Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Mi Thuat 7 dang day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.7 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C :. TIẾT 1-BÀI 1:THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT. SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN (1226-1400) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu nắm bắt đựoc một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Trần - Kỹ năng:Học sinh nhận xét đúng đắn về truyền thống mỹ thuật dân tộc - Thái độ:Học sinh biết chân trọng và yêu quý vốn cổ của ông cha ta để lại II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: Giáo viên: - Lược sử mỹ thuật và mỹ thuật học (Giáo trình đào tạo giáo viên trung học cơ sở hệ cao đẳng sư phạm) Nhà xuất bản giáo dục 1998. - Mỹ thuật thời Trần: Nhà xuất bản văn hoá 1977. Tranh ảnh và tác phẩm mỹ thuật thời Trần ở bộ đồ dùng dạy học 7. Học sinh: Vở ghi- Tranh ảnh sưu tầm. 2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp,trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: I.Hoạt động 1: I.Tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội: + Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. ? nêu một số nét về bối cảnh xã hội -Việt Nam đầu thế kỷ thứ XIII quyền trị vì thời Trần. đất nước chuyển từ Lý sang Trần.Chế độ phong kiến trung ương tập quyền được củng cố,kỷ cương được duy trì,phát huy. ? Yếu tố nào tạo điều kiện cho nghệ -Nhà Trần ba lần chiến thắng MôngNguyên nên tinh thần thượng võ dâng cao thuật thời Trần phát triển. tạo sức bậc cho VHNT và mỹ thuật phát triển. II.Hoạt động 2: ? Mỹ thuật thời Trần có những đặc II.Vài nét về mỹ thuật thời Trần:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trưng gì? ? Kiến trúc thời Trần đã tiếp nối được những gì của mỹ thuật thời Lý.. + Giáo viên cho học sinh xem tranh 1, 2, 3, 4 SGK / 80 ? Đặc điểm những công trình điêu khắc và trang trí đồ gốm? ? Kể tên những công trình kiến trúc điêu khắc và đồ gốm còn lại?. III.Hoạt động 3: ? đặc điểm chung về mỹ thuật thời Trần?. III.Hoạt động 4: ? Kiến trúc thời Trần có những loại nào? ? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu?. - Cách tạo hình hiện thực và khoẻ khoắn hơn-đó là sự giao lưu rộng rãi và tinh thần thượng võ mạnh mẽ. a, Kiến trúc: - Kiến trúc cung đình: được tu bổ lại thành Thăng Long đó là khu cung điện Thiên Trường , nhà Trần còn cho xây dựng khu lăng mộ như lăng Trần Thủ Độ , An Sinh - Kiến trúc phật giáo được xây dựng mới, nhiều chùa Yên Tử, chùa Bối Khê, tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn b, Nghệ thuật điêu khắc và trang trí: + Điêu khắc và trang trí luôn gắn với công trình kiến trúc, tượng phật tạc nhiều đẻ thờ cúng, do chiến tranh và khí hậu nên tượng gỗ đã bị phá hỏng chỉ còn 1 số tượng đá như tượng quan hầu, tượng các con thú.... + Chạm khắc trang trí, chủ yếu làm đẹp thêm các công trình . Chủ đề và bố cục độc lập như các tác phẩm hoàn chỉnh .VD: cảnh dâng hoc tấu nhạc, vũ nữ múa, rồng..... c, Nghệ thuật gốm có những nét khác hẳn với gốm thời Lý xương gốm dày, thô, nặng. Đồ gia dụng phát triển mạnh, xuất hiện gốm hoa nâu và hoa lam, nét vẽ trang trí khoáng đạt hơn. Chủ yếu là hoa sen , hoa cúc. III. Đặc điểm mĩ thuật thời trần: - Mĩ thuật thời Trần có vẻ khoẻ khoắn hơn, phóng khoáng, biểu đạt được sức mạnh tự hào dân tộc. - Kế thừa tinh hoa của thời Lý: dung dị, đôn hậu và chất phác hơn, có sự giao lưu nghệ thuật dân tộc IV.Đánh giá kết quả học tập : Học sinh trả lời Học sinh bổ sung Giáo viên tóm tắt lại. 4.Hướng dẫn về nhà: Học sinh đọc sách giáo khoa, sưu tầm tranh cho bài học, chuẩn bị bài tiếp theo. **************************************************.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C :. TIẾT 2-BÀI 8:THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226-1400) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Củng cố và cung cấp thêm cho học sinh một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần. - Kỹ năng:Học sinh nhận xét đúng đắn về truyền thống mỹ thuật dân tộc. - Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích và giữ gìn mĩ thuật dân tộc nói chung và mĩ thuật thời Trần nói riêng. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: Giáo viên: - Mĩ thuật thời Trần -NXB văn hoá 1977. - Tư liệu viết về những công trình kiến trúc thời Trần. - Bộ tranh ĐDMT 7. Học sinh: Vở ghi - Tranh ảnh sưu tầm. - Sưu tầm thêm 1 số tranh ảnh khác về mĩ thuật thời Trần. 2, Phương pháp: Giảng giải - Trực quan- Vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Tiết 1- Bài 1 ? Kiến trúc thời Trần có những loại nào? ? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu? 3. Bài mới: I.Hoạt động 1: +Giáo viên giới thiệu mở đầu Triều đại Trần với gần 200 năm dựng nước đã xây dựng và củng cố được nhà nước trung ương , tinh thần dân tộc vững mạnh đã tạo được sức bật để mĩ thuật phát triển.. I.Tìm hiểu vài nét về kiến trúc thời Trần: 1. Kiến trúc tháp Bình Sơn Vĩnh Phúc : Đây là công trình bằng đất nung hiện nay còn 11 tầng , cao 15m.Tháp có mặt bằng, vuông lên cao nhỏ dần, bên ngoài tháp được trang trí hoa văn rất đẹp và phong phú..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Giáo viên cho học sinh xem 1 số tranh kiến trúc thời Trần. ? Hãy cho biết tháp Bình Sơn được xây dựng bằng chất liệu gì? Hình thức của tháp như thế nào? ? Khu lăng mộ An Sinh thuộc thể loại kiến trúc nào?. Với kiến trúc khéo léo, chạm khắc công phu, tạo hình săn chắc, chất liệu bình dị là niềm tự hào của kiến trúc cổ VN. 2.Khu lăng mộ An Sinh Quảng Ninh - Đây là khu lăng mộ lớn của các vua Trần được xây dựng ở chân núi, cách xa nhau và quy tụ lại một hướng là khu đền An Sinh, bên cạnh đó còn có những toà điện ,miếu ? Khu lăng mộ này có những đặc lớn để vua tế lễ hằng năm. điểm gì? + Giáo viên cho học sinh xem tranh ĐDDH 7. II.Hoạt động 2: II. Giới thiệu một số tác phẩm điêu khắc ? Hãy tả lại hình dáng con hổ ở phù điêu trang trí: lăng Trần Thủ Độ? I. Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ: - Tượng hổ với kích thước dài gần như thật + Cho học sinh xem tượng 1 số 1m43,cao 0,75m, rộng 0,64m, có hình khối hình người quỳ đỡ toà sen, tiên nữ đơn giản đầu người mình chim. - Với tư thế nằm xoãi dài chân thu về phía trước,đầu ngẩng cao ? Hãy cho biết về nội dung và hình - Thông qua tượng con hổ các nghệ nhân đã nắm bắt và lột tả được tính cách,vẻ đường thức những tác phẩm kể trên? bệ lẫm liệt của thái sư Trần Thủ Độ - Giáo viên phân tích bức chạm gỗ tiên nữ đầu người mình chim đang 2. Tượng gỗ ở chùa Thái Lạc; dâng hoa. - Chùa Thái Lạc thời Trần ở Hưng Yên, chùa bị hư hỏng nhiều - Nội dung chủ yếu là các bức chạm cảnh dâng hoa,tấu nhạc, nhạc công... - Hình thức thể hiện: được sắp xếp cân đối nhưng không buồn tẻ cách tạo khối, nông + Giáo viên kết luận : qua các bức sâu về đường nét làm cho nó phù hợp với chạm khắc ta thấy được trình độ ko gian cao về bố cục và cách diễn tả của - Cách thể hiện đầu , cổ hơi nghiêng về phía sau,tay dâng hoa với đôi cánh chim dang các nghệ nhân xưa. rộng ,xung quanh là không gian kín dày là mây hoa... III.Hoạt động 3: III. Đánh giá kết quả học tập: - Giáo viên nêu lại câu hỏi để đánh ? Hãy nêu sơ lược về kiến trúc tháp Bình giá học sinh. Sơn-Vĩnh Phúc. ? Đặc điểm cơ bản của lăng mộ An Sinh ? Nêu những nét cơ bản của 2 tac phẩm chạm khắc trang trí thời Trần. 4.Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Học sinh chuẩn bị bài tiếp theo:Tiết 3- Bài 2: Vẽ theo mẫu.Cái cốc và quả. ********************************************************* Tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2012. Ngày giảng: 7A:. 7B:. 7C :. TIẾT 3-BÀI 2:VẼ THEO MẪU: CÁI CỐC VÀ QUẢ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh biết vẽ hình từ bao quát đến chi tiết. - Kỹ năng:Vẽ được hình cái cốc và quả tròn. - Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ của mẫu. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: Giáo viên: - Chuẩn bị mẫu vẽ 2 bộ chia 2 nhóm. Hai cái cốc, 2 quả. - Bài vẽ tĩnh vật đơn giản của học sĩ. - Bài vẽ của học sinh năm trước. Học sinh: Chuẩn bị giấy, bút chì ,tẩy... 2, Phương pháp: Phương pháp trực quan- luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra: Tiết 1- Bài 1. ? Kiến trúc thời Trần có những loại hình nghệ thuật nào. ? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu. 3. Bài mới: Trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật rất đơn giản, nếu biết sắp đặt đúng chỗ ta thấy chúng càng đẹp hơn, quan sát kĩ chúng sẽ có những vẻ đẹp khác nhau. I.Hoạt động 1: GV cho HS đăt mẫu. I.Quan sát nhận xét: + Học sinh quan sát chung. - Vị trí tỉ lệ giữa quả và cốc. - Độ đậm nhạt giữa quả đậm hơn cái cốc. ? Cái cốc và quả có hình dạng như + Cái cốc dạng hình trụ, miệng hơi loe,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thế nào. quả có dạng hình tròn. ? So sánh chiều ngang và chiều cao + Chiều cao cái cốc gần gấp 2 lần chiều của cái cốc, quả tròn. rộng. ?Ánh sáng như thế nào. - Quả hồng nhỏ hơn cái cốc ?Nêu độ đậm nhạt của vật mẫu. -Mẫu có 3 độ đậm nhạt:Sáng-trung giantối. II. Cách vẽ: II.Hoạt động 2: + Giáo viên cho học sinh xem cách a, Ước lượng vẽ khung hình chung (học bố cục trong SGK để học sinh thấy sinh chú ý bố cục bài). như thế nào là đẹp. b, Ước lượng vẽ tỉ lệ cái cốc và quả tròn để vẽ khung hình riêng của từng vật. ?Nêu cách vẽ quả và cốc. + Từng bước giáo viên vẽ thị phạm c, Ước lượng tỉ lệ các bộ phận mẫu như: miệng, thân,đáy của cốc và quả và ( phác lên bảng để học sinh hiểu. hình bằng nét thẳng và cong).. d, Nhìn mẫu vẽ chi tiết và chỉnh hình. e, Vẽ đậm nhạt, vẽ đúng chiều ánh sáng và độ đậm nhạt của mẫu. III.Bài tập: III.Hoạt động 3: Vẽ cái cốc và quả có dạng hình cầu. - Học sinh làm bài. Trên vở A4. - Giáo viên cho học sinh xem 1 số bài của học sinh năm trước. - Học sinh quan sát và làm bài. - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh tìm bố cục và tỉ lệ tương quan của vật mẫu. IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên chọn 1 số bài của học +Học sinh nhận xét bài theo cảm nhận sinh để học sinh tự nhận xét riêng. + Giáo viên tự nhận xét đánh giá và + Bố cục bài vẽ cho điểm + Tỉ lệ của hình vẽ với mẫu. + Nét vẽ đậm nhạt (học sinh tự nhận xét và bổ sung). 4.Hướng dẫn về nhà: Tập quan sát độ đậm nhạt của những đồ vật ở nhà. Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 4 - Bài 3:VTT.Tạo hoạ tiết trang trí. *******************************************************. Tuần 4 Ngày soạn: 9/9/2012..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày giảng: 7A:. 7B:. 7C :. TIẾT 4 -BÀI 3: VẼ TRANG TRÍ TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là hoạ tiết treng trí và hoạ tiết là yếu tố cơ bản của nghệ thuật trang trí. - Kỹ năng: Biết tạo hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí. - Thái độ: Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: Giáo viên: - Chạm khắc dân gian VN- NXB Thanh Hoá. - Bản rập hoa văn trang trí -NXB mĩ thuật 2000. - Một số bài trang trí cơ bản : hình tròn, chữ nhật, đường diềm, cái đĩa, cái lọ hoa. - 1 số hình minh hoạ các bước đơn giản, cách điệu. 2. Phương pháp: Vấn đáp- Trực quan-Luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Tiết 3- Bài 2: Vẽ theo mẫu.Cái cốc và quả. 3.Bài mới: Nói đến trang trí là ta nói đến các học tiết,đó là những bông hoa,chiếc lá, mây, sóng nước,chim muông...Chúng ta gọi là trang trí, hình dáng, đường nét, màu sắc và sắp xếp chúng cân đối, hài hoà.Những thao tác đó gọi là tạo hoạ tiết trang trí. I.Hoạt động 1: +Giáo viên giới thiệu 1 số bài trang trí hình tròn,hình vuông để phân tích về học tiết,cách sắp xếp về màu sắc. ?Có thể dùng những hình ảnh nào để trang trí. + Giáo viên cho học sinh xem 1 số hoạ tiết trang trí trong SGKHình 1/184. I.Quan sát nhận xét: + Những hoạ tiết đưa vào trang trí hình cơ bản như những bông hoa,những chiếc lá này chúng đã được đơn giản và cách điệu nhưng vẫn giữ đươc đặc điểm của mẫu. + Họa tiết hình hoa lá được cách điệu và vẽ đối xứng. - Hình ảnh thiên nhiên và cuộc sống được vẽ đơn giản và phù hợp với hình mảng và mục đích trang trí. - Những hình vẽ trên mặt trống đồng được vẽ cách điệu rất đơn giản, nhắc đi nhắc lại tạo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> những vòng tròn rất đẹp. II.Hoạt động 2: ? Nêu cách tạo hoạ tiết trang trí. -Ngoài thiên nhiên có hoa,lá,chim muông,sinh hoạt của con người muốn đưa vào trang trí ta phải lựa chọn những cái có đường nét rõ ràng, hài hoà. - Như:lá sắn,lá gấc,hoa sen,hoa bưởi ... - Con ong,con bướm, con chim.... + Giáo viên cho học sinh quan sát Hình 6 - cách tạo hoạ tiết trang trí và hình 7, hình 8(SGK/86). II.Cách tạo hoạ tiết trang trí: 1. Lựa chọn nội dung hoạ tiết: - Những loài hoa có nét đối xứng : cúc , sen... - những con vật : ong, bướm .. 2. Quan sát mẫu thật : Quan sát kĩ những chi tiết chính của mẫu. 3.Tạo hoạ tiết trang trí; + Đơn giản : là lược bỏ những chi tiết không cần thiết. + Cách điệu : Sắp xếp lại các chi tiết sao cho cân đối, hài hoà,thêm hoặc bớt 1 số nét nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng của mẫu.. III.Bài tập: III.Hoạt động 3: Chép một mẫu hoa,lá sau đó vẽ đơn giản và Giáo viên bao quát lớp,giúp học cách điệu thành hoạ tiết trang trí. sinh làm bài. Trên vở A4.Màu sắc tự chọn. IV. Đánh giá kết quả của học sinh: IV.Hoạt động 4: Học sinh chọn bài vẽ và sắp xếp theo cảm + Giáo viên cho học sinh xem 1 nhận riêng,nhận xét nét vẽ, hình vẽ và màu số đồ dùng được trang trí như cái sắc. đĩa, lọ hoa ,thổ cẩm... + Giáo viên hướng dẫn không nên vẽ quá bé. + Nên đơn giản và cách điệu hoạ tiết sao cho đẹp mà vẫn giữ được đặc điểm của mẫu. + Giáo viên cho học sinh tự đánh giá bài lẫn nhau. - Giáo viên củng cố. 4.Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm tiếp bài ở lớp và chuẩn bị bài tiếp theo: Tiết 5-Bài 4 Vẽ tranh - Tranh phong cảnh (Tiết 1) ********************************************************* Tuần 5 Ngày soạn: 15/9/2012..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày giảng: 7A:. 7B:. 7C :. TIẾT 5-BÀI 4.VẼ TRANH: TRANH PHONG CẢNH ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh hiểu được tranh phong cảnh là diễn tả cảnh đẹp của thiên nhiên thông qua cảm nhận và sự sáng tạo của người vẽ. - Kỹ năng: Biết chọn góc cảnh đẹp,đơn giản,có bố cục đẹp. - Thái độ: Học sinh thêm yêu phong cảnh quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu: Giáo viên: Số tranh phong cảnh của những hoạ sĩ Việt Nam như: Đồi cọ( Lương Xuân Nhị),Phố cổ Hội An(Bùi Xuân Phái), Thuyền trên sông Hương(Tô Ngọc Vân). - Một bức tranh của học sinh. Học sinh: Chuẩn bị vở vẽ A4. 2,Phương pháp: Trực quan- Vấn đáp- Luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Tiết 4 - Bài 3:VTT.Tạo hoạ tiết trang trí. 3.Bài mới: Mọi cảnh vật xung quanh chúng ta từ luỹ tre, ngõ xóm, bến nước, con đò, cánh đồng, đồi núi,công viên và những danh lam thắng cảnh đều rất đẹp,nó đã được đi vào trong thơ ca, hội hoạ, nhưng không phải ta nói thế nào vẽ thế nào nó cũng trở thành đẹp, mà chúng ta phải biết cảm nhận nó và thể hiện nó bằng hình khối ,đường nét và màu sắc và sự cảm thụ về cái đẹp.Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau tìm đến vẻ đẹp của thiên nhiên... I.Hoạt động 1: I.Tìm và chọn nội dung đề tài: + Giáo viên cho học sinh xem 1 số + Tranh của các hoạ sĩ vẽ phong cảnh đẹp bức tranh phong cảnh của các hoạ sĩ như đồi cọ, phố cổ, Hồ Gươm , quê hương... ? Nội dung của các bức tranh vẽ gì? + Tranh thiếu nhi như tranh phong cảnh, phố em ,cảnh miền núi, cảnh quê em, công viên.... -Học sinh nói về nội dung bức tranh + Tranh vẽ quê em có những con đường,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> những ngôi nhà, những luỹ tre và bầu trời xanh hiền hoà + Tranh vẽ cảnh ngôi chùa có cây đa, mái đình + Tranh vẽ cảnh đồng quê,ngồi trên bờ đê nhìn thấy con sông, có con đò,bãi ngô xanh, xa xa là làng xóm + Cảnh công viên có nhiều cây xanh , ghế đá,vườn hoa II.Hoạt động 2: + Tranh của các hoạ sĩ vẽ có ko gian xa gần, cắt góc cảnh đẹp, biết lụa chọn nội dung vẽ tiêu biểu.Tranh vẽ đơn giản ,bố cục chặt chẽ, màu sắc đủ độ đậm nhạt. II. Cách vẽ tranh phong cảnh: + Nội dung + Bố cục + Hình ảnh trong tranh + Vẽ màu. + Giáo viên cho học sinh xem tranh của thiếu nhi ? Em hãy cho biết những cái chưa đẹp trong tranh của thiếu nhi III.Hoạt động 3: + Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại những phong cảnh đẹp đã được nhìn thấy như ở quê em hoặc xem qua phim ảnh + Giáo viên gợi ý giúp học sinh lựa chọn hình ảnh, sắp xếp hình ảnh và tô màu theo ý thích + Giáo viên chọn 1 số bài và yêu cầu học sinh đánh giá IV.Hoạt động 4: - Giáo viên nhận xét ở phần bố cuc và xây hình.. III.Bài tập: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích. Trên vở A4.Màu sắc tự chọn.. IV.Đánh giá kết quả của học sinh -Học sinh đánh giá,xếp loại theo cảm nhận riêng.. 4.Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm tiếp và chuẩn bị bài tiếp theo Bài 4:Tranh phong cảnh (Tiết 2 ). *************************************************** Tuần 6 Ngày soạn: 22/9/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 6-BÀI 4.VẼ TRANH TRANH PHONG CẢNH ( Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh hiểu được tranh phong cảnh là diễn tả cảnh đẹp của thiên nhiên thông qua cảm nhận và sự sáng tạo của người vẽ. - Kỹ năng: Biết chọn góc cảnh đẹp, đơn giản, có bố cục đẹp. - Thái độ: Học sinh thêm yêu phong cảnh quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - 1 số tranh phong cảnh của những hoạ sĩ Việt Nam như: Đồi cọ (Lương Xuân Nhị),Phố cổ Hội An (Bùi Xuân Phái), Thuyền trên sông Hương (Tô Ngọc Vân) - Một số bức tranh của học sinh. Học sinh: Chuẩn bị vở vẽ A4. 2,Phương pháp: Trực quan- Vấn đáp- Luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: I.Hướng dẫn làm bài tập: + Giáo viên cho học sinh xem 1 số Học sinh sửa lại hình ảnh,bố cuc và chuẩn bức tranh phong cảnh của các hoạ sĩ bị vẽ màu. II.Hoạt động 2:. II. Cách vẽ tranh phong cảnh: - Chú ý: Vẽ màu theo gam,có hoà sắc và có gam màu chủ đạo. III.Bài tập: III.Hoạt động 3: + Giáo viên gợi ý giúp học sinh lựa Tiếp tục hoàn thiện bài 5. chọn hình ảnh, sắp xếp hình ảnh và Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích. tô màu theo ý thích. Trên vở A4.Màu sắc tự chọn. IV.Hoạt động 4: IV.Đánh giá kết quả của học sinh: + Giáo viên chọn 1 số bài và yêu -Học sinh đánh giá,xếp loại theo cảm nhận cầu học sinh đánh giá. riêng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét ở phần bố cuc và xây hình. -Giáo viên chấm điểm cho học sinh và nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm tiếp và chuẩn bị bài tiếp theo:Tiết 7.Bài 5. Tạo dáng và trang trí lọ hoa. ******************************************************* Tuần 7 Ngày soạn: 29/9/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 7- BÀI 5.VẼ TRANG TRÍ TẠO DÁNG TRANG TRÍ LỌ HOA I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí lọ cắm hoa. - Kỹ năng: Có thói quen quan sát ,nhận xét vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống. -Thái độ: Hiểu được vai trò của mĩ thuật trong đời sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: Giáo viên phóng to 1 số hình minh hoạ SGK. - 1 số lọ hoa dược trang trí đẹp. - 1 số bài của học sinh năm trước. 2,Phương pháp: Trực quan- vấn đáp- Luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Bài 4:Tranh phong cảnh (Tiết 2 ). 3.Bài mới: Trong gia đình chúng ta có rất nhiều đồ vật được trang trí như cái bát,cái khay và lọ hoa, mỗi đồ dùng đó lại có hình dáng và cách trang trí khác nhau,giáo viên cho học sinh xem những lọ hoa: có cái thấp,cái cao,cái to,cái nhỏ và trang trí cũng khác nhau. - qua bài học này các em có thể tự thiết kế cho mình cái lọ hoa mà mình thích..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Hoạt động 1: + Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ những lọ hoa. ?Em hãy cho biết lọ hoa gồm những phần nào. ? Em hãy tả lại dáng của những cái lọ hoa mà em thích. ? Hoạ tiết trang trí trên lọ hoa gồm những gì?. II.Hoạt động 2: ? Nhắc lại cách vẽ lọ hoa? +Giáo viên vẽ lên bảng các bước vẽ cái lọ hoa. - Phần tạo dáng lọ hoa giáo viên yêu cầu học sinh vẽ nháp để lựa chọn hình đẹp.. I.Quan sát nhận xét:. + Lọ hoa gồm miệng, cổ, thân, đế. + lọ hoa có rất nhiều kiểu dáng khác nhau(cổ cao thân tròn, miệng loe thân bầu dục, có lọ hoa dáng tròn , có cái thanh cao). + lọ hoa được trang trí rất phong phú. VD: dùng họa tiết cách điệu, phong cảnh thiên nhiên,côn trùng, động vật.. + Tuỳ vào hình mảng như: miệng thường trang trí đường diềm,thân và cổ dùng hoạ tiết phù hợp với màu sắc tự nhiên , không gò bó. II. Cách tạo dáng và trang trí lọ hoa: a, Tạo dáng lọ hoa: - Chọn kích thước (vẽ khung hình). - Phác trục giữa. - Vẽ nét tạo thành dáng lọ . b, Cách trang trí: - Chọn nội dung trang trí trên lọ hoa đã tạo (phong cảnh ,hoa lá,côn trùng,động vật....) - Sắp xếp hoạ tiết theo mảng và dáng lọ hoa - Chọn màu và tô màu: Tô màu theo ý thích có thể liên tưởng đến chất liệu men, đất nung.... - Giáo viên cho học sinh xem 1 số lọ hoa thật được trang trí đẹp và 1 số bài của học sinh năm trước. III.Hoạt động 3: III.Bài tập: - Giáo viên nhắc nhở bố cục hình Em hãy tạo dáng và trang trí một lọ hoa. vẽ trên khổ giấy A4 sao cho phù Trên giấy A4. hợp Màu sắc và hoạ tiết tự chọn. - Tìm hình ra nháp trước. - Mạnh dạn và sáng tạo theo cách nghĩ của mình. IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: - Giáo viên nhận xét những bài - Học sinh nhận xét và xếp loại bài theo phác thảo có ý tưởng tốt,có bố cục cảm nhận riêng. đẹp. 4.Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm tiếp và chuẩn bị bài tiếp theo:Tiết 8.Vẽ theo mẫu.Lọ hoa và quả.. ************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 8 Ngày soạn: /10/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 8 - BÀI 6.VẼ THEO MẪU LỌ HOA VÀ QUẢ (TIẾT 1) Vẽ tĩnh vật màu I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết vẽ lọ hoa và quả (dạng hình cầu). - Kỹ năng: Vẽ được hình gần giống mẫu. -Thái độ: Nhận ra vẽ đẹp của mẫu qua bố cục , nét vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị mẫu vẽ (lọ hoa và quả cam),1 số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và của học sinh năm học trước.Tiến trình bài vẽ theo mẫu cái lọ hoa và quả. - Học sinh: Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2. Phương pháp: Trực quan- Luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Tiết 7.Bài 5.Tạo dáng và trang trí lọ hoa. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên chia nhóm cho học sinh làm 3nhóm ,2 nhóm trên mỗi nhóm 3 bàn ở vị trí cũ, 4 bàn ở 2 dãy dưới,quay dọc bàn đặt mẫu ở giữa. ? Từng nhóm nhận xét mẫu. I.Quan sát, nhận xét: Giáo viên và học sinh cùng bày mẫu lọ hoa và quả cam. + Đặc điểm mẫu: cấu trúc lọ là khối trụ biến dạng. quả là khối cầu. + Độ đậm nhạt của mẫu: có 3 độ đậm nhạt ( sáng-trung gian-tối ). + Bố cục : Qủa nằm trước lọ. II.Hoạt động 2: II.Cách vẽ theo mẫu lọ hoa và quả: + Nêu các bước vẽ theo mẫu lọ hoa - Vẽ khung hình chung. và quả? - Vẽ khung hình riêng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vẽ tỉ lệ các bộ phận lọ hoa và quả. - Vẽ chi tiết. III.Bài tập: Vẽ lọ hoa và quả (Vẽ hình ).Trên giấy A4.. III.Hoạt động 3: - Giáo viên góp ý học sinh vẽ phác chì tìm khung hình chung, khung hình riêng,so sánh các tỉ lệ giữa lọ hoa và quả. IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: - Giáo viên chọn mỗi nhóm 2,3 bài - Học sinh xếp bài theo cảm nhận đẹp.Yêu cầu học sinh nhận xét riêng,nhận xét cách bố cục,dựng hình. phần được và chưa được của từng bài - nhận xét. - Giáo viên nhận xét giờ học.. 4.Hướng dẫn về nhà: Học sinh làm tiếp và chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 9-Bài 7.Vẽ theo mẫu. Lọ hoa và quả ( Tiết 2 ) Vẽ tĩnh vật màu ******************************************************* Tuần 9 Ngày soạn: /10/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 9 - BÀI 7.VẼ THEO MẪU LỌ HOA VÀ QUẢ (TIẾT 2) Vẽ tĩnh vật màu I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết nhận xét về màu sắc của lọ hoa và quả. - Kỹ năng: Biết dùng màu đậm nhạt theo mẫu. - Thái độ: Nhân ra vẻ đẹp của mẫu vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - Bộ tranh đddh 6 - Mẫu vẽ như tiết 1. - 1 số bài vẽ màu của học sinh và hoạ sĩ. Học sinh: - Chuẩn bị vở vẽ,bút chì,bút sáp….. 2. Phương pháp : Trực quan- Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh.. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên cho học sinh 1 số tranh vẽ tĩnh vật màu của hoạ sĩ và giới thiệu màu sắc trong tranh. + Màu đậm của vật mẫu có sắc gì?(nâu đỏ)? Màu sáng có sắc gì? (vàng nhạt). Giáo viên hướng học sinh vào mẫu thật.. I. Quan sát và nhận xét: + Màu sắc trong tranh có sự ảnh hưởng lẫn nhau và màu sắc cũng phân mảng rõ rệt sắc độ đậm nhạt của ánh sáng.. II.Hoạt động 2: ? Nêu cách vẽ màu lọ hoa và quả.. II. Cách vẽ lọ hoa và quả: + Tìm mảng đậm trên lọ hoa và mảng đậm của quả cam. Tìm các mảng sáng ở 2 vật mẫu. + Học sinh tìm màu thích hợp để vẽ lọ hoa và quả. + Vẽ màu theo tương quan đậm nhạt của mẫu để có đủ độ sáng tối. + Vẽ màu nền. Học sinh phân biệt màu nền đứng và nằm.. III.Hoạt động 3: - Giáo viên cho học sinh 1 vài mẫu để vẽ. Màu nào thích hợp hơn?Nâu, vàng đất hay nâu vàng. - Giáo viên bao quat lớp và gợi ý cho những em còn lúng túng: - Cách phác mảng. - Cách tìm màu. - Độ đậm nhạt của màu. IV.Hoạt động 4: + Giáo viên chọn bài tốt và xấu của học sinh để học sinh tự nhận xét. - Giáo viên nhận xét lại và cho điểm.. III.Bài tập: Vẽ lọ hoa và quả (Vẽ Màu ).Trên giấy A4.. IV. Đánh giá kết quả học tập: - Bố cục bài. - Màu sắc , độ đậm nhạt. - Học sinh phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Tiết 10-Bài 9.Kiểm tra 1 tiết:VTT-Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật. Tuần 10 Ngày soạn: 20/10/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT10-BÀI 9: KIỂM TRA 1 TIẾT:VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết cách trang trí hình chữ nhật bằng nhiều cách khác nhau. - Kỹ năng: Trang trí được hình chữ nhật. - Thái độ: Học sinh yêu thích việc trang trí đồ vật. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - 1 số đồ vật như hộp bánh, cái khăn, hộp chè,1 số ảnh chụp1 số bài vẽ của học sinh năm trước. Học sinh: - Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2. Phương pháp: Trực quan- Luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: Trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật được trang trí rất đẹp nhằm mục đích thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và đưa đến cho người xem những thông tin trong hộp.VD: hộp chè,bánh, mứt... I.Hoạt động 1: I.Đề bài: + Giáo viên cho học sinh xem Trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật.kích 1 số đồ như tấm thảm, cái thước 14 x 23 cm.Trên vở A4. khăn, hộp kẹo,hộp mứt và hình trang trí cơ bản hình chữ nhật. II.Hoạt động 2: II. Hướng dẫn học sinh cách trang trí:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Giáo viên gợi ý cho học sinh chọn lấy 1 đồ vật để trang trí như: Khăn tay, tấm thảm, hộp bánh..... III.Hoạt động 3: + Giáo viên nhận xét. + Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng trong các bước vẽ. IV.Hoạt động 4: + Giáo viên nhận xét giờ học, nhận xét 1 số bài vẽ của học sinh. + Giáo viên thu bài chấm điểm 1 tiết.. a, Chọn đồ vật trang trí Khăn, khay, hộp kẹo, bánh... b, Chọn hoạ tiết để trang trí hoa, lá, côn trùng, .. c, Màu sắc : Tô màu đủ độ đậm, sáng, ko dùng quá nhiều màu III. Hướng dẫn học sinh thực hành: -Học sinh làm bài.. IV. Đánh giá kết quả học tập: +Biểu điểm: - Đúng kích thước,yêu cầu: 2,0 điểm. - Bố cục hợp lý : 3,0 điểm. - Hoạ tết đẹp: 2,0 điểm. - Màu sắc hài hoà: 3,0 điểm.. 4.HDVN: Chuẩn bị Tiết 11.Bài 10.Đề tài cuộc sống quanh em (Tiết 1).. Tuần 11. Ngày soạn: 26/10/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. TIẾT 11.BÀI 10: VẼ TRANH ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh nhận xét thiên nhiên và các hoạt động ngày thường của con người. - Kỹ năng: Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống quanh em và vẽ được 1 bức tranh em thích. - Thái độ: Có ý thức làm đẹp cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: sưu tầm các tạp chí có nhiều tranh ảnh về cuộc sống con người, đất nước. Tranh sưu tầm tranh vẽ về đề tài này - 1 số bức tranh đddh 6 - 1 số bức tranh của học sinh năm trước.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học sinh: - Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2.Phương pháp: Gợi mở – Trực quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày cỏ rất nhiều các hoạt động khác nhau như: việc gia đình, nhà trường, xã hội.VD: đi chợ, quét dọn nhà, đi học, học nhóm, việc đồng ruộng, ATGT, bảo vệ môi trường. Tất cả những công viêc tưởng như bình thường nếu biết sắp xếp vào trong tranh chúng ta sẽ thấy nó rất đẹp và cho ta thêm yêu công việc hơn. I.Hoạt động 1: I.Tìm và chọn nội dung đề tài: + Giáo viên cho học sinh xem 1 + Đề tài gia đình như: nấu cơm, chăm sóc lợn số bức tranh có đề tài khác nhau gà, trâu bò, quét nhà, giặt quần áo.. + Đề tài nhà trường: đi học, học nhóm, học ở + Giáo viên nói rõ nội dung của nhà.. từng bức tranh + Đề tài xã hội: ATGT, vệ sinh môi trường, thăm hỏi gia đình thương binh liệt Sỹ… + Đề tài lao động: trồng cây, cày, gặt lúa, ? Em thích đề tài gì ? cuốc đất.. ? Em sẽ vẽ nội dung gì? + Đề tài phong cảnh: quê hương, danh lam + Giáo viên gợi ý để học sinh đưa thắng cảnh… ra các hoạt động diễn ra quanh em + Đề tài vui chơi… II.Cách vẽ tranh: II.Hoạt động 2: + Giáo viên nêu lại các bước vẽ - Chọn nội dung. và vẽ thị phạm lên bảng để học - Phác thảo bố cục. sinh hiểu bài hơn. - Vẽ hình. - Vẽ màu. - Tìm những nội dung mà em thích hoặc em + Giáo viên đưa ra 1 số bức tranh có kỷ niệm về hình ảnh đó. để học sinh nhận xét : - Phác thảo, có thể vẽ ra nháp trước, phác mảng chính mảng phụ. - Bố cục, nội dung. - Vẽ hình thể hiện rõ tư thế hay hoạt động. - Vẽ hình. - Màu sắc tươi sáng, có đủ độ đậm nhạt. - Màu sắc. III.Bài tập: III.Hoạt động 3: + Trong quá trình học sinh làm Vẽ một bức tranh đề tài cuộc sống xung bài giáo viên gợi ý giúp học sinh quanh em.Vẽ phác thảo hình.Trên giấy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thể hiện nội dung. IV.Hoạt động 4: + Giáo viên chọn 1 số bài vẽ được và 1 số bài có vấn đề cho học sinh nhận xét trước. ? Em có nhận xét gì về bài của bạn? - Cuối cùng giáo viên nhận xét giờ học.. A4.Màu sắc tự chọn. IV. Đánh giá kết quả học tập: Học sinh nhận xét bài của bạn về nội dung và cách thể hiện.. 4.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Tiết 12.Bài 10.Đề tài cuộc sống quanh em (Tiết 2).. Tuần 12. Ngày soạn: 3 /11/2011. Ngày giảng: 7A: 7B:. TIẾT 12.BÀI 10: VẼ TRANH ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Kiến thức:Học sinh nhận xét thiên nhiên và các hoạt động ngày thường của con người. - Kỹ năng: Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống quanh em và vẽ được 1 bức tranh mà em thích. - Thái độ: Có ý thức làm đẹp cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: sưu tầm các tạp chí có nhiều tranh ảnh về cuộc sống con người, đất nước. Tranh sưu tầm tranh vẽ về đề tài này. - 1 số bức tranh đddh 6. - 1 số bức tranh của học sinh năm trước. Học sinh: - Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2.Phương pháp : Gợi mở – Trực quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên cho học sinh xem 1 số bức tranh có đề tài khác nhau. + Giáo viên nói rõ nội dung của từng bức tranh. ? Để vẽ được bức tranh đề tài cuộc sống xung quanh em đảm bảo thẩm mĩ phải tiến hành như thế nào. + Giáo viên gợi ý để học sinh đưa ra các hoạt động diễn ra quanh em. I. Quan sát và nhận xét: + Học sinh quan sát.. - Chú ý bố cục,hình vẽ nổi bật trọng tâm,mảng chính rõ ràng,màu sắc phải có hoà sắc và gam màu chủ đạo.. II.Hoạt động 2: II.Bài tập: + Trong quá trình học sinh làm bài Tiếp tục hoàn thiện bài 10 (Tiết 1): giáo viên gợi ý giúp học sinh thể Vẽ một bức tranh đề tài cuộc sống xung hiện nội dung. quanh em, trên giấy A4.Màu sắc tự chọn. III.Hoạt động 3: + Giáo viên chọn 1 số bài vẽ được và 1 số bài có vấn đề cho học sinh nhận xét trước. - Cuối cùng giáo viên nhận xét giờ học. Giáo viên nhận xét giờ học.. III. Đánh giá kết quả học tập: Học sinh nhận xét bài của bạn về nội dung và cách thể hiện: - Bố cục, nội dung. - Vẽ hình. - Màu sắc. Học sinh xếp loại bài theo cảm nhận riêng.. 4.HDVN: Chuẩn bị Tiết 13.Bài 23.VTM.Cái ấm tích và cái bát (Vẽ hình).. Tuần 13. Ngày soạn: 10/11/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 13.BÀI.23: VẼ THEO MẪU CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT ( Vẽ hình ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh hiểu được cấu trúc và vẽ được cái ấm tích và cái bát . -Kỹ năng: Học sinh vẽ được gần giống mẫu. -Thái độ: Có ý thức yêu quý các đồ vật. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - Giáo viên chuẩn bị mẫu. - Bài vẽ mẫu các bước tiến hành. Học sinh: - Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2.Phương pháp : Gợi mở – Trực quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Tiết12.Bài 10.VT.Đề tài cuộc sống xung quanh em. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên đặt mẫu học sinh cùng nhìn rõ mẫu. ? Khung hình chung của mẫu là gì? ? Khung hình cái ấm là gì? ? Khung hình cái bát là gì? ? Cấu trúc của mẫu như thế nào? II.Hoạt động 2: + Giáo viên gợi ý cách vẽ. + Giáo viên cho học sinh xem các bước vẽ đã được chuẩn bị trước. + Giáo viên theo dõi giúp học sinh tìm tỉ lệ chung của từng bộ phận.. I.Quan sát và nhận xét: Học sinh trả lời - Hình chữ nhật nằm. - Hình chữ nhật đứng. - Hình chữ nhật nằm.. II. Cách vẽ: Học sinh quan sát kĩ mẫu. a, Vẽ khung hình chung b, Vẽ khung hình riêng c, Vẽ phác mẫu d, Vẽ chi tiết e, Phác mảng đậm nhạt III.Hoạt động 3: III.Bài tập: - Giáo viên góp ý học sinh cách bố Vẽ cái ấm tích và cái bát (Vẽ hình ). cuc và vẽ hình. Trên vở A4. IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên chọn 1 số bài tương Học sinh tự đánh giá bài mình so với bài đối hoàn thiện treo lên bảng bạn. + Giáo viên cho điểm khuyến.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> khích học sinh. 4.HDVN: Chuẩn bị Tiết 14.Bài 24.VTM.Cái ấm tích và cái bát (Vẽ đậm nhạt).. Tuần 14. Ngày soạn: /11/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. TIẾT 14.BÀI 24: VẼ THEO MẪU CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT ( Vẽ đậm nhạt ) I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh hiểu được cấu trúc và vẽ được cái ấm tích và cái bát . -Kỹ năng: Học sinh vẽ được gần giống mẫu. -Thái độ: Có ý thức yêu quý các đồ vật. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - Giáo viên chuẩn bị mẫu. - Bài vẽ mẫu các bước tiến hành. Học sinh: - Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2.Phương pháp : Gợi mở – Trực quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên đặt mẫu .. I.Quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát mẫu.. - Có 3 độ đậm nhạt: Sáng-trung gian-đậm và bóng đổ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II.Hoạt động 2: II. Cách vẽ: + Giáo viên gợi ý cách vẽ. + Phác mảng đậm nhạt. + Giáo viên cho học sinh xem các + Vẽ đậm nhạt. bước vẽ đậm nhat. III.Hoạt động 3: III.Bài tập: - Giáo viên góp ý học sinh cách bố Vẽ cái ấm tích và cái bát (Vẽ đậm nhạt). cuc và vẽ hình. Trên vở A4. IV.Hoạt động 4: I.Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên chọn 1 số bài tương đối Học sinh tự đánh giá bài mình so với bài hoàn thiện treo lên bảng. bạn. + Giáo viên cho điểm khuyến khích học sinh. 4.HDVN: Chuẩn bị Tiết 15.Bài 13.Vẽ trang trí.Chữ trang trí.. Tuần 15. Ngày soạn: 24/11/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 15.BÀI 13.VẼ TRANG TRÍ CHỮ TRANG TRÍ I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh hiểu thêm về các kiểu chữ ngoài 2 kiểu chữ đã học, nét đều và nét thanh, nét đậm. -Kỹ năng: Biết tạo ra các kiểu chữ mới và sử dụng kiểu chữ có dáng đẹp. -Thái độ: Học sinh kẻ được một dòng chữ trang trí theo yêu cầu của bài học. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - Những mẫu chữ đẹp NXB GD 2001. - Một số mẫu chữ sưu tầm ở tạp chí. - 1 số mẫu chữ giáo viên đã chuẩn bị. Học sinh: - Chuẩn bị giấy vẽ,bút chì,tẩy,màu vẽ... 2.Phương pháp: Trực quan- Luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.Kiểm tra: Tiết 14.Bài 24.VTM.Cái ấm tích và cái bát (Vẽ đậm nhạt). 3.Bài mới: Chữ cũng có rất nhiều kiểu,rất đa dạng và phong phú.Chữ trang trí cũng giống như những bài trang trí cơ bản, phải phù hợp với nội dung, đối tượng để sử dụng chữ cho phù hợp.Ví dụ : Đầu báo nói về trang trí phải dùng chữ chân phương ngay ngắn dễ đọc, đầu báo thiếu niên nhi đồng cần phải ngộ nghĩnh,đẹp để khuyến khích và thu hút sự chú ý của các em... I.Hoạt động 1: + Giáo viên cho học sinh xem 1 số kiểu chữ trên các báo và tạp chí khác nhau. ? Em có nhận xét gì về các mẫu chữ đã xem? + Giáo viên cho học sinh xem những mẫu chữ được trang trí ở H1, H2 SGK/109. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng mẫu chữ trang trí. ? Màu sắc của chữ như thế nào. II.Hoạt động 2: + Giáo viên đưa ra 1 số chữ và minh hoạ tạo nét trang trí để học sinh quan sát. ? Em hãy cho biết cô giáo trang trí chữ gồm những nét nào? + Giáo viên gợi ý để học sinh tạo chữ chỉ người, vật hoặc cách tạo hình ảnh đơn giản theo mục đích và ý thích. III.Hoạt động 3: + Giáo viên gợi ý tìm nghĩa của từ hoặc tạo chữ sáng tạo có ý tưởng hay.. I.Quan sát và nhận xét: - Chữ không những có vai trò thông tin, nó còn có hình dáng và đường nét đẹp. + Các chữ có thể được thêm bớt các chi tiết phụ phù hợp với cách sử dụng làm cho chữ đẹp hơn, bên cạnh đó có thể lồng những hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng làm cho câu chữ càng ngộ nghĩnh và đẹp.. II.Cách tạo chữ trang trí: - Trước tiên là vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu chữ. - Sau đó phác nét thêm hoặc bớt, hoặc lồng ghép các hình ảnh theo ý thích. - Cuối cùng sửa chữ cho đẹp.. III.Bài tập: Em hãy trang trí một dòng chữ với nội dung tự chọn.(Có thể trang trí sổ tay,bưu thiếp sinh nhật,chúc mừng năm mới,một câu thơ,một câu nói,một địa danh,tên một loài hoa hoặc tên một sản phẩm). IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên khen ngợi những bài Học sinh xếp loại bài theo cảm nhận riêng. có ý tưởng tốt, có tính sáng tạo và những em chịu khó làm bài. 4.HDVN: Chuẩn bị Tiết 16-17.Bài 16-17.Kiểm tra học kỳ I:Vẽ Tranh-Đề tài tự chọn. Tuần 16..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 1/12/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 16.BÀI 15.KIỂM TRA HỌC KỲ I VẼ TRANH:ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Đây là loại bài kiểm tra cuối học kỳ I nhằm đánh giá khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của học sinh. -Kỹ năng: Đánh giá những kiến thức đã tiếp thu được của học sinh,những biểu hiện tình cảm,óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục,hình vẽ và màu sắc. -Thái độ: Đánh giá những kiến thức đã tiếp thu được của học sinh,những biểu hiện tình cảm,óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục,hình vẽ và màu sắc. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: Chuẩn bị câu hỏi. -Học sinh: Chuẩn bị vở vẽ,bút chì,màu vẽ.... 2.Phương pháp : Gợi mở-thực hành. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh.. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1:. I.Đề bài: Em hãy tìm một thể loại tranh theo ý thích để vẽ.Có thể là phong cảnh,chân dung,tĩnh vật hay sinh hoạt. II.Hoạt động 2: - Giáo viên bao quát lớp,góp ý học II.Hướng dẫn thực hành: - Học sinh tích cực,chủ động làm bài. sinh cách bố cục,xây hình. III.Hoạt động 3: III.Đánh giá kết quả học tập: - Nhận xét giờ học. - Biểu điểm: + Đúng nội dung đề tài: 2,0 điểm. + Bố cục đẹp: 3,0 điểm. + Hình vẽ sinh động: 2,0 điểm. + Màu sắc hài hoà: 3,0 điểm. 4.HDVN:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chuẩn bị trước Tiết 17.Bài 16.Kiểm tra học kỳ I:Vẽ Tranh-Đề tài tự chọn.. Tuần 17. Ngày soạn: 8/12/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 17.BÀI 16.KIỂM TRA HỌC KỲ I VẼ TRANH:ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Đây là loại bài kiểm tra cuối học kỳ I nhằm đánh giá khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của học sinh. -Kỹ năng: Đánh giá những kiến thức đã tiếp thu được của học sinh,những biểu hiện tình cảm,óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục,hình vẽ và màu sắc. -Thái độ: Đánh giá những kiến thức đã tiếp thu được của học sinh,những biểu hiện tình cảm,óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục,hình vẽ và màu sắc. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: Chuẩn bị câu hỏi. -Học sinh: Chuẩn bị vở vẽ,bút chì,màu vẽ.... 2.Phương pháp : Gợi mở-thực hành. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh.. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1:. I.Đề bài: Em hãy tìm một thể loại tranh theo ý thích để vẽ.Có thể là phong cảnh,chân dung,tĩnh vật hay sinh hoạt. II.Hoạt động 2: - Giáo viên bao quát lớp,góp ý học II.Hướng dẫn thực hành: - Học sinh tích cực,chủ động làm bài. sinh cách bố cục,xây hình. III.Hoạt động 3: III.Đánh giá kết quả học tập: - Nhận xét giờ học. - Biểu điểm: + Đúng nội dung đề tài: 2,0 điểm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Bố cục đẹp: + Hình vẽ sinh động: + Màu sắc hài hoà:. 3,0 điểm. 2,0 điểm. 3,0 điểm.. 4.HDVN: - Chuẩn bị trước Tiết 18.Bài 17.VTT.Trang trí bìa lịch treo tường.. Tuần 18. Ngày soạn: 15/12/2012. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 18.BÀI 17: VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh biết trang trí bìa lịch treo tường. -Kỹ năng: Biết trang trí theo ý thích và sử dụng trong ngày tết. -Thái độ: Học sinh hiểu hơn về trang trí, ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - Giáo viên chuẩn bị 1 bìa lịch đẹp và 1 số bài học của học sinh cũ. - Đồ dùng dạy học lớp 7. Học sinh: Chuẩn bị vở vẽ,bút chì,màu vẽ.... 2.Phương pháp: Trực quan- Vấn đáp- Luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Trả bài kiểm tra học kỳ I. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: I.Quan sát,nhận xét: + Giáo viên treo bìa lịch đẹp lên bảng để học sinh nhận xét. ? Bìa lịch có tác dụng gì. + Ngoài mục đích treo lịch trong nhà để biết thời gian còn để trang trí cho căn phòng đẹp hơn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Bìa lịch thường có hình gì.. + Bìa lịch thường có hình chữ nhật, vuông, tròn... ? Bìa lịch gồm mấy phần? Là những + Bìa lich thường gồm có tranh, chữ, lốc lịch.. phần nào. ? Chủ đề thường là gì. + Chủ đề thường là mùa xuân... II.Cách trang trí : II.Hoạt động 2: + Giáo viên cho học sinh xem 1 số a, Chọn nội dung trang trí: bài của học sinh cũ và tranh đồ dùng Có thể là hình vẽ hoặc ảnh chụp gia đình, dạy học 7 về những bìa lịch đẹp và tạp chí... hình SGK để học sinh tham khảo. b, Xác định khuôn khổ bìa lịch- tỉ lệ: + Giáo viên vẽ thị phạm các bước - Hình chữ nhật theo tiến trình bài giảng - Tròn - Vuông c, Chia mảng hình và mảng chữ: VD chữ: Chúc mừng năm mới, chúc An khang thịnh vượng hoặc chữ mừng xuân Giáp Thân... d, Vẽ chi tiết Lưu ý: Phần chữ vẽ đẹp, ngay ngắn, tô màu tươi sáng.... III.Bài tập: III.Hoạt động 3: + Giáo viên theo dõi và khuyến Trang trí một bìa lịch treo tường.Khuôn khổ tự chọn,màu sắc tự do.Trên giấy A4. khích những em có ý tưởng tốt. IV.Đánh giá kết quả học tập: Hoạt động 4: + Giáo viên chọn 1 số bài tương đối + Học sinh cùng đánh giá và xếp loại bài hoàn chỉnh để nhận xét và đánh giá. theo cảm nhận riêng. Giáo viên nhận xét giờ học. 4.HDVN: - Chuẩn bị trước cho kỳ II.Tiết 19.Bài 18.Vẽ theo mẫu.Ký hoạ.. Tuần 20 Ngày soạn: 4/1/2013. Ngày giảng: 7A:. 7B:. 7C:. TIẾT 19. BÀI 18: VẼ THEO MẪU KÝ HOẠ I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh biết thế nào là Ký hoạ và cách Ký hoạ. -Kỹ năng:Học sinh Ký ho¹ được 1 số tranh đồ vật, con vật quan thuộc có cấu trúc đơn giản. -Thái độ:Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - Chuẩn bị 1 số đồ dùng đơn giản. VD: chén, lọ hoa, mũ… - 1 số bài Ký hoạ đẹp. - đồ dùng dạy học 7. Học sinh: - Chuẩn bị bút chì,tẩy,giấy A4... 2. Phương pháp : Trực quan- Vấn đáp- Luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Tiết 18.Bài 17.VTT.Trang trí bìa lịch treo tường. 3.Bài mới: Các em được nhìn thấy rất nhiều những hình ảnh đẹp trong cuộc sống, những hoạt động, những công việc hay những đồ dùng để lại ấn tượng sâu sắc mà các em muốn lưu giữ mà các em ko có thời gian, điều kiện ngồi vẽ thì các em phải dùng tới Ký hoạ. Hay trong thời chiến tranh các hoạ sĩ không thể ngồi đó đễ vẽ 1 bức tới 3-4 ngày, mà các hoạ sĩ phải dùng tới Ký hoạ. Sau này lấy làm tư liệu và vẽ lại..... I.Hoạt động 1: I,.Khái niệm Ký hoạ: + Giáo viên cho học sinh xem 1 Vẽ Ký hoạ chỉ ghi lại nét chính, hình dáng số bài Ký hoạ đẹp để học sinh chung của đối tượng. nhận xét. Kí hoạ là ghi lại những cảm xúc và làm tư ? Quan sát vào tranh em thấy Ký liệu để đưa vào tranh. hoạ có đặc điểm gì? + Giáo viên giới thiệu mục đích +KL: Kí hoạ là hình thức vẽ nhanh nhằm ghi của Ký hoạ. lại những nét chính chủ yếu nhất, đồng thời ghi lại cảm xúc của người vẽ trước thiên nhiên và cảnh vật. ? Có thể ký hoạ bằng những chất + Kí hoạ bằng những chất liệu như than, chì, mực. liệu gì. II.Cách Ký hoạ: II.Hoạt động 2: + Giáo viên vừa giảng vừa thị a, Quan sát hình dáng, đường nét đậm nhạt của đối tượng. phạm lên bảng để học sinh hiểu. b, Chọn hình dáng đẹp và điển hình. c, So sánh tỉ lệ và kích thước. d, Vẽ nét chính trước, vẽ chi tiết sau. III. Bài tập: III.Hoạt động 3: + Giáo viên theo dõi nhóm học Chọn và ký hoạ một vài hình ảnh cây,hoa,gia sinh và gợi ý khuyến khích để các súc hoặc dáng người ở sân trường..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> em làm bài. Chất liệu chì,bút sáp.Trên giấy A4. IV.Hoạt động 4: IV. Đánh giá kết quả học tập: + Giáo viên cho học sinh bày bài Học sinh nhận xét theo gợi ý của giáo viên: theo mỗi nhóm và gọi 1 số em - Nét ký hoạ nhận xét. - Chọn hình đẹp. + Cuối cùng giáo viên nhận xét - Số lượng hình đẹp. và cho điểm khuyến khích. 4.HDVN: Chuẩn bị trước Tiết 20.Bài 19.Vẽ theo mẫu.Ký hoạ ngoài trời. Học sinh tự ký hoạ những con vật và đồ dùng trong gia đình.. Tuần 21. Ngày soạn: 10/1/2013. Ngày giảng: 7A: 7B:. 7C:. TIẾT 20.BÀI 19. VẼ THEO MẪU VẼ KÝ HOẠ NGOÀI TRỜI I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh biết quan sát mọi vật xung quanh để tìm hiểu vẻ đẹp qua hình thức thể hiện màu sắc. -Kỹ năng: Biết kí hoạ dáng cây, dáng người và con vật. -Thái độ: Thêm yêu mến thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - 1 số kí hoạ đẹp về người, đồ vật, phong cảnh. - Tranh hướng dẫn kí hoạ (giáo viên tự kí hoạ). Học sinh: - Chuẩn bị bút chì,tẩy,giấy A4... 2.Phương pháp dạy học: Trực quan- Luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Bài 18: Vẽ theo mẫu.Ký hoạ 3.Bài mới: I.Hoạt động 1:. I. Hướng dẫn học sinh vẽ ngoài trời:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Giáo viên đưa học sinh ra sân trường yêu cầu học sinh vẽ 3 hình khác nhau: 1 cây, 1 người, 1 đồ vật hoặc cảnh vật như nhà cửa, đường xá... II.Hoạt động 2: + Giáo viên giới thiệu qua về cách chọn đối tượng, góc nhìn và cách sắp xếp trong trang giấy. + Giáo viên chỉ cho học sinh thấy đối tượng tĩnh và động. + Giáo viên khich lệ và động viên học sinh, quản lí học sinh có tổ chức. Hoạt động 3 + Giáo viên đánh giá và chỉ ra chỗ được của mỗi bài. - Động viên và khuyến khích học sinh. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành.. Học sinh ra sân tự chọn đối tượng để kí hoạ. - Ký 3 đối tượng khác nhau. II.Bài tập: Chọn và ký hoạ một vài hình ảnh cây hoa,gia súc hoặc dáng người ở sân trường. Chất liêu chì đen.Trên giấy A4.. III. Đánh giá kết quả học tập; - Học sinh xếp bài lên bàn và tự đánh giá bài nào đẹp nhất? Vì sao?. 4.HDVN: Chuẩn bị trước tiết 21.Bài 14.TTMT: Mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954. Tổ chuyên môn kí duyệt. Tuần 22 Ngày soạn: 16/1/2013. Ngày giảng: 7A: 7B :. 7C:. TIẾT 21.BÀI 14.THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT MĨ THUẬT VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN NĂM 1954 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh được củng cố thêm về kiến thức lịch sử, thấy được những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung, giới mĩ thuật nói riêng và kho tàng văn hoá dân tộc. -Kỹ năng: Có nhận thức đúng đắn và yêu quí tác phẩm hội hoạ phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Thái độ: Thêm yêu mến tác phẩm hội hoạ của các hoạ sĩ cách mạng. II. CHUẨN BỊ: 1.Tài liệu: Giáo viên: - SGK - 1 số bài tư liệu về mĩ thuật VN trong giai đoạn thế kỉ XIX đến đầu năm 1954. Học sinh: - Chuẩn bị vở lý thuyết. 2. Phương pháp dạy học: Thuyết trình- vấn đáp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Bài 19: Vẽ theo mẫu.Ký hoạ ngoài trời. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên cho học sinh đọc sách và nêu những nét cơ bản trong thời kì này.. I.Tìm hiểu vài nét về xã hội VN cuối thế kỉ XIX đến năm 1954: + Xã hội VN ở thời kì này có nhiều chuyển biến và phân hoá sâu sắc. Năm 1958 thực dân Pháp xâm lược VN, nhân dân ta phải sống khổ cực - Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra và bị dìm trong bể máu. ? Các hoạ sĩ đã làm gì trong thời kỳ - Với truyền thống hiếu học các hoạ sĩ trong thời kì này đã nhanh chóng tiếp thu này. hội hoạ phương Tây làm giàu cho dân tộc. Năm 1930 Đảng Cộng Sản VN được thành lập. - CM tháng 8 thành công nhà nước công nông ra đời, niềm vui chưa được bao lâu thì thực dân Pháp trở lại xâm lược lần 2. Tất cả đồng bào lại đi vào kháng chiến, cả những hoạ sĩ cũng tay súng tay bút đi vào cuộc kháng chiến của dân tộc. Năm 1954 chiến dịch Điện Biên Phủ thắng ? Sự kiện năm 1954 như thế nào. lợi miền Bắc được hoàn toàn độc lập. Các hoạ sĩ trở về với tư liệu đã chép được ở chiến trường tạo nên những tác phẩm xứng đáng với tầm vóc của nhân dân. II. Tìm hiểu một số hoạt động mĩ thuật: II.Hoạt động 2:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Nền mĩ thuật ở giai đoạn này như thế nào? ? Những hoạ sĩ nào được đào tạo khoá 1 năm 1925 ở trường mĩ thuật Đông Dương?. ? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng ở giai đoạn 2?. ? Giai đoạn 3 nền mĩ thuật phát triển như thế nào? ?Đề tài ở giai đoạn này là gì? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng ở giai đoạn này?. III.Hoạt động 3: + Giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra sự nhận thức của học sinh. Từ thế kỉ 19 đến năm 1954 mĩ thuật VN chia thành 3 giai đoạn chính: + Cuối TK XIX đến 1930 giai đoạn này hoàn tất các công trình kiến trúc lăng tẩm, đền miếu....hội hoạ chưa có gì đáng kể. 1925 mở trường CĐ mĩ thuật Đông Dương đào tạo lớp hoạ sĩ chính qui như Nguyễn Phan Tránh, Nguyễn Gia Chí, Tô Ngọc Vân, Trần Văn Cẩn... + Từ năm 1930-1945 nền mĩ thuật bắt đầu phát triển với nhiều chất liệu đặc biệt là sự ứng dụng sơn dầu vào vẽ tranh. Những tác phẩm nổi tiếng giai đoạn này: Thiếu nữ bên hoa huệ, 2 thiếu nữ và em bé chơi ô ăn quan, rửa rau cầu ao, em Thuý....với các đề tài gần gũi với cuộc sống người dân. + 1946-1954 : Kháng chiến toàn quốc bùng nổ, các hoạ sĩ lại nhập cuộc. Thời gian này những tác phẩm ra đời như: Dân quân phù lưu, du kích tập bắn, cuộc họp, Bát nước, Bác Hồ ở Bắc Bộ Phủ..Đặc biệt là kí hoạ ở giai đoạn này phát triển. Hoà bình lặp lại, các hoạ sĩ xây dựng lại những tác phẩm của mình về đề tài CM. III. Đánh gía kết quả học tập: ? Các hoạ sĩ trút bỏ quan điểm cũ là gì? Đến với quan điểm mới như thế nào? ? Các hoạ sĩ đã tham gia kháng chiến như thế nào? ? Giai đoạn 1954 thể hiện nhiều về đề tài nào?Lấy VD. 4.HDVN: Chuẩn bị trước tiết 22.Bài 21.TTMT: Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954. Tổ chuyên môn kí duyệt. Tuần 23 Ngày soạn: 16/1/2013..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày giảng: 7A:. 7B :. 7C:. TIẾT 21- BÀI 21: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN NĂM 1954 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Học sinh biết về thân thế sự nghiệp của 1 số hoạ sĩ trong nền văn học nghệ thuật. -Kỹ năng: Học sinh biết 1 số tác phẩm và chất liệu tác phẩm thông qua 1 số tác phẩm. -Thái độ: Thêm yêu mến tác phẩm hội hoạ và các hoạ sĩ cách mạng. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị 1 số tài liệu,tư liệu viết về các hoạ sĩ cùng những tác phẩm đoạt giải thưởng. + Tranh chân dung các hoạ sĩ. + SGK và giáo án. Học sinh: - Chuẩn bị vở lý thuyết. 2. Phương pháp dạy học: Thuyết trình- vấn đáp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Tiết 21-Bài 14: Kiểm tra 15 phút. ? Các hoạ sĩ trút bỏ quan điểm cũ là gì? Đến với quan điểm mới như thế nào? ? Các hoạ sĩ đã tham gia kháng chiến như thế nào? ? Giai đoạn 1954 thể hiện nhiều về đề tài nào? 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: Học sinh đọc SGK. ? Hãy cho biết hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh sinh năm nào? Mất năm nào? Và quê quán? ? Ông chuyên vẽ tranh chất liệu gì?. I.Tìm hiểu vài nét về tiểu sử của 1 số hoạ sĩ: 1, Hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh (18921984): Ông sinh 21/7/1892tại xã Trung Tiết huyện Thạch Hà ,tỉnh Hà Tĩnh. + Tên tuổi của ông được gắn liền với tranh lụa VN. + Những tác phẩm tiêu biểu như: Chơi ô.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu của ông? + Giáo viên giảng về 1 số bức ? Ông đạt được những danh hiệu gì?. ăn quan, rủa rau cầu ao, lên đồng, em cho chim ăn... + Ông được tặng nhiều giải thưởng cao quý và tặng danh hiệu giải thưởng Hồ Chí Minh. 2, Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân : ? Hãy nêu vài nét về tiểu sử hoạ sĩ Tô Ông sinh 1906 tại làng Xuân Cầu, xã Nghã Trụ ,huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Ngọc Vân? Yên.Ông hi sinh anh dũng năm 1954 trong lần đi công tác chiến dịch Điện Biên Phủ. - Những tác phẩm tiêu biểu: Thiếu nữ ? Hãy kể tên những tác phẩm tiêu bên hoa huệ, 2 thiếu nữ và em bé... biểu của ông? - 1996 Ông được nhà nước tặng thưởng ? Ông được tặng những giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. gì?. ? Hãy nêu tiểu sử về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung?. ? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu của ông?. ? Ông có những giải thưởng gì? ? Hãy nêu đôi nét về hoạ sĩ, nhà điêu khắc Diệp Minh Châu.. ? Nội dung tranh vẽ gì? Màu sắc trong tranh như thế nào?. II.Hoạt động 2: + Giáo viên phân tích. 3, Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung: - Ông sinh 1912 tại làng Xuân Tảo, Từ Liêm, Hà Nội. - Ông chuyên vẽ và sau này mở lớp đào tạo những hoạ sĩ trẻ. - Những tác phẩm tiêu biểu: Du kích tập bắn, làm kíp lựu đạn, khai hội... - Ông là viện trưởng đầu tiên của viện nghiên cứu mĩ thuật . Là người xây dựng bảo tàng mĩ thuật VN. - 1996 được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. 4, Hoạ sĩ - nhà điêu khắc Diệp Minh Châu: - Ông sinh 1919 tại Nhơn Thạch- Bến Tre. tác phẩm tiêu biểu là: Bác Hồ với thiếu niên ba miền BắcTrung- Nam. Võ Thị Sáu, Tượng Hương sen....Bác Hồ vời thiếu nhi - Ông được nhà nước tặng thưởng HCM về VHNT II, Tìm hiểu về những bức tranh tiêu biểu của các hoạ sĩ: 1, Tranh lụa: Chơi ô ăn quan của hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh. - Tranh vẽ trò chơi dân gian của trẻ con VN . Tranh vẽ 4 em bé gái trong trang phục truyền thống..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tranh vẽ với sắc nâu hồng, bố cục và bút pháp truyền thống. 2, Tranh sơn mài: Dừng chân bên suối của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. + Giáo viên phân tích - Tranh vẽ về cảnh nghỉ ngơi ở sườn đèo - Tranh chỉ có 3 nhân vật anh vệ quốc đoàn, bác nông dân và cô gái Thái cách diễn tả hình mảng sinh độngvà hấp dẫn. 3, Tranh Du kích tập bắn của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung; + Giáo viên phân tích - Tranh vẽ bằng bột màu ghi lại tổ tập bắn có cả nông dân và công nhân - Với lối vẽ khúc chiết tạo được sắc thái nhân vật, người bò, người trườn, người núp. Tạo không khí kháng chiến sôi sục. 4, Tranh lụa: Bác Hồ với thiếu nhi ba miền Trung Nam Bắc của hoạ sĩ Diệp + Giáo viên phân tích Minh Châu. - Tác phẩm có giá trị về tình cảmvà nó được vẽ bằng máu của tác giả. - Tranh vẽ chỉ 1 màu nhưng diễn tả được nét mặt đôn hậu của Bác Hồ và 3 cháu thiếu niên. - Bức tranh là tấm lòng của tác giả đối với Hồ Chủ Tịch. III. Đánh giá kết quả học tập: ?Nêu tiểu sử và và những tác phẩm tiêu III.Hoạt động 3: + Giáo viên đặt câu hỏi để giáo viên biểu của hoạ sĩ: Nguyễn Phan Chánh., Tô Ngọc Vân, Nguyễn Đỗ Cung. củng cố lại kiến thức. Diệp Minh Châu. +Giáo viên nhận xét giờ học. 4.HDVN: Học sinh sưu tầm tranh về 4 tác giả trên cùng với những tác phẩm tiêu biểu. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Tiết 23.Bài 22.Vẽ trang trí.Trang trí đĩa hình tròn. Tổ chuyên môn kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 24. Ngày soạn: 24/1/2013. Ngày giảng: 7A: 7B :. 7C:. TIẾT 23-BÀI 22. VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ CÁI ĐĨA HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh biết sắp xếp hoạ tiết trong hình tròn. -Kỹ năng: Biết trang trí cái đĩa tròn. -Thái độ: Trang trí được một cái đĩa hình tròn theo yêu cầu bài học. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu đĩa đẹp. 1 số bài vẽ đẹp của những năm trước. Học sinh: - Chuẩn bị bút chì,tẩy,giấy A4... 2. Phương pháp dạy học: Trực quan- Luyện tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2.Kiểm tra: Bài 21: Thường thức mĩ thuật. Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954.. ? Nêu những tác phẩm tiêu biểu của hoạ sĩ: Nguyễn Phan Chánh. Tô Ngọc Vân. Nguyễn Đỗ Cung. Diệp Minh Châu. 3.Bài mới: I.Hoạt động 1: + Giáo viên cho học sinh xem 1 số mẫu đĩa đẹp. Hoạ tiết trang trí đĩa là hình gì? Nguyên tắc sắp xếp hoạ tiết là gì? Hãy so sánh trang trí hình tròn cơ bản với cái đĩa tròn?. I.Quan sát và nhận xét:. - Hoạ tiết thường là hoa lá, côn trùng, động vật cách điệu. - Nguyên tắc sắp xếp: có thể là đối xứng, xen kẽ, tự do. - Trang trí đĩa tròn linh hoạt hơn, sinh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II.Hoạt động 2: + Giáo viên vừa giảng vừa minh hoạ theo tiến trình bài vẽ để học sinh hiểu.. động hơn, hoạ tiết thưa hơn trang trí hình tròn cơ bản. II.Cách trang trí đĩa tròn: a, Vẽ khung hình tròn kích thước tuỳ chọn. b, Chọn hoạ tiết theo ý thích và sắp xếp hoạ tiết theo ý thích sao cho cân đối và đẹp. c, Tô màu tươi sáng ko sử dụng quá nhiều màu. III.Bài tập: Trang trí cái đĩa hình tròn (đường kính 14cm).Trên giấy A4.Màu sác tự chọn. IV.Đánh giá kết quả học tập: 3- 4 học sinh nhận xét bài: Bố cục,hoạ tiết,màu sắc.. III.Hoạt động 3: + Giáo viên theo dõi, gợi ý để học sinh tìm hoạ tiết. IV.Hoạt động 4: + Giáo viên chọn 1 số bài tương đối hoàn thiện cho học sinh nhận xét. + Giáo viên củng cố bài và cho điểm khích lệ học sinh. 4.HDVN: - Chuẩn bị bài tiếp theo: Tiết 24.Bài 11.Vẽ theo mẫu.Lọ hoa và quả (Vẽ hình). Tổ chuyên môn kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×