Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.24 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A Sinh hoạt Đội KIỂM ĐIỂM TUẦN 32. I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua. a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên - Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội. - Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại :Phân đội 1: xếp thứ 2; Phân đội 2: xếp thứ 1; Phân đội 3: xếp thứ 3. b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội . - Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập. - Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp. - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập đều. - Tuyên dương: Nghĩa, Hiền, Phương, Huy có ý thức học bài, làm bài - Phê bình: Linh, Trọng, Hà, Bích, Hằng chưa chăm học. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Tích cực rèn chữ hơn nữa, ổn định nề nếp học tập. - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. - Trang trí lớp học đẹp, thân thiện. Ôn tập kiến thức, rèn kĩ năng trình bày bài.. TUẦN 33 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia. - HS có hứng thú học toán, áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ vẽ hình bài 4 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài - HS làm bài vào vở sau đó chữa bài Bài 1:Yêu cầu HS tự thực hiện - Nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả phân số - Lưu ý khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. Bài 2:Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa - HS làm bài vào vở. 2HS chữa bài trên bảng: thành phần & kết quả phép tính để tìm x Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 4.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Cho HS chữa bài và giải thích cách tìm x của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. Bài 4: - Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số. - Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào? - GV treo phần trực quan ( vẽ hình vuông được chia thành các ô vuông). 2 2 x 7x 3 2 2 : x= 3 7 7 x= 3. 2 1 :x 5 3 2 1 : x = 5 3 6 x= 5. - HS làm bài. HS chữa bài - HS đọc đầu bài, tự làm bài. + Tính diện tích 1 ô rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông. - 1 HS lên bảng làm a)Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 x 5 5 25 (m2). Chu vi của tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 m 5 5. b) Diện tích một ô vuông là: 2 2 4 x 25 25 625 (m2). Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 25 625 ( ô vuông). c) Chiều rộng của tờ giấy hình chư - GV chấm bài, nhận xét. 4 4 1 : m *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: 25 5 5 nhật là: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - HS ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: bảng nhóm làm BT 2. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài tập. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. Bài 1: - Yêu cầu HS phải tính được bằng 2 cách. - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm: 6 5 3 11 3 3 x x 11 11 3 11 7 7 5 3 6 3 5 3 6 x x x 11 11 7 11 7 11 7. 18 15 33 3 = 77 77 77 7. -Củng cố tính chất nhân 1 tổng ( hiệu)với một số, - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết Một tổng( hiệu) chia cho một số. quả - Bài 2: - HS làm bài. 2HS chữa bài: 2x3 x 4 2 - GV để HS tự tính theo 2 cách, không áp đặt. = 3x4x5 5 Khuyến khích rút gọn trong quá trình tính. 2 3 4 1 2 x3 x 4 x5 x x : 2 b) 3 4 5 5 3x 4 x5 x1 1x 2 x3 x 4 1x 2 x3 x 4 1 c) 5 x6 x7 x8 5 x 2 x3x7 x2 x 4 70. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3:HS tự giải bài toán vào vở - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng. Bài giải 4 Số Số vải may quần áo là: 20x 5 = 16( m). Số vải để may túi là: 20 – 16 = 4(m) 2 Số túi may được là: 4 : 3 = 6( túi). - GV chấm bài, nhận xét. Bài 4:GV để HS tự giải.. Đáp số: 6 túi. - GV chấm bài, nhận xét. *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt). - HS chữa bài Chọn D.20- H/S có thể giải thích. _________________________________ Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP) I.Mục tiêu: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa cả truyện: Sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng dạy- học - GV:Tranh minh hoạ nội dung bài SGK - HS: Đọc trước bài III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài( trực quan) Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. * HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc. - GV HD chia 3 đoạn, gọi HS đọc. - GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ - Hướng dẫn phát âm từ khó - Giải nghĩa từ mới trong bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu? - Vì sao những chuyện ấy đáng cười?. - Bí mật của tiếng cười là gì? - Tiếng cười làm vương quốc thay đổi như thế nào? - Nêu ý nghĩa của tiếng cười?. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV giúp HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối truyện: Tiếng cười dễ lây....tàn lụi. - GV gọi HS đọc diễn cảm cả bài theo cách phân vai. * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Dặn hs kể lại truyện cho người thân nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện theo 3 lượt. Quan sát và nêu nội dung tranh - Luyện phát âm: dải rút, dễ lây, tàn lụi... 1 em đọc chú giải, đọc theo cặp, 1 em đọc - Nghe GV đọc - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + ở xung quanh: vua dính cơm ở mép, quan coi vườn ăn vụng táo, cậu bị đứt dây quần + Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm... + Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan. + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. + Tiếng cười như có phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi, sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm - 3 em thi đọc diễn cảm - 5 em đọc cả bài theo cách phân vai - Tiếng cười rất cần cho cuộc sống, nếu không có tiếng cười thì thật tai hoạ.. _____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI I. Mục tiêu. - Hiểu nghĩa từ lạc quan; biết sắp xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa.Xếp các tờ cho trước có tiêng quan thành 3 nhóm. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Biết thêm 1 số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, yêu đời, bền gan, vững chí không ngại khó khăn, gian khổ. - Giáo dục học sinh lòng lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học - GV:Bảng phụ kẻ nội dung bài 1,2,3 - HS: Vở BTTV III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới Bài 1,2,3 - 3 em nối tiếp đọc bài 1,2,3 - GV chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ, - HS thảo luận nhóm giao nhiệm vụ +Tổ 1 làm bài 1 - GV quan sát, HD các nhóm làm việc +Tổ 2 làm bài 2 +Tổ 3 làm bài 3 - Đại diện lên nêu kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài 1: Câu 1 chọn ý b Câu 2,3 chọn ý a Bài 2 : a. lạc quan, lạc thú... b.lạc hậu, lạc điệu, lạc đề... Bài 3 : a. quan quân... b. lạc quan, quan sát... Bài 4 1-2 em đọc và trả lời: + Sông có khúc, người có lúc có nghĩa +Sông có khúc thẳng, khúc quanh,người có gì? lúc sướng lúc khổ. Lời khuyên? + Cuộc đời có lúc khó khăn- không nản chí + Kiến tha lâu cũng đầy tổ có nghĩa gì? + Con kiến nhỏ bé tha mồi lâu cũng đầy được tổ. Lời khuyên? + Nhiều cái nhỏ gộp lại thành lớn, kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - HS đọc thuộc 2 câu tục ngữ. - Đặt câu với các từ ở bài tập 2, 3 * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 Toán ( Đc Lộc dạy) ________________________________ Toán ( Đc Lộc dạy) ________________________________ Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm(4 nhóm). III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 : - HS quan sát hình 1 trang 130 SGK + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. và trả lời câu hỏi. + Tiếp theo, GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của + Mũi tên xuất phát từ khí các-bôchiều các mũi tên có trong sơ đồ. níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết GV gợi ý :Để thực hiện mối quan hệ về thức ăn, khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang qua lá. 130: + Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + “Thức ăn” của cây ngô là gì ? - Một số HS trả lời câu hỏi. + Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? Kết luận: SGK *HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - GV HD HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa - Một số HS trả lời câu hỏi. các sinh vật thông qua một số câu hỏi : + Thức ăn của chấu chấu là gì ? + Lá ngô. + Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. + Thức ăn của ếch là gì ? + Là châu chấu . + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + Châu chấu là thức ăn của ếch. - GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. - Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của Kết luận: SGK nhóm mình. *HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A Tập đọc CON CHIỀN CHIỆN. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi yêu đời. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống .( trả lời được các câu hỏi ; thuộc 2-3 khổ thơ) - HS thấy yêu quê hương đất nước của mình. II.Đồ dùng dạy- học - GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép đoạn 3. III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài( trực quan) * HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ, đọc 3 lượt a. Luyện đọc - GV hướng dẫn quan sát tranh, sửa lỗi - Quan sát tranh minh hoạ, luyện phát âm từ khó các từ mà HS hay lần và ngọng mà HS về phát âm, chọn. - 1 em đọc chú giải - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới Luyện đọc câu dài. Luyện đọc theo cặp. - Treo bảng phụ - Nghe GV đọc ,2 em đọc cả bài - GV đọc mẫu diễn cảm cả bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi b. Tìm hiểu bài + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, không gian rất cao và rộng. khung cảnh thiên nhiên thế nào? + Chim bay, chim sà...bay vút, vút cao, cao + Những từ ngữ nào miêu tả điều đó? hoài, cao vợi, cánh đập trời xanh... + Khúc hát ngọt ngào.Tiếng hót long lanh. Như +Tìm những câu thơ nói về tiếng hót cành sương chói.Chim ơi chim nói. Tiếng ngọc của chim chiền chiện? trong veo.Chim gieo từng chuỗi + Cuộc sống rất tươi đẹp, ấm no hạnh phúc, em +Tiếng hót của chim gợi cho em cảm thấy yêu hơn cuộc sống. giác thế nào? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 3 - 3 em nối tiếp đọc 6 khổ thơ khổ thơ đầu bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu theo cặp , - Luyện đọc thuộc lần lượt đọc cá nhân. - Luyện đọc thuộc trong nhóm - 3 em thi đọc thuộc các khổ thơ, 2 em đọc cả - Thi đọc thuộc bài thơ bài. * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - 2 em ý nghĩa bài thơ( như YC) - Nêu ý nghĩa của bài thơ - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục học thuộc bài thơ ______________________________________ Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT( KIỂM TRA VIẾT). A.Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật có đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - Có ý thức viết bài tốt . II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh hoạ các con vật trong SGK. Bảng lớp viết đề bài - HS :Giấy bút làm bài III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới - Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra - 2-3 em lần lượt đọc đề bài - GV mở bảng lớp - HS quan sát tranh, nêu tên các con vật trong - GV gắn một số tranh ảnh con vật đã tranh hoặc em biết chuẩn bị ( gà trống, con mèo, con vẹt...) - Học sinh nêu đề bài chọn - Học sinh viết bài vào giấy kiểm tra - Yêu cầu học sinh viết bài - GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài của học sinh - GV thu bài, nhận xét * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét ý thức làm bài của HS - Dặn về nhà ôn lại bài. ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I.Mục tiêu :Giúp HS: - Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. - Có óc tư duy trong học toán. II. Đồ dùng dạy-học: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài tập Bài 1: - HS làm bài - HD HS lập bảng đơn vị đo thời gian - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 1giờ = 60phút 1năm = 12 tháng 1phút = 60giây 1 thế kỉ = 100 năm 1giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày - Nhận xét, bổ sung. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. Bài 2: - HD HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn”. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm.. - HS làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét 5 giờ= 300 phút 3 giờ 15 phút 5giờ = 300phút; 3giờ15phút=195phút 420 giây=7 phút 1/ 12giờ = 5 phút 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây=205giây 2giờ = 7200 giây 1/10 phút = 6giây 5 thế kỉ = 500 năm 1/20 thế kỉ = 5 năm 12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm - HS làm vở, 1 HS chữa bảng 5 giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ = 20 phút 495 giây= 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút - HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. - HS làm bài. HS lên bảng chữa bài. Thời gian Hà ăn sáng là 7giờ - 6giờ 30phút = 30 phút Thời gian Hà ở trường buổi sáng là 11 giờ 30 phút - 7giờ 30 phút = 4giờ. - GV chấm bài, nhận xét. *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) _______________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục tiêu - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?) - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. II. Đồ dùng dạy- học - GV:Bảng lớp chép nội dung phần nhận xét. Bảng phụ chép nội dung bài 1,2( LT) - HS: Vở BTTV III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới - 2 em đọc nội dung bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Gọi 1 em đọc bài Con Cáo và chùm nho - Tìm trạng ngữ trong các câu. - TN trong các câu đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - TN chỉ mụch đích trả lời cho câu hỏi gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ. * HĐ3 : Luyện tập Bài 1: - GV nhận xét, chốt ý đúng: + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì Tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường Bài 2 - GV chốt lời giải đúng + Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, + Vì danh dự của lớp, + Để thân thể khoẻ mạnh, Bài 3 - GV chấm 1 số bài Lời giải: a. Để mài cho răng mòn đi, b. Để tìm kiếm thức ăn, - Nhận xét, đánh giá. *HĐ4: Củng cố - Dặn dò - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ - Dặn về nhà ôn bài. - 1 em đọc bài Con Cáo và chùm nho - Làm nhóm đôi, nêu miệng. + Để dẹp nỗi bực mình. + Bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích trong câu. + Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?... - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Cả lớp làm vào vở. - HS nối tiếp đọc bài làm. - 1 em đọc yêu cầu + lớp đọc thầm - HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống - HS thực hiện tương tự bài 1 - HS chữa bài đúng vào vở - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - 2 em chữa bài trên lớp. __________________________________ Chính tả( Nhớ - viết) NGẮM TRĂNG-KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: -Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng chính tả 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát . - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch BT2a và 3a. - Có ý thức trong việc rèn chữ . II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2a. - HS : Bảng con, phấn, vở III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn viết chữ khó - GV hỏi cách trình bày: +Bài Ngắm trăng viết thế nào? +Trình bày bài Không đề thế nào? - GV cho HS viết bài. - 2 em đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng-Không đề. - HS luyện viết bảng lớp và bảng con: hưng hờ, tung bay, bương. +Viết theo thể thơ 7 chữ +Viết theo thể thơ lục bát. - HS gấp sách, nhớ lại bài và tự viết bài vào vở - HS nghe, chữa lỗi. - GV chấm 1 số bài, nhận xét * HĐ3: Luyện tập - 1 em đọc yêu cầu Bài 2a - GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo từ khác nhau. - HS thảo luận theo cặp -Treo bảng phụ - Các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét ,bổ sung - GV đánh giá, chốt ý đúng: tr: trà, trả, tra hỏi, thanh tra... tràm, trám, trạm, trảm... tràn, trang, tràng, tráng, trảng, trạng ngữ, trạng nguyên - HS đọc yêu cầu Bài 3a - HS làm bài cá nhân vào VBT - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS chữa bài - GV nhận xét, chốt ý đúng : +Tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trình. +Ch: chông chênh, chống chếnh,chói chang. *HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS ghi nhớ cách viết âm ch/tr. _______________________________ Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I.Mục tiêu: - Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền ( BT1) - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi ( BT2). - Giáo dục HS yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Mẫu thư chuyển tiền cho từng HS. Bảng phụ kẻ nội dung bài 2 - HS : Ôn bài III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 5.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hỏi: Tình huống của bài là gì? - GV treo bảng phụ chép sẵn nghĩa của từ viết tắt, từ chuyên dụng của ngành bưu điện. +Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện. +Căn cước: Giấy chứng minh nhân dân. +Người làm chứng: Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - GV HD HS cách điền vào mẫu thư - GV gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - GV hỏi:Bà sẽ viết gì khi nhận tiền và thư chuyển tiền này? - GV HD viết mặt sau thư chuyển tiền. - GV thu một số bài chấm và nêu nhận xét * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Bài học này giúp em điều gì? - GV nêu nhận xét tiết học - Dặn HS đọc kĩ cách viết để thực hiện khi cần.. -1 em đọc yêu cầu + cả lớp đọc thầm + Điền nội dung đúng vào thư chuyển tiền - Quan sát - 2 em đọc trên bảng. - 2 em đọc mẫu thư+ Cả lớp làm cá nhân - Nối tiếp HS đọc bài làm - HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn - 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm +Viết theo yêu cầu ở mặt sau thư chuyển tiền - HS nghe GV HD và làm bài - 2-3 em đọc các nội dung cần ghi + Số chứng minh thư của mình. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. + Kiểm tra lại số tiền. + Kí đã nhận được đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào ? Tại địa chỉ nào? - HS nghe nhận xét - HS nối tiếp nêu:Biết cách viết nội dung thư chuyển tiền khi cần thiết.. _________________________________ Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM TUẦN 33 I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Đánh giá xếp loại các tổ: Tổ 1: xếp thứ 1; Tổ 2: xếp thứ 3; Tổ 3: xếp thứ 2 b. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. - Về học tập: Đa số HS có ý thức học và làm bài. Còn một số chưa chăm học, chưa tự giác làm bài: Dung, Tâm, Hà, Linh, Trọng, Hoàng. - Về đạo đức: Ngoan, lễ phép, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: tập chưa đều, chưa nhanh. - Về các hoạt động khác: Chăm sóc cây thường xuyên và vệ sinh sạch sẽ. - Tuyên dương: em Nghĩa, Đông, Huy, Văn Hiền - Phê bình: em Dung, Tâm, Hà, Linh, Trọng, Hoàng chưa chăm học. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. - Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ. - Tích cực ôn tập kiến thức, kĩ năng chuẩn bị cho thi định kì lần 4. - Trang trí lớp học đẹp thân thiện chuẩn bị cho kiểm tra trường học thân thiện. - Hoàn thành sổ rèn luyện Đội viên.. TUẦN 34 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I.Mục tiêu : Giúp HS: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó . - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan . II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ( chép bài tập 2) III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài Bài 1: - Hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo diện tích đã - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết học quả 1m2 = 100 dm2 1km2 = 1000000 m2 1m2 = 100 00 cm2 1dm2 = 100cm2 - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS làm bài vào vở. 3 HS Lên bảng - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn chữa- Nêu cách tìm phân số của một số. ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số 1 phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại. a) 15m2 = 150000cm2 m2 10 =10dm2 103m2 = 10300dm2. 1 dm2 = 10. 10cm2 Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A 1. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.. 2110dm2 =211000cm2 10 m2 = 1000cm2 2. 2. b) 500cm = 5dm - Nhận xét đánh giá. - Củng cố cách tìm một phần mấy của một số. Bài 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. 1300dm2 = 13 m2. 1 1cm = 100 dm2 1 1dm2 = 100 m2 1 2 1cm = 10000 m2 2. 60000cm2 = 6 m2 c)5m9dm =509dm 8m50cm =850 cm 700dm = 7m 50000cm2 = 5m2 - HS làm bài vào vở. 1 HS Lên bảng chữa. - Nhận xét, chữa bài 2m2 5 dm2 > 25 dm2 Bài 4: 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 - Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình chữ 3 m2 99 dm2 < 4 m2 nhật rồi tính số thóc. 65 m2 = 65 00 dm2 - Đọc đề, phân tích đề. - HS làm bài vào vở. 1 HS sửa bài Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 16 00 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:. - GV chấm bài. Nhận xét. *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học. 1 1600 x 2 = 800 (kg) = 8 tạ. Đáp số: 8 tạ. ___________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn óc tư duy, kĩ năng quan sát hình. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 3 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài Bài 1:GV yêu cầu tất cả HS quan sát & - HS làm bài nhận dạng các cạnh song song và các - Từng cặp HS đổi bài nhận xét bài của nhau: a) Các cạnh song song với nhau: AB và DC cạnh vuông góc với nhau. b) Các cạnh vuông góc với nhau: AD và DC ; AD và AB Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. Bài 3: HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S Bài 4: HD : - Trước hết tính diện tích phòng học - Tính diện tích viên gạch. - Suy ra số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng học. - Chấm, chứa bài *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt). - HS làm bài. HS chữa bài: Chu vi hình 1 là: ( 4+3)x2=14(cm) Chu vi hình 2 là: 3 x 4= 12( cm) Diện tích hình 1 là: 3 x 4=12( cm2) Diện tích hình 2 là: 3 x 3=9 ( cm2) - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài Diện tích phòng học là: 5 x 8= 40 ( m2) = 400000 ( cm2) Diện tích 1 viên gạch là: 20x 20= 400( cm2) Số viên gạch cần lát là: 400000 : 400 = 1000( viên) Đáp số: 1000 viên. ________________________________ Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến, khoa học với giọng rành rẽ, rất khoát. -Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu( Trả lời được các CH SGK). - Có ý thức học tốt môn học II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ chép đoạn 2 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài ( 2 lượt). - GV HD chia 3 đoạn, gọi HS đọc. - GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh Quan sát và nêu nội dung tranh hoạ - Luyện phát âm từ khó: não, nổi giận, lâu,... - Hướng dẫn phát âm từ khó - 1 em đọc chú giải. - Giải nghĩa từ mới trong bài - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời. - Nêu ý chính của từng đoạn văn? Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác. Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ - Người ta tao ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào? - GV chốt ý c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ chép đoạn 2 - Gọi HS thi đọc. - GV đánh giá, ghi điểm * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về đọc lại bài và chuẩn bị giờ sau.. Đ3: Những người có tính hài hước + Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên... + Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. + Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu. - HS nhận xét , bổ sung - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn, chọn đoạn tiêu biểu luyện đọc theo nhóm. - 3 em thi đọc diễn cảm. ________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân biệt chúng theo bốn nhóm nghĩa;biết đặt câu với từ ngữ về chủ đề lạc quan, yêu đời. - Tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ . - HS có ý thức học tập tốt. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng nhóm III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới - HS đọc yêu cầu Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp, trình bày bảng nhóm - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui làm ra bảng nhóm, gắn bảng. b. Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui c. Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ - HS nhận xét - GV đánh giá Bài 2. Đặt câu - HS nối tiếp đặt câu - GV nêu yêu cầu VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình. - GV sửa cho HS Bài 3 Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Gợi ý HS chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi,…) - Nhận xét đánh giá, KL nhóm thắng cuộc. * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn về ôn lại bài và chuẩn bị giờ sau.. - 1 em đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức: VD: các từ: cười ha hả, cười hì hì, cười khanh khách.... - Nhận xét, bổ sung. - HS tự đặt câu vào vở Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu.. ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Toán ( Đc lộc dạy) _____________________________ Toán ( Đc lộc dạy) _____________________________ Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết. Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn - Làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình +Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi : thường được bắt đầu từ thực vật. - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? - Làm việc theo nhóm, các em cùng tham - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của các nhóm. một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình - Gọi các nhóm trình bày. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Nhận xét đánh giá. - So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? Kết luận: Treo sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã *HĐ2: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - HS ôn tập chuẩn bị bài sau.. + Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.. _______________________________ Tập đọc ĂN MẦM ĐÁ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống .( Trả lời được các câu hỏi SGK) - Học thuộc lòng bài thơ II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ chép đoạn cuối - HS : Đọc bài ở nhà III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc. - HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài ( 2 lượt) - GV HD chia 4 đoạn, gọi HS đọc. - GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ - Luyện phát âm từ khó: Trạng Quỳnh, chúa - Hướng dẫn phát âm từ khó Trịnh, giấu.... - 1 em đọc chú giải. - Giải nghĩa từ mới trong bài - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b.Tìm hiểu bài + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? + Trạng Quỳnh chẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi +Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy mầm đá là món lạ thì muốn ăn +Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn mình thì chuẩn bị lọ tương ... N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. +Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách điều gì? làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống - HS nhận xét , bổ sung - GV chốt ý c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn, chọn đoạn tiêu biểu luyện đọc theo nhóm. - GV treo bảng phụ chép đoạn 4 - 3 em thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, bổ sung - GV đánh giá, ghi điểm * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về đọc lại bài- chuẩn bị giờ sau. ___________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả con vật( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ đạt câu, viết đúng chính tả);tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II.Đồ dùng dạy-học: - GV:Bảng lớp, phấn màu III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới a. GV nhận xét chung kết quả bài làm - GV viết lên bảng để kiểm tra - Nhận xét về kết quả bài làm: + Ưu điểm: + Nhược điểm: - Thông báo điểm số cụ thể - Trả bài cho từng học sinh. b. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi - GV cho từng HS làm việc cá nhân. - GV kiểm tra HS làm việc c. Hướng dẫn chữa lỗi chung. Hoạt động học. - Đọc đề - Nghe GV nhận xét. - Nhận bài - HS đọc lời phê của cô + Đọc những lỗi thầy cô chỉ trong bài + Viết vào VBT các lỗi làm bài theo từng loại. + Đổi bài để bạn soát lỗi. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy - GV chép các lỗi định chữa lên bảng - GV trao đổi về bài chữa * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn về ôn bài, viết lại bài( HS điểm yếu), chuẩn bị bài giờ sau.. Líp 4A - HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi - HS chép bài chữa vào vở.. ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. - Phát triển óc tư duy, tổng hợp kiến thức. Tính toán thành thạo. II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ khung bài tập 1 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: HD làm bài tập Bài 1: Treo bảng phụ - HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào - HD HS kẻ bảng như SGK và tính rồi ô trống. điền vào ô trống. Số bé= (Tổng – Hiệu): 2 - Gọi HS lên bảng điền số vào ô trống Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 - HS nhận xét - HS đọc đầu bài. Phân tích bài. Bài 2: Phân tích bài toán để thấy được - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa: tổng & hiệu của hai số phải tìm. Đội thứ nhất trồng được số cây là: - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. ( 1375 + 285) : 2 = 830( cây) Đội thứ hai trồng được số cây là: 830 – 285 = 545 ( cây) Đáp số: Đội I: 830 cây - Củng cố dạng toán : Tìm hai số khi biết Đội II : 545 cây tổng và hiệu của hai số đó. Bài 3: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm. - HS làm bài vào vở- 1HS chữa bài trên - Gọi HS lên bảng làm- Lớp làm vở bảng : Nửa chu vi thửa ruộng là: 530 : 2= 265 (m) Chiều dài thửa ruộng là: ( 265 + 47) : 2 = 156 ( m) Chiều rộng thửa ruộng là: 156 – 47 = 109( m) Diện tích thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 ( m2) Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Các hoạt động giải toán: - Phân tích bài toán để tìm được tổng và hiệu. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.. - GV chấm một số bài. Nhận xét *HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.. Đáp số: 17004 m2 - HS làm bài vào vở- 1HS chữa bài trên bảng Số lớn nhất có ba chư số là 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chư số là 99. Do đó hiệu hai số là 99 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số :SL: 549 SB:450. _______________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục tiêu: - HS thêm trạng ngữ vào câu. - Bước đầu viết được văn tả con vật có ít nhất sử dụng một trạng ngữ . II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Bảng phụ chép ví dụ và BT1. Tranh ảnh một số con vật III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới - HS nêu miệng. - Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong các VD. - Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng - Các TN đó trả lời cho câu hỏi gì? cái gì? Với cái gì? - Cả 2 trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa - Các TN đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? phương tiện cho câu. - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc ghi nhớ * HĐ3 : Luyện tập - HS đọc yêu cầu Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau: - Cả lớp làm VBT - 1 HS làm bảng phụ - GV treo bảng phụ - HS chữa bài - GV đánh giá, chốt lời giải đúng: a. Bằng một giọng thân tình,... . b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, ... . - HS đọc yêu cầu Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 6.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. em yêu thích, trong đó có câu dùng trạng ngữ. - GV treo tranh 1 số con vật - GV hướng dẫn. - Cả lớp làm VBT -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu nào có trạng ngữ. - 3- 4 HS đọc bài của mình.. GV chấm chữa 2 số bài cho HS *HĐ4: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị giờ sau. _______________________________ Chính tả( Nghe - viết) NÓI NGƯỢC I.Mục tiêu: - Nghe. Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài về dân gian, lục bát nói ngược. - Làm đúng BT chính tả, phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (r/d/gi) - Có ý thức rèn chữ. II.Đồ dùng dạy-học: - GV:Bảng lớp chép bài tập 2 - HS : Bảng, phấn, vở III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết - 1 em đọc bài viết - GV nêu yêu cầu của bài + Bài vè nói những chuyện ngược đời, - Nội dung bài vè là gì? không bao giờ là sự thật nên buồn cười - HS luyện viết bảng lớp, bảng con: liếm - Hướng dẫn viết chữ khó lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu, ... - HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài - HS soát lỗi - GV chấm 1số bài, nhận xét * HĐ3: Luyện tập - 1 em đọc yêu cầu Bài 2 - HS làm bài cá nhân vào vở - GV gợi ý - 1 số em chữa bài - GV chấm 1 số bài - GV nhận xét, chốt ý đúng: giải đáp, tham gia, dùng một thiết bị theo dõi, bộ não, kết quả, bộ não, bộ não, không thể. *HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS ghi nhớ cách viết âm d/r/gi. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 7.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A ________________________________ Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. - Tạo sự ham thích, say mê học tập cho HS II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Mẫu điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí III. Hoạt động dạy-hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới - HS đọc thầm yêu cầu BT1 và mẫu: điện Bài 1: chuyển tiền đi. - Cả lớp nghe - GV giải nghĩa chữ viết tắt. - HS làm cá nhân - GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi +Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết + Họ tên người gửi tiền (họ tên mẹ em + Địa chỉ: (Cần chuyển đi thì ghi) nơi ở của gia đình em. + Số tiền gửi (viết = số trước, viết bằng chữ sau) + Họ tên người nhận (là ông, bà em) + Địa chỉ: nơi ở của ông, bà em + Tin tức kèm theo: Ngắn gọn - 1 số HS đọc trước lớp mẫu điện chuyển - GV nhận xét. tiền đi đã điền đầy đủ nội dung - HS đọc yêu cầu và nội dung giấy đặt Bài 2: mua báo chí trong nước. - GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp mà ghi đúng - HS tiến hành điền - GV HD + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông - GV theo dõi, hướng dẫn. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * HĐ3: Củng cố - Dặn dò - Bài học này giúp em điều gì? Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 1 năm) - 2-3 HS đọc bài. - HS nối tiếp nêu:Biết cách viết nội dung N¨m häc: 2012-2013 7.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> NguyÔn ThÞ Thu Thñy. Líp 4A. - GV nêu nhận xét tiết học - Dặn HS đọc kĩ cách viết để thực hiện khi cần.. điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo khi cần thiết.. _______________________________________ Sinh hoạt Đội KIỂM ĐIỂM TUẦN 34 I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua. a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên - Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội. - Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại :Phân đội 1: xếp thứ 1; Phân đội 2: xếp thứ 3; Phân đội 3: xếp thứ 2. b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội . - Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập. - Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp. - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập đều. - Về trang trí lớp học thân thiện, vệ sinh lớp học: khá tốt. - Tuyên dương: Hoàng, Huy, Văn Hiền, Phương, Phương Anh tích cực trong các hoạt động của chi đội. - Phê bình: Vũ, Trọng, Đông, Hà chưa tích cực tham gia các hoạt động của chi đội. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Duy trì tốt nề nếp lớp và nề nếp học tập. - Tích cực ôn tập kiến thức và rèn chữ viết. - Vệ sinh lớp sạch đẹp, thân thiện.. TUẦN 35 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013 Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu : Giúp HS - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Tính toán thành thạo.Phân biệt rõ hai dạng bài.. Trêng TiÓu häc Liªn S¬n. N¨m häc: 2012-2013 7.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>