BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa ban giám hiệu nhà trường và các thầy cô giáo!
Vậy là ba năm học tại trường Cao Đẳng Y Tế Hà Nội đã sắp trôi
qua, sau nhiều nỗ lực và rèn luyện của bản thân cùng sự chỉ bảo dẫn
dắt của các thầy cô giáo ước mơ trở thành một kỹ thuật viên xét nghiệm
với em khơng cịn xa nữa. Qng thời gian sinh viên tươi đẹp sắp dừng
lại, biết bao khó khăn, thử thách đang chờ đón phía trước, bỗng em nhớ
lại những ngày đầu tiên tới trường với bao bỡ ngỡ, lo lắng,.. Chúng em đã
nhận được sự chỉ dạy tận tình, tâm huyết của thầy cơ cùng với sự đầu tư
nhiều trang thiết bị - cơ sở vật chất hiện đại của nhà trường giờ đây em
đã tích lũy được cho bản thân những kiến thức quý báu giúp em có thể tự
tin áp dụng kiến thức đó vào công việc sau này.
Thấu hiểu được rằng “học đi đơi với hành” nhà trường (khoa Hóa
Sinh) khơng chỉ tạo điều kiện cho chúng em được học và thực hành tại
trường mà còn cho chúng em cơ hội thực tập tại khoa Huyết Học bệnh
viện Đống Đa Hà Nội. Nắm bắt cơ hội này em đã luôn cố gắng học hỏi,
trau dồi kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho công việc sau này và em đã
thu được nhiều kiến thức bổ ích. Để có được điều này em xin chân thành
cám ơn:
- Ban giám hiệu nhà trường, phòng đào tạo…
- Khoa Hóa Sinh trường Cao Đẳng Y Tế Hà Nội
- Cơ giáo Phùng Thị Phương Chiêm đã tận tình giảng bài và quan
tâm khi chúng em đi thực tập.
- Cơ-BSCKII Trần Thị Bích Thảo và các anh chị hướng dẫn chỉ dạy
khi chúng em thực tập tại khoa Huyết Học bệnh viện Đống Đa Hà Nội.
Những kinh nghiệm thực tế cùng với những kiến thức đã học em đã
viết thành bản thu hoạch này. Vì kiến thức cịn nhiều hạn chế nên bản
thu hoạch không thể tránh khỏi những thiếu sót. Nên em mong được thầy
cơ góp ý chỉnh sửa để bản thu hoạch của em được hoàn thiện hơn. Em
xin chân thành cảm ơn!
Cuối cùng em xin chúc thầy cô sức khỏe và nhiều niềm vui!
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2015
Sinh viên thực
hiện
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nguyễn Thị Hồng
Thắm
MỤC LỤC
QUY TRÌNH SỬ DỤNG MÁY ĐƠNG MÁU ACL 200
I.
II.
Chuẩn bị:
• Chuẩn bị các loại hóa chất cần thiết cho những loại xét
nghiệm cần làm.
• Đổ bình nước thải.
• Kiểm tra lọ đựng dung dịch Refence Emusion, nếu hết thay lọ
mới.
Khởi động máy:
• Bật công tắc điện sau lưng máy, máy sẽ bắt đầu khởi động.
Đầu Probe khởi động. Màn hình hiển thị: ngày, tháng, năm,
giờ, phút. Máy cho phép người sử dụng nhập ngày tháng tại vị
trí con trỏ chuột nhấp nháy. Sau khi nhập xong dữ liệu ngày
tháng năm, con trỏ biến mất, màn hình hiển thị.
• Trong khi chờ cho máy ủ ấm 37 0C và làm lạnh ở khay đựng
hóa chất, nhấn phím “ PROG ” trên bàn phím, màn hình hiển
thị các chức năng sử dụng. Di chuyển con trỏ đến mục
PRIMING, chu trình mồi rửa bắt đầu hoạt động.
• Thời gian để máy ủ nhiệt độ khoảng 25 phút, sau khi máy
hồn thành xong cơng việc này, màn hình hiển thị dịng chữ
thơng báo “ READY”. Sau đó để bệnh phẩm vào vị trí trên
khay, chọn chương trình làm việc, ấn “ ENTER”, máy bắt đầu
làm việc.
• Sau khi chạy xong kết quả được hiển thị trên màn hình và
được in ra.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
III. Tắt máy:
• Sau khi chạy xong bệnh phẩm hàng ngày, đưa về màn hình
chính, chạy PRIMING. Sau khi chạy xong chương trình kiểm tra
lại máy, dụng cụ, thu dọn dụng cụ, lau sạch máy và các vùng
bên cạnh máy, tắt công tắc điện sau lưng máy.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY HUYẾT HỌC CELLTACF
( 28 thơng số )
Bật máy:
• Bật cơng tắc phía sau máy, đảm bảo đèn LED sáng xanh.
• Chờ cho đến khi máy hoàn tất các thủ tục kiểm tra hóa chất
và làm đầy đường ống.
Tiến hành đo mẫu:
• Chạy máy ở chế độ bằng tay ( đo từng mẫu ):
- Chuyển máy về chế độ đo bằng tay.
- Đặt mẫu máu ngập dưới kim hút và ấn chuyển mạch
đếm COUNT SWITCH. Sau tiếng beep đưa mẫu ra khỏi
kim hút.
• Chạy máy ở chế độ đo tự động ( work list):
- Nhấn phím “ Set For Each Sample” tại màn hình READY.
- Nhập các thơng tin bệnh nhân từ phần mềm DMS trên
máy tính.
- Xếp bệnh phẩm vào khay đo, kiểm tra và đóng chặt nắp
bệnh phẩm.
- Nhấn phím “sent” để chuyển thơng tin bệnh nhân sang
máy huyết học.
- Tại màn hình huyết học nhấn OK để nhận thơng tin bệnh
nhân.
- Nhấn phím START trên máy huyết học để tiến hành đo
mẫu.
I.
II.
Lưu ý: Số thứ tự RACK trên màn hình máy huyết học phải trùng với
số thứ tự RACK trên phần mềm DMS của máy tính.
III.
Tắt máy:
• Nhấn phím tắt nguồn phía trước máy, máy sẽ tự động rửa và
tắt máy. Sau đó tắt phím nguồn phái sau máy.
IV.
In lại mẫu đã xét nghiệm:
Vào MENU/DATA/CHỌN MẪU/DETAIL/TRANSFER
V.
Sửa số ID của mẫu xét nghiệm:
Vào MENU/DATA/CHỌN MẪU/EDIT ID
Chú ý: Chỉ nên bật và tắt máy 1 lần trong ngày, tránh việc bật tắt
thường xuyên. Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
bằng nút CLEAN phía trước máy. Nếu không khắc phục được liên hệ
với kỹ sư máy.
1.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH SỬ DỤNG MÁY LI TÂM ROTINA 380
1. Phải là cán bộ chuyên khoa mới được sử dụng
2. Trước khi cho máy chạy cần xem lại trong các lỗ để ống type xem
cịn sót lại ống cũ nào không.
3. Chọn ống li tâm và ống đối không rạn nứt, phải cân bằng 2 ống
trước khi cho máy chạy.
4. Sau khi để tốc độ theo yêu cầu và khi để máy chạy, người sử dụng
không được bỏ ra ngồi lâu. Khi máy dừng khơng nên dùng bất cứ
vật gì để cho máy dừng lại.
5. Trường hợp vỡ ống li tâm cần phải đem cọ rửa sạch.
QUY TRÌNH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI
1. Điện sử dụng: 220V
2. Bật đèn nguồn, điều chỉnh ánh sáng theo yêu cầu.
3. Đặt lam cần đọc, điều chỉnh ốc địa cấp để tìm vi trường ( tùy độ
phóng đại mà sử dụng vật kính và thị kính cho thích hợp).
4. Dùng ốc vi cấp để đọc tiêu bản.
5. Khi đọc xong, tắt đèn, vặn kính về vị trí nghỉ.
6. Vệ sinh thường xuyên, khi hỏng phải báo kỹ sư.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN JUDE LABO
1. Chỉ có cán bộ chuyên khoa, mới được sử dụng máy.
2. Trước khi sử dụng máy cần kiểm tra lượng nước bên trong máy đã
đủ chưa, nếu chưa đủ thì đổ vào cho đủ.
3. Bật công tắc đằng sau máy, kiểm tra xem điện đã vào máy hay
chưa.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
4. Chờ đến khi nhiệt độ JUDE LABO đạt mức ổn định thì mới được sử
dụng.
5. Khi sử dụng xong tắt công tắc đằng sau máy, lau dọn vệ sinh sạch
sẽ.
6. Hàng tuần, hàng tháng thực hiện tổng vệ sinh trong và ngồi máy.
QUY TRÌNH CHẠY CALIBRATION VÀ
QUALYTIONCONTROL TRÊN MÁY ĐÔNG MÁU TỰ ĐỘNG
ACL 200
I.
II.
III.
Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất:
• Bật máy đơng máu, nhập giờ, ngày, tháng, năm. Để máy ủ ấm
cho đủ nhiệt.
• Chuẩn bị hóa chất PT-Fibrinogen, APTT, Ca ++, diluent, pha hóa
chất calibration, normal control, rotor sạch, cup sạch.
Quy trình thực hiện calibration:
• Khi máy đã ủ đủ nhiệt độ, tiến hành chạy calibration.
• Đặt hóa chất đúng theo thứ tự vào ơ, đặt cup đựng hóa chất
diluent vào vị trí dill, đặt mẫu call vào vị trí poll.
• Ấn chạy PT-APTT/Ca++ -> enter -> calibration , nhập mũi tên đi
lên -> nhập số lơ hóa chất PT, APTT, Fibrinogen trên tờ phơi
theo lo hóa chất
-> accept -> enter chạy calibration.
• Sau khi chạy calibration, in kết quả đầy đủ, thấy cả 2r 2 =1
( hoặc r2~1) thì kết quả được chấp nhận, lưu kết quả vào sổ.
Quy trình chạy normal control:
• Khi chạy bệnh phẩm bình thường vào đầu ngày, tiến hành
normal control để kiểm tra chất lượng, đặt QC vào vị trí poll
chạy cùng bệnh phẩm như bình thường, khi thấy 1 trong 3 giá
trị PT, APTT, Fibrinogen quá dài hoặc quá ngắn ta tiến hành
kiểm tra lại hóa chất và máy móc, nếu QC lại vẫn thấy như
vậy thì ta tiến hành calibration lại như trên.
• Kết quả bình thường ghi vào sổ đầu ngày.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH LẤY MÁU TĨNH MẠCH LÀM XÉT NGHIỆM
I.
Chuẩn bị dụng cụ
1. Dụng cụ vô khuẩn:
• Bơm tiêm (tùy số lượng máu làm xét nghiệm)
• Kim tiêm.
2. Những dụng cụ sạch:
• Bơng tẩm cồn 70, bơng khơ.
• Găng tay sạch đảm bảo lấy máu mỗi bệnh nhân một đơi.
• Ống nghiệm dán nhãn có đánh số thứ tự, họ tên, tuổi bệnh
nhân, có chất chống đông hay không tùy loại xét nghiệm, ghi rõ
giờ trả kết quả vào giấy xét nghiệm và đồng thời thông báo để
II.
bệnh nhân biết.
• Dây ga rơ.
• Khay quả đậu sạch.
• Gối nhỏ bọc nylon, khay xếp để ống máu, trụ cắm panh, panh
Chuẩn bị bệnh nhân.
• Báo và giải thích cho bệnh nhân biết rõ về mục đích, việc làm
(nếu bệnh nhân tỉnh), bệnh nhi và bệnh nhân hôn mê phải giải
•
thích cho người nhà bệnh nhân.
Tay bệnh nhân phải sạch, nếu bẩn thì trước khi lấy máu phải rửa
tay bệnh nhân bằng xà phịng.
• Cho người bệnh nhịn ăn, trước khi lấy máu không vận động thể lực
mạnh. Lấy máu xong mới đi làm các kỹ thuật khác (XQ, điện tim,
III.
nội soi...)
Tiến hành
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
•
Cho bệnh nhân ngồi thoải mái, nếu là trẻ nhỏ phải có người giữ để
trẻ khỏi giãy.
• Đối chiếu số thứ tự, họ tên, tuổi của bệnh nhân phù hợp giữa giấy
xét nghiệm và ống xét nghiệm.
•
Chọn tĩnh mạch thích hợp, thường lấy ở nếp gấp khuỷu tay, đặt
gối ở dưới chỗ định lấy máu, trẻ nhỏ thường lấy ở tĩnh mạch vùng
đầu, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch vùng cẳng chân, tĩnh mạch thấy rõ
mà khơng di chuyển
• Kiểm tra bơm kim tiêm theo u cầu về số lượng máu làm xét
•
•
•
nghiệm.
Buộc dây garo cách chỗ lấy máu 5cm về phía trên.
Sát khuẩn da thật kĩ và để khô.
Đưa kim vào tĩnh mạch, kéo nhẹ nhàng đủ số máu cần thiết tránh
tạo bọt khí.
• Tháo dây garo, rút kim ra, ấn nhẹ bông nơi tiêm, bảo bệnh nhân
•
gấp tay lại.
Tháo kim ra, bơm máu nhẹ nhàng vào ống nghiệm, đậy nút lại.
Đặt bơm chếch với thành ống nghiệm góc 450.
Bơm từ từ máu theo thành ống để tránh làm vỡ hồng cầu
Bơm đủ số lượng máu vào từng ống nghiệm theo thứ tự:
- Ống xét nghiệm đông máu (chống đông bằng Natri Citrat
3,8%)
Ống xét nghiệm công thức máu (chống đông bằng EDTA),
Ống xét nghiệm Hóa sinh máu (chống đơng bằng Heparin).
Lắc nhẹ nhàng 5 - 10 lần để trộn đều máu và chất chống đơng.
• Gửi bệnh phẩm và giấy xét nghiệm lên phịng xét nghiệm.
Những điểm cần lưu ý:
• Chuẩn bị bệnh nhân cẩn thận trước khi lấy máu.
• Phải xác định lại thông tin bệnh nhân và đối chiếu thơng tin bệnh
-
IV.
•
nhân giữa ống xét nghiệm và giấy xét nghiệm…
Kiểm tra và lắc ống máu tránh hiện tượng đông dây
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH NHẬN MẪU XÉT NGHIỆM
Mục đích, yêu cầu:
Nhằm đảm bảo chất lượng xét nghiệm, ngay từ khi nhận mẫu
I.
các bệnh phẩm phải được đảm bảo về số lượng cũng như chất
lượng theo đúng quy cách mà xét nghiệm đã yêu cầu.
II.
Nội dung quy trình:
1. Kiểm tra thơng tin người bệnh: tên, tuổi, giới tính, buồng, khoa,
địa chỉ, mã số xét nghiệm của bệnh nhân phải rõ ràng và trùng
khớp giữa giấy xét nghiệm và các ống máu xét nghiệm của bệnh
nhân.
2. Kiểm tra số lượng bệnh phẩm mà xét nghiệm yêu cầu:
- Đối với xét nghiệm máu: lấy máu đúng ống, đúng vạch số lượng
-
yêu cầu của từng ống.
Đối với xét nghiệm nước tiểu: lấy ít nhất 2/3 lọ nước tiểu ( lọ
được khoa xét nghiệm phát).
- Đối với xét nghiệm phân: lượng phân được lấy ít nhất 5g
3. Kiểm tra chất lượng bệnh phẩm xét nghiệm:
- Đối với xét nghiệm huyết học: bệnh phẩm máu không được
-
đông dây, không bị vỡ hồng cầu.
Đối với xét nghiệm sinh hóa: tuyệt đối lấy máu khơng được vỡ
hồng cầu, không được đổ chuyển máu từ ống nghiệm có chất
chống đống sai sang ống tiêu chuẩn sinh hóa ( ống có chất
chống đơng heparin, ống nhựa nắp đỏ, nắp trắng).
Khi bệnh nhân không đạt tiêu chuẩn trên ( đối với từng xét
nghiệm) thì khoa xét nghiệm sẽ từ chối không nhận và đề nghị
các khoa lấy lại bệnh phẩm theo đúng yêu cầu.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
I.
Nhận bệnh phẩm:
• Nhân viên phịng lấy bệnh phẩm xét nghiệm có trách
nhiệm lấy, nhận bệnh phẩm của người khám chữa bệnh
ngoại trú và mang lên bàn giao cho khoa xét nghiệm.
• Bàn giao bệnh phẩm cho khoa xét nghiệm: vào sổ bàn giao,
II.
có chữ kí của người giao và người nhận.
Trả kết quả xét nghiệm:
1. Trả kết quả xét nghiệm khối phòng khám: gồm 4 đợt:
- Đợt 1: trả kết quả lúc 9h30’ tối đa 40 bệnh nhân đã lấy mẫu
xét nghiệm trước 7h30’. Gồm 20 bệnh nhân ( bệnh nhân cấp
cứu, khám sức khỏe, phòng khám dịch vụ) và 20 bệnh nhân
-
phòng khám.
Đợt 2: trả kết quả lúc 10h30’ 9h30’ tối đa 40 bệnh nhân đã
lấy mẫu xét nghiệm trước 8h30’. Gồm 20 bệnh nhân ( bệnh
nhân cấp cứu, khám sức khỏe, phòng khám dịch vụ) và 20
-
bệnh nhân phòng khám.
Đợt 3: trả kết quả lúc 11h00’ tối đa 30 bệnh nhân lấy mẫu
trước 9h30’ gồm 10 bệnh nhân ( bệnh nhân cáp cứ, khám
sức khỏe, phòng khám dịch vụ) và 20 bệnh nhân phòng
-
khám.
Đợt 4: trả kết quả lúc 14h00’ và 15h00’ ( trả kết quả xét
nghiệm còn lại ) .
2. Trả kết quả xét nghiệm cho cấp cứu: sau 1 giờ nhận bệnh
III.
phẩm tại khoa xét nghiệm.
Trong trường hợp xảy ra lỗi:
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trong trường hợp khoa xét nghiệm báo lí do khơng thể trả được
kết quả đúng giờ thì nhân viên tổ lấy bệnh phẩm phải có trách
nhiệm thơng báo, giải thích với bệnh nhân, hẹn trả kết quả sau.
TRUYỀN MÁU
1. Truyền máu hòa hợp hệ ABO:
- Nguyên tắc: đảm bảo hòa hợp miễn dịch trong truyền máu là
không để phản ứng kháng nguyên- kháng thể xảy ra trong cơ
thể, cụ thể là:
• Nt1: khơng đưa vào cơ thể kháng ngun mà cơ thể có
•
kháng thể tương ứng
Nt2: khơng đưa kháng thể vào cơ thể có kháng ngun
tương ứng.
Như vậy đối chiếu với nhóm ABO thì chỉ có thể truyền
máu tồn phần cùng nhóm. Tuy nhiên Nt2 có thể xem xét với
điều kiện: có thể truyền 1 đơn vị khác nhóm trong điều kiện
cấp thiết nhưng phải tơn trọng triệt để Nt1. Có nghĩa là khi
q cần thiết có thể truyền máu tồn phần nhóm O cho người
nhóm A, B, AB. Có thể truyền máu nhóm A hay nhóm B cho
-
người có nhóm máu AB nhưng chỉ được truyền 1-2 đơn vị.
Để đảm bảo truyền máu hòa hợp ABO- khi phát máu cho
người bệnh bắt buộc phải thực hiện định nhóm máu hệ ABO
cho người nhận ( bệnh nhân) và định lại nhóm ở đơn vị máu,
sau đó mới thực hiện phản ứng chéo ống 1, ống 2. Trong đó
ống 1 là trộn hồng cầu người cho và huyết thanh người nhận;
ống 2 là trộn huyết thanh người cho và hồng cầu người nhận
( ống 2 làm với chế phẩm máu là tủa lạnh, tiểu cầu,..)
Trong trường hợp có ngưng kết thì khơng được truyền
máu đó cho người bệnh.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
Trường hợp bệnh nhân có nhóm máu Bombay thì chỉ có thể
nhận máu người có nhóm máu Bombay.
2. Hệ thống nhóm máu Rh
- Do các kháng ngun Rh có tính kháng ngun cao, phản ứng
kháng nguyên- kháng thể lại xảy ra mạnh, hậu quả nặng nề,
hiện nay khi quy định phát máu cho người bệnh phải định
nhóm máu Rh (D). Nhóm Rh (D) cũng phải thực hiện trên đơn
-
vị máu.
Tan máu trẻ sơ sinh: kháng nguyên D là kháng nguyên được
nói đến nhiều nhất trong tan máu trẻ sơ sinh do bất đồng
nhóm máu mẹ - con. Cơ chế tương tự kháng thể miễn dịch
chống A, chống B thuộc hệ ABO. Tỉ lệ người Rh(-) ở Việt Nam
rất thấp nhưng tỉ lệ có vàng da tan máu trẻ sơ sinh ở những
trẻ có bất đồng Rh lại cao. Để tránh sinh kháng thể miễn dịch
mẹ trong trường hợp mẹ Rh(-) con Rh(+) thì khi mẹ mang thai
lần 1 đến ngày chuyển dạ, người ta tiêm cho người mẹ 1
lượng kháng thể chống D. Kháng thể này có tác dụng phá vỡ
hồng cầu Rh(+) con sang mẹ, khơng có kháng ngun D tiếp
-
xúc với miễn dịch người mẹ.
Sơ đồ truyền máu:
A
O
AB
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
B
QUY TRÌNH CẤP PHÁT MÁU AN TOÀN BỆNH VIỆN
ĐỐNG ĐA HÀ NỘI
1. Chuẩn bị dụng cụ, sinh phẩm và trang thiết bị
2. Nhận bệnh phẩm:
- Kiểm tra thông tin trên phiếu truyền máu và ống máu bệnh
nhân
Ghi thời điểm nhận phiếu yêu cầu truyền máu
Kiểm tra số lượng và chất lượng ống máu
3. Định nhóm máu hệ ABO, Rh của bệnh nhân
- Định nhóm máu hệ ABO của bệnh nhân bằng 2 phương pháp
-
với 2 kỹ thuật viên độc lập ( trên ống nghiệm)
- Định nhóm máu Rh bằng phương pháp trên ống nghiệm
4. Tìm túi máu ( chế phẩm máu) phù hợp hệ ABO và Rh với bệnh
5.
6.
7.
8.
nhân; kiểm tra chất lượng túi máu bằng mắt.
Định lại nhóm máu người cho
Làm phản ứng chéo giữa người cho và người nhận
Dán nhãn hòa hợp vào bịch máu
Ghi chép vào phiếu yêu cầu máu, sổ kết quả phản ứng chéo ( lưu),
phiếu phát máu: các thông tin liên quan người cho, bệnh nhân, kết
quả phản ứng chéo.
9. Kiểm tra lại tồn bộ thơng tin về người cho và bệnh nhân trên túi
máu.
10. Lấy chữ ký người lĩnh máu vào sổ giao nhận máu. Tiến hành phát
máu cho bệnh nhân
11. Tại các khoa phòng điều trị cần phải thực hiện các nguyên tắc
truyền máu lâm sàng.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ NHÓM MÁU ABO – Rh
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH NHÓM MÁU HỆ ABO – Rh
I.
Hệ nhóm máu ABO – Rh:
1. Nhóm máu ABO:
Nhóm máu hệ ABO được xác định nhờ sự có mặt của kháng
nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể có trong huyết thanh. Hai
thành phần này khi gặp nhau sẽ gây ra phản ứng ngưng kết đặc hiệu.
•
•
Kháng nguyên A và B có trên bề mặt hồng cầu
Kháng thể chống A (anti A), chống B (anti B) là các kháng thể tự
nhiên có trong huyết thanh
Hệ thống nhóm máu ABO gồm 4 nhóm máu, được cấu tạo từ các
kháng nguyên và kháng thể ở trên. Trên hồng cầu khơng có kháng
ngun nào thì trong huyết thanh có kháng thể chống lại kháng
nguyên đó. Sự có mặt của các kháng thể này là tự nhiên, hằng định.
Tên của nhóm máu là tên kháng ngun có mặt trên hồng cầu.
•
Nhóm máu A: có kháng nguyên A trên bề mặt hồng cầu, và có
kháng thể chống B (anti B) trong huyết thanh
• Nhóm máu B: có kháng nguyên B trên bề mặt hồng cầu, và có
kháng thể chống A (anti A) trong huyết thanh
• Nhóm máu AB: có cả kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu,
trong huyết thanh khơng có kháng thể chống A, B (anti A, anti B)
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
•
Nhóm máu O: trên bề mặt hồng cầu khơng có kháng ngun A,B;
trong huyết thanh có cả kháng thể chống A và B (anti A và anti B)
• Nhóm máu O bombay: HC khơng bị ngưng kết bởi KT chống A,
chống B. Nhưng huyết thanh lại có thể ngưng kết với HC của tất
cả những nhóm máu khác, khơng những là nhóm A, B mà cả
những người nhóm máu O khác
Nhóm máu
A
B
O
KN trên hồng cầu
A
B
Khơng có KN A và KN
B
AB
A và B
KT trong huyết thanh
Anti B
Anti A
Anti A và Anti B
Khơng có Anti A và
Anti B
2. Nhóm máu Rh:
Ngày nay ta đã phát hiện được 5 kháng ngun chính của hệ
nhóm máu Rh là D, C, c, E, e do 3 cặp gen (alen) nằm liền kề nhau
trên cùng một nhiễm sắc thể quy định.
Người có kháng nguyên D trên bề mặt hồng cầu là người có nhóm
máu Rh dương (+)
Người khơng có kháng ngun D trên bề mặt hồng cầu là người có
nhóm máu Rh âm (-)
II.
Kỹ thuật xác định nhóm máu
1. Nhóm máu hệ ABO:
1.1.Nguyên lý:
Nguyên lý của kỹ thuật định nhóm máu: dựa trên nguyên tắc
phản ứng ngưng kết giữa kháng nguyên trên mặt hồng cầu với
kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhóm máu hệ ABO được xác định bằng 2 phương pháp là:
huyết thanh mẫu (xác định KN trên hồng cầu), hồng cầu mẫu (xác
định KT trong huyết thanh).
1.2. Kỹ thuật:
1.2.1. Chuẩn bị dụng cụ, thuốc th:
ã Phin ỏ 12 ì 12 cm, ng nghim sch
ã Bút viết kính, que thủy tinh
• Máy ly tâm
• Huyết thanh mẫu (anti A, anti B, anti AB, anti D).
• Hồng cầu mẫu ( HCM A, HCM B)
1.2.2. Định nhóm máu hệ ABO
Phương pháp huyết thanh
mẫu
Phương pháp hồng cầu mẫu
Kỹ thuật định nhóm máu trên phiến đá
-
-
-
-
-
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu
mẫu máu với phiếu xét
nghiệm.
Ghi tên bệnh nhân, tên HTM
lên phiến đá theo đúng thứ tự:
anti A, anti B, anti AB
Lắc đều ống máu
Nhỏ lên phiến đá 3 giọt máu
tương ứng với 3 vị trí: anti A,
anti B, anti AB
Nhỏ 2 giọt HTM tương ứng bên
cạnh mỗi giọt máu
Dùng que thủy tinh trộn đều
HTM và giọt máu thành hình
trịn, lắc nhẹ
Đọc kết quả sau 2-3 phút, ghi
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 17
-
-
-
-
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu
mẫu máu với phiếu xét
nghiệm.
Ghi tên bệnh nhân, tên HCM
lên phiến đá theo đúng thứ
tự:
HCM A, HCM B
Ly tâm ống máu
Nhỏ lên phiến đá 2 giọt huyết
tương bệnh nhân tương ứng
với 2 vị trí: HCM A, HCM B
Nhỏ vào mỗi vị trí 1 giọt HCM
5% tương ứng HCM A, HCM B
Dùng que thủy tinh trộn đều
thành hình trịn, lắc nhẹ
Đọc kết quả sau 2-3 phút, ghi
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
-
-
-
tên nhóm máu lên phiến đá
Kỹ thuật định nhóm máu
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu mẫu máu với phiếu xét
nghiệm.
Lấy 3 ống nghiệm sạch, ghi tên bệnh nhân và tên HTM lên ống
nghiệm theo đúng thứ tự: anti
A, anti B, anti AB
Lắc đều ống máu, pha loãng hồng cầu bệnh nhân 5%
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt
hồng cầu bệnh nhân đã pha loãng 5%
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 giọt
HTM tương ứng
Lắc đều, ly tâm các ống
nghiệm 1000 vịng/ phút
1.3.
Nhóm
máu
A
B
AB
O
2.
tên nhóm máu lên phiến đá
trong ống nghiệm
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu
mẫu máu với phiếu xét
nghiệm.
Lấy 2 ống nghiệm sạch, ghi
tên bệnh nhân và tên HCM lên
ống nghiệm theo đúng thứ tự:
HCM A, HCM B
Ly tâm ống máu
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2
giọt huyết thanh bệnh nhân
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1
giọt HCM 5% tương ứng HCM
A, HCM B
Lắc đều, ly tâm các ống
nghiệm 1000 vòng/ phút
Đọc kết quả:
Anti
+
+
-
Phương pháp HTM
A
Anti B
Anti AB
+
+
+
+
+
-
Phương pháp HCM
HCM A
HCM B
+
+
+
+
Nhóm máu hệ Rh:
II.1.
Nguyên lý:
Dùng huyết thanh chứa kháng thể anti D cho phản ứng với hồng
cầu bệnh nhân để xác định kháng nguyên D trên bề mặt màng hồng
cầu.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
II.2.
Chuẩn bị:
II.2.1. Dụng cụ:
- Đá men, ống nghiệm, pipet, nồi cách thủy, máy ly tâm.
2.2.2 Hóa chất:
- NaCl 0,9%
- Anti D – IgM
- Anti D – IgG/IgM.
- Huyết thanh Coombs (kháng kháng thể, kháng globulin người)
2.2.3. Bệnh phẩm
- Lấy máu, quan trọng hồng cầu của bệnh nhân.
Tiến hành:
2.3.1. Định nhóm máu trên đá men (sử dụng hóa chất Anti D
II.3.
IgM
hoặc
IgG/IgM).
- Lấy máu, chống đống bằng EDTA.
- Pha hồng cầu bệnh nhân theo tỉ lệ 35 – 45% trong NaCl 0,9% hoặc
dùng ngay máu toàn phần.
- Đánh số 2 vị trí trên đá men 1, 2.
- Vị trí 1 nhỏ 2 giọt Anti D (IgM hoặc IgG/IgM).
- Vị trí 2 nhỏ 2 giọt NaCl 0,9% (làm chứng âm).
- Nhỏ vào mỗi vị trí một giọt hồng cầu bệnh nhân đã pha.
- Dùng đũa thủy tinh trộn đều, lắc khoảng 2 – 3 phút.
- Đọc kết quả.
+ Nếu vị trí 1 ngưng kết -> bệnh nhân có kháng ngun D
+ Nếu vị trí 1 khơng ngưng kết -> bệnh nhân khơng có kháng
ngun D, khi đó cần xác định rõ bệnh nhân có kháng nguyên D yếu
(Du) hay Rh (-) bằng phản ứng trên ống nghiệm.
2.3.2. Định nhóm máu trên ống nghiệm (sử dụng hóa chất
Anti D IgG/IgM)
Giai đoạn 1:
- Pha hồng cầu bệnh nhân 5%.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm đánh số 1, 2.
- Ống 1: nhỏ 2 giọt Anti D (IgG/IgM).
- Ống 2: nhỏ 2 giọt NaCl 0,9%.
- Thêm vào mỗi ống 1 giọt hồng cầu 5% bệnh nhân đã pha.
- Lắc đều, ly tâm, đọc kết quả.
+ Nếu ống 1 ngưng kết -> bệnh nhân có kháng nguyên D hay Rh(+).
+ Nếu ống 1 không ngưng kết -> chuyển sang giai đoạn 2.
Giai đoạn 2:
- Ủ 2 ống nghiệm trong nồi cách thủy 370C/ 30 - 45’.
- Ghi kết quả sau đó chuyển sang giai đoạn 3.
Giai đoạn 3:
- Rửa 2 ống nghiệm 3 lần bằng NaCl 0,9%:
+ Thêm NaCl 0,9% vào 2 ống nghiệm, lắc đều, ly tâm 1500
vòng/phút x 5 phút, đổ phần dịch trong.
+ Tiếp tục bổ sung NaCl 0,9% ly tâm, tách dịch trong.
+ Làm như vậy 3 lần để thu được cặn hồng cầu sạch.
- Nhỏ vào mỗi ống 2 giọt huyết thanh Coombs (kháng kháng thể).
- Lắc đều, ly tâm 1000 vòng/phút.
- Lắc đều, đọc kết quả.
+ Nếu ống 1 ngưng kết -> bệnh nhân có kháng nguyên D yếu (hay
Du).
+ Nếu ống 1 khơng ngưng kết -> Bệnh nhân có nhóm máu Rh(-).
II.4.
Đọc kết quả:
Anti D
+++
Rh dương
Anti D
--Rh âm
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng kết quả xét nghiệm:
- Chất lượng huyết thanh Anti D.
- Chất lượng huyết thanh Coombs
- Nhầm lẫn về thủ tục hành chính.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KỸ THUẬT ÁP DỤNG KHI GẶP
NHĨM MÁU KHĨ
I.
II.
Mục đích:
Nhằm xác định nhóm máu khi định nhóm máu bằng phương
pháp huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu nhưng vẫn chưa xác
định được nhóm máu.
Nguyên lý:
- Dùng 3 chứng để xác định nhóm máu khó. Đó là chứng AUTO (
chứng tự thân), chứng AB và chứng ALLO ( chứng đồng loại).
• Chứng AUTO ( chứng tự thân): huyết thanh bệnh nhân và
hồng cầu đã rửa của bệnh nhân.
• Chứng AB: huyết thanh AB và hồng cầu đã rửa của bệnh
nhân.
• Chứng ALLO ( chứng đồng loại): huyết thanh của bệnh
nhân và hồng cầu O đã rửa.
- Kết quả:
• Chứng AB dương: phương pháp HCM có giá trị -> phải xử
lý hồng cầu.
• Chứng ALLO dương: phương pháp HTM có giá trị -> phải
xử lý huyết thanh.
Chứng AB và ALLO đều dương: phải xử lý cả huyết thanh
và hồng cầu.
Thiết bị và nguyên vật liệu:
1. Thiết b: mỏy li tõm
2. Dng c:
ã Piptet loi 10-100àl
ã u pipet loi 50 àl
ã Bỡnh ng cht thi rn
ã Khu trang, găng tay vơ trùng, kính bảo hộ
• Khay nhơm
• Bút đánh dấu
• Kính hiển vi
• Lam kính
• ống nghiệm thủy tinh
3. Sinh phẩm và hóa chất:
• Khối hồng cầu nhóm O của 5 đơn vị máu khác nhau
( mỗi đơn vị 1 ml)
• Nước muối sinh lý ( NaCl 0,9 % )
•
III.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
•
Huyết thanh AB
4. Mẫu bệnh phẩm:
• Một ống máu bệnh nhân cần định nhóm máu khó chống
IV.
đơng bằng EDTA : 1,5-2 ml/ống
• 1 ống máu bệnh nhân k chống đông ( li tâm lấy huyết
thanh của bệnh nhân)
Quy trình thực hiện:
1. Rửa hồng cầu:
• Bằng nước muối sinh lý NaCl 0,9 % là phương pháp hay
sử dụng nhất, đặc biệt là khi hồng cầu bệnh nhân tự
ngưng kết, nhằm loại bỏ kháng thể bám trên bề mặt
hồng cầu gây ngưng kết.
• Sử dụng nước muối ấm 37oC vì kháng thể thường là
kháng thể lạnh, có trường hợp phải xử lý ở 56oC.
• Rửa đến khi hồng cầu bệnh nhân rời rạc khơng cịn
ngưng kết.
2. Phương pháp tiêu thụ kháng thể:
• Là phương pháp xác định kháng nguyên hồng cầu thông
qua sự tiêu thụ kháng thể chống A và kháng thể chống B
bằng cách hiệu giá kháng thể chống A và chống B trước
và sau khi ủ với hồng cầu của bệnh nhân và hồng cầu O.
Kỹ thuật được áp dụng khi hồng cầu của bệnh nhân sau
khi đã rửa nhiều lần mà vẫn ngưng kết hoặc chứng AB
vẫn dương tính sau khi đã rửa hồng cầu.
3. Phương pháp hấp phụ kháng thể:
• Để nhằm loại bỏ kháng thể bất thường trong huyết
thanh ( huyết tương) của bệnh nhân.
• Áp dụng khi chứng ALLO dương tính.
• Kháng thể có thể là kháng thể tự nhiên hoặc kháng thể
bất thường sinh ra sau truyền máu nhiều lần hoặc ở phụ
nữ đẻ nhiều lần.
• Việc hấp phụ kháng thể dựa vào khả năng gắn với kháng
thể của kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu của bệnh
nhân trong trường hợp có kháng thể tự nhiên hoặc dùng
hồng cầu O ( pool) trong trường hợp hấp phụ kháng thể
bất thường.
• Kỹ thuật làm như sau:
•
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
V.
Anti A
-
+ Chuẩn bị hồng cầu O:
o 5ml HCK O của 5 đơn vị máu khác nhau ( mỗi đơn
vị máu lấy 1ml).
o Rửa hồng cầu ít nhất 3 lần với NaCl 0,9 %
o Trộn theo tỉ lệ 1:1:1:1:1, lắc đều
o Pha thành dung dịch treo hồng cầu trong nước
muối sinh lý theo tỉ lệ: 50%, 70%, 100%.
o Ủ huyết thanh của bệnh nhân với dung dịch treo
hồng cầu O đã được chuẩn bị với các nồng độ khác
nhau ( 50%, 70%, 100% ) theo tỉ lệ: 1:1, 1:2.
o Thời gian hấp phụ từ 10-60 phút ( tốt nhất ủ trong
máy lắc)
o Nhiệt độ cho kỹ thuật này là: 37 oC và 4oC
o Li tâm lấy phần dịch phái trên
o Trộn đều dịch thu được với hồng cầu O
o Kiểm tra hiện tượng ngưng kết
o Nếu khơng cịn hiện tượng ngưng kết thì dùng
huyết thanh ( huyết tương) đã được xử lí để định
nhóm.
o Nếu vẫn cịn ngưng kết thì tiếp tục làm nhắc lại kỹ
thuật này lần thứ 2, 3, … cho đến khi đạt được kết
quả như ý muốn.
Đọc kết quả và biện luận:
1. Cả 3 chứng ALLO, AB, AUTO đều âm tính:
1.1. Nhóm O khó: tan huyết chống A
Anti B
-
Anti AB
-
HCM A1
-
HCM A2
-
HCM B
+++
HCM O
-
Nhận xét:
o
o
o
Giải
o
o
o
Nhóm O nhưng khơng có sự phù hợp giữa phương pháp
HTM và phương pháp HCM
Kháng thể chống A rất yếu hoặc âm tính
Có thể có tiêu huyết tố chống A và chỉ xảy ra khi có bổ
thể
pháp:
Làm simonin bằng tp để nhìn tan huyết
Ủ huyết thanh ( huyết tương) 30 phút ở 56oC để khử bổ
thể
Làm lại phương pháp simonin kết quả sẽ bình thường
( nếu có tiêu huyết tố)
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Truyền máu cùng nhóm và làm phản ứng hịa hợp bình
thường sau khi xác định đúng nhóm máu.
1.2. Nhóm A yếu:
o
Anti A
a. +
+/-b.
c.
d.
+
Anti B
++/--
Anti AB
++/--
HCM A1
+
HCM A2
-
HCM B
+++
HCM O
-
-
+
+
-
+++
-
-
+
-
-
+++
+++
-
Giải pháp:
a. : Nhóm A3 với kháng thể chống A1
b. : Nhóm Ax với kháng thể chống A1
c. : Nhóm Am
d. : Nhóm Aend
1.3.
Anti A
a.
b.
-
Nhóm B yếu:
Anti B
++/--
Anti AB
++/--
HCM A1
+++
+++
HCM A2
++
++
HCM B
-
HCM O
-
Giải pháp:
a. : B3
b. : Bm
1.4.
Anti A
a. ++
+
b.
+
c. +/d.
-
Nhóm AB khó:
Anti B
+++
Anti AB
+++
HCM A1
-
HCM A2
-
HCM B
-
HCM O
-
+++
+++
+
-
-
-
+++
+++
+++
+++
++
++
-
-
-
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Giải pháp:
a. : Nhóm AB thường
b. c. d. : AB yếu với kháng thể chống A1
1.5.
Hai quần thể hồng cầu:
Ví dụ: Nhóm A yếu:
Anti A
+/-
Anti B
-
Anti AB
+/-
HCM A1
-
HCM A2
-
HCM B
+++
HCM O
-
Nhận xét:
Nhiều hồng cầu tự do
+ Hai quần thể hồng cầu có thể gặp nhau sau: truyền
máu, hoặc truyền tủy khác nhóm hệ ABO, nhóm máu A yếu, B
yếu, bệnh nhân đa u tủy xương, Leucemie, ghép gen hệ ABO.
+ Nhóm A nhưng hồng cầu ngưng kết với anti-A, anti-AB
khơng hồn tồn.
Giải pháp:
+ Hỏi chẩn đoán lâm sáng của bệnh nhân
+ Hỏi tiền sử truyền máu, truyền tủy của bệnh nhân
+ Xác định nhóm máu A yếu hoặc B yếu
+ Xét nghiệm kiểu hình bằng kỹ thuật di truyền trong
những trường hợp ghép gen.
1.6.
Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải:
Ví dụ:
Anti A
+++
Anti B
-
Anti AB
+++
HCM A1
-
HCM A2
-
HCM B
-
HCM O
-
Nhận xét:
+ Nhóm máu A nhưng kháng thể chống B yếu hoặc âm tính.
+ Thường gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ dưới 6 tháng tuổi do kháng
thể chống A, chống B hình thành chưa đầy đủ.
+Thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh, hoặc mắc phải ( Leucemie
cấp, người già,…)
SVTH: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM Page 25