Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

10 DE THI THU DH 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.55 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 1 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. 01. Xét một locut có 4 alen A1, A2, A3 và A4 ở một sinh vật lưỡng bội. Số kiểu gen có thể có ở locut này là …… Số kiểu gen trong số đó là dị hợp tử là …… : A. 10 kiểu gen - 4 dị hợp tử. B. 8 kiểu gen - 6 dị hợp tử. C. 16 kiểu gen - 8 dị hợp tử. D. 10 kiểu gen - 6 dị hợp tử 02. Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính: A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác. B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. C. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phôi riêng biệt. D. Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. 03. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%. 04. Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là A. 2,4,1,3,5,6. B. 1,2,3,4,5,6. C. 2,4,1,3,6,5. D. 2,4,1,5,3,6. 05. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:. AB ab. XDXd x. AB XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ ab. 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%. 06. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. Aa. Bd ; f = 30%. bD. B. Aa. Bd ; f = 40%. bD. C. Aa. BD ; f = 40%. bd. D. Aa. BD ; f = 30%. bd. 07. Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G. C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T. B. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T. D. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X. Trang 08. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:1AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD. 09. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: 1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1,2,4,5. B. 4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 7, 9. D. 1, 4, 7 và 8 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBb x aabb.. B. AaBB x aabb.. C.. Ab ab x aB ab. D.. AB ab x ab ab. 11. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/3. 12. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: A.. Ab , 12%. aB. B.. AB , 6%. ab. C.. Ab aB. , 24%.. D.. AB 36%. ab. 13. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định 14. Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của A. lai hữu tính. B. công nghệ gen. C. gây đột biến nhân tạo. D. công nghệ tế bào. 15. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)... (I) và (II) lần lượt là Trang 2 A. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A. B. Timin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A. C. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp A - T. D. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp A - T. 16. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của E.coli thì tỷ lệ ADN hoàn toàn mang N15 chiếm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 93,75%. Số E.coli trong quần thể là A. 3140. B. 6289. C. 25120. D. 50240. 17. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ A. dung hợp tế bào trần B. nhân bản vô tính C. công nghệ gen D. gây đột biến nhân tạo 18. Bệnh bạch tạng ở ngời do gen lặn a nằm trên NST thờng quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trªn NST X, kh«ng cã alen trªn Y. Mét cÆp vî chång cã kiÓu h×nh b×nh th êng, phÝa chång cã bè bÞ b¹ch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những ngời khác đều bình thờng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang hai bệnh trên là A. 1/16 B. 1/8 C. 1/32 D. 1/64 19. Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau: I. 1. II 5. III. 6. 2 8. 7. 3. 4. 9. 10. Ghi chú:. : nam bình thường : nam mắc bệnh : nữ bình thường : nữ mắc bệnh. ?. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. 1 A. 6 .. 1 B. 18 .. 1 4 .. 1 D. 12 .. C. 20. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza. 21. Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử A. XX , YY,O B. XY và O C.X, Y và O D. XX,YY,X,Y và O 22. Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc là từ gen A. lạp thể B. trên NST thường C. ti thể D. trên NST giới tính 23. Nếu một chuỗi polypeptit đợc tổng hợp từ trình tự mARN dới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiªu? 5’ – XGAUGUUXXAAGUGUUGXAUAAAGAGUAGX – 3’ A. 8. B. 6. C. 5 D. 9 24.ở 1 loài thực vật, khi cho 2 thứ hoa thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau thu đợc F1 100% cây hoa đỏ. Khi cho cây F1 lai phân tích thu đợc F2 có tỷ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn thu đợc F2 với tỷ lệ kiểu hình là A 12 đỏ : 3 hồng : 1 trắng. B 9 đỏ : 4 hồng : 3 trắng. C 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. Trang 3 25. Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D c¸ch gen E 20 cM. Ba tÕ bµo trªn gi¶m ph©n t¹o ra sè lo¹i tinh trïng tèi ®a cã thÓ cã lµ A 6. B 16. C 4. D 12. 26. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là A. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật. B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau. C. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật. D. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 27. Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là: A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa. 28. Điểm độc đáo trong nghiên cứu di truyền của MenĐen là: A. Sử dụng lai phân tính để kiểm tra kết quả. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. Lai các bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. D. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và dùng toán thống kê để xử lý kết quả. 29. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST. A. Mất đoạn NST B. lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Chuyển đoạn NST 30. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F 1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F 2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F 2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là: A. XABY, tần số 20% B. XABXab , tần số 5% C. XabY , tần số 25% D. AaXBY , tần số 10%. 31. Một nhà nghiên cứu theo dõi 6 gen phân li độc lập ở một loài thực vật. Mỗi gen đều ở trạng thái dị hợp tử và các gen quy định tính trạng như sau: R/r - cuống lá đen/đỏ; D/d - thân cao/thân thấp; C/c - vỏ trơn/vỏ nhăn; O/o – quả tròn/ovan; H/h – lá không có lông/ có lông; W/w – hoa tím/hoa trắng. Từ phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww cho xác suất kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả ovan, lá có lông, hoa màu tím ở đời con là: A. 27/256. B. 1/256. C. 9/256. D. 3/256. 32. Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi? A. 4 lần B. 1 lần. C. 2 lần. D. 3 lần. 33. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là: A. 61. B. 27. C. 9. D. 24. 15 34. Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14? Trang 4 A. 1023. B. 2046. C. 1024. D. 1022. 35. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là A.. AD Bb. ad. B.. AB Dd. ab. C.. Ad Bb . aD. D.. Ab Dd . aB. 36. Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’-3’, ở nhân sơ thì từ 3’-5’. B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’-3’. C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản. D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN. 37. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Aa. BD bd. B. Aa. Bd bD. C.. AB Dd ab. D.. Ab Dd aB. 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀. Ab aB. DE Ab x♂ de aB. De dE. trong trường hợp giảm phân bình. thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %. 39. Mẫu ADN của một người bệnh nhân như sau : A = 22%, G = 20%, T = 28%, X = 30%. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất ? A. Đây là phân tử ADN của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người B. Phân tử ADN của người bệnh đã bị đột biến A -> T và G -> X C. Phân tử ADN của người bệnh này đang nhân đôi. D. Đây không phải là ADN của tế bào người bệnh. 40. Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là A 5202 Å. B 4692 Å. C 9792 Å . D 4896 Å. 41. Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9/64. B. 7/64. C. 9/128. D. 7/128. 42. Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen B nằm trên một căp NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 270. B. 330. C. 390. D. 60. Trang 43. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?5 A. AAbbDDEE × aaBBDDee B. AAbbDDee × aaBBddEE C. AAbbddee × AAbbDDEE D. AABBDDee × AAbbddee 44. Ở người, gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì : A. Gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội. B. Có hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X, tức chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động. C. Tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y. D. Phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. 45. Phương pháp để xác định được nguyên tắc nhân đôi của ADN là A. Khuếch đại gen trong ống nghiệm và theo dõi kết quả nhân đôi AND B. Đếm số lượng các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi AND C. Chiếu xạ rơn gen rồi theo dõi kết quả nhân đôi AND D. Đánh dấu phóng xạ các nucleotit rồi theo dõi kết quả nhân đôi ADN 46.Ở đậu Hà lan hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng . P thuần chủng hoa đỏ x hoa trắng→F 1 đồng loạt hoa đỏ. Cách lai nào sau đây không xác định được KG của cây hoa đỏ ở F2? A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. B. Cho cây hoa đỏ tự thụ. C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 47. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao hạt dài và thân thấp hạt bầu thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Tỉ lệ thân cao hạt dài ở F2 là bao nhiêu A.0,5625 B. 0,375 C. 18,75 D.0,0625 48. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một kép? A. ABbDde. B. ABbdEe. C. ABbDdEe. D. AaBdEe 49. Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là A. 16/36. B. 1/36. C. 4/6. D. 4/36. 50. Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 đợt và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Số liên kết hiđrô của gen sau khi bị đột biến là: A. 3902 B. 3898 C. 3903 D. 3897 …………………………………………….HẾT…………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2 Gv: Võ Trường Sơn MÔN SINH HỌC ĐT: 0918920848 Thời gian làm bài: 90 phút TP ĐÀ NẴNG I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu đến câu 40). Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ A. 50,0%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75,0%. Câu 2: Cho phép lai P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? A. 1/2 và 1/8 B. 1/16 và 3/8 C. 1/16 và 3/16 D. 1/4 và 9/16 Câu 3: Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là: A. 479, 239, 359, 120. B. 239, 479, 120, 359. C. 480, 239, 359, 119. D. 479, 239, 360, 119. Câu 4: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ? A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết. Câu 5: Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A. A = T = 499; G = X = 701 B. A = T = 503; G = X = 697 C. A = T = 500; G = X = 700 D. A = T = 501; G = X = 699 Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li sinh sản với quần thể ban đầu C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo thích nghi, tạo ra kiểu gen mới,cách li sinh sản với quần thể ban đầu D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột biến ngẫu nhiên, tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể gốc Câu 7: Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa ? A. Tứ bội hóa thể lưỡng bội. B. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. C. Cho các thể tứ bội lai với nhau. D. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau. Câu 8: Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa A. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN B. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài C. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi Câu 9: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào ? A. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ. D. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. Câu 10: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện của gen là đúng? A. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ 3 khởi đầu của từng exon B. Mỗi 1 bản sao của exon được tạo ra bởi 1 promoter (vùng khởi động) riêng biệt C. Trong quá trình chế biến mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ cấp) D. Trong quá trình dịch mã, các riboxom nhảy qua vùng intron của mARN Câu 11: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 6 mARN. B. 4 mARN. C. 5 mARN. D. 8 mARN. A B O Câu 12: Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen I , I , I . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 6/32 B. 14/32 C. 18/32 D. 23/32 Câu 13: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E. Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau: enzim A Chất không màu 2 ⃗ enzim B Sắc tố đỏ Chất không màu 1 ⃗ ⃗ ⃗ Chất không màu 3 enzim D Chất không màu 4 enzim E Sắc tố vàng Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F 1 có hoa màu hồng ?. 81 81 27 27 A. . B. . C. . D. . 128 256 256 128 Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1 gái bị bệnh ? A. 28/512 B. 29/512 C. 30/512 D. 27/512 Câu 15: Một loài có 2n = 16. Khi tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 1 cặp. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Số giao tử tối đa tạo ra là: A. 1024 B. 4096 C. 3072 D. 2048 Ab Câu 16: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen aB , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 17: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân I là A. 4 NST kép. B. 4 NST đơn. C. 8 NST đơn D. 8 NST kép. Câu 18: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mARN của E.coli? A. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5’ đến 3’ B. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc C. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã kể cả khi chưa được tổng hợp xong D. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do một gen gồm hai alen là D và d; E và e quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ A. 18,75%. B. 3,125%. C. 9,375%. D. 6,25%. Câu 20: Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ? A. 1/8. B. 3/16. C. 1/4. D. 3/8. Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 22: Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2 : 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen. Xác định kiểu gen của F1 Bd BD Bd Aa . Aa hoặc Aa . A. Bb hoặc B. bD bd bD AD BD Bd Bb hoặc Aa . Aa . C. D. ad bd bD Câu 23: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. C. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 24: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là A. 52 %. B. 0,04%. C. 1,92%. D. 3,25%. Câu 26: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để A. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. C. tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng. D. phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2,25 %. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 54,25%. B. 66,5%. C. 40,5%. D. 44,25%. Câu 28: Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính quy định? I. Bệnh mù màu (đỏ,lục) II.Bệnh bạch tạng III. Dị tật dính ngón tay 2 và 3 bằng màng nối IV. Bệnh máu khó đông V. Bệnh đái đường Phương án đúng là: A. I,III,IV,V B. I,II,IV C. II,III,IV,V D. I,III,IV Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. đảo đoạn và lặp đoạn. D. chuyển đoạn tương hổ. Câu 30: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. sự mềm dẻo kiểu hình. B. sự thích nghi kiểu gen. C. sự thích nghi của sinh vật. D. mức phản ứng. Câu 31: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 5,56% B. 12,50% C. 3,13% D. 8,33% Câu 32: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 33: Một quần thể lúc thống kê có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ.Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 0,40 B. 0,0525 C. 0,60 D. 0,06 Câu 34: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai. Câu 35: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà có mào hình hạt đậu lai với gà mào hình hoa hồng thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào:Mào hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà: A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập C. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau D. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập. Câu 36: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 37: Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành A. thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai. B. kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn định. C. tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội. D. tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chon những cây đậu có tính trạng ổn định. Câu 38: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 32. B. 5. C. 16. D. 8. Câu 39: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ? A. 1411. B. 1379. C. 369. D. 659. Câu 40: Một quần thể có 3 gen I,II,III ; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2,3,4 Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là: A. 18 và 36 B. 24 và 18 C. 24 và 36 D. 12 và 36 II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là Ab Ab AB AB. A. aB ; 16% B. aB ; 8% C. ab ; 8% D. ab ; 16% Câu 42: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con. Câu 43: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4) Câu 44: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27 Câu 45: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây? A. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n). B. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n). D. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n). Câu 46: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 1/2. B. 2/9 C. 1/8 D. 1/4 Câu 47: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. AAaa x AAaa B. Aaaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAAa Câu 48: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (1) à (4) à (3) à (2) B. (1) à (3) à (4) à (2) C. (2) à (3) à (4) à (2) D. (3) à (4) à (2) à (1) Câu 49: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới D. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AaBb × AaBb B. Aabb × aaBb C. AaBb × aaBb D. AaBB × aaBb B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Lặp đoạn B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể AB DE Câu 52: Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 8 B. 16 C. 4 D. 9 Câu 53: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ C. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ D. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ Câu 54: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe Câu 55: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R . Thuộc dạng đột biến : A. đảo đoạn có tâm động. B. chuyển đoạn tương hỗ. C. đảo đoạn ngoài tâm động. D. chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 56: Vùng điều hoà là vùng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã B. mang thông tin mã hoá các axit amin C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin Câu 57: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 6,25% Câu 58: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào có ưu thế lai kém nhất? A. AABbDd B. aaBBdd C. AaBbDd D. AaBBDd. Câu 59: Theo thuyết tiến hóa trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mọi đột biến ở cấp phân tử đều là đột biến trung tính. B. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên D. Tiến hóa trung tính làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể giao phối Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? AB ab Ab Ab Ab Ab AB AB A. ab ab. B. aB  ab. C. aB aB. ---------- HẾT ----------. D. ab ab.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 3 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa? A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. C. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. D. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể. Câu 2: Trong 1 khu rừng rộng 5000 ha. Mật độ sếu đầu đỏ vào năm nghiên cứu thứ nhất là 0,25 cá thể/ ha. Năm thứ 2 có 1350 cá thể xuất hiện. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Số lượng cá thể trong năm thứ nhất: A. 1350 B. 1250 C. 1150 D. 25 Câu 3: Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. Câu 4: Giả sử thí nghiệm Meselson- Stahl (dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn) tiếp tục đến thế hệ thứ 4 thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 là: A. 1/16. B. 1/8. C. 1/32. D. 1/4. Câu 5: Đoạn nhiễm sắc thể đứt gãy không mang tâm động trong trường hợp đột biến mất đoạn sẽ: A. trở thành nhiễm sắc thể ngoài nhân B. không nhân đôi và tham gia vào cấu trúc nhân của 1 trong 2 tế bào con C. bị tiêu biến trong quá trình phân bào D. trở thành 1 nhiễm sắc thể mới Câu 6: Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt? A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài. B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài. C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm. D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn. Câu 7: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là: A. 6494 A 0 ;79 B. 6494 A0 ; 89 C. 6494 A0 ; 80 D. 6492 A0 ; 80.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 8: Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ: A. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit. B. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. C. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. D. làm NST ngắn bớt đi vài gen Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 38,25% B. 40,5% C. 66,0% D. 54,0% Câu 10: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò: A. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li. B. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ. C. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc. D. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. Câu 11: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để : A. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng. B. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận D. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. Câu 12: Menđen đã giải thích định luật phân li bằng: A. Sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử B. Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền C. Giả thuyết giao tử thuần khiết D. Sự hình thành giao tử độc lập Câu 13: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1, 3, 7, 9. B. 1, 4, 7 và 8. C. 1,2,4,5. D. 4, 5, 6, 8. Câu 14: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là: A. 15.20% B. 12,25% C. 16,67% D. 25,33% Câu 15: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: A. CH4, CO, H2 và hơi nước B. N2, NH3, H2 và hơi nước C. CH4, CO2, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, H2 và hơi nước Câu 16: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính C. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối. D. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. Câu 17: Trong thiên nhiên, kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể xảy ra phổ biến nhất? A. phân bố theo nhóm B. phân bố đặc trưng C. phân bố ngẫu nhiên D. phân bố đồng đều Câu 18: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BD Ad Ad AD Aa Bb BB Bb A. bd B. aD C. AD D. ad Câu 19: Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì: A. Số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao. B. Số lượng cá thể trong quần xã rất cao. C. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng.D. Sẽ có sự cạnh tranh càng gay gắt Câu 20: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau: (1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA. Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.Trình tự xuất hiện các nòi là: A. 2→1→3→4 B. 2→4→3→1 C. 1→2→4→3 D. 3→1→2→4 Câu 21: Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là: A. hình thành các hạt côaxecva B. hình thành các đại phân tử hữu cơ C. hình thành cơ thể sinh vật nhân sơ D. hình thành mầm mống sinh vật đầu tiên Câu 22: Một người vô tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã được thụ tinh và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp.Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống. A. 41,12% B. 7,28% C. 85,34% D. 63,88% Câu 23: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở: A. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh B. kỉ Jura của đại Trung sinh C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh D. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh Câu 24: Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa. Xác định tần số tương đối của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu. A. A : a = 0,51 : 0,49 B. A : a = 0,7 : 0,3 C. A : a = 0,6 : 0,4 D. A : a = 0,8 : 0,2 Câu 25: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 12/27 B. 6/27 C. 1/16 D. 4/27 Câu 26: Khi khảo sát sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp ở người do một gen quy định được biểu hiện qua ba thế hệ như sau.. Xác suất để cặp bố, mẹ II2 và II3 sinh được một đứa con trai có tầm vóc thấp và một con gái có tầm vóc cao là. A. 28,125% B. 14,0625% C. 56,25% D. 9,375% Câu 27: Theo quan niệm hiện đại nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là: A. Biến dị xác định và biến dị không xác định B. Biến dị cá thể và đột biến C. Biến dị tổ hợp và đột biến D. Biến đổi cơ thể và đột biến Câu 28: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây theo trình tự: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. B. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau. C. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau. D. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. Câu 29: Khi tổng hợp một phân tử mARN ,một gen bị hủy 2520 liên kết hidro và cần cung cấp 315 X và 405 G .Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần ,gen cần 225 A;đợt phiên mã khác gen cần 315A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là. A. 4 và 6 B. 4 và 7 C. 3 và 5 D. 5 và 7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 30: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? 119 25 3 19 A. 144 B. 144 C. 4 D. 24 . Câu 31: Ở một loài siinh vật có bộ NST 2n = 24.Trong bộ nhiễm sắc thể của cá thể này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa toàn các cặp gen đồng hợp, 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa 1 cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 2 điểm và 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa nhiều cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 1 điểm trong quá trình giảm phân. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng còn lại đều chứa nhiều cặp gen dị hợp nhưng trong giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn. Nếu không xảy ra đột biến thì khả năng tối đa cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử. A. 2048 B. 8192 C. 4096 D. 6144 Câu 32: Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thế làm cho quần thể nhanh chóng phân li thành các quần thể mới là: A. quá trình giao phối B. các cơ chế cách li C. quá trình chọn lọc tự nhiên D. quá trình đột biến Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F 1; tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F 2. Biết rằng không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 75,0%. C. 62,5%. D. 50,0%. Câu 34: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền: A. tương tác bổ sung B. liên kết gen hoàn toàn C. tương tác cộng gộp D. tác động đa hiệu của gen Câu 35: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể: A. Chuyển đoạn B. Lặp đoạn C. Mất đoạn D. Đảo đoạn Câu 36: Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là A. 99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối. B. 57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối. C. 99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối. D. 57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối. 0 Câu 37: Một loài sâu hại quả có C = 9,6 C, trong điều kiện ấm nóng của Miền Nam sâu hoàn thành chu kỳ phát triển của mình sau 56 ngày. Nhưng ở các tỉnh Miền Bắc nhiệt độ trung bình lạnh hơn 4,8 0C nên sâu cần 80 ngày. Vậy nhiệt độ trung bình của mỗi miền là: A. Nam là 23,60C - Bắc là 18,80C B. Nam là 25,60C - Bắc là 20,80C 0 0 C. Nam là 26,6 C - Bắc là 21,8 C D. Nam là 24,60C - Bắc là 19,80C Câu 38: quan niệm hiện đại , nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là : A. Chọn lọc tự nhiên B. Các cơ chế cách li. C. Đột biến D. Giao phối Câu 39: Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn. Trên đây là mối quan hệ sinh thái nào? A. Kí sinh B. Hợp tác C. Hội sinh D. Cộng sinh Câu 40: Ởngười, tính trạng ngón trỏ ngắn hơn ngón tay đeo nhẫn quy định bởi gen nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính. Gen này là trội ở đàn ông nhưng là lặn ở đàn bà.Trong một quần thể, số người đàn ông có tay trỏ ngắn là 120, số người đàn ông có ngón trỏ dài là 210. Tần số những người đàn bà có ngón trỏ ngắn và ngón trỏ dài là bao nhiêu? A. 20% ngắn, 80% dài. B. 8% ngắn, 92% dài . C. 4% ngắn, 96% dài. D. 40% ngắn, 60% dài. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B) A- Theo chương trình Chuẩn ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 41: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài,kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A= 0,3, quần thể 2 có tần số alen A= 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là: A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. 0,3 và 0,41 Câu 42: Để phân biệt nhóm loài ưu thế, nhóm loài thứ yếu, nhóm loài ngẫu nhiên trong quần xã sinh vật người ta dựa vào: A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các nhóm loài trong quần xã B. Vai trò của các nhóm loài trong quần xã C. Đặc điểm phân bố của các nhóm loài trong quần xã D. Số lượng cá thể của các nhóm loài trong quần xã Câu 43: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng: A. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic C. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic Câu 44: Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan tương tự: A. cánh dơi và tay khỉ B. vây cá và vây cá voi C. tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn D. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan Câu 45: Cho vị trí các gen trên 1 NST như sau. A B C D A 30 20 30 B 30 10 60 C 20 10 50 D 30 60 50 Trật tự phân bố của gen trên bản đồ di truyền là. A. B- C- D- A B. B- C- A- D C. C- B- D- A D. A- B- C- D Câu 46: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có: A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể. C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể. D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể. Câu 47: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Câu 48: Cho cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là. A. B. C. D. Câu 49: Bệnh nhiễm sắc thể phổ biến nhất ở người là: A. Hội chứng Patau B. Hội chứng Etuôt C. Hội chứng Claiphentơ D. Hội chứng Đao Câu 50: Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là A. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng. B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt. D. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B- Theo chương trình Nâng cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 51: Điều giải thích cho hiện nay vẫn song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao: A. Thích nghi với hoàn cảnh sống là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất B. Cấu trúc vật chất di truyền của sinh vật có tổ chức thấp rất đa dạng C. Sinh giới ngày càng đa dạng D. Thích nghi ngày càng hợp lí Câu 52: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể, alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải: A. Khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. B. Triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. C. Khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. D. Không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. Câu 53: Có 2 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do: A. Các gen được phiên mã từ những gen khác nhau. B. Hai protein có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau. C. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen. D. Các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Câu 54: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit A. trong vùng kết thúc của gen. B. trong vùng điều hòa của gen. C. trên ADN không chứa mã di truyền. D. trong các đoạn êxôn của gen. Câu 55: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau: A-----------22cM-----------B------13cM-------D. Abd abd x Hệ số trùng hợp là 0,7. Nếu P : aBD abd thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là: A. 69% B. 70,5% C. 67% D. 60,9% Câu 56: Kimura đã đề suất thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của A. các phân tử prôtêin B. các phân tử ADN C. các phân tử ARN D. các nhiễm sắc thể Câu 57: Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng ? A. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc. B. Cho tự thụ phấn bắt buộc C. Nuôi cấy mô D. Nhân giống vô tính bằng cành giâm Câu 58: Sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, di truyền trội hoàn toàn. Nếu F 1 có tỷ lệ kiểu hình 7 A-B-: 5A-bb: 1aaB-: 3aabb, thì P có kiểu gen, tần số hoán vị gen là: AB Ab AB Ab A. ab f = 25% x ab B. ab x aB , hoán vị 2 bên với f = 18,75% AB AB AB aB C. ab x ab , hoán vị một bên với f = 25% D. ab f = 25% x ab Câu 59: Tác động của chọn lọc sẽ tạo ra được sự cân bằng ổn định với cả hai loại alen (trội và lặn) cùng hiện diện là: A. Chọn lọc chống lại alen lặn. B. Chọn lọc chống lại alen trội. C. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp. D. Chọn lọc chống lại thể dị hợp. Câu 60: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh B. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh D. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành ----------- HẾT ----------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 4 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1: Một gen có chiều dài 0,4080m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 398 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào là hợp lí nhất. A. Lưỡng cư B. Chim C. Thú D. Vi khuẩn Câu 2: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa. 3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100% aa. Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là A. 2,3. B. 1,3,5 C. 1,2,3. D. 1,3,4,5 Câu 3: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: 1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/  3/. 5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y 6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6. Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do A. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân B. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng C. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố D. Trứng to hơn tinh trùng Câu 5: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F 1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. AB AB x A. ab ab , f = 20%. Ab Ab P. x C. aB aB , f = 20%. P.. B.. P.. AB AB x ab ab , f = 40%.. D. P.AaBb x AaBb. Câu 6: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau: Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon 90. 130. 150. 90. 90. 120. 150. Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin? A. 160 B. 159 C. 158. D. 76 Câu 7: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêrôn Lac (ở E.coli)? A. Khi có mặt lactozơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động(P) là vị trí tương tác của ARN-polimeraza. C. Gen điều hoà và cụm opêrôn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (NST) hoặc thuộc 2 NST khác nhau. D. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. Câu 8: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do A. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào. B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào. C. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong giảm phân. D. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 10: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo ra 31 gen đột biến dạng thay thế G-X bằng AT: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7. Câu 11: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là A. Đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào. B. Phát sinh trên ADN dạng vòng. C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng. D. Phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định. Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. Kiểu gen bố, mẹ là A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x Aa Câu 13: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: ABCGFDEH Dòng 3: ABFGCDEH Dòng 4: ABFEDCGH Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: A. 1 → 2 → 3→ 4 B. 1 → 4 → 3 → 2 C. 1 → 3 → 4 → 2 D. 1 → 2 → 4 → 3 Câu 14: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2 , cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào? A. AAB, aaB, B B. AaB, B C. AAB, aaB, AB D. AaB, aaB, a Câu 15: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì A. Động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn. B. Đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính. D. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh giao tử. Câu 16: Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ có A. 4 kiêu hình, 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. Câu 17: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh  AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 Câu 18: Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên A. Bệnh bạch tạng và bệnht có túm lông ở vành tai B. Bệnh phêninkêto niệu và bạch tạng C. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu Câu 19: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt. Câu 20: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64 Câu 21: Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh con thứ 2 con của họ sẽ A. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến. B. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền. C. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì mỗi gia đình chỉ có tối đa một người bị hội chứng Đao D. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số thấp Câu 22: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G A. 37 B. 38 C. 39 D. 40 Câu 23: Nói về tương tác gen, câu nhận xét đúng là : A. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là tương tác gen B. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác giữa 3 hay 4 ... cặp gen không alen với nhau. C. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể tương tác với nhau để hình thành nên tính trạng D. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen AB DdEe Câu 24: Hai tế bào có kiểu gen ab khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 1 B. 4 C. 8 D. 16 Bd A a BD a xX Y Câu 25: Ở phép lai X X , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu gen bd bD BD X AX a bd thu được ở đời con là: A. 3% B. 4,5% C. 9% D. 12% Câu 26: Cở sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Phân li ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết C. Sự trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng dẫn đến sự hoán vị giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng D. Đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen Câu 27: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 20 cM, AC = 5 cM, BC = 25 cM, BD = 22 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. A B C D. B. AD C B. C. B AD C. D. B D A C. Câu 28: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là A. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính B. Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất C. Điều khiển giới tính của cá thể trong quá trình sống D. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính Câu 29: Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây? A. Gen trong tế bào chất, hoặc gen trên NST Y( giới cái: XY) B. Gen trên NST Y C. Gen trong tế bào chất D. Gen trên NST X Câu 30: Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A,a quy định, F 1 đồng loạt một kiểu hình, F2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn. Phát biểu nào sau đây là đúng 1. Tính trạng lông vằn trội so với lông không vằn 2. Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc truyền tính trạng cho con 3. Cặp NST giới tính của gà mái là XX, gà trống là XY 4. Gà trống thuộc giới đồng giao tử, gà mái thuộc giới dị giao tử A. 1,4 B. 1,3 C. 2, 3 D. 3,4 Câu 31: Câu có nội dung đúng sau đây là A. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường. C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Câu 32: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do gen lặn a nằm trên NST thườngquy định; còn bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố mẹ đều tóc quăn, mắt bình thường , sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ - lục. kiểu gen của người mẹ là A. AAXM XM B. AaXM Xm C. AaXM XM D. AAXM Xm Câu 33: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng A. Mức phản ứng không được di truyền B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng Câu 34: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là : A. 0,62 và 0,38. B. 0,58 và 0,42. C. 0,63 và 0,37. D. 0,57 và 0,43. Câu 35: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới. B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống. C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối. Câu 36: Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3 thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là: A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08 Câu 37: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa= 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. 0,8Aa : 0,2aa B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa C. 0,2AA : 0,8Aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa Câu 38: Ở người gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 2 alen. Biết gen 1 và gen 2 nằm trên cặp NST số 1, gen 3 nằm trên cặp NST số 2. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là A. 180 B. 24 C. 198 D. 234 Câu 39: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể B. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi C. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng: Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở đầu gen D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu Câu 41: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là A. 0,0075%. B. 99,9925%. C. 0,0025%. D. 99,9975%.. Câu 42: Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là 1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau 2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống 3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn 4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôń để tạo ra giống thuần chủng 5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu Phương án đúng theo thứ tự là : A. 1,3,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4,1 A+T Câu 43: Một gen có tỷ lệ = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ G+ X A+T = 65,2 % . Đây là dạng đột biến G+ X A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. Thêm 1 cặp G-X Câu 44: Điều nào sau đây là không đúng về kĩ thuật ADN tái tổ hợp : A. ADN tái tổ hợp chỉ được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận phù hợp nhau, với trình tự nucleotit tương ứng theo nguyên tắc bổ sung. B. Có hàng trăm loại enzim ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ tế bào động vật bậc cao. C. Các đoạn ADN được được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN – ligaza. D. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo. Câu 45: Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là : A. aabbdd x AAbbDD B. AABBDD x aaBBDD C. AABBdd x AAbbdd D. aabbDD x AABBdd Câu 46: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm. 4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit 8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. Trình tự nào sau đây là đúng? A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8. Câu 47: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là: A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng phiên mã của gen. C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân bố của gen. Câu 48: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. Câu 49: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây : 1. Đưa thêm gen lạ ̣ vào hệ gen 2. Thay thế nhân tế bào 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là A. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3 Bv , khi theo dõi 4000 tế bào sinh trứng trong điều Câu 50: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen bV kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỉ lệ giao tử BV tạo thành là A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% ……………………………..HẾT………………………………….. Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 5 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ) Câu 1. Dạng axit nucleic nào dưới đây là thành phần di truyền cơ sở thấy có ở cả virut, sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? A. ADN sợi kép vòng B. AND sợi kép thẳng c. ADN sợi đơn vòng D. AND sợi đơn thẳng Câu 2. Bản chất của mã di truyền là gì? A. Thông tin quy định các tính trạng truyền đạt từ bố mẹ sang con cháu. B. Trình tự nuclêôtit trong ADN quy định trình tự axitamin trong prôtêin. C. 3 nuclêôtit trong mARN quy định 1 axitamin trong prôtêin. D. Thông tin quy định cấu trúc các loại prôtêin. Câu 3. Tái bản ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với tái bản AND ở E. coli là: 1. chiều tái bản. 2. hệ enzim tái bản 3. nguyên liệu tái bản 4. số lượng đơn vị tái bản 5. nguyên tắc tái bản Câu trả lời đúng là A. 1, 2. B. 2,3. C. 2,4. 1,5..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 4. Một gen ở vi khuẩn dài 2040 AO tự nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra đều phiên mã một số lần bằng nhau và trên mỗi phân tử mARN tạo ra đều có 8 ribôxom trượt qua một lần không lặp lại. Toàn bộ số liên kết peptit có trong tất cả các chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tạo thành sau quá trình dịch mã nói trên được xác định bằng 31520. Số lần phiên mã của mỗi gen con nói trên là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 5. Sự kiện nào sau đây không có trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ A. loại bỏ các intron và kết nối các exon tạo ra mARN trưởng thành B. ARN polimeraza bám vào điểm khởi đầu để khởi động phiên mã C. phiên mã xong gen đóng xoắn trở lại dạng ban đầu. D. phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5) – 3) Câu 6. Một phân tử mARN ở vi khuẩn có 25% Guanin và 35% Xitôzin được phiên mã từ một gen có chứa 3198 liên kết hiđrô. Kết quả nào sau đây là không đúng khi nói về gen nói trên A. có 122 vòng xoắn B. có A = T = 492; G = X = 738. C. có chiều dài 418,2 nanomet D. có 2458 liên kết hoá trị giữa các đơn phân. Câu 7. Điểm giống nhau trong hoạt động của Opêrôn Lac trong môi trường có và không có Latôzơ là A. vùng vận hành dều bị gắn prôtêin ức chế. B. có hiện tượng chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế. C. enzim ARN pôlimeraza không tiếp xúc với vùng khởi động D. gen điều hoà đều tiến hành phiên mã để tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 8. ở Ôpêrôn Lactôzơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì A. lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức ché bị bất hoạt. B. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành C. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này. D. lactôzơ gắn với prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin. Câu 9. Một gen có chiều dài 4080 AO và 900 Ađênin, sau khi đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kêt hiđrô là 2703. Đây là loại đột biến A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. thay 3 cặp AT bằng 3 cặp GX. Câu 10. Ngô là thực vật sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?. 1. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2. Giảm phân để sinh hạt phấn 3. Giảm phân để tạo noãn. 4. Nguyên phân ở tế bào lá. Phương án đúng là A. 1,2 B. 2,3 C. 1,2,3. D. 1,2,3,4. Câu 11. Chất 5 Brôm Uraxin ( 5 BU ) gây ra đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX theo cơ chế A. A – T -> A – 5 BU -> X – 5 BU -> G – X. B. A – T -> A – 5 BU -> G – 5 BU -> G – X. C. A – T -> X – 5 BU -> G – X. D. A – T -> T – 5 BU -> G – 5 BU -> G – X. Câu 12. Thứ tự các bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể là A. nuclêôxôm -> crômatit -> sợi cơ bản -> sợi nhiễm sắc. B. sợi nhiễm sắc -> nuclêôxôm -> sợi cơ bản -> crômatit. C. sợi nhiễm sắc -> nuclêôxôm -> sợi nhiễm sắc -> crômatit. D. nuclêôxôm -> sợi cơ bản -> sợi nhiễm sắc -> crômatit. Câu 13. Một tế bào sinh dục cái của lúa ( 2n = 24 ) trải qua 10 đợt nguyên phân ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, kết thúc vùng chín tạo giao tử. Số lượng thoi vô sắc cần được hình thành trong các kì phân bào của cả quá trình là.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> A. 11263 B. 2048 C. 11264 D. 4095 Câu 14. Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền? A. Đảo đoạn và chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Mất đoạn và lặp đoạn C. Lặp đoạn và chuyển đoạn D. Chuyển đoạn tương hỗ Câu 15. Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là A. nhiễm sắc thể tái sinh không bình thường ở một số đoạn. B. do trao đổi chéo không đều giữa các crômatit ở kì đầu của giảm phân I. C. do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các nhiễm sắc thể đơn về các tế bào con. D. do tác nhân đột biến gây đứt rời nhiễm sắc thể thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên. Câu 16. Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp nhiễm săc thể tương dồng nào đó, Di truyền học gọi là A. thể khuyết nhiễm. B. thể không nhiễm. C. thể giảm nhiễm. D. thể đơn nhiễm. Câu 17. Cơ chế gây đột biến đa bội của cônxixin là do A. tách sớm tâm động của các nhiễm sắc thể kép B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc C. đình chỉ hoạt động nhân đôi của các nhiễm sắc thể D. ngăn cản không cho màng tế bào phân chia. Câu 18. ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hòan toàn so với gen a quy định thân thấp. Lấy hạt phấn của cây tam bội aaa thụ phấn cho cây tứ bội Aaaa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh và đời con có 1800 cây thì số lượng mỗi loại là A. 1600 cao; 200 thấp. B. 1350 cao; 450 thấp. C. 1650 cao; 150 thấp. D. 1500 cao; 300 thấp. Câu 19. ở phép lai ♂aaBb x ♀aaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở A. lần giảm phân II của giới ♂ và giảm phân I hoặc II của giới ♀. B. lần giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và noãn. C. lần giảm phân II của giới ♂ và giảm phân I của giới ♀. D. lần giảm phân I của giới ♂ và giảm phân I hoặc II của giới ♀. Câu 20. Bằng phương pháp lai xa kết hợp với phương pháp gây đa bội hoá có thể tạo ra dạng đa bội thể nào sau đây A. thể tam nhiễm. B. thể không nhiễm. C. thể song nhị bội. D. thể đơn nhiễm. Câu 21. Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con? A. Nhiễm sắc thể B. Tính trạng C. Alen D. Nhân tế bào Câu 22. Lôcus A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành hai phép lai - Phép lai 1: Mắt đỏ x Mắt nâu -> 25% đỏ : 50% nâu : 25% vàng - Phép lai 2: Mắt vàng x Mắt vàng -> 75% vàng : 25% trắng Thứ tự từ trội đến lặn là A. đỏ -> nâu -> vàng -> trắng B. nâu -> đỏ -> vàng -> trắng C. nâu -> vàng -> đỏ -> trắng D. vàng -> nâu -> đỏ -> trắng Câu 23. ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ: Gen A Gen B.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Enzim A. Enzim B. Chất trắng 1 Chất vàng Chất đỏ. Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây aaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là A. 12 đỏ, 3 vàng, 1 trắng. B. 9 đỏ, 6 vàng, 1 trắng. C. 9 đỏ, 3 vàng, 4 trắng. D. 9 đỏ, 3 trắng, 4 vàng. Câu 24. Cho bí quả tròn lai với bí quả tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen phân li độc lập quy định. B. Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp các giao tử. C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ. D. Có hiện tượng di truyền liên kết gen. Câu 25. Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây cao ; 56,25% cây thấp. Trong số nhưng cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 3/16 B. 3/7 C. 1/16 D. 1/4 Câu 26. Cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài và thân đen cánh ngắn, F1 thu được toàn thân xám cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ: 70% xám dài : 5% xám ngắn : 5% đen dài : 20% đen ngắn. Kiểu gen F1 với tần số hoán vị gen là A. BV/bv với f = 10% B. Bv/bV với f = 10% C. BV/bv với f = 20% D. Bv/bV với f = 18% Câu 27. Bản đồ di truyền là A. sơ đồ về trình tự của các gen trên nhiễm sắc thể trong từng nhóm gen liên kết. B. sơ đồ về khoảng cách tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể. C. sơ đồ về khoảng cách tuyệt đối của các gen trên nhiễm sắc thể. D. Cả A và B Câu 28. Loại tế bào nào sau đây chứa nhiễm sắc thể giới tính A. Tế bào giao tử B. Tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng. D. Tất cả các loại tế bào nói trên Câu 29. Để phân biệt sự di truyền một tính trạng nào đó do gen trên nhiễm sắc thể thường hay gen trên nhiễm sắc thể giới tính quy định người ta sử dụng phương pháp A. lai trở lại B. lai thuận nghịch C. lai phân tích D. dùng phương pháp gây đột biến Câu 30. ADN ngoài nhân có ở A. ti thể, lục lạp, plasmit B. ti thể, lạp thể, bộ máy Gôngi C. lưới nội chất và ti thể D. plasmit, bộ máy Gôngi, lục lạp Câu 31. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua tế bào chất A. lai thuận, lai nghịch cho kết qủa giống nhau B. lai thuận, lai nghịch cho kết qủa khác nhau C. lai thuận, lai nghịch con có kiểu hình giống mẹ D. vai trò của giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Câu 32. ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2 . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng C. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> D. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng. Câu 33. Cho các quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền sau đây: a. 0,36 AA : 0,48 aa : 0,16 aa; b. 100% AA; c. 100% aa; d. 100% aa; e. 0,04 AA : 0,32 aa : 0,64 aa; f. 0,5 AA : 0,5 aa. Những quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là A. a,b,d,e B. a,c,e,f C. b,d,e,f D. b,c,d,e Câu 34. ở cừu, gen D quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen d quy định lông ngắn. Trong một quần thể cừu cân bằng di truyền có tỉ lệ cừu lông ngắn là 1%. Tỉ lệ % cừu lông dài dị hợp trong số cừu lông dài của quần thể là A. 18,18% B. 18% C. 99% D. 81,5% Câu 35. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 30% AA : 20% aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiẻu gen aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thẻ ở thế hệ F1 là A. 60% AA : 40% aa B. 25% AA : 50% aa : 25% aa C. 64% AA : 32% aa : 4% aa D. 81% AA : 18% aa : 1% aa Câu 36. Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Đây là quần thể của một loài giao phối B. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt diệt D. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc sinh sản vô tính. Câu 37. Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp: 1. Quần thể có số lượng cá thể đủ lớn, giao phối ngẫu nhiên 2. Quần thể có nhiều kiẻu gen, mỗi gen có nhiều alen 3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 4. Không phát sinh đột biến mới 5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng là A. cả 1,2,3,4 B. cả 1,2,3,5 C. cả 2,3,4,5 D. cả 1,3,4,5 Câu 38. Thực hiện nuôi cấy hạt phấn của cây 2n có kiểu gen aaBbdd thì số dòng thuần được tạo ra để dùng làm giống mới tối đa là A. 1 B. 6 C. 8 D. 12 Câu 39. Plasmit được sử dụng trong kĩ thuật di truyền A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. C. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn D. là phân tử ADN mạch thẳng. Câu 40. Các giống cây trồng thuần chủng A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ. B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời D. có năng suất cao nhưng kém ổn định. II. phần riêng (Thí sinh chỉ dược chọn làm một trong hai phần A hoặc B) A. Theo chương trình cơ bản Câu 41. Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ: 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn thì kiểu gen của P là A. P : AA x aa B. P: Aabb x aabb C. P: XAXA x XaY D. P: XaXa x XAY.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 42. Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây là đúng? A. 50% con gái có khả năng mắc bệnh B. Con gái của họ không mắc bệnh C. 100% con trai của họ mắc bệnh D. 100% con trai của họ bình thường Câu 43. Khi các cá thể của một quần thể giao phối tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là A. 2n + 1; 2n - 1 - 1 - 1; 2n B. 2n - 2; 2n + 2 + 1; 2n C. 2n + 1; 2n - 2 - 2; 2n; 2n + 2. D. 2n + 1; 2n - 1 ; 2n; 2n -2; 2n + 2 Câu 44. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 AO tiến hành phiên mã 4 lần tạo ra các phân tử mARN. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra có 6 Ribôxôm trượt qua một lần không trở lại để tổng hợp các chuỗi polipeptit. Tính tổng số lượt phân tử tARN tham gia vào quá trình dịch mã nói trên. A. 499 B. 11952 C. 11976 D. 24 Câu 45. ở người, bạch tạng làm cho da trắng đồng thời lông trắng và mống mắt màu hồng được giải thích bằng quy luật di truyền A. tác động cộng gộp B. tương tác át chế cho gen trội C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu. Câu 46. Thực chất sự giảm nguồn gốc nhiễm sắc thể đi một nửa xảy ra ở kì nào của giảm phân? A. Kì giữa I B. Kì sau I C. Kì giữa II D. Kì sau II Câu 47. ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. B. Bệnh bạch tạng hội chứng Đao. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình liềm. Câu 48. Tinh bào bậc I của thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng khi giảm phân có thể hình thành các loại giao tử không có sức sống chiếm tỉ lệ A. 25% B. 50% C. 75% D. 100% Câu 49. ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toà so với hoa trắng. Lai dòng hoa đỏ thuần chủng với dòng hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt lai F1. Khi gieo các hạt này cho lên thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa màu đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa màu trắng. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội. B. Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị tổ hợp. C. Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị lệch bội. D. Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến. Câu 50. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen, chân thấp; 25% con cái lông đỏ, chan cao; 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở FA ( Thế hệ lai phân tích ), trong số các cá thể cái được sinh ra thì theo lí thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ A. 25% B. 12,5% C. 75% D. 50% B. Theo chương trình nâng cao Câu 51. Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân sơ có 30 phân đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản dó? A. 30 B. 31 C. 32 D. 64 Câu 52. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 AO tiến hành phiên mã 4 lần tạo ra các phân tử mARN. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra có 5 Ribôxôm trượt qua một lần không trở lại để tổng hợp các chuỗi polipeptit. Tính tổng số lượt phân tử tARN tham gia vào quá trình dịch mã nói trên. A. 7980 B. 7960 C. 399 D. 20.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 53. Phương pháp nào tạo ra cá thể lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các cặp gen? A. Cho giao phối gần. B. Lưỡng bội hoá thể đơn bội. C. Gây đột biến nhân tạo D. Cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn một lần. Câu 54. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn, ở phép lai aaBbDd x aabbDD dời con có A. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình C. 16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình D. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. Câu 55. Thể đột biến nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính bình thường? A. Tam bội B. Song nhị bội C. Lệch bội 2n+1 D. Lệch bội 2n -1 Câu 56. ở một người nam bình thường bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là 2nAXY (Trong đó 2nA là các nhiễm sắc thể thường). Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường ( Các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường ở cả giảm phân I và giảm phân II ) thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào? A. nA XY và nA O B. nA XXY và nA O C. nA XXYY và nA O D. nA Y và nA X Câu 57. Phép lai nào sau đây thuộc dạng dị đa bội? A. AABB x aabb -> AAaaBBbb B. AABB x DDEE -> AABBDDEE C. AABB x DDEE -> ABDE D. AABB x aabb -> AaBb. Câu 58. Bố (1); mẹ (2) đều mắt nâu sinh ra con gái mắt nâu (3) và con trai út (4) mắt đen. Biết rằng tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật di truyền Menden. Vậy kiểu gen của những người này là A. 1 : Nn; 2 : Nn; 3: Nn hoặc NN; 4 : nn B. 1 : Nn; 2 : Nn; 3: Nn; 4 : nn C. 1 : Nn; 2 : Nn; 3: Nn hoặc NN; 4 : nn D. 1 : NN; 2 : NN; 3: Nn; 4 : nn Câu 59. ở thỏ màu lông được di truyền do dãy 3 alen: alen C quy định màu xám tuyền; Ch quy định lông trắng điểm đen (hymalaya); c quy định lông bạch tạng. Biết C trội hoàn toàn với Ch và c; Ch trội hoàn toàn so c; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi điều tra một quần thể có 168 lông xám; 30 Hymalaya ; 2 bạch tạng thì tần số các alen trong quần thể là A. C = 0,6; Ch = 0,3; c = 0,1. B. C = 0,65; Ch = 0,25; c = 0,1. C. C = 0,5; Ch = 0,3; c = 0,2. D. C = 0,7; Ch = 0,2; c = 0,1. Câu 60. ở gà, gen A quy định lông đốm trội hoàn toàn so với a quy định lông đen liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính X ( không có alen trên Y ). Gen B quy định mào to trội hoàn toàn so với gen b quy định mào nhỏ nằm trên niễm sắc thể thường. Tỷ lệ kiểu hình: 9 lông đốm, mào to : 3 gà lông đốm, mào nhỏ : 3 gà lông đen, mào to : 1 gà lông đen mào nhỏ có thể xuất hiện ở phép lai nào? Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 6 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40). Câu 1. Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể. A. 42, 20% B. 36,25% C. 48,15% D. 45,50% Câu 2. Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thế làm cho quần thể nhanh chóng phân li thành các quần thể mới là: A. các cơ chế cách li B. quá trình giao phối.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> C. quá trình đột biến D. quá trình chọn lọc tự nhiên Câu 3. Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa: A. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN B. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN C. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi Câu 4. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 1/16 B. 4/27 C. 6/27 D. 12/27 Câu 5. Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối. Câu 6. Điều giải thích cho hiện nay vẫn song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao: A. Thích nghi ngày càng hợp lí B. Cấu trúc vật chất di truyền của sinh vật có tổ chức thấp rất đa dạng C. Thích nghi với hoàn cảnh sống là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất D. Sinh giới ngày càng đa dạng Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột biến ngẫu nhiên, tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể gốc C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể ban đầu D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li sinh sản với quần thể ban đầu Câu 8. Sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7 A-B-: 5A-bb: 1aaB-: 3aabb, thì P có kiểu gen, tần số hoán vị gen là: A. (AB//ab)f = 25% x (aB//ab) B. (AB///ab) f = 25% x (Ab//ab) C. (AB//ab) x Ab//aB), hoán vị 2 bên với f = 18,75% D. (AB//ab) x (AB//ab), hoán vị một bên với f = 25% Câu 9. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một kép? A. AbbDdEe B. ABbdEe. C. AaBdEe D. ABbDde. Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 75,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 62,5% Câu 11. Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là: A. 57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối B. 99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối C. 99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối. D. 57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối. Câu 12. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A. AAbbDDEE × aaBBDDee B. AABBDDee × AAbbddee C. AAbbDDee × aaBBddEE D. AAbbddee × AAbbDDEE Câu 13. Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A. A = T = 501; G = X = 699 B. A = T = 503; G = X = 697 C. A = T = 500; G = X = 700 D. A = T = 499; G = X = 701 Câu 14. Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa. Xác định tần số tương đối của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu. A. A : a = 0,6 : 0,4 B. A : a = 0,51 : 0,49 C. A : a = 0,8 : 0,2 D. A : a = 0,7 : 0,3 Câu 15. Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn. Trên đây là mối quan hệ sinh thái nào? A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Kí sinh D. Hội sinh Câu 16. Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do: A. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác. B. Môi trường thay đổi chống lại alen a C. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh D. Đột biến gen A thành gen a Câu 17. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây theo trình tự: A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. B. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau. C. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. D. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau. Câu 18. Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là: A. 6494 A0 ; 80 B. 6494 A 0 ;79 C. 6492 A0 ; 80 D. 6494 A0 ; 89 Câu 19. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu A. 1411 B. 659. C. 369. D. 1379. Câu 20. Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân I là A. 4 NST kép B. 8 NST đơn C. 8 NST kép. D. 4 NST đơn. Câu 21. Cho phép lai P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? A. 1/16 và 3/16 B. 1/2 và 1/8 C. 1/4 và 9/16 D. 1/16 và 3/8 Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 66,0% B. 38,25% C. 54,0% D. 40,5% Câu 23. Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 6 mARN. B. 8 mARN. C. 5 mARN. D. 3 mARN. Câu 24. Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là: A. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín B. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn Câu 25. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào? A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. B. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ. D. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ. Câu 26. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ: A. về sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã. D. về sự hỗ trợ các loài trong quần xã Câu 27. Có 2 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do: A. Các gen được phiên mã từ những gen khác nhau. B. Hai protein có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau C. Các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau. D. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen. Câu 28. Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1 gái bị bệnh ? A. 28/512 B. 30/512 C. 27/512 D. 29/512 Câu 29. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Câu 30. Trong 1 khu rừng rộng 5000 ha. Mật độ sếu đầu đỏ vào năm nghiên cứu thứ nhất là 0,25 cá thể/ ha. Năm thứ 2 có 1350 cá thể xuất hiện. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Số lượng cá thể trong năm thứ nhất: A. 1250 B. 1350 C. 1150 D. 25 Câu 31. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp. A. Vật ăn thịt - con mồi. B. Kí sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh Câu 32. Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:. I II III. 1. 5. 6. 2 8. 7. 3. 4. 9. 10. Ghi chú:. : nam bình thường : nam mắc bệnh : nữ bình thường : nữ mắc bệnh. ?. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. A. 1/6 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/12 Câu 33. Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là: A. 239, 479, 359, 120. B. 480, 239, 359, 119. C. 479, 239, 359, 120. D. 239, 479, 120, 359..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 34. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là: A. 14,70% B. 16,67% C. 12,25% D. 15.20% Câu 35. Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 6/32 B. 14/32 C. 23/32 D. 18/32 Câu 36. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt? A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài. B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm. C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn. D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài. Câu 37. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ: A. 1/8 B. 1/2. C. 2/9 D. 1/4 Câu 38. Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là: A. 2,4,1,3,6,5. B. 2,4,1,5,3,6. C. A. 2,4,1,3,5,6. D. 1,2,3,4,5,6. Câu 39. Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ? A. 3/16 B. 1/8. C. 3/8. D. 1/4. Câu 40. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1,2,4,5 B. 4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 7, 9. D. 1, 4, 7 và 8. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B) A- Theo chương trình Nâng cao ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R . Thuộc dạng đột biến : A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. đảo đoạn ngoài tâm động. C. đảo đoạn có tâm động. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 42. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. B. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội D. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. Câu 43. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mARN của E.coli? A. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc B. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã sau khi được tổng hợp xong C. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> D. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5' đến 3' Câu 44. Khái niệm "biến dị cá thể" của Đacuyn tương ứng với những loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại? A. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST. B. Biến dị thường biến, đột biến gen, đột biến NST C. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST, thường biến. D. Biến đổi, đột biến gen, đột biến NST. Câu 45. Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có: A. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng. C. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng. Câu 46. Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc. C. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT. D. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên Câu 47. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao hạt dài và thân thấp hạt bầu thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Tỉ lệ thân cao hạt dài ở F2 là bao nhiêu? A. 18,75 B. 0,5625 C. 0,375 D. 0,0625 Câu 48. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là: A. XABY, tần số 20% B. XabY , tần số 25% C. XABXab , tần số 5% D. AaXBY, tần số 10% Câu 49. Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã? A. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). C. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. D. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Câu 50. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là: A. 1,92%. B. 3,25%. C. 52 %. D. 0,04%. B- Theo chương trình Chuẩn ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ C. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ D. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ Câu 52. Điều nào không đúng khi giải thích sự song song tồn tại của các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao? A. tần số phát sinh đột biến có thể khác nhau tùy từng gen, từng kiểu gen..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> B. tổ chức cơ thể có thể giữ nguyên trình độ nguyên thủy hoặc đơn giản hóa, nếu thích nghi với hoàn cảnh sống thì tồn tại và phát triển C. Trong điều kiện môi trường ổn định thì nhịp độ tiến hóa đồng đều giữa các nhóm. D. áp lực của chọn lọc tự nhiên có thể thay đổi theo hoàn cảnh cụ thể trong từng thời kỳ đối với từng nhánh phát sinh trong cây tiến hóa. Câu 53. Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng ? A. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc. B. Nuôi cấy mô C. Nhân giống vô tính bằng cành giâm D. Cho tự thụ phấn bắt buộc Câu 54. Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9/64. B. 9/128. C. 7/64. D. 7/128. Câu 55. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,375. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 56. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là: A. (AD//ad)Bb B. (AB//ab)Dd C. (Ad//aD)Bb D. (Ab//aB)Dd Câu 57. Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở đặc điểm: A. nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong là khác nhau B. diễn thế nguyên sinh có giai đoạn khởi đầu và có giai đoạn cuối. C. diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, còn diễn thế thứ sinh xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. điều kiện sống thuận lợi của diễn thế nguyên sinh khác với điều kiện sống của diễn thế thứ sinh. Câu 58. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 300. B. 294. C. 35. D. 324. Câu 59. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là: A. sự thích nghi của sinh vật. B. mức phản ứng. C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. sự thích nghi kiểu gen. Câu 60. Câu nói nào sau đây là chính xác nhất? A. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi là sơ sở dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới. D. Đặc điếm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc. ----------- HẾT ---------Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 7 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Bố mẹ đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. kiểu gen của bố mẹ, và nguyên nhân xảy ra A. XMXM x XmY, Đột biến ở mẹ B. XMXm x XMY, đột biến xảy ra ở bố M m m C. X X x x X Y, đột biến ở bố hoặc mẹ D. XMXm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 2: Trên cùng một phân tử m- ARN có một số riboxom trượt qua. Chúng cách đều nhau trên mARN một khoảng cách là 81,6 Ao. Khi Riboxom đầu tiên giải mã được 230 Axit amin thì riboxom cuối cùng đã tiếp xúc với mARN và môi trường nội bào đã cung cấp được 1070 Axit amin. Số riboxom đó là A. 7 B. 9 C. 5 D. 3 Câu 3: Tính trạng hình dạng quả bí do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Lai 2 thứ bí thuần chủng quả tròn với quả tròn, F1 thu được 100% quả dẹt. Tự thụ phấn F1 được F2 phân ly theo tỷ lệ 1827 quả dẹt : 1218 quả tròn : 203 quả dài. Nếu cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền trong đó A= 0,4; B =0,3, theo lý thuyết thì kiểu hình quả đẹt chiếm tỷ lệ: A. 12%. B. 56,25%. C. 1,44%. D. 32,64%. Câu 4: Trong tháp tuổi của quần thể trưởng thành có tỉ lệ: A. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và bé hơn nhóm tuổi sau sinh sản. C. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại. D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. Câu 5: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F x F1 được F2 gồm có 56,25 cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ : A. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa vàng. B. 75% cây hoa trắng; 25% cây hoa vàng. C. 25% cây hoa dỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng. D. 25% cây hoa vàng; 50% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng. Câu 6: phân tích thành phần hoá học của một Axit nucleic cho thấy tỷ lệ các loại nucleotit như sau: A = 20%; G = 35% ; T = 20%. Axit này là A. ARN có cấu trúc mạch kép B. ADN có cấu trúc mạch đơn C. ADN có cấu trúc mạch kép D. ARN có cấu trúc mạch đơn Câu 7: Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm. 1. là tổ chức cơ bản của sinh giới 2. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền 3. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý 4. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loài A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4 Câu 8: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P : AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 25% B. 50% C. 37,5% D. 6,25% Câu 9: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (1)  (3)  (4)  (2) B. (3)  (4)  (2)  (1) C. (1)  (4)  (3)  (2) D. (2)  (3)  (4)  (2) Câu 10: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3)..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 11: Một gen có 3000 liên kết Hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số nu loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là? A. 370 và 730. B. 375 và 745. C. 375 và 725. D. 355 và 745. Câu 12: Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein ở mức trước phiên mã là trường hợp nào sau đây A. Tổng hợp các loại ARN cần thiết B. Enzim phiên mã tương tác với đoạn khởi đầu C. Phân giải các loại protein không cần thiết sau đó phiên mã D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn Câu 13: Thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất vì A. Sự tiến hoá luân gắn liền với đặc điểm thích nghi trên cơ thể B. càng lên cao trong bậc thang tiến hoá, sinh vật càng thích nghi hơn C. Nếu không thích nghi thì sinh vật bị đào thải, vì vậy phải thích nghi D. quá trình chọn lọc đã loại bỏ những loại kém thích nghi với môi trường Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là Ab Ab AB AB A. aB ; 8% B. ab ; 8% C. aB ; 16% D. ab ; 20% Câu 15: Loại đột biến nào xẩy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân A. Đột biến số lượng NST B. Đột biến gen C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến đa bội và lệch bội Câu 16: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100% mắt đỏcánh bình thường. Cho F1xF1 F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cách xẻ: 15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là A. XBA Xba x XbaY; f=20 %. B. XbA XBa x XbaY; f=20 %. C. XBA Xba x XBAY; f=10 %. D. XbA XBa x XBAY; f=10 %. Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất A. Hệ sinh thái cửa sông B. Hệ sinh thái rừng lá kim phương bắc C. . Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương D. Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới Câu 18: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY. B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY. D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXb x ♂ aaXbY. Câu 19: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. C. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở kiểu gen thể dị hợp. D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 20: Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút. A. 8-26-26. B. 8-416-208. C. 4-416-208. D. 8-16-26 Câu 21: Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr (2n+1) x ♀ RRr (2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 5 đỏ: 1 trắng. B. 11 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 17 đỏ: 1 trắng. Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai AB DE AB DE (P) ab de x ab de trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F 1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A. 56,25 % B. 38,94% C. 18,75% D. 30,25% Câu 23: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây bình thường thụ phấn cho cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những dạng quả như thế nào? A. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn. B. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn. C. 100% (2n) quả bầu dục . D. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. Câu 24: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tố đa B. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. Câu 25: Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao .Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả 56,25% cay hoa đỏ thân cao 18,75% hoa đỏ, thân thấp 12,755 hoa vàng, thân cao 6% hoa vàng, thân thấp 65 hoa trắng, thân cao 0,25% hoa trắng, thân thấp Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là Bd Bd Aa bD x bD f = 20% A. AD AD Bb Bb C. ad x ad f = 16% Aa. Ad Ad Bb Bb B. aD x aD f = 30% Bd Bd Aa Aa bD x bD f = 16% D.. Câu 26: Một loài có bộ NST ( 2n = 40) vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa một crromatit của NST số 1 với cromatit của NST số 3 trong số các giao tử được tạo ra thì số giao tử bị đột biến là: A. 0,25% B. 0,5% C. 0,75% D. 1% Câu 27: Nếu cho cây có KG AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có KH trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu? Biết rằng gen A và B phân li độc lập. A. 63,5%. B. 75,25%. C. 93,75%. D. 83,75%. Câu 28: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5)  (3)  (2)  (4)  (1) B. (5)  (3)  (4)  (2)  (1) C. (5)  (2)  (3)  (4)  (1) D. (1)  (2)  (3)  (4)  (5) Câu 29: Giả sử tần số tương đối các alen của một gen ở một quần thể là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng alen A thành a D. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể Câu 30: P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 3 lớp kiểu hình phân ly 3:3:2, quy luật tương tác gen chi phối là A. Bổ trợ kiểu 9:6: 1, át chế kiểu 12:3:1. B. át chế 12:3:1. C. Bổ trợ kiểu 9:6: 1. D. át chế: 9:3:4. Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDEe B. AaBbEe C. AaBbDdEe D. AaaBbDdEe Câu 32: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là: A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 33: Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là Ad Bb A. aD .. Aa. Bd bD .. AB Dd C. ab .. AD Bb D. ad .. B. Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27 81 7 9 A. 256 B. 128 C. 32 D. 64 Câu 35: Một NST chứa 38 nucleôxom. mỗi đoạn nối có 15 cặp nucleotit. Số nucleoxom và chiều dai NST là: A. 341 và 1, 25783micromet B. 325 và 1,45670 micromet C. 421 và 2, 05207micromet D. 341 và 2, 07502 micromet Câu 36: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xẩy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hộ tử về hai cặp gen có tỷ lệ lần lượt là: A. 25% và 50% B. 25% và 25% C. 50% và 25% D. 50% và 50% Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là A. 14,06% B. 75,0% C. 56,25% D. 25% Câu 38: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn , alen b hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng . Biết rằng sự biểu hiên màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xẩy ra đột biến gen, đột biến NST . các cây hoa trắng này là A. thể một B. Thể không C. thể ba D. thể bốn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? Ab Ab Ab Ab AB ab AB AB A. ab ab B. aB  ab C. aB aB D. ab ab Câu 40: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào A. khả năng chống chịu bệnh của giống đó so với các giống khác B. giới hạn sinh thái của giống đó so với khí hậu của địa phương C. khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống D. khả năng sử dụng nguần thức ăn sẵn có của địa phương PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50): Câu 41: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra trao đổi đoạn; Tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử là; A. 1/16 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/12 ABD Câu 42: 1000 tế bào đều có kiểu gen abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là A. 20cM, 60cM B. 10cM, 50cM C. 10cM, 30cM D. 5cM, 25cM Câu 43: Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu sẫm. Biết rằng tầm đực cho nhiều tơ hơn tầm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? A. XaXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XAXa x XaY Câu 44: Các bằng chứng cổ sinh học cho thấy ,trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ triat (Tam điệp) thuộc đại trung sinh B. kỉ kreta (Phấn trắng) đại trung sinh C. kỉ jura thuộc đại trung sinh D. kỉ đệ tam (Thứ ba) đại Tân sinh Câu 45: Khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lặn có hại bị giảm nhanh chóng , nguyên nhân chủ yếu là vì A. Dễ xẩy ra đột biến làm thay đổi tần số alen B. Xẩy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặn C. Xẩy ra giao phối gần làm tăng tỷ lệ đồng hợp lặn tạo điều kiện cho CLTN loại bỏ alen lặn có hại D. CLTN tác động với áp lực cao hơn Câu 46: Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia giảm phân là: A. 100% B. 25% đối với giới đực C. 100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh D. 50% Câu 47: Ở ruồi dấm thân xám ( A) thân đen (a), cánh dài (B) cánh cụt (b). Các gen nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai 1 ruồi dấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi dấm cái dị hợp tử, F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi dấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau: A. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen B. Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn C. AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn D. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn Câu 48: Ở ruồi dấm, gen A thân xám trội hoàn toàn a thân đen,B cánh dài trội hoàn toàn, b cánh cụt. Hai cặp gen này trên NST thường. Gen D mắt đỏ trội hoàn toàn, d mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Phép lai: AB/ab X D Xd x AB/ab XD Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15% . Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> A. 7,5% B. 15% C. 2,5% D. 5% Câu 49: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên trái đất có thể là ARN A. ARN có thành phần nucleotit loại Uraxin B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến Enzim ( Protein) C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử và bá hơn ADN D. . ARN có kích thước nhỏ hơn ADN Câu 50: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, gặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên? A. AAaBb và AaaBb B. Aaabb và AaaBB C. AAaBb và AAAbb D. AaaBb và AAAbb Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60): Bd Aa Câu 51: Có 3 tế bào đều có kiểu gen bD EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 8 B. 12 C. 64 D. 16 Câu 52: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người B. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên C. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ và nuôi con bằng sữa D. khả năng biểu lộ tình cảm vui buồn hay giận dữ Câu 53: Trong một QT giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có TS tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có TS tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. TL cá thể mang KH trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong QT sẽ là: A. 56,25% B. 87,36% C. 81,25% D. 31,36% Câu 54: Enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được đầu của một gen cần phải phiên mã là nhờ A. mỗi gen đều có mã mở đầu TAX ở đầu 3` gen. B. mỗi gen đều có trình tự nucleotit đặc biệt ở đầu 3` trong vùng điều hòa của gen. C. mỗi gen đều có mã mở đầu TAX ở đầu 3` gen. D. mỗi gen đều có trình tự nucleotit đặc biệt ở đầu 5` trong vùng điều hòa của gen. Câu 55: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố, bà ngoại và ông nội bị máu khó đông, có bà nội và mẹ bị bạch tạng. Bên phía ngươid chồng có bố bị bặch tạng . Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, Xác suất để đứa con này bị cả hai bệnh A. 37,5% B. 6,25% C. 18.75% D. 12,5% Câu 56: Cho phép lai: P. XAXa x XAY. Tần số alen A và a ở thế hệ F1 lần lượt là A. . 1/3 ; 2/3 B. 0,8 ; 0,2 C. 2/3 ; 1/3 D. 1/2 ; 1/2 Câu 57: Điểm cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con ngưòi thường bổ xung năng lượng cho chúng Câu 58: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ tốt nhất cho sự hình thành loài cùng khu A. loài chim sẻ ngô( Parus major) có ba nòi: nòi châu Âu; nòi Ấn Độ ; nòi Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> B. Bướm sâu đo bạch dương C. Cá voi, cá mập, ngư long đều có hình dạng khí động học D. Hiện tượng đa bội ở thực vật Câu 59: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu F b xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ, kiểu gen của bố mẹ là: Ad ad BD bd Bd bd AD ad Bb bb . Aa aa . Aa aa . Bb bb . aD ad bd bd bD bd ad ad A. B. C. D. Câu 60: Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1 đồng tính lông trắng dài. tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau , được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài 18,75% lông trắng, ngắn 18,755 lông đen, dài 6,255 lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường . kiểu gen của F1 là A. C.. x. B. x. D.. x x. ----------- HẾT ----------.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. C©u 1 : A. B. C. D. C©u 2 : A. B. C. D. C©u 3 :. A. B. C. D. C©u 4 :. A. C©u 5 : A. C. C©u 6 : A.. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 8 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì: Nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú. Nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm. Cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm. Tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại. Nhận định nào dưới đây là không đúng về nhân tố ngẫu nhiên (hay phiêu bạt di truyền)? Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số của alen của quần thể. Tác động của yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. Dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên, tần số alen của quần thể bị thay đổi thường theo một hướng xác định. Trong trường hợp có tác động của yếu tố ngẫu nhiên, một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Ở một loài côn trùng, người ta tiến hành lai cá thể cái cánh dài với cá thể đực có cánh ngắn được F1 đều có cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm: 102 con cái có cánh dài, 101 con cái có cánh ngắn, 204 con đực có cánh ngắn. Kết luận đúng nhất về kết quả trên là : Ở loài côn trùng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cánh ngắn do gen trội quy định. Ở loài côn trùng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Cánh ngắn do gen trội quy định. Ở loài côn trùng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Cánh dài do gen trội quy định. Ở loài côn trùng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định kích thước cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cánh dài do gen trội quy định. Nghiên cứu ở người người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau: 1. Ung thư máu 2. Hội chứng “mèo kêu” 3. Tật xương chi ngắn 4. Bệnh phênilketonia 5. Mù màu 6. Teo cơ bẩm sinh Các tật bệnh được xếp cùng nhóm bệnh tật do đột biến gen là: 1.2.3.4 B. 1.3.4.5 C. 3.4.5.6 D. 2.3.4.5 Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến: Đa bội, chuyển đoạn NST. B. Đảo đoạn NST, lặp đoạn NST. Đảo đoạn NST, chuyển đoạn NST. D. Đa bội, chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST. Nhận định nào dưới đây không đúng? Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có một trình tự khởi đầu nhân đôi, ngoài ra còn có trình tự.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nucleotit có tác dụng bảo vệ và trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động. B. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi, ngoài ra còn có trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ và trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động. C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, dạng vòng mạch kép. D. Đơn vị cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là nuclêôxôm. C©u 7 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Theo lý thuyết, sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là: A. 15,20% B. 16,67% C. 25,33% D. 12,25% C©u 8 : Cho các cơ quan sau: 1. Tua cuốn của đậu hà lan 2. Ấm và nắp ấm ở cây nắp ấm 3. Gai cây xương rồng 4. Lá cây nhãn 5. Gai cây hoàng liên Trong số các trường hợp trên, các cơ quan nào được xem là tương đồng với nhau? A. 1.3.4.5 B. 2.3.4.5 C. 1.2.3.4 D. 1.2.3.5 C©u 9 : Vốn gen của quần thể là: A. Tập hợp tất cả các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. C. Tập hợp tất cả các alen của các gen khác nhau có trong quần thể trong suốt lịch sử phát triển của nó. D. Tập hợp tất cả các gen cấu trúc có trong các tế bào sinh dục của các cá thể trong quần thể. C©u 10 : Giả sử một loài có 2n = 19 trong đó cặp số 9 chỉ có một chiếc; gen I có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng trên X, gen II có 3 alen, gen III có 5 alen các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường số 9. Tính theo lý thuyết, trong quần thể của loài trên có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về ba locut trên? A. 75 B. 600 C. 105 D. 525 C©u 11 : Trong việc xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể và thiết lập bản đồ gen của sinh vật, người ta có thể dựa vào: 1. Tần số hoán vị gen 2. Hiện tượng đột biến chuyển đoạn 3. Hiện tượng đột biến lệch bội 4. Hiện tượng đột biến điểm 5. Hiện tượng đột biến đa bội 6. Hiện tượng đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể Đáp án đúng là: A. 1,3,6 B. 1,3,5 C. 1,2,3 D. 4,5,6 C©u 12 : Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh AB O O A Bình thường nhân: Nếu cặp vợ chồng 3,4 tiếp tục sinh con thì khả năng họ sinh con trai bị alkan niệu và mang nhóm máu A là bao nhiêu phần trăm?. Bị bệnh A. B 3. 4. A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu B. AB Nhóm máu AB AB. B. A. O. O. Nhóm máu O. A. 22,25% B. 18,75% C. 11,125% D. 2,75% C©u 13 : Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Cây thấp, hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 16% và tấn hoán vị gen f = 20%.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> B. C. D. C©u 14 :. A. C. C©u 15 : A. B. C. D. C©u 16 :. A. C©u 17 :. A. C©u 18 :. A. C. C©u 19 : A. B. C. D. C©u 20 :. A. B. C.. Cây cao, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 9% và tấn hoán vị gen f = 40% Cây thấp, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 16% và tấn hoán vị gen f = 20% Cả 2 cây ở bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử chéo. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: 56,25% B. 87,36% 81,25% D. 31,36% Giả thuyết siêu trội có nội dung: Ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều kiểu gen ở trạng thái dị hợp Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều kiểu gen ở trạng thái đồng hợp Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều kiểu gen ở trạng thái dị hợp về một số cặp gen Ở trạng thái dị hợp tử về một số cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều kiểu gen ở trạng thái đồng hợp Cho biết các cặp gen alen khác nhau qui định các tính trạng chiều cao cây nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp. Mỗi gen trội đều có tác dụng làm cây là 5cm. Cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt F1 mọc thành cây có chiều cao cao nhất là bao nhiêu ? 0,0285. B. 0,0156. C. 0,0466. D. 0,0356. Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào con được tạo thành là 384. Cho rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào là: 4n B. 2n C. 6n D. 3n Ở một loài thực vật tứ bội: Gen trội A quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen lặn a quy định hạt vàng, giả sử hạt phấn chứa toàn gen trội không có khả năng thụ phấn. Tiến hành lai giữa cây có kiểu gen Aaaa làm mẹ với cây có kiểu gen AAaa làm bố. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là: 90% hạt đỏ: 10% hạt vàng B. 11 hạt đỏ: 1 hạt vàng 100% hạt đỏ D. 50% hạt đỏ: 50% hạt vàng Theo quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật, cách hiểu nào dưới đây là đúng? Sự xuất hiện một đặc điểm thích nghi nào đó trên cơ thể sinh vật là kết quả của đột biến cũng như thường biến. Môi trường có tác dụng sàng lọc các cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình sẵn có trong quần thể đồng thời tạo ra các đặc điểm thích nghi. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm tùy thuộc vào; quá trình phát sinh và tích lũy các đột biến; áp lực của chọn lọc tự nhiên; tùy thuộc vào kiểu sinh sản. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi. ABCDE Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng abcde . Khi giảm phân hình thành giao tử, thấy xuất hiện loại giao tử ABCcDE. Nguyên nhân làm xuất hiện loại giao tử này là: Do sự tiếp hợp lệch và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> phân 1. D. Do sự tiếp hợp lệch và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. C©u 21 : Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên D. Đột biến và di - nhập gen C©u 22 : Nhận định nào dưới đây là sai? A. Quần thể người có thể được xem là quần thể giao phối ngẫu nhiên, cũng có thể là quần thể giao phối không ngẫu nhiên tùy theo tính trạng mà chúng ta nghiên cứu. B. Trong quần thể ngẫu phối sự chọn lọc trong dòng hầu như không có hiệu quả. C. Đặc điểm nổi bật của quần thể giao phối là duy trì được sự đa dạng di truyền. D. Trong quần thể tự phối và quần thể giao phối ở những điều kiện xác định tần số tương đối của các alen của mỗi gen thường được duy trì ổn định qua các thế hệ. C©u 23 : Nhận định nào dưới đây là sai? A. Để xác định xem hai cá thể là cùng loài hay khác loài người ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. B. Đối với các loài vi khuẩn thân thuộc, người ta có thể dùng tiêu chuẩn sinh hóa để phân biệt chúng. C. Trong thực tế có thể sử dụng thụ tinh nhân tạo để xác định sự cách li sinh sản. D. Có thể sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản để phân biệt đối với các loài sinh vật sinh sản vô tính. C©u 24 : Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò: A. Phát tán đột biến trong quần thể. B. Cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể. C. Tạo ra các alen mới. D. Định hướng quá trình tiến hoá. C©u 25 : Ở ruồi giấm, những con cánh cụt thường có lông cứng, đốt thân ngắn, tuổi thọ ngắn; những con cánh dài thường có lông mềm, đốt thân dài, tuổi thọ dài. Hiện tượng này được giải thích theo hiện tượng di truyền: Tác động đa A. Liên kết gen. B. Gen đa hiệu. C. Phân li độc lập. D. gen. C©u 26 : Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khái niệm sinh vật biến đổi gen? A. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà có gen lạ của loài khác được đưa vào cơ thể chúng. B. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của chúng có một số gen bị đột biến mất chức năng hay biểu hiện chức năng không bình thường. C. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. D. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó tự nhiên bị biến đổi làm tăng hoạt tính hay giảm hoạt tính. C©u 27 : AD Bb Giả sử một cơ thể cái có kiểu gen ad XEXe thực hiện giảm phân. Tính theo lý thuyết, phải cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh giao tử cái thực hiện giảm phân thì mới có thể tạo ra số loại giao tử bình thường tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra? Không xác A. 16 B. 8 C. 4 D. định C©u 28 : Điểm đặc trưng trong Đại trung sinh là: A. Cây hạt kín phát triển mạnh, bò sát ngự trị. B. Chim, thú và cây hạt trần ngự trị. C. Tuyệt diệt nhiều loài động vật, bò sát cổ phát triển mạnh. D. Cây hạt trần và bò sát ngự trị. C©u 29 : Một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt, trải qua 5 thế hệ tự thụ ở F5 có tần số KG: 0,542187AA : 0,015625Aa : 0,442188aa. Cấu trúc di truyền của quẩn thể ở thế hệ xuất phát là:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> A. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. B. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. C. D. C©u 30 :. A. C©u 31 :. A. C©u 32 :. A. B. C. D. C©u 33 : A. B. C. D.. C©u 34 : A. B. C. D. C©u 35 :. 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa. 0,355AA : 0,455Aa : 0,19aa. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là: 1/16 B. 1/6 C. 1/8 D. 3/8 Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Đột biến. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Giao phối không ngẫu nhiên. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: 2,4,5,6. B. 1,2,4,5. C. 1,3,4,5. D. 1,3,4,6. Nghiên cứu ở một quần thể, người ta thu nhận được cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: P: 100%Aa F1: 66,7%Aa : 33,3%aa F2: 40%Aa : 60%aa F3: 21%Aa : 79%aa Biết rằng quần thể không chịu tác động của đột biến, không có hiện tượng di nhập gen, quần thể không chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Nhận định nào dưới đây là đúng với kết quả trên? Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen dị hợp có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. Nhận định nào dưới đây sai? Một số gen gây ung thư vú ở người là đột biến lặn. Đột biến làm gen tiền ung thư thành gen ung thư thường là đột biến trội. Những gen sau đột biến hoạt động mạnh làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến ung thư thường được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Hoạt động phân chia của tế bào ung thư ở cơ thể chịu sự kiểm soát của gen ức chế khối u, các gen này thường là gen trội. Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ mã chỉ chứa A, G trong số các bộ ba được tạo từ 3 loại nu nói trên là:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> A. 21% B. 19% C. 35% D. 51% C©u 36 : Theo quan niệm của Đac Uyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: A. Tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. B. Phát sinh các biến dị cá thể. C. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. D. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. C©u 37 : Lai phân tích là phép lai: A. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội. B. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể mang kiểu gen lặn để kiểm tra kiểu hình của cơ thể mang kiểu gen trội. C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng lặn. D. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn để kiểm tra kiểu hình của cơ thể mang kiểu gen trội. C©u 38 : Nhận định nào dưới đây không đúng? A. Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra với một chạc sao chép xuất phát từ một đơn vị tái bản. B. Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra với hai chạc sao chép ngược chiều nhau xuất phát từ mỗi đơn vị tái bản. C. Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra với hai chạc sao chép ngược chiều nhau xuất phát từ một đơn vị tái bản. D. Dù nhân sơ hay nhân thực, trongquá trình nhân đôi ADN mạch mới được tổng hợp đều có chiều từ 5’-3’. C©u 39 : Trong số các nhân tố tiến hóa, các nhân tố được coi là có hướng gồm: A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu D. Yếu tố ngẫu nhiên, giao phối gần. nhiên. C©u 40 : Một bệnh di truyền gây nên chứng động kinh ở người là do: A. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong nhân làm cho các tế bào thần kinh không sản sinh đủ ATP nên các tế bào bị chết và các mô thần kinh bị thoái hóa. B. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể làm cho các ti thể không sản sinh đủ ATP nên các tế bào bị chết và các mô bị thoái hóa. C. Một đột biến mất đoạn NST số 9 làm cho cơ thể không sản sinh đủ ATP nên các tế bào thần kinh bị chết và các mô bị thoái hóa. D. Một đột biến thay thế hai cặp nucleotit ở một gen nằm trong ti thể làm cho các ti thể không sản sinh đủ ATP nên các tế bào bị chết và các mô bị thoái hóa. C©u 41 : Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. C. C©u 42 :. Trong quá trình tiến hóa hóa học và đặc biệt là tiến hóa tiền sinh học, nhân tố có vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiến hóa đó là: A. Đột biến. B. Môi trường không khí. C. Năng lượng tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. C©u 43 : Trong số các bộ ba mã hóa axit amin ở sinh vật nhân thực, trên mạch gốc của các sinh vật có hai bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin đó là:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. 3’XXA5’; 3’TAX5’ C©u 44 :. A. C. C©u 45 : A. B. C. D. C©u 46 : A. B. C. D. C©u 47 : A. B. C. D. C©u 48 :. A. B. C. D. C©u 49 :. A.. B. 5’XXA3’; 5’TAX3’. C. 5’XAXA3’; 5’TXA3’ D.3’AUG5’; 3’UGG5’ A 3  m Một gen cấu trúc có chiều dài 0,408 và có tỉ lệ G . Gen này bị đột biến, sau đột biến gen đột biến đã tổng hợp phân tử mARN chứa 599 ađênin, 300 uraxin, 199 guanin và 102 xitôzin. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên 1 cặp nuclêôtit của gen. Gen nói trên đã bị đột biến dưới dạng: Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp G-X. B. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại X-G. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T. Nhận định nào dưới đây không chính xác về công nghệ tế bào thực vật? Có thể tạo được giống mới mang đặc điểm của hai loài mà các biện pháp tạo giống thông thường không thể tạo ra được. Giúp nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây thuần chủng về kiểu gen. Có thể tạo được các giống cây thuần chủng từ việc nuôi cấy hạt phấn hay noãn sau đó xử lý đột biến lưỡng bội hóa các dòng đơn bội để tạo các dòng thuần lưỡng bội. Công nghệ lai tế bào sinh dưỡng có thể lai tạo ra giống pomato từ cà chua và khoai tây. Nhận định nào dưới đây là sai theo quan niệm của tiến hóa hiện đại? Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động làm biến đổi tần số kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen trong quần thể. Không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể bởi tác động của chọn lọc tự nhiên. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nhiều cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tấn số alen của quần thể. Nhận định nào dưới đây là sai? Khi hợp tử nguyên phân nếu xảy ra sự không phân li của đa số NST tại kì sau sẽ tạo thành thể tứ bội. Khi giảm phân nếu xảy ra sự không phân li của một hay một số cặp NST tương đồng tại kì sau của phân bào giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử lệch bội . Trên đỉnh sinh trưởng của một cành cây nếu xảy ra đột biến có thể sẽ tạo ra thể khảm. Đột biến đó sẽ được truyền lại thế hệ sau qua sinh sản sinh dưỡng. Vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu xảy ra đột biến có thể sẽ tạo thành thể đột biến. Đột biến đó sẽ được truyền lại thế hệ sau qua sinh sản hữu tính hoặc sinh sản sinh dưỡng. Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền xAA + yAa + zaa = 1. Giả sử ở các thế hệ sau, các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và sức sinh sản kém hơn các kiểu gen khác trong quần thể. Nhận định nào dưới đây là đúng nhất? Ở các thế hệ sau, tần số tương đối của các alen có khuynh hướng duy trì không đổi vì các cá thể có khả năng giao phối tự do. Ở các thế hệ sau, tần số tương đối của alen trội sẽ tăng, tần số alen lặn sẽ giảm theo quy luật nhất định. Ở các thế hệ sau, tần số tương đối của alen trội sẽ tăng, tần số alen lặn sẽ giảm không theo quy luật. Ở các thế hệ sau, tần số tương đối của kiểu gen trội sẽ tăng, tần số kiểu lặn sẽ giảm theo quy luật nhất định. Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là: 1/24 B. 1/12 C. 1/36 D.1/8.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> C©u 50 :. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch có niên đại địa chất rất dài, người ta sử dụng phương pháp: A. Đo tốc độ lùi của dòng thác. B. Đo tốc độ bồi lắng trầm tích. C. Phân tích hàm lượng C14 có trong hóa thạch. D. Phân tích hàm lượng 238U có trong hóa thạch. …………Hết……………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 9 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút. T+X =0 .25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một A+ G chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 25%; T + X = 75%. B. A + G = 80%; T + X = 20%. C. A + G = 75%; T + X = 25%. D. A + G = 20%; T + X = 80%. Câu 2: Ở tế bào sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã không thể bắt đầu cho đến khi A. một số yếu tố phiên mã đã liên kết vào promotor. B. các intron trên ADN đã được cắt bỏ khỏi mạch khuôn. C. hai mạch ADN đã tách khỏi nhau hoàn toàn và bộc lộ promotor. D. các enzim ADN nuclease đã cô lập đơn vị phiên mã. Câu 3: Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hoá vốn gen của các quần thể cách li. B. Quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ. C. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) đang xảy ra. D. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh. Câu 4: Sự mềm dẻo kiểu hình( thường biến) là: A. Những biến đổi giống nhau ở kiểu hình của nhiều kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. B. Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. C. những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. D. Những biến đổi ở môi trường của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của kiểu hình. Câu 5: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nuclêôtit. Nhều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. Primase. B. Các nuclêôtit. C. ADN ligase. D. ADN polymerase. Câu 6: Ở một giống động vật, gen A át chế gen trội B (không cùng lôcut). Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 trắng : 1 đen A. AAbb, kiểu hình lông trắng B. aaBb, kiểu hình lông đen. C. Aabb, kiểu hình lông trắng. D. AaBb, kiểu hình lông trắng . Câu 7: Do chênh lệch về thời kỳ sinh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vôga không giao phối với các quần thể ở phía trong bờ sông, hiện tượng cách ly này được gọi là A. Cách ly di truyền. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly sinh thái. A B O Câu 8: Ở người, tính trạng nhóm máu hệ ABO do một gen có 3 alen I , I , I quy định. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di Câu 1: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có. truyền có 9% số người mang nhóm máu O; 27% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con. Xác suất để đứa con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 0,91 B. 0,36 C. 0,27 D. 0,24..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 9: Làm thế nào để phân biệt đột bíên gen trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng với đột biến của gen trên ADN trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây? A. Trường hợp đột biến ngoài nhân sẽ gây hiện tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân sẽ làm toàn thân có màu trắng B. Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến sẽ không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có thể di truyền được cho thế hệ tế bào sau C. Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến sẽ di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không di truyền được cho thế hệ tế bào sau D. Không thể phân biệt được Câu 10: Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì: A. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen. B. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình. C. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao. D. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí. Câu 11: Ở ngô ,tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1,A2, a2, A3, a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Cho các cây dị hợp tử về 3 cặp gen nói trên lai với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 90 cm là bao nhiêu? A. 1/64 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/4 Câu 12: Gen đa hiệu là A. Gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác. B. Gen tạo ra sản phẩm có hiệu quả cao. C. Gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. Câu 13: Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng phương pháp A. lai luân phiên. B. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. C. cho F1 tự thụ phấn. D. nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. Câu 14: Nghiên cứu phả hệ sau, hãy cho biết lựa chọn nào dưới đây giải thích đúng sự di truyền của tính trạng trên phả hệ I. II. III. IV. A. Tính trạng do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y qui định. B. Tính trạng do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y qui định. C. Tính trạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. D. Tính trạng do gen trội nằm trên NST thường qui định. ABCD EFGH Câu 15: Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen giao tử tạo ra do đột biến chuyển đoạn abcd efgh trong giảm phân là: A. Giao tử mang ABcd và efGH B. Giao tử mang abcd và EFGH C. Giao tử mang abcH và EFGd D. Giao tử mang ABCD và EFGH Câu 16: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực vì A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen B. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường. C. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình. D. Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen mang đột biến lớn. Câu 17: Bộ ba nào sau đay là bộ ba kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. 5, XAT 3, B. 5,TTA 3, C. 5, ATT 3, D. 5, TAX 3, Câu 18: Tần số của 2 alen đồng trội (D 1 và D2) có cùng giá trị thích nghi trong một quần thể chuột thí nghiệm lần lượt là 0,55 và 0,45. Sau 5 thế hệ, tần số các alen thay đổi thành 0,35 và 0,65. Những nhân tố nào gây nên tình trạng trên A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên và phiêu bạt di truyền. C. Giao phối ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến điểm và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 19: Chuỗi axit amin của một biến dị của phân tử prôtêin glôbin ở người có một sai khác ở axit amin số 40 và một sai khác khác ở axit amin số 60 so với phân tử prôtêin bình thường. Số lượng nuclêôtit giữa 2 điểm đột biến trong ADN của gen tương ứng nhất thiết là: A. ít nhất là 60. B. một bội số của 3. C. một bội số của 20. D. ít nhất là 57. Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Kiểu gen cây F1 là AD aB Ad AB A. Bb. B. Dd. C. Bb. D. Dd. ad Ab aD ab Câu 21: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm 1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5/  3/. 5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y 6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 6. B. 1, 3, 4, 5, 6. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5, 6. Câu 22: Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ I3 là A. 75%. B. 87,5%. C. 50%. D. 92,5%. Câu 23: Phát biểu không đúng khi nhận xét: chọn lọc tự nhiên làm thay đổi nhanh hay chậm tần số alen phụ thuộc vào A. tốc độ sinh sản nhanh hay chậm của quần thể. B. sức chống chịu của cá thể mang alen đó. C. alen chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên là trội hay là lặn. D. quần thể sinh vật là lưỡng bội hay đơn bội. Câu 24: Sau đây là kết quả của lai thuận và nghịch ở ruồi giấm P ♀ mắt nâu x ♂ mắt đỏ tươi  F1 gốm có 100% mắt đỏ thẫm. P ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt nâu  F1 gốm có 50% mắt đỏ thẫm (♀) : 50% đỏ tươi (♂). Kết quả phép lai cho thấy: A. Màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. B. Màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên NST X. C. Màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng. D. Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST giới tính X. Câu 25: Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là k +, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường hoá sinh như sau:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> l+. k+ Chất không màu 1. Chất không màu 2. m+ Sắc tố vàng cam. Sắc tố đỏ. Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là k.l, m mà mỗi alen này là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả ba alen dại được lai với cây hoa không màu đồng hợp về cả ba alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ lệ hoa không màu ở F2 là: A. 1/64. B. 3/64 C. 28/64 D. 9/64 Câu 26: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền A. độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết hoàn toàn. D. liên kết không hoàn toàn. Câu 27: Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến khá lớn vì: A. Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến. B. Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến. C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ. D. Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn. Câu 28: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 thụ phấn cho cây bình thường, kết quả ra sao? A. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn. B. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. C. 100% (2n) quả bầu dục . D. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn. Câu 29: Với 2 gen alen B và b nằm trên NST thường, alen B qui định kiểu hình hoa vàng, alen b qui định kiểu hình hoa trắng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng, ở F1 thu được cây hoa vàng lẫn cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được tỷ lệ phân tính về kiểu hình là A. 4 hoa vàng : 3 hoa trắng. B. 9 hoa vàng : 7 hoa trắng. C. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 3 hoa vàng : 1 hoa trắng. Câu 30: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ P, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. C. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. D. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.. Câu 31: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. B. đột biến, di nhập gen. C. đột biến, biến động di truyền. D. đột biến, chọn lọc tự nhiên. Câu 32: Trong một Operon, nơi đầu tiên ARN-polimerase bám vào là A. Vùng điều hòa. C. Vùng chỉ huy. B. Vùng vận hành. D. Vùng khởi động. Câu 33: Định luật Hacdi - Vanbec có đặc điểm nào sau đây: A. Áp dụng cho mọi quần thể tự phối B. Không áp dụng được khi có chọn lọc tự nhiên trong quần thể C. Đúng cho tất cả các loại quần thể D. Áp dụng cho quần thể giao phối ở mọi điều kiện Câu 34: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X ( không có alen tương ứng trên Y); gen B nằm trên NST Y( không có alen tương ứng trên X); số laoij kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là A. 2485 B. 180 C. 125 D. 1260.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Câu 35: Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên NST X so với một alen lặn có cùng giá trị thích nghi trên NST thường có gì khác nhau? A. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn alen lặn trên NST thường. B. Khó có thể xác định được alen nào bi loại bỏ vì chúng thường ở trạng thái dị hợp. C. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên ít hơn alen lặn trên NST thường. D. Chọn lọc tự nhiên tác động đến alen lặn ở 2 trường hợp trên là như nhau vì chúng có cùng giá trị thích nghi. Câu 36: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (1), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 37: Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy 4 alen quy định: H V: lông vàng; H N: lông nâu; HĐ: lông đen; HT: lông trắng. Phép lai 1: lông vàng x lông trắng  100% lông vàng. Phép lai 2: lông đen x lông đen  3 lông đen : 1 lông nâu. Phép lai 3: lông nâu x lông vàng  1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng. Từ kết quả các phép lai trên cho thấy tương quan trội lặn giữa các alen là A. HN >H Đ >HV >H T. B. HĐ >H N >HV >H T. C. HV >HĐ >H N >HT . D. HT >HĐ >H V >HN. Câu 38: Ví dụ về đặc điểm thích nghi kiểu gen: A. Tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que. C. Một số cây nhiệt đới rụng lá về mùa hè. D. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản. Câu 39: Ở người, màu mắt nâu là trội và màu mắt xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu kết hôn với người phụ nữ mắt xanh và họ có con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thể kết luận chắc chắn rằng: A. gen qui định màu mắt liên kết với X B. người đàn ông có kiểu gen đồng hợp. C. người đàn ông là dị hợp tử. D. cả hai cha mẹ đều đồng hợp tử. Câu 40: Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học là A. Xuất hiện các hạt côaxecva. B. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic. C. Xuất hiện các dạng sống đơn bào nhân sơ. D. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên. Câu 41: Gen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. Cho cây tứ bội lai với cây tứ bội thu được F1 toàn cây tứ bội , không quan tâm đến lai thuận nghịch thì số công thức lai tối đa trong quần thể là: A. 10 B. 9 C. 8 D. 15 Câu 42: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST . Con châu chấu sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau . Nếu các cặp NST đồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân A. 4096 B. 1024 C. Không có giao tử do giảm phân bất thường D. 2048 Câu 43: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào. A. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch. B. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY. C. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ. D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 44: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST A. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến đảo đoạn qua tâm động và chuyển đoạn trên một NST. C. Đột biến chuyển đoạn tương hổ và đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen. Câu 45: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể A. đơn bội lệch. B. đa bội lẻ. C. một nhiễm. D. tam bội. 6 Câu 46: Một phân tử ADN của vi khuẩn có 6 x 10 cặp nucleotit, nhân đôi 2 lần liên tiếp. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành trong quá trình nhân đôi tạo ra các phân tử ADN con là A. 3 x (12 x 106 – 2) B. 3 x( 6 x 106 - 2.) C. 3x 12x 106 D. 3x 6 x 106. Câu 47: Cho 1 đoạn trình tự các gen khởi đầu (1). Các đột biến xảy ra làm tăng sự sai khác trên NST và hình thành 3 nòi mới thích nghi với những điều kiện khác nhau 1: A B C D E F G H I ; 2: H E F B A G C D I 3: A B F E D C G H I ; 4: A B F E H G C D I Trình tự hình thành những dạng trên lần lượt là A. 1; 4; 3; 2. B. 1; 2; 4; 3. C. 1; 2; 3; 4. D. 1; 3; 4; 2. Câu 48: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ và bố là A. DdXMXm x ddXMY. B. DdXMXm x DdXMY. C. DdXMXM x DdXMY. D. ddXMXm x DdXMY. Câu 49: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen A. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử. B. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ tế bào. C. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học và sinh học vi sinh vật. D. Làm tăng số lượng gen trong tế bào. Câu 50: Bậc cấu trúc của prôtêin chịu ảnh hưởng ít nhất bởi sự phá huỷ liên kết hyđrô là A. bậc một. B. bậc hai. C. bậc ba. D. bậc bốn. -----------------------------------------------. ----------- HẾT ----------. Website: Http://www.Sonptt80.violet.vn Gv: Võ Trường Sơn ĐT: 0918920848 TP ĐÀ NẴNG. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 10 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ). Câu 1: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50. Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra giống cừu Đôly. Tính di truyền của Đôly là: A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú. B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú. C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phôi. D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng. Câu 3: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào ? A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC. Câu 4: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen: A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%. D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp. Câu 6: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ? A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau. B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%. C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này. Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung: A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST. D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 8: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên: AB Ab A. P có kiểu gen ab , f = 40% xảy ra cả 2 bên. B. P có kiểu gen aB , f = 36% xảy ra ở 1 bên. Ab C. P có kiểu gen aB , f = 40%. D. Cả B hoặc C. Câu 9: F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp: 3 thân cao. Sơ đồ lai của F1 là: A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB. Câu 10: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể cĩ cấu trúc di truyền là:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa. Câu 11: Các bệnh do đột biến phân tử ở người: A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ. B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng. C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính. D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu. Câu 12: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: + Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde. + Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik. Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế: A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Phân li độc lập của các NST. C. Trao đổi chéo. D. Đảo đoạn. Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: A. Hoán vị gen. B. Đột biến thể lệch bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. Câu 14: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình. B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình. C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình. D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Câu 15: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ? A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A. Câu 16: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là: A. AAAA : AAAa : Aaaa. B. AAAA : Aaaa : aaaa. C. AAAa : Aaaa : aaaa. D. AAAA : AAaa : aaaa. Câu 17: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa. Câu 18: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung. B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn. C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn. D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung. Câu 19: Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là: A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao. B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt. C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt. D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Câu 20: Cơ chế làm biến đổi loài khác theo La-Mac: A. Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với ngoại cảnh bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan nên lâu dần sẽ hình thành nên những loài khác nhau từ loài tổ tiên ban đầu. B. Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới. C. Cơ quan nào hoạt động nhiều sẽ phát triển, cơ quan nào không hoạt động dần dần bị tiêu biến. D. Các sinh vật luôn phát sinh biến dị cá thể theo nhiều hướng khác nhau, lâu dần làm phát sinh các loài khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 21: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là: AD ad Ad ad Bd bd BD bd Bb bb . Bb bb . Aa aa . Aa aa . ad ad aD ad bD bd bd bd A. B. C. D. Câu 22: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa. B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. Câu 23: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền. C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen. Câu 24: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử. C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực. Câu 25: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là: A. 23. B. 45. C. 47. D. 46. Câu 26: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là: D D d D D D d D d D D d A. X M Y x X M X m . B. X M Y x X M X m . C. X M Y x X m X m . D. X m Y x X m X m . Câu 27: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là: A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 29: Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A - B - D - là: A. 56,25%. B. 37,5%. C. 28,125%. D. 12,5%. Câu 30: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau: A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. Câu 31: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, làm cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra: A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội. Câu 32: Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là: A. 80. B. 60. C. 20. D. 40..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 33: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ? A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung. C. Qui luật phân li của MenĐen. D. Tương tác át chế. Câu 34: Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu % ? 2 1 3 1 A. 9 . B. 3 . C. 9 . D. 9 . Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ: A. Là quá trình hình thành loài mới. B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài. C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể. Câu 36: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng. Câu 37: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng: A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 38: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ... Đột biến thuộc dạng: A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit. C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit. Câu 39: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. B. số lượng cá thể và mật độ cá thể. C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. tần số alen và tần số kiểu gen. Câu 40: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là: A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra. C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm. D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen. II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần A hoặc Phần B). Phần A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50): Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là A. AbDMN. B. AAbbDdMN. C. AAbbDdMMnn. D. AAbbDd Câu 42. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ? A. ♂AA ♀aa và ♂Aa ♀aa. B. ♂AA ♀aa và ♂AA ♀aa. C. ♂AA ♀aa và ♂aa ♀AA. D. ♂Aa ♀Aa và ♂Aa ♀AA. Câu 43. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này : A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin. C. có 6000 liên kết photphođieste. D. dài 0,408 μ m. ABD Câu 44. Cá thể có kiểu gen abd . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ? A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40%..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Câu 45. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng. Câu 46. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM; giữa A và C bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là A. CBA. B. ABC. C. ACB. D. CAB. Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại? A. Thường biến. B. Di truyền. C. Đột biến. D. Biến dị. Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. C. Cánh dơi và tay người. D. Cánh chim và cánh côn trùng. Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen. A. Vùng mã hóa. B. Vùng điều hòa. C. Vùng kết thúc. D. Vùng bất kì ở trên gen. Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? 1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. 2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên. 3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 0,42. B. 0,3318. C. 0,0378. D. 0,21. Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng. 1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. 2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. 3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội. 4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Phương án đúng: A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên : A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống. B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn. C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn. D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ. Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là A. 50. B. 51. C. 102. D. 52. Câu 55. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau : Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh. Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng. Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh. Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> C. Phân li độc lập của Menđen. D. Di truyền qua tế bào chất. Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng? A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau. B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau. C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương. D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay. Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới. B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. D. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. Câu 58. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ. B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến. C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14. D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn. Câu 59. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 1 đỏ : 1 trắng. D. 2 đỏ : 1 trắng. Câu 60. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F 2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F 1 phải lai F1 với cây có kiểu gen: A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. aaBb. ---------- HẾT ----------.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×