Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Cong nghe 8 HKI 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.46 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiêt 1 Ngày giảng : 8A: ……….. 8B…………. BÀI MỞ ĐẦU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK CÔNG NGHỆ, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP. - GV: cho học sinh tìm hiểu nội dung bài mở đầu. - HS: Đọc thông tin nội dung - GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng SGK , vở ghi trong học tập, Tài liệu cần có: Sưu tầm tranh ảnh các khối hình học, các bản vẽ… cho tiết học Đồ dùng phải có: Bút chì, thước kẻ có chia vạch, tẩy, giấy A4… để vẽ hình. Tiêt 2 Ngày giảng : 8A: ……….. 8B…………. Chương I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I . Mục Tiêu: 1 . Kiến thức : Sau khi học song bài này học sinh phải nắm được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. Hiểu được một số kiến thức cơ bản của phép chiếu và các hình chiếu vuông góc . 2. Kỹ năng : Nhận biết được các khối đa diện và các khối tròn xoay thường gặp .Đọc được một số bản vẽ kỹ thuật về hình chiếu của các khối hình học và các vật thể đơn giản. 3. Thái độ : Nhằm phát huy trí tưởng tượng trong không gian của học sinh. II . Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Giáo án , SGK, 2.Học sinh : Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học III . Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 2. Bài mới Giới thiệu bài : Xung quanh chúng ta có biết bao sản phẩm do bàn tay khối óc của con ngườisáng tạo ra, từ chiếc đinh cho đến chiếc ô tô từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc ……. Vậy những sản phẩm đó được tạo ra như thế nào . Đó là nội dung của bài học hôm nay “ Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống” . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất với sản xuất. + GV :Cho học sinh quan sát hình H1.1 sau đó đặt câu hỏi - HS : Quan sát +GV : Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện gì ? - HS : Đứng tại chỗ trả lời -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV : Như vậy chỉ cần nhìn vào tranh hay hình 1.1 là ta đã biêt được nội dung thông tin cần truyền đạt tới mọi người + GV Kết luận :. - Tiếng nói ( H1.1a ) - Cử chỉ (H1.1c) - Chữ viết (H1.1b ) - Hình vẽ (H1.1d ). - HS : quan sát hình H1.2 + KL : hình vẽ là 1 phương tiện quan + GV đặt câu hỏi :Để chế tạo hoặc thi trọng dùng trong giao tiếp công một công trình đúng như ý muốn của ngườ thiét kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ? - HS : trả lời + GV : Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình - Bản vẽ kỹ thuật thì căn cứ vào cái gì ? - HS : Trả lời + GV : Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất - Căn cứ theo bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung được dùng trong kỹ thuật HĐ 2:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống với đời sống . + GV : cho hs quan sát hình 1.3a sgk tranh ảnh các đồ dùng điện , các loại máy và các thiết bị dùng trong sinh hoạt gia đình - HS : Quan sát + GV : Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng thiết bị thì chúng ta cần phải làm gì ? - HS : Trả lời + GV nhấn mạnh : - Theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình vẽ - HS : lấy ví dụ - BVKT là tài liêiụ cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi , sử dụng .. HĐ 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực KT. + GV : cho hs quan sát sơ đồhình 1.4 sgk và hỏi : Bản được dùng trong lĩnh vực nào ? Hãy nêu một vài ví dụ mà em biết ? - HS : thảo luận và trả lời +GV kết luận : - HS :Ghi nội dung 3. Củng cố : -2-. III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật . - cơ khí : máy công cụ , nhà xưởng… - xây dựng : máy xây dựng , phương tiện vận chuyển .. - giao thông : phương tiện giao thông… Nông nghiệp : máy nông nghiệp … + Kết luận : các lĩnh vực KT đều gắn luền với BVKT và mỗi lĩnh vực KT đều có loại BV riêng của nghành mình ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên dưa ra câu hỏi để củng cố bài học +Vì sao nói BVKT là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật +Vì sao chúng ta cần phải học môn vễ kỹ thuật . 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài và xem trước bài 2 Ngày giảng : 8A………. 8B………... Tiêt 3. Bài 2 : HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :sau bài này học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu 2. Kỹ năng : nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật . 3.Thái độ : nhằm phát huy trí tưởng không gian cho học sinh II . Chuẩn bị : 1. Giáo viên :giáo án , SGK , tranh , vật mẫu bao thuố lá , bìa cứng , đèn pin 2. Học sinh : vật mẫu bao diêm , bao thuốc lá , đèn pin III . Tiến trình dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào các hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu + GV : Nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu vào đồ vật lên mặt đất , mặt tường tạo thành bóng các đồ vật được gọi là hình chiếu + GV :Dựa vào tranh trong SGK làm thí nghiệm để học sinh quan sát ,dùng đèn pin chiếu vào vật thể đã chuẩn bị trước lên mặt tường . sau đó di truyển vị trí của đèn pin để học sinh thấy được sự liên hệ giữa các tia sáng và bóng của vật mẫu . + GV : định hướng để HS hình thành khái niệm hình chiếu. I. Khái niệm hình chiếu. HĐ 2: Tìm hiểu các phép chiếu - HS: quan sát tranh H2.2 sgk. II . Các phép chiếu. - KL: Vật thể được chiếu lên mặt phẳng , hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.. + GV : hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong hình 2.2a , 2.2b , 2.2c trong sgk ? - HS :thảo luận + GV kết luận : + Kết luận :đặc điểm của các tia chiếu là khác nhau , cho ta các phép chiếu khác -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau . - Phép chiếu xuyên tâm - Phép chiếu song song - Phép chiếu vuông góc + GV : em hãy lấy ví dụ về các phép * Ví dụ : tia chiếu các tia sáng của ngon chiếu này trong tự nhiên ? đèn , tia chiếu của ngon đèn pha song song vói nhau , tia sáng của mặt trời HĐ 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông I . Các hình chiếu vuông góc góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ 1 . Các mặt phẳng chiếu + GV : cho hs quan sát tranh vẽ các mặt - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng đứng chiếu -mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu + GV : làm thí nghiệm để hoc sinh quan bằng sát - Mặt cạnh bên gọi là mặt phẳng chiếu - HS : quan sát và nêu rõ tên gọi của các cạnh mặt phẳng chiếu + GV : hãy nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể ? - HS : Trả lời * Mặt phẳng đứng ở sau vật thể * Mặt phẳng bằng ở dưới vật thể * Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể + GV : cho hs quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và cách mở các mặt phẳng chiếu để có hình vị trí các hình chiếu - HS : quan sát + GV : các mặt phẳng chiếu được đặt * MP chiếu đứng có hướng chiếu trươc như thế nào đối với người quan sát ? tới - HS : đứng tại chỗ trả lời * MP chiếu bằng có hướng chiếu trên xuống * MP chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái + GV : vật thể được đặt như thế nào đối sang với các mặt phẳng chiếu ? 2. Các hình chiếu - HS : trả lời - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ + GV : kết luận trước tới + GV : thực hiện thao tác mở các mặt - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ phẳng chiếu và nói rõ vì sao phải mở trên xuống - HS ; Quan sát và có thể trả lời câu hỏi - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang + GV kết luận + KL : vì hình chiếu phải được vẽ trên + GV : vị trí của MP chiếu bằng và MP cùng 1 bản vẽ chiếu cạnh sau khi mở - HS : trả lời - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu + GV : kết luận đứng - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng 4. Củng cố :- Thế nào là hình chiếu của một vật thể? -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có các phép chiếu nào ? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì 5. Hướng dẫn học ở nhà . -Học thuộc bài và làm bài tập trong SGK - Đọc trước bài 4 trong SGK “ Bản vẽ các khối đa diện” Ngày giảng : 8A……/…./2012 8B……/…./2012. Tiêt 4. Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Biết được các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vậ thể 2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều . Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp , chính sác các khối đa diện và hình chiếu của nó . 3. Thái độ : Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, chính xác, phát huy trí tưởng tượng không gian cho học sinh. II . Chuẩn Bị 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình bài 4 SGK; Mô hình 3 mp chiếu; Mô hình các khối đa diện... 2. Học sinh : Bút chì , vỏ bao thuốc lá . III. Tiến trình dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 .Thế nào là hình chiếu của vật thể ? Câu 2 : Có các phép chiếu nào ? Trả lời : Câu 1 : Vật thể được chiếu lên mặt phẳng , hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. Câu 2 : Có 3 phép chiếu + Phép chiếu xuyên tâm + Phép chiếu song song + Phép chiếu vuông góc 2. Bài mới Giới thiệu bài : Khối đa diện là một khối được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng . Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài : “Bản vẽ các khối đa diện.” Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1. Tìm hiểu khối đa diện I . Khối đa diện + GV : Cho HS quan sát tranh và mô hình các khối đa diện - HS : quan sát + GV đặt câu hỏi : các khối hình học đó được bao bọc bởi hình gì ? - HS : có thể trả lời + GV kết luận - Hình tam giác và hình chữ nhật -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS : ghi nội dung * KL : khối đa diện là khối được bao bọc + GV : Hãy kể một số vật thể có dạng bởi các hình đa giác phẳng khối đa diện mà em biết ? - HS : trả lời + VD : bao diêm , hộp thuốc lá , viên gạch ….. đó là hình hộp chữ nhật + VD : kim tự tháp ai cập , tháp chuông nhà thờ ( hình chóp đều ) HĐ 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật II . Hình hộp chữ nhật + GV : cho HS quan sát mô hình và 1.thế nào là hình hộp chữ nhật ? tranh hình hộp chữ nhật C' D' - HS : quan sát + GV : Hình hộp chữ nhật được bao bọc A' B' bởi các hình gì ? Các cạnh và các mặt của hình chữ nhật có đặc điểm gì ? C D - HS : trả lời A. B. + GV : Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3 măt phẳng chiếu bằng - Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình bìa cứng đã chuẩn bị trước. chữ nhật phẳng . - HS : quan sát 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. + GV : khi chiếu hình hộp lên MP chiếu đứng thì hình chiếu đứng có dạng hình gì ? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của HHCN ? Kích thước của HC phản ánh kích thước nào của HHCN? - HS : Trả lời + GV kết luận . + GV : khi chiếu hình hộp CN lên MP chiếu bằng thì hình chiếu bằng có dạng hình gì ? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của HHCN ? Kích thước của HC phản ánh kích thước nào của HHCN? - HS : trả lời + GV : kết luận + GV : Khi chiếu hình hộp CN lên MP chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh có dạng hình gì ? HC đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật ? - HS : trả lời. -6-. - Hình chiếu đứng là HCN , hình chiếu đó phản ánh mặt trước của HHCN với kích thước ( chiều dài , chiều cao ).. - HCB là HCN , hình chiếu đó phản ánh mặt trên của hình hộp chữ nhật với kích thước chiều dài , chiều rộng .. - HCC là HCN , hình chiếu đó phản ánh mặt bên trái của hình hộp chữ nhật với kích thước chiều rộng và chiều cao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + GV : vẽ lần lượt các hình chiếu lên bảng - HS : vẽ các hình chiếu. Hình + GV kết luận : cho HS điền vào bảng 1 4.1 SGk 2 3. HC đứng Bằng Cạnh. HD HCN HCN HCN. KT a,h a,h b,h. HĐ 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và III. Hình lăng trụ đều hình chóp đều . 1.thế nào là hình lăng trụ đều ? + GV : Cho hs quan sát tranh và mô hình hình lăng trụ đều - HS : Quan sát + GV đặt câu hỏi : Hình lăng trụ đều đựoc bao bọc bởi các hình gì ? - HS : Đứng tại chỗ trả lời + GV kết luận : + Hình lăng trụ đều được bao bọc bởi 2 mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau và mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau . + GV : Cho hs quan sát hình chiếu của 2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều hình lăng trụ đều bằng cách treo bảng phụ . - HS : Quan sát + GV : Các hình chiếu trên có tên gọi là Hình H.chiếu H.Dạng K.Thước gì ? Chúng có hình dạng như thế nào ? 1 đứng HCN a,h Chúng thể hiện những kích thước nào 2 Bằng Tam a,b của hình lăng trụ đều ? giác - HS : Thảo luận nhóm sau đó trả lời 3 Cạnh HCN b, h + GV kết luận và cho điền vào bảng 4.2 + GV :Cho HS quan sát tranh và mô hình hình chóp đều . - HS : Quan sát + GV : Em hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6 sgk được tạo bởi các hình gì ? - HS : trả lời + GV kết luận + GV : Vẽ các hình chiếu của hình chóp đều lên bảng - HS : Quan sát + GV Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì ? chúng co hình dạng như thế nào ? -7-. IV. Hình chóp đều . 1. thế nào là hình chóp đều ?. - Hình chóp đều được tạo bởi mặt đáy là hình đa giác đều và mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh . 2. Hình chiếu của hình chóp đều.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chúng thểư hiên những kích thước nào của hình chóp đều ? - HS : Thảo luận sau đó trả lời + GV kết luận và cho HS điền vào bảng 4.3 .. Hình 1 2 3. H.chiếu H.dạng đứng Tam giác cân Bằng Hình vuông Cạnh Tam giác cân. K.thước a,h a a,h. 4. Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nhận xét giờ học . 5. Hướng dẫn học ở nhà . - Làm bài tập SGK trang 19 - Đọc trước bài 5 và chuẩn bị một số dụng cụ cần thiết làm bài tập thực hành về khối đa diện. Ngày giảng : 8A………. 8B………... Tiêt 5. Bài 3 : THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ. I . Mục tiêu. 1 . Kiến thức : Biết được các hình chiếu trên bản vẽ; Biết biểu diễn hình chiếu trên mp chiếu. 2 . Kỹ năng : Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ , hình thành từng bước kỹ năng đọc bản vẽ . 3 . Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian . II . Chuẩn bị : 1 . Giáo viên :Mô hình cái nêm , tranh hình 3.1 SGK 2 . Học sinh : Bút chì , thước kẻ , giấy A4 III . Tiến trình dạy học : 1 . Kiểm tra bài cũ : 5 phút Câu hỏi : Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh có dang hình gì ? Trả lời : Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh có dạng hình tam giác đều . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài :Trên BVKT các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng khác nhau . Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ Để đọc được thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm “ Bài tập thực hành - Hình chi ếu c ủa vật thể ”.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1. I . Chuẩn bị + GV : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ - Dụng cụ : thước , ê ke, compa, bút chì , thực hành của học sinh . tẩy . - Vật liệu : giấy ,nháp , sách giáo khoa HĐ 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự II . Nội dung -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực hành - HS : Cho học sinh đọc kỹ nội dung + GV : Đưa ra vật thể hình cái nêm để học sinh quan sát sau đó treo tranh vật thể hình cái nêm với 3 hướng chiếu và các hình 1,2,3 . - HS : quan sát tranh sau đó lam bài ra nháp . + GV đặt câu hỏi : * Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào ? * Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào ? * Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào ? * Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hinh chiếu nào ? * Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? * Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? - HS : làm việc cá nhân sau đó trả lời + GV kết luận. - Cho vật thể hình cái nêm với 3 hướng chiếu a, b, c, và các hình chiếu 1,2,3 . hãy đánh dấu ( X ) vào bảng 3.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu và các hướng chiếu . Vẽ lại các hình chiếu 1,2,3 cho đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ kỹ thuật . - Tương ứng với hướng chiếu B - Tương ứng với hướng chiếu C - Tương ứng với hướng chiếu A - Hình chiếu đứng - Hình chiếu bằng - Hình chiếu cạnh. * KL : + Hình chiếu 1 : hình chiếu bằng + Hình chiếu 2 : hình chiếu cạnh + Hình chiếu 3 : hình chiếu đứng III. Các bước tiến hành + GV : Nêu cách trình bày bài làm trên Bao gồm 4 bước khổ giấy A4 * Chú ý : - Hình 3.1 ở trên - Bảng 3.1 ở dưới HĐ 3. Tổ chức thực hành IV. Thực hành - HS : Làm việc cá nhân theo sự chỉ khi vẽ chia làm 2 bước : bước vẽ mờ và dẫn của giáo viên . bước tô đậm + GV : Đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ và uấn nắn học sinh vẽ cho chính xác 3. Củng cố - Nhận xét giờ thực hành , sự chuẩn bị của học sinh - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình . - Thu bài về chấm 4. Hướng dẫn học ở nhà . 1 phút - Đọc trước bài 5 và chuẩn bị một số vật mẫu cần thiết . Phúc Thịnh, ngày tháng 9 năm 2012. Ngày giảng :. Tiêt 6 -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8A…………… 8B……………. Bài 5 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. 2.Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên: H5.1, H5.2. - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 19 SGK?. . 2.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài. - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành. - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. (như tiết 4) - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình. Hoạt động 3. Tổ chức thực hành. - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất. Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ……….. a) Bảng 3.1: b) Hình chiếu cạnh (H.5.1) Hướng chiếu Hình chiếu. 1 2 3 4. A. B. C. D. X X X. x. 1. - 10 -. 2. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành: - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh. - GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn - GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.. - 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày giảng. Tiết: 7 - 12 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8A: …………… 8B: ……………. BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu. 3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu... 2. Trò: Dụng cụ vẽ hình. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:................................. Lớp 8B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới: Gv giới thiệu " Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay. HĐ của giáo viên - HS HĐ 1: Tìm hiểu khối tròn xoay GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay. - Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? - Chúng được tạo thành như thế nào? HS trả lời…. GV: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay ? (cái nón,quả bóng, thùng fi ). Nội dung I/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh 1đường cố định (trục quay) của hình. a) …..hình chữ nhật…… b)….. hình tam giác…… c) ….nửa hình tròn……... *HĐ 2: Hình chiếu của hình trụ, hình II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, nón, hình cầu hình cầu. HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ Hình trụ: các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải. HS: quan sát mô hình GV: Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào? - 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: vẽ các hình chiếu của hình trụ Y/c hs thực hiện Bảng 6.1 (Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật) (Kích thước: d,h; d ; d,h). h. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào bảng 6.2 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của hình nón? Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? HS: trả lời vào bảng. GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? HS: thảo luận nhóm -> trả lời. * Hình Nón: Bảng 6.2. Hinh chiếu Đứng Bằng Cạnh * Hình cầu:. Hìnhdạng Tam giác đường tròn Tam giác. Hinh chiếu. Hìnhdạng. 4. Củng cố: - Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời các câu hỏi vào vở - Làm bài tập / 26 Tiết: 8. Bài 7 : THỰC HÀNH - 14 -. h, d. Bảng 6.3. Đứng Tròn Bằng Tròn Cạnh tròn => Ghi chú: SGK Ghi nhớ: SGK/25. Ngày giảng 8A: …………… 8B: ……………. Kích thước h, d d. Kích thước d d d.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I . Mục tiêu 1. Kiến thức :Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản . 3. Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng không gian . II . Chuẩn bị 1. Giáo viên : Mô hình một số vật thể , SGK , giáo án 2. Học sinh : Vở bài tập , bút chì , SGK III . Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 8A: .................................... 8B: .................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Hình trụ được tạo thành như thế nào ? nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có dạng hình gì ? Trả lời : - Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được một hình trụ . - Hình chiếu cạnh là hình tròn và hình chiếu đứng là hình chữ nhật . 3. Bài mới Giới thiệu bài :Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dang khối tròn , nhằm phát huy trí tơửng tượng không gian của các em , hôm nay chúng ta cùng làm bài tập thực hành “ Đọc bản vẽ các khối tròn xoay ”. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 GV : Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh . Nêu lại những vật dụng cần thiết cho giờ thực hành . Hoạt động 2 : Giới thiệu nội dung bài thực hành + GV : Nêu rõ nội dung của bài thực hành gồm 2 phần. Nội dung I. Chuẩn bị : - Dụng cụ : Thước , êke , bút chì , tẩy - Vật liệu : Giấy vẽ , SGK II. Nội dung Gồm 2 phần * Phần 1 : trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x ) vào bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với vật thể . * Phần 2 : phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 SGK .. Hoạt động 3 : III. Các bước tiến hành : Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( báo cáo thực hành ) + GV: Nêu cách trình bày bài làm - Các bài tập báo cáo thực hành làm - HS : Nêu lại cách trìmh bày bài làm trên khổ giấy A4 hoặc vở bài tập - Bảng 7.1 và 7.2 kẻ sát mép phải lần lượt từ trên xuống . Hoạt động 4 IV. Thực hành - 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổ chức thực hành - HS : Làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên + GV: Đi từng bàn hướng dẫn chú ý đến thao tác kẻ , vẽ và trình bày của học sinh trên bài thực hành .. Vật thể Hình chiếu 1 2 3 4. A. B. C. D x. x x x A. Vật thể Khối hình học Hình trụ Hình nón cụt Hình hộp Hình chỏm cầu. B. C. D. x x. x x x. x x. x x. 3. Củng cố : Giáo viên nhận xét giờ thực hành + Sự chuẩn bị của học sinh + Cách thực hiện quy trình + Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học thu bài về nhà chấm . 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài 8 SGK.. Ngày giảng 8A: …………… 8B: ……………. CHƯƠNG II – BẢN VẼ KỸ THUẬT Tiết: 9. Bài 8+9 : HÌNH CẮT - BẢN VẼ CHI TIẾT - 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức : Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt ; Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết 2. Kỹ năng : Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản . 3.Thái độ : Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng . II . Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Sơ đồ hình 9.2 SGK , vật mẫu ống lót , bản vẽ ống lót 2. Học sinh : Vở ghi , SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:............................... 8B: .............................. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò HĐ 1. Tìm hiểu khái niệm về hình cắt . + GV đặt câu hỏi : Khi học về thực vật , động vầt …muốn thấy được cấu tạo bên trong của hoa quả , các bộ phận của cơ thể người ta làm thế nào ? - HS : Trả lời + GV kết luận :. Nội Dung I. Khái niệm về hình cắt. Kết luận : Hình cắt là hình dùng để biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt . Khi giả sử cắt vật thể bằng mặt phẳng tưởng tượng . Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi II. Nội dung của bản vẽ chi tiết . tiết GV : Trong sản xuất để làm ra một chiếc máy , trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy , sau đó mới lắp ghép chúng lại để tạo thành chiếc máy . - Hình biểu diễn : Hình cắt , mặt cắt , Khi chế tạo chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết chi tiết . - Kích thước :gồm tất cả các kích thước - HS : Xem bản vẽ chi tiết ống lót . Qua cần thiết cho viêch chế tạo chi tiết đó để trình bày các nội dung của bản vẽ - Yêu cầu kỹ thuật : gồm các chỉ dẫn về chi tiết . gia công , nhiệt luyện + GV: Vẽ sơ đồ để trống sau đó yêu cầu - Khung tên :tên gọi chi tiết , vật liệu ,tỉ học sinh lên bảng điền nội dung . lệ bản vẽ , cơ quan thiết kế hoặc quản - HS : Lên bảng làm bài lý sản phẳm . +GV : Gọi HS nhận xét HĐ 3 :Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết III. Đọc bản vẽ chi tiết +GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót .qua ví dụ này GV trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết . - HS : Đọc theo trình tự của bảng 9.1 + GV: Hãy nêu tên gọi chi tiết , vật liệu a. Khung tên : của chi tiết ? - 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS: Trả lời +GV: Kết luận và bổ sung : trong khung tên còn ghi :số bản vẽ , người vẽ ,người kiểm tra ,thời gian tiến hành và cơ sỏ sản xuất . +GV: Hày nêu tên gọi của hình chiếu và vị chí của hình cắt ? - HS : Trả lời +GV kết luận +GV : Nêu kích thước chung của từng chi tiết , kích thước các phần của chi tiết ? - HS : Trả lời +GV: Rút ra kết luậnư`2. -Tên gọi chi tiết :ống lót -vật liệu của chi tiết : thép - Tỉ lệ : 1:1. b. Hình biểu diễn : - tên gọi :Hình chiếu cạnh , hình cắt ở hình chiếu đứng c. Kích thước : -  28,30 là kích thước chung của chi tiết . - Đường kính ngoài  28 - Đường kính lỗ  16 + GV :Hãy nêu yêu cầu KT khi gia công - Chiều dài 3 và sử lý bề mặt ? d. Yêu cầu kỹ thuật - HS : Trả lời - Làm tù cạnh sắc và sử lý bề mặt bằng +GV kết luận +GV :Hãy mô tả hình dạng và cấu tạo của mạ kẽm . chi tiết và công dụng của chi tiết ? e.Công dụng - HS : Trả lời . - Chi tiết hình trụ tròn , dùng để lót + GV : kết luận giữa các chi tiết . - HS : Ghi nội dung + GV : Gọi 1,2 em lên bảng đọc lại nội dung bản vẽ chi tiết . 3. Củng cố + Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK + Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn học ở nhà + Học thuộc bài và xem trước nội dung bài 10 thực hành Ngày giảng 8A: …………… 8B: ……………. Tiết: 10. Bài 11 : BIỂU DIỄN REN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận dạng được ren trên bản vẽ kỹ thuật . Biết được quy ước về ren 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Giáo án, SGK. vật mẫu đinh tán , bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp bằng ren . 2. Học sinh : Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học và sưu tầm một số vật thể có ren - 18 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:............................... 8B: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Hình cắt là gì ? Hình cắt dùng để làm gì ? Trả lời : + Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau sau mặt phẳng cắt ( khi giả sử cắt vật thể bằng mặt phẳng tưởng tượng ) + Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết có ren I. Chi tiết có ren + GV : Em hãy cho biết một số đồ vật - Bu lông , đai ốc , trục trước và sau hoặc chi tiết có ren thường thấy ? của xe đạp , phần đầu và phần vỏ bút - HS : trả lời a. Làm cho ghế ghép với chân ghế + GV: Em hãy nêu công dụng của ren b. làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực trên các chi tiết của hình 11.1 SGK ? c,e .làm cho bóng đèn lắp ghép đui đèn - HS : trả lời d. làm cho 2 chi tiết được ghép lại với nhau ( Vít cấy ) g,h . làm cho các chi tiết được ghép với nhau.( bulông ,đai ốc ). HĐ 2: Tìm hiểu quy ước về ren + GV: Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước giống nhau ? - HS : Trả lời + GV: cho học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.3 SGK - HS : Quan sát vật mẫu bóng đèn sợi đốt + GV: Em hãy chỉ rõ các đường chân ren , đỉnh ren , giới hạn ren , đường kính ngoài , đường kính trong ? - HS : lên bảng chỉ vào bảng phụ + GV: Yêu cầu học sinh lam bài tập trong SGK bằng cách điền các cụm từ liền đậm và liền mảnh . - HS :thảo luận sau đó trả lời + GV kết luận :. II. Quy ước về ren - Ren có cấu trúc phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước .. a. Ren ngoài ( Ren trục ). - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm . - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh . - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền liền đậm . - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.. +GV : Cho học sinh quan sát vật mẫu b. Ren trong ( Ren lỗ ). ren trong và hình 11.5 SGK. - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền - HS : Quan sát vật mẫu và hình vẽ đậm . - 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + GV: Em hãy chỉ rõ các đường chân ren , đỉnh ren , giới hạn ren , đường kính ngoài , đường kính trong ? - HS : trả lời + GV kết luận + GV: Em hãy điền các cụm từ thích hợp vào các mệnh đề trong SGK ? - HS : trả lời + GV kết luận - HS : Ghi nội dung + GV : Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì ? - HS : thảo luận nhóm + GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày - HS : Các nhóm nhận xét + GV kết luận :. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh . - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền liền đậm . - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. c. Ren bị che khuất : - Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren , đường chân ren và đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt .. 4. Củng cố : + Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ SGK + Hướng dẫn học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học ở nhà : + Học thuộc bài và đọc trước bài 10 và bài 12 giờ sau thực hành Ngày giảng 8A: …………… 8B: ……………. Tiết: 11. Bài 10. THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt. 2. Kỹ năng : Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt. 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Dụng cụ thước , eke, SGK , 2. Học sinh : SGK, Vở bài tập III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:............................... 8B: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò . Nội dung HĐ 1: Giáo viên kiểm tra sự I. Chuẩn bị : chuẩn bị của học sinh . - Dụng cụ : Thước , eke, compa - Vật liệu : Giấy , tẩy, nháp , SGK HĐ 2: Nội dung. Giới thiệu nội II. Nội dung và trình tự thực hành . dung và trình tự thực hành . + Đọc bản vẽ chi tiết bộ vòng đai và ghi - 20 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + GV: Gọi một học sinh đọc nội các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng dung của bài thực hành . 9.1 . - HS : xem lai nội dung bài 9 + GV: trước khi làm bài tập thực hành cần nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết . - HS : thảo luận + GV Giải thích rõ : Vòng đai là chi tiết của bộ vòng đai dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác . - HS : Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK vào bài làm và ghi phần trả lời vào bảng . HĐ 3: Tổ chức thực hành III. Thực hành - HS : làm bài dưới sự hướng dẫn Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng của giáo viên đai + GV : Yêu cầu bài làm hoàn thành 1. khung tên - Tên gọi - Vòng đai tại lớp . - Vật liệu - Thép - HS : Thảo luận làm bài - Tỉ lệ - Tỉ lệ 1:2 + GV: treo bảng phụ Bản vẽ bộ 2. Hình biểu - Tên gọi hình chiếu - HC bằng diễn - Vị trí HC vòng đai và Bản vẽ côn có ren . - HC đứng - HS : Lên bảng đọc nội dung của - KT chung 140,50,R39 hai loại bản vẽ 3. kích - KT các phần của - ĐK trong ỉ50 thước CT -chiều dày 10 + GV : Hướng dẫn học sinh đọc 4. Yêu cầu kỹ thuật 5.Tổng hợp. - làm sạch - Xử lí bề mặt - Hình dạng và cấu tạo . - Công dụng. - ĐK lỗ ỉ 12 - KC 2 lỗ 110 - Làm tù cạnh - Mạ kẽm -giữa là nửa hình trụ ,2 bên HHCN. - Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ .. 4. Củng cố : + Giáo viên nhận xét giờ thực hành + Hướng dẫn học sinh nhận xét bài làm thực hành . 5. Hướng dẫn học ở nhà. + Xem lại nội dung bài học và đọc trước bài 11. Tiết: 12 8A: …………… 8B: ……………. Bài 12 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN. I. Mục tiêu: - 21 -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiến thức : Đọc được bản vẽ côn có ren 2. Kỹ năng : Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren . 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Dụng cụ thước kẻ, SGK , 2. Học sinh : Thước kẻ, êke, com pa ,SGK, Vở bài tập III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:......./40........................ 8B: ....../38........................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Ren được dùng để làm gì ? kể một số chi tiết có ren ? Trả lời : + Ren được dùng để truyền lực hay ghép nối + Một số chi tiết có ren như : trục trước và sau của xe đạp, đầu ống nước , phần đầu và thân của vỏ bút máy …. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò . Nội dung HĐ 1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn I. Chuẩn bị : bị của học sinh . - Dụng cụ : Thước , eke, compa - Vật liệu : Giấy , tẩy, nháp , SGK HĐ 2: Nội dung. Giới thiệu nội II. Nội dung và trình tự thực hành . dung và trình tự thực hành . + Đọc bản vẽ chi tiết bộ vòng đai và ghi + GV: Gọi một học sinh đọc nội các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng dung của bài thực hành . 9.1 . - HS : xem lai nội dung bài 9 +đọc bản vẽ côn có ren và ghi các nội dung + GV: trước khi làm bài tập thực cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1. hành cần nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết . III. Thực hành - HS : thảo luận Nội dung cần Bản vẽ côn có + GV Giải thích rõ : Vòng đai là chi Trình tự đọc hiểu ren tiết của bộ vòng đai dùng để ghép - Tên gọi - Côn có ren nối chi tiết hình trụ với các chi tiết 1. khung tên - Vật liệu - Thép khác . - Tỉ lệ - Tỉ lệ 1:1 - HS : Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK 2. Hình biểu - Tên gọi hình - HC cạnh chiếu vào bài làm và ghi phần trả lời vào diễn - Vị trí HC - HC đứng bảng . - KT chung - Rộng18,dày 10 HĐ 3: Tổ chức thực hành 3. kích thước - KT các phần - Đầu lớn  của CT - HS : làm bài dưới sự hướng dẫn 18, đầu bé  của giáo viên 14. - Kích thước + GV : Yêu cầu bài làm hoàn thành ren M8 x 1 tại lớp . ren hệ mét, - HS : Thảo luận làm bài d=8, bước ren + GV: treo bảng phụ Bản vẽ bộ P=1 vòng đai và Bản vẽ côn có ren . 4. Yêu cầu kỹ - Nhiệt luyện - Tôi cứng - Xử lí bề mặt - Mạ kẽm - HS : Lên bảng đọc nội dung của thuật - Hình dạng và - Côn dạng hình hai loại bản vẽ cấu tạo . nón cut, có lỗ + GV : Hướng dẫn học sinh đọc - 22 -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5.Tổng hợp - Công dụng. ren ở giữa -Dùng để lắp với trục của cọc lãi (xe đạp) .. 4. Củng cố : + Giáo viên nhận xét giờ thực hành + Hướng dẫn học sinh nhận xét bài làm thực hành . 5. Hướng dẫn học ở nhà. + Xem lại nội dung bài học và đọc trước bài 13 Tiết: 13 8A: …………… 8B: ……………. Bài 13 : BẢN VẼ LẮP. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp . 2. Kỹ năng : Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản . 3. Thái độ : Rèn luyện kỹ năng lao động kỹ thuật . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : tranh vẽ các hình bài 13, vật mẫu bộ vòng đai bằng kim loại . 2. Học sinh : SGK, vở bài tập III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:......./40........................ 8B: ....../38........................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp. GV: Cho HS quan sát vật mẫu bộ vòng đai tháo rời các chi tiết , để xem hình dạng , kết cấu của từng chi tiết và lắp lại để HS biết được sự liên hệ giữa các chi tiết . HS : Quan sát GV: Cho HS xem tranh bản vẽ lắp bộ vòng đai và phân tích từng nội dung bằng cách đặt câu hỏi gợi ý . HS : Quan sát GV: Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào ? Vị trí tương đối giữa các chi tiết như thế nào ? HS : Thảo luận sau đó trả lời . GV kết luận - 23 -. Nội dung I. Nội dung của bản vẽ lắp . - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng , kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm . - Bản vẽ lắp là tài liệu KT chủ yếu dùng trong thiết kế , lắp giáp và sử dụng sản phẩm .. 1. Hình biểu diễn - Gồm hình chiếu bằng và hình chiếu đứng có cắt cục bộ , thể hiện chi tiết : Vòng đai ( 2) ; đai ốc (2) ; vòng đêm (2); bulông (2). - Vị trí tương đối giữa các chi tiết : đai ốc ở trên cùng , đến vòng (3), vòng đai (1) và bulông M10 ở dưới cùng ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có 2. Kích thước : ý nghĩa gì ? - Kích thước chung :140,50,78 - HS : Trả lời - Kích thước lắp giữa các chi tiết . GV kết luận gồm : - Kích thước xác định khoảng cách giữa HS : ghi nội dung các chi tiết :50 , 110. GV: Bảng kê chi tiết gồm có những nội 3. Bảng kê : dung gì ? - Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết . HS : Trả lời GV: Khung tên ghi những mục gì ? ý 4. khung tên : nghĩa của từng mục ? - Ghi tên gọi sản phẩm và tỉ lệ của bản vẽ HS : Trả lời để người đọc bước đầu có khái niệm sơ bộ về sản phẩm . GV tổng kết nội dung bằng sơ đồ vẽ trên bảng phụ để HS ghi vào vở . HĐ 2:Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp . II. Đọc bản vẽ lắp GV : Cho HS xem bản vẽ lắp bộ vòng đai nói rõ yêu cầu của đọc bản vẽ lắp . 1. Khung tên : sau đó nêu trình tự đọc . - Tên gọi sản phẩm là vòng đai HS : Quan sát - Tỉ lệ bản vẽ là 1:2 GV: Hãy nêu tên gọi sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ của khung tên ? HS : Trả lời 2. Bảng kê ; GV: Hãy nêu tên gọi chi tiết và số - Vòng đai (2), Đai ốc (2), vòng đệm (2) , lượng chi tiết ? Bulông (2) . HS : Trả lời 3. Hình biểu diễn ; GV: Hãy nêu tên gọi hình chiếu , hình - Hình chiếu bằng , hình chiếu đứng có cắt bản vẽ lắp của vòng đai ? cắt cục bộ . HS : Trả lời 4. Kích thước : GV: Hãy nêu các nội dung cần hiểu của - Kích thước chung ( 140, 50, 78 ) kích thước trên bản vẽ ? - Kích thước lắp giữa các chi tiết M10 HS : Trả lời - Kích thước xác định khoảng cách 50,110 . GV: Hãy nêu vị trí các chi tiết trên bản 5. Phân tích chi tiết : vẽ ? - Đai ốc ở trên cùng sau đó đến vòng HS ; Trả lời đệm , vòng đai và bulông ở dưới cùng. GV : Hãy nêu trình tự tháo lắp và công 6. Tổng hợp : dụng của sản phẩm ? - Thao chi tiết : ( 2 - 3 - 4 - 1 ) HS : Trả lời - Lắp chi tiết : ( 1- 4 - 3 - 2 ) GV: Kết luận 4. Củng cố : + Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK + Yêu cầu trả lời câu hỏi cuối bài . 5. Hướng dẫn học ở nhà : + Học thuộc bài và xem trước nội dung bài tập thực hành . - 24 -.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết: 14 8A: …………… 8B: ……………. Bài 15 : BẢN VẼ NHÀ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức :Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà . 2. Kỹ năng : Biết được một số kỹ hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà . 3. Thái độ : Bíêt được cách đọc bản vẽ nhà . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án , SGK, Tranh vẽ các hình của ngôi nhà. 2. Học sinh : SGK , Vở bài tập . III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:......./40........................ 8B: ....../38........................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà + GV : Cho học sinh quan sát hình chiếu phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà . - HS : Quan sát +GV: Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của ngôi nhà ? Mặt đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà ? - HS : Thảo luận trả lời + GV: Kết luận ( Hướng chiếu từ phía trước của ngôi nhà ;diễn tả mặt chính lan can của ngôi nhà ). + GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà ? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ? - HS : Thảo luận trả lời +GV kết luận : ( Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các cửa sổ và song song với nền nhà diễn tả vị trí , kích thước các tường , vách ,cửa đi , cửa sổ và kích thước chiều dài , chiều rộng của ngôi nhà , của các phòng ). + GV : Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào ? Mặt cắt - 25 -. Nội dung I. Nội dung của bản vẽ nhà .. a. Mặt đứng : Là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh , nhằm diễn tả hình dạng bên ngoài có mặt chính , mặt bên …. b. Mặt bằng : Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà ,nhằm diễn tả vị trí , kích thước các tường vách ,cửa đi , cửa sổ , các thiết bị đồ đạc… mặt bằng là hình biểu diễn quân trọng nhất của ngôi nhà .. c. Mặt cắt : Là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiéu đứng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà ? - HS : Thảo luận trả lời + GV kết luận ( Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh , nhằm diễn tả vị trí vì , kèo kết cấu tường vách , móng nhà và kích thước mái nhà theo chiều cao…) - HS : Ghi nội dung bài học + GV : Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì ? Kích thước của ngôi nhà của từng phòng , từng bộ phận ngôi nhà như thế nào ? - HS : Trả lời + GV : Tổng kết nội dung HS ghi vào vở bài học . HĐ 2 : Tìm hiểu ký hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà . + GV : Treo tranh bảng 5.1 giải thích từng mục ghi trong bảng và hỏi . 1. Ký hiệu cửa đi 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn nào ? 2. Ký hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định mô tả cửa sổ ở trên các hình biểu diễn nào ? 3. Ký hiệu cầu thang mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào ? HĐ 3 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ . + GV : cùng học sinh đọc bản vẽ nhà 1 tầng theo trình tự. + GV hỏi : * hãy nêu tên gọi của ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ ? * Hãy nêu tên gọi hình chiếu và tên gọi mặt cắt ? * Hãy nêu các kích thước của bản vẽ nhà 1 tầng ? * Hãy phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà 1 tầng ? - HS : Trả lời + GV chốt nội dung bài. hoặc mặt phẳng chiếu cạnh , nhằm biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.. - Các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết kích thước chung của ngôi nhà (6300, 4800, 4800) và của từng phòng . II. Ký hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà .. - Hình chiếu bằng - Mặt bằng , mặt đứng , mặt cắt , - Mặt bằng , mặt cắt III. Đọc bản vẽ nhà . 1. Khung tên Nhà 1 tầng . Tỉ lệ 1: 100 2. Hình biểu diễn Mặt đứng , mặt cắt A-A 3. Kích thước Như cột 3 , bảng 15-2 4. Các bộ phận - Số phòng : 3 - Số cửa đi và cửa sổ : 1 cửa đi 2 cánh ; 6 Cửa sổ . - Các bộ phận khác : 1 hiên có lan can. 4. Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài . - Giáo viên nhận xét giờ học . 5. Hướng dẫn học ở nhà : - 26 -.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Học thuộc bài và đọc trước bài 16 Tiết: 15 8A: …………… 8B: ……………. Bài 16 : BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản. 2. Kỹ năng : Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ : Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên : Dụng cụ: Thước kẻ, êke, com pa, giáo án 2. Học sinh :vật liệu vẽ: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp, tài liệu bản vẽ nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn đnh tổ chức : 8A:......./40........................ 8B: ....../38........................ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: công dụng của bản vẽ nhà là gì ? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ nhà đơn giản Đáp án : * Công dụng của bản vẽ nhà :được dùng trong thiết thế ,thi công và xây dựng 1 ngôi nhà. * Trình tự đọc bản vẽ nhà đơn giản : +Khung tên ; Hình biểu diễn ; Kích thước; Các bộ phận 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: I. Chuẩn bị: +GV: Nêu mục tiêu của bài học và - Dụng cụ : Thước , eke , Com pa kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Tài liệu : Bản vẽ nhà -HS : Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành và ghi mọi thông tin cần thiết . +GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh. Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung của II. Nội dung. bản vẽ nhà. Đọc bản vẽ nhà và trả lời câu hỏi theo + GV : Gọi một học sinh đứng tại chỗ mẫu bảng 15.2 SGK. đọc rõ nội dung của bài thực hành . - HS : Đọc nội dung của bản vẽ nhà . + GV : Nhắc lại trình tự tiến hành khi đọc bản vẽ nhà .  Bước 1 : Tìm hiểu chung III. Các bước tiến hành. - 27 -.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  Bước 2 : Phân tích các bộ phận  Bước 3: Phân tích các kích thước  Tổng hợp + GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng theo mẫu bảng 15.2 SGK và ghi phần trả lời vào bảng . - HS : Kẻ bảng 15.2 SGK Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành - HS : Đọc bản vẽ theo sự hướng dẫn củagiáo viên làm bài tại lớp. + GV : Gọi đại diện một vài em lên bảng đọc bản vẽ nhà. ( Dùng tranh bản vẽ nhà ). - HS : Lên bảng đọc nội dung của bản vẽ nhà . + GV : Hướng dẫn , uấn nắn HS để các em đọc cho đúng và chính sác .. Gồm 4 bước + Khung tên + Hình biểu diễn + Kích thước + Các bộ phận III. Thực hành . Trình tự đọc. Nội dung cần hiểu. Bản vẽ Nhà. 1. Khung tên. - Tên gọi ngôi nhà - Tỉ lệ bản vẽ . - Tên gọi hình chiếu . - Tên mặt cắt . - Kích thước chung - Kích thướ từng bộ phận. - Nhà ở - Tỉ lệ 1:100. 2. Hình biểu diễn. 3. Kích thước. 4. Các bộ phận. - Số phòng - Số cửa đi - Các bộ phận. - Mặt đứng B - Mặt cắt A- A - 10200, 6000, 5900. Phòng SH chuing : 3000 X 4500 - phòng ngủ : 3000 X 3000 - Hiên : ( 1500 x 3000 -Khu phụ ( 3000 x 3000 ) - Nền chính : 800 - Tường cao :2900 - Mái cao : 2200 - 3phòng và khu phụ. - 3cửa đi 1cánh, 8cửa sổ . - Hiền và khu phụ gồm bếp , tắm ,xí .. 3.Củng cố. + GV Nhận xét giờ làm bài tập TH. + GV Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình . + Cuối giờ giáo viên thu bài về nhà chấm. 4. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và ôn tập phần 1 bản vẽ kỹ thuật để giờ sau ôn tập. - Giáo viên chuẩn bị câu hỏi và đáp án để giờ sau ôn tập.. Tiết: 16 8A: …………… 8B: ……………. ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT. - 28 -.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà 2. Kỹ năng : - Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật. - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ : Tích cực hoạt động II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án ,SGK, Tài liệu có liên quan . 2. Học sinh : Chuẩn bị tốt nội dung ôn tập . III. Tiến trình dạy học: 1. 2.Kiểm tra bài cũ: Xen vào các hoạt động 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức I. Hệ thống hoá kiến thức : + GV : tổ chức cho học sinh ôn tập từng Chương I : Bản vẽ các khối hình học phần nội dung ơ bản . + GV : Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ Chương II : Bản vẽ kỹ thuật thống câu hỏi và bài tập. - HS : nghiên cứu nội dung SGK + GV : Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi II. Câu hỏi và bài tập : SGK Câu hỏi: Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật? Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì? Câu4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào? Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện? Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng. Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào? Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ Bảng 1 - 29 -.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thường dùng và công dụng của chúng? Bài tập: Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).. A 1 2 3 4 5. B. C x. D. x x x x. Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình Bảng 2. chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và H/c vật thể A các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích Hình chiếu đứng 3 hợp vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan Hình chiếu bằng 4 giữa các hình chiếu trong vật thể. Hình chiếu cạnh 9 Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. Bảng 3: Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và Hình dạng khối A B h 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và Hình trụ 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với Hình hộp x hình chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ). Hình chóp cụt x Bài 4. Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK.. Bảng 4 : Hình dạng khối Hình trụ Hình nón cụt Hình chỏm cầu. A. B. B 1 6 8. C 2 5 7 C x. C x. x x. 4.Củng cố: - Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45/. Soạn: 17 /10/2012 Tiết: 17 Dạy : 8A: 27/10/2011 8B: 26/10/2011. KIỂM TRA 45' CHƯƠNG I ,II. I. Mục tiêu: - 30 -.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1-Phạm vi kiến thức:Từ tiết 2 đến tiết 16 theo PPCT (Khi học xong bài ôn tập phần. VKT) 2 Mục đích: - Đối với học sinh: + HS trả lời được các câu hỏi của đề bài. - Đối với giáo viên: + Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp II. Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (50% TNKQ, 50% TL) III/Thiết kế ma trận hai chiều. Nhận biết Tên chủ đề. Bản vẽ các khối hình học. Số câu hỏi Số điểm Bản vẽ kĩ thuật Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNK TNKQ TL TL Q. 1. Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. 2. Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. 3. Nhận dạng các khối đa diện thường gặp: HHCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 4. Biết được sự tương quan giữa hướng chiếu và hình chiếu 4(C1;C2;C3; C4). 5. Hiểu được thế nào là hình chiếu. 6. Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. 7. xác định vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật 8. Phát triển khả năng quan sát, suy luận của học sinh. 1đ 9.Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 10. Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. 11.Nhận dạng được ren trờn bản vẽ chi tiết,biết được qui ước vẽ ren. 4(C5;C6;C7; C8). 3đ 12.Rèn luyện trí tưởng tượng13.Biết được cách đọc không gian, liên hệ thực bản vẽ chi tiết đơn giản. 14. Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 15.Rèn luyện trí tưởng tượng không gian, liên hệ thực tế. 0,5(C11a) 1,5(C10; C11b). Cộng. 5. 1( C9). 1đ. 1,5đ. 3,5đ. 4đ. 6 6. 8 câu. 1,5 câu. 1,5 câu. 11. 2 điểm. 4,5 điểm. 3,5 điểm. 10 điểm. I - Trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời đúng (2điểm) Câu 1. Đặc điểm của tia chiếu vuông góc có các tia chiếu : A. Vuông góc với nhau; B. Song song với nhau; C. Vuông góc với mặt phẳng chiếu; D. Xuất phát từ một điểm. - 31 -.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 2. Mặt phẳng chiếu đứng được đặt như thế nào đối với người quan sát : A. Có hướng chiếu từ trái sang; B. Có hướng chiếu từ trên xuống; C. Có hướng chiếu từ phải sang; D. Có hướng chiếu từ trước tới. Câu 3. Vật thể được đặt như thế nào đối với mặt phẳng chiếu ? A. Trên MP chiếu bằng, Trước MP chiếu đứng, bên trái MP chiếu cạnh; B. Dưới MP chiếu bằng, sau MP chiếu đứng, bên phải MP chiếu cạnh; C. Trên MP chiếu bằng, trước MP chiếu đứng, bên phải MP chiếu cạnh; D. Trước MP chiếu đứng, dưới MP chiếu bằng, bên trái MP chiếu cạnh. Câu 4. Khối đa diện là khối được tạo bởi : A. Các hình chữ nhật; B. Các hình đa giác phẳng; C. Các hình tam giác; D. Các hình tròn. Câu 5. Hình cắt dùng để làm gì ? A. Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên ngoài của vật thể; B. Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể; C. Biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt; D. Biểu diễn phần vật thểt ở trước mặt phẳng cắt. Câu 6. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là A. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp; B. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, yêu cầu kỹ thuật; C. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật, tổng hợp; D. Khung tên, bảng kê, yêu cầu kỹ thuật, hình biểu diễn, kích thước. Câu 7. Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét. A. Nét đứt; B. Nét liền mảnh; C. Nét liền đậm; D. Nét gạch chấm mảnh. Câu 8. Bản vẽ lắp được dùng để làm gì ? A. Chế tạo và kiểm tra các chi tiết; B. Chế tạo, lắp ráp, sử dụng các chi tiết; C. Thiết kế, kiểm tra, sử dụng; D. Lắp ráp và sử dụng các chi tiết. * Lựa chọn điền vào ô trống.( 3 điểm) Câu 9: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1.. 1 A. 2. 3. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. B. 4. C. - 32 -. D.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bảng 1.1 Vật thể Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh II. Tự luận: (5 điểm) Câu 10 (1,5điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:. A. B. C. D. Câu 11: (3,5 điểm). a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1,5 điểm) b) Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? (2điểm) Đáp án- Biểu điểm A/ Trắc nghiệm: (5điểm) Câu 1-8: ( 2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu hỏi Đáp án Điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 C D A B B C A D 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25. Câu 9: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ Vật thể A Hình chiếu đứng 5 Hình chiếu bằng 2 Hình chiếu cạnh 4. B 1 10 3. C 6 8 11. D 9 12 7. B/ Phần tự luận (5điểm) Câu 10: (1,5 điểm) - Vẽ đúng. Câu 11: (3,5 điểm) a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. (1,5đ) - 33 -.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. ( 1đ) - Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận. (1đ) *. Củng cố: - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra - Thu bài về nhà chấm *. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống.. Yên Nguyên, ngày17 tháng 10 năm 2012 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày giảng 8A………/2012 8B………/2012. Tiết 18 Phần 2 : CƠ KHÍ Bài 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Hiểu được vai trò tầm quan trọng của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống . 2. Kỹnăng : - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí - Biết sử dụng năng lượng và tiết kiệm trong sản phẩm cơ khí - 34 -.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Thái độ : - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình cho học sinh . II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên : Các mẫu vật cơ khí 2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học . III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1:Tìm hiểu vai trò của ngành cơ khí I. Vai trò của cơ khí . trong sản xuất và trong đời sống . +GV : Cho HS Quan sát H 17.1 SGK - Người ta đang nâng một vật nặng lên - HS: Quan sát cao bằng sức người , bằng đòn bẩy , +GV : Em hãy mô tả các hình 17.1 người bằng máy năng chuyển . ta đang làm gì ? Sự khác nhau giữa các * Kết luận : cách nặng một vật nặng lên cao + Cơ khí tạo ra các máy và các phương - HS : Trả lời . tiện thay lao động thủ công thành lao +GV : Vậy công cụ lao động nói trên giúp động bằng máy và tạo ra năng xuất ích gì cho con người ? Các máy này do cao . ngành nào tạo ra ? + Cơ khí giúp cho hoạt động của con - HS : Trả lời người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn . +GV : Rút ra kết luận + Nhờ có cơ khí , tầm nhìn con người được mở rộng , con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian . - Sử dụng sản phẩm của cơ khí, công năng của máy cơ khí tiết kiệm năng lượng để sản xuất ra sản phẩm, thiết bị sử dụng trong các ngành kinh tế. - Giảm nhẹ lao động của con người. HĐ 2: Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí- gia II. Sản phẩm cơ khí quanh ta . công cơ khí. (SGK) + GV : Đọc nội dung sơ đồ hình 17.2 Em hãy kể tên các nhóm sản phẩm cơ khí có trong sơ đồ ? - HS : Trả lời + GV : Với mỗi sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết ? - HS : Trả lời + GV : Kết luận Vật liệu cơ khí Gia công cơ khí - HS : Đọc nội dung SGK Chi tiết Lắp giáp Sản phẩm + GV : Dựa vào sơ đồ cho HS điền vào chỗ ….. trong SGK HĐ 3 : Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí III . Sản phẩm của cơ khí được hình được hình thành như thế nào. thành như thế nào. HS đọc thông tin trong SGK/58 - 35 -.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV: em hãy điền vào chỗ trống(...) trên - Thép sơ đồ... Hai má kìm. Phôi kìm chiếc kìm Chiếc kìm hoàn chỉnh. 4 Củng cố : - Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống? - Kể tên một số sản phẩm cơ khí. - HS đọc phần ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài 18 SGK . Ngày giảng 8A………/2012 8B………/2012. Tiết 19 Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến . 2. Kỹnăng : - Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí - Biết sử dụng năng lượng và tiết kiệm trong một số vật liêu cơ khí 3. Thái độ : - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình cho học sinh . II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên : Các mẫu vật cơ khí 2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học . III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2.Kiểm tra bài cũ : Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến I. Các vật liệu cơ khí phổ biến . GV : Để phân loại vật liệu cơ khí , có thể 1. Vật liệu kim loại : dựa vào nhiều yếu tố , xong chủ yếu dựa vào thành phần cấu tạo của vật liệu + Đưa ra sơ đồ phân loại vật liệu cơ khí HS : Quan sát GV: Từ sơ đồ trên em hãy cho biết tính chất và công dụng của một số vật liệu phổ biến ? ( Gang , thép , hợp kim đồng hợp kim nhôm , chất dẻo ). - 36 -.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS : Thảo luận GV kết luận : * Gang : Bền và cứng ,chịu được mài mòn , chịu nén và chống dung động tốt dễ đúc nhưng khó gia công bề mặt vì quá cứng. Dùng làm bàn trượt , vỏ máy bơm , má phanh tàu hoả . * Thép : cứng ,chịu tôi , chịu mài mòn làm dụng cụ đồ nghề , dụng cụ cắt gọt. * HK đồng : dễ gia công cắt gọt , dễ đúc cứng, bền . Sử dụng làm các chi tiết máy dụng cụ gia đình . * HK nhôm : nhẹ , tính cứng và tính bền cao,dùng trong công nghiệp hàng không xây dựng , đúc píttông , xi lanh. GV : Em hãy kể tên những vật liệu làm ra các sản phẩm thông dụng ? HS : Trả lời GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của vật liệu KL và vật liệu PKL HS : Trả lời. a. Kim loại đen : - Thành phần chủ yếu là Fe và cacbon - Nếu tỉ lệ cacbon trong vật liệu ≤ 2,14 % thì gọi là thép và > 2,14 % là gang . - Tỉ lệ cacbon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn . + Tuỳ theo tính chất gang được phân thành 3 loại là gang xám , gang trắng , gang dẻo. + Thép được chia làm 2 loại chính : thép cacbon bà thép hợp kim . b. Kim loại màu . - Kim loại màu dễ kéo dài , dễ dát mỏng , có tính chống mài mòn , tính chống ăn mòn cao , đa số có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt . ( Cu , Al ) và hợp kim của chúng 2. Vât liệu phi kim loại : - So với vật liêu KL vật liệu PKL có khả năng dẫn điện , dẫn nhiệt kém . dễ gia công , không bị oxi hoá , ít mài mòn . Các vật liệu PKL phổ biến như ( chất dẻo , cao su ). HĐ 2 : Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ liệu cơ khí . khí GV : Mỗi vật liệu cơ khí có tính chất khác 1. Tính chất vật lý : Nhiệt độ nóng nhau nhưng tuỳ theo mục đích sử dụng chảy dẫn điện , dẫn nhiệt . người ta quan tâm đến tính chất này hay 2. Tính chất hoá học : Tính chịu axít, tính chất khác . chống ăn mòn . - Vật liệu cơ khí bao gồm mấy tính chất ? 3. Tính chất cơ học : Tính cứng , tính HS : trả lời bền tính dẻo . GV kết luận nội dung bài học 4. Tính chất công nghệ : Khả năng gia công của vật liệu , tính đúc, tính hàn , tính rèn . 4 Củng cố : - Muốn chọn một vật liệu để gia công một sản phẩm người ta phải dựa vào những yếu tố nào ? - 37 -.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Quan sát chiếc xe đạp hãy chỉ ra những chi tiết của xe đạp được làm từ chất dẻo, cao su, các vật liệu khác ? - HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài 19 SGK . Ngày giảng 8A………/2012 8B………/2012. Tiết 20 Bài 19: DỤNG CỤ CƠ KHÍ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức :Biết được hình dáng và cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí . 2. Kỹ năng : Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến . 3. Thái độ : - Có ý thức bảo quản , giữ gìn dụng cụ và đảm bảo an toàn khi sử dụng . - Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng cần thiết. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bộ tranh giáo khoa về dụng cụ cơ khí . Một số dụng cụ cơ khí như thước lá , thước cặp , dũa ,đục , cưa . 2. Học sinh : chuẩn bị trước một số dụng cụ cơ khí thường dùng và nghiên cứu trước nội dung bài học . III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có đặc điểm gì trong sản xuất ? Đáp án : + Vật liệu cơ khí có 4 tính chất : Lý học , hoá tính , cơ tính và tính công nghệ + Ý nghĩa của tính công nghệ : Dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lý , đảm bảo năng suất và chất lượng . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò HĐ1:Tìm hiểu một số dụng cụ đo và - 38 -. Nội dung I. Dụng cụ đo và kiểm tra ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> kiểm tra 1. Thước đo chiều dài : + GV : cho HS quan sát hình vẽ trong - Thước lá : dày 0,9 - 1,5 mm , rộng 10SGK 25mm, dài 150-1000mm, có vạch cách - HS : Quan sát tranh SGK nhau 1mm, dùng để đo chiều dài . 2.Thước đo góc : Êkê, thước đo góc vạn + GV kết luận : Tên gọi của dụng cụ nói năng và Êke vuông dùng để đo kiểm tra lên công dụng và tính chất của nó . Đều các góc vuông . được chế tạo bằng thép hợp kim không rỉ HĐ2 :Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt kẹp chặt . + Mỏ lết : Dùng để tháo lắp các bulông , + GV : cho HS quan sát hình 20.4 SGK đai ốc . -HS : Quan sát + Cờ lê : Dùng để tháo lắp các bulông + GV : Hãy nêu tên gọi , công dụng của ,đai ốc ... dụng cụ của các dụng cụ trên hình vẽ ? + Tua vít : Vặn các vít có đầu kẻ dãnh . - HS : trả lời + Ê tô : Dùng để kẹp chặt vật khi gia + GV : Hãy mô tả hình dáng , cấu tạo của công . các dụng cụ ? + Kìm Dùng để kẹp chặt vật bằng tay . - HS : Trả lời * Chú ý : + GV kết luận - Khi sử dụng mỏ lết hoặc êtô ta sẽ sử dụng sao cho má động tiến vào kepk chặt vật . - Đều làm bằng thép được tôi cứng . HĐ 3 :Tìm hiểu các loại dụng cụ gia III. Dụng cụ gia công . công + Búa : có cán bằng gỗ , đầu búa bằng + GV : cho HS quan sát hình 20.5 SGK thép dùng để đập tạo lực . - HS : Quan sát + Cưa : Dùng để cắt các vật gia công + GV: Hãy nêu tên gọi , công dụng của làm bằng thép , sắt . từng dụng cụ trên hình vẽ ? Mô tả hình + Đục : Dùng để chặt các vật gia công dạng , cấu tạo của các dụng cụ đó ? làm bằng sắt . - HS : Trả lời + Dũa : Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề + GV kết luận mặt hoặc làm tù cạnh sắc làm bằng thép 4. Củng cố : - Giáo dục tiết kiệm năng lượng và hiệu quả: Sử dụng đúng dụng cụ cơ khí khi gia công, hiểu rõ kỹ thuật sử dụng các dụng cụ cơ khí, tính toán vật liệu hợp lý sẽ tiết kiệm thời gian sản xuất, tạo năng xuất lao động cao, giảm chi phí năng lượng cần thiết. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK . - Ngoài các dụng cụ đo , tháo lắp , kẹp chặt và dụng cụ gia công mà em đã học , em còn biết những dụng cụ nào ? 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Đọc trước bài 21. Ngày giảng 8A………/2012 8B………/2012. Tiết 21. Bài 21+22: CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI - 39 -.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay và dũa kim loại . 2. Kỹ năng : Biết được các thao tác cơ bản về cưa và khoan kim loại . 3. Thái độ : Biết được các quy tắc an toàn lao động trong quá trình gia công . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Giáo án , SGK , một số dụng cụ cơ khí cưa , khoan kim loại 2. Học sinh : Chuẩn bị trước nội dung của bài học III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? Công dụng của chúng ? Đáp án : * Có 2 loại dụng cụ đo và kiểm tra là thước đo chiều dài và thước đo góc . + Thước lá : Dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm . + Thước đo góc : Dùng để xác định trị số thực của các góc . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Tìm hiểu về cắt kim loại bằng cưa tay . GV: Nêu các bước chuẩn bị cho học sinh *Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía tay cầm . * Lấy dấu trên vật cần cưa . * Chọn êtô theo tầm vóc của người . * Gá kẹp vật lên êtô. GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa . HS : Quan sát GV: Nêu một số chú ý trong thao tác cưa. * Tư thế đứng : người đứng thẳng , thoải mái , trọng lượng phân đều 2 chân , vị trí chân đứng so với bàn kẹp êtô . * Cách cầm cưa : Tay phải nắm cán cưa , tay trái nắm đầu kia của khung cưa . * Phôi liệu phải được kẹp chặt .. Nội dung I. Cắt kim loại bằng cưa tay . 1. Khái niệm : - Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô , dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu . - Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh .. 2. Kỹ thuật cưa . a) Chuẩn bị : - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía tay nằm. - Lấy dấu trên vật cần cưa . - Chọn êtô theo tầm vóc của người . - Giá kẹp vật êtô. b) Tư thế đứng và thao tác cưa . - Người cưa đứng thẳng . GV: Thao tác chậm để học sinh quan sát - Cách cầm cưa : tay phải cầm cưa , tay HS : Thao tác theo giáo viên trái nắm đầu kia của khung cưa . GV: Giải thích cách điều chỉnh độ - Thao tác : Kết hợp 2 tay và một phần phẳng , độ căng của lưỡi cưa bằng cách khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa . vặn vít điều chỉnh . 3. An toàn khi cưa . - 40 -.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu dũa kim loại GV giới thiệu : Dũa được sử dụng phổ biến để gia công tạo độ nhẵn . HS : Quan sát để phân biệt được cấu tạo của 1 số loại dũa. II. Dũa - Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ 1. Kỹ thuật dũa - Chuẩn bị: SGK 2. Cách cầm dũa và kỹ thuật dũa .. GV: Thực hiện thao tác với dũa. HS: Quan sát giáo viên thực hiện thao tác cầm và dũa. GV: Nêu những yêu cầu an toàn khi dũa. 4. An toàn khi dũa SGK HS : Ghi nội dung .. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh biểu diễn lại thao tác cưa và dũa kim loại . - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK . 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài và chuẩn bị tốt bài sau .. Dạy: 8A: .................... 8B: .................... Chương IV. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Tiết 22 Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP .. I. Mục tiêu . 1.Kiến thức : Hiểu được khái niệm về phân loại chi tiết máy . 2. Kỹ năng : - 41 -.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy , công dụng của từng kiểu lắp ghép 3. Thái độ : Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình cho học sinh . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Tranh vẽ ròng rọc , các chi tiết máy phổ biến như bulông , đai ốc , vòng đệm . 2. Học sinh : Một số dụng cụ chi tiết máy như lò xo , một mảnh vỡ, cụm trước xe đạp III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép lại với nhau . Khi hoạt động , máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép . Vì vậy , để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng chi tiết máy và thiết bị , chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay "Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép ". Hoạt động của thầy và trò HĐ1:Tìm hiểu chi tiết máy là gì ? GV : Để hình thành khái niệm về chi tiết máy GV nêu 1 vài ví dụ thực tế về các máy đơn giản hay các bộ phận máy , thiết bị . HS : Quan sát hình 24.1 SGK GV : Cụm trục trước của xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử ? Là những phần tử nào ? HS : trả lời GV : Kết luận GV: Các phần tử trên có đặc điểm gì chung ? HS : Trả lời GV kết luận: Các phần tử đó không thể nào tách rời được nữa và có một nhiệm vụ nhất định trong máy . HS : Quan sát hình 24.2 GV: Em hãy cho biết phần tử nào không phải là chi tiết máy ? Tại sao ? HS : Thảo luận GV gợi ý : Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là nếu phân tách sẽ phá hỏng chi tiết máy . HS : Trả lời GV : Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào ? - 42 -. Nội dung I. Chi tiết máy 1. Chi tiết máy là gì ? - Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hịên một nhiệm vụ nhất định trong máy . - Được cấu tạo từ 5 phần tử : + Trục : 2 đầu có ren để lắp vào càng xe nhờ đai ốc . + Đai ốc hãm côn : Có nhiệm vụ giữ côn ở lại 1 vị trí . + Đai ốc , vòng đệm: lắp trục với càng xe. + Côn : cùng với bi tạo thành ổ trục . *Kết luận : - Ta không thể tách rời một đai ốc, một vít, hoặc một bánh răng, bulông, lò xo, khung xe đạp ... vì chúng là chi tiết máy. - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh, do đó một mảnh vỡ nào đó của máy không phải là chi tiết máy . 2. Phân loại chi tiết máy . + Nhóm chi tiết có công dụng chung : Đai ốc , bánh giăng , lò xo ... + Nhóm chi tiết có công dụng riêng :.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS : Trả lời Trục khuỷu , kim khâu , khung xe đạp ... GV kết luận: Theo công dụng chi tiết máy được chia làm 2 loại II. Chi tiết máy được lắp ghép với nhau HĐ 2 : Tìm hiểu chi tiết mấy được lắp như thế nào ? ghép với nhau như thế nào ? GV chi tiết máy được ghép với nhau như thế nào? - Các chi tiết được ghép với nhau bằng HS : Ghi nội dung cần thiết . đinh tán , bằng ren và bằng trục quay . GV: Các mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau ? - Các mối ghép được chia làm 2 loại là HS : Trả lời mối ghép cố định và mối ghép động . GV kết luận . a) Mối ghép cố định : Là các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đối với nhau gồm mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được . b) Mối ghép động : chi tiết ghép với nhau có thể xoay, trượt , lăn hoặc ăn khớp với nhau . 4. Củng cố : - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài . 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài và đọc trươca nội dung bài 26 SGK. Dạy: 8A: ......................... 8B ......................... Tiết 23 Bài 26 : MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : Học sinh biết được cấu tạo, đặc diểm của một số mối ghép tháo được thường gặp. 2. Kỹ năng : Biết được ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : một số vật dụng mối ghép bằng ren : bút , nắp lọ , chốt… 2. Học sinh : Một số vật dụng mối ghép bằng ren : bút , nắp lọ , chốt. III. Tiến trình dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi . Chi tiết máy là gì ? Dựa vào công dụng người ta chia chi tiết mày làm mấy nhóm - 43 -.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Đáp án . + Chi tiết máy : Là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy . + Dựa vào công dụng người ta chia chi tiết máy làm 2 nhóm : nhóm chi tiết máy có công dụng chung và nhóm chi tiết máy có công dụng riêng. 3. Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren . I. Mối ghép bằng ren . GV : Cho HS quan sát ba mối ghép bằng a. cấu tạo mối ghép . ren và quan sát vật thật . Bao gồm 3 loại chính . HS : Quan sát . + Mối ghép bulông . GV : Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép + Mối ghép vít cấy . bằng bulông , vít cấy , đinh vít . + Mối ghép đinh vít . HS : Quan sát vật mẫu để trả lời câu hỏi GV kết luận * Kết luận : HS : Điền nội dung và các câu trong - Mối ghép bulông : Đai ốc, vòng đệm, SGK . chi tiết ghép và bulông . GV : Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta - Mối ghép vít cấy : Đai ốc , vòng đệm , có những biện pháp gì ? chi tiết ghép và vít cấy . HS : Trả lời . - Mối ghép bằng đinh vít gồm chi tiết ghép và đinh vít . GV nhấn mạnh * Chú ý: Để hãm cho đai ốc khỏi lỏng người ta . HS : Thực hiện tháo các chi tiết ren : - Dùng vòng đệm hãm , vòng đệm vênh , Dùng đai ốc công , vặn thêm một đai ốc GV : Hướng dẫn học sinh tháo các chi phụ sau đai ốc chính . tiết ren . Nêu tác dụng của từng chi tiết - Dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc và ren . vít . GV: Ba mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau ? HS : Trả lời . GV : Dùng bảng phụ kết luận về điểm giống và khác nhau. GV: Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của từng mối ghép ? Các nguyên nhân làm hư và chờn ren ? HS : Trả lời .. + Giống nhau : 3 mối ghép ren đều có chit tiết ghép , bulông, đai ốc , . + Khác nhau: trong mối ghép vít cấy và đinh vít có lỗ ren ở chi tiết 4 .. b. Đặc điểm và phạm vi ứng dụng . - Mối ghép bằng bulông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không quá lớn . - Đối với mối ghép vít cấy dùng để ghép các chi tiết có chiều dày quá lớn . - Mối ghép đinh vít : dùng cho những chi tiết chịu lực nhỏ . HĐ 2.Tìm hiểu mối ghép bằng then , II. Mối ghép bằng then chốt . 1. Cấu tạo của mối ghép . chốt . GV: Cho HS quan sát hình 26.2 SGK và quan sát một vài mẫu vật bằng then và chốt . - 44 -.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS : Quan sát . GV: Mối ghép bằng then và chốt bao gồm những chi tiết nào ? Nêu hình dáng của then và chốt ? HS : Thảo luận và trả lời .. - Mối ghép bằng then: Trục,bánh đai then - Mối ghép bằng chốt : Đùi xe, trục giữa, chốt trụ . + Hình dáng của then và chốt đều là hình trụ . GV kết luận * Kết luận : Then được cài trong lỗ nằm dài giữa 2 mặt phân cách của 2 chi tiết . HS : Hoàn thành các câu về cấu tạo của Chốt cài trong lỗ xuyên ngang mặt phân then và chốt trong SGK . cách của chi tiết được ghép . GV: Tiến hành tháo lắp mối ghép bằng then và chốt để HS quan sát . GV: Hãy phát biểu sự khác biệt của cách lắp then và chốt ? HS : Trả lời GV: Em hãy nêu ưu, nhược điểm và 2. Phạm vi ứng dụng + Ưu điểm : Cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp phạm vi ứng dụng của then và chốt ? và thay thế . HS : Trả lời + Ược điểm : Khả năng chịu lực kém . GV kết luận : - Ứng dụng : SGK 5. Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK . - Nêu công dụng của mối ghép tháo được . - Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren . 6. Hướng dẫn học ở nhà . - Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK và đọc trước nội dung bài 27.. Dạy: 8A: ........................ 8B ......................... Tiết 24. Bài 27 : MỐI GHÉP ĐỘNG. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : Hiểu được khái niệm mối ghép động . 2. Kỹ năng : Biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp : Khớp tịnh tiến , khớp quay. 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . - 45 -.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên :Tranh vẽ , bộ ghế gấp , khớp tịnh tiến , khớp quay , hộp bao diêm , xi lanh , giá qương xe máy , moay ơ trước và sau của xe đạp . 2. Học sinh : hộp bao diêm , xi lanh , giá qương xe máy , moay ơ trước và sau của xe đạp . III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Hãy nêu những điểm khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và băng chốt . Đáp án : + Điểm khác nhau của mối ghép then và chốt : ở mối ghép bằng then , then được cài trong rãnh then nằm giữa 2 mặt phân cách của 2 chi tiết được ghép . Còn ở mối ghép bằng chốt thì chốt xuyên ngang qua mặt phân cách của chi tiết được ghép . 3. Bài mới . Hoạt động của thày và trò H Đ 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động . GV : Cho HS quan sát tranh SGK và chiếc ghế gấp ở 3 tư thế : Gấp , đanh mở , mở toàn phần . HS : Quan sát GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết được ghép với nhau ? Chúng được ghép theo kiểu nào ? HS : Trả lời . GV Kết luận GV: Khi gập ghế lại và mở ghế ra , tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào ? HS : Trả lời +GV: Kết luận và đưa ra một số mối ghép động để HS quan sát . - HS : Quan sát + GV: Hình dáng của chúng như thế nào? - HS : Trả lời GV từ đó phân loại khớp động gồm có : Khớp tịnh tiến , khớp quay, khớp cầu ... HĐ 2: Tìm hiểu các loại khớp động . GV: Cho HS quan sát hình 27.3 và các mô hình đã chuẩn bị HS : Quan sát vật mẫu đã chuẩn bị của mình . GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng như thế nào ? HS : Tự điền vào vở ghi các câu chưa - 46 -. Nội dung I. Thế nào là mối ghép động .. + Kết luận : Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay khớp động .. II. Các loại khớp động . 1. Khớp tịnh tiến : a) Cất tạo : - Mối ghép Pittông xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn . - Mối ghép sống trượt - ránh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thành ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> hoàn chỉnh theo yêu cầu . GV: Cho các khớp chuyển động từ từ . HS : Quan sát GV: Trong khớp tịnh tiến ,các điểm trên vật chuyển động như thế nào ? HS : Trả lời GV: Khi 2 vật trượt trên nhau ( lúc làm việc ) xẽ sảy ra hiện tượng gì ? Hiện tượng này có lợi hay có hại ? Khắc phục như thế nào ? HS : thảo luận GV kết luận : GV: Em hãy quan sát ở lớp , đồ vật và dụng cụ nào có cấu tạo khớp tịnh tiến ? HS : Trả lời . GV: Cho HS quan sát hình 27.4 và một số vật mẫu khớp quay . HS : Quan sát vật mẫu khớp quay . GV: Khớp quay có bao nhiêu chi tiết ? Các mặt của khớp quay thường có hình dạng gì ? HS : Quan sát và trả lời . GV : Cho HS Quan sát một số vật mẫu khớp quay đơn giản ( ổ trục xe đạp ) sau đó tháo khớp quay . HS : Quan sát ổ trục trước của mình đã chuẩn bị từ nhà . GV: Trục trước xe đạp gồm có mấy phần tử ? HS : Quan sát trả lời . GV: Để giảm ma sát cho khớp quay trong kỹ thuật người ta có biện pháp gì ? HS : Trả lời GV kết luận HS : Tự ghi nội dung GV: Em hãy quan sát xung quanh xem có vật dụng nào ứng dụng khớp quay ? HS : trả lời .. b) Đặc điểm : - Mọi điểm trên vật có sự chuyển động giống hệt nhau : Quỹ đạo chuyển động , vận tốc . - Xảy ra hiện tượng: Tạo nên ma sát lớn làm cản trở chuyển động: Khắc phục bằng cách làm nhẵn bóng bề mặt rồi bôi trơn bằng dầu và mỡ ... VD : Hộp bút nắp trượt , ngăn kéo bàn , ống tiêm .... 2. Khớp quay:. - Có 3 chi tiết gồm ổ trục , bạc lót và trục. có mặt tiếp xúc mặt trụ tròn .. - Moay ơ , trục , côn , nắp nồi , đai ốc hãm , đai ốc, vòng đệm ). - Lắp bạc lót , hoặc dùng vòng bi . + Kết luận : Cấu tạo của khớp quay : mỗi chi tiết có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết kia . b) Ứng dụng : - Ổ bi, moay ơ trước và sau của xe đạp, bản lề cửa sổ , cửa ra vào ... ) .. 4. Củng cố : - Ở chiếc xe đạp , khớo quay nào là khớp quay ? - GV : Tóm tắt nội dung chính của bài . - Gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK . 5. Hướng dẫn học ở nhà : - 47 -.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài 28. Dạy: 8A: …………... 8B …………... Tiết 25 Bài 28: THỰC HÀNH : GHÉP NỐI CHI TIẾT. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo , lắp tháo trục và trục sau của xe đạp . 2. kỹ năng : Biết sử dụng đúng dụng cụ , thao tác an toàn . 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo quy trình . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Cụm trục trước và sau của xe đạp , mỏ lết , cờ lê, tua vít , kìm . 2. Học sinh : Cụm trục trước và sau của xe đạp, giẻ lau , dầu mỡ , xà phòng. III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung thực hành: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. I. Chuẩn bị : - Vật liệu : 1 bộ moay ơ trước và sau của xe đạp - dụng cụ : Mỏ lết , cờ lê , tua vít , kìm nguội , giẻ lau , dầu mỡ , xà phòng . - HS : chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành .. HĐ 2 : Tìm hiểu nội dụng và trình tự thực hành. GV: Ổ trục trước và trục sau xe đạp gồm những gì? HS: Trả lời ( Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm ).. II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp. - Moay ơ: để lắp nan hoa ( đũa xe ) đồng thời để lắp nồi, ổ trục - Trục có ren M10x1 ( hoặc M8x1 ). - Côn xe: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục. - Đai ốc hãm: Giữ côn ở vị trí cố định. - Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định trục vào càng xe. 2.Quy trình tháo, lắp ổ trục trước,sau. a) Quy trình tháo. Đai ốc Vòng đệm Đai ốc hãm côn  Côn . - 48 -.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trục  GV: Giới thiệu quy trình tháo theo sơ đồ Nắp nồi trái Bi Nồi trái (SGK).  GV: Hướng dẫn học sinh chọn và cách sử Nắp nồi phải Bi Nồi phải dụng cụ để tháo. * Chú ý: Khi tháo côn cần tháo một bên GV: Nhắc học sinh khi tháo nên đặt các trái hoặc phải. còn bên kia vẫn giữ chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi nguyên với trục. cho quá trình lắp. b) Quy trình lắp GV: Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, - Ngược với quy trình tháo. phương tiện thực hành cho từng nhóm học sinh. c) Yêu cầu sau khi tháo lắp. GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát và - Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không làm theo sự hướng dẫn của học sinh. đảo. - Các mối ghép ren phải được xiết chặt, GV: Sau khi tháo lắp phải chú ý bôi trơn, chắc chắn. bảo dưỡng, lau sạch… - Các chi tiết không được hư hại, không để dầu mỡ bám bẩn vào moay ơ. HĐ 3 : Thực hành : III. thực hành. - HS : Các nhóm làm việc dưới sự hướng dẫm của giáo viên +GV: Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu Báo cáo Báo cáo TH. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. HS: Nộp các sản phẩm thực hành và báo cáo thực hành 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và làm bài tập SGK. - Đọc và xem trước bài 29 SGK, chuẩn bị tranh vẽ các bộtruyền chuyển động, mô hình truyền động đai.. Tiết 26 Dạy: 8A: ………….. 8B …………... ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT VÀ CƠ KHÍ. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài này hs biết hệ thống các kiến thức đã học của phần vẽ kỹ thuật và cơ khí. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng tổng hợp các nội dung kiến thức đã học 3. Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - 49 -.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Giáo viên: Nội dung phần ôn tập 2. Học sinh: HS đọc trước phần tổng kết và ôn tập / 109. Các câu hỏi cuối bài. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ 1: Nhắc lại kiến thức phần vẽ kỹ 1. Phần vẽ kỹ thuật. thuật. GV: Vẽ kỹ thuật có vai trò gì? Có những (Phần ôn tập tiết 16) loại bản vẽ nào?... HS: trả lời HĐ 2: Tìm hiểu nội dung sơ đồ phần cơ 2. Phần cơ khí. khí. Gồm: Vật liệu kim loại, vật liệu phi GV: - Vật liệu cơ khí ? kim loại - Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí? HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên (Như Sơ đồ dưới) GV: - Chi tiết máy và lắp ghép ? HS: Trả lời câu hỏi của gv. * HĐ 3: Trả lời các câu hỏi GV nêu câu hỏi: - Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố nào? HS: phát biêu, trả lời câu hỏi. II/ Trả lời các câu hỏi – bài tập : 1/ Muốn chọn..... - Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( Tính cứng,dẻo, bền..)phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết - Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để dễ gia công, giảm giá thành. GV: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết 2/ Để nhận biết và phân biệt vật liệu. và phân biệt các vật liệu kim loại? - Màu sắc; mặt gãy của vật liệu. HS : trả lời câu hỏi này - Khối lượng riêng; độ dẫn nhiệt; - Tính cứng, tính dẻo, độ biến dạng. GV: Hãy lập sơ đồ phân loại các mối 3/ Mẫu bảng phân loại. Đặc điểm và ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể để minh Loại mối ghép Sơ đồ biểu (khớp nối) diễn công dụng hoạ cho mỗi loại. Mối ghép hàn (Vẽ hình) Kết cấu nhỏ gọn,tiết kiệm HS: hoạt động nhóm bàn thảo luận trả lời KL.... câu hỏi của giáo viên. .......... ........ ........ - 50 -.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Củng cố: - Yêu cầu sh nhắc lại khái niệm chi tiết máy, vật liệu cơ khí gồm? 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập các nội dung: + Phần vẽ kỹ thuật: Xem lại phần ghi nhớ, các câu hỏi cuối bài, giờ ôn tập trước. + Phần cơ thí ( Dụng cụ cơ khí, Ghép nối chi tiết...) - Tiết sau thi học kì I - Dụng cụ đo Dụng cụ Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí Phương pháp gia công. Mối ghép không tháo được. Chi tiết máy và lắp ghép. Tiết 27 8A............... 8B................ - Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt - Dụng cụ gia công - Cưa và đục kim loại - Dũa và khoan kim loại - Ghép bằng đinh tán - Ghép bằng hàn. Mối ghép tháo được. - Ghép bằng zen - Ghép bằng then và chốt. Các loại khớp động. - Khớp tịnh tiến. - Khớp quay.. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2012-2013 Môn : Công nghệ 8 Thời gian: 45phút - 51 -.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. 2.Kỹ năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí và các mối ghép. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực , cẩn thận khi làm bài. II. Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL) III/Thiết kế ma trận hai chiều. Nhận biết Tên chủ đề. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. TNKQ. TL. TNKQ. TL TNKQ. Bản vẽ các khối hình học. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ% Bản vẽ kĩ thuật. 1. Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. 2. Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. 3. Nhận dạng các khối đa diện thường gặp: HHCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 4. Biết được sự tương quan giữa hướng chiếu và hình chiếu C1;C2. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ% TS câu Điểm Tỉ lệ%. Cộng. 9. Biết vận dụng thiết kế các bản vẽ theo đúng số liệu và kích thước đã cho. C9. 0,5đ 5% 10.Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 11. Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. 12.Nhận dạng được ren trờn bản vẽ chi tiết,biết được qui ước vẽ ren.. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ% Gia công cơ khí. 5. Hiểu được thế nào là hình chiếu. 6. Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. 7. xác định vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật 8. Phát triển khả năng quan sát, suy luận của học sinh. TL. Cấp độ cao TN TL KQ. 2đ 20% 13.Rèn luyện trí tưởng tượng không gian, liên hệ thực. C10. 4. 1,5đ 15%. 4đ 40%. C6;C7;C8. C11. 4. 0,75đ 7,5%. 1,5đ 15%. 2,25đ 22,5% 15. Biết vận dụng các thao tác trong thực tế về thao tác cưa và tư thế đứng, Thực hiện an toàn trong lao động. 14.Nhận biết được thành phần có trong kim loại; tính chất; Dụng cụ tháo lắp... C3;C4;C5. C12. 4. 0,75đ 7,5%. 3đ 30%. 3,75đ 37,5% 12 10đ 100%. 8. 2 2đ 20%. 2 3,5đ 35%. 4,5đ 45%. Đề bài: I /Trắc nghiệm khách quan: (4 Điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(từ 1 đến 8) – 2điểm Câu 1(0,25): Vị trí hình chiếu bằng là: - 52 -.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> A. Dưới hình chiếu đứng; B . Bên cạnh hình chiếu đứng; C .Bên trên hình chiếu đứng; D . Bên trái hình chiếu đứng. Câu 2(0,25): : Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể: A .Tiếp xúc với mặt phẳng cắt; B. Ở sau mặt phẳng cắt; C . Ở trước mặt phẳng cắt; D. Bị cắt làm đôi. Câu 3(0,25): Trong kim lo¹i ®en, nÕu tØ lÖ c¸c bon trong vËt liÖu 2,14% th× gäi lµ: A.Gang. B. ThÐp. C. Nh«m. D. §ång. Câu 4(0,25): Vật liệu cơ khí gồm mấy tính chất: A .2 tính chất; B. 3 tính chất; C . 4 tính chất; D . 5 tính chất. Câu 5(0,25): Dụng cụ tháo, lắp? A Thước lá. B Thước cặp. C Mỏ lết . D Cưa và dũa. Câu 6(0,25): Bản vẽ nhà thuộc vào loại bản vẽ nào? A. Bản vẽ cơ khí. B. Bản vẽ xây dựng. C. Bản vẽ giao thông. D. Bản vẽ chi tiết. Câu 7.(0,25đ) Bản vẽ diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm là: A. Bản vẽ lắp B. Bản vẽ nhà C. Bản vẽ chi tiết D. Hình chiếu phối cảnh Câu 8:(0,25đ) Trong bản vẽ nhà, kí hiệu bên cho biết bộ phận nào của ngôi nhà ? A. Cửa đi 1 cánh B. Cửa đi 2 cánh C. Cửa sổ đơn D. Cửa sổ kép Câu 9 (2đ) Cho vật thể có các mặt:A; B; C; D; E; F; G. và các hình chiếu. Ghi các số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:. Mặt h/c Đứng Bằng Cạnh. A. B. C. D. E. F. G. II. Trắc nghiệm tự luận: (6 điểm) Câu 10: (1,5 điểm) Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể sau (Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình v ẽ). 1cm 4cm. 1cm 1c m. 4cm 4cm. - 53 -.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 11 (1,5đ): Nêu qui ước khi vẽ ren . Câu 12 (3đ):Em hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại? để đảm bảo an toàn khi cưa cần chú ý những điểm gì ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I I/ TNKQ (4đ) ( mỗi ý trả lời đúng 0.25 đ) – 2 điểm Câu 1 2 Đáp án A B. 3 B. 4 C. 5 C. 6 B. 7 B. 8 D. Câu 8: (2 điểm) <Mỗi ý đúng 0,2đ> (Trả lời đúng hết cộng thêm 0,2điểm) Mặt A B C D E F G h/c Đứng 2 3 1 bằng 5 7 8 6 4 cạnh 9 II / TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (6đ) Câu 10: ( Vẽ đúng- đẹp: Mỗi ý 0,5 điểm). 1cm 4cm. 1cm 1c m. 4cm 4cm. Câu 11 ( 1,5đ): Nêu qui ước khi vẽ ren . - Ren nhìn thấy: + đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm + đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng - Ren bị che khuất : Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt Câu 12: (3 đ ) + Tư thế đứng và thao tác cưa (2đ) Người cưa đứng thẳng, thoải mái , khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân Thao tác cưa: kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy,quá trình lặp đi lặp lại như vậy đến lúc kết thúc. - 54 -.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + An toàn khi cưa:(1đ) -kẹp vật cần cưa phải đủ chặt -lưỡi cưa căng vừa phải -khi cưa gần đứt phải cưa nhẹ để vật không rơi vao chân. -không dùng tay gạt mạt cưa và không thổi mạt cưa vì mạt cưa rễ bay vào mắt. Yên Nguyên, ngày 22 Tháng 11 năm 2012 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Tiết 28 Dạy: 8A: ………….. 8B …………... CHƯƠNG V. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. Bài 29. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : - 55 -. : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị . 2. Kỹ năng : Biết được cấu tạo , nguyên lý làm việc và ứng dung của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế . 3. Thái độ : Hình thành tác phong làm việc tự giác và theo quy trình ở học sinh . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Mô hình truyền đông đai , truyền động bánh răng và truyền động xích . 2. Học sinh : Một chiếc xe đạp , SGK , Vở ghi . III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự cuẩn bị của học sinh 3. Bài mới .. Giới thiệu bài : Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu , trong c ơ c ấu chuy ển động được truyền từ vật này sang vạt khác . Trong 2 vật đối nối với nhau bằng khớp động người ta gọi vật chuyển động là vật dẫn , còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn .. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1. Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động . GV : Cho HS quan sát hình 29.1 SGK và kết hợp với các mô hình truyền chuyển động của chiếc xe đạp . - HS : Quan sát GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau ? - HS : Trả lời GV: Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số giăng của líp ? - HS : Trả lời . GV nhấn mạnh : GV nhắc lại : Cơ cấu chuyển động chính của xe đạp gồm vành đĩa , xích , líp là những bộ phận công tác trong cơ cấu . Vành đĩa truyền chuyển động quay từ trục giữa đến líp ở trục sau qua xích truyền . HĐ 2. Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động. GV: Cho HS quan sát hình 29.2SGk và mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai , quay mô hình cho HS nhìn rõ cấu tạo của bộ chuyển động đai . - HS : Quan sát giáo viên thao tác mẫu. GV: Bộ truyền động gồm bao nhiêu chi - 56 -. I. Tại sao cần truyền chuyển động ?. - Sở dĩ cần truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau , khi làm việc chúng cần có tốc độ quay khác nhau .. + Kết luận : Nhiệm vụ của các cơ cấu truyền động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy .. II. Bộ truyền chuyển động 1. Truyền động ma sát - truyền động đai a) Cấu tạo bộ truyền động đai ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> tiết ? - HS : Trả lời GV Kết luận GV: Tại sao khi quay bánh dẫn , bánh bị dẫn lại quay theo ? - HS : Trả lời GV kết luận . GV: Quan sát xem bánh nào có tốc độ quay lớn hơn và chiều quay của chúng ra sao ? - HS: Trả lời GV kết luận về nguyên lý làm việc của bộ truyền . - HS : Quan sát mô hình truyền động đai . GV nhấn mạnh : - Hai nhánh đai mức song song ( a ) : 2 bánh quay cùng chiều . - Hai nhánh đai mắc chéo nhau ( b) : 2 bánh quay nhược chiều .. - Bao gồm 3 chi tiết : Bánh dẫn , bánh bị dẫn và dây đai. - Bánh dẫn quay làm bánh bị dẫn quay theo nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai .. b) Nguyên lý làm việc của bộ truyền. Tỉ số truyền i là : nbd n2 D1 i = nd = n1 = D2 hay. D1 n2 = n1 . D2. - Bánh dẫn 1 có đường kính D1 : Tốc độ quay là nd ( n1 ). - Bánh bị dẫn 2 có đường kính D2 : tốc GV: Cho HS nêu ứng dụng của truyền độ quay nbd ( n2 ) . động ma sát - truyền động đai SGK . Vì vậy : Bánh bị dẫn ( 2) có tốc độ lớn hơn . - Để khắc phục sự trượt của truyền động c) ứng dụng : SGK ma sát , người ta dùng các bộ truyền đông ăn khớp như truyền động xích và bánh răng . 2. Truyền động ăn khớp . - HS : Quan sát hình 29.2a,b SGK và mô a) Cấu tạo bộ truyền động hình cơ cấu xích , bánh răng ăn khớp . GV: Quay chậm để HS quan sát . Thế nào là truyền động ăn khớp ? - HS: Trả lời + GV: Kết luận . - Kết luận : Một cặp bánh răng hoặc - HS: Tự ghi nội dung bài học . đĩa xích truyền chuyển động cho nhau GV: Để 2 bánh răng ăn khớp được với được gọi là truyền động ăn khớp . nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì ? - HS : Trả lời + 2 bánh răng muốn ăn khớp với nhau thì khoảng cách giữa 2 bánh răng kề nhau trên bánh này phải bằng khoảng cách giữa 2 răng kề nhau trên bánh kia GV kết luận : Bánh răng nào có số răng + Đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ ít hơn sẽ quay nhanh hơn răng của đĩa và cỡ mắt xích phải tương ứng . b) Tính chất n2 Z  1 Z2 - Ta có hệ thức: i = n1. - 57 -.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> n2. Z1 = n1 . Z 2. Hay : c) Ứng dụng : SGK 4. Củng cố : - Yêu cầu 1 vì học sinh đọc pghần ghi nhớ SGK. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK . n1 Z1 50 i= n2 = Z 2 = 20 = 2,5. Câu 4: Ta có : Như vậy trục của líp sẽ quyan nhanh hơn trục của đĩa 2,5 lần . 5. Hướng dẫn học ở nhà . - Học thuộc bài và đọc trước nội dung bài 30 SGK .. Tiết 29 Dạy: 8A: ………….. 8B …………... Bài 30 : BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức :Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động . - Nguyên tắc, cấu tạo, ứng dụng của các bộ truyền chuyển động (năng lượng tiết kiệm và hiệu quả) 2. Kỹ năng : - 58 -.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Học sinh hiểu được cấu tạo , nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dung của một cơ cấu biến đổi chuyển động . 3. Thái độ : - Có hứng thú , ham thích tìm tồi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Tranh giáo khoa, mô hình cơ cấu tay quay- con trượt , bánh răng thanh răng , vít - đai ốc . 2. Học sinh : đọc trước nội dung bài học III. Tiến trình tôt chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? Trả lời - Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. - Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau. - Cần truyền chuyển động… 3. Bài mới . Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Tìm hiểu tại sao cần phải biến đổi chuyển động ? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và đọc các thông tin trong mục I SGK. + Chuyển động của bàn đạp… + Chuyển động của thanh truyền… + Chuyển động của vô lăng… + Chuyển động của kim máy… HS : Quan sát GV: Tại sao chiếc kim máy khâu lại có thể chuyển động tịnh tiến được ? HS: trả lời ( Nhờ các cơ cấu biến đổi chuyển động ) HS : Cho HS điền vào chỗ ..... SGK GV kết luận. Nội dung I. Tại sao cần phải biến đổi chuyển động ? - Chuyển động của bàn đạp : Chuyển động lắc - Chuyển động của thanh truyền : Chuyển động lên xuống :kết hợp với 1 số cơ cấu khác . - Chuyển của vô lăng : Chuyển động quay - Chuyển động của kim máy khâu : Chuyển động tịnh tiến . + Các chuyển động trên đều bắt nguồn lừ 1 dạng chuyển động ban đầu , đó là chuyển động bập bênh của bàn đạp . * Kết luận : Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định . HĐ2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển chuyển động ? động . GV: Cho HS quan sát hình 30.2 SGK 1. Biến chuyển động quay thành chuyển HS: Quan sát động tịnh tiến . GV: Em Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu a) Cấu tạo : SGK tay quay con trượt ? - 59 -.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HS : Trả lời . GV: Khi tay quay (1) quay đều , con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào ? HS : Trả lời ( Chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4 ) GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động ? HS : Trả lời ( Khi con trượt 3 đến điểm chết trên và điểm chết dưới ). GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết ? HS: Trả lời GV: Em hãy kể tên những cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành tịnh tiến HS : Trả lời. b) Nguyên lý làm việc : Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cuả thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4.. GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc . HS: Quan sát GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? HS: Trả lời GV: Khi tay quay AB quay đều quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế nào ? HS: Trả lời GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? HS : Trả lời GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc? HS : Trả lời. 2, Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc ( Cơ cấu tay quay thanh lắc ) a) Cấu tạo.. c) Ứng dụng :SGK -VD: Cơ cấu bánh răng - Thanh răng : Nâng hạ mũi khoan -VD: Cơ cấu vít - đai ốc : trên êtô.. - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay . b) Nguyên lý làm việc. ( SGK ) - Thanh CD sẽ chuyển động lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó . c) Ứng dụng. - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp.. 4.Củng cố. (Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả) - Có thể thay đổi tốc độ của các máy công tác mà không cần nguồn động lực có công suất lớn, tiêu hao nhiều năng lượng. - Có thể thay đổi hướng chuyển động theo yêu cầu hoạt động của các máy công tác, giảm kích thước, nguyên liệu chế tạo máy công tác, tiết kiệm năng lượng. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. - 60 -.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít.. Tiết 30 Dạy: 8A: ………….. 8B …………... Bài 31 : THỰC HÀNH TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : Từ việc tìm hiểu mô hình , vật thật , hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số bộ truyền chuyển động và biến đổi chuyển động . 2. Kỹ năng : Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền động . 3. Thái độ : Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Dụng cụ cơ khí , mô hình bộ truyền động ma sát , chuyền động đai , truyền động xích 2. Học sinh : Nghiên cứu nội dung bài học và chuẩn bị một số dụng cụ thực hành như dụng cụ tháo lắp ( cờ lê, mỏ lết , kìm . tua vít ... ) III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt , Bánh răng - thanh răng . Đáp án . Sự giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt và bánh răng - thanh răng * Giống nhau : Hai cơ cấu đều nhằm để biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại . * Khác nhau : Cơ cấu bánh răng - thanh răng có thể biến đổi chuyển động quay đều của bánh răng thành chuyển động tịnh tiến đều của thanh răng ( và ngược lại ) , còn trong cơ cấu tay quay - con trượt thì khi tay quay quay đều con trượt tịnh tiến không đều . 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu sự chuẩn bị của học I . Chuẩn bị . sinh . GV: Phân nhóm thực hành và chia dụng - Dụng cụ : Thước lá , thước cặp . - 61 -.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> cụ thực hành về các nhóm . - Vật liệu : Mô hình bộ truyền chuyển HS : Đại diện các nhóm nhận dụng cụ động , biến đổi chuyển động . thực hành . HĐ 2 : Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động . GV: Giới thiệu các bộ truyền động , tháo từng bộ truyền động để HS quan sát . HS : Quan sát giáo viên làm mẫu . GV : Giáo viên hướng dẫn quy trình tháo và quy trình lắp . HS : Quan sát . GV: Hướng dẫn HS phương pháp đo kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp và đếm các số răng của đĩa xích và cặp bánh răng . HS : Quan sát tỉ mỉ để thực hành . GV: Hướng dẫn cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường . HS : Quan sát làm theo sự hướng dẫn của giáo viên . GV: Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát và chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành . GV: Cho HS tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay - thanh trượt và cam cần tịnh tiến thông qua mô hình động cơ xăng 4 kỳ . HS : Quan sát . HĐ3 :Tổ chức cho HS Thực hành . GV: Phân các nhóm về vị trí làm việc . Bố trí dụng cụ và thiết bị HS : các nhóm thực hiện thao tác theo mô hình . GV: Quan sát tác phong làm việc của các nhóm . HS : Sau khi đo và xong , thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền động như hướng dẫn . GV: Hướng dẫn HS cách tính tỉ số truyền lí thuyết và thực tế rồi ghi vào báo báo thự hành . HS : Thực hành và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thự hành .. - 62 -. II. Nội dung và trình tự thực hành . 1. Đo đường kính bánh đai , đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích .. 2. Lắp giáp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động kỳ 4 kỳ .. III. Thực hành . - Đo đường kính các bánh đai , đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng kết quả đo được ghi và báo cáo thực hành . - Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay - thanh truyền và cơ cấu cam cần tịnh tiến trên mô hình động cơ xăng 4 kỳ . - Trả lời các câu hỏi cuối bài ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 4. Củng cố : (Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả) - Có thể thay đổi hướng chuyển động theo yêu cầu hoạt động của các máy công tác, giảm kích thước, nguyên liệu chế tạo máy công tác, tiết kiệm năng lượng. - GV yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu trên - GV: Nhận xét và đánh giá bài thực hành của học sinh . - GV: Hết giờ thợc hành ngừng hoạt động , nộp mô hình , nộp báo báo thực hành , thu dọn dụng cụ và ổn định lớp . - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh cho tiết thực hành . 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc trước nội dung bài 32 SGK .. Tiết 31 Dạy: 8A: ………….. 8B …………... Phần III. KỸ THUẬT ĐIỆN Bài 32 : VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Biết được quy trình sản xuất và truyền tải điện năng . - Tích hợp giáo dục tiết kiệm năng lượng và hiệu quả trong toàn bài. - 63 -.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2.Kỹ năng : Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống . 3.Thái độ : Hình thành tác phong làm việc kiên trì và cẩn thận cho học sinh . II. Chuẩn bị . 1.Giáo viên : Mô hình nhà máy thuỷ điện , nhiệt điện Mẫu vật các loại dây dẫn điện Mẫu vật 1 số dụng cụ , thiết bị điện ( bóng đèn , quạt điện , ... ) 2.Học sinh : Đọc và nghiên cứu nội dung bài học . III. Các hoạt động dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới . Giới thiệu bài : Như chúng ta đã biết , điện năng có vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng , các thiết bị điện , điện tử dân dụng như tủ lạnh , máy giặt , các thiết điện nghe nhìn .... mới hoạt động được . Nhờ có điện năng có thể nâng cao năng suất lao động , cải thiện đời sống , góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học KT phát triển . Họat động của thầy và trò HĐ 1:Khái niệm điện năng , sản xuất điện năng GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình. HS: Trả lời GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. HS: Làm bài GV: Nhận xét. : Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện. HS: Làm bài vào vở bài tập. GV: Nhận xét. GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử? HS: Trả lời. GV bổ sung : Tất cả các dạng năng lượng các em đã biết , con người đã khai thác và biến đổi nó thành điện năng phục vụ cho mình . GV : Năng lượng đầu vào và đầu ra của các nhà máy điện là gì ? - 64 -. Nội dung I. Điện năng . 1. Điện năng là gì ? Năng lượng điện của dòng điện ( Công của dòng điện ). 2.Sản xuất điện năng. a) Nhà máy nhiệt điện.. b) Nhà máy thuỷ điện.. c) Nhà máy điện nguyên tử. - Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HS : Trả lời GV : Năng lượng và đầu ra của chạm phát điện năng lượng mặt trời là gì ? HS : Trả lời ( Đầu vào là ánh năng mặt trời , đầu ra là điện năng ). * Giáo dục tích hợp: - Điện năng được sản xuất do biến đổi nhiều dạng năng lượng khác thông qua các nhà máy điện . Do đó năng lượng điện không phải là nguồn vô tận, phải tiết kiệm.. Hoạt động 2: Truyền tải điện năng. + GV: Đưa ra tranh vẽ các loại đường dây truyền tải điện năng và giải thích về cấu tạo cơ bản của đường dây : Dây dẫn điện , cột điện , sứ cách điện . + GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?. 3.Truyền tải điện năng. - Được truyền tải từ máy điện đến nơi sử dụng điện theo các đường dây dẫn điện . + Từ nhà máy điện đến khu công nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải điện áp cao ( Cao áp ) như đường dây 500KV, 220 KV. - Để đưa điện đến khu dân cư , lớp học * Giáo dục tích hợp: người ta dùng đường dây truyền tải - Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V ). tiêu dùng có tổn thất năng lượng. Vì vậy, cần áp dụng biện pháp nâng cao điện áp khi truyền tải để giảm tổn thất.. HĐ 3: Tìm hiểu vai trò của điện năng . GV : Để thấy rõ tầm quan trọng của điện năng yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về sử dụng điện năng HS : Đứng tại chỗ nêu các ví dụ bằng hiểu biết của mình . * Cơ năng : động cơ điện , động co quạt . * Nhiệt năng : Bàn là , ấm điện , nồi cơ điện .... * Quang năng : Thiết bị chiếu sáng .... GV : Nhắc nhở học sinh về ý thức tiết kiệm điện năng nhất là giờ cao điểm .. II. Vai trò điện năng. - Công nghiệp :Máy cơ khí - Nông nghiệp : Máy bơm , máy xay xát , lò ấp trứng .... - Giao thông : Hệ thống tín hiệu , điện báo . - Y tế, giáo dục : các loại máy y tế ( Máy siêu âm , máy thở ... trang thiết bị nghe nhìn trong dạy học ... ) - Văn hoá , thể thao : Phục vụ công tác tuyên truyền , ánh sáng sân bãi . - trong gia đình : Đèn điện , quạt, máy bơm , tivi , tủ lạnh ..... * Giáo dục tích hợp: - Điện năng là nguồn động lực, nguồn - Điện năng có vai trò quan trọng trong việc năng lượng cho các máy, thiết bị trong cung cấp năng lượng cho các máy móc, thiết bị và phương tiện hoạt động để phục vụ sản xuất và sản xuất và đời sống. đời sống. Con nguời cần phải tiết kiệm, sử dụng - Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá. được gọi là điện hợp lý năng lượng điện trong sản xuất và đời sống để góp phần tiết kiệm năng lượng và tài năng. nguyên thiên nhiên.. 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK . Câu 1 : Chức năng của nhà máy điện là gì ? - 65 -.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Chức năng của nhà máy điện là biến đổi các dạng năng lượng như : nhiệt năng thuỷ năng , năng lượng nguyên tử , năng lượng gió , năng lượng mặt trời .... thành điện năng . Câu 2 : Chức năng của đường dây dẫn điện là gì ? - Chức năng của đường dây dẫn điện là truyền tải điện năng . 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài , đọc và chuẩn bị bài 33 SGK . Tiết 32 8A: ................... 8B: .................... Chương VI : Bài 33:. AN TOÀN ĐIỆN AN TOÀN ĐIỆN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức :Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện , sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người . - Tích hợp giáo dục Tiết kiệm năng lượng và hiệu quả . 2. Kỹ năng : Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống . 3. Thái độ : Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống . II. Chuẩn bị . 1. giáo viên:Nghiên cứu nội dung , Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện, một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện như gang tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm điện, bút thử điện . 2. Học sinh : Chuẩn bị trước nội dung bài học, phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Chức năng của nhà máy điện là gì ? Chức năng của dây dẫn điện là gì ? Đáp án :* Chức năng của nhà máy điện là : Biến đổi các dạng năng lượng như nhiệt năng , thuỷ năng , năng lượng nguyên tử , năng lượng gió , năng lượng mặt trời thành điện năng . * Chức năng của dây dẫn điện : Truyền tải điện năng . 3. Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai I. Vì sao xảy ra tai nạn điện ? nạn điện . Tai nạn điện xảy ra thường do nột các + GV: Kết hợp sở dung tranh , ảnh , khai nguyên nhân sau . thác của học sinh trong cuộc sống , qua 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang các phương tiện thông tin đại chúng . điện - Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện - HS : Đứng tai chỗ nêu nhứng nguyên trần…. điện ( h.33.1c ). nhân gây ra tai nạn điện . - Sử dụng các đồ dùng điện bị dò điện + GV: Hướng dẫn HS nêu được những ra vỏ ( h33.1b ). nguyên nhân gây tai nạn điện . - Sửa chữa điện không ngắt nguồn - HS : Làm việc theo nhóm để tìm ra các điện… ( h33.1a). nguyên nhân gây tai nạn điện . 2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối - 66 -.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + GV kết luận . * Không hiểu biết và không có ý thức thực hiện an toàn điện khi sử dụng đồ dùng điện . * Do không cẩn thận khi sử dụng điện * Do không kiểm tra an toàn điện . * Không tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện . * Do vi phạm khoảng cách an toàn điện . * Do đến gần dây dẫn điện bị đứt rơi xuống đất . + GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung về nguyên nhân gây tai nạn điện . * Giáo dục tích hợp:. với lưới điện cao áp và chạm biến áp . 3. Do đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất .. Các nguyên nhân gây tai nạn điện trong đó có việc dây dẫn bị đứt sẽ gây tổn thất năng lượng điện.. HĐ 2;Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện . + GV: Từ các nguyên nhân gây nên tai nạn điện hướng dẫn HS thảo luận đưa ra được 1 số biện pháp an toàn điện . - HS : Quan sát tranh , khớp tranh cho phù hợp với các biện pháp an toàn điện . + GV: Tại sao cần phải che chắn các thiết bị điện như : Cầu dao , cầu chì . - HS : Trả lời + GV: Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì? - HS: Trả lời + GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật * Giáo dục tích hợp:. II. Một số biện pháp an toàn điện . 1. Một số biện pháp an toàn toàn điện khi sử dụng điện . - Thực hiện tốt cách điện… ( ha) - Kiểm tra… ( h33.4c) - Thực hiện nối đất… ( H 33.4b) - Không vi phạm… ( H 33.4 d).. - Áp dụng các biện pháp an toàn điện để tránh tổn hao năng lượng điện trên mạch điện và các thiết bị điện. - Dùng quá tải với lưới điện, làm điện áp bị giảm, không đảm bảo được hiệu suất của các thiết bị (đèn tối, công suất máy điện giảm) lãng phí điện năng.. 4.Củng cố. - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập 3. Bản đồ tư duy nội dung :. An toàn - 67 -.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà . - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành.. Tiết 33 8A: ...................... 8B: ....................... Bài 34: THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng , cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 2. Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ an toàn điện - 68 -.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Chuẩn bị vật liệu, dụng dục bảo vệ an toàn điện . Đồ dùng điện ( bàn là , quạt điện ). 2. Học sinh : Đọc trước nội dung , phiếu học tập . III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống . Cơ thể người khi chạm trực tiếp vào vật mang điện sẽ bị ......... chạy qua người, gây hiện tượng ......... rất nguy hiểm đến tính mạng . Đáp án : ..... dòng điện .......... co rật : 3. Bài mới : Giới thiệu bài :Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuấ và sinh hoạt thì vấn đề an toàn khi vận hành và sử dụng điện càng trở nên cần thiết vì những sự cố tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm . Vì vậy chúng ta phải biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra . Đó là nội dung của bài học hôm nay :"Dụng cụ bảo vệ an toàn điện ". Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1:Tìm hiểu sự chuẩn bị của học sinh . + GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - HS : Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. - HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ 2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện và cách sử dụng bút thử điện - HS : Làm việc theo nhóm + GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó. + GV: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng? - HS: Quan sát , thảo luận . GV : Gợi ý HS trả lời - Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thử điện? - HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát bút thử điện khi chưa tháo dời từng bộ phận. GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thử điện, cách để thứ tự từng bộ phận - 69 -. I. Chuẩn bị . - Vật liệu : Thảm cách điện , giá cách điện , gang tay cao su. - Dụng cụ : Bút thử điện , kìm điện , tua vít có chuôi bọc cách điện - Học sinh : Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành . II Nội dụng và trình tự thực hành. 1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện… 2. Tìm hiểu bút thửi điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện. - Đầu bút thử điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. - Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng. Quy trình lắp ngược với quy trình tháo. GV: Nguyên lý làm việc của bút thử điện như thế nào? HS: Trả lời GV: Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng. HS: Trả lời GV: Sử dụng bút thử điện người ta thường sử dụng như thế nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện.. b) Nguyên lý làm việc. - ( SGK ). - Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện… c) Sử dụng bút thử điện. - ( SGK ).. 4. Củng cố : GV: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. 5. Hướng dẫn về nhà : Về nhà học bài đọc và xem trước bài 35 . Tiết 34 8A: ...................... 8B: ....................... Bài 35: THỰC HÀNH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết cách cứu người bị tai nạn điện . 2. Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ an toàn điện và biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện . II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ (như SGK). 2. Học sinh : Đọc trước nội dung , phiếu học tập . III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1:Tìm hiểu sự chuẩn bị của học sinh . + GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - HS : Các nhóm trưởng kiểm tra dụng - 70 -. I. Chuẩn bị . - Vật liệu- Dụng cụ : Sào tre, gậy gỗ khô, vải khô... - Học sinh: Chuẩn bị Chiếu để trải ra nằm khi thực tập cứu hô hấp nhân tạo; Mẫu.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. - HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ 2.Tìm hiểu tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và sơ cứu nạn nhân . - HS : Phải biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện vừa nhanh, vừa đảm bảo an toàn . GV : Cho HS làm quen với 2 tình huống được đề cập trong SGK khi cứu người bị tai nạn điện HS : Các nhóm thảo luận để chọn cách xử lý đúng nhất GV : hướng dẫn HS đi đến kết luận chung. Đặt thêm nhiều tình huống khác cho HS thực hành . HS : thảo luận GV : Việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản làm tổn hại sức khoẻ ,tính mạng của người khác là vi phạm pháp luật . - Chọn 1 phương pháp sơ cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành được tự nhiên thoải mái - HS : Thực hành sơ cứu nạn nhân dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ của GV.. báo cáo thực hành .. II Nội dụng và trình tự thực hành. 1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. a) Tình huống 1 : Rút phích cắm điện hoặc áptomát . b) Tình huống 2 : Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân .. 2. Thực hành sơ cứu nạn nhân . a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. ( SGK) b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt ( SGK).. 4. Củng cố : GV: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. 5. Hướng dẫn về nhà : Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 và bài 37 .. Tiết 35 8A............... 8B................ CHƯƠNG VII. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH Bài 36+ 37: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 2. Kĩ năng : Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. - 71 -.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên : Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. 2. Học sinh: đọc và xem trước bài 36 SGK III. Tiển tình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1. Tìm hiểu vật liệu dẫn điện và vật I. Vật liệu dẫn điện liệu cách điện - Những vật liệu mà có dòng điện chạy GV : Sử dụng tranh vẽ và vật mẫu để học qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện sinh quan sat có điện trở xuất nhỏ(10-6đến 10-8 Ω HS : Quan sát m) GV: Chỉ rõ các phần tử dẫn điện và - Đặc tính của vật liệu dẫn điện là dẫn khẳng định vật liệu mà dòng điện chạy điện tốt vì có điện trở suất nhỏ , càng qua được gọi là vật liệu dẫn điện . nhỏ thì khả năng dẫn điện càng tốt . GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu - Công dụng : Dùng làm thiết bị và dây dẫn điện là gì ? dẫn điện HS : trả lời - Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện GV : Hướng dãn HS ghi tên các phần tử dẫn điện trên hình 36.1 II. Vật liệu cách điện. Thế nào là vật liệu cách điện? - Tất cả những vật liệu không cho HS: Trả lời dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu điện trở xuất lớn( Từ 108 đến 1013 Ω cách điện là gì? m) HS: Trả lời - Phần tử cách điện có chức năng cách GV: Rút ra kết luận ly các phần tử mang điện với nhau và HĐ 2.Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. cách ly giữa phần tử mang điện với + GV: Cho học sinh quan sát hình 36.2 phần tử không mang điện. và đặt câu hỏi. III. Vật liệu dẫn từ. + GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn - Vật liệu mà đường sức từ trường dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, - HS: Trả lời thường dùng lá thép kỹ thuật điện. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi HĐ 3.Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy điện gia đình. biến áp. + GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 IV .Phân loại đồ dùng điện gia đình. đồ dùng điện gia đình. + GV: Em hãy nêu tên và công dụng của a) đồ dùng điện loại - điện quang. chúng b) Đồ dùng điện loại điện nhiệt HĐ 4.Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của c) Đồ dùng điện loại điện - cơ. đồ dùng điện. - 72 -.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. + GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? - HS: Trả lời.. V. Các số liệu kỹ thuật. - Số liệu kỹ thuật là do nhà sản xuất quy định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu và an toàn.. 1.Các đại lượng định mức: - Điện áp định mức U ( V ) + GV: Giải thích các đại lượng định mức - Dòng điện định mức I ( A) ghi trên nhãn đồ dùng điện - Công xuất định mức P ( W ) + GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W VD: 220V là đ/a định mức của bóng em hãy giải thích số hiệu đó. đèn. - HS: Trả lời 60W là công xuất định mức của bóng + GV: Các số liệu có ý nghĩa như thế nào đèn. khi mua sắm và sử dụng đồ dùng điện? - HS: Trả lời 2.Ý nghĩa và số liệu kỹ thuật.. - Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật. 4.Củng cố: - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nhấn mạnh tiêu chí để phân loại và sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. - GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 38 SGK Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.. Tiết 36 8A: ................. 8B: .................. Bài 38. ĐỒ DÙNG ĐIỆN - QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. - 73 -.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2. Kỹ năng : Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 3.Thái độ : Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật; Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. II. Chuẩn bị : 1 Giáo viên : Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn . Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạnh, bóng đèn huỳnh quang . 2. Học sinh : Đọc và xem trước bài. III. Tiến trinh tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện? 3. Bài mới . Các hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1: Tìm hiểu cách phân loại đèn điện I. Phân loại đèn điện. + GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì ? - HS: Trả lời +GV kết luận : đèn điện tiêu thụ điện điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng . HĐ 2: Tìm hiểu cấu đèn sợi đốt +GV: đưa ra tranh vẽ và vật mẫu đèn sợi đốt để học sinh quan sát . - HS : Quan sát đèn sợi đốt đã chuẩn bị +GV: Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính ? -HS : Phát biểu + GV kết luận Vì sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? - HS: Trả lời ( Vì chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao ). - Đèn điện được phân làm 3 loại chính. - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện.. II. Đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc.. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. - Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ +GV: Vì sao phải hút hết không khí ( tạo tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? không khí và bơm khí trơ vào để tăng - HS: Trả lời ( Để tăng tuổi thọ của đèn ) tuổi thọ của bóng. +GV mở rộng : Có nhiều loại bóng ( bóng c) Đuôi đèn. trong, bóng mờ) và kích thước tương ứng - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt với công suất của đèn ) tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp +GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu - 74 -.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> tạo như thế nào? HS: Trả lời +GV: Hướng dẫn học sinh kết luận về nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt . +GV: Nêu và giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt +GV : Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng lại không tiết kiệm điện năng? - HS : Trả lời + GV: Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt ? - HS : Đứng tại chỗ trả lời + GV Kết luận. xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. - ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục.( có lợi hơn loại đèn khác khi thị giác phải làm việc nhiều) . b) Hiệu suất phát quang thấp. Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp vì khi sử dụng chỉ khoảng 4% - 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. SGK 5. Sử dụng. mồi phóng điện không ? - HS : Trả lời + GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 4.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. - Liên hệ thực tế gia đình. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả : - Lựa chọn đèn sợi đốt có công suất phù hợp với tính chất công việc, đảm bảo được các yêu cầu chiếu sáng, ví dụ: đọc sách, đèn ngủ, đèn cầu thang ... là sử dụng đúng và tiết kiệm năng lượng điện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 39 SGK chuẩn bị đèn ống huỳnh quang. ----------------------------------------------------------. Tiết 37 8A: ................. 8B: .................. Bài 38. ĐỒ DÙNG ĐIỆN - QUANG ĐÈN HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang - 75 -.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang 2. Kỹ năng : Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. 3.Thái độ : Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật II. Chuẩn bị : 1 Giáo viên : Tìm hiểu cấu tạo đèn đèn huỳnh quang . 2. Học sinh : Đọc và xem trước bài. III. Tiến trinh tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện? 3. Bài mới . Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu cách phân loại đèn điện I. Phân loại đèn điện. + GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì ? - HS: Trả lời +GV kết luận : đèn điện tiêu thụ điện điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng . HĐ 2: Tìm hiểu cấu đèn sợi đốt +GV: đưa ra tranh vẽ và vật mẫu đèn sợi đốt để học sinh quan sát . - HS : Quan sát đèn sợi đốt đã chuẩn bị +GV: Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính ? -HS : Phát biểu + GV kết luận Vì sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? - HS: Trả lời ( Vì chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao ) +GV: Vì sao phải hút hết không khí ( tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? - HS: Trả lời ( Để tăng tuổi thọ của đèn ) +GV mở rộng : Có nhiều loại bóng ( bóng trong, bóng mờ) và kích thước tương ứng với công suất của đèn ) +GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời - 76 -. - Đèn điện được phân làm 3 loại chính. - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện.. II. Đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. - Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> +GV: Hướng dẫn học sinh kết luận về nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt . +GV: Nêu và giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt +GV : Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng lại không tiết kiệm điện năng? - HS : Trả lời + GV: Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt ? - HS : Đứng tại chỗ trả lời + GV Kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. HS : Quan sát vật mẫu đèn ống huỳnh quang GV: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính? - HS: Thảo luận GVkết luận : Đèn ống huỳnh quang có 2 bộ phận chính . Gv : Chỉ cho HS thấy lớp bột huỳnh quang phía trong ống. HS : Quan sát GV: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong nguyên lí làm việc của đèn ? HS: Trả lời. GVkết luận : về nguyên lí làm việc HS: Ghi nội dụng GV: Nêu và giải thích các đặc điểm đèn ống huỳnh quang. GV: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào? HS: Trả lời GV: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thễ nào? HS: Trả lời Kết luận GV: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì? HS: Trả lời HĐ 4: Tìm hiểu đèn compachuỳnh quang và so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang + GV: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm - 77 -. - ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục.( có lợi hơn loại đèn khác khi thị giác phải làm việc nhiều . b) Hiệu suất phát quang thấp. Hiệu xuất phát quang của đèn sợi đốt thấp vì khi sử dụng chỉ khoảng 4% - 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. SGK 5. Sử dụng III. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. - ống thuỷ tinh và điện cực. a) ống thuỷ tinh. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m… 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. b) Điện cực. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng. 3. Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. a) Hiện tượng nhấp nháy - SGK b) Hiệu suất phát quang. c) Tuổi thọ d) Mồi phóng điện. 4. Số liệu kỹ thuật. SGK 5. Sử dụng IV. Đèn Compac huỳnh quang. - Cấu tạo, chấn lưu được đặt trong đuôi đèn, kích thước nhỏ, dễ sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> việc của đèn compac huỳnh quang, nêu lên ưu điểm và công dụng. - HS : Thảo luận + GV kết luận : + GV: ở đèn sợi đốt có cần chấn lưu để mồi phóng điện không ? - HS : Trả lời + GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. - Có hiệu xuất phát quang gấp 4 lần đèn sợi đốt. V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1.. 4.Củng cố: GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. - Liên hệ thực tế gia đình 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 39 SGK chuẩn bị đèn ống huỳnh quang. Dạy : 8A..................... 8B...................... Tiết 38. THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. 2. Kỹ năng :Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 3. Thái độ Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Nguồn điện 220v lấy từ ổ điện , đèn ống huỳnh quang chấn lưu tắc te , dụng cụ thiết bị tháo lăp nối dây dẫn, 2 Học sinh : Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A:...... /40............... Lớp 8b:......./38................ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1phút ) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới; Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu sự chuẩn bị của HS I. Chuẩn bị. + GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - ( SGK ) - HS : Các nhóm tự kiểm tra dụng cụ thực hành của nhóm mình và báo cáo . + GV: phân chia dụng cụ thực hành cho các nhóm . - 78 -.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HĐ 2: Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành.. II. Nội dung và trình tự thực hành. GV: Vẽ sơ đồ mạch điện - Mẫu vật + GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ - Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu, tắc te. khoảng 4-5 học sinh. - HS : Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống thực hành của thành viên trong nhóm. + GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống dung an toàn, hướng dẫn nội dung và huỳnh quang. - Hai đầu dây của bộ đèn nối với trình tự thực hành cho mỗi nhóm. nguồn điện. III. Thực hành . HĐ 3: Tìm hiểu đèn huỳnh quang. 1. Đọc và giải thích ý nghĩa của các số + GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích liệu kĩ thuật ghi trên đèn ống huỳnh ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống quang . huỳnh quang. 2. Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức + GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm năng các bộ phận của 4 đèn ống huỳnh hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận quang . của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te 3. Quan sat tìm hiểu sơ đồ mạch điện ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. của đèn ống huỳnh quang . + GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu 4. quan sát sự mồi phóng điện và đèn học sinh tìm hiểu cách nối dây phát sáng. + GV: Cách nối dây của các phần tử trong mạch điện như thế nào? - HS: Quan sát nghiên cứu trả lời. + GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào? - HS: Ghi vào báo cáo thực hành. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện nhiệt ( Bàn là điện ). Dạy : 8A....31/01/2012 8B....31/01/2012. Tiết 39. BÀI 41. ĐỒ DÙNG ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt - 79 -.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2. Kỹ năng Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. 3. Thái độ : Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện ) Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. 2.Học sinh : Đọc và xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới . Các hoạt động của thầy và trò HĐ 1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. + GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7). - HS : Phát biểu . + GV: Rút ra kết luận + GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng loaị điện nhiệt là gì ? - HS : Phát biểu .. Nội dung I.Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1.Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2.Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng. - SGK. HĐ 2.Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng + GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? - HS: Thảo luận -trả lời. b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6¿m - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.. HĐ 3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo,nguyên lý làm việc của bàn là điện. Gv: cho hs quan sát bàn là điện Gv:? bàn là điện có cấu tạo như thế nào ? Hs : trả lời + GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì?. II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. a) Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - HS: Trả lời ( Biến điện năng thành quang - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu năng ) nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2.Nguyên lý làm việc. + GV : Vậy nguyên kí làm việc của bàn là - Khi đóng điện dòng điện chạy trong điện là gì ? dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được - 80 -.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. - HS : Thảo luận Gv:? Các yêu kĩ thuật đối với dây đốt nóng là gì ? Hs : trả lời ( các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng : điện trở suất lớn chịu được nhiệt độ cao ) + GV: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? - HS: Trả lời + GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn. - HS : phát biểu. 3. Số liệu kỹ thuật. - ( SGK). 4. Sử dụng - ( SGK ). 3Củng cố: - GV: Hệ thống lại bài giảng. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 4. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu như: Bếp điện.. Phúc Thịnh, ngày 4 tháng 2 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 40 8A............... 8B................ Tiết 40. Bài 44. ĐỒ DÙNG ĐIỆN LOAỊ ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa - 81 -.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. 2. Kỹ năng : Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. 3. Thái độ : Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị . 1.Giáo viên : Mô hình, động cơ điện, quạt điện.Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt 2.Học sinh : Đọc và xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Cấu tạo của bàn là điện gồm có mấy bộ phận chính ? Nêu chức năng của chúng ? 2. Bài mới . Các hoạt dộng của thầy và trò . Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa. I. Động cơ điện 1 fa. Gv: cho hs quan xát mô hình động cơ 1.Cấu tạo. điện - Gồm 2 bộ phận chính. + GV: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm + Rô to và stato. mấy bộ phận chính. a) Stato ( Phần đứng yên ). - HS: Trả lời, Hai bộ phận chính - Gồm lõi thép và dây quấn. +GV: Cấu tạo stato gồm những gì? - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ - HS: Trả lời thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ. + GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì? + Chức năng : Tạo ra từ trường quay - HS: Trả lời b) Rôto ( Phần quay ). - Thanh dẫn, vòng ngắn mạnh. - Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép. + Chức năng: Làm quay máy công tác. HĐ 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc. 2.Nguyên lý làm việc. + GV: Tác dụng từ của dòng điện được - Tác dụng từ của dòng điện đã được biểu hiện như thế nào trong động cơ điện ứng dụng nam châm điện và các động 1 pha ? cơ điện… - HS: Trả lời - Nguyên lí làm việc :SGK + GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì ? - HS: Trả lời HĐ 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử 3 Các số liệu kỹ thuật. dụng. - SGK + GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện 4 Sử dụng là gì? Trong sản suất động cơ điện được dùng - HS: Trả lời. để chặy mắy tiện mắy khoan … trong Uđm , Pđm gia đình được dùng trong tủ lạnh …. - 82 -.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? - HS: Trả lời (trong sản suất động cơ điện được dùng để chặy mắy tiện mắy khoan … trong gia đình được dùng trong tủ lạnh ….) HĐ 4: Tìm hiểu quạt điện Gv: cho hs quan sát quạt điện +GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì? - HS: Trả lời: Động cơ và cánh quạt. II. Quạt điện. 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Động cơ điện và cánh quạt - Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió. - Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.. +GV: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? -HS: Trả lời.( Làm quay cánh quạt và tạo ra gió khi quay ) 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị + GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều dung, bị lắc, bị vướng cánh. gì? - HS: Trả lời (cáh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung bị lắc bị vướng cánh) 3.Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Tóm tắt bài học. - GV: Yêu cầu gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 4. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 46 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Dạy: 8A............... 8B................ Tiết 41. Bài 46 MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha. Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha. 2. Kỹ năng : Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. - 83 -.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Thái độ : Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn. Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp. 2. Học sinh : Đọc và xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Động cơ điện được sử dụng để làm gì ? Em hãy nêu các ứng dung của động cơ điện Trả lời Động cơ điện được sử dụng làm nguồn động lực cho các máy ( Các đồ dùng điện ) làm việc . các ứng dụng của động cơ điện trong gia đình như quạt điện , máy bơm nước , tủ lạnh , máy khuấy , máy xay sinh tố , máy hút bụi , máy giặt , máy sấy tóc. Trong công nghiệp : Máy điện , máy khoan ... và các máy trong hệ tự động . 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp. + GV: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình MBA. + GV: Theo em MBA gồm mấy bộ phận chính? - HS: Trả lời + GV: Lá thép kỹ thuật điện làm bằng vật liệu gì ? Vì sao?. 1. Cấu tạo: - MBA gồm hai bộ phận chính: - Lõi thép và dây quấn.. +GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - 84 -. U2> U1 biến áp tăng N2 > N1. a. Lõi thép. - Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài ). - HS: Trả lời - Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA. b. Dây quấn. + GV: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? - Dây quấn được làm bằng dây điện - HS: Trả lời. từ, được quấn quanh lõi thép. - Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi + GV: Chức năng của lõi thép và dây quấn là là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây). gì? - Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi HS: Trả lời là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây). HĐ 2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy 2.Nguyên lý làm việc. biến áp. - Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây + GV: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ đặt câu hỏi cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng + GV: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp trực tiếp với nhau về điện không? và dây quấn thứ cấp  điện áp lấy ra ở - HS: Trả lời hai đầu của dây quấn thứ cấp U2 Không….

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - HS: Trả lời. U2< U1 biến áp giảm N2< N1. HĐ 3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng. + GV: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì? - HS: Trả lời. 3. Các số liệu kỹ thuật. - SGK. + GV: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì? - HS: Trả lời + GV kết luận :. 4. Sử dụng. - MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình. - Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức. - Không để MBA làm việc quá công xuất định mức.. 3.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài Liên hệ vật dụng gia đình. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 47 SGK - Đọc va xem trước nội dung bài 48 Phúc Thịnh, ngày 11 tháng 2 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày giảng : 8A............... 8B................ Tiết: 43. Bài 48 SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm. 2. Kỹ năng : Biết tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình . 3. Thái độ : Có ý thức tiết kiệm điện năng - 85 -.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiêủ nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp… 2.Học sinh: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7phút ) Câu 3 SGK : U 2 U 1 .. N2 90  N 1 220. 1650 = 12V. N 2  N1 .. U2 36  U 1 1650. 220 = 270 ( Vòng ). 2. Bài mới. Các hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng. + GV: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng nhất? - HS: Trả lời + GV: Thời điểm nào dùng ít điện nhất? - HS: Trả lời + GV: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? - HS: Trả lời Điện yếu. Nội dung I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ.. 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm. - Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi.. HĐ 2: Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý và tiết kiệm điện năng.. II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. 1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng + GV: Tại sao trong giờ cao điểm phải giảm trong giờ cao điểm. bớt tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện băng - Cắt điện những đồ dùng không cần biện pháp gì? thiết… - HS: Trả lời + GV: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu xuất cao? 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất - HS: Trả lời cao để tiết kiệm điện năng. + GV: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để - Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao tiết kiệm điện năng? Tại sao? sẽ ít tốn điện năng. - HS: nghiên cứu trả lời + GV: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy không lãng phí điện năng là một biện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh - 86 -. 3. Không sử dụng lãng phí điện năng. - Không sử dụng đồ dùng điện khi.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng.. không có nhu cầu. Bài tập. - Tan học không tắt đèn PH ( LP) - Khi xem tivi, tắt đèn bàn HT (TK) - Bật đèn nhà tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm ( LP ). - Ra khỏi nhà, tắt điện các phòng ( TK). 3.Củng cố: GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần có thể em chưa biết để các em có thể hiểu sâu bài hơn. 4. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK. Đọc và xem trước bài 49 Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, bóng điện, đồ dùng điện để giờ sau TH GV: Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài học. -------------------------------------------------------------------Ngày dạy : Lớp 8A............... Lớp 8B................ Tiết 43. THỰC HÀNH QUẠT ĐIỆN - TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt. - Hiểu được các số liệu kỹ thuật. - Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. 2. Kỹ năng : - Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. - Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. - Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. 3.Thái độ : - Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. - Có ý thức tiết kiệm điện năng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III. 2. Học sinh : Đọc và xem trước bài III. Tiến trình tổ chức dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới . Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học - 87 -. Nội dung I. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> sinh + GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên. + GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. HĐ 2: Tìm hiểu quạt điện. + GV: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện.. - SGK. II. Thực hành quạt điện 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. TT. Số liệu kỹ thuật. ý nghĩa. + GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu 2.Tên và chức năng các bộ phận chính tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh của quạt điện. quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục TT Tên các bộ phận Chức 2 báo cáo thực hành. chính. năng. + GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, 3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả làm việc. ghi vào mục 3 báo cáo TH TT Kết quả kiểm tra - Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viên cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc. - HS: Quan sát và nhận xét ghi vào mục 4 báo cáo TH. HĐ 3: Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình 1. Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. + GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào? - HS: Trả lời + GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ.. III. Thực hành tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình .. I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t T: Thời gian làm việc P: Công xuất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t đơn vị tính W, Wh, KWh. II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 2. TH tính toán tiêu thụ điện năng VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng trong gia đình. đèn trong 1 phòng học 220V – 100W + GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình giờ. mình. - 88 -.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> + GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. + GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.. P = 100W T = 5 x 30 = 150 h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là. A = 100 x 150 = 15000 Wh A = 15 KWh.. 3. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm. 4. Hướng dẫn về nhà : Về nhà tập tính toán đồ dùng điện, liên hệ thực tế điện gia đình, Học và xem trước phần câu hỏi ôn tập SGK. -------------------------------------------------------------------Phúc Thịnh, ngày tháng 2 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Dạy Lớp 8A: ..................... Lớp 8B:....................... Tiết : 44. KIỂM TRA THỰC HÀNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Kiểm tra những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện 2. Kỹ năng : HS tính toán được mức sử dụng điện trong gia đình. 3. Thái độ : Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên : Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm 2.Học sinh : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. - 89 -.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> III. Đề bài: Câu 1( 3đ) Ghi tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện vào bảng sau T Tên các bộ phận chính Chức năng T. Câu 2: ( 7điểm ) Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình . 1. Tiêu thụ điện năng trong ngày . Tên đồ dung Công suất Số Thời gian Tiêu thụ điện điện lượng sử dụng (t ) năng trong ngày P( W ) A( Wh ) Đèn sợi đốt 75 1 2 Đèn Huỳnh quang 60 7 4 Quạt bàn 40 4 4 Ấm điện 650 1 1 Tivi 110 1 5 Tủ lạnh 150 1 24 Điều hoà 1000 1 4 Máy giặt 435 1 1 Quạt trần 80 2 5 Bình nóng lạnh 250 1 3 2. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày : 3. Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong tháng, Tiền điện phải trả trong tháng (Cho biết giá điện là 1300 đồng/ 1KWh) : ĐÁP ÁN: Câu1 ( 3 điểm) T Tên các bộ phận chính T 1 động cơ điện 2 Cánh quạt. Chức năng Làm quay trục cánh quạt Tạo ra gió khi quay. Câu 2: ( 7điểm ) 1. Tiêu thụ điện năng trong ngày. Tên đồ dung Công suất điện P( W ) Đèn sợi đốt 75 Đèn Huỳnh quang 60 Quạt bàn 40 Ấm điện 650 Tivi 110. Số lượng. Thời gian sử dụng ( t ). 1 7 4 1 1. 2 4 4 1 5. - 90 -. Tiêu thụ điện năng trong ngày A( Wh ) 150 1680 640 650 550.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tủ lạnh Điều hoà Máy giặt Quạt trần Bình nóng lạnh. 150 1000 435 80 250. 1 1 1 2 1. 24 4 1 5 3. 3600 4000 435 800 750. 2. Tính tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày : tổng điện năng tiêu thụ trong ngày là : 13 255 Wh 3. Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong tháng : A = 13 255 . 30 = 397.650 Wh = 397,65 KWh Tiền điện phải trả là: 397,65 . 1300 = 516 945 đồng * / Củng cố : Thu bài kiểm tra nhận xét giờ kiểm tra */ Dặn dò - hướng dẫn học ở nhà . Về đọc bài đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà -----------------------------------------------------------------Ngày giảng : Dạy: 8A…………... 8B…………….. Tiết 45. Chương VIII. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. 2. Kỹ năng : Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ : Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Nghiên cứu SGK bài 50, tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện. 2. Học sinh : Đọc và xem trước bài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : không 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện điện trong nhà. trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. GV: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp - Mạng điện trong nhà là loại mạng điện là bao nhiêu? có điện áp thấp , cấp điện áp 220V HS: Trả lời 2.Đồ dùng điện của mạng điện trong - 91 -.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV: Những đồ dùng điện trong nhà em có cấp điện áp là bao nhiêu ? Tai sao tất cả đồ dùng điện trong nhà đều có chung cấp điện áp ? HS; Trả lời . GV: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau. - HS; Trả lời GV: Có những đồ dùng điện nào có cấp điện áp thấp hơn không ? Hãy cho biết khi sử dung đồ dùng điện đó cần qua một thiết bị hạ áp nào không ? HS : Những đồ dùng điện của nhật có cấp điện áp 100v, khi sử dụng phải dùng MBA. GV: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không? GV: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì? HS: Trả lời HĐ2:Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà. HS : Quan sát tranh SGK sơ đồ . GV: Sơ đồ mạch điện trên được cấu tạo từ mấy phần tử ? HS : trả lời GV: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một mạch điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc điều khiển bóng đèn. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi.. Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào? HS: Trả lời GV: Từ sơ đồ đơn giản em hãy hoàn thiện cấu tạo của mạng điện trong nhà ? HS : Trả lời GV: Rút ra kết luận của yêu cầu của mạng điện trong nhà. - 92 -. nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng.. b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau - mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng. - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính, mạch nhánh..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Củng cố. Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. Nhận xét đánh giá giờ học 4. Dặn do - Hướng dẫn học ở nhà : Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích căm điện… --------------------------------------------------------------------Phúc Thịnh, ngày tháng 3 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Dạy: 8A…………... 8B…………….. Tiết 46 Bài :51 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. - 93 -.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kỹ năng : - Phân biệt được các thiết bị đóng cắt, lấy điện trong thực tế. 3.Thái độ : - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : 1số thiết bị điện 2 Học sinh : Đọc truớc bài 51 SGK. III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu đặc điểm, yêu cầu , cấu tạo của mạng điện trong nhà ? 2.Bài mới : Hoạt động Thầy - Trò Nội dug kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị I. Thiết bị đóng - cắt mạch điện đóng cắt của mạng điện trong nhà. 1. Công tắc điện. GV: Phát thiết bị cho HS quan sát, a. Khái niệm. tìm hiểu. - Là thiết bị đóng - cắt mạch điện. HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh. b. Cấu tạo. ? Nêu công dụng của công tắc điện - Vỏ : làm bằng nhựa. ? Mô tả cấu tạo của công tắc điện ?. - Cực động: làm bằng đồng. HS: Trả lời: là thiết bị đóng - cắt - Cực tĩnh: làm bằng đồng. mạch điện. c. Phân loại. ? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên công - Theo số cực: 2, 3 cực tắc và giải thích ý nghĩa các số liệu - Theo thao tác đóng cắt: Công tăc bật, bấm, đó ?. xoay. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. d. Nguyên lí làm việc. GV: Cho HS điền vào bảng 51.1 - Khi đóng: Cực động tiếp xúc cực tĩnh. sgk. - Khi cắt: Cực động tách khỏi cực tĩnh, làm hở HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết mạch điện. luận. - Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối GV: Bổ sung, thống nhất. tiếp với tải, sau cầu chì. HS: Điền từ vào chỗ trống: tiếp xúc, hở. ? Trong mạch điện công tắc thường được lắp ở vị trí nào ?. HS: Trả lời: lắp trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì. GV: Nhận xét, giải thích, kết luận. 2. Cầu dao. HS: Đọc sgk, tìm hiểu, trả lời câu a. Khái niệm. hỏi. - Đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung ? Nêu công dụng, cấu tạo của cầu tính của mạng điện dao ? so sánh công dụng của cầu b. Cấu tạo. dao và công tắc điện ?. - Vỏ : làm bằng nhựa, sứ. HS: Xác định: đóng cắt đồng thời cả - Các cực động: làm bằng đồng. dây pha và dây trung tính của mạng - Các cực tĩnh: làm bằng đồng. điện. c. Phân loại. ? Nêu cấu tạo và phân loại cầu dao ? - Theo số cực: 1, 2, 3 cực. ? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên cầu - Theo số pha: 1, 3 pha. dao và giải thích ý nghĩa các số liệu 3. Bảng báo cáo thực hành. - 94 -.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đó ?. HS: Trả lời: gồm có ba bộ phận chính. GV: Điều chỉnh, bổ xung và kết luận. HS: Ghi nhớ. GV: Tổ chức cho HS hoàn thành báo cáo thực hành theo nhóm. HS: Tiến hành tìm hiểu, hoàn thành báo cáo thực hành. GV: Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. HS: Trình bày, nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà GV: Phát thiết bị cho HS quan sát, tìm hiểu. HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh. ? Nêu công dụng và cấu tạo của ổ điện ? HS: Trả lời: Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện. ? Nêu công dụng và cấu tạo của phích điện ? HS: Trả lời: dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. GV: Tổ chức cho HS hoàn thành báo cáo thực hành theo nhóm. HS: Tiến hành tìm hiểu, hoàn thành báo cáo thực hành. GV: Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. HS: Trình bày, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ.. - Số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. Tên thiết bị. Số liệu kỹ thuật. Ý nghĩa. - Cấu tạo của các thiết bị điện. Tên thiết bị. Các bộ phận chính Tên gọi Đặc điểm. II. Thiết bị lấy điện. 1. Ổ điện. - Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện. - Cấu tạo: vỏ và cực tiếp điện. 2. Phích điện. - Dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. - Phân loại: có nhiều loại. - Khi sử dụng cần lựa chọn loại phích điện phù hợp với ổ điện. 3. Bảng báo cáo thực hành. - Số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. Tên thiết bị. Số liệu kỹ thuật. Ý nghĩa. - Cấu tạo của các thiết bị điện. Tên thiết bị. Các bộ phận chính Tên gọi Đặc điểm. 3. Củng cố. - HS: Nhắc lại công dụng, cấu tạo và ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của các thiết bị đóng cắt và lấy điện mạng điện trong nhà ?. 4. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. Dạy: 8A…………... 8B…………….. Tiết 47 - 95 -.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Bài : 53. THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomát 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn 3. Thái độ: - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn - Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to theo bài - Vật thật: Cầu chì, aptomát + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài, sưu tầm các thiết bị cầu chì, aptomát III. Tiển trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: GV:Để tránh được các sự cố về điện việc sử dụng các thiết bị bảo vệ là không thể thiếu, ta đi nghiên cứu về các thiết bị đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n. HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo, công dụng của của các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà: GV: Tạo sự cố ngắn mạch cho mạch điện đã chuẩn bị, cầu chì nổ và mạch điện được bảo vệ HS: Quan sát cầu chì - Quan sát hình 53.1 - Đọc SGK - Nêu cấu tạo của cầu chì ? Vật liệu làm vỏ ? Vật liệu chế tạo các cực ? Cách đấu dây ? Vật liệu làm dây chảy) GV: Nêu chú ý: Vật liệu làm dây chảy có thể bằng đồng, chì, nhôm HS: Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên cầu chì - Giải thích ý nghĩa HS:- Quan sát các loại cầu chì - Quan sát tranh 53.2 - Gọi tên các loại cầu chì GV: Nhận xét, điều chỉnh bổ xung. A.Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà. - 96 -. I. Cầu chì 1. Công dụng - Bảo vệ an toàn cho thiết bị điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải 2. Cấu tạo và phân loại a. Cấu tạo - Vỏ - Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện - Dây chảyồng, sắt mạ b. Phân loại - Cầu chì hộp - Cầu chì nút - Cầu chì ống 3. Nguyên lí làm việc - Khi dòng điện tăng lên quá giá trị.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> HS: Đọc SGK - Quan sát hình 53.3 - Nêu nguyên lí làm việc. định mức, dây chảy nóng, chảy, nổ, đứt mạch - Mắc trên dây pha, trước công tắc, ổ điện GV: Hướng dẫn H sử dụng bảng 53.1 tìm - Chọn dây chảy theo trị số dòng điện định mức tiết diện dây chảy phù hợp với Iđm HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu trong SGK II. Aptomát (Cầu dao tự động) - Là thiết động cắt mạch điện khi ngắn HS:- Quan sát aptomát mạch hoặc quá tải - Quan sát tranh 53.4 + Ngắt mạch khi Isd >> Iđm - Quan sát sự hoạt động của aptomát trong + Đóng mạch bằng tay tình huống giả định ? Tác dụng của aptomát GV:- Cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo - Giải thích nguyên lí hoạt động 3. Cñng cè: HS: - §äc ghi nhí - Thùc hiÖn bµi tËp 3/192 b»ng bót ch× vµo SGK 4. HDVN: Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau Phúc Thịnh, ngày tháng 3 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - 97 -.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Dạy: 8A…………... 8B…………….. Tiết 48 Bài : 54. THỰC HÀNH CẦU CHÌ. I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. 2. Kỹ năng: Mô tả được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện. 3. Thái độ: Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 53,54 SGK - Chuẩn bị: MBA, dây đồng, dây chì, nguồn điện 220V. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Giới thiệu bài học. GV: Nêu dõ mục tiêu và yêu cầu bài thực hành, nội quy thực hành. GV: Chia nhóm thực hành mỗi nhóm từ 3-5 học sinh. - Các nhóm nhận thiết bị và dụng cụ thực hành. HĐ2.Tìm hiểu nội dung và dụng cụ thực hành. GV: Chia dây chì, dây đồng cho các nhóm học sinh. GV: Hướng dẫn học sinh so sánh xem dây nào có độ cứng lớn hơn. GV: Gọi học sinh giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ ngắn mạch. HS: Giải thích. GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 SGK. Khi đóng khoá K bóng đèn có sáng không? - 98 -. Nội dung ghi bảng I. Chuẩn bị. - SGK. II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. So sánh dây chì và dây đồng. - Dây đồng có độ cứng lớn và chịu được nhiệt độ nóng chảy cao. Hơn dây chì.. 2.Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> HS; Trả lời GV: Khi tắt công tắc K làm đứt dây chì, sau đó đóng công tắc k lại bóng đèn có sáng không? tại sao? HS: Trả lời. GV: Kết luận: Trong trường hợp mạch điện làm việc bình thường, dây chì đóng vai trò là một đoạn dây dẫn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 và 54.2 em hãy nhận xét vị trí, vai trò của khoá K trong hai sơ đồ trên. HS: Trả lời Các nhóm tiến hành thực hành ngắn mạch theo các bước trong SGK. GV: KL dây chì được làm bằng dây chảy cầu chì để bảo vệ mạch điện.. 3.Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.. 3. Củng cố: GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học. 4. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và nghiên cứu thêm một số thiết bị bảo vệ an toàn điện. - Đọc và xem trước bài 55 Sơ đồ điện. Dạy: 8A…………... 8B…………….. Tiết 49. Bài : 55. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mạch điện, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt . 2.Kỹ năng: - Đọc đựợc một số sơ đồ mạch điện đơn giản của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn - Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích môn học II. Chuẩn b :ị + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ phóng to theo bài + Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài, sưu tầm các thiết bị cầu chì, aptomát III. Tiến trình dạy học: - 99 -.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. HS: Quan sát hình 55.1 GV: Giới thiệu các phần tử mạch điện - Đặt câu hỏi ? ở sơ đồ điện, mỗi phần tử đó được biểu diễn bằng kí hiệu nào ? Nhận xét việc vẽ mạch điện = kí hiệu với việc vẽ tả thực ? Nêu tác dụng của sơ đồ điện, khái niệm sơ đồ điện HS:- Quan sát tranh 55.1 GV: Vẽ các kí hiệu lên bảng HS: Căn cứ bảng 55.1, đọc tên các phần tử được biểu diễn bởi mỗi kí hiệu GV: Giải thích: "Kí hiệu quy ước" Hình vẽ quy định theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế GV: Gới thiệu có 2 loại sơ đồ điện thường dùng: Sơ đồ nguyên lí - Sơ đồ lắp đặt HS: Quan sát hình 55.2; 55.3 ? So sánh 2 sơ đồ sự giống và khác nhau ? Thế nào là sơ đồ nguyên lí ? Thế nào là sơ đồ lắp đặt ? Công dụng của mỗi loại GV: Cho HS quan sát hình 55.4ab và hình 55.4csd HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu - Nhận xét GV: Nhân xét điều chỉnh. Néi dung 1. Sơ đồ điện là gì? Sồ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện - Là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa. 3. Phân loại sơ đồ điện a. Sơ đồ nguyên lí - Chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vi trí lắp đặt - Để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện b. Sơ đồ lắp đặt - Thể hiện vị trí, cách sắp xếp các phần tử trong mạch - Để nghiên cứu lắp đặt, kiêm tra, sửa chữa mạch điện - Sơ đồ 55.4ac là sơ đồ nguyên lí - Sồ đồ 55.4ac là sơ đồ lắp đặt. 3. Cñng cè:HS: - §äc ghi nhí - Thùc hiÖn bµi tËp 3/192 b»ng bót ch× vµo SGK 4. HDVN: Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau Phúc Thịnh, ngày tháng 4 năm 2012 Tổ trưởng chuyên môn ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... - 100 -.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Dạy: 8A…………... Tiết 50 8B……………. Bài : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. 2. Kỹ năng: - Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản. 3. Thái độ: Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1 - HS: Chuẩn bị: Phiếu học tập các bước thiết kế mạch điện. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện. GV: Trước khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì? HS: Trả lời GV: Thiết kế mạch điện để làm gì? HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. GV: Hướng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau: Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì? Bước 2: Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp. Bước 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.. Nội dung ghi bảng 1.Thiết kế mạch điện là gì? - Xác định được nhu cầu sử dụng điện. - Các phương án thiết kế, lựa chọn. - Lắp thửi và kiểm tra.. GV: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì? HS: Trả lời Bước 4: GV hướng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện. GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo. - Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt. - Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt. - Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng. - Đối với bóng giữa phòng: 220V. - 101 -. 2. Trình tự thiết kế mạch điện. - Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng. - Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.. - Lựa chọn sơ đồ 4.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo.. 100W. - Bóng phòng học: 220 V – 25 W. 3. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nhận xét đánh giá giờ học 4. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các nội dung đã học, chuẩn bị thi học kỳ. Ngày giảng : Dạy: 8A…………... 8B…………….. Tiết 51. ÔN TẬP HỌC KỲ II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hệ thống lại kiến thức đã học . - Nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ. 2. Kỹ năng : - Ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.. 3.Thái độ : - Giáo dục tính đam mê học kĩ thuật - Chuẩn bị kiểm tra. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên : - Nghiên cứu các bài đã học sách giáo khoa, tài liệu tham khảo - Nội dung ôn tập 2. Học sinh : Nghiên cứu các kiến thức đã học III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới : A/ LÝ THUYẾT: (HS trả ôn tập theo các câu hỏi sau) 1. Điện năng là gì ? Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ? 2. Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn điện ? - Nêu những biện pháp khắc phục tai nạn điện . - Nêu tên một số dụng cụ an toàn điện . 3. Có những loại vật liệu kỹ thuật điện nào ? Nêu đặc tính và công dụng của từng loại 4. Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng đồ dùng điện được phân thành mấy nhóm? - Hãy nêu cấu tạo,đặc điểm,nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật , sử dụng của đèn sợi đốt,đèn huỳnh quang,bàn là điện,quạt điện,động cơ điên,máy biến một pha . 5)Thế nào là giờ cao điểm tiêu thụ điện năng? Giờ cao điểm là khoảng thời gian nào ? - Nêu những đặc điểm của giờ cao điểm . - Thế nào là sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ? 6) Nêu cấu tạo, đặc điểm , yêu cầu của mạng điện trong nhà. - 102 -.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Nêu tên các thiết bị đóng-cắt ,thiết bị lấy điện ,thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà . B/ THỰC HÀNH I / Tìm hiểu về kỹ thuật điện: Điền các thông tin vào chổ trống các bảng sau : 1) Tìm hiểu vật liệu kỹ thuật điện : Tên vật liệu kỹ thuật điện Đặc tính Công dụng. 2) Tìm hiểu quạt điện : Tên bộ phận chính. Chức năng. Số liệu KT. 3) Tìm hiểu phân loại đồ dùng điện : Tên nhóm đồ dùng điện Tên đồ dùng của nhóm. 4) Tìm hiểu đèn huỳnh quang : Tên bộ phận Chức năng chính. 5) Tìm hiểu đèn sợi đốt : Tên bộ phận chính. Chức năng. Ý nghĩa của số liệu. Nguyên lý làm việc. Số liệu KT. Số liệu KT. Ý nghĩa của số liệu. Ý nghĩa của số liệu. II/ Thực hành tính toán : 1)Một máy biến áp một pha có điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, điện áp ở cuộn thứ cấp là 12V và cuộn sơ cấp có 1100 vòng dây. a) Hỏi cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng dây ? b) Nếu điện áp nguồn tăng lên 240V mà số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp không thay đổi thì điện áp lấy ra sử dụng thay đổi thế nào ? hãy giải thích . 2)Một máy biến áp một pha có điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, cuộn sơ cấp có 4400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 120 vòng dây. a)Hỏi điện áp ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu vôn ? b)Nếu cần điện áp ở cuộn thứ cấp tăng lên gấp đôi ,mà điện áp nguồn và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không thay đổi thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp thay đổi như thế nào ? hãy giải thích . Tên đồ Công suất Số Thời gian sử dụng Tiêu thụ điện năng TT dùng điện điện P(W ) lượng trong ngày t (h ) trong ngày A (Wh) - 103 -.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 1. 3. Đèn h/ quang Quạt treo tường Tủ lạnh. 255W. 4. Tivi. 60W. 5. Nồi cơm điện Máy vi tính. 800W. 2. 6. 45 W 50W. 75W. 3) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình em trong một tháng : ( Tự ghi cột số lượng và thời gian sử dụng theo gia đình của em đã dùng ) - Điện năng gia đình em tiêu thụ trong ngày là :………………………… - Điện năng gia đình em tiêu thụ trong tháng là :………………………… ( Một tháng tính theo 30 ngày ) 3) Vẽ sơ đồ nguyên lý : a) Nguồn điện xoay chiều , 1 đèn huỳnh quang , 1 cầu chì , 1 công tắc thường . b) Bộ nguồn có hai pin , 2 bóng đèn sợi đốt mắc song song có hai công tắc riêng. 3. Cũng cố : GV: Hệ thống lại các kiến thức trong phần cơ khí. 4. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà ôn tập, trả lời các câu hỏi. - Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ 2.. Soạn: 26/4/2012 Dạy: 8a: ........................ 8b: ......................... Tiết: 52. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2011 - 2012 - 104 -.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Môn : Công nghệ 8; Thời gian: 45phút 1.Xác định mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua học kì II. - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh . 2. Xác định hình thức KT: - Đề kiểm ta hình thức : 30% trắc nghiệm; 70% tự luận: 3.Xây dựng ma trận đề kiểm tra: - Ở đề kiểm tra Công nghệ 8, các chủ đề với nội dung kiểm tra với số tiết là 14 tiết (bằng 100%) phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: I. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương…) Chủ đề 1 Đồ dùng điện trong gia đình. Số câu 6 Số điểm 6,5 Tỉ lệ 65% Chủ đề 2 Mạng điện trong nhà:. Số câu 3 Số điểm 3,5 Tỉ lệ 35% Tổng số câu =9 Tổng số điểm= 10 Tỉ lệ %=100%. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cộng Cấp độ thấp. Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện, bàn là điện để lựa chọn hợp lý trong sử dụng.. Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang; ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện 4 câu 1 câu Số điểm: 1,5đ Số điểm: 2 =15% =20% Biết được đặc Hiểu được điểm của mạng công dụng, điện trong nhà cấu tạo của và các phần tử .. các thiết bị điện 1 câu Số điểm: 0,5đ =5% Số câu :4 Số điểm 2đ =20%. 1 câu Số điểm: 1đ =10% Số câu :2 Số điểm 3đ =30%. Cấp độ cao. Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm.. Số câu:1 Số điểm: 3 =30%. Số câu: 6 Số điểm: 6,5 =65% Biết đọc và sử dụng các ký hiệu để vẽ sơ đồ trong mạch điện. Số câu:1 Số điểm:2 =20% Số câu : 2 câu Số điểm 5đ =50%. Số câu: 3 Số điểm: 3,5 =35% Số câu: 8 Số điểm 10đ: =100%. Đề bài: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: (1,0 điểm) Câu 1: Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng vì: - 105 -.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> A.Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao. C.Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục.. B. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao. D. Tất cả đều đúng.. Câu 2: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt là: A. Biến điện năng thành quang năng. C. Biến điện năng thành cơ năng.. B. Biến điện năng thành nhiệt năng. D. A và B đều đúng. Câu 3: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đèn huỳnh quang? A. Tiết kiệm điện năng. C. Phát ra ánh sáng không liên tục.. B. Phát ra ánh sáng liên tục. D. Tuổi thọ cao.. Câu 4: Trên một công tắc điện có ghi (250V – 5A), các con số đó có ý nghĩa là: A. Điện áp định mức và công suất định mức của công tắc. B. Công suất định mức và dòng điện định mức của công tắc. C. Điện áp định mức và dòng điện định mức của công tắc. D. Các câu trên đều đúng. Câu 5: (1điểm) Hãy chon dấu (>; <), cụm từ thích hợp điền vào chỗ (...) cho các nội dung sau: - Máy biến áp có U2 > U1 được gọi là................................... và có N2.......N1 - Máy biến áp có U2 < U1 được gọi là................................... và có N2.......N1 Câu 6. Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật dưới đây sao cho phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà và điền dấu (x) vào ô trống (phù hợp): (1,0 điểm). Các thiết bị điện 1.Công tắc điện 500V – 10A 2.Nồi cơm điện 110V – 600W 3. Quạt điện 110V – 30W 4. Bàn là điện 220V – 1000W. Đánh dấu (x). II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 6:( 2điểm) Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? Câu 7: (3 điểm) a) Hãy lập bảng tính điện năng tiêu thụ của hộ gia đình trong 1 tháng (30 ngày) khi dùng các đồ dùng điện sau: - Hai đèn sợi đốt 220V-100W, mỗi ngày dùng 7 giờ. - Hai đèn huỳnh quang 220V-40W, mỗi ngày dùng 6 giờ / cái - Một bàn là điện 220V-1000W, mỗi ngày dùng 30 phút. - Hai quạt điện 220V- 80W, mỗi ngày dùng 4 giờ / cái - Một nồi cơm điện 220V-650W, mỗi ngày dùng 1 giờ. b) Tính số tiền phải trả kể cả thuế VAT (10%) Biết : A 100KWh : 1200đ/KWh ; A >100KW.h : 1900đ/1KWh Câu 8: (2điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ lấy điện , 1 công tắc hai cực điều khiển hai bóng đèn mắc song song. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn Công nghệ 8 ( Thời gian 45 phút) - 106 -.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Câu 1-4: mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 Đáp án A B B. 4 C. Câu 5: (1điểm) Hãy chon dấu (>; <), cụm từ thích hợp điền vào chỗ (...) cho các nội dung sau: - Máy biến áp có U2 > U1 được gọi là (máy biến áp tăng áp) và có N2.. >...N1 - Máy biến áp có U2 < U1 được gọi là (máy biến áp giảm áp)và có N2...<...N1 Câu 6: ( 1điểm) Các thiết bị điện Đánh dấu (x) 1.Công tắc điện 500V – 10A x 2.Nồi cơm điện 110V – 600W 3. Quạt điện 110V – 30W 4. Bàn là điện 220V – 1000W x II. TỰ LUẬN .(7 điểm) Câu 6: (2đ) Nêu đúng mỗi ý đạt 0,25đ Loại đèn Ưu điểm Đèn sợi đốt 1. Ánh sáng liên tục 2. Không cần chấn lưu Đèn huỳnh 1. Tiết kiệm điện năng quang 2. Tuổi thọ cao Câu 7: (3 đ). 1. 2. 1. 2.. Nhược điểm Không tiết kiệm điện năng Tuổi thọ thấp Ánh sáng không liên tục Cần chấn lưu. 1. (2đ). Công Số Thời gian TT Tên đồ dùng suất lượng sử dụng(h) (W) 1 Đèn sợi đốt 100 2 7 2 Đèn huỳnh quang 40 2 6 3 Bàn là điện 1000 1 0,5 4 Quạt điện 80 2 4 5 Nồi cơm điện 650 1 1 Tổng ĐN tiêu thụ trong ngày:. Điện năng tiêu thụ/ ngày(Wh) 1 400 480 500 640 650 3 670. * Điện năng tiêu thụ trong tháng: A= 3 670Wh. 30 ngày = 110 100 Wh = 110,1 kWh. b. Số tiền phải trả trong một tháng (1200. 100 + 10,1 . 1900) . 1,1 = 153 109 (VN đồng). Câu 8: (2 đ): - Cầu chì trên dây pha - 1 cầu chì bảo vệ mạch đèn - 1 cầu chì bảo vệ ổ điện. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,75đ. A O. •. - 107 -.  •.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - 1 công tắc khiển hai đèn mắc song song. 0,5đ. Tổ chuyên môn Duyệt đề kiểm tra học kỳ ....................................................................................... . ....................................................................................... . ....................................................................................... . ....................................................................................... . ....................................................................................... . ....................................................................................... . ....................................................................................... . ....................................................................................... .. - 108 -. Người ra đề. Hà Đình Công.

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×