Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

giao an lop 5 tuan 25 moi nam hoc 20122013lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.93 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ TIẾT MÔN HAI 1 Chào cờ 2 Đạo đức 21/2 3 Tập đọc 4 Toán 5 Lịch sử BA 1 Toán 2 Chính tả Luyện từ- Câu 22/2 3 4 Khoa học TƯ 23/2. NĂM 24/2. SÁU 25/2. 5 1 2 3 4 5 1 2 3. TD Toán Địa lí Kể chuyện Tập đọc Kĩ thuật Tập làm văn Toán. 4 5 1 2 3 4 5. Mĩ thuật TD Toán Tập làm văn Khoa học Âm nhạc SHTT. Luyện từ-Câu. BÀI DẠY Thực hành giữa học kì 2 Phong cảnh đền Hùng Kiểm tra định kì Giữa học kì 2 Sấm sét đêm giao thừa Bảng đơn vị đo thời gian Nghe – viết : Ai là thủy tổ loài người Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ. Ôn tập vật chất và năng lượng GV chuyên dạy Cộng số đo thời gian Châu phi Vì muôn dân Cửa sông Lắp xe ben Tả đồ vật (Kiểm tra viết) Trừ số đo thời gian Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ TTMT: Xem tranh Bác Hồ đi công tác GV chuyên dạy Luyện tập Tập viết đoạn đối thoại. Ôn tập vật chất và năng lượng (tt) Ôn tập bài hát ở tuần 24.TĐN số 7. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25. ĐDDH Phiếu TL. Bảng phụ luyện đọc. Bản đồ VN. Tư liệu L Phấn màu bảng phụ Bảng phụ ghi nội dung Bảng phụ Tranh SGK Phiếu BT Phấn màu bảng phụ Tranh SGK,bản đồ Truyện, tranh Bảng phụ luyện đọc MHLG Bảng phụ ghi đề bài Phấn màu bảng phụ Phiếu BT, bảng phụ. Tranh Bác Hồ đi công tá Phấn màu bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tieát 18 :. ĐẠO ĐỨC THỰC HAØNH GIỮA HỌC KỲ 2. I. Muïc tieâu: - Học sinh hiểu được tất cả các kiến thức đã học từ đầu HK2 đến nay để có kỹ năng giải quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra. - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học. Giải quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra. - Mong muốn, sẵn sàng thực hện những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học. - Tán thành, đồng tình những ai thực hện những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực. II. Chuaån bò: - GV :Caâu hoûi traéc nghieäm - HS: Oân tập tất cả các bài ĐĐ đã học ở HK 2. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Haùt 2. Baøi cuõ: Em yeâu TQ VN (T2) + Nước ta còn có những khó khăn - 1 học sinh trả lời. gì? - Em có suy nghĩ gì về những khó - 1 học sinh trả lời. khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó? 3. Giới thiệu bài mới: thực hành giữa học kỳ 2 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Hoạt động nhóm đôi. ñoâi laøm baøi taäp do GV ñöa ra. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Yêu cầu từng cặp học sinh - Từng cặp học sinh làm bài tập. thaûo luaän laøm baøi taäp. Khoanh - Đại diện trình bày kết quả Tán thành với tròn vào câu đúng. những ý kiến nào, không tán thành các ý kiến Caâu 1:Nghe tin queâ mình bò baõo naøo . luït taøn phaù, em seõ: Câu 1: Đáp án câu a, b. A/ Gửi thư về quê thăm hỏi, chia seû. B/ Tích cực tham gia các hoạt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> động cứu trợ cho quê hương. C/ Coi nhö khoâng coù gì xaûy ra. Câu 2: Được biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ ñình laøng, em seõ: A/ Cho rằng đó là việc của người lớn, trẻ em không cần quan tâm. B/ Bớt một phần tiền được lì xì trong dịp tết để góp vào tu bổ đình laøng.. C/ Cùng các bạn trong lớp bàn baïc, tìm caùch tham gia nhö theá nào cho phù hợp với khả năng của mình. Caâu 3:Gia ñình em khoâng tham gia tổng vệ sinh đường phố do địa phương tổ chức. Em sẽ: A/ Maëc keä, cho raèng khoâng phaûi vieäc cuûa mình. B/Nhaéc boá, meï tham gia toång veä sinh. C/ Dậy sớm cùng tham gia tổng vệ sinh với mọi người. Câu 4:Xã, phường tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em.Em sẽ: A/ Khoâng tham gia vì khoâng thích B/Tham gia theo khaû naêng cuûa mình. C/ Tích cực tham gia và rủ các baïn cuøng tham gia. Câu 5: Trên đường đi học thấy moät em beù bò laïc ñang khoùc tìm meï, em seõ: A/ Maëc beù, khoâng quan taâm. B/ An uûi beù vaø giuùp baù tìm meï. C/ Nhờ người khác giúp em bé. Câu 6: những ngày dưới đây liên quan đến sự kiên nào của đất nước. Câu 2: Đáp án câu b, c.. Câu 3: Đáp án câu b, c.. Câu 4: Đáp án câu c. Câu 5: Đáp án câu b. Câu 6: Đáp án a/ Ngày 2 tháng 9 năm 1945.BH đọc TN độc lập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a/ Ngaøy 2 thaùng 9 naêm 1945. b/ Ngaøy 7 thaùng 5 naêm 1954 c/ Ngaøy 22 thaùng 12 naêm 1944 d/ Ngaøy 30 thaùng 4 naêm 1975. b/ Ngaøy 7 thaùng 5 naêm 1954 Chieán thaéng LS Ñieän B Phuû. c/ Ngaøy 22 thaùng 12 naêm 1944 Thaønh laäp QÑ ND VIEÄT NAM. d/ Ngaøy 30 thaùng 4 naêm 1975. Ngaøy mieàn Nam hoàn toàn giải phóng.. v Hoạt động 2: củng cố bài 5. Toång keát - daën doø: - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực haønh. - Chuẩn bị: Em yêu hoà bình. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2011. Tập đọc. TiÕt 49: Phong c¶nh §Òn Hïng. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hieåu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh ho¹ trang SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi: - Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?. - GV nhận xét – đánh giá điểm 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng. - GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. 2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc toàn bài.. Hoạt động học 2 HS đọc và trả lời: - Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./…có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. - HS lắng nghe.. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc - 3 HS đọc tiếp nối nhau. 3 đoạn của bài văn (lượt 1): - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ - HS luyện phát âm. ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…) - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc - Các tốp HS đọc tiếp nối. 3 đoạn của bài văn (lượt 2): + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…). + Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính giữa.. + Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát. + Đoạn 3: phần còn lại. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhóm 2. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - 1, 2 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên. b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Hãy kể những điều em biết về các vua - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Hùng. Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của - Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, thiên nhiên nơi đền Hùng. những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,… GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ thuyết đó. truyền thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của “ Dù ai đi ngược về xuôi người dân Việt Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 - 3 HS đọc tiếp nối. đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc - Cả lớp luyện đọc. diễn cảm đoạn 2. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - HS thi đọc diễn cảm. 2. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng văn. đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sông”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN Tiết 121: Kiểm tra định kì (giữa kì 2)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LÞch sö. Bài 25: Sấm sét đêm giao thừa. I. MỤC TIÊU: Bieát tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). - Phiếu học tập của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: HS trả lời: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối + Đường Trường Sơn là con đường để miền với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,… tộc ta? cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về sự kiện đó. Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: Làm việc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chia HS thaønh caùc nhoùm nhoû, phaùt cho moãi HS đọc SGK và trình bày. PHIEÁU HOÏC TAÄP nhoùm 1 phieáu giao vieäc coù noäi dung nhö sau Nhoùm…………………. Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hoûi sau : 1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? 2. Thuaät laïi cuoäc taán coâng cuûa quaân giaûi phoùng vaøo Saøi Goøn.Traän naøo laø traän tiêu biểu trong đợt tấn công này? 3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nôi naøo 4. Taïi sao noùi cuoäc toång tieán coâng cuûa -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận . quaân vaø daân mieàn Nam vaøo Teát Maäu GV nhaän xeùt keát quaû thaûo luaän cuûa HS . Thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ? -Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu - GV tổ chúc cho HS làm việc cả lớp cùng trao trả lời hoàn chỉnh. đổivà trả lời các câu hỏi sau : +Cuoäc toång tieán coâng vaø noäi daäy Teát Maäu Thaân -HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn để trả 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính lời câu hỏi của GV; quyeàn Saøi Goøn? +Cuoäc toång tieán coâng vaø noåäi daäy Teát Maäu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung öông vaø ñòa phöông cuûa Mó vaø chính quyeàn Saøi Goøn bò teâ lieät, khieán chuùng raát hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà +Neâu yù nghóa cuûa cuoäc toång tieán coâng vaø noäi daäy Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng teát Maäu Thaân 1968. soát . +Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ 3. Củng cố và dặn dò: GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về chuẩn bị cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải bài cho tiết sau Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất. không”..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011. TOÁN. Bảng đơn vị đo thời gian I. MỤC TIÊU: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Hs đại trà làm đợc các bài tâp1, 2, 3. Hs khá giỏi làm đợc hết các bài trong sgk. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra. 2. Bài mới: a/ Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - GV yêu cầu: +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12tháng 1 ngày = 4 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366ngày 1 phút = 60 giây - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tiếp theo nữa là năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm). 2008, 2012, 2016 …. - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 1 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6 giờ. 3. Luyện tập : Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.. Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp. - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ làm rồi chữa bài. chấm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét, ghi điểm.. a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút 3 4 giờ = 45 phút 3 180  ( 60 × 4 = 4 45 phút) 6 phút = 360 giây 1 2 phút= 30 giây. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. chấm: - Nhận xét, ghi điểm. a) 72 phút = 1,2 giờ. 4. Củng cố - Dặn dò: 270phút =4,5giờ. - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. b) 30 giây = 0,5 phút. - Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài 135 giây = 2,25 phút. tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chÝnh t¶. Nghe viÕt: Ai lµ thñy tæ loµi ngêi? I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT. Khơng mắc quá 5 lỗi . - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). II.CHUẨN BỊ : * B¶ng phô ghi s½n bµi tËp 2, phÇn luyÖn tËp. - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kieåm tra baøi cuõ - HS làm lại bài tập 3 tiết trước. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong các tiết chính tả trước, các em đã ôn - HS lắng nghe. tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cả lớp theo dõi SGK. - Giáo viên đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời - Giaùo vieân nhaéc HS chuù yù caùc teân rieâng vieát caâu hoûi veà noäi dung baøi. - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. hoa, những chư hay viếtsai chính tả - 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp - Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, … - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình baøy. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . Baøi taäp 2 - Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ. - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. - HS vieát - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ” - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế suy nghĩ trả lời câu hỏi : nào? - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay - Giaùo vieân vaø HS nhaän xeùt, choát laïi. là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ C. Củng cố, dặn dò: từ đời Khương Thái công. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài; nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.. LuyÖn tõ vµ c©u. TiÕt 49: Liªn kÕt c¸c c©u trong bµi b»ng c¸ch lÆp tõ ng÷. I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III. II.CHUẨN BỊ : - Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Các bài tập 1,2 phần luyện tập viết bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kieåm tra baøi cuõ - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện - 2 HS laøm laïi caùc baøi taäp 1; 2. tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … cặp từ hô ứng). đã, vừa .. .đã, càng…càng. Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy - GV nhận xét, ghi điểm. nhiêu. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC vừa qua, các em - HS lắng nghe. đã học cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hôm nay các em sẽ được học cách thức liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2. Phaàn nhaän xeùt: - HS trao đổi theo cặp Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được lặp - HS phaùt bieåu yù kieán. lại để liên kết câu - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát. - 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét keát quaû thay theá. - HS phaùt bieåu yù kieán. - HS phát biểu ý kiến: + Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ… + Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt. đền Thượng còn câu 2 lại nói về ngôi Baøi taäp 3 : nhà hoặc ngôi chùa hoặc trường hoặc - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy lớp. nghĩ, phát biểu. Baøi taäp 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS phaùt bieåu yù kieán. Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát. 3. Phần ghi nhớ - GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu một, hai HS nói lại nội dung cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa. 4. Phaàn luyeän taäp Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu - Giaùo vieân nhaän xeùt.. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên kết nhau. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến. liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS nhaéc laïi. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài caù nhaân. - 2 HS laøm treân bảng nhóm. - HS phaùt bieåu yù kieán. - HS daùn baøi leân baûng vaø trình baøy. a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn (1) chính là bộ sưu tập trống đồng (1) hết sức phong phú. Trống đồng (2) Đông Sơn (2) đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. - Thi đua: b) Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ (1) xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn (1) màu nâu và xanh hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ (2) quả quyết rằng những nét hoa văn (2) này y như hoa văn trên hữu rượu thờ ở đình làng anh. Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - 2 HS laøm treân bảng nhóm (moãi em một đoạn). - HS daùn baøi leân baûng vaø trình baøy. Đại diện nhóm trình bày: … Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy - GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên khoang… bảng làm bài. Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,… - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”.. Khoa häc. ¤n: VËt chÊt- n¨ng lîng. I.MỤC TIÊU : Ôn tập về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. * BVMT & TKNL: ( Mức độ tích hợp liên hệ) - Liờn hệ giữ gỡn mụi trường tài nguyờn. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị theo nhóm: _ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động, vui chơi giải trí. _ Pin, bóng đèn, dây dẫn… _ Chuông lắc. _ Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D 2. Hình ảnh trang 101, 102. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?. - Để tránh lãng phí điện, cần chú ý: + Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,… + Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, ủi quần áo.. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố - HS ghi tên bài những kiến thức và những kĩ năng liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng. 2.2. Bài mới: Hoạt động 1: Tập trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?” - GV nói: Thầy sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các - HS lắng nghe bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiêu lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ở các câu 1 → 6 các bạn ghi được 5 điểm. Riêng câu 7, các nhóm phải lắc chuông dành quyên trả lời. Nếu đúng sẽ ghi được 10 điểm. Nhóm nào được - 3 HS lên làm trọng tài theo dõi điểm cao nhất sẽ được thưởng! - GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí chỉ ghi lại những lần sai để loại suy. Tổ chức: - GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn. - Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng từ lựa chọn. Sau 15 giây suy nghĩ, nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm. - Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5  Đáp án chính xác: điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho sau mỗi câu trả lời của HS, GV sẽ thống phép. nhất đáp án chính xác hay không chính xác. Câu 1: Đồng có tính chất gì? - HS xem hình, lắc chuông giành quyền trả lời Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì? Câu 3: Nhôm có tính chất gì?. Câu 4: Thép được sử dụng để làm gì? Câu 5: Sự biến đổi hoá học là gì? Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch *(Ở câu 7, GV treo tranh và chỉ hình) Câu 7 : Sự biến đổi hoá học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? a) Sắt gỉ ở môi trường nhiệt độ bình thường b) Đường cháy thành than trong môi trường nhiệt độ cao c) Vôi sống tôi trong môi trường nhiệt độ bình thường. d) Có màu đỏ, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. c) Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại Axít ăn mòn. b) Dùng trong xây nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc… a) Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác c) Nước bột sắn (pha sống).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> d) Đồng gỉ khi gặp Axít trong môi trường nhiệt độ bình thường. *Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm rồi tuyên bố nhất nhì, rồi trao phần thưởng. *Mở rộng: GV đặt thêm một số câu hỏi khác để HS củng cố thêm các kiến thức đã học. Ví dụ: + Ở câu 5, tại sao không chọn đáp án: Sự biến đổi hoá học là sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại? + Ở câu 6 vì sao lại chọn đáp án c? + Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hoá học trong từng tình huống ỏ câu 7 BVMT: Đồng, thủy tinh, nhôm, sắt là tài nguyên khang hiếm ở nước ta, làm gì để bảo quản tài nguyên đó? Kết luận: - GV đặt câu hỏi: Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức gì?  nắm chắc những tính chất hoá học của một số chất thì khi sử dụng chúng ta cần chú ý phát huy tốt nhất những ưu điểm của chất và hạn chế tối đa những khiếm khuyết của chất đó nhé! Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà quan sát, sưu tầm, ôn lại các dụng cụ, máy móc sử dụng điện để chuẩn bị thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện trong tiết tới.. - Thư kí tổng kết điểm và báo cáo GV - HS nhóm đạt giải lên nhận phần thưởng. - HS trả lời câu hỏi thêm:. HS phát biểu: a) Năng lượng cơ bắp của người. b) Năng lượng chất đốt từ xăng. c) Năng lượng gió. d) Năng lượng chất đốt từ xăng. e) Năng lượng nước. g) Năng lượng chất đốt từ than đá. h) Năng lượng mặt trời..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chiều thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 TOÁN CỘNG. SỐ ĐO THỜI GIAN. I.MỤC TIÊU: Bieát: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Hs đại trà làm đợc các bài tâp1(dũng 1,2), 2. Hs khá giỏi làm đợc hết các bài trong sgk. II.CHUẨN BI: - GV: Một số hộp có dạng hình trụ, dạng hình cầu khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS tính: - 2 HS tính: 4 năm 2 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ 1,5 giờ = 90 phút 3 ngày rưỡi 3 ngày rưỡi = 84 giờ 72 phút 72 phút = 1,2 giờ - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a) Ví duï 1 : - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1 - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách ñaët tính vaø tính. - HS nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =? - HS ñaët tính, tính 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút. - Vậy : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút. b) Ví duï 2 : - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 2. - HS nêu phép tính tương ứng. 22phuùt 58 giaây + 23 phuùt 25 giaây = ? - Giaùo vieân cho HS tìm caùch ñaët tính vaø - HS ñaët tính, tính 22phuùt 58 giaây tính 23 phuùt 25 giaây 45 phuùt 83 giaây - HS nhận xét rồi đổi 83 giaây = 1 phuùt 23 giaây. - Giaùo vieân cho HS nhaän xeùt vaø 45 phuùt 83 giaây = 46 phuùt 23 giaây đổi 83 giây = 1 phút 23 giây Vaäy : 22phuùt 58 giaây + 23 phuùt 25 giaây 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây = 46 phuùt 23 giaây - HS nhaän xeùt : + Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. + Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. Luyện tập: Bài 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian - Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.. - Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra cheùo cho nhau. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2 : Vận dụng giải toán đơn giản. 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào? - Dặn HS về thực hành tính ở nhà. - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp làm vào vở. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. Baøi giaûi Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là : 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số : 2 giờ 55 phút. - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.. §Þa lÝ Bµi 25: Ch©u Phi. I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữ châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). * HS khá giỏi: Giải thích đợc tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. Nêu được mối quan hệ giữa vị trí địa lý với khí hậu, giữa khí hậu với động vật thực vật ở Châu Phi. Dựa vào lợc đồ trống ghi tên các châu lục và đại dơng giáp với châu Phi. *GDBVMT: Liªn hÖ vÒ: + Sù thÝch nghi cña con ngêi víi m«i trêng. + Một số đặc điểm về môi trờng, tài nguyên thiên nhiên của châu Phi. + Khai thác khoáng sản ở Châu Phi trong đó có dầu khí. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Tự nhiên châu Phi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn - Vài hs trả lời, lớp nhận xét tập. + Em hãy nêu những nét chính về châu Á. + Em hãy nêu những nét chính về châu Âu. 2. Bài mới : - Lắng nghe - Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em hãy cùng chú ý học bài để tìm ra các đặc điểm về vị trí và tự nhiên châu Phi, so sámh để xem có gì giống và khác so với các châu lục đã học. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. Phi và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự - Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh nhiên châu Phi và cho biết: thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất? chí tuyến Nam. - Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau: - Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương + Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải. nào?* + Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương. + Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương. - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phichâu Phi? lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc xích đạo. trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : tích và dân số các châu lục và TLCH : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên khác? thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. gấp 3 lần diện tích châu Âu. - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận: * Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi có diện tích là 30 triệu km 2, đứng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và các câu hỏi sau: trả lời các câu hỏi sau: + Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao với mực nước biển? nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-laPhi? ha-ri. + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Êto-ô-pi, cao nguyên Đông Phi. + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của + Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, châu Phi? sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm-be-di. + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS + Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên. Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: trên bảng lớp: BVMT: Cảnh thiên nhiên Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật Phân bổ châu Phi - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới Hoang mạc - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. Vùng Bắc Phi Xa-ha-ra - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Có nhiều mưa. Vùng ven biển, bồn Địa ừng rậm - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. Côn-gô. nhiệt đới - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. - Có ít mưa. Vùng tiếp giáp với - Có một vài con sông nhỏ. hoang mạc Xa-ha-ra. Xa-van - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống Cao nguyên Đông Phi, hàng nghìn năm. bồn địa Ca-la-ha-ri - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các -HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS . - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động + Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế vật lại rất nghèo nàn? giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật + Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các không phát triển được. loài động vật ăn cỏ? + Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát - GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết: triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động * Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc vật ăn cỏ phát triển. và các xa-van, chỉ có một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Côn-gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều khó phát triển. 3. Củng cố - Dặn dò. - HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xagiới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và Phi. rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.. KÓ chuyÖn. V× mu«n d©n. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II.CHUẨN BI: + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, - Lắng nghe các em cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy Trần Hưng đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện. a) GV kể chuyện : - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, các yêu cầu trong SGK. đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - HS lắng nghe. - GV kể lần: Giọng kể thong thả, chậm - Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> rãi. - HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp: Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật: Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú. - GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh. - GV kể lần 3: b) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.. Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.. - Lắng nghe. + Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu. + Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. + Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc. + Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc. + Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước. + Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan. - Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, giặc. thãnh ngữ nào nói về truyền thống của - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : dân tộc? + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. + Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Một cây làm chẳng lên non 3. Củng cố- dặn dò: Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - GV hỏi: + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”? - Hs suy nghĩ, trả lời - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tập đọc. Cöa s«ng. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bĩ. - Hieåu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ ). BVMT:. - GV giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ : Dù giáp mặt cùng- Khai thác giá biển rộng,… Bỗng... nhớ một vùng núi non. Từ đó, giáo dục HS ý thức biết quý trọng vàbài. bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ. - Tranh minh häa sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kieåm tra baøi cuõ GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và - 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và trả lời các câu hỏi: trả lời câu hỏi. - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên + Có những khóm hải đường đâm bông rực nơi đền Hùng. đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, B. Dạy bài mới những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,… 1. Giới thiệu bài Bài thơ Cửa sông – sáng tác của nhà thơ Quang Huy là một bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị - HS lắng nghe. nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang Huy muốn nói với các em một điều rất quan trọng. Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó là gì. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Một HS giỏi đọc bài thơ. - GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. - GV nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả (then khóa, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp lóa…). - GV cho HS luyện đọc lượt 2. - GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn). - Giaùo vieân nhaéc HS chuù yù : + Ngắt giọng đúng nhịp thơ.. - 1 HS đọc bài thơ. - HS quan sát tranh minh hoạ. - 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ (lượt 1). - HS luyện phát âm. - HS đọc lượt 2. - Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Phát âm đúng. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức học sinh đọc (thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hoûi cuoái baøi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức. - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc toàn bài thơ.. - Học sinh đọc (thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hoûi cuoái baøi.. - Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khóa/ Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, có khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác giả dựa vào sông rất thân quen. cái tên “cửa sông” để chơi chữ. - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như - Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để thế nào ? bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi… - Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều + Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ? trong khổ thơ: Dù giáp mặt vùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng …nhớ một vùng núi non… BVMT: Qua khổ thơ cuối ta thấy tấm lòng của sông + Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm đối với cội nguồn như thế nào? lòng” của cửa sông không quên cội nguồn. c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng - Giáo viên hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5. - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc gioïng moät vaøi caâu thô, khoå thô. cuûa baïn mình. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.. - Giaùo vieân choát laïi yù nghóa cuûa baøi thô. 3. Cuûng coá, daën doø - Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thô. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. - HS neâu yù nghóa cuûa baøi thô..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> KÜ thuËt. TiÕt 25: L¾p xe ben(TiÕt 2). I.MỤC TIÊU: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. *Víi häc sinh khÐo tay: Lắp đợc xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra đợc. II.CHUẨN BỊ: - Lấy chứng cứ 1, 2 nx 7 - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bé l¾p ghÐp m« h×nh kÜ thuËt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng trả.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lời: -Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?. - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài: nêu mục đích của bài học - ghi đầu bài. Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn các chi tiết. - Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.. - Các bước lắp xe ben: + Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin. + Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo thành ca bin hoàn chỉnh.. - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.. - 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp. + Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình - Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội và đọc nội dung từng bước lắp trong dung từng bước lắp trong sgk. sgk. - Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước - Cho hs thực hành lắp ráp xe. ở sgk. * GV quan sát nhắc nhở: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 - SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài + Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số phòng hãm cho mỗi trục. * Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng. - Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn. c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK) - Lưu ý hướng dẫn hs: *Lắp ca bin: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ. + Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Nhắc hs khi lắp xong cần: - Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nâng lên, hạ xuống của thùng xe. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. - Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong. - Gọi 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ.. - Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Củng cố - dặn dò:. - Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ? - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau những em làm chưa xong tiếp tục học tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lắp cho thành thạo hơn. - Nhận xét tiết học.. Tả đồ vật: Kiểm tra viết. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : - Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kieåm tra baøi cuõ - Kieåm tra chuaån bò cuûa HS. B. Dạy bài mới - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài - HS 5 đề bài trong SGK. văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành - HS lắng nghe một bài viết hoàn chỉnh. 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong - 3,4 HS đọc lại dàn ý bài viết. SGK..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo - HS vieát baøi. một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài. 3. HS làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!. TOÁN. .. TiÕt 124: Trõ sè ®o thêi gian133. I. MỤC TIÊU: Bieát: - Thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Hs làm đợc các bài tâp1,2. Hs khá giỏi làm đợc hết các bài trong sgk. II. CHUẨN BỊ - Com pa, thíc kÎ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS tính: - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng con. 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút 2. Dạy bài mới: 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ 2.1. Thực hiện phép trừ số đo thời gian: a) Ví duï 1 : - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1 - HS nêu phép tính tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách ñaët tính vaø tính. b) Ví duï 2 : - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách ñaët tính vaø tính. - Giáo viên cho HS nhận xét và đổi. 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS ñaët tính, tính 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút - HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng. 3 phuùt 20 giaây - 2 phuùt 45 giaây = ? - HS ñaët tính : 3 phuùt 20 giaây 2 phuùt 45 giaây - HS nhận xét : 20 giây không trừ được cho 40 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giaây ta coù : 3 phuùt 20 giaây = 2 phuùt 80 giaây. _ 2 phuùt 80 giaây 2 phuùt 45 giaây. 0 phuùt 35 giaây Vaäy : 3 phuùt 20 giaây - 2 phuùt 45 giaây = 35 giây - HS nhaän xeùt : + Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số 2. Luyện tập: đo theo từng loại đơn vị. Bài 1 : Thực hiện phép trừ số đo thời + Trong trường hợp số đo theo đơn vị gian nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi: ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị + Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ HS lên bảng làm. hơn rồi trừ. - GV cùng HS chữa bài của bạn trên - HS tính bảng con. bảng - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây 15phút 12giây.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -. Bài 2 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian - Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.. -. -. *Baøi 3 : GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. -+ Người đó bắt đầu- đi từ A vào lúc nào? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn trừ số đo thời gian ta làm như thế nào? - Về học qui tắc và thực hành ở nhà. - Nhận xét tiết học.. 8phút 13giây b) 54phút 21giây - 21phút 34giây 54phút 21giây 53phút 8giây 21phút 34giây 21phút 34giây 32phút 47giây c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22giờ 15phút 21giờ 75phút 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phút - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. - Cả lớp làm vào vơ.û - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. - Cả lớp làm vào vở. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. Bài giải Thời gian người đó đi hết quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là: 8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. - Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> LuyÖn tõ vµ c©u. TiÕt 50: Liªn kÕt c©u c©u b»ng c¸ch thay thÕ tõ ng÷. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III). II.CHUẨN BỊ: - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. kết bằng cách lặp từ ngữ. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em - Hs lắng nghe. cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế các từ ngữ. a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói bài tập. về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS đó? dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai? - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS - HS làm bài: làm trên bảng lớp. + Các câu trong đoạn văn đều nói về - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng đó, GV kết luận lời giải đúng. chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công - Nhận xét, ghi điểm Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài Đạo Vương, Ông, Người. tập. Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn đạt - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo trả lời câu hỏi: luận và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) từ Hưng Đạo Vương. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài - HS tự nêu ngay tại lớp. b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho bài tập. từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em đây có tác dụng gì? làm vào bảng phụ - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào - GV cùng HS nhận xét. bảng phụ, kết quả : - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi + Từ anh thay cho Hai Long. điểm. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của đương để đảm bảo liên kết mà không bài tập. lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, bảng phụ 1 em làm vào bảng phụ. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng nhận xét, kết luận lời giải đúng: bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> mình còn sống được. 3.Củng cố - Dặn dò - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang câu (1) 76. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang - Gv hệ thống lại kiến thức bài học 76. -Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT : (Vẽ theo mẫu) MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU - HS hiểu hình dáng tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc điểm cuả vật mẫu. - HS biết được cách vẽ mẫu có 2 đến 3 vật mẫu và vẽ được hai vật mẫu. - HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II/ CHUẨN BỊ - Tranh của các Hs về những đề tài khác nhau - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Lên lớp: */ Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. - GVHD và tạo điều kiện cho HS tự bày mẫu, gợi ý các em chọn hướng nhìn của mẫu để vẽ và nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Hs lắng nghe. - HS nhận xét. + Vị trí cuả vật mẫu. + Hình dạng, màu sắc của ấm pha trà và cái bát.., + Đặc điểm của các vật mẫu (Nắp, quai, thân, vòi) + So sánh tỉ lệ của các bộ phận. + Nêu nhận xét độ đậm nhạt của các vật mẫu.. */ Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh - GV gợi ý HS cách vẽ tranh. + Vẽ màu theo ý thích. */ Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn những em còn lúng - HS vẽ bài vào vở hoặc vào giấy. túng. - Một số em lên trình bày bài trên bảng lớn. - Các bạn khác nhận xét. */ Hoạt động 4 : Nhận xét ,đánh giá. - GV chọn một số bài đẹp và bài chưa.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đẹp treo lên bảng để HS nhận xét - Bố cục. - Cách vẽ hình. - Vẽ đậm nhạt.. - GV khen ngợi những bài vẽ đẹp 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học - Em nào chưa xong về tiếp tục hoàn thành bài của mình..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011. TOÁN. TiÕt 125: LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: Bieát:. - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Hs đại trà làm đợc các bài tâp1, 2, 3. Hs khá giỏi làm đợc hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép HS trình bày: cộng và trừ số đo thời gian. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. - Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ăng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình 2. Dạy bài mới: thường. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. cách làm. - HS tự làm vào vở. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày bảng và thống nhất kết quả tính. 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. 3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ 1 2 giờ = 30phút. - Nhận xét, ghi điểm.. b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4phút 25giây= 265giây Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. GV hỏi: + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở. - GV + nhận xét, ghi điểm .. Bài 2. Tính - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài Bài 3. Tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng vào vở. 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ - 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút -Nhận xét , ghi điểm 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút Bài 4*: Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và Bài 4. HS nối tiếp nhau trả lời : - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942 châu Mĩ vào năm nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? -. - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961 1942 - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em 19 đọc kết quả trước lớp. Hai sự kiện này cách nhau 19 năm. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. - Cả lớp làm vào vở. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. Bài giải Số năm hao sự kiện này cách nhau là: 1961 – 1492 = 469 (năm) 3. Củng cố – dặn dò: Đáp số: 469 năm - Nhận xét tiết học. - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. nào ? - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.. TËp lµm v¨n. Tập viết đoạn đối thoại.. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  HS khá giỏi: Biết phân vai để đọc lại màn kịch. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN : -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC -Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS. -Trao đổi trong nhóm nhỏ. -Đóng vai(bộc lộ bản thân) IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở kịch đã học ở các lớp 4, 5. vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người - Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học Công dân số Một. cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên. 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - GV hỏi: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ + Nội dung của đoạn trích là gì? Quốc Mẫu, vợ ông +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha thế nào? + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, 4 HS. gợi ý đoạn đối thoại. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ VD: gắn lên bảng, cho lớp nhận xét . Phú nông: - Bẩm , vâng … - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung. Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không? Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? Phú nông: - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng)..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ … Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội? Phú nông: -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ... - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS diễn kịch trước lớp. - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.. Khoa hoc. ¤n: VËt chÊt- n¨ng lîng.. I.MỤC TIÊU : Ôn tập về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. * BVMT & TKNL: ( Mức độ tích hợp liên hệ) - Liờn hệ giữ gỡn mụi trường tài nguyờn. II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’ - HS chuẩn bị giấy , màu vẽ để vẽ tranh cổ động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? - HS 2: + Đồng có tính chất gì? - HS 3: + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời của các em và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất và năng lượng. Các em sẽ được rèn kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ khi sử dụng một số năng lượng cần thiết cho hoạt động. Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội. + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. + Trò chơi diễn ra sau 7 phút. + GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi. - Cách tiến hành: + GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền: 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. + Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm. - Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay. 3. Củng cố - . Dặn dò - GV nêu câu hỏi : + Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. + Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện? + Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt? - Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện. - Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới. - 3 hs lên bảng trả lời - Lớp nhận xét.. - Lắng nghe.. - Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút. - Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng. - VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, ….. - Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.. - HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.. - 3 hs trả lời. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> lớp một bông hoa thật.. Aâm nhaïc (tieát 25).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Oân taäp baøi haùt :. MAØU XANH QUEÂ HÖÔNG Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 7. I. MUÏC TIEÂU : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. *Biết đọc bài TĐN số 7 . II. CHUAÅN BÒ : 1. Giaùo vieân : - Vài động tác phụ họa cho bài hát . - Nhaïc cuï quen duøng . - Ñóa nhaïc baøi maøu xanh queâ höông - Taäp baøi TÑN soá 7 . 2. Hoïc sinh : - SGK . - Nhaïc cuï goõ . - Một vài động tác phụ họa cho bài hát . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Baøi cuõ : (3’) Hoïc haùt baøi : maøu xanh queâ höông . - Vaøi em haùt laïi baøi haùt . 3. Bài mới : (27’) Oân tập bài hát : màu xanh quê hương – Tập đọc nhạc : TĐN số 7. a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 13’ Hoạt động 1 : Oân tập bài hát maøu xanh queâ höông MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài hát kết hợp vận động phụ họa . PP : Đàm thoại , thực hành , giaûng giaûi TTHCM: Quê hương ta đẹp như thế, chúng ta có tình cảm như thế nào đối với quê hương?. Hoạt động lớp .. - Hát theo tay chỉ huy với tình caûm thieát tha , trìu meán . - Tự tìm vài động tác vận động phuï hoïa cho baøi haùt ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Chọn 1 em có động tác phù hợp với nội dung bài hát hướng dẫn mẫu cho cả lớp làm theo . 13’ Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 7. MT : Giúp HS hát đúng bài TĐN soá 7 . PP : Trực quan , giảng giải , thực haønh .. Hoạt động lớp .. - Nhaän xeùt baøi TÑN soá 7 veà nhịp , cao độ , trường độ . - Luyeän taäp tieát taáu : Ñen – ñôn , ñôn – Ñen – Ñen – ñôn , ñôn , ñôn , ñôn – traéng .. - Hướng dẫn luyện tập cao độ , đọc thang âm Đô – Rê – Mi – Son – La – Đô theo đàn . - Hướng dẫn HS đọc từng câu . - Đàn cho HS hát lời ca kết hợp goõ phaùch . 4. Cuûng coá : (3’) - Hát bài Nhớ ơn Bác . - Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát . 5. Daën doø : (1’) - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Oân lại bài hát , bài TĐN ở nhà ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Theå duïc (Tieát 49) PHỐI HỢP CHẠY VAØ BẬT NHẢY TROØ CHÔI “CHUYEÀN NHANH, NHAÛY NHANH”. I. MUÏC TIEÂU : - Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao. - Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao) - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Chuyền nhanh, nhảy nhanh. II. ÑÒA ÑIEÅM – PHÖÔNG TIEÄN : 1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . 2. Phương tiện : Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’. Mở đầu : Hoạt động lớp . MT : Giuùp HS naém noäi dung seõ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ -HS đứng thành vòng tròn xoay yeâu caàu baøi hoïc : 1 – 2 phuùt . các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối sau đó thực hiện động tác chao daây roài baät nhaûy taïi choã.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nheï nhaøng 2-3 phuùt - Chơi trò chơi Kết bạn để khởi động: 1 – 2 phút Hoạt động lớp , nhóm .. 20’ Cô baûn : MT : Oân phối hợp chạy và bật nhảy PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a)Oân chạy và bật nhảy: 5 – 7 phút -Tập theo đội hình 2 hàng dọc . Các tổ tự tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng hàng cách nhau 2 mét . - Cả lớp cùng thực hiện : -Từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do cán sự điều khiển. 5’. b) chôi troø chôi “Chuyeàn nhanh nhaûy nhanh” : 7-9phuùt . - Nêu tên trò chơi , hướng dẫn caùchchôi, noäi quy chôi . - Nhắc HS chơi an toàn . Phaàn keát thuùc : MT : Giuùp HS naém laïi noäi dung đã học và những việc cần làm ở nhaø . PP : Đàm thoại , giảng giải .. - Heä thoáng baøi : 1 – 2 phuùt . - Nhận xét , đánh giá kết quả học taäp vaø giao baøi taäp veà nhaø : 1 – 2 phuùt .. - Chơi thử vài lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình - Chơi chính thức . Hoạt động lớp .. - Thực hiện một số động tác thả lỏng tích cực , hít thở sâu : 1 phuùt . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phuùt .. ruùt kinh nghieäm .............................................................................................................................. ...............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Theå duïc (Tieát 50) BAÄT CAO TROØ CHÔI “CHUYEÀN NHANH, NHAÛY NHANH”. I. MUÏC TIEÂU : - Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao. - Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao) - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Chuyền nhanh, nhảy nhanh. II. ÑÒA ÑIEÅM – PHÖÔNG TIEÄN : 1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . 2. Phương tiện : Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’. Mở đầu : Hoạt động lớp . MT : Giuùp HS naém noäi dung seõ được học và nội dung kiểm tra. PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ -HS đứng thành vòng tròn xoay yeâu caàu baøi hoïc : 1 – 2 phuùt . các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối sau đó thực hiện động tác chao daây roài baät nhaûy taïi choã nheï nhaøng 2-3 phuùt.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 20’ Cô baûn : MT : Oân tập bật cao sau đó kiểm tra. PP : Trực quan , giảng giải , thực haønh . a)Oân taäp baät cao: 5 – 7 phuùt . GV nhận xét tuyên dương hoặc sửa sai cho học sinh. b) Kieåm tra baät cao: 12-14 phuùt. 5’. c) chôi troø chôi “Chuyeàn nhanh nhaûy nhanh” : 7-9phuùt . - Nêu tên trò chơi , hướng dẫn caùchchôi, noäi quy chôi . - Nhắc HS chơi an toàn . Phaàn keát thuùc : MT : Giuùp HS naém laïi noäi dung đã học và những việc cần làm ở nhaø . PP : Đàm thoại , giảng giải .. - Heä thoáng baøi : 1 – 2 phuùt . - Nhận xét , đánh giá kết quả học taäp vaø giao baøi taäp veà nhaø : 1 – 2 phuùt .. - Chơi trò chơi Kết bạn để khởi động: 1 – 2 phút Hoạt động lớp , nhóm .. -Tập theo đội hình 2 hàng ngang. Tập 2 đợt, mỗi đợt nhảy 2-3 laàn haøng caùch nhau 2 meùt . Mỗi đợt kiểm tra 3-4 HS. Mỗi HS baät cao 1 laàn. Nghe goïi teân HS đứng vào vị trí quy định, thực hiện tư thế chuẩn bị sau đó baät. Khi rôi xuoáng, hai chaân chùng gối khi tiếp đất để giảm chấn động. - Chơi thử vài lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình - Chơi chính thức .. Hoạt động lớp .. - Thực hiện một số động tác thả lỏng tích cực , hít thở sâu : 1 phuùt . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phuùt ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

×