Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.12 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC. ĐỀ ĐỀ XUẤT 1. THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang. Bài 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá:. Biết B là kim loại. A và F là các oxit khác nhau của kim loại B Cho: A + H C + D + H2O. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học có thể xảy ra khi cho nước vào hỗn hợp gồm natri (dư), nhôm và nhôm sunfat. 2. Dựa vào bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy so sánh tính chất hoá học của nguyên tố nitơ so với oxi và photpho. Giải thích ngắn gọn. 3. Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) để hoà tan vừa đủ 40 gam Y. Bài 3: (2,0 điểm) Đem oxi hoá 13,8 ml rượu etylic nguyên chất (D = 0,8 g/ml) thu được dung dịch A (làm quì tím hoá đỏ). Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B, sau đó cô cạn dung dịch B đến khan thu được 24,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn C có mặt của CaO (dư) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được V lít khí (đktc). 1. Tính phần trăm số mol rượu đã bị oxi hoá. 2. Tính V. Bài 4: (2,0 điểm) Hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A có dạng CnH2n và hidrocacbon B có dạng CnH2n+2. Chia đôi X thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau thí nghiệm giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu 26,8 gam. - Phần 2: Cho vào dung dịch brom dư, thấy có 16 gam brom phản ứng. Xác định công thức phân tử và cấu tạo của A và B. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5: (2,0 điểm) Người ta tiến hành hai thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Thổi a lít khí CO2 (đktc) vào c gam dung dịch Ba(OH)2 20% thì thu được 0,05 mol kết tủa và dung dịch có nồng độ của kiềm là d%. - Thí nghiệm 2: Thổi b lít khí CO2 (đktc) vào c gam dung dịch Ba(OH)2 20% nói trên thì cũng thu được 0,05 mol kết tủa và dung dịch có nồng độ của muối axit là e%. Xác định a, b, c, d, e. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). ****************HẾT**************** (Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; S = 32; O = 16; Na = 23; H = 1; C = 12; Ca = 40) (Học sinh được sử dụng bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC. ĐỀ ĐỀ XUẤT 2. THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang. Bài 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:. M là kim loại, B, C, D, E, F, G, N là các hợp chất của kim loại M. Dung dịch A không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch H làm quỳ tím hoá xanh. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: AlCl3 ; FeCl3 ; BaCl2 . 2. Cho 5,4 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam H2SO4 loãng tạo thành dung dịch A và khí B. Cho khí B thổi qua lượng vừa đủ đồng (II) oxit nung nóng, thấy sau phản ứng có 19,2 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch A cho vào NaOH (vừa đủ); thấy có kết tủa tạo thành và tan hoàn toàn, thu được dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được 16,4 gam muối khan. Xác định kim loại M. Bài 3: (2,0 điểm) Cho 22,4 lít khí C2H2 (đktc) tác dụng với khí H2 (có xúc tác) vừa đủ tạo thành C2H4, chia etilen thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Thổi vào dung dịch brom dư thì có a (gam) brom phản ứng. - Phần 2: Thổi vào nước (dư) trong môi trường axit cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch C. Oxi hoá dung dịch C (không hoàn toàn), có xúc tác, tạo thành dung dịch D. Đun nóng dung dịch, có mặt H2SO4 đặc chứa 0,2 mol axit H2SO4 cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch E cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). 1. Tính phần trăm số mol rượu đã bị oxi hoá. 2. Tính a. Bài 4: (2,0 điểm) Cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có dạng công thức tổng quát khác nhau. Chia X thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn cho sản phẩm qua H 2SO4 đặc; sau đó qua KOH đặc. Sau thí nghiệm bình đựng KOH tăng 2,2 gam..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phần 2: Dẫn qua dung dịch brom dư, lượng brom đã phản ứng là 5,92 gam và không có khí thoát ra. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo hai hidrocacbon trên. Bài 5: (2,0 điểm) Cho 5,6 lít (đktc) khí CO đi qua hỗn hợp rắn A gồm FexOy và Al2O3 nung nóng, sau phản ứng thấy có chất rắn B và V (lít) hỗn hợp khí C thoát ra. 1. Tính V. 2. Cho chất rắn B vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí C vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có 1,4 gam khí thoát ra. Xác định công thức của oxit sắt trên. 3. Nếu cho hỗn hợp khí C trên vào m (gam) dung dịch Ca(OH)2 20% thấy có 15 gam kết tủa. Tính m. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ****************HẾT**************** Cho: Al = 27, H = 1, S = 32, O = 16, Na = 23, C = 12, Br = 80, K = 39, Fe = 56, Ca = 40 (Học sinh được sử dụng bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC. ĐỀ ĐỀ XUẤT 3. THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang. Bài 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: (3) (6) B D F. A. (1). (2). (5) (4). (8). (9). H. (13) (14) (15) A M B C. (7). C E G (10) Biết A và H là oxit của kim loại M; B , C , D , E , F , G là hợp chất của M. Bài 2: (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học khi cho bột kali vào bình đựng dung dịch đồng (II) sunfat. 2. Một 2,3 gam kim loại M khi cho vào nước (dư) thấy 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Cho dung dịch thu được cô cạn đem đun nóng với CH 3COONa dư (có xúc tác) thì có khí thoát ra. Hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra, đốt cháy hoàn toàn với lượng vừa đủ khí oxi thì thu được hỗn hợp A gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp A vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thấy có a (gam) kết tủa và khối lượng bình tăng b (gam). Tìm kim loại M và xác định a, b. Bài 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,34 lít hỗn hợp ba hidrocacbon ở thể khí: C nH2n+2, CmH2m, CkH2k-2. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp hợp sản phẩm lần lượt đi qua các bình: Bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam, khối lượng dung dịch NaOH tăng 7,04 gam. 1. Xác định phần trăm theo thể tích hỗn hợp ba hidrocacbon. Biết thể tích C kH2k-2 gấp ba lần thể tích CnH2n+2. 2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ba hidrocacbon. Biết rằng có hai 1 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 2 số nguyên tử cacbon của. hidrocacbon còn lại. Bài 4: (2,0 điểm) Oxi hoá 11,2 lít khí butan (đktc) ở nhiệt độ cao (có xúc tác) tạo ra a (gam) dung dịch A có nồng độ x%. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Cho vào ancol etylic đun nóng có mặt H2SO4 đặc, thấy tạo ra m (gam) một este. - Phần 2: Cho vào dung dịch Na2CO3 dư, thu hoàn toàn khí thoát ra thổi vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tính phần trăm số mol butan bị oxi hoá. 2. Tính a, x, m. Bài 5: (2,0 điểm) Nung 25,28 gam hỗn họp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. 1. Xác định công thức FexOy. 2. Cho 22,4 lít CO dư khử b (gam) FexOy thành kim loại ở nhiệt độ cao, khí thu được thổi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa và a (lít) khí thoát ra (đktc). Tỉm a, b. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). ****************HẾT**************** Cho: Al = 27; C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40; Na = 23; Fe = 56; S = 32. (Học sinh được sử dụng bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẮNG NĂM HỌC: 2013 – 3014 MÔN THI: HOÁ HỌC. ĐỀ ĐỀ XUẤT 4. THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi này có hai trang. Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá: + NaOH + NaOH O2 2 D B HCl C NaOH D NaOH E CO A 0. +HCl. Cl ,t FeSO ,t t B CO A F G 0. 4. 2. 0. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H 2SO4 loãng có nồng độ 4,9 % được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định kim loại M. 2. Dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà ở 100C có nồng độ 25,1%. a) Tính độ tan của Al2(SO4)3 ở 100C. b) Lấy 1000 gam dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà có nồng độ trên làm bay hơi 100 gam nước. Phần dung dịch còn lại đưa về 100C thấy có a (gam) Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tìm a. Câu 3: (2,0 điểm) Cho axit vào dung dịch xenlulozơ nung nóng thu được a (gam) đường glucozơ, lọc đường glucozơ rồi lên men ở nhiệt độ thích hợp thu được dung dịch A và khí X. Chia đôi dung dịch A thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Oxi hoá hoàn toàn (có men giấm xúc tác) thu được dung dịch Y. - Phần 2: Cho vào dung dịch Y thu được 88 gam dung dịch có nồng độ 20% 1. Tính a. 2. Cho dung dịch H2SO4 95% vào a (gam) đường glucozơ ở trên thu được hỗn hợp khí B. Sục khí B lần lượt qua hai bình: Bình 1 chứa dung dịch nước brom dư thu được khí C; bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được b (gam) kết tủa. Tính b. Câu 4: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn CaCO3 chất rắn thu được nung nóng với khí CO cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào nước thu được khí B và dung dịch C. Cho khí B hoà với khí hidro vừa đủ, đun nóng có niken xúc tác thu được khí D có dạng CnH2n, đốt cháy khí này với oxi vừa đủ, hỗn hợp sản phẩm cho vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được a (gam) kết tủa và khối lượng dung dịch tăng (hoặc giảm) b (gam). Sục 2,688 lít khí CO2 vào dung dịch C thu được 10 gam kết tủa. Tính a, b..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 5: (2,0 điểm) Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 1,36 gam cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a (M) chờ cho phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 1,2 gam chất rắn D. 1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Tính trị số a.. ****************HẾT**************** Cho: Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; S = 32; O = 16; Na = 12; Ca = 40; C = 12; H = 1; Al = 27; Zn = 65; Ba = 137. (Học sinh được sử dụng bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
<span class='text_page_counter'>(9)</span>