BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN
------------------------------------------------------------------------
NGUYỄN TRỌNG KÍNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ TƯ VẤN
GIÁM SÁT TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
THÀNH PHỐ MỸ THO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã số: 8.58.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Kỳ
Long An- 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Trọng Kính
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu
nhà trường, trường Đại Học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện cho tác giả
và các anh chị em học viên được học tập và nâng cao kiến thức chuyên môn về lĩnh
vực xây dựng.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới Thầy TS. Lê Đình Kỳ đã trực
tiếp hướng dẫn, tập thể Thầy Cơ khoa Kiến trúc Xây dựng đã tận tình giúp đỡ cả về
chuyên môn và phương pháp nghiên cứu, cũng như cung cấp thêm tài liệu thông tin
khoa học cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và được
sự tận tình hướng dẫn của Thầy TS. Lê Đình Kỳ.
Luận văn thạc sĩ đã hồn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của bản
thân, tuy nhiên khơng thể khơng có những thiếu sót. Kính mong Q Thầy Cơ chỉ dẫn
thêm để tác giả bổ sung những kiến thức nhằm hoàn thiện luận văn được tốt hơn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học
xây dựng khóa 7 đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Trọng Kính
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Nhằm mang lại hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước. Để dự án triển khai đúng với những dự tính đã đề ra thì q trình tư
vấn và giám sát là tối quan trọng cho các cơng trình đạt yêu cầu về chất lượng và tiến
độ,… Đó là những vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi những chủ đầu tư cần phải quan
tâm.
Để quản lý tốt công tác tư vấn giám sát xây dựng cơng trình, Nhà nước thành
lập các Ban tư vấn giám sát có chức năng, nhiệm vụ cùng với chủ đầu tư, tư vấn quản
lý dự án, chịu trách nhiệm về giám sát chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án. Chính
vì vậy, bộ phận tư vấn giám sát là bộ phận quan trọng trong vấn đề thi cơng xây dựng.
Do tình hình chung hiện nay ở cả nước nói chung và tại thành phố Mỹ Tho nói
riêng cịn nhiều hạn chế trong công tác tư vấn giám sát như năng lực đào tạo chun
mơn và kinh nghiệm cịn hạn chế. Qui trình cơng tác tổ chức quản lý tư vấn giám sát
cịn nhiều rối rắm trong quản lý hồ sơ, thủ tục. Ngoài ra những giải pháp tư vấn cho
chủ đầu tư, giải pháp tiến độ chưa hợp lý
Chính từ những tồn tại đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho ”
iv
ABSTRACT
In order to bring efficiency in construction investment using state budget capital.
In order for the project to be implemented in accordance with the proposed plans, the
process of consultation and supervision is paramount for the projects that meet the
requirements of quality and progress, ... These are the issues being raised and requires
investors to pay attention.
In order to well manage the supervision of construction supervision, the State
established supervision advisory boards with functions and duties together with
investors, project management consultants, responsible for supervision. quality and
progress of implementing projects. Therefore, the supervising and consulting
department is an important part in construction.
Due to the current general situation in the country in general and in My Tho city
in particular, there are still many limitations in supervision and supervision, such as
limited capacity for professional training and experience. The process of organization
of supervising and managing consultants still has many difficulties in managing
records and procedures. In addition, solutions to advise investors, solutions are not
reasonable
Precisely from these shortcomings, the author decided to choose the topic:
"Advanced solutions to manage supervision consultants at the Project
Management Board of My Tho City"
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: ĐỊNH HƯỚNG TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ....................................... 1
1.2. Lợi ích của đề tài....................................................................................................... 4
1.2.1Lợi ích khoa học ...................................................................................................... 4
1.2.2Lợi ích thực tiễn ....................................................................................................... 4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 6
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 6
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.5.1 Xây dựng mơ hình khảo sát ..................................................................................... 6
1.5.2 Thu thập thơng tin khảo sát .................................................................................... 7
1.5.3 Xây dựng bản câu hỏi ............................................................................................ 7
1.5.4 Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi ........................................................................... 7
1.5.5 Phân tích và xử lý số liệu ........................................................................................ 7
1.6. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng ........................................................... 7
1.6.1 Phương pháp định tính ............................................................................................ 7
1.6.2 Phương pháp định lượng ......................................................................................... 8
1.7. Khái niệm về dự án và nội dung giám sát thi cơng xây dựng cơng trình .................... 8
1.7.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 8
1.7.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình............................................................ 8
1.7.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................................. 8
1.7.4. Khái niệm Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 8
1.8. Khái niệm và nội dung giám sát thi công xây dựng cơng trình ................................ 11
1.8.1. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ................................................................. 11
1.8.2 Nội dung giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ................................................... 11
1.9. Vai trị của công tác giám sát thi công xây dựng công trình đến hiệu quả của
vi
dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................................................................... 12
1.9.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và công tác giám sát thi công xây
dựng hiện nay ................................................................................................................ 12
1.9.2 Đối với các tổ chức tư vấn xây dựng ..................................................................... 13
1.9.3 Giám sát tác giả của tư vấn thiết kế ....................................................................... 14
1.9.4 Đối với nhà thầu thi công xây dựng....................................................................... 15
1.9.5. Vai trị của cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình đến hiệu quả của
dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................................................................... 17
1.9.6 Cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................. 18
1.9.7. Trình tự quản lý chất lượng .................................................................................. 18
1.10. Quản lý chất lượng, giám sát đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình xây dựng ........................................................................................ 19
1.10.1. Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã
là hàng hóa trên thị trường: ............................................................................................ 19
1.10.2. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và
thiết bị sử dụng cho cơng trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế ....................... 19
1.10.3. Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình........................... 20
1.10.4 Trình chủđầu tư chấp thuận các nội dung sau ...................................................... 20
1.10.5. Giám sát thi công xây dựng cơng trình ............................................................... 21
1.10.6. Cơng tác giám sát chất lượng cơng trình ở một số quốc gia trên thế giới ............ 22
1.11 Kết luận ................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ...........................................................................................
2.1. Cở sở pháp lý trong cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ....................... 28
2.1.1. Các căn cứ pháp lý chủ yếu trong quá trình giám sát chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình .............................................................................................................. 28
2.1.2 .Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn trong giám sát chất lượng xây dựng ....................... 32
2.2. Giám sát chất lượng thi công xây dựng ................................................................... 33
2.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ................................. 33
2.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lượng cơng trình xây dựng ......................... 33
2.2.3. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng ....................................................... 35
vii
2.2.4. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình ............................................... 36
2.2.5. Giám sát việc đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ môi trường ............................ 36
2.2.6. Nghiệm thu cơng việc xây dựng ........................................................................... 36
2.2.7. Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng đưa vào sử
dụng............................................................................................................................... 36
2.2.8. Nhật ký thi công xây dựng công trình................................................................... 37
2.2.9. Bản vẽ hồn cơng ................................................................................................. 38
2.3. Mơ hình áp dụng trong giám sát thi công xây dựng công trình. ............................... 38
2.3.1. Chủ đầu tư tự thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ............................ 38
2.4. Tổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực được chủ đầu tư th giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình ....................................................................................................... 43
2.4.1. Điều kiện, năng lực của đơn vị tư vấn giám sát độc lập ....................................... 43
2.4.2. Nhiệm vụ của tư vấn giám sát độc lập .................................................................. 43
2.4.3. Đối với loại hợp đồng tổng thầu thiết kế .............................................................. 46
2.4.4. Giám sát cộng đồng.............................................................................................. 47
2.4.5. Mục tiêu giám sát đầu tư của cộng đồng............................................................... 47
2.4.6. Phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng................................................................ 47
2.4.7. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng .................................................................. 47
2.5. Đánh giá chung chất lượng công tác giám sát thi công xây dựng hiện nay .............. 48
2.6. Các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình ............................................................................................................................. ..49
2.7. Các biện pháp, công cụ nâng cao chất lượng giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình. ..................................................................................................................... 50
2.7.1. Đối với Chủ đầu tư............................................................................................... 50
2.7.2. Đối với đơn vị tư vấn giám sát thi công ................................................................ 51
2.7.3 Đối với các Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế .......................................................... 52
2.7.4. Đối nhà thầu xây dựng ......................................................................................... 52
2.7.5. Trách nhiệm của các Sở ngành và cơ quan quản lý nhà nước ............................... 53
2.8. Các yêu cầu trong quá trình giám sát thi công ......................................................... 53
2.8.1.Giám sát khối lượng thi công xây dựng cơng trình ................................................ 53
2.8.2. Đơn đốc giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ........................................ 53
2.8.3. Kiểm tra, giám sát an tồn trong thi cơng xây dựng cơng trình ............................. 54
viii
2.9. Một số phương pháp giám sát chất lượng công trình ............................................... 55
2.9.1. Phương pháp quan sát .......................................................................................... 55
2.9.2. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................... 55
2.9.3. Phương pháp kiểm tra bằng thí nghiệm ................................................................ 56
2.10 Cơng việc của cán bộ giám sát thi cơng xây dựng chất lượng cơng trình ................ 57
2.10.1. Quản lý (kiểm soát) chất lượng .......................................................................... 57
2.10.2. Quản lý tiến độ thi công ..................................................................................... 58
2.10.3. Quản lý khối lượng và giá thành xây dựng cơng trình ........................................ 59
2.10.4. Các công việc khác ........................................................................................... 59
2.10.5. Hệ thống sổ sách ghi chép và các biểu mẫu quản lý ........................................... 60
2.10.6. Công tác báo cáo của cán bộ giám sát ................................................................ 61
2.11 Kết luận chương hai ............................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VÀ CÁC NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY CỦA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TƯ VẤN GIÁM SÁT Ở THÀNH PHỐ MỸ THO
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 63
3.2 Diện tích, dân số ...................................................................................................... 63
3.3 Đặc điểm địa hình .................................................................................................... 64
3.4 Khí hậu .................................................................................................................... 64
3.5 địa giới hành chính................................................................................................... 65
3.6 Quy hoạch thành phố Mỹ Tho .................................................................................. 67
3.7. Chức năng chủ yếu và hình thức thực hiện quản lý dự án của đơn vị ban quản lý
dự án thành phố Mỹ Tho ................................................................................................ 69
3.8. Quyền hạn và nghĩa vụ của Ban Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho ........................ 70
3.8.1. Khái niệm về QLDA của các tổ chức .................................................................. 70
3.8.2. Nội dung của ban quản lý dự án ........................................................................... 71
3.8.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................ 73
3.8.4 Nhân sự và cơ cấu tổ chức..................................................................................... 75
3.9. Những dự án đã thực hiện trong năm 2015 -2018 .................................................... 79
3.10. Hệ thống quản lý chất lượng tại Ban quản lý dự án .............................................. 79
3.10.1. Chủ đầu tư trực tiếp giám sát thi công ................................................................ 80
3.10.2. Thuê đơn vị tư vấn giám sát thi công .................................................................. 81
3.10.3. Quyền hạn của Tư vấn Giám sát ......................................................................... 85
ix
3.10.4. Trách nhiệm của Tư vấn Giám sát ...................................................................... 85
3.11. Thực trạng công tác quản lý tư vấn giám sát dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử
dụng NSNN tại Ban Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho .................................................. 86
3.11.1. Tình hình triển khai các dự án từ năm 2015 đến năm 2018 ................................. 86
3.12. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng công tác giám sát của ban ... 87
3.12.1. Tồn tại, nguyên nhân trong thiết kế cơ sở ........................................................... 87
3.12.2. Tồn tại, nguyên nhân trong giai đoạn thiết kế thi công ....................................... 87
3.12.3. Tồn tại do nhà thầu thi công ............................................................................... 89
3.12.4. Tồn tại do tư vấn giám sát .................................................................................. 89
3.12.5. Một số tôn tại khác ............................................................................................. 90
3.12.6. Biện pháp tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao công tác giám sát
chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng ........................................................................ 91
3.13. Kết luận ................................................................................................................ 92
CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................. 93
4.1. Qui trình nghiên cứu.………………………………………………..... …….………93
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tư vấn giám sát…………………… ... …….……95
4.3 Xếp hạng các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quản lý giám sát ............................ 96
4.3.1 Khảo sát thử nghiệm ............................................................................................. 96
4.4 Thu thập, phân tích qua cuộc khảo sát chính thức .................................................... 99
4.4.1. Chọn lọc dữ liệu ................................................................................................... 99
4.4.2. Kết quả người trả lời .......................................................................................... 100
4.4.3 Đặc điểm người trả lời ........................................................................................ 101
4.4.4 Kiểm định thang đo ............................................................................................. 106
4.5 Đánh giá độc lập mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ............................................... 112
4.6 Phân tích thành phần chính .................................................................................... 117
4.6.1 Q trình thực hiện phân tích nhân tố chính ........................................................ 117
4.6.2 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ......................................................... 118
4.6.3 Kết quả đặt tên nhân tố........................................................................................ 125
4.7 Kết luận chương..................................................................................................... 127
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 128
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 128
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 129
x
5.3 Những hạn chế của luận văn và kiến nghị nghiên cứu tiếp theo .............................. 132
5.3.1 Những hạn chế của luận văn ............................................................................... 132
5.3.2 Kiến nghị nghiên cứu tiếp theo............................................................................ 132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 133
PHỤ LỤC
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 3.5
Bảng 3.8.4
TÊN BẢNG BIỂU
Danh sách các đơn vị hành chính thuộc
thành phố Mỹ Tho
Nhân Sự và cơ cấu tổ chức của ban
TRANG
65
75
Phân tích nguyên nhân của các hạn chế
Bảng 3.12
trong giai đoạn thi công
90
Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị mean
Bảng 4.1
khả năng ảnh hưởng
97
Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Cronbach’s Anpha
Bảng tổng hợp kết quả người trả lời
Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí làm
việc trong dự án
99
100
101
Bảng 4.17
Kết quả ma trận xoay nhân tố
119
Bảng 4.20
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
123
Bảng 4.21
Phương sai tích lũy
123
Bảng 4.22
Kết quả đặt tên 5 nhân tố chính
125
xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Hình 2.1
TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Qui trình giám sát thi cơng xây
dựng
TRANG
29
Quản lý chất lượng theo các giai
Hình 2.2.
đoạn của dựán đầu tư xây dựng
33
cơng trình
Hình 3.1
Hình 3.8.2
Hình 3.9.4
Bản đồ vị trí Thành Phố Mỹ Tho
– Tiền Giang
Các lĩnh vực của ban quản lý dự
án.
Sơ đồ tổ chức Ban QLDA Đầu tư
xây dựng thành phố Mỹ Tho
63
73
76
Hình 4.a
Trình tự nghiên cứu
94
Hình 4.b
Lược đồ tóm tắt Chương 4
96
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Thống kê kết quả người trả lời
bảng câu hỏi
Phân loại người trả lời theo vị trí
làm việc trong dự án
người trả lời theo kinh nghiệm
làm việc
Phân loại người trả lời theo vai
trị trong dự án
Hình 4.7
Phân loại người trả lời nguồn vốn
Hình 4.9
Biểu đồ Scree Plot
101
102
102
103
105
125
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT
TỪ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
CĐT
Chủ đầu tư
2
BQLDA
Ban quản lý dự án
3
UBND
Ủy ban nhân dân
4
BQL các CTXD
Ban quản lý các cơng trình xây dựng.
5
BCH
Bảng câu hỏi
6
CCS
Các cộng sự
7
TVTK/GS
Tư vấn thiết kế/giám sát.
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT
TỪ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
AFTA
ASEAN Free Trade Area
2
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
1
CHƯƠNG 1
ĐỊNH HƯỚNG TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Đặt vấn đề, ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến đáng kể
với tốc độ tương đối cao. Xây dựng là một trong những nền cơng nghiệp đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất,
tạo ra vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người, ngành xây dựng cịn góp
phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong những yếu tố đánh giá sự
phồn vinh của xã hội. Hiện nay Nhà nước đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta thành
một nước công nghiệp.
Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu trên.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỉ trọng của ngành xây dựng trong
nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm. Cùng với sự ổn định về chính trị, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới. Ngành xây dựng đã
đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất
nước. Tuy nhiên, tình trạng đầu tư dàn trải, hiệu quả đầu tư thấp, thất thoát vốn ngân
sách nhà nước, chậm trễ thời gian hồn thành đưa cơng tình vào sử dựng, còn chưa
chặt chẽ trong khâu đầu vào và đầu ra sản phẩm dẫn đến tình trạng cơng trình xây
dựng kém chất lượng, thời gian thi công kéo dài so với tiến độ đã đề ra, gây thiệt hại
kinh tế và thời gian cho các bên. Vì mỗi năm, tổng đầu tư toàn xã hội cho ngành xây
dựng chiếm lượng khơng nhỏ cụ thể: Tính chung trong giai đoạn 2001 - 2005, tổng
vốn đầu tư công đạt khoảng 286 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 23% tổng vốn đầu tư toàn
xã hội; trong giai đoạn 2006 - 2010 ước đạt trên 739 nghìn tỉ đồng, khoảng trên 24%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
Để thực hiện tốt điều này, Quốc hội ban hành ngành luật về xây dựng cụ thể có:
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc Hội thơng qua ngày 26/11/2013; Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 được thông qua ngày 18/6/2014. Bên cạnh đó Chính phủ Ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về quản lý xây dựng: Nghị định số
2
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của chính Phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trinh; Căn cứ nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
20/6/2014 của chính Phủ quy định một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu; Căn cứ nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng; Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của chính phủ về quy định chi tiết hợp đồng xây dựng; Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 thông tư của Bộ xây dựng hương dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; cơng văn số 126/BXD-KTXD ngày 22/01/2013 của Bộ xây
dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, đã làm rõ về cơng tác Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình. Theo đó, Quản lý
thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ
xây dựng, quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý an tồn lao động
trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
Trong 05 nội dung quan trọng của Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình trên thì mục tiêu quản lý tiến độ xây dựng và quản lý khối lượng thi công
xây dựng cơng trình (liên quan đến chi phí) được quan tâm đặc biệt, vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến chi phí đầu tư và thời gian vận hành khai thác. Sự chậm trễ và vượt mức
đầu tư dự kiến của các dự án xây dựng dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, có thể làm
chậm sự phát triển của ngành cơng nghiệp xây dựng và ảnh hưởng đến hầu hết các
ngành kinh tế khác cũng như về mặt xã hội
Việc đầu tư phát triển ngành xây dựng là tất yếu để đạt được mục tiêu trên.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tỉ trọng của ngành xây dựng trong
nền kinh tế cũng tăng lên theo từng năm. Cùng với sự ổn định về chính trị, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng phát triển và có uy tín trên trường thế giới, mức độ tăng trưởng
ngày càng cao. Ngành xây dựng đã đóng góp một phần đáng kể và có vị trí quan trọng
trong việc phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng trễ tiến độ và
vượt chi phí của các dự án xây dựng thường xuyên xảy ra do năng lực tài chính, năng
lực quản lý của chủ đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu… yếu kém. Chậm tiến độ trong các
dự án xây dựng thường hay xảy ra và chịu nhiều tổn thất về nguồn lực, tài chính của
cá nhân và xã hội. Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ và dự toán
đãđược hoạch định và lập trước phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, các yếu tố
3
liên quan đến con người ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả thành cơng của dự án, là đó
cũng là nguyên nhân chính gây ra sự chậm trễ tiến độ và vượt dự toán của hầu hết các
dự án xây dựng.
Ở Việt nam khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường và đất nước đã
hội nhập quốc tế, Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Quốc tế
WTO thì tư vấn xây dựng mới thực sự phát triển. Dịch vụ tư vấn giám sát sẽ giúp Chủ
đầu tư kiểm soát tốt chất lượng, khối lượng, tiến độ thi cơng và an tồn trên cơng
trường. Cơng việc tư vấn giám sát địi hỏi cán bộ tư vấn phải có kiến thức chắc, tầm
nhìn rộng và nắm bắt được công việc.
Tỉnh Tiền Giang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, có
vai trị, vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.
Với sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương, Đảng bộ và nhân dân Tiền Giang đã đoàn
kết, nỗ lực, khắc phục khó khăn, khai thác tiềm năng, lợi thế, phát huy nội lực, tranh
thủ các nguồn lực bên ngoài để xây dựng và phát triển tỉnh đạt được nhiều thành tựu
quan trọng trên các lĩnh vực. Tiền Giang ln duy trì được nhịp độ phát triển kinh tế
khá cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, ngành sản xuất và dịch vụ
có tốc độ tăng trưởng cao. Kết cấu hạ tầng từng bước được đầu tư và nâng cấp, bộ mặt
đơ thị có nhiều khởi sắc. Vị thế của tỉnh ngày càng được nâng lên, góp phần quan
trọng trong việc kết nối các đô thị trong khu vực để trở thành địa bàn động lực phát
triển của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang còn bộc lộ
những hạn chế, yếu kém.
Đề tài “Giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho” hướng đến giải quyết ba vấn đề chính: thứ nhất là nêu thực trạng
công tác quản lý giám sát tại Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất thành phố Mỹ
Tho giai đoạn 2015-2020; thứ hai là chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giám
sát và đánh giá hiệu quả của công tác giám sát tại ban; cuối cùng, trên cơ sở các nhân
tố ảnh hưởng, những mặt đạt được và những yếu tố còn tồn tại tại Ban đề xuất các
phương pháp nhằm nâng cao công tác quản lý giám sát tại Ban quản lý dự án thành
phố Mỹ Tho.
Cấu trúc của đề tài mô tả một cách tổng quan về các khái niệm liên quan đến
quản lý đấu thầu, tổng quan các tài liệu, nghiên cứu trước đây về giải pháp nâng cao
4
giám sát. Thực hiện nghiên cứu định lượng nhằm tìm ra các giải pháp, nguyên nhân để
giúp nâng cao hiệu quả hoạt độnggiám sáttại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
1.2. Lợi ích của đề tài
1.2.1. Lợi ích khoa học:
Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng
trong giai đoạn thực hiện dự án, góp phần hồn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở
tổng hợp, phân tích, đánh giá về cơng tác quản lý nâng cao chất lượng tư vấn giám sát.
Đặc biệt đi sâu vào nội dung đưa ra hướng giải pháp cho quản lý tư vấn giám sát cho
các cơng trình xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
- Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia, chuyên khảo tổng hợp, thống kê mơ tả
và phân tích định lượng các yếu tố giúp tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động đấu thầu tại Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho..
- Việc nhận dạng, phân tích, đánh giá các yếu tố còn hạn chế xảy ra làm ảnh
hưởng đến công tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng. Từ đó đề xuất, kiến nghị các
biện pháp tối ưu để kiểm soát các yếu tố xảy ra rủi ro, nhằm giúp các đơn vị tham gia
dự án có cái nhìn tổng quát hơn trong việc triển khai thực hiện từ khâu lập dự án đầu
tư ban đầu.
- Là cơ sở lý luận khoa học cho các đơn vị có mơ hình và qui mơ tương tự,
nghiên cứu áp dụng. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp
theo. Để quản lý tốt công tác đầu tư xây dựng cơng trình, Nhà nước thành lập các Ban
Quản lý có chức năng, nhiệm vụ làm chủ đầu tư, quản lý dự án, chịu trách nhiệm về
chất lượng, tiến độ thực hiện các dự án.
- Đề tài cũng hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản
lý tư vấn giám sát xây dựng trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất lượng công
tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng, hồn thiện cơng nghệ quản lý để hội nhập quốc
tế.
1.2.2. Lợi ích thực tiễn:
- Luận văn đã đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoahọc và thực tiễn để nâng cao
năng lực tư vấn giám sát thi công xây dựng củaBan Quản lý dự án thành phố Mỹ Tho.
- Thơng qua phân tích, đánh giá tổng qt về thực trạng cơng tác tư vấn giám sát
cơng trình xây dựng. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp
5
thiết thực, khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát các cơng trình
xây dựng trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
- Đây là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng, có ý nghĩa thực tiễn nhằm giúp
cho các Ban quản lý dự án, đơn vị quản lý nhà nước, đặt biệt là Ban Quản lý dự án
thành phố Mỹ Tho nhận thấy những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong hoạt động tư
vấn giám sát, cụ thể như sau:
+ Kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ giúp Ban quản lý dự án thành phố Mỹ Tho
có cách nhìn sâu, rộng về tình hình hoạt động của đơn vị đối với những yêu cầu thực
tiễn nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tư vấn giám sát trong giai đoạn hiện tại và nâng
cao hơn nữa hiệu quả về chất lượng xây dựng cơng trình trong quản lý dự án thời gian
tới.
+ Kết quả nghiên cứu góp phần kịp thời điều chỉnh, bổ sung vào cơ sở xác định
các giải pháp nâng cao hiệu quả về tư vấn giám sát của một đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực quản lý dự án cơng trình cho phù hợp với thực tế.
+ Công việc tư vấn giám sát không chỉ thuộc trách nhiệm của Chủđầu tư, cơ quan
quảnlý hay nhà thầu mà toàn xã hội đều quan tâm tới vấn đề này vì yêu cầu củaquản lý
liên quan tới việc chi tiêu và sử dụng tiền vốn Nhà nước.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu tổng quan, nghiên cứu cơ sở lý luận
và thực tiễn, phân tích thực trạng và đề xuất được một số giải pháp nâng cao tư vấn
giám sátcác cơng trình xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Mỹ
Tho.
- Đánh giá thực trạng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát của ban.
Nghiên cứu một cách hệ thống lý thuyết về công tác tư vấn giám sát đối với các
Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư, Nhà đầu tư các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước (NSNN), để hồn thiện công nghệ quản lý phù hợp với sự phát triển nền kinh tế
tri thức dựa trên nền khoa học và công nghệ trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm đưa ra các “Giải pháp nâng cao quản lý tư vấn giám sát tại Ban quản
lý dự án thành phố Mỹ Tho” và các đơn vị có quy mơ tương tự ở tỉnhTiền Giang.
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác quản lý tư vấn giám sát xây dựng trong
giai đoạn thực hiện xây dựng.Hồn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở tổng hợp,
6
phân tích, đánh giá về cơng tác quản lý nâng cao chất lượng giám sát. Đặc biệt đi sâu
vào nội dung đưa ra hướng giải pháp cho quản lý công tác tư vấn giám sát các cơng
trình xây dựng trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
Thơng qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng tư vấn giám sát cơng trình
xây dựng. Trên cơ sở lý luận đó, nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp thiết thực,
khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn giám sát các cơng trình xây dựng
trong địa bàn của tỉnh Tiền Giang.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Phân tích và thảo luận theo quan điểm của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án,
các chuyên gia về Quản lý dự án xây dựng; Các đơn vị tư vấn: Thiết kế, Thẩm tra,
Giám sát, Kiểm định chất lượng; Các đơn vị thi công và các chuyên gia có nhiều kinh
ngiệm trong lĩnh vực xây dựng, quản lý, đấu thầu, tư vấn giám sát ... Đặc biệt là các
đơn vị, các cá nhân làm việc liên quan đến các dự án nhà nước liên quan đến lĩnh vực
giám sát xây dựng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu đề tài sẽ đặt ra nhiều vấn đề sau đó chọn lọc các yếu tố mà
đề tài cần quan tâm để đánh giá tầm quan trọng của nhóm các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động tư vấn giám sát xây dựng cơng trình dưới nhiều góc độ.
- Về khơng gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các ban quản lý dự án thành phố
Mỹ Tho nói chung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong giai đoạn từ năm 2015 đến
nay.
- Góc độ phân tích: Đánh giá dưới góc độ của Cơ quan quản lý nhà nước, Chủ
đầu tư. Hiệu quả hoạt động của các đơn vị tư vấn quản lý, giám sát, tổ chức đấu thầu,
thi công
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Xây dựng mô hình khảo sát:
- Xác định thực trạng tổ chức và quản lý qui trình tư vấn giám sát của thành phố
Mỹ Tho nói riêng trong những năm qua vẫn cịn hạn chế nhiều khiếm khuyết
trong: năng lực và kỹ năng quản lý công tác tư vấn giám sát.
- Xác định các nhân tố tồn tại liên quan đến tư vấn giám sát.
7
1.5.2 Thu thập thông tin khảo sát:
Thu thập thông tin khảo sát được thực hiên qua hai bước
Bước 1: Nghiên cứu định tính đưa ra bảng câu hỏi thứ nhất.
Bước 2: Kiểm tra bảng câu hỏi, xây dựng bản câu hỏi chính thức.
1.5.3 Xây dựng bản câu hỏi:
Bảng câu hỏi cần bám sát hướng nghiên cứu đã xác định. Cần tham khảo các
nghiên cứu nước ngoài, tài liệu trong nước cũng như các tạp chí chun ngành. Sau đó
thiết lập thành phần và nội dung bảng câu hỏi.
1.5.4 Thu thập số liệu cho bảng câu hỏi:
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây
dựng, công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật
đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Các báo cáo tổng hợp của các cơ quan, đơn vị chức năng, các nghiên cứu phân
tích trước của trong nước, ngoài nước và ở thành phố Mỹ Tho, phiếu khảo sát thăm dò
ý kiến của các chuyên gia trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Sau khi thu thập các yếu tố
bảng câu hỏi sơ bộ được hoàn thành.
1.5.5 Phân tích và xử lý số liệu:
Sau khi xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tư vấn giám sát, dùng
phần mềm (Excel, SPSS,…) để phân tích số liệu và xếp hạng các yếu tố có mức độ
ảnh hưởng đến công táctư vấn giám sát.
Kết hợp giữa kết quả từ phần mềm và thực tiễn về hiệu quả của tư vấn giám sát
để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tư vấn giám sát trong địa
bàn thành phố Mỹ Tho.
1.6. Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật áp dụng
Dựa vào phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát, thống kê vào phương
pháp toán để có cơ sở khoa học đánh giá tính chính xác của các nội dung nghiên cứu.
Nội dung phương pháp thực hiện nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước
chính: định tính và định lượng.
1.6.1 Phương pháp định tính:
Tìm hiểu, thu thập, phân loại kết quả có sẵn của những nghiên cứu trước, các bài
báo nghiên cứu khoa học trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế, những
đơn vị thi công, chủ đầu tư, tư vấn giám sát, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, kỹ sư thẩm
8
định, kỹ sư điện - nước, các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý dự án có nhiều kinh
nghiệm trong việc tổ chức tư vấn giám sát các dự án có sử dụng nguồn vốn NSNN.
1.6.2 Phương pháp định lượng:
Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi từ
khảo sát tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu thơng qua cơng cụ phần mềm SPSS20.0.
Sau đó tiến hành kiểm định thang đo và độ tin cậy của biến quan sát được đánh giá
bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
Phân tích phương pháp PCA để phân nhóm tìm nhân tố chính. Sau đó phân tích
ANOVA để xem xét những quan điểm khác nhau của các bên tham gia.
Từ đó, đưa ra kết luận và những kiến nghị để nâng cao chất lượng trong công tư
vấn giám sát tại ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Mỹ Tho và các đơn vị
khác có qui mơ tính chất hoạt động tương tự.
1.7. Khái niệm về dự án và nội dung giám sát thi cơng xây dựng cơng trình:
1.7.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư (DAĐT) xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dựán đầu tư
xây dựng, dựán được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
Trong DAĐT phải tập hợp, đề xuất những giải pháp tối ưu nhằm sử dụng có hiệu quả
các yếu tốđầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là
lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn..đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự
giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công
nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ.
1.7.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Phân loại dựán đầu tư xây dựng cơng trình
Dựán đầu tư xây dựng cơng trình được phân loại như sau :
Theo quy mơ và tính chất, cơng trình chính của dựán gồm: Dựán quan trọng quốc
gia; các dựán nhóm A, B,C.
Dựán chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
9
Theo nguồn vốn đầu tư, bao gồm: Dựán sử dụng vốn ngân sách nhà nước; dựán sử
dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách; dựán sử dụng vốn khác.
1.7.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Trình tự của dựán đầu tư xây dựng cơng trình được chia làm 3 giai đoạn (quy định tại
Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 và chi tiết tại khoản 1 Điều 6 Nghị
định 59/2015/NĐ-CP), cụ thể:
- Giai đoạn chuẩn bị dựán gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dựán;
- Giai đoạn thực hiện dựán gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuêđất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dựán vào khai thác sử dụng gồm
các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
1.7.4. Khái niệm Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Vốn Ngân sách thường được gọi là vốn ngân sách Nhà nước vốn ngân sách trung
ương, vốn ngân sách cấp Tỉnh, vốn ngân sách cấp huyện, thị xã... (Ngân sách Trung
ương và ngân sách Địa phương). Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của
nền kinh tế vàđược Nhà nước duy trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị
thực hiện các kế hoạch Nhà nước hàng năm, kế hoạch 5 năm và kế hoạch dài hạn.
Đối với cấp hành chính là huyện, thị xã thì việc nhận vốn ngân sách cho đầu tư bao
gồm vốn đầu tư của Nhà nước cấp thông qua sở Tài chính, vốn ngân sách của Tỉnh.
Vốn ngân sách là nguồn vốn được huy động chủ yếu từ nguồn thu thuế và các loại
phí, lệ phí. Đây là nguồn vốn cóý nghĩa quan trọng mặc dù vốn ngân sách chỉ chiếm
khoảng 13% tổng vốn đầu tư xã hội, song là nguồn vốn Nhà nước chủđộng điều hành,
đầu tư các lĩnh vực cần ưu tiên phát triển then chốt của nền kinh tế những khu vực khó
10
có khả năng thu hồi vốn, những lĩnh vực mà tư nhân hoặc doanh nghiệp không muốn
hoặc không thểđầu tư vào các dựán thuộc các lĩnh vực sau:
a. Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đường giao
thông, hạ tầng đô thị, các cơng trình cho giáo dục - văn hố xã hội, quản lý Nhà
nước
b. Đầu tư các dự án sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông; duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi như: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kênh mương,
các cơng trình lợi ...
- Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước...
- Các dựán điều tra cơ bản.
c. Đầu tư hỗ trợ phát triển:
Các doanh nghiệp Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên
doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
d Các địa phương cấp huyện, thị xã:
Đối với nguồn vốn này là rất quan trọng,nhất làđối với những địa phương nghèo,
nguồn thu cho ngân sách địa phương ít.Ngồi việc đầu tư vào các lĩnh vực nhưđã nêu
trên, vốn ngân sách cịn cóý nghĩa rất quan trọng để khơi dậy các nguồn vốn khác còn
tiềm tàng đặc biệt là vốn trong dân cư, ởđây vốn ngân sách có tính chất “vốn mồi”,
vốn hỗ trợ một phần như: chi để lập các dựán, các quy hoạch cần thiết để nhân dân và
các tổ chức kinh tế khác đưa vốn vào đầu tư phát triển. Hoặc vốn ngân sách hỗ trợ một
phần làm đường ngõ xóm, trường học, nhà trẻ ... phần còn lại cộng đồng dân cư
tựđóng góp và quản lý sử dụng.
Nguồn vốn ngân sách nói chung được tập hợp từ các nguồn vốn trên địa bàn như:
- Vốn ngân sách Trung ương đầu tư qua các Bộ, ngành trên địa bàn.
- Vốn ngân sách Trung ương cân đối hoặc uỷ quyền qua Ngân sách địa phương (Xây
dựng cơ bản tập trung, thiết bị nước ngồi ghi thu ghi chi, vốn chương trình quốc gia..)
- Vốn ngân sách từ các nguồn thu của địa phương được giữ lại (cấp quyền sử dụng đất,
bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, xổ số ... )
- Vốn ngân sách sự nghiệp có tính chất XDCB
11
1.8. Khái niệm và nội dung giám sát thi công xây dựng cơng trình
1.8.1. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình:
Là một trong hoạt động giám sát xâydựng để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối
lượng, tiến độ xây dựng, an tồn laođộng và vệ sinh mơi trường trong thi cơng xây
dựng cơng trình theo đúng Hợp đồngkinh tế, thiết kếđược duyệt và các tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành, các điều kiện kỹthuật của cơng trình. Giám sát thi cơng xây dựng giúp
phịng ngừa các sai sót dẫn đếnhư hỏng hay sự cố. Giám sát thi công xây dựng cơng
trình có nhiệm vụ theo dõi –kiểm tra – xử lý– nghiệm thu – báo cáo các công việc liên
quan tại công trường.
1.8.2 Nội dung giám sát thi công xây dựng cơng trình:
Theo Nghịđịnh 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 thì nội dung công tác giám sát
thi công gồm:
a) Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất
lượng của chủđầu tư, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, cho các nhà
thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện;
b) Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 107
của Luật Xây dựng;
c) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình so với hồ
sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi cơng, phịng thí
nghiệm chun ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công
xây dựng cơng trình;
d) Kiểm tra biện pháp thi cơng xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi
công đãđược phê duyệt;
đ) Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình quy định tại Khoản 3 Điều
25
Nghịđịnh này và yêu cầu nhà thầu thi công chỉnh sửa các nội dung này trong q trình
thi cơng xây dựng cơng trình cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp đồng.
Trường hợp cần thiết, chủđầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu
về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng lập và yêu cầu nhà thầu thi công xây
dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên;
e) Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
cơng trình;