Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

bai soan lop 5 Son Kim Hoa B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.42 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tập đọc Tiết 45 PHÂN XỬ TÀI TÌNH Hướng dẫn học tiếng việt -Kĩ năng :Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp , hào hứng , thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án . -Thái độ :Khâm phục tài năng của người xưa . B.Thiết bị - ĐDDH GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I.Ổn định:KTDCHT 4’ II.Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS : Đọc thuộc và trả lời câu hỏi Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?(TB) -Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào nói lên sự mến khách và sự đôn hậu của người Cao Bằng ?(G) -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 11’ a/ Luyện đọc : -Gọi 1 HSK(G) đọc toàn bài. -Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó: phân xử công bằng, bật khóc, gian , tiểu,… -Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải Giải nghĩa thêm từ công đường : Nơi làm việc của quan lại 10’ -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài  Đoạn 1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan. Hoạt động của học sinh -Bày DCHT lên bàn -2HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng , trả lời câu hỏi .. -Lớp nhận xét . -HS quan sát và nêu nội dung tranh. -1HS đọc toàn bài . -3 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó: phân xử công bằng, bật khóc, gian , tiểu,… -3 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải - HS lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phân xử việc gì ? (HSTB) Ý 1:Giới thiệu quan án .  Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải ? (HSTB) -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? (HS KG) Giải nghĩa từ : biện pháp , bật khóc . Ý 2: Tài xử án của quan .  Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa Giải nghĩa từ :tỉnh thoảng . 10’ Ý 3:Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa c/Đọc diễn cảm : -GV cho HS thảo luận nêu cách đọc. -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. vải của mình và nhờ quan phân xử. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Nhiều cách . Cuối cùng là cách xé đôi tấm vải mới tìm được kẻ phạm tội . -Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính là người bị mất cắp . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Đánh vào tâm lí lo lắng , sợ sệt của kẻ ăn cắp .. -HS thảo luận nêu cách đọc. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm đoạn :"Quan -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nói sư cụ …Chú tiểu đành nhận tội . nhóm , phân vai : người dẫn Cho HS thi đọc chuyện , hai người đàn bà bán vải 3’ -GV cùng cả lớp nhận xét. ,quan án . IV. Củng cố , dặn dò : -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS nêu :Ca ngợi trí thông minh , -GV nhận xét tiết học. tài xử kiện của quan án . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm đọc các truyện về xử kiện của truyện cổ Việt Nam - -HS lắng nghe . Chuẩn bị tiết sau “ Chú đi tuần “ D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán : Tiết 111 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI A.Mục tiêu Giúp HS : Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo. Vận dụng để giải toán có liên quan. GDHS tính chính xác B.Thiết bị - ĐDDH 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ. 2 - HS : SGK , vở làm bài. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu -. TG Hoạt động giáo viên 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT 3’ II- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSTB làm bài tập1,2 - Nhận xét,sửa chữa . III- Bài mới : 1’ 1- Giới thiệu bài : Xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 2– Hướng dẫn : 17’ * Hình thành biểu tượng về xăng- timét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích. Xăng- ti- mét khối: GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể. Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét . Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì? Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 . Gọi vài HS nhắc lại. Đề- xi- mét khối: Hướng dẫn tương tự như xăng- timét khối. Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?. Hoạt động học sinh - Bày DCHT lên bàn - HS lên bảng . - HS nghe .. - HS quan sát . - HS thao tác. - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm. - HS chú ý quan sát vật mẫu. HS nêu như SGK - 2 HS nhắc. - Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. - 2 HS nhắc.. -. -. 3. Đề- xi- mét khối viết tắt là dm . Gọi vài HS nhắc lại. Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. GV cho HS quan sát tranh minh họa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp. -. - 1 xăng- ti- mét - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương. - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. - 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương. Hãy tìm cách xác định số lượng hình 1dm3 = 1000 cm3 lập phương cạnh 1cm? Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? - HS đọc. 3 3 15’ 1dm = 1000 cm - HS làm bài vào vở. 3 3 1000cm = 1dm - HS lên bảng. HS dưới lớp * Thực hành : theo dõi. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Viết số thích hợp vào chỗ Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. chấm. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 4 HS đọc bài làm . - HS dưới lớp đổi vở kiểm tra 3’ - Gọi HS nhận xét. chéo. - GV nhận xét, đánh giá. IV- Củng cố,dặn dò : - Xăng- ti- mét khối là gì? Đề- xi- mét khối là gì? 3 HS nêu. - Nêu mối quan hệ giữa chúng . - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Mét khối. -Lắng nghe D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Lịch sử Tiết 23 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN Ở NƯỚC TA A.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Học xong bài này HS biết : -Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội. -Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. -Tự hào về đất nước và con người Việt Nam. B.Thiết bị - ĐDDH 1 – GV : SGK.Một số ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội. 2 – HS : SGK . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng 3’ học tập II – Kiểm tra bài cũ : “ Bến tre Đồng khởi”.Gọi HS nêu: -Nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”?(HSTB) Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? (HSK) *GV nhận xét ,ghi điểm. 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”. 10’ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp -GV nêu vấn đề và định hướng nhiệm vụ bài học. +Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội? +Thời gian khởi công,địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy Cơ khí Hà Nội. +Sự ra đời nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào? +Thành tích tiêu biểu của nhà máy Cơ khí Hà Nội. 10’ b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 4 .. Hoạt động học sinh. - HS trả lời. -Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS nghe .. -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả + Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8’. 2’. - Tại sao Đảng và Chính phủ chủ nghĩa xã hội và trở thành hạu nước ta quyết định xây dựng nhà phương lớn cho cách mạng miền máy Cơ khí Hà Nội? nam. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một Nhà máy Cơ khí hiện đại, làm nồng cốt cho nghành công nghiệp của nước ta. + Tháng 12-1955 Nhà máy Cơ khí được khởi công xây dựng trên iện - Thời gian khởi công địa điểm tích 10 vạn mét vuông ở phía Tây xây dựng và thời gian khánh Nam Thủ đô Hà Nội. Tháng 4thành Nhà máy Cơ khí Hà Hội. 1958 Nhà máy được khánh thành. Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nhà máy Co khí Hà Nội góp phần Nội có ý nghĩa như thế nào? quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Năm 1958-1965: Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã sản xuất 3353 máy - Nêu thành tích tiêu biểu của ccông cụ các loại, phục vụ nền Nhà máy Cơ khí Hà Nội? kinh tế đất nước. Giai đoạn 1966-1975 nhà máy đã sản xuất hàng loạt máy công cụ phục vụ cho nền kinh tế: K 125, B 665,… ngày 11-10-1972 đã bắn rơi máy bay phản lực F8 của Mĩ. GV nhận xét,giảng thêm. -Cả lớp nhận xét,bổ sung c)Họat động3: làm việc cả lớp. -Những sản phẩm do Nhà máy - Góp phần quan trọng trong sự Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ dụng như thế nào đối với sự quốc. nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?(K) -Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã - Nhà nước tặng thưởng 2 Huân giành cho Nhà máy Cơ khí Hà chương Chiến công hạng 3… Nội phần thưởng cao quí nào? (HSTB-K). IV – Củng cố,dặn dò : - 2 HS đọc . Gọi HS đọc nội dung chính của - HS lắng nghe . bài . - Xem bài trước ở nhà . Cho HS giới thiệu về các thông tin HS sưu tầm được từ nhà máy cơ khí - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chuẩn bị bài sau :” Đường Trường Sơn”. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Kĩ thuật Tiết 23 LẮP XE CẦN CẨU A.Mục tiêu -HS cần phải : Chọn đúng ,đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu . -Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật ,đúng qui trình -Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành -Tích hợp liên hệ:chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi xử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. B.Thiết bị - ĐDDH -Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn .Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg 2’ 1’ 6’. Hoạt động của giáo viên. I)Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS II) Bài mới 1)Giới thiệu bài :Lắp xe cần cẩu 2)Hoạt động1 : Hướng dẫn lại các thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn chi tiết GV cùng HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK b) Lắp từng bộ phận *Lắp giá đỡ cần cẩu Yêu cầu HS quan sát hình 2 -Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ -Lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ -Lắp các thanh chữ U dài vào thanh thẳng 7 lỗ * Lắp cần cẩu (hình 3 SGK ) Gọi HS lên lắp hình 3a ,3b ,3c  Lắp các bộ phận khác ( H4 –SGK ) Yêu cầu HS quan sát hình 4 Gọi HS lên lắp hình 4a ,4b ,4 c GV nhận xét bổ sung. Hoạt động của học sinh _Bày DCHT lên bàn -HS lắng nghe. HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn -giá đơ ; cần cẩu ; ròng rọc ,dây tời ,trục bánh xe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c) Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 –SGK ) GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK HS chọn -Kiểm tra hoạt động của cần cẩu đúng đủ từng d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . loại chi tiết Ca-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,sau đó mới tháo rời theo bảng từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp . trong SGK -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí qui định 3/HĐ2:Thực hành : HS thực hành lắp xe cần cẩu HS quan sát a) Chọn chi tiết hình 4 Cho HS chọn đúng đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp HS theo dõi 20’ b) Lắp từng bộ phận lắp Trước khi HS thực hành GV cần : -Gọi 1 hS đọc ghi nhớ trong SGK -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong sách SGK và nội dung -HS thực của từng bước lắp hành c) Lắp xe cần cẩu ‘-HS lắp ráp theo các bước trong SGK -Khi lắp ráp xong cần quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào ,nhả ra có dễ dàng không -Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có năng hàng lên và hạ hàng xuống 5’ 4/Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK ) HS trưng bày GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS sản phẩm -Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vị trí vào các ngăn theo nhóm trong hộp -HS đánh giá 1’ III/Nhận xét -dặn dò : sản phẩm -Tích hợp liên hệ:chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi xử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. -GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau học Lắp xe ben D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hướng dẫn học tiếng việt. LUYỆN PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU L – N A.Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tìm được những tiếng có phụ âm l – n trong đoạn văn đã cho. - Đọc đúng những tiếng có phụ âm đầu l – n . - Tự giác đọc và luyện viết đúng hai phụ âm đầu l – n. B.Thiết bị - ĐDDH - Giáo viên: SGK Tiếng Việt. - Học sinh: Vở Hướng dẫn học Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của giáo viên 2’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng đọc câu sau: “Đi Hà Nội, mua cái niêu về thổi nồi cơm nếp nát”. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 30' 2. BÀI MỚI 2’ 2. 1. Giới thiệu bài - GV ghi bảng. 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập a) Luyện đọc - Gọi HS đọc đoạn trích sau trong bài - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, thảo luận tìm những tiếng bắt đầu bằng phụ âm đầu l – n. - Gọi HS đọc những tiếng bắt đầu bằng phụ âm l. - Nêu cách phát âm phụ âm đầu l. - GV giới thiệu cách phát âm phụ âm đầu l: l là phụ âm xát, vang bên, đầu lưỡi quặt. Trước khi phát âm, đầu lưỡi đặt ở vị trí lợi hàm trên làm điểm cản một phần luồng hơi đi ra từ phổi qua khoang miệng thoát ra hai bên cạnh 28’ của lưỡi, đầu lưỡi cong lên, lưỡi chuyển động 10’ theo chiều đi xuống tạo thành âm: lờ. - GV làm mẫu, yêu cầu 1 – 2 HS làm theo. - Gọi HS đọc những tiếng bắt đầu bằng phụ âm n. - Nêu cách phát âm phụ âm đầu n. - GV giới thiệu cách phát âm phụ âm đầu n: n là phụ âm tắc, vang, đầu lưỡi răng. Trước khi phát âm, đầu lưỡi đặt ở mặt sau của răng làm điểm cản hoàn toàn luồng hơi đi ra từ phổi. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng đọc. - Nhận xét về cách phát âm. Lắng nghe. - Viết đầu bài vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. “Cây gạo”: “ Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.” ( Theo Vũ Tú Nam ) - Trao đổi, thảo luận và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> qua khoang miệng, sau bật ra, lưỡi thẳng, đầu lưỡi hơi tụt lại, tạo thành âm: nờ. - GV làm mẫu, yêu cầu 1 – 2 HS làm theo. - Gọi HS nối tiếp đọc lại toàn bộ những tiếng có phụ âm đầu l – n trên màn hình. - GV đọc mẫu các cụm từ sau: Hàng ngàn búp nõn, lung linh trong nắng, lượn lên lượn xuống. - Yêu cầu HS đọc lại. - GV đọc cả đoạn trích. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu (GV kết hợp sửa lỗi). - GV hỏi: Đoạn trích nói về điều gì? - GV nói: Phụ âm l – n là hai phụ âm được sử dụng khá nhiều trong kho tàng ngôn ngữ Tiếng Việt. Sự kết hợp của hai phụ âm này với cùng một vần và thanh điệu sẽ tạo thành những tiếng mang nhiều nghĩa khác nhau. Vì vậy, khi viết chúng ta phải hết sức chú ý để tránh nhầm lẫn. Cô trò chúng ta sẽ chuyển sang phần Luyện viết. b) Luyện viết * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau: Điền l hay n vào chỗ chấm: ...úa ...ếp...à...úa...ếp...àng ...úa...ên...ớp...ớp...òng...àng...âng...âng. - GV hướng dẫn: Với bài tập này, các em tự suy nghĩ điền l hay n vào chỗ chấm. Các em chú ý: + Phụ âm l thường kết hợp với âm đệm o hoặc u. + Chữ cái đầu trong từ láy vần thì phải là l chứ không phải n. - GV mời 2 HS lên bảng thi điền l hay n vào chỗ chấm. Sau 10 giây, bạn nào điền đúng và nhanh nhất sẽ là người chiến thắng. Các bạn ở dưới theo dõi và cổ vũ cho 2 bạn trên bảng. - Gọi lần lượt 2 HS vừa lên bảng đọc phần bài tập vừa làm hoàn chỉnh trên bảng. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.. tìm. - 1 HS đọc: lại, lồ, là, lửa, lóng lánh, lung linh, lũ lũ, lượn, lên. - Nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Thực hiện. - 1 HS đọc: nõn, nến, nắng. - Nêu. - Nghe và ghi nhớ. - Thực hiện. - Nối tiếp đọc. - Theo dõi. - Nối tiếp đọc. - Theo dõi. - Nối tiếp đọc câu. - Tả vẻ đẹp của cây gạo. -Đọc. - Theo dõi và ghi nhớ. - 2 HS lên bảng thi điền. - Đọc: Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng. - Nhận xét. - Theo dõi. + Lạc đà. + Lớn lên. + Nộp bài. + Lạnh. + Bột lọc. - Giải câu đố. + Thịt nạc. + Lớp học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 9’. 9’. 3’. Trò chơi + Ô hàng ngang số 1: gồm 5 chữ cái: Tên con vật thường sống ở sa mạc. + Ô hàng ngang số 2: sồm 6 chữ cái. Mời các em theo dõi hình ảnh trên màn hình (Chú ý vào mũi tên, đây là hình ảnh diễn tả sự phát triển của con người từ lúc ấu thơ đến khi trưởng thành). + Ô hàng ngang số 3: gồm 6 chữ cái: Việc này được thực hiện sau khi làm bài kiểm tra xong. + Ô hàng ngàn số 4: gồm 4 chữ cái: Khi gặp tuyết rơi chúng ta có cảm giác này. - GV giới thiệu hình ảnh trên màn hình. + Ô hàng ngang số 5: gồm 6 chữ cái. Hoàn chỉnh câu đố sau: “Da cóc mà bọc ...... ......mà bọc hòn than” - Yêu cầu HS giải câu đố. + Ô hàng ngang số 6: gồm 3 chữ cái: Loại thịt nào dùng để làm ruốc? - GV chiếu hình ảnh lên màn hình. + Từ khóa của ô chữ là gì? c) Luyện nói - Gọi 1 HS phát âm chưa thật đúng đọc câu sau: Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Yêu cầu HS phát hiện bạn đọc đúng hay sai. - GV đọc đúng, yêu cầu HS đọc lại. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Hỏi HS nghĩa của câu trên. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.. - Nghe. - Đọc. - Trả lời. - Nghe và đọc lại. - Luyện đọc theo cặp. - Trả lời theo ý hiểu. - Lắng nghe. - 2 – 3 HS đọc (GV sửa lỗi sai). - Luyện đọc theo cặp. - Nối tiếp đọc cặp. HS đọc câu sau: Chiếc thuyền nan lúng liếng trên mặt nước rồi lật úp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi từng cặp nối tiếp đọc. - Nghe.. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hướng dẫn học toán. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A.Mục tiêu - Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Thiết bị - ĐDDH - Hệ thống bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg 1’ 3’ 33’ 8’. 25’. 6’. 6’. 6’. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức.. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6 - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài Lời giải : 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 Diện tích xung quanh cái hộp2 là: cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm ) Diện tích đáy cái hộp là: (không tính mép dán). 25 x 12 =300 (cm2) Diện tích bìa cần để làm hộp là: 592 + 300 = 892 (cm2) Đáp số: 892cm2 Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là Lời giải: Chu vi của một hình hộp chữ nhật 385cm2, chiều cao là 11cm. là: 385 : 11 = 35 (cm) Bài tập3: Diện tích toàn phần của hình.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó.. 7’. Bài tập4: (HSKG) Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp) a) Tính diện tích cần sơn? b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó?. 3’. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Đáp số: 35cm Lời giải: Ta có: 96: 6 = 16 (dm) Mà 16 = 4 x 4 Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm. Đáp số: 4dm Lời giải: Diện tích xung quanh cái thùng là: (75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2) Diện tích hai đáy cái thùng là: 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2) Diện tích cần sơn cái thùng là: (7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2) = 2,7060 m2 Số tiền sơn cái hộp đó là: 32000 x 2,7060 = 86592 (đồng) Đáp số: 86592 đồng. - HS chuẩn bị bài sau.. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 CHÍNH TẢ(Nhớ - viết) : Tiết 23 CAO BẰNG A.Mục tiêu -Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng . -Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người , tên địa lý Việt Nam -Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ B.Thiết bị - ĐDDH GV : SGK. Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2 . HS : SGK,vở ghi C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’ 4’. I.Ổn định:KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam . -2 HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng , Long An II / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: 22’ 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng -Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. -GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bắc -GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 8 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . 10’ -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2 . -GV treo bảng phụ. -Cho HS làm bài tập vào vở . -HS nêu miệng kết quả .GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ . -Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam * Bài tập3:HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập3 -GV nói về các địa danh trong bài . -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập. 3’ -GV cho thảo luận nhóm đôi . -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS trìng bày quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam. -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. -HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng -HS đọc thầm và ghi nhớ . -HS chú ý lắng nghe. -HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bắc -HS nhớ - viết bài chính tả. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK -HS làm bài tập vào vở. -HS nêu miệng kết quả và chú ý lắng nghe. -HS nghe và ghi nhớ . -HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -HS lắng nghe . -HS thảo luận nhóm đôi . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam . -Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: “Núi non hùng vĩ” D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán Tiết 112 MÉT KHỐI A.Mục tiêu Giúp HS : Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối. Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối dựa trên mô hình. Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại. Vận dụng để giải toán thực tiễn có liên quan. GDHS tính cẩn thận ,chính xác B.Thiết bị - ĐDDH 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ. 2 - HS : SGK , vở làm bài. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 3’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSY-TB trả lời - HS trả lời,cả lớp nhận xét . Xăng –ti-mét khối,đề –xi-mét khối là gì? - Nhận xét,sửa chữa . 1’ III- Bài mới : - HS nghe . 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu 14’ cầu tiết học. 2-Hướng dẫn : * Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học . -2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mét khối: Hỏi: - Xăng- ti- mét khối là gì? Đề- xi- mét khối là gì? Vậy tương tự như trên Mét khối là gì? -. Mét khối viết tắt là m3. GV cho HS quan sát hình trong SGK (tr, 117). Tương tự : Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? GV ghi bảng: 1m3= 1000 dm3 1m3= ? dm3. Vì sao? 1m3= 1000 000 cm3 Nhận xét GV treo bảng phụ. Hỏi: Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đén bé. GV viết : 1m3, dm3,, cm3. Gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm trong bảng. Gọi HS nhận xét . Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau . Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước . 3- Thực hành : 16’ Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài. 8’ - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số. - Gọi 1 HS viết các số đo thể tích. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2b: Gọi 1 HS đọc đề bài. 8’ - Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.. -. Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1m.. -. HS quan sát.. -. Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. 1m3= 1000 dm3. - Vì cứ 1dm3= 1000 cm3 1m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3. - Mét khối, đề- xi- mét khối và xăngti- mét khối. m3 dm3 cm3 1m3=… 1dm3=… 1cm3=…..d dm3 cm3 m3 = …m3 -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. -. 1 Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000 đơn. vị đo thể tích lơn hơn, liền trước. -HS đọc bài tập - HS làm bài vào vở. a) Đọc các số đo. b) Viết các số đo. -Cả lớp nhận xét - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài,và nêu kết quả.. -. 3 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. -Theo dõi IV- Củng cố,dặn dò : 5’ - Xăng- ti- mét khối là gì? Đề- xi- -HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà mét khối là gì? - Mét khối là gì? -HDBTVN:Bài 3. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. A.Mục tiêu - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. B.Thiết bị - ĐDDH Nội dung ôn tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động dạy 1’ 1.Ôn định: 3’ 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 33’ 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 10’ Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau : a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau. b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân: Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mỡ. H: Em hãy cho biết : - Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên. - Các vế câu chỉ kết quả. - Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ. 10’ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau: a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành một vận động viên giỏi. b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về. c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn. d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên 12’ Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ sau: a) Ăn như ... b) Giãy như... c) Nói như... d) Nhanh như... (GV cho HS giải thích các câu thành ngữ trên) 3’ 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. mưa to b/ Các vế câu chỉ kết quả. - Để cho đũa ngọc mâm vàng xa nhau ; - đường trơn như đổ mỡ c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, vì. Ví dụ: a) Nếu ....thì... b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì... c) Nếu ....thì... d) Khi ....thì....; Hễ ...thì.... Ví dụ: a) Ăn như tằm ăn rỗi. b) Giãy như đỉa phải vôi c) Nói như vẹt (khướu) d) Nhanh như sóc (cắt). - HS lắng nghe và thực hiện. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Khoa học Tiết 45 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN A.Mục tiêu _ Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng điện . _ Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện . Kể tên một số loại nguồn điện ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> _Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng điện. Tích hợp:Dòng điện mang nặng lượng.Một số đồ dùng ,máy móc sử dụng năng lượng điện. B.Thiết bị - ĐDDH 1 – GV :_ Tranh ảnh về đồ dùng , máy móc sử dụng điện . _ Một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện . _ Hình trang 92,93 SGK . 2 – HS : SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 3’ HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy “.Gọi 2 HS trả lời. _ Nêu tác dụng của năng lượng gió , năng lượng nước chảy .(HSY-TB) 1’ - Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : 10’ 1 – Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học. 2 – Các hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được : -Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng -Một số loại nguồn điện phổ biến . *Cách tiến hành: GV cho HS cả lớp thảo luận : -Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết (T.Hợp). -Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ? 10’ GV giảng : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện điện đều được gọi chung là nguồn điện . b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện ( đốt nóng , thắp sáng , chạy máy ) & tìm được một số ví dụ về các máy. Hoạt động học sinh. - HS trả lời,cả lớp nhận xét . - HS nghe. .. -HS thảo luận & nêu. - Bàn là , máy quạt , đồng hồ treo tường - Năng lượng điện do pin , do nhà máy điện cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> móc , đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng . *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng , máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được + Kể tên của chúng . + Nêu nguồn điện của chúng cần sử dụng .. HS quan sát & trả lời .. + Nồi cơm điện, đèn pin, bóng điện + Nguồn điện chúng sử dụng : pin, do nhà máy điện + Điện được sử dụng để chiếu sáng , sưởi ấm , làm lạnh , truyền tin … 8’ + Nêu tác dụng của dòng điện trong các - Đại diện từng nhóm giới thiệu đồ dùng , máy móc đó . với cả lớp . -Bước 2: Làm việc cả lớp . *GV kết luận . c) Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ?” *Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng + HS chơi theo hướng dẫn của về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc GV sống . *Cách tiến hành: GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi . + GV nêu các lĩnh vực : sinh hoạt hằng 2’ ngày ; học tập ; thông tin ; giao thông ; giải trí ,… HS tìm các dụng cụ , máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó . Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng . - 2 HS đọc . + GV tuyên dương những đôi thắng . - HS nghe . IV – Củng cố,dặn dò : - Xem bài trước . Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Lắp mạch điện đơn giản “ D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Đạo đức Tiết 23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM A.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ;Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế . -Kỹ năng : Tích cực học tập ,rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương ,đất nước . -GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc VN),Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người VN,kĩ năng hợp tác nhóm,kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước ,con người VN. -Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước ,tự hào về truyền thống ,về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN. -Tích hợp liên hệ:Đất nước ta còn nghèo ,còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng.Vì vậy sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng là rất cần thiết .Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước . B.Thiết bị - ĐDDH -GV : Tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác . -HS : Xem trước bài mới ; tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của GV 1’ I-Ôn định:Hát 3’ II-Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS trả lời. -Hãy kể một số công việc làm của Uỷ ban nhân dân xã mà em biết?(HSTB) -Em đã tham gia các hoạt động nào do Uỷ ban nhân dân xã tổ chức?(HSK) -GV cùng cả lớp nhận xét. III-Dạy bài mới: 1’ 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Các hoạt động: 8’ Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin (trang 34,SGK). *Mục tiêu :HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá ,kinh tế ,về truyền thống và con người VN (GDKNS). *Cách tiến hành :-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu ,chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK : +Nhóm 1:Thông tin 1. +Nhóm 2:Thông tin. Hoạt động của HS Hát -2HS trả lời -Cả lớp nhận xét. -HS nghiên cứu ,thảo luận các thông tin của nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. 3.. +Nhóm 3:Thông tin -Đại diện từng nhóm lên trình bày;các nhóm khác thảo luận +Nhóm 4:Thông tin và bổ sung ý kiến .. 4. -GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày ; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý 10’ kiến . -GV kết luận :VN có nền văn hoá lâu đời ,có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào .VN đang phát triển và thay đổi từng ngày . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 (GDKNS). *Mục tiêu :HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước VN . *Cách tiến hành :-GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : +Em biết thêm những gì về đất nước VN ? +Em nghĩ gì về đất nước ,con người VN ? +Nước ta còn có những khó khăn gì ? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? -Cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp . 9’ -GV kết luận :+Tổ quốc chúng ta là VN ,chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc mình ,tự hào là người VN . +Đất nước ta còn nghèo ,còn nhiều khó khăn ,vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập ,rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc(Tích hợp) . -GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK . Hoạt động 3: Làm bài tập 2,SGK . *Mục tiêu : HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc VN . * Cách tiến hành :-GV nêu yêu cầu của bài tập 2. -Cho HS làm việc cá nhân . -Cho HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi. -HS thảo luận theo nhóm 4.. -Đại diện các nhóm trình bày ,lớp nhận xét bổ sung . -HS lắng nghe .. -2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK. -HS làm việc cá nhân . -HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh . -HS trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung . -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bên cạnh -Cho một số HS trình bày (Giới thiệu về -HS đọc ghi nhớ Quốc kì VN về Bác Hồ về Văn Miếu ,về áo -HS sưu tầm ở nhà. 3’ dài VN .) -GV kết luận :+Quốc kì VN là lá cờ đỏ ,ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh . -Lắng nghe +Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN ,là danh nhân văn hoá thế giới . +Văn Miếu ở Thủ đô Hà Nội ,là trường đại học đầu tiên của nước ta . + Áo dài VN là một nét văn hoá ,truyền thống của dân tộc ta . IV-Hoạt động nối tiếp : -Gọi HS đọc lại ghi nhớ. -Về nhà sưu tầm các bài hát ,bài thơ ,tranh ảnh sự kiện lịch sử …có liên quan đến chủ đề “Em yêu tổ quốc VN”.;vẽ tranh về đất nước, con người VN . -GV nhận xét. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hướng dẫn học tiếng việt. LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. A.Mục tiêu - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. B.Thiết bị - ĐDDH Nội dung ôn tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1.Ôn định: 3’ 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về - HS trình bày. văn tả người? 33’ 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 11’ Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. 12’ a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn .... b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... c) Cậu đến nhà mình hay .... 10’ Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuy…nhưng… b) Vì…nên… c) Nếu …thì… 3’. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Ví dụ: a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới. - HS lắng nghe và thực hiện.. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013 Kể chuyện Tiết 23 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC A.Mục tiêu 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh. -Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ). 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/Giáo dục HS tự tin và diễn đạt gãy gọn khi kể chuyện. B.Thiết bị - ĐDDH GV và HS: Sách, báo , truyện viết về các chiến sĩ an ninh , công an , bảo vệ … C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của GV 5’ I/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể. -Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3( về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng ) . -GV cùng cả lớp nhận xét. II / Bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu bài :Trong tiết học tuần trước , các em đã biết về tài xét xử kẻ gian trừng trị bọn cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng .Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe , đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh . 8’ 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , góp sức bảo vệ trật tự , an ninh. -GV giải nghĩa cụm từ : bảo vệ trật tự , an ninh . -3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 SGK . -GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể . Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm. Hoạt động của HS -HS kể lạicâu chuyện và trả lời câu hỏi 3.. -HS lắng nghe.. - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. -HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . -HS lắng nghe . -3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ví dụ trong sách .Những HS không tìm được những câu chuyện ngoài SGK mới kể lại những câu chuyện đã học trong sách. 23’ -Gọi 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể . -Lần lượt HS nêu câu chuyện kể . 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo -Trong nhóm kể chuyện cho luận về ý nghĩa của câu chuyện . nhau nghe và trao đổi ý nghĩa -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . câu chuyện -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể -Đại diện nhóm thi kể chuyện . 3’ hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . -Lớp nhận xét bình chọn . III/ Củng cố ,dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân -Đọc trước đề bài và gợi của tiết kể -HS lắng nghe. chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 24 để tìm được câu chuyện sẽ kể trước lớp về 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự , an toàn nơi làng xóm mà em biết . -GV nhận xét tiết học. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ Toán : Tiết 113 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu Giúp HS : Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối. Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo. Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo. B.Thiết bị - ĐDDH 1 - GV :SGK. Bảng phụ 2 - HS : SGK.Vở làm bài. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tg Hoạt động giáo viên 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT 4’ II- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSY-TB nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học. - Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?(HSTB) - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét,sửa chữa . III - Bài mới : 1’ 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 14’ 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: a)- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét ,sửa chữa. b) Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HSTB lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. 9’ + GV nhận xét , đánh giá . Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ ghi đầu bài. - Y/ c HS thảo luận nhóm và làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng phụ 8’ - GV nhận xét . Bài 3: - Y/ c HS đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. +GV Nhận xét , đánh giá. 3’ IV- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu tên các đơn vị đo thể. Hoạt động học sinh - Bày DCHT lên bàn - 2HS trả lời. -Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS nghe . -. a) Đọc các số đo. HS làm bài vào vở.. - HS chữa bài. -HS đọc bài tập Viết các số đo đơn vị thể tích. Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - HS chữa bài. -HS đọc đề. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm và nêu kết quả. - Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng. -. HS đọc đọc đề bài và làm vào vở. HS nêu a-Điền dấu = b- Điền dấu = c- Điền dấu >.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tích đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng. -2 HS nêu. - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập , lưu ý bài 3 làm thêm cách 2 với cách đã làm trên - Lắng nghe. lớp.. - Chuẩn bị bài sau : Thể tích hình hộp chữ nhât. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tập đọc Tiết 46 CHÚ ĐI TUẦN A.Mục tiêu -Kĩ năng :Đọc lưuloát , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , trìu mến , thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam -Kiến thức :Hiểu các từ ngữ trong bài , hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ . -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Các chiến sĩ công an yêu thương cá cháu học sinh , sẵn sàng gian khổ , khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu . -Thái độ :HS yêu quý các chú công an . II.Chuẩn bị: GV : SGK . Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ I.Kiểm tra : Gọi 2HS đọc lại bài Phân xử tài tình , trả lời -2HSTB,K đọc lại bài Phân xử tài câu hỏi . tình , trả lơì câu hỏi . -Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì ? -Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . -HS lắng nghe . III.Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 12’ a/ Luyện đọc : -Gọi 1 HSK(G) đọc toàn bài. -1HS đọc toàn bài ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Cho 4 HS đọc nối tiếp bài thơ và luyện đọc các từ khó -Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ và đọc chú giải 10’ -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : * Khổ thơ1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào Giải nghĩa từ :yên giấc . * Khổ thơ 4: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? 10’ Giải nghĩa từ :mong ước . c/Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp và phát hiện cách đọc diễn cảm -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . -Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng -GV nhận xét , ghi điểm . 3’ III. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng .. -4 HS đọc nối tiếp bài thơ và luyện đọc các từ khó -4 HS đọc nối tiếpbài thơ và đọc chú giải -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Đêm khuya, gió rét , mọi người đã yên giấc ngủ say. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tình cảm : chú ,cháu … yêu mến , lưu luyến ; xưng hô thân mật . +chi tiết :hỏi thăm , dặn , tự nhủ … -Mong uớc : Mai các cháu ….tung bay -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc theo cặp . - HS thi đọc diễn cảm -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm đọc thuộc lòng bài thơ . - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. -Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm , hay nhất , người có trí nhớ tốt nhất -HS nêu :Sự sẵn sàng chịu khó khăn , gian khổ để bảo vệ sự yên bình -HS lắng nghe. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài ,đọc trước bài”Luật tục xưa của người Ê-đê, đọc thật diễn cảm đoạn 2. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Khoa học Tiết 46 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN A.Mục tiêu Sau bài học , HS biết : Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin , bóng đèn , dây điện . Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện . Có ý thức phòng tránh điện giật. B.Thiết bị - ĐDDH 1 – GV :.Bóng đèn điện hỏng có tháo đuôi ( có thể nhìn thấy rõ hai đầu dây Hình trang 94,95,97 SGK. 2 – HS : Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa , bóng đèn pin , một số đò vạt bằng kim loại & một số đồ vật khác bằng nhựa , cao su , sứ . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng điện - Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện (Y) -Nêu tác dụng của dòng điện .(HSTB) - Nhận xét, ghi điểm 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu 10’ tiết học. 2 – Các hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Thực hành lắp mạch điện . *Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin , bóng đèn , dây điện . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm viêc theo nhóm .. Hoạt động học sinh - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. - HS nghe .. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK . - HS lắp mạch để đèn sáng & vẽ lại cách mắc vào giấy . - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ & mạch điện của nhóm mình - Dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin , qua _Bước 2: Làm việc cả lớp . bóng đèn đến cực âm của pin thì GV theo dõi . đèn sáng GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch - HS đọc mục Bạn cần biết ở.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> như thế nào thì đèn mới sáng . _ Bước 3:Làm việc theo cặp .. _ Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm . + Cho HS quan sát hình 5 trang 11’ 95 SGK & dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng .Giải thích tại sao ? + Lắp mạch điện để kiểm tra .So sánh với kết quả dự đoán ban đầu . Giải thích kết quả thí nghiệm . b)Hoạt động 2 :.Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện , vật cách điện . *Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm .. 8’. + Gọi HS nêu kết quả sau khi làm thí nghiệm . Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín , vì vậy đèn sáng . + Các vật bằng cao su , sứ , nhựa : Không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng _Bước 2: Làm việc theo lớp . GV đặt câu hỏi :. trang 94 , 95 SGK & chỉ cho bạn xem : Cực dương ( + ) , cực âm (_) của pin ; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn & nơi hai đầu này được đưa ra ngoài . - HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK H.a ; H.d - Dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin , qua bóng đèn đến cực âm của pin thì đèn sáng . + HS thực hành kiểm tra thấy đúng với kế quả dự đoán ban đầu ,. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK + Khi dùng một sô vật bằng kim loại chèn vào chỗ hở của mạch điện–bóng đèn pin phát sáng . + Khi dùng một số vật bằng cao su , sứ , nhựa chèn vào chỗ hở của mạch điện-bóng đèn pin không phát sang . - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm .. + Gọi là vật dẫn điện . + Đồng , nhôm , sắt . + Vật cách điện + Gỗ , sứ , cao su ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua + Vật không cho dòng điện chạy - HS quan sát cái ngắt điện . Cái 2’ qua gọi là gì ? ngắt điện dùng để ngắt dòng điện + Kể tên một số vật liệu không cho khi cần thiết dòng điện chạy qua ? c) Hoạt động 3 : Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu _ Củng cố cho HS kiến - Vật dẫn điện . thức về mạch điện , mạch hở ; về dẫn - Vật cách điện . điện , cách điện . _ HS hiểu được vai trò của cái ngắt - HS nghe . điện . - Xem bài trước . *Cách tiến hành: _ GV cho HS chỉ ra & quan sát một cái ngắt điện . HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện IV – Củng cố,dặn dò : +Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau “ An toàn & tránh lãng phí khi sử dụng điện “ D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thể dục luyện tập. ÔN NHẢY DÂY BẬT CAO A.Mục tiêu .Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác hoàn toàn chính xác. - Luyện tập bật cao yêu cầu thực hiện động tác tương đôi đúng chơi trò chơi: “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Hs có ý thức rèn luyện thể dục thể thao. B.Thiết bị - ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - vệ sinh sân tập, an toàn. và kẻ sân chuẩn bị chơi. Mỗi em một dây nhảy C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung. Định lượng. 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến yêu cầu giờ học.. Phương pháp tổ chức. 6 - 10’. *. *. *. *. *. *. *. *. x - Khởi động các khớp, bật nhảy tại chỗ. - Trò chơi “Kết bạn” 2. Phần cơ bản a)Ôn nhảy dõy kiểu chõn trước chân sau. - Thi đua tập luyện theo tổ - Trình diễn trước lớp. b) Ôn nhảy bật cao. c) Chơi trò chơi:“Bóng chuyền sáu”. 2- 3’ 1- 2’ 18 -22’ 8 - 10’ 1 lần 5- 7 1 - 2’ 1 - 2’ 7’- 9’ 4 - 6’. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài học. - Nhận xột nội dung giờ học.. 4 - 6’ 1- 2’ 1- 2’ 1- 2’. * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp khởi động các khớp - Cán sự điều khiển lớp chơi. - Các tổ luyện tập theo khu vực - Gv quan sát sửa sai. - cỏc tổ thi đua với nhau - GV quan sát nhận xét. - HS tập theo nhóm –gv chỉnh sửa. - Đại diện nhóm thi nhảy dây- lớp theo dõi nhận xét. - HS nhảy tốt lên biểu diễn. - Gv Hd làm mẫu động tác. - Yêu cầu Hs làm thử 1 lần và điều khiển hs tập, quan sát chỉnh sửa. - Gv nêu tên trò chơi- HS nhắc lại cách chơi, luật chơi- Hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức- Gv quan sát chỉnh sửa. - Hs thực hiện. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Làm vệ sinh cá nhân. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hướng dẫn học toán. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Thiết bị - ĐDDH - Hệ thống bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg 1’ 3’ 33’ 11’. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức.. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. 22’. 5’. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán).. Lời giải : Diện tích xung quanh cái thùng là: (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2) Diện tích hai đáy cái thùng là: 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2) Diện tích tôn cần để làm thùng là: 6840 + 1792 = 8632 (cm2) Đáp số: 8632cm2 Lời giải: Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: 336 : 28 = 12 (cm) Đáp số: 12cm Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 8’. Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó?. Diện tích xung quanh lớp học là: (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2) Diện tích trần nhà lớp học là: 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2) Diện tích cần quét vôi lớp học là: (88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 = 192,76 (m2) Số tiền quét vôi lớp học đó là: 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng) Đáp số: 1156560 đồng.. 9’. Bài tập3: (HSKG) Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m - HS chuẩn bị bài sau. a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó?. 3’. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn Tiết 45 LUYỆN TẬP LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG A.Mục tiêu - Dựa vào dàn ý đã cho , biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh . - Rèn kĩ năng trình bày gãy gọn, cảm xúc. - GDKNS:Hợp tác theo nhóm hoàn thành chương trình hoạt động,thể hiện sự tự tin,đảm nhận trách nhiệm. - Giáo dục HS tự tin,ham học văn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> B.Thiết bị - ĐDDH GV : Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động . -3 tờ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt độn HS : Những ghi chép HS đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g 1’ 4’. 1’ 11’. 20’. Hoạt động của GV I.Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS I / Kiểm tra bài cũ :Gọi2 HSK nêu. - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động. -GV cùng cả lớp nhận xét. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : 2 / Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : -GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK . -GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình . +GV lưu ý HS : -Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức . Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội . + Khi chọn hoạt động để lập chương trình , nên chọn hoạt động em đã biết , đã tham gia . -Cho HS nêu hoạt động mình chọn . -GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động . b / HS lập chương trình hoạt động : -GV cho HS làm bài theo nhóm cùng chương trình hoạt động.GV phát giấy cho 3 nhóm HS lập chương trình hoạt động khác nhau.(GDKNS) -Cho HS trình bày kết quả .(GDKNS) -GV nhận xét .. Hoạt động của HS -2 HS nêu . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe.. -1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK , cả lớp đọc thầm . -Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề . -HS lắng nghe.. -HS nêu . -HS theo dõi bảng phụ . -HS làm việc theo nhóm. -3 HS được chọn làm vào giấy khổ to. -HS nhận xét . -HS theo dõi bảng phụ . -HS lần lượt đọc bài làm của mình . -HS tự sửa chữa bài của mình ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -GV nhận xét và giữ lại trên bảng chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.(GDKNS) -Cho HS tự sửa chữa lại chương trình hoạt động của mình . -1 HS đọc lại . -Mời 1HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi sửa chữa . 3’ IV / Củng cố dặn dò : -HS lắng nghe . -Nhận xét tiết học , khen những HS lập chương trình hoạt động tốt . -Về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình viết vào vở . D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ Toán : Tiết 114 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A.Mục tiêu - HS hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước. - Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản. B.Thiết bị - ĐDDH 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : Hát - Hát 4’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu - 3HS trả lời. mặt? Là những mặt nào?(HSY) + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước ? Là những kích thước nào? (HSTB) -Cả lớp nhận xét + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cạnh? Bao nhiêu đỉnh?(HSTB) - Nhận xét,sửa chữa . 1’ III- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Thể tích hình 15’ hộp chữ nhật. 2 Hướng dẫn : * Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK . - GV cho HS quan sát các hình trong SGK . - HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1 cm 3 vào đủ 1 lớp trong hình hộp và đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3. - GV ghi theo kết quả đếm của HS : Mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 ) - Hỏi: Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? - Gọi 1 HS khác lên đếm. - Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - GV ghi theo kết qủa trả lời: Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương). KL: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3). Gọi HS nhắc lại. Quy tắc - GV ghi to lên bảng: 20 x 16 x 10 = 3200 . . ch/ dài x ch/ rộng x thể tích. ch/ cao. HS nghe .. -1HS đọc. HS quan sát. -HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 . Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 ). -. HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời: 10 lớp. HS trả lời: Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương). - HS nhắc lại kết qủa. -. HS theo dõi.. - HS nghe . - HS nhìn vào cách làm trả lời.. - HS theo dõi. - 2 HS đọc. = - HS ghi vở.. . . -.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 13’ vừa giải thích: 20 là chiều dài, 16 là chiều rộng, 10 là chiều cao, 3200 là thể tích. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta - HS đọc đề bài và tự làm bài. làm thế nào? 3 HS làm bài trên bảng. - GV kết luận như quy tắc SGK ( tr.121). - HS chữa bài . 6’ - Gọi vài HS đọc quy tắc. - GV ghi bảng: Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V= a xb x c ( a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị HS nêu. đo) của hình hộp chữ nhật). -Theo dõi. 3- Thực hành : -Lắng nghe. Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng làm. - GV quan sát giúp HS yếu tính kết quả . - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. IV- Củng cố, dặn dò: - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào và nêu công thức. -HDBTVN:Bài 2,3. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Thể tích hình lập phương D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 46 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ A.Mục tiêu -Kiến thức :Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến . -Kĩ năng :Biết tạo ra các câu ghép mới ( thể hiện quan hệ tăng tiến ) bằng cách nối các vế câu ghépbằng quan hệ từ ., thay đổi vị trí các vế câu . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . B.Thiết bị - ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV : SGK.Bảng phụ ghi câu ghép ở Bt1 . HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I.Ổn định:KT sĩ số HS 5' II.Kiểm tra :Kiểm tra 2HSK . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2- Phần luyện tập : 17’  Bài 1 : -1HS đọc yêu cầu Bt1 . lớp đọc thầm( -GV Hướng dẫn HS làm Bt1 . đọc mẩu chuyện vui :Người lái xe Nhắc HS chú ý : đãng trí .) + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ -Làm bài theo cặp . tăng tiến + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . -2HS lên bảng xác định cấu tạo câu . -GV nhận xét chốt ý . -Lớp nhận xét . 13’ *Bài 2: -GV Hướng dẫn HS làm Bt2: -1HS đọc yêu cầu Bt2 . lớp đọc thầm , phân tích cấu tạo của câu ghép đã cho -Dán lên bảng 3 băng giấy viết các câu ghép . chưa hoàn chỉnh , mời 3 HS lên bảng thi - 3 HS lên bảng làm. làm bài -GV nhận xét , chốt ý đúng : a/ Tiếng cưòi không chỉ đem lại niềm vui -Lớp nhận xét . cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh . b/ Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c/Ngày nay trên đất nước ta , không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự , an 3' ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm . IV. Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố , ghi nhớ các kiến thức . D. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Địa lí Tiết 23 BÀI TỰ CHỌN A.Mục tiêu Học xong bài này,HS: - Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. B.Thiết bị - ĐDDH 1 - GV : - Lược đồ tự nhiên châu Âu. - Một số ảnh về các sản phẩm có thương hiệu của nền kinh tế châu Âu. 2 - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg. Hoạt động giáo viên 1’ I- Ổn định lớp : 3’ II- Kiểm tra bài cũ : “ Châu Âu “ + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? (HSY) + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ?(HSTB) - Nhận xét,ghi điểm 1’ III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : Củng cố về kinh tế châu Âu. 10’ 2. Hoạt động : a) Đặc điểm tự nhiên *Hoạt động 1 :.(làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước 1: Các nhóm quan sát lược đồ hình 1 SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, các đồng bằng lớn của Châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằngở châu Âu. -Bước 2: GV yêu cầu HS đọc kết quả nhóm mình thảo luận. GV : Châu Âu có những đồng bằng lớn trải dài từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu) ;. Hoạt động học sinh. -HS trả lời -Cả lớp nhận xét -HS nghe. - HS nghe .. - HS tìm và xử lí thông tin từ SGK .. - HS lần lượt đọc kết quả. Các HS khác lắng nghe và bổ sung. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> các dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam, phía bắc; dãy U-ran là ranh giới của châu Âui với châu Á ở phía đông; Châu Âu cxhủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hòa, có rừng lá kim và 17’ rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng. b) Hoạt động kinh tế . *Họat động 2: (làm việc cả lớp) -Bước1: Bằng sự hiểu biết của mình kể tên các sản phẩm có thương hiệu của nề kinh tế châu Âu. 3’. - Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm . - Nông phẩm : khoai tây, củ cải đường, lùa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. - HS theo dõi . - HS thi kể .. -Bước 2: - GV cũng có thể tổ chức cho HS thi kể với nội dung : Em biết gì về các sản phẩm công nghiệp và nông sản của nước châu Âu? GV : Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hóa, nổi tiếng thế giới về các sản phẩm: máy bay, ôtô , máy móc, thiết bị, hàng điện tử, dược phẩm, -HS nêu. mĩ phẩm, hàng len dạ. IV - Củng cố,dặn dò : - Sản phẩm chính của công nghiệp và nông -HS nghe . -HS xem bài trước. nghiệp châu Âu. - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau” Ôn tập” D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Mĩ thuật luyện tập. ÔN VẼ TRANG TRÍ A.Mục tiêu Tiếp tục ôn về vẽ trang trí nét thanh nét đậm - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. B.Thiết bị - ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg 1’ 7’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn Hs quan sát, lắng nghe và phù hợp với nội dung Hoạt động 1: quan sát nhận xét +Nêu sự giống nhau và khác Hs quan sát TL nhau giữa các kiểu chữ.nét thanh Hình 1: (kiểu chữ không chân) nét đậm?. HÀ NỘI Hình2: (kiểu chữ có chân). HÀ NỘI 5’. Hoạt động 2: tìm hiểu cách kẻ HS quan sát lắng nghe chữ - Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét đậm cần dựa vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: +Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh. +Nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là nét đậm. + GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ Chăm ngoan - Yêu cầu HS tìm khuôn khổ chữ - HS thực hiện theo hướng dẫn của xác định vị trí nét thanh nét đậm GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy Hoạt động 3: Thực hành + Tập kẻ các chữ LỚP HỌC H/s thực hiện + Vẽ màu vào các con chữ và nền LỚP HỌC Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp + Quan sát và sưu tầm tranh ảnh. CHĂM NGOAN. 15’. 6’.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3’. về những nội dung em yêu thích. IV - Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học .. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ Hướng dẫn học toán. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Thiết bị - ĐDDH - Hệ thống bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg 1’ 3’ 33’ 9’. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức.. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 25’. 7’. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?. 9’ Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét sơn? 9’. 3’. Bài tập3: (HSKG) Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm. a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó? b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có giá 45000 đồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2) Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 Lời giải: Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2 Lời giải: Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là: 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Số tiền mua gỗ hết là: 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đáp số: 546750 đồng. - HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn Tiết 46 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A.Mục tiêu 1 / Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề bài đã cho . 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mìnhvà của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cảbài ) cho hay hơn . 3/ Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học hỏi. B.Thiết bị - ĐDDH - GV : Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( kể chuyện ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý …cần chữa chung trước lớp . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của GV 4’ I / Kiểm tra bài cũ : -GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước . -GV nhận xét. II/ Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: 10’ 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài kể chuyện của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu . -GV nhận xét kết quả bài làm : +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính … (…) +Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả …( …) + Thông báo điểm số cụ thể . 22’ 3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .. Hoạt động của HS -2 HS đọc lần lượt . -Cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe.. -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ .. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . *Chính tả: ông mệch,ngoài xuống,tri bài ,kím cuổi,mở tiệt,lũ lược,hàng xớm,… *Dùng từ:Bạn trông xấu xí lắm nhưng rất hiền. *Đặt câu:Nó ác lắm không bao giờ biết nhường nhịn em mình luôn la mắng bắt em làm hết mội việc.. 3’. b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay : -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay. d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .. -Nhận bài . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp . -ông mệt,ngồi xuống,truy bài ,kiếm củi,mở tiệc,lũ lượt,hàng xóm,… -Bạn tuy không xinh xắn lắm nhưng rất hiền lành ,tốt bụng. -Nó ác lắm .Nó không bao giờ biết nhường nhịn em mình ,luôn la mắng ,bắt em làm hết mọi việc. -HS theo dõi trên bảng . -HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe.. III/ Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả đồ vật . D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán : Tiết 115 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG A.Mục tiêu - HS hình được công thức và quy tắc tính thể tích của hình lập phương - Thực hành tính đúng thể tích hình lập phương với số đo cho trước..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Thái độ :Giáo dục HS thích học môn toán. B.Thiết bị - ĐDDH 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KT dụng cụ của HS 4’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời: + Nêu các đặc điểm của hình lập - Hình lập phương có 6 mặt phương. đều là các hình vuông bằng (HSTB) nhau. + Viết công thức tính thể tích của hình HS viết: V= a x b x c và hộp chữ nhật và nêu tên của từng đơn nêu. vị đo.(HSY) 1’ - Nhận xét,sửa chữa . -Cả lớp nhận xét 15’ III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu - HS nghe . tiết học. 2– Hướng dẫn : * Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương -1HS đọc. Ví dụ :- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK . HS tính : - Cho HS tính thể tích hình hộp chữ Vhhcn = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3). nhật . Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. - GV cho HS nhận xét hình hộp chữ Hình lập phương. nhật. HS thực hiện. - Vậy đó là hình gì? - GV cho HS quan sát hình vẽ SGK : hình lập phương có cạnh 3 cm, có thể tích là 27 cm 3 . - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc, cả lớp theo dõi. 14’ Công thức 7’ - GV treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.. -. Thể tích hình lập phương bằng cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh. HS đọc. - HS viết: V=axaxa V: thể tích hình lập phương; a độ dài cạnh hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -2HS nêu quy tắc - GV kết luận như quy tắc SGK ( tr.122). - Gọi vài HS đọc quy tắc. 3- Thực hành : Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ. - Y/ c HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp. - Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?. -. -. HS đọc đề bài. HS quan sát. - HS thực hiện.. Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là 7’ tích của cạnh nhân với cạnh. Bằng diện tích một mặt nhân với 6. - Nêu cách tính toàn phần của hình lập - 4 HS làm bài trên bảng. 5’ phương? - HS đọc bài làm. Giải thích - Gọi 4 HSTB lên bảng, dưới lớp làm cách tính. bài vào vở. - Y/ c HS làm ở bảng, lần lượt giải - HS đọc đề, tự làm. thích cách làm. HSK làm bài ở bảng. - GV xác nhận kết quả. -Cả lớp nhận xét -Bài 3: -Lắng nghe. Y/ c HS đọc bài và tự làm bài vào vở. Gọi 1 HSK lên bảng làm bài tập. Cả - HS nêu. lớp làm vào vở. -Theo dõi. GV đánh giá. -HS hoàn chỉnh bài ở nhà 4- Củng cố, dặn dò: - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? Nêu công thức tính. -HDBTVN:Bài 2 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Ôn tự nhiên xã hội. ÔN LỊCH SỬ A.Mục tiêu Ôn tập kiến thức lịch sử đã học từ 1945- 1954 Làm bài tập lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học ) -Giáo dục HS truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta. B.Thiết bị - ĐDDH 1 – GV :Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ). 2 – HS : SGK .VBT III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : Hát 4’ II – Kiểm tra bài cũ . -Cả lớp nghe và nhận xét . KT đđồ dùng củ hs GV nhận xét 1’ III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : Ôn tập : 2 – Hướng dẫn ôn tập : 15’ a) Họat động 1 : Làm việc cá nhân GV yc hs làm bài tập lịch sử Hs thực hiện Hỏi ? Các nhóm trả lời: _ Em hãy cho biết : 9 năm k/c 1945-1954 được bắt đầu và kết thúc vào thời 1945: Khởi nghĩa giành chính gian nào? quyền ở Hà Nội. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến + Ngày 2-9-1945 Bác của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng Hồ đọc bản tuyên ngôn đập định điều gì? lập. + Ngày 19-12-1946 toàn Hãy thống kê một số sự kiện mà em quốc kháng chiến. cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm + Việt Bắc thu đông kháng chiến chống thực dân Pháp? 1947. + Biên giới thu đông 1950. + Điện Biên Phủ 7-51954. 18’. b)Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ -HS các nhóm cử đại diện lên Tổ chức cho 4 đội chơi ,GV phổ biến hái hoa trả lời ,cả lớp lắng nghe cách chơi bổ sung Câu hỏi 1- Kể lại một câu chuyện của Bác.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hồ trong những ngày cùng nhân dân chống giặc đói ,giặc dốt 2- Tại sao nói Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 là mồ chôn giặc Pháp ?. 3’. 3- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông ? 4- Chiến thắng Biên giới thu Đông năm 1950 có ý nghĩa như thế nào ? 5- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ? …….. -GV cùng cả lớp nhận xét IV – Củng cố,dặn dò : - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhận xét tiết học .. - HS thảo luận & trả lời . - HS chơi theo hướng dẫn của GV.. HS lắng nghe . - Xem bài trước .. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động tập thể Tiết 23: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS 13’ II/ Kiểm điểm công tác tuần 23: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. 3’ + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ truy bài đầu buổi. - Một số em trong giờ học ít tập trung ( Trường , Tùng) III/ Kế hoạch công tác tuần 24: - GDHS Thực hiện tốt an toàn giao thông và đi hàng một -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện chương trình tuần 24 - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ 10’ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ Tiếp tục ôn và giải Toán và Tiếng Ang trên mạng 2’ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. D. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×