Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.54 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 : Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, công có nhớ trong phạm vi 100. biết giải bài toán về nhièu hơn, tính chu vi hình tam giác. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số.. - Có ý thức tự giác luyện tập. * Bài 1. bài 2 cột 1, 3; bài 4, bài 5 II Đồ dùng dạy- học: Bảng con III? Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở nháp * Đặt tính và tính : 724 + 215 806 + 172 624 + 55 - GV nhận xét, ghi điểm. 3 . Bài mới Bài 1 :Tính . - Lớp làm bảng con, lần lượt HS nêu cách - Lớp làm bảng con. 225 362 633 tính. 634 425 204 -GV nhận xét sửa sai . + ❑ 859 ❑ 502 256 + ❑ 758 ❑. + ❑ 787 ❑. + ❑ 837 ❑. Bài 2 :Đặt tính rồi tính . - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính vào vở. Gv chấm chữa bài. Bài 4 : - H đọc đề, tự giải vở. GV chấm chữa bài - HS làm các phép tính sau vào vở. - 1 H lên bảng chữa bài. 245 + 312; 217 + 752; 68 + 27; 61 + 29 Bài giải Sư tử nặng là : 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228 kg. Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác ? - Hãy nêu cách tính chu vi tam giác . -Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. -Bằng tổng độ dài các canh của HTG đó - Lớp giải vở nháp, 1H lên bảng - HS nêu. -GV nhận xét sửa sai . Bài giải Chu vi tam giác ABC là : 4. Củng cố , dặn dò 300 + 400 + 200 = 900 (cm)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải Đáp số : 900cm qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ? - Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . - HS nêu theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 ) I . Mục tiêu - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. * KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích II. Đồ dùng dạy học : -Tranh , ảnh … -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Vì sao cần phải bảo vệ các lồi vật có + Nhận xét đánh giá. ích? II/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : Giới thiệu và ghi bảng. Nhắc lại đầu bài 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân, nhóm. Cách tiến hành: + Chia nhóm và thảo luận. + Đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy… + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung: + Các nhóm thảo luận theo tình huống a/ Mặc các bạn, không quan tâm. GV nêu. b/ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét. c/ Khuyên ngăn các bạn. d/ Mách người lớn. Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích. Nêu kết luận: Em nên khuyên ngăn các *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm bạn và nếu các bạn không nghe thì + Nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích. thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: - An ơi, trên cây lia có một tổ chim. Chúng + Chia lớp và thảo luận nhóm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> mình trèo lên bắt chim non về nhà đi! An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó? + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét. + Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí. Kết luận chung: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: - Nguy hiểm dễ bị ngã. - Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. Hoạt động 3: Tự liên hệ. Cách tiến hành: * Nêu yêu cầu: “Em đã biết bảo vệ lồi vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. Kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ lồi vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. - Bảo vệ vầ phát triển lồi vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. - Bảo vệ lồi vật có ích là giữ gìn môi trường trong lành và góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng. III/ Củng cố - dăn dò: -Vì sao cần phải cần phải bảo vệ lồi vật có ích? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học.. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét + Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét. Nhắc lại kết luận chung: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: - Nguy hiểm dễ bị ngã. - Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. * Tự liện hệ rồi nhận xét.. Nhắc lại kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ lồi vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.. Tiết 3&4 :Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I . Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND:Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4) - GDH lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II . Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? - GV nhận xét ghi điểm . TIẾT 1 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa . A. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - HDH luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu . -Yêu cầu HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi bảng -rễ, ngoằn ngoèo, cuốn , tần ngần . * Đọc từng đoạn . + Đoạn 1: Giảng “thường lệ” + Đoạn 2: - Luyện đọc: - Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất .// - Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . // + Giảng: tần ngần * Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu H đọc theo nhóm 3 * Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương . *Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động của HS Hát - Cháu nhớ Bác Hồ . - 3- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - HS khác theo dõi, nhận xét .. -HS theo dõi bài . -HS đọc nối tiếp câu . -HS tìm gạch chân và nêu từ khó . -HS đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc đoạn . - 1H đọc đoạn 1 - 1H đọc doạn 2. - H luyện đọc câu văn dài. - HS đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . - Các nhóm nhận xét bình chọn người có giọng đọc hay nhất . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. TIẾT 2 -Lớp đọc thầm bài . B. Hướng dẫn tìm hiểu bài : +Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé bảo chú cần vụ làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?. - Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vùi hai đầu rễ + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây ntn? xuống đất + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa -Một cây đa con có vòm lá tròn . ? - Thích chui qua chui lại vòng lá tròn được + Các em hãy nói 1 câu : tạo nên từ rễ đa . a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. - Bác rất yêu quý các em thiếu nhi ./ Bác rất b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật quan tâm đến thiếu nhi ./ … xung quanh . - Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh … - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . C. Luyện đọc lại : -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện . -Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai -HS tự phân vai . -Tuyên dương HS đọc tốt . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 4. Củng cố , dặn dò -HS theo dõi và nhận xét . + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? -HS trả lời . -Giáo dục tư tưởng cho HS . - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013 HĐGDNGLL:THÁNG 4 : HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ Tiết 2 TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC VÌ HOÀ BÌNH” I/ Mục tiêu : + Thông qua trò chơi, giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác vì hoà bình. II/ Quy mô hoạt động + Tổ chức theo quy mô lớp. III/.Tài liệu và phương tiện - Khoảng sân rộng để tổ chức trò chơi. - Mỗi tổ có một chiếc cờ hoà bình nhỏ (màu xanh da trời, ở giữa có hình chim bồ câu trắng). III/.Tài liệu và phương tiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: HĐ1-HD cách chơi-luật chơi - GV phổ biến tên trò chơi, ý nghĩa, cách chơi và luật chơi: + Tên trò chơi: Chạy tiếp sức vì hoà bình. + Ý nghĩa: Trò chơi muốn nhắc nhở chúng ta cần phải biết đoàn kết, hợp tác vì hoà bình. + Cách chơi: + Luật chơi: Đội nào để rơi cờ trong khi chạy hoặc trao cờ cho nhau, đội đó sẽ thua cuộc. HĐ2 :Tổ chức cho HS chơi: - Các tổ cử người tham gia trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật. -Công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho Đội thắng cuộc, nếu có điều kiện. HĐ 3:. Đánh giá nhận xét –dặn dò VN. - HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS nhắc lại. - Tổ trưởng cử - HS các tổ chơi theo HD - -HS Lắng nghe -HS Lắng nghe. Tiết 3: Toán : PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I . Mục tiêu -Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn. -Rèn kĩ năng tính toán - Có ý thức học tập tốt. * Bài 1 cột 1,2; Bài 2 phép tính đầu và phép tính cuối; bài 3; Bài 4. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 1 . Ổn định Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính và tính : - 2 HS làm bảng lớp làm bảng con . - GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Hướng dẫn trừ các số có 3chữ số (không.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhớ) Giới thiệu phép trừ : - GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . - Bài toán: Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . - Thực hiện phép tính từ phải sang trái . − 635 214. 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .. 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 . 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 . Vậy 635-214 = 421 . * Luyện tập thực hành : Bài 1 : Tính - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính . -GV nhận xét sửa sai .. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . -Thực hiện phép tính trừ 635-214 . -Còn lại 4 trăm , 2 chục , 1 hình vuông .. - 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con .. 421. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. + Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 500- 200 = 300 1000- 200 = 800 -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 183 con. - HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính. − 548 312 236. − 395 23 372. - HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT. 700- 300 = 400 900- 300 = 600 600- 400 = 200 800- 500 = 300 1000- 400 = 600 1000- 500 = 500 Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con . Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vịt : 121 con Gà : ? con - Phép tính trừ . + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm Bài giải: phép tính gì ? Đàn gà có là: -GV nhận xét sửa sai . 183 - 121 = 62 ( con) 4 . Củng cố, dặn dò Đáp số: 62 con - Hệ thống kiến thức. - H lắng nghe Nếu còn thời gian giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ai nhanh ai đúng”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Kể chuyện : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu : - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy -học: a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: (1’) Gọi 3 học sinh 3 nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng. Nhận xét – ghi điểm. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng 2. Tiến trình bài học : (30’ HĐ1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. - Theo 3 tranh minh hoạ - HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh Theo trình tự sgk Tranh 1 - Bác Hồ đang HD chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. Tranh 2 - Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. Tranh 3 - Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS suy nghĩ sắp xếp lại - Trật tự đúng của tranh là tưng tranh theo đúng diễn 3 – 1 – 2 biến (trình tự đúng của tranh.) Bài 2: HDHS kể từng đoạn - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. theo tranh. - Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục) Bài 3:Kể toàn bộ câu - 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện chuyện trước lớp. Nhận xét - Nhận xét, bình điểm 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Tiết 1: Toán :. Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013. LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạ vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Có ý thức tích cực luyện tập thực hành * Bài 1; bài 2 cột 1; bài 3 cột 1, 2 4; bài 4. II/ Đồ dùng dạy- học Giáo viên : Vẽ hình bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III . Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 3H lên bảng đặt tính,rồi tính -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 3 . Bài mới :a/ Giới thiệu bài. Hoạt động của HS 548 312 − ❑ 236 ❑ 592 222 − ❑ 370 ❑. 732 201 − ❑ 531 ❑.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Tính . - Cả lớp làm vào bảng con . * Cách tính viết các số trong phạm vi 1000 682 351 − ❑ 331 ❑ 425 203 − ❑ 222 ❑. . Bài 2 : Đặt tính rồi tính. Gọi 1 em đọc đề .. 987 255 − ❑ 732 ❑. 599 148 − ❑ 451 ❑. -Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ? - 2 H lên bảng làm cả lớp làm vào bảng -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. con -Nhận xét. + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện -GV nhận xét sửa sai . phép tính trừ các số có 3 chữ số 986 73 Bài 3 :Điền số vào ô trống . 264 26 -N2 làm bài vào phiếu ❑ − 722 − ❑ 47 + Muốn tìm số bị trừ , ST ta làm thế nào ? ❑ ❑ -Gv sửa bài. Bài 4 : - HS tóm tắt, giải vở 865 HS Thành Công : Hữu Nghị. Số bị trừ Số trừ Hiệu 32 HS. :. ? HS -GV nhận xét sửa sai . 4 . Củng cố, dặn dò -GV hệ thống nội dung luyện tập . - Nhận xét tiết học.. 257 136 121. 257 136 121. 867 HS đọc bài toán . 661 -1 HS nhìn tóm tắt đọc lại 206 bài toán Bài giải Trường Hữu Nghị có số học sinh là : 865 - 32 = 833 (học sinh ) Đáp so : 833 học sinh. - H lắng nghe Tiết 2 :Chính tả :VIỆT NAM CÓ BÁC I . Mục tiêu : -Nghe và viết lại chính xác , đẹp bài thơ Việt Nam có Bác. -Trình bày đúng , đẹp khổ thơ lục bát.Biết cách viết hoa các danh từ riêng.Làm đúng các bài tập chính tả. - Có ý thức rèn chữ viết. II . Đồ dùng dạy học : -Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ. -Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to )..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai . Nhận xét chung . 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta . + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?. Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .. - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn . - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác .. + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? - HS tìm và nêu từ khó . * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : trường sơn , nghìn năm, lục bát , non nước * Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy dòng thơ ? -Bài thơ có 6 dòng . + Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ? - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng . + Các chữ đầu dòng được viết như - Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6 tiếng lùi vào 1 thế nào ? ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề . - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng . Viết + Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác . còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao ? - HS viết bài vào vở . * Viết chính tả . - HS dò bài soát lỗi . - GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng . - GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi . - Thu một số vở bài tập để chấm . * Hướng dẫn HS làm bài tập : - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập . Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ? -những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào , đỏ , Đặt dấu hỏi hay dấu ngãtrên những rau , những , gỗ chảy , giường . chỗ in đậm . tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trống a. rời hay dời . giữ hay dữ ? b. lã hay lả ? võ hay vỏ . -GV nhận xét sửa sai .. rời hay dời giữ hay dữ. - Hổ là loài thú dữ. - Bộ đội canh giữ biển trời.. 4 . Củng cố dặn dò : Về nhà viết lại -Con cò bay lả bay la , không uống nước lã . các từ khó hay mắc lỗi , chuẩn bị bài -Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì sau . - Nhận xét tiết học .. Tiết 3 :Tập đọc :. CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. I . Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.Giọng đọc trang nghiêm , thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối vơí Bác. -Hiểu nghĩa các từ mới : uy nghi , hội tụ , tam cấp , non sông gấm vóc , tôn kính. - Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân đối với Bác (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDH lòng biết ơn và niềm tôn kính đối với Bác Hồ II . Đồ dùng dạy -học -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.. III . Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - 3H đọc nối tiếp 3 đoạn của bài “Chiếc rễ đa tròn”. Nêu nội dung của bài - Nhận xét ghi điểm. 3 . Bài mới A. Luyện đọc - GV đọc mẫu - HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - Luyện đọc : uy nghi, gần gũi, phô sắc, khoẻ khoắn, tôn kính thiêng liêng… * Đọc từng đoạn trước lớp - 4H đọc nối tiếp 4 đoạn - GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ . - Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa. Hoạt động của HS Hát -HS đọc bài và trả lờicâu hỏi. - H lắng nghe. - H đọc nối tiếp theo câu - H đọc nối tiếp từng đoan trước lớp. - H đọc theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . * Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu H đọc theo nhóm 4 * Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - NX tuyên dương, bình chọn nhóm đọc tốt. b. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ? + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ?. - H đọc đoạn trong nhóm 4 - 2 nhóm đọc toàn bài. - Lớp đọc bài. -Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban. -Hoa ban , đào Sơn La , hoa sứ đỏ Nam bộ , hoa dạ hương , hoa nhài , hoa mộc , hoa ngâu. -Hội tụ , đâm chồi , phô sắc , toả hương thơm. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác . - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.. + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình - H trả lời theo yêu cầu cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế - 2H nhắc nội dung của bài. nào ? 4 . Củng cố, dặn dò + Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Ôn Toán :LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng các kiến thức cơ bản về cộng, trừ các số có 3 chữ số; Cách giải toán nhiều hơn, ít hơn cho mọi đối tượng HS. -Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ, giải toán cho HS. -HS có ý thức tự nâng cao kiến thức cơ bản của mình, ham hiểu biết..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II- Đồ dùng dạy học: -Nội dung ôn tập. -Bảng nhóm để HS làm BT4. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: -Đặt tính rồi tính: 630 – 310 205 + 163 34 + 156 341 + 78. -Dưới lớp làm bảng con: Tìm x: x + 215 = 468. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn HS ôn luyện: GV phát phiếu học tập, HS cả lớp cùng làm ( chú ý từng đối tượng HS) a-Bài 1: Tìm tổng của các số sau: 242 và 376 327 và 5 *Chốt cách đặt tính và tính. (GV lưu ý cho HS phép cộng có nhớ 1 lần.) b-Bài 2: Tìm x: a) x + 425 = 673 b) 525 + x = 648 x – 214 = 353 x – 346 = 423. -Chú ý HS yếu làm bài. -NHận xét đúng, sai, cách trình bày. *Chốt cách tìm số chưa biết. d-Bài 3: Tính: 124 + 232 + 21 243 + 312 – 425 *Chốt cách làm. -GV nhận xét, chốt : Muốn thực hiện 1 dãy tính có nhiều phép tính cộng, trừ ta làm lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. e-Bài 4: GiảI bài toán sau: Một sợi dây dài đồng dài 247dm, sợi dây thép dài hơn sợi dây đồng 102 dm. Hỏi sợi dây thép. Hoạt động của HS. -1 HS yếu lên bảng làm bài. -Dưới lớp làm vào vở, nhận xét trên bảng.. -Đọc yêu cầu. -2 HS trung bình lên làm, dưới lớp làm vào vở. -HS giỏi nhận xét và nêu lại cách tìm SBT, Số hạng. -Cả lớp làm bài vào vở. -2 HS khá lên bảng làm bài và nêu cách làm.. -1 HS khá đọc bài toán. -Cả lớp làm bài vào vở. -2 HS TB tóm tắt và giải vào bảng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> dài bao nhiêu dm? -GV theo dõi giúp HS yếu làm bài. Chấm bài. -GV kết luận, chốt cách làm. d-Bài 5. Điền chữ số thích hợp vào ô trống: 32 45 41 45 23 52 65 86 74 *Chốt cách làm. 4- Củng cố: - Chốt kiến thức cơ bản. 5.Dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Tự xem lại bài ở nhà.. nhóm.. -3 HS TB lên làm. -HS Giỏi nhận xét, chữa bài. -Nêu cách làm.. I. Thứ năm ngày tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : Bài : 61 * Chuyền cầu* Trò chơi : Ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: -Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn -Làm quen với TC Ném bóng trúng đích.YC biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Bóng ném . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung. Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi * * * * * * * * * Khởi động * * * * * * * * * Ôn bài TD phát triển chung GV Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi . Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học. Tiết 2 :Toán :. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. LUYỆN TẬP CHUNG. I . Mục tiêu -Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính công, trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm -H có ý thức học tốt. * Bài 1 phép tính 1, 3,4; Bài 2 phép tính 1, 2, 3;Bài 3 cột 1, 2;Bài 4 cột 1, 2.. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS làm bài tập. 456 – 124 ; 673 + 212 542 + 100 ; 264 – 153 698 – 104 ; 704 + 163 - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Bài mới : “Luyện tập chung”.. Hoạt động của HS Hát - 3 HS làm bảng – Lớp làm nháp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: Tính - HS đọc kết quả. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả 35 của bài toán. 28 - GV Nhận xét . + ❑ 63 ❑ Bài 2: Tính 83 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 7 ❑ - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả + 90 ❑ của bài toán. - GV Nhận xét . - HS đọc kết quả. 75. Bài 3: Tính nhẩm - Yêu cầu H nhẩm và nêu kết quả. Bài 4 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. 4.Củng cố , dặn dò : - Về nhà ôn và làm bài tập ( VBt ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.. 9 ❑ − 66 ❑. 81 34 − ❑ 47 ❑. 57 26 + ❑ 83 ❑. 63 17 − ❑ 46 ❑. - HS nhẩm và nêu kết quả 700 + 300 = 1000 500 + 500 = 1000 1000 – 300 = 700 1000 - 500 = 500 -…Đặt tính rồi tính. 351 216 + ❑ 567 ❑ 999 542 − ❑ 457 ❑. 427 142 + ❑ 569 ❑. 876 231 − ❑ 645 ❑. Tiết 3 :Luyện từ và câu :TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I/ Mục tiêu - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT1), tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ( BT2). - Điền đúng dấùu phẩy, dấu chấm vào một đọn văn có chỗ trống ( BT3) II/ Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết nội dung BT1. - Sách, vở BT, nháp. : III/ Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV 1.Bài cũ :: Gọi 2 em lên bảng.. Hoạt động học -2 em lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi ? -Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi dành cho Bác ? -Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với từ trên. -Nhận xét, cho điểm 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn. Ghi sẵn đoạn văn. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, lồi hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. Bài 2 : (miệng) -Nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, hay câu chuyện kể - Chia nhóm thảo luận. -Chia bảng làm 3 phần. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 (viết) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? Ghi sẵn đoạn văn . -Một hôm Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý Đến thềm chùa Bác cởi dép để ngồi như mọi người, xong mới bước vào. -Chấm vở, nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học.. -thương yêu, quan tâm. -thương nhớ, biết ơn. -2 em thực hành đặt câu -Trong gia đình em mọi người đều thương yêu nhau. -Em bé khóc vì thương nhớ mẹ. -1 em nhắc tựa bài.. -1 em đọc đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ.. -Suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền đúng vào chỗ trống. -Quan sát. -3-4 em lên bảng làm -Lớp làm nháp. -Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi, đức dộ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, phúc hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị.. -Vài em đọc lại. -Trao đổi theo cặp -3 nhóm lên làm theo tiếp sức. -Vài em đọc lại các từ. -Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi tranh bằng 1 câu. -Quan sát , suy nghĩ, ghi lại vào vở.. -Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ. Tiết 4 :Tập viết : CHỮ HOA N ( Kiểu 2) I/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa N (kiểu 2) (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡû nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng : Người (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡû nhỏ). - Người ta là hoa đất ( 3 lần) . II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ N hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Người ta là hoa đất. - Vở tập viết III/ Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Nhận xét . * / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài, giới thiệu chữ + Nhắc lại đầu bài trên bảng. viết và cụm từ ứng dụng . 2/ Hướng dẫn viết chữ N hoa. a) Quan sát và nhận xét + Chữ N hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? + Chữ N hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? + Chữ N hoa cỡ vừa cao 5 li.. + Gồm 2 nét là một nét móc hai đầu, một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong + Cho HS quan sát mẫu chữ trái. + Quan sát. + Lắng nghe và nhắc lại. + Viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.. + Vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. b)Viết bảng . + Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ N + Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . c/ Viết từ ứng dụng + Đọc từ Người ta là hoa đất. + Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng - Là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con - Hỏi nghĩa của cụm từ “Người ta là hoa đất”. người. Con người rất đáng quý đáng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Quan sát và nhận xét. trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.. Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào + 5 tiếng là: Người, ta, là, hoa, đất. + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữa N hoa và cao mấy li? + Chữ g; l; h cao 2 li rưỡi + Các chữ còn lại cao mấy li? + Chữ t cao 1 li rưỡi, chữ đ cao 2 li,các chữ còn lại cao 1 li. + Khi viết chữ Người ta viết nét nối giữa chữ N + Từ điểm cuối của chữ N rê bút lên điểm với chữ ư như thế nào? đầu của chữ ư và viết chữ ư sao cho điểm đầu của chữ ư trùng vào điểm cuối của chữ N + Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? + Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a, dấu sắc trên đầu chữ â. + Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 0. + Viết bảng . - 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con + Yêu cầu HS viết bảng con chữ Mắt . + Theo dõi và nhận xét khi HS viết . - Thực hành viết trong vở tập viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + Nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong + Viết: vở. - 1 dòng chữ N cỡ vừa. - 1 dòng chữ N cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Người cỡ vừa. + Theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm - 1 dòng chữ Người cỡ nhỏ. bút - 3 dòng cụm từ ứng dụng Người ta là + Thu và chấm 1 số bài hoa đất cỡ nhỏ. + Nộp bài III/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét chung về tiết học . -Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết . -Chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 5 : Ôn Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:- Biết làm tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ trong phạm vi 1000) - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Ôn luyện giải toán về ít hơn II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập có nội dung : Các bài tập có tính cộng và tính tư trừ không nhớ III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của GV 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới . Thực hành Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài ? Nêu cách tính - Nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét. Hoạt động của HS. - Làm bảng con -Gọi 1 số HS lên bảng 682 987 351 255 331 732 425 676 203 215 222 461 - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS làm bảng a. 986 758 264 354 722 404 b. 72 65 26 19 47 46. 599 148 451. 831 120 711 37 37 44. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống -HS làm sgk - Tìm hiệu - Gọi HS lên bảng chữa - Củng cố tìm SBT,ST - Củng cố tìm SBT,ST - HDHS làm Số bị trừ 259 257 869 867 486 Số trừ 136 136 659 661 264 Hiệu 121 121 210 206 222 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoach giải Số HS của trường tiểu học Hữu Nghị là : - 1 em tóm tắt 865 – 32 = 833 (HS) - 1 em lên giải Đ/S: 833 học sinh - 1 HS đọc yêu cầu: - HS phân tích và nêu ý kiến cần khoanh chữ nào trong các chữ . - Khoành vào chữ D (4 hình tứ giác) 4. Củng cố : - Củng cố cách đặt tính, cách tính Tiết 7 : Ôn Tập Bài Hát: BẮC KIM THANG Tập Hát Lời Mới.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I.Mục tiêu: - Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản. - Biết tập biểu diễn bài hát II/ Đồ dùng dạy -học. . - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách …). -bảng phụ ghi lời mới. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bắc kim thang. 1. Ổn định tổ chức(1’): Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quán trình ôn tập hát. 3. Bài mới(32’): - Cho HS nghe giai điệu bài hát. Hỏi HS đoán tên bài hát, xuất xứ bài hát? - GV hướng dẫn HS ôn hát nhiều lầ để thuộc lời, giai điệu và hát đúng nhịp. GV có thể đệm đàn hoặc mở băng nhạc cho HS hát theo nhạc. - Cho HS kết hợp vận động phụ hoạ - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét (có thể mời HS xét trước). *Hoạt động 2: Dạy hát lời mới theo điệu Bắc kim thang. - GV treo bảng phụ ghi lời ca mới – Có thể cho HS hát nhở lời theo giai điệu của bài hát Bắc kim thang đã học xem thử các em có tự ghép lời được không? Lời 1: Có con chim là chim chích chèo Trưa nắng hè mà đi đến trường. Hoạt động của HS - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát để trả lời. - HS ôn hát theo hướng dẫn. + Hát đồng thanh. + Hát theo nhóm, tổ. + Hát cá nhân - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm, cá nhân). - HS tập ghép lời ca mới theo giai điệu đã học. - HS tập hát thuộc lời mới. - HS hát kết hợp thực hiện gõ đệm theo phách. - Từng nhóm hát kết hợp gõ đệm theo phách (sử dụng thanh phách, song loan,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ấy thế mà không chịu đội mũ …). …… Lời 2: Đứng bên sông kìa trong chú cò Chân bước dò có ta đi mò Vớ cái gì ăn liền vội vã ....... - Sau khi tập xong lời mới, GV hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu. HS hát và vỗ tay, gõ đệm theo phách (sử dụng song loan). - Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng một loại nhạc cụ khác nhau. Khi GV mời nhóm nào hát, nhóm đó sữ hát và sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách để tiết học sinh động hơn. Củng cố – Dặn dò(2’): - GV củng cố bằng cách cho cả lớp đứng lên hảt và vỗ tay theo phách của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học. - HS nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước). Tiết 8: An toàn giao thông: Bài 6 NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY (T 1) I. Mục tiêu : - HS biết những quy định khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - HS mô tả các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy. - Thể hiện thành thạo động tác lên xuống xe đạp, xe máy. - Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm. II. Các hoạt động dạy -học - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số phương tiện giao thông cơ - HS kể. giới mà em biết ? - Hàng ngày em đến trường bằng phương - HS trả lời. tiện gì ? II. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi bảng. 1. Nhận biết được hành vi đúng sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - GV chia làm 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo - HS quan sát thảo luận nhóm. luận một hình vẽ. - Nhận xét những hành động đúng sai của - Đại diện từng nhóm trình bày, giải thích tại người trong hình vẽ. sao. - Lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Khi lên xuống xe đạp, xe máy em trèo lên ở phía bên trái hay bên phải ? - Khi ngồi ở trên xe máy, em nên ngồi ở phía trước hay phía sau ? Vì sao ? Kết luận: - Gọi HS nhắc lại. III. củng cố - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. IV. Dặn dò - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Em lên xe từ phía bên phải vì thuận chiều người lái xe. - Nên ngồi phía sau người điều khiển. - Ngồi phía trước che lấp tầm nhìn của người điều khiển xe. - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý: + Lên xuống xe bên phải. + Quan sát phía trước khi lên xe. + Ngồi sau người điểu khiển xe.. . Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 :Toán :TIỀN VIỆT NAM . I. Mục tiêu : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc như trên . III. Các hoạt động dạy - học: a. Kiểm tra bài cũ: (1’) - GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét – ghi điểm. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. 2. Tiến trình bài học : (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc những loại giấy bạc nào ? như: 1000đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc 10000 đồng . và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn 2/ Luyện tập: đồng “ và số 20 000.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. Bài 3 - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 (dòng 1,2;) - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập.. - “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 - “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Trước hết cần cộng nhẩm : - 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng - Các phần còn lại nêu tương tự. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là : 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đ/S: 10 000 đồng - Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. -Một em lên sửa bài: điền vào từng ô trống. - Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên sửa bài: điền vào từng ô trống.. Tiết 2 :Chính tả : ( Nghe -viết) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I . Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được bài tập 2 a, b. -Ý thức rèn chữ viết. II. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : * HD viết chính tả - GV đọc bài viết - GV gọi HS đọc lại bài. + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ?. Hoạt động của HS. Hát - 3 HS lên tìm và ghi bảng - HS tìm và ghi bảng con.. - 1 HS đọc. + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình -…Cảnh ở sau lăng Bác. cảm chung của chúng là gì ? -…Hoa đào Sơn La , sứ đỏ Nam Bộ , hoa dạ hương , hoa mộc , hoa ngâu. + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? -…cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? Em dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo hãy đọc câu văn đó ? đoàn người vào viếng lăng Bác. + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết -…Có 2 đoạn , 3 câu. chúng ta phải viết như thế nào ? -…Trên bậc tam cấp , … - GV đọc các từ khó :Sơn La , khoẻ khoắn , -…Viết hoa , lùi vào 1 ô. Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , … -…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính - GV chữa sai – Tuyên dương. Bác. - GV đọc bài viết. - HS viết bảng. - Soát lỗi - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). Nhận xét . *.Làm bài tập - HS viết bài. - Bài 2 : - HS soát bài cho nhau bằng viết chì. - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . Đáp án : a) dầu , giấu , rụng. - HS chơi trò chơi. b) Cỏ , gõ , chổi. - HS tiến hành chơi trò chơi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 4.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì ? - Về nhà ôn , viết bài và làm bài tập - Nhận xét tiết học Tiết 4 : Ôn Tiếng Việt : TẬP ĐỌC : BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT I- Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Có ý thức đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu các từ: chiến khu, vọng gác, … Hiểu thêm một số phẩm chất đáng quý của Bác Hồ: Bác Hồ nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung. -HS càng kính trọng Bác Hồ. Học tập Bác, biết tôn trọng nội quy, kỉ luật chung. II- Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ bài học (như SGK) -Bảng phụ câu văn cần hướng dẫn. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” -Nêu câu hỏi 1, 2 (SGK) 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. (Cho HS yếu đọc) *Luyện đọc từng đoạn: -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Đưa bảng phụ HD HS đọc 1 số câu: +Đang quan sát,/ bỗng anh thấy từ xa/ một cụ già cao gầy,/ chân đi dép cao su/ rảo bước về phía mình.// +Đánh dấu đoạn: Đoạn 1: Từ đầu -> Sán Luyện đọc đoạn : Chia đoạn ( 3 đoạn) Chỉ; Đoạn 2: tiếp -> phía mình. Đoạn 3: ->GV nhắc lại cách đọc. còn lại. -Chú ý HS TB, yếu. -Lưu ý luyện cho HS các tiếng, từ khó, sửa -Nối tiếp đọc kết hợp nêu nghĩa của từ. ngắt câu. -Đọc từ chú giải *Luyện đọc cả bài: -Gọi 1 số HS luyện đọc. -Chú ý sửa cách diễn đạt, đọc ngọng cho -> HS khác theo dõi, nhận xét. HS. -3 HS thi đọc (HS khá, giỏi) 3-Hoạt động 2: Luyện đọc nâng cao: -Dưới lớp bình chọn người đọc hay và -Luyện đọc hiểu và diễn cảm. hiểu bài. (Chú ý HS khá, giỏi) -Lần lượt cho HS nêu yêu cầu và trả lời các -….được giao nhiệm vụ gác trước cửa nhà Bác. câu hỏi: +Anh Nha được giao nhiệm vụ gì? +Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác Hồ?. -…vì anh Nha làm nhiệm vụ bảo vệ Bác nhưng chưa biết mặt Bác nên anh làm.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> +Bác Hồ khen ngợi anh Nha như thế nào?. đúng nguyên tắc…. -Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt. -HS tự nêu ý kiến của mình.. +Câu 4: Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? *GV chốt ý. -Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài (diễn cảm). 1 nhóm đọc phân vai. 4. Củng cố: -Nhắc lại nội dung của bài: Qua bài văn, em - Hs nêu ý kiến biết them phẩm chất gì đáng quý về Bác? 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện đọc thêm .. Thứ bảy ngày 20 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Thể dục Bài : 62 * Chuyền cầu- Trò chơi : Ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác. -Tiếp tục học trò chơi Ném bóng trúng đích.YC biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Bóng ném . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’}. Phương pháp lên lớp Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người * * * * * * * * * * * * * * * * * *.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi . Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Tiết 2 :Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ . I Mục tiêu; + Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT1), quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). + Viết được một vài câu văn ngắn về ảnh Bác Hồ. * GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức. II/ Đồ dùng dạy-học + Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . + Sách Tiếng việt, vở BT. : III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối” -2 em em kể lại câu chuyện “Qua -Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về suối” và TLCH. Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài và gọi học sinh nhắc lại đầu bài. -1 em nhắc đầu bài. + Làm bài miệng..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống? - Bài tập yêu cầu gì ? +Yêu cầu 1 cặp thực hành.. + Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh. + Ghi tình huống a.b.c. -1 em đọc tình huống. -Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -1 cặp HS thực hành : -HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm “ đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá ! Cám ơn con gái ngoan. -HS2 : Con cám ơn ba ạ ! Có gì đâu ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ -Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. - Quan sát ảnh Bác. -Trao đổi nhóm và TLCH. -Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét. -Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. -Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. -Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học. -2 em giỏi trả lời. -Trò chơi “Lá rơi”. -Bài 2 : Miệng. + Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu. + Thảo luận nhóm. + Nêu lần lượt từng câu hỏi. a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ? b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt …. ) c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? -Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ? -Nhận xét. -Trò chơi . + Làm bài viết Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. -1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ. -Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính + Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, không đứng riêng lẻ tách bạch học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?Nhận xét tiết học. ø- Tập kể lại câu chuyện... -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả. -Noi gương Bác học tập và làm việc tốt. -Tập kể lại câu chuyện... Tiết 3 :Luyện Tiếng Việt: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I.Mục tiêu:. - Đáp được lời khen ngợi theo tỡnh huống cho trước. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác . - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ . - HS cú ý thức trong học tập II.Đồ dùng dạy học: Ảnh Bác; các tình huống bài tập 1 viết vào giấy. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện Qua suối, gọi các cặp HS thực hành hỏi đáp các câu hỏi trong SGK của tuần 30. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi HS đọc đề, yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài tình huống 1 trong SGK. - Gọi 1 cặp HS thực hành đóng vai làm - Thực hành theo yêu cầu. mẫu - Gọi HS nhận xét: Khi nói các bạn thể - Giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, hiện thái độ và giọng nói như thế nào? tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thực hành nói lời khen và lời - HS nối tiếp nhau đóng vai các tình huống đáp với các tình huống còn lại. còn lại. - Gọi HS nhận xét bổ sung. Tình huống b:HS 1: Bạn mặc áo đẹp thế./Bạn. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh Bác Hồ và trao đổi theo nhóm đôi hỏi đáp theo 3 câu hỏi trong VTH. - Yêu cầu các cặp thực hành hỏi đáp trước lớp.. mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/... HS2: Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!/.... - Đọc đề bài trong SGK. - Thực hiện theo yêu cầu. HS1: Bác Hồ đang làm gì? HS2: Bác đang hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ da như thế nào? HS1: Chú cần vụ đang trong tư thế thế nào? HS2: Chú cần vụ đang trong tư thế nhận.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gọi HS nhận xét bổ sung.. *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày trước lớp.. chiếc rễ đa tứ tây Bác HS1: Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài? HS2: Bức tranh vẽ cảnh buổi sớm sau khi tập thể dục song Bác đi dạo trong vườn. -Đọc nêu yêu cầu của đề -Làm bài - 5 HS trình bày bài văn của mình.HS khác nghe nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. Tiết 4 :Luyện Toán : TIỀN VIỆT NAM. I.Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đũng, 500 đồng và 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. III.Các hoạt động của GV: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tự lập một đề toán giải bằng một phép tính trừ và giải 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Thực hành: *Bài 1: - Nêu bài toán trong vở Toán thực hành - Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. - Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? vì sao? - Có 1000 đồng , đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? vì sao?. Hoạt động của HS. - Quan sát hình và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. -Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì100+100+100 +100 +100 = 500(đ) - Đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng Vì 100 +100 + 100 + 100 +100 + 100 + 100 +100 + 100 + 100 = 1000( đồng). - Quan sát hình. *Bài 2: - Gắn thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.. - Có tất cả 600 đồng. Vì 200 + 200 + 200 = 600 (đồng)..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nêu bài toán. Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng.Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao? - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng - Yêu cầu HS làm tiếp các phần bài còn lại. *Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất - Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. - Làm bài và báo cáo trước lớp - Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.. - Yêu cầu HS làm các phần bài còn lại vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. *Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và cho biết khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét cho điểm. 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung của bài. 5.Dặn dò : Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>