
ó
ức khỏe, giáo dục chất
hơ [21], [56].
1.3.4.2. Tình trạng đa bệnh lý
Tình trạ g
ệnh lý là s hiện diệ
một cá nhân, v i chẩ
.
ồng thời của hai bệnh trở lên trên cùng
ủa từng bệnh theo tiêu chuẩ
ƣợc công nhận rộng rãi.
.
12
Q
mạ
h ã hó
h gi
gi
g he
g
h ạ g
ổi [35].
Các bệ h ồng mắ
gi
g g
dọc phát hiện ra tiền sử bệnh mạ h
h, iều trị
nghẽn mạ
ệnh lý, một phần vì tỉ lệ các các bệnh
i h
ơ
ếu [70]. Trong một nghiên cứu
h, ột quỵ, gã
ƣơ g ùi, ệnh phổi tắc
ƣờng và viêm kh p có mối i
g
v i biến cố xuất hiện suy yế
ó ý ghĩ
Nhƣ ậy, rõ ràng là các bệnh mạn tính
có liên quan chặt chẽ v i s phát triển và phổ biến của suy yếu [20], [43].
1.3.4.3. Yếu tố tâm lý và xã hội
Tình trạng kinh tế xã hội thấ (
i
h ộ
hó
hấp hoặc thu nhập thấp) có
ến suy yếu trong một số nghiên cứu. Các yếu tố lối sống cùng tồn tại v i
tình trạng kinh tế xã hội thấp: hút thuốc lá, uố g ƣợ ,
tra sức khỏe ịnh kỳ i
ến tình trạng suy yếu.
ý ã h
Các yếu tố
i h ƣỡng, không kiểm
ở NCT, nhiều nghiên cứ
g ƣợc nghiên cứu rộ g ãi i
ã
ến s suy yếu
ối liên quan mạnh mẽ giữa các triệu chứng
trầm cảm và s khởi phát suy yếu [43].
1.3.4.4. Tình trạng suy dinh dưỡng
Chế ộ i h ƣỡ g ghè
ũ g gó
hầ gi
g
xuất hiện suy yếu.
Về mặt lý thuyế , i h ƣỡng là một yếu tố liên quan chặt chẽ ến suy yếu, tất cả
các tiêu chí suy yếu ít nhiều bị ả h hƣởng bởi hói
thân suy yếu có thể ả h hƣởng tiêu c
e
ống kém, trong khi bản
ến tình trạ g i h ƣỡng [91]. Các dữ liệu
nghiên cứu cho thấy mối liên quan giữa suy yếu và các thành phần cụ thể của chế
ộ i h ƣỡ g, ó
cụ thể [75] Hơ
ƣợ g
ei
ƣợ g
ie , ũ g hƣ i hấ
i h ƣỡng
ữa, các mơ hình chế ộ i h ƣỡng lành mạnh, chẳng hạ
ù g Địa Trung Hải, ó i
hƣ ở
ến việc phịng ngừa suy yếu.
1.3.4.5. Tình trạng đa thuốc (Polypharmacy)
Đị h ghĩ
h ố hƣờ g ƣợc dùng trong các nghiên cứu về mối liên quan
giữa suy yếu và tình trạ g
loại thuố ,
ƣợc gọi
h ố
“h e
thuốc. Một số nghiên cứu gầ
.
ối ƣợng nghiên cứu sử dụng nhiề hơ 05
h
ã
” hi ử dụng nhiề hơ 10
ại
ằng chứng về s liên quan chặt chẽ
.
13
h ốc và s phổ biến suy yế
giữ
ngắn hạ
ã h
cho rắ g
hấy rằ g
h ố
Hơ
ữa, một số nghiên cứ
hệ theo dõi
h ốc và suy yếu là rất phức tạp. Một số nghiên cứu
ó i
ế
ặc tính của suy yếu, trong khi nhữ g gƣời
khác lại cho rằng tuân thủ iều trị thuốc có thể i
ến tỷ lệ tử vong thấ hơ
ở những NCT suy yếu [50], [65], [94] .
1.3.5. C
a đoạn của suy yếu
gi i
Suy yếu phát triể
ạn, mỗi gi i
ạ
ều có liên quan v i suy
giảm d trữ cân bằng nội môi.
1.3.5.1. Tiền suy yếu
gi i
Tiền suy yế
ạn lâm sàng diễn ra một cách thầm lặ g,
trạng thái d trữ i h ý ủ ể h
hé
gây bệ h hƣ ệnh cấp tính, tổ
ơ hể phản ứ g ầ
hƣơ g h ặc các yếu tố
ột
ủ v i bất kỳ tác nhân
g hẳng, v i mộ ơ hội
hồi phục hoàn toàn.
1.3.5.2. Suy yếu
ó ặ
Tình trạng suy yế
iểm là s hồi phục chậm và khơng hồn tồn sau
khi mắc các bệnh cấp tính m i, các tổ
g
các chứ
ó h
trữ sẵ
hƣơ g h ặc các yếu tố
g ủ ể h
hé
g hẳng, cho thấy
ơ hể hồi phục hoàn toàn.
Nhiều tác giả ũ g hống nhất suy yếu là một tập hợp bao gồm nhiều biểu hiện trên
ĩ h
h
h
hƣ
gian nằm tại giƣờ g é
thể, sụ
, h
i h ƣỡng, hoạ
i,
, gã,
trạng dùng quá nhiều thuố
khuyết tật, chỉ ƣ i
dẫ
é
ộng chứ
iểm tỳ è, ối loạ
ất trí nh , gã
ƣơ g h
g,
g ị phụ thuộc, thời
g i,
hƣợc toàn
ảng, lú lẫn và tình
Điểm quan trọng là suy yếu khơng phải là trình trạng
ộng của các yếu tố sang chấn tâm lý, hội chứng này m i
ến tình trạng khuyết tật [65].
1.3.5.3. Biến chứng suy yếu
Các biến chứng của suy yếu có liên quan tr c tiếp v i những tổ
lý do s suy giảm cân bằng d trữ nội môi và giảm khả
tố
g hẳng của ơ hể. Hậu quả là dẫ
.
ế
g g
g hị
hƣơ g i h
ng v i các yếu
ơ ị ngã, suy giảm chức