Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.98 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 25 NGÀY, THÁNG THỨ HAI 21/02/2011 THỨ BA 22/02/2011 THỨ TƯ 23/02/2011 THỨ NĂM 24/02/2011 THỨ SÁU 25/02/2011. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. ĐĐ TĐ KC T T CT TC TĐ LTVC T. 25 74;75 25 121 122 49 25 76 25 123. T TV TNXH. 124 25 25. Giờ, phút Chữ hoa V Một số loài cây sống trên cạn. CT TLV T SHTT. 50 25 125. N - V: Bé nhìn biển Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và TLCH. Thực hành xem đồng hồ. Lịch sự khi đến nhà người khác sơn, Thủy Tinh sơn, Thủy Tinh Một phần năm Luyện tập Tập chép: Sơn Tinh, Thủy Tinh Làm giây xúc xích trang trí Bé nhìn biển Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH Vì sao? Luyện tập chung. Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2011 MÔN: ĐẠO ĐỨC Baøi: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. * KNS: KN thể hiện sự tự tin , tự trọng khi đến nhà người khác II. Chuẩn bị 1. GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận 2. HS: SGK. 3. PP: Thảo luận nhóm III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát + KTSS. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Nêu những việc cần làm và không - HS trả lời, bạn nhận xét nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét - Lịch sự khi đến nhà người khác.. b/Phaùt trieån caùc - Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” hoạt động - Một lần Tuấn và An cùng đến nhà - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2:. 4. Cuûng coá –. 5. Daën doø. cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” - Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại - Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? - Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? - Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế - Mẹ Trâm rất giận nhưng bác nào? chưa nói gì. - Lúc đó An đã làm gì? - Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? - An dặn Tuấn điều gì? - An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. - Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư - An nói năng nhẹ nhàng. Khi xử ntn? muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. - Vì sao mẹ Trâm lại không giận - Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách Tuấn nữa? cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở người khác chơi. các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. - Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình Một số HS kể trước lớp. đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát - Nhận xét từng tình huống mà bạn biểu ý kiến về tình huống của bạn sau đưa ra xem bạn cư xử như thế đã mỗi lần có HS kể. lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch cùng tìm cách cư xử lịch sự. sự khi đến chơi nhà người khác và - HS trả lời. động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN: TẬP ĐỌC Baøi: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. - HS trả lời được các CH1,2,4. HS khá trả lời được CH3 trong SGK. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK.. III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅån ñònh: 2. Baøi cuõ : 3. Bài mới: a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Voi nhà. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả nhà. lời câu hỏi của bài. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. b/Phaùt trieån caùc - Ghi tên bài lên bảng. - 3 HS đọc lại tên bài. hoạt động Hoạt động 1: -Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau - Cả lớp theo dõi và đọc thầm đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. theo. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu ch, tr,… trong bài. (HS phía Bắc) của GV: + Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,… + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, (HS phía Nam) biển, lũ,….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nghe HS trả lời và ghi các từ này - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, lên bảng. sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ từ đầu cho đến hết bài. này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Bài tập đọc được chia làm 3 - Các đoạn được phân chia ntn? đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Cầu hôn nghĩa là xin lấy người - Yêu cầu HS xem chú giải và giải con gái làm vợ. nghĩa các từ: cầu hôn. - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. - Luyện ngắt giọng câu văn dài - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn theo hướng dẫn của GV. khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy - Nghe GV hướng dẫn. Tinh,/ vua vùng nước thẳm. - Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với - Một số HS đọc đoạn 1. giọng thong thả, trang trọng. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). - Theo dõi hướng dẫn của GV và - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 luyện ngắt giọng các câu: tương tự hướng dẫn đoạn 1. + Hãy đem đủ một trăm ván cơm - Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa giọng các từ chỉ lễ vật. chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,… - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo - Lần lượt HS đọc trước nhóm nhóm. của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Hoạt động 2:. - Thi đua đọc d) Thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng cá nhân, các nhóm thi đọc nối thanh, đọc cá nhân. tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhận xét tiết học. 4. Cuûng coá – - Chuẩn bị: Tiết 2 Daën doø : MÔN: TẬP ĐỌC Baøi: SƠN TINH, THỦY TINH (TT) Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ : 3. Bài mới a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Tiết 1. - HS đọc bài.. - Sơn Tinh, Thủy Tinh (Tiết 2). b/Phaùt trieån caùc - Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. hoạt động : Hoạt động 1: - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Họ là những vị thần đến từ đâu? - Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? - Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? - Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2:. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. cách nào? dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh - Sơn Tinh đã bốc từng quả ntn? đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. - Ai là người chiến thắng trong cuộc - Sơn Tinh là người chiến chiến đấu này? thắng. - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu - Một số HS kể lại. giữa hai vị thần. - Câu văn nào trong bài cho ta thấy - Câu văn: Thủy Tinh dâng rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến nước lên cao bao nhiêu, Sơn thắng trong cuộc chiến đấu này? Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu - Hai HS ngồi cạnh nhau thảo hỏi 4. luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. - GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. - Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp bài. nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Con thích nhân vật nào nhất? Vì - Con thích Sơn Tinh vì Sơn sao? Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta. - Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương. - Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp… - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: B nhìn biển.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> MOÂN: KEÅ CHUYEÄN Baøi: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị - GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). - HS: SGK. III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV - Hát - Quả tim khỉ - Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn. - Nhận xét và cho điểm HS.. b/Phaùt trieån caùc - Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn hoạt động : Tinh, Thủy Tinh. Hoạt động 1: - Ghi tên bài lên bảng. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Hoạt động 2:. Hoạt động của HSø. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi và mở SGK trang 62. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Quan sát tranh.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh. - Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu - Đây là nội dung cuối cùng chuyện? của câu chuyện. - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. - Đây là nội dung thứ mấy của câu - Đây là nội dung thứ hai của chuyện? câu chuyện. - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ - Hai vị thần đến cầu hôn Mị 3. Nương. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ theo đúng nội dung truyện. tự các bức tranh: 3, 2, 1. - Kể lại toàn bộ nội dung truyện - HS tập kể chuyện trong - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. nhóm. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Các nhóm thi kể theo hai - Tổ chức cho các nhóm thi kể. hình thức kể trên. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. - HS nêu. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. MÔN: TOÁN Baøi: MỘT PHẦN NĂM. I. Mục tiêu - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”,biết viết và đọc 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - HS làm được BT1,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - HS: Vở III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Bảng chia 5 - Sửa bài 3 - 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn Số bình hoa cắm được là: nhận xét 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa - GV nhận xét - Một phần năm. b/Phaùt trieån caùc -Giúp HS hiểu được “Một phần hoạt động : năm” Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) - Theo dõi thao tác của GV và - HS quan sát hình vuông và nhận phân tích bài toán, sau đó trả thấy: lời: Được một phần năm hình vuông. - HS viết: 1/5 - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - HS đọc: Một phần năm. - Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. - Kết luận: Chia hình vuông bằng 5.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2:. phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. - Thực hành - HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? - Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Nhận xét và cho điểm HS.. - HS đọc đề bài tập 1. - Tô màu 1/5 hình A, hình D.. - HS đọc đề bài tập 2 - Tô màu 1/5 số ô vuông hình A - Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C. - HS đọc đề bài tập 3 - Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. - Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.. 4. Cuûng coá:. -GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” 5. Daën doø: tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2011 MÔN: TOÁN Baøi: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học thuộc lòng bảng chia 5 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5) - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát + KTSS. - Một phần năm - GV vẽ trước lên bảng một số hình - HS cả lớp quan sát hình và học và yêu cầu HS nhận biết các hình giơ tay phát biểu ý kiến. đã tô màu 1/5 hình.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới. a/Giớithiệu:. - Luyện tập.. b/Phaùt trieån caùc hoạt động : - Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.. 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. - HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét Bài 2: Lần lượt thực hiện tính - HS lên bảng làm bài, mỗi HS theo từng cột, làm 1 cột tính trong bài. chẳng hạn: - Cả lớp làm bài vào vở bài 5 x 2 = 10 tập. 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả - Bạn đó nói đúng vì 2 phép của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết chia quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng chia được lập ra từ phép nhân hay sai? Vì sao? 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. Hoạt động 2:. - Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? - HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 - Trình bày: Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 - Trình bày Bài giải Số đĩa cam là:. - 1 HS đọc đề bài - Có tất cả 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - 1 HS đọc đề bài - cả lớp tự làm bài vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa 4. Cuûng coá:. 5. Daën doø:. cam - 2 dãy HS thi đua. Đội nào - Thi đua nhanh sẽ thắng. Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: - Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. MOÂN: CHÍNH TAÛ Baøi: SƠN TINH, THỦY TINH. I. Mục tiêu - Nhìn bảng và chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Voi nhà. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, - 4 HS lên bảng viết bài, cả lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của - GV nhận xét và cho điểm HS. các bạn trên bảng. - Sơn Tinh, Thủy Tinh.. b/Phaùt trieån caùc - Hướng dẫn viết chính tả hoạt động a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Hoạt động 1: - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta - Giới thiệu về vua Hùng điều gì? Vương thứ mười tám. Ong có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết - Khi trình bày một đoạn văn, mẫu trên bảng và nêu cách trình bày chữ đầu đoạn phải viết hoa và một đoạn văn. lùi vào một ô vuông. c) Hướng dẫn viết từ khó - Các chữ đứng đầu câu văn - Trong bài có những chữ nào phải và các chữ chỉ tên riêng như viết hoa? Sơn Tinh, Thủy Tinh..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,… - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt - giỏi, thẳm,… đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có - Viết các từ khó, dễ lẫn. dấu hỏi, dấu ngã.. Hoạt động 2:. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.. Bài 2 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. - Viết bài.. - 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. - số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. - HS chơi trò tìm từ. Một số đáp án: + chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,… + ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,…. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển. Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ(T1). I.Mục tiêu: - HS biết cách làm dây xúch xích bằng giấy thủ công. - Cắt, dán được day xch xích để trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Với HS khéo tay: Cắt, dán được day xch xích để trang trí. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp II. Chuẩn bị: - Dây xúch xích mẫu. - Quy trình làm dây xúch xích. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu và đặt câu hỏi.. HS quan sát nhận xét.. -Các vòng của dây xúch xích làm bằng gì?. Làm bằng giấy màu.. -Có hình dáng, màu sắc kích thươt như thế nào?. Các nan giấy dài, cắt bằng nhau.. -Để có được dây xúch xích ta phải làm như thế nào?. Ta dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.. 2/-GV hướng dẫn. Bước 1: cắt thành các nan giấy. -Lấy 3-4 tờ giấy khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô. Bước 2: Dán các nan giấy thành 1 dây xúch xích. -Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. -Uốn nan thừ hai khác vào vòn tròn thứ 1. sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2, cứ tiếp tục như thế dán tròn đên vòng tròn thứ 10 được dây xúch xích dài theo ý muốn. -GV cho HS nhắc lại cách làm dây xúch xích và thực hiện thao tác cắt dán 2 vòng xúch xích. -Chú ý cắt giấy thẳng theo đường kẻ. -GV cho HS tập cắt các nan giấy. 3/-Củng cố dặn dò: -Cắt các nan giấy để cho thẳng, để tiết sau thực hành dán cây xúch xích.. Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC Baøi: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, nhí nhảnh..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiểu được nội dung của bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. - HS trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. - PP: Trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1. OÅn ñiònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát + KTSS. - Dự báo thời tiết - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự - 3 HS lên bảng đọc bài và trả báo thời tiết và trả lời câu hỏi về lời câu hỏi theo yêu cầu của nội dung của bài. GV. - Nhận xét, cho điểm HS. - Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào - Một số HS trả lời. đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp. - Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ. Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé. - Viết tên bài lên bảng. - HS đọc lại tên bài.. b/Phaùt trieån caùc hoạt động: Hoạt động 1: - Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: - Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t? (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng) - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.. - Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.. - Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,… - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - Tiếp nối nhau đọc hết bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> từng khổ thơ trước lớp. - Lần lượt từng HS đọc trong - Tổ chức cho HS luyện đọc bài nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. cho đến hết bài.. Hoạt động 2:. * Hoạt động 3:. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. d) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. - Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. e) Đọc đồng thanh - Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. - HS thảo luận cặp đôi và phát - Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biểu ý kiến: biển rất rộng. Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ - Những hình ảnh nào cho thấy biển Biển to lớn thế giống như trẻ con? - Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton - HS cả lớp đọc lại bài và trả - Em thích khổ thơ nào nhất, vì lời: sao? + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. - Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài - Học thuộc lòng bài thơ. thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc - Các nhóm thi đọc theo lòng bài thơ. nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân. - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> MÔN: LUYỆN TỪ Baøi: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Mục tiêu - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1,2). - Bước đầu biết trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?(BT3,4) II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. - HS: Vở III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV - Hát. - Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy - Kiểm tra 4 HS. - 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần - Nhận xét, cho điểm từng HS. trước. - Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.. b/Phaùt trieån caùc - Hướng dẫn làm bài tập hoạt động Bài 1 Hoạt động 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.. - Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2:. Hoạt động của HS. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, …; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,…. - Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. - HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến.. - Giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. - Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”. nước xoáy. - HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”. Bài 4 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. - Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực câu hỏi. hành hỏi đáp với nhau theo từng câu - Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước hỏi. lớp. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy MÔN: TOÁN Baøi: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. - HS làm được các BT1,2,4. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Chuẩn bị -. GV: Bảng phụ HS: Vở. III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Luyện tập - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng bảng chia bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4. 5 - HS giải bài tập 3, 4. Bạn - GV nhận xét nhận xét - Luyện tập chung. b/Phaùt trieån caùc hoạt động : - Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: - HS tính theo mẫu các bài còn Tính 3 x 4 = 12 Viết3 x 4 : 2 = 12 : 2 lại 12 : 2 = 6 - HS làm bài vào vở bài tập. Viết: - HS sửa bài. a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2= 8 Bài 2: HS cần phân biệt tìm một - 2 HS lên bảng làm bài. HS số hạng trong một tổng và tìm cả lớp làm bài vào vở bài tập. một thừa số trong một tích. - Nhận xét bài làm đúng/ sai a) X + 2 = 6 X x 2 = của bạn. 6 X=6-2 X=6:2 X=4 X=3 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, b) 3 + X = 15 3x5= cả lớp làm bài vào vở bài tập. 15 - HS sửa bài. X = 15 –3 X = 15 : 3 X=5 X=5 Bài 3: Hình đã được tô màu: - HS đọc đề bài. - ½ số ô vuông là hình C - 1 HS làm bài trên bảng lớp, - ¼ số ô vuông là hình D cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1/3 số ô vuông là hình A - 1/5 số ô vuông là hình B - Giúp HS giải bài toán có phép Hoạt động 2: nhân Bài 4: - Vì có tất cả 4 chuồng thỏ - Yêu cầu HS đọc đề bài. như nhau, mỗi chuồng có 5 - Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 - Trình bày: con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5. Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình - GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá - Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nhân. nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp. - GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giờ, phút.. Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011 MÔN: TOÁN Baøi: GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có). - HS: Vở III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñinh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Luyện tập chung. - Sửa bài 4 Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. - GV nhận xét. Hoạt động của HS - Hát + KTSS - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - Giờ, phút.. b/Phaùt trieån caùc hoạt động -Giới thiệu cách xem giờ khi kim Hoạt động 1: phút chỉ số 3 hoặc số 6 - GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời - HS lắng nghe gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”. - GV viết: 1 giờ = 60 phút. - HS lặp lại - GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2:. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” - GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút. - Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi) - GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. a/GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. b/GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: c/“Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”. - Thực hành Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Bài 2: - HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ. - Xem đồng hồ. - Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. - Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”. Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. - GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. - Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu,. - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ. - HS lặp lại. - HS lặp lại - HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút. - HS tự làm bài rồi chữa bài.. - HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán. - Bạn nhận xét. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”. - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. MOÂN: TAÄP VIEÁT Bài: V – Vượt suối băng rừng. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Vượt( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng( 3 lần). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Các bước lân lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: U – Ư. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. - GV nhận xét, cho điểm.. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ b/Phaùt trieån caùc cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. hoạt động : Hoạt động 1: - Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V - Chữ V cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát. - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 2:. Hoạt động 3:. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. phải, dừng bút ở đường kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn. - Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Các chữ viết cách nhau khoảng - Dấu huyền trên ư chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. 3. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. - Vở Tập viết - Viết vở * Vở tập viết: - HS viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ - Mỗi đội 3 HS thi đua viết đẹp. chữ đẹp trên bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy.. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Baøi: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. * KNS: KN quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Chuẩn bị - GV: Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). - HS: SGK. - PP: Thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Cây sống ở đâu? - Cây có thể trồng được ở những - HS trả lời. đâu? - HS trả lời. 1. Giới thiệu tên cây. - Bạn nhận xét 2. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nhận xét. a/Giới thiệu:. b/Phaùt trieån caùc -Một số loài cây sống trên cạn. hoạt động : Hoạt động 1: - Kể tên các loài cây sống trên cạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 1. Tên cây. 2. Thân, cành, lá, hoa của cây. 3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? -Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.. Hoạt động 2:. - Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4:. - HS thảo luận -Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: 1.Cây cam. 2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. 3.Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Hình 5:. + Hình 6: + Hình 7:. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.. - Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: + Cây mít, đu đủ, thanh long. - Loại cây ăn quả? + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - Loại cây lương thực, thực phẩm. - Loại cây cho bóng mát. - Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên + Cây pơmu, bạch đàn, thông, cạn thuộc: …. - Loại cây lấy gỗ? + Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng… - Loại cây làm thuốc? - HS nghe, ghi nhớ.. Hoạt động 3:. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. - GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc… - Trò chơi: Tìm đúng loại cây - GV phổ biến luật chơi: - GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.. Thứ sáu, ngày 25 tháng 02 năm 2011. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> MOÂN: CHÍNH TAÛ Baøi: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,… - Nhận xét, cho điểm HS.. Hoạt động của HS - Hát + KTSS - 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.. - Bé nhìn biển.. b/Phaùt trieån caùc hoạt động - Hướng dẫn viết chính tả Hoạt động 1: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. - Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển - Bé thấy biển to bằng trời và ntn? rất giống trẻ con. b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết hoa. - Để cách một dòng. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2:. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. Bài 3 -Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết sai nhiều lỗi phải viết lại. - Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,… - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,… - Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi. MOÂN: TAÄP LAØM VAÊN Baøi: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày(BT1,2). - Biết nhìn tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các CH về cảnh trong tranh(BT3). * KNS: Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) - HS: SGK. - PP: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Bài mới a/Giớithiệu:. b/Phaùt trieån caùc hoạt động :. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. - Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS.. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.. - Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển. - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đoạn hội thoại. - HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. - Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với - Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu bố Dũng? gặp bạn Dũng. - Bố Dũng nói: Cháu vào nhà - Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Đó là lời đồng ý hay không đồng - Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép ý? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng bác ạ. định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta nói - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: gì? a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cầm nhé./ thích hợp cho từng tình huống của Tớ cảm ơn cậu nhiều./… b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ bài. Em tốt quá./ Em ngoan quá./ … - Yêu cầu một số cặp HS trình bày - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. trước lớp. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. - Nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 3 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn?. + Trên mặt biển có những gì?. + Trên bầu trời có những gì?. 4. Cuûng coá: 5: Daën doø :. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./… + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. MÔN: TOÁN Baøi: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút; - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ :. 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Giờ, phút. -1 giờ = ….. phút. - 1 giờ = 60 phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, - HS thực hành. Bạn nhận xét 10 giờ 30 phút - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> a/Giớithiệu: b/Phaùt trieån caùc hoạt động : Hoạt động 1:. Hoạt động 2. 4. Cuûng coá: 5. Daën doø:. - Thực hành xem đồng hồ.. - Thực hành - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: - Hoạt động: “Tưới rau” - Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” - Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Trả lời câu hỏi của bài toán. - Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” - Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Nhận xét tiết học.. - HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.. - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.. - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.. -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập. Sinh hoạt lớp -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(33)</span>