Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUYEN NGON DOC LAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.78 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Tiết 7- 8. Ngày soạn: 20/ 8/ 2011 Ngày dạy: 28/ 8/ 2011. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (PHẦN TÁC PHẨM) Hồ Chí Minh. I. Muïc tieâu baøi hoïc: Giuùp HS: - Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản “ Tuyên ngơn độc lập”. - Hiểu vẻ đẹp tư tưởng và tâm hồn của tác giả qua bản “Tuyên ngơn độc lập ”. II. Phương tiện thực hiện: SGK- SGV- Chuẩn KTKN- Giáo án- Clip Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập… III. Cách thức tiến hành : 1. Phương pháp : Trình chiếu, đọc- hiểu, vấn đáp… 2. Nội dung tích hợp : Sông núi nước Nam ( Lý Thường Kiệt), Đại cáo bình Ngô ( Nguyễn Trãi ), Tác giả Hồ Chí Minh, Vaên baûn nghò luaän… IV. Tieán trình daïy hoïc: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra baøi cuõ: - Nêu những nét chính về quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh ? - Trình bày những nét đặc sắc trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh ? 3. Vào bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà Cách mạng tài ba, vị lãnh tựu thiên tài c ủa Vi ệt Nam mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn. Sự nghiệp văn học của Ng ười cĩ sự gắn bĩ với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc. Nhắc đến các sáng tác c ủa Ng ười là chúng ta nh ắc đ ến m ột di s ản v ăn h ọc lớn với nhiều tác phẩm đặc sắc ở các thể loại. Một trong những tác phẩm gắn liền với sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh cĩ thể nhắc đến, đó là “ Tuyên ngơn độc lập”. Hơm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hieåu aùng vaên chính luaän naøy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến Thức I. Tìm hiểu chung: * Trả lời: 1. Hoàn cảnh sáng tác: * Dựa vào Tiểu dẫn và Chiến tranh Thế giới thứ II kết hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết hoàn thúc, Nhật đầu hang Đồng minh, cảnh sáng tác (trong nước nhân dân ta nổi dậy giành chính và quốc tế) của bản quyền. Ngày 26/8/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về tới Hà Nội. Tại TNĐL ? căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Người soạn thảo TNĐL và ngày 02/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Người đã đọc bản TNĐL, khai sinh ra nước Việt Nam DCCH. - Khi đó, bọn đế quốc, thực dân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đang âm mưu chiếm lại nước ta: Quốc dân đảng Trung Quốc tiến vào từ phía Bắc, quân đội Anh tiến vào từ phía Nam, Pháp tuyên bố Đông Dương là thuộc địa của mình. * Hãy cho biết đối tượng và mục đích sáng tác của bản TNĐL ?. * Trả lời: - Đối tượng: + Toàn thể quốc dân đồng bào . + Toàn thể nhân dân thế giới và bọn đế quốc (Anh- Pháp- Mỹ), đặc biệt là Pháp, kẻ đang lăm le trở lại xâm lược. - Mục đích: + Công bố nền độc lập tự do của dân tộc, khai sinh ra nước Việt Nam mới. + Bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc.. 2. Đối tượng và mục đích sáng tác: a. Đối tượng: - Toàn thể quốc dân đồng bào. - Toàn thể nhân dân thế giới và bọn đế quốc (AnhPháp- Mỹ), đặc biệt là Pháp kẻ đang lăm le trở lại xâm lược. b. Mục đích: - Công bố nền độc lập tự do của dân tộc, khai sinh ra nước Việt Nam mới. - Bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc.. * Trả lời: * Hãy trình baøy giaù trò Giaù trò cuûa baûn “Tuyên ngôn cuûa baûn TNÑL? độc lập” - Giá trị lịch sử: Là văn kiện có giá trị lịch sử vô cùng to lớn: là lời tuyên bố xóa bỏ chế độ thực dân, phong kiến, là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của dân tộc ta trên toàn thế giới, mốc son lịch sử mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do trên đất nước ta.. 3. Giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập: a.Về lịch sử Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta và mở ra kỉ nguyên mới độc lập tự do dân tộc.. b. Về tư tưởng: - Giá trị tư tưởng: Tác phẩm là Taùc phaåm laø keát tinh lí kết tinh lí tưởng đấu tranh giải tưởng đấu tranh giải phóng phoùng daân toäc vaø tinh thaàn yeâu daân toäc vaø tinh thaàn yeâu chuộng độc lập tự do của dân tộc ta chuộng độc lập tự do của dân toäc ta c. Về văn học: - Giaù trò vaên hoïc: TNÑL laø moät Tuyên ngôn độc lập là áng áng văn chính luận đặc sắc. Sức văn chính luận ngắn gọn, súc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> maïnh vaø tính thuyeát phuïc cuûa taùc phẩm được thể hiện chủ yếu ở cách laäp luaän chaët cheõ, lí luaän saéc beùn, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc, … * Trả lời: Boá cuïc cuûa “TNÑL”: 3 phaàn * GV cho HS xem clip Bác Hồ đọc bản TNĐL - Phần 1: Từ “ Hỡi đồng bào… (hoặc cho HS đọc) và không ai chối cãi được” Nêu nguyên chia bố cục lí chung cuûa “TNÑL”. - Phần 2: “Thế mà … phải được độc lập” Tố cáo tội ác của thực dân Pháp và khẳng định thực tế lịch sử là nhân dân ta đã kiên trì đấu tranh vaø noåi daäy giaønh chính quyeàn, laäp nên nước VN DCCH. - Phần 3 ( còn lại): Lời tuyên ngôn là những tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự do của dân toäc Vieät Nam.. *Mở đầu TNĐL VN ,tác giả đã trích dẫn những bản tuyên ngôn nào ? Việc trích dẫn ấy nhằm mục đích gì?. * Trả lời: - Mở đầu Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam, Hồ Chí Minh đã trích dẫn TNĐL của Mĩ (1776) và Tuyên ngôn NQ và DQ của Pháp (1791), nhằm khẳng định quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do của các dân tộc trên thế giới. Đây là cách vào vấn đề trực tiếp, vừa đề cao những giá trị của tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, vừa tạo tiền đề cho các laäp luaän tieáp theo.. tích, lập luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ hùng hồn và đầy sức thuyết phục - áng văn chính luận bất hủ .. 4. Bố cục:. II. Đọc – hiểu: 1. Neâu nguyeân lí chung cuûa Tuyên ngôn độc lập: - Mở đầu Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam, Hồ Chí Minh đã trích dẫn TNĐL của Mĩ (1776) và Tuyên ngôn NQ và DQ của Pháp (1791), nhằm khẳng định quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do của các dân tộc trên thế giới Đây là cách vào vấn đề trực tiếp, vừa đề cao những giá trị của tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, vừa tạo tiền đề cho các laäp luaän tieáp theo.. - Từ quyền bình đẳng của con - Cách trích dẫn hết sức khéo * Sự sáng tạo của tác giả người được nêu trong 2 bản TN, tác léo và sáng tạo: Từ quyền trong việc trích dẫn được giả đã suy roä n g ra veà quyeà n bình thể hiện như thế nào ? bình đẳng tự do của con người đẳng tự do của các dân tộc trên thế được đề cập trong 2 bản TN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giới Sự vận dụng khéo léo và sáng của Mĩ và Pháp. Tác giả đã tạo nhưng vẫn đảm bảo tính chặt suy rộng ra về quyền bình cheõ trong laäp luaän. đẳng, tự do của các dân tộc trên thế giới Tăng sức thuyết phục và tính chiến đấu cho baûn TN. - Caâu “Đoù là những lẽ phải khơng ai chối cãi được” kết thúc phaàn 1 laø moät caâu noùi ngaén goïn, mạnh mẽ, hùng hồn, đầy thuyết phuïc khaúng ñònh chaân lí maø nhaân loại đã công nhận.. - Keát thuùc phaàn 1 laø moät caâu ngắn gọn “ Đó là … được”, maïnh meõ, huøng hoànKhaúng định chân lí mà nhân loại đã coâng nhaän. Taùc giaû khaúng ñònh quyeàn tự do bình đẳng của mọi người, mọi dân tộc trên cơ sở pháp lí mà nhân loại đã công nhaän.. - Việc trích dẫn này còn có ý * Em hãy cho biết ý nghĩa: đặt TNĐL VN ngang hang với nghĩa của việc trích dẫn 2 TN của Mĩ và Pháp; việc trích dẫn bản TN cũa Mĩ và Pháp ? TN của Mĩ còn nhằm tranh thủ sự ủng hộ của Mĩ và phe Đồng minh ; việc trích dẫn TN của Pháp nhằm dùng chiến thuật Gậy ông đập lưng ông: lấy lí lẽ của cha ông Pháp để ngăn chặn hành động của Pháp, vạch trần sự bịp bợm, dối trá của chúng.. * Ý nghĩa: - Việc trích dẫn này còn có ý nghĩa: đặt TNĐL VN ngang hang với TN của Mĩ và Pháp; việc trích dẫn TN của Mĩ còn nhằm tranh thủ sự ủng hộ của Mĩ và phe Đồng minh ; việc trích dẫn TN của Pháp nhằm dùng chiến thuật Gậy ông đập lưng ông: lấy lí lẽ của cha ông Pháp để ngăn chặn hành động của Pháp, vạch trần sự bịp bợm, dối trá của chúng. 2. Phaàn 2: Toá caùo toäi aùc của thực dân Pháp, khẳng định thực tế lịch sử là nhân dân ta đã kiên trì đấu tranh giaønh chính quyeàn. a. Toá caùo toäi aùc cuûa thực dân Pháp - Thực dân Pháp đã phản bội và chà đạp lên nguyên lí mà cha ơng họ từng xây dựng. Chúng lợi dụng là cờ tự do,. * Bản TN của Pháp được tác giả đề cập đã thể hiện được tinh thần nhân đạo và chính nghĩa. Theo em, TD Pháp đã thực hiện đúng với nguyên lí đó. * Trả lời: - Thực dân Pháp đã phản bội và chà đạp lên nguyên lí mà tổ quốc họ từng xây dựng như một thành tựu tư tưởng và văn minh. Chúng lợi dụng là cờ tự do, bình đẳng, bác ái.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hòng mị dân và che dấu những hành bình đẳng, bác ái hòng mị dân động “trái hẳn với nhân đạo và và che dấu những hành động “trái hẳn với nhân đạo và chính nghóa”. chính nghóa”. - Bản TNĐL đã vạch trần bản chất thực dân xảo quyệt, tàn bạo và - Bản TNĐL đã vạch trần man rợ đó bằng những lí lẽ xác đáng bản chất thực dân xảo quyệt, * Bản TNĐL đã vạch và sự thật lịch sử không chối cãi trần tội ác của thực dân được. Bằng phương pháp liệt kê, Hồ tàn bạo và man rợ đó bằng Pháp như thế nào ? Ở Chí Minh đã nêu ra hàng loạt những những lí lẽ xác đáng và sự thật lịch sử Phần luận tội này đã những mặt nào ? tội ác của TD Pháp ở các mặt: + Về chính trị: TD Pháp dùng bác bỏ một cách hiệu lực chính sách chia để trị, chúng chia những luận điệu dối trá về nước ta làm 3 kì với 3 hình thức cai coâng lao “khai hoùa” vaø quyeàn trị khác nhau , chúng chia rẽ đồng “ baûo hoä” Ñoâng Döông. bào dân tộc ta; chúng thi hành luật pháp dã man, thẳng tay đàn áp, chém giết người yêu nước… không ?. + Về kinh tế: Chúng cướp không ruộng đất của nhân dân ta để lập đồn * Để bác bỏ luận điệu dối điền, hầm mỏ; độc quyền in giấy bạc; trá về công lao “khai thiết lập hàng rào thuế quan nghiêm hóa” của TD Pháp, Bác ngặt; chiếm giữ độc quyền thị trường đã lập luận như thế nào ? Việt Nam; chúng đặt ra nhiều thứ thuế dã man, vô lí,…. + Về VH – XH: mở ra nhà tù nhiều hơn trường học, thực hiện chính sách ngu dân, chúng đầu độc dân ta bằng rượu cồn và thuốc phiện….làm suy kiệt giống nòi, làm hơn 2 triệu người VN chết vì đói…. Phần luận tội của thực dân trong bản TN còn mang một sức mạnh lớn lao của sự thật, Bác đã bác bỏ một cách hiệu lực những luận điệu dối traù veà coâng lao “khai hoùa” vaø quyeàn “ bảo hộ” Đông Dương. Bác đã vạch trần trước công luận về cái gọi laø coâng “ khai hoùa” maø Pháp ca. + Pháp kể công “khai hóa”, Bác đã kể tội chúng trên mọi phương diện: ∙ Về chính trị: không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào, thi hành luật pháp dã man, chia rẽ dân tộc, tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu ∙ Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, hầm mỏ; độc quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng; đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí ∙ Văn hóa – xã hội – giáo dục: lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, thi hành chính sách ngu dân, đầu độc dân ta bằng rượu cồn , thuốc phiện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bản TNĐL đã lên án cái được gọi là “ bảo hộ” của TD Pháp như thế nào?. ngợi thực ra là “ lập nhà tù nhiều hơn trường học”, “thi hành chính sách ngu dân” dùng rượu và thuốc phiện làm suy nhược nòi giống của một dân tộc,… Thực chất của sứ meänh “baûo hoä” laø khi “Phaùt xít nhaät đến…rước Nhật” và trong 5 năm đã 2 lần bán nước ta cho Nhật.. * GV có thể liên hệ với “Đại cáo bình ngô” * Nghệ thuật: Liệt kê, điệp từ Nguyeãn Traõi  toäi aùc cuûa keû thuø, noãi thoáng khoå “chuùng” laëp laïi nhieàu laàn, vang leân cuûa daân ta  giáo dục mạnh mẽ, vang dội  tố cáo bọn thực HS lòng yêu nước, dân xâm lược. truyeàn thoáng choáng ngoại xâm của dân tộc ta.. * Bản tuyên ngôn đã đưa ra những luận chứng nào để chứng minh cho quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta ?. * Từ các cứ liệu lịch sử hiển nhiên đó, bản TN nhaán maïnh caùc thoâng ñieäp quan troïng nào?. + Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án chúng: Thực chất của sứ mệnh “bảo hộ” là khi “Phát xít nhật đến thì Pháp quỳ gối đầu hang, mở cửa nước ta rước Nhật” và trong 5 năm đã 2 lần bán nước ta cho Nhật. * Nghệ thuật: Liệt kê, điệp từ “chuùng” laëp laïi nhieàu laàn, vang leân maïnh meõ, vang dội  tố cáo bọn thực dân xâm lược. b. Quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta Baûn Tuyên ngôn baùc boû những luận điệu của các thế lực cơ hội phủ nhận công lao mấy mươi năm giành độc lập cuûa daân toäc ta vaø khaúng ñònh yù nghóa cuûa cuoäc CM thaùng Taùm 1945. - VM đã đứng về phe đồng minh chống phát xít. - Nhaân daân ta laáy laïi nước ta từ tay Nhật. - Nhân dân ta đã đánh đỗ thực dân, chế độ quân chủ lập nên chế độ cộng hòa.. * Trả lời: - Bản tuyên ngôn đã baùc boû những luận điệu của các thế lực cơ hoäi nhaèm phuû ñònh coâng lao maáy mươi năm giành độc lập của dân tộc ta vaø yù nghóa cuûa cuoäc CM thaùng Tám 1945 dưới sự lãnh đạo của mặt traän Vieät Minh. +Việt Minh đứng về phe đồng minh choáng phaùt xít. +Nhân dân ta lấy lại nước ta từ tay Nhật. +Nhân dân ta đã đánh đỗ xiềng xích TD gần 100 năm, đánh đỗ chế độ quốc chũ thời kì lập nên c. Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc: chế độ dân chủ cộng hòa. Từ các cứ liệu lịch sử hiển - Từ các cứ liệu lịch sử hiển nhiên đó, bản TN nhấn mạnh nhiên đó, bản TN nhấn mạnh các các thông điệp quan trọng: thoâng ñieäp quan troïng: - Thoát li hẳn với thực +Tuyên bố thoát li hẳn quan dân Pháp. hệ với TD Pháp, xóa bỏ các hiệp ước mà Pháp đã kí về nước VN, xóa boû moïi ñaëc quyeàn cuûa TD Phaùp treân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đất nước VN. - Bác kêu gọi toàn dân +Kêu gọi toàn dân VN đoàn đồn kết chống lại âm mưu * GV: Đây là lời tuyên bố kết chống lại âm mưu của bọn thực của thực dân. vô cùng tinh tế, sâu sắc và daân. chặt chẽ: - Kêu gọi cộng đồng quốc - Chỉ xóa bỏ các quan hệ +Kêu gọi cộng đồng quốc tế tế công nhận quyền độc lập tự thực dân với Pháp chứ khơng xĩa bỏ những quan công nhận quyền độc lập, tự do của do của VN. hệ tốt đẹp, hữu nghị. daân toäc VN. - Chỉ xóa bỏ những hiệp ước mà Pháp đã kí về đất nước Việt Nam, không phải là kí với đất nước Việt Nam. Kí về là kí áp đặt, ép buộc, kí với là kí trên tinh thần bình đẳng, hợp tác. - Các từ phủ định tuyệt đối: thể hiện lập trường kiên định, thái độ dứt khoát, không khoan nhượng.. - Nghệ thuật: +Caâu vaên ngaén goïn, giaøu yù nghĩa, hình ảnh sinh động, lập luận chaët cheõ, saéc beùn, huøng hoàn. +Trong đoạn đã có hàng loạt câu được viết theo lối lặp kết cấu cú pháp“ Sự thật là…” để nhấn mạnh.. * Trả lời: - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và * Bản tuyên ngôn đã độc lập, và sự thật đã thành một tuyên bố với toàn thể nước tự do độc lập.” nhân dân trên thế giới  Những từ ngữ trang trọng: “trịnh điều gì? trọng tuyên bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một chân lí. - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân tộc: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải * Bản tuyên ngôn đã nêu để giữ vững quyền tự do, độc lập lên quyết tâm gì của dân ấy.” tộc?  Lời văn đanh thép như một lời thề, thể hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc.. 3. Phần kết: Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc: - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.” Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng tuyên bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một chân lí. - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân tộc: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”  Lời văn đanh thép như một lời thề, thể hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc.. 4. Nghệ thuật: Là áng văn chính luận mẫu * Trả lời: mực Là áng văn chính luận mẫu mực, - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Dựa vào những hiểu biết về phong cách nghệ thuật trong văn chính luận của HCM, em hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của bản Tuyên ngôn ?. thể hiện rõ phong cách nghệ thuật trong văn chính luận của Bác: - Lập luận: chặt chẽ, thống nhất từ đầu đến cuối (dựa trên lập trường quyền lợi tối cao của các dân tộc) - Lí lẽ: đanh thép, xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc. - Dẫn chứng: xác thực, lấy ra từ sự thật lịch sử - Ngôn ngữ: chan chứa tình cảm, cách xưng hô bộc lộ tình cảm gần gũi.. thép, bằng chứng xác thực, giàu sức thuyết phục… - Giọng văn linh hoạt, ngôn ngữ chính xác, chan chứa tình cảm.. III. Ý nghĩa văn bản:. * Trả lời : TNĐL là một văn kiện lịch sử có giá trị to lớn, một áng văn chính * Hãy cho biết ý nghĩa luận mẫu mực: tuyên bố xóa bỏ chế độ phong kiến, chấm dứt sự cai trị văn bản ? của Pháp ở nước ta và mở ra kỉ nguyên tự do, độc lập của dân tộc. 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại bố cục của bản TNĐL, chỉ ra ý chính từng phần ? Có thể hệ thống lại các luận điểm bằng sơ đồ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, soạn bài theo hệ thống câu hỏi sau: + Em hiểu thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt ? + Tiếng Việt có những phẩm chất nào ? + Trong quá trình giao tiếp bằng tiếng Việt, khi nào thì chúng ta được phép sử dụng tiếng nước ngoài mà vẫn có thể đảm bảo được sự trong sáng ? + Chúng ta cần có trách nhiệm gì trong việc góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×