Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÔNG ĐOÀN GD ĐỊNH QUÁN CĐCS THCS THANH SƠN Số: ….. / QĐ - CĐCS. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Sơn, ngày. tháng. năm 2009. QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ THCS THANH SƠN CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 : Mục tiêu, nguyên tắc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở trong việc thực hiện chế độ phân cấp quản lý tài chính, tài sản công đoàn. 1.1 Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và sử dụng ngân sách công đoàn cơ sở; Tổ chức chi tiêu một cách hợp lý với khả năng kinh phí để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. 1.2 Sử dụng tài sản công ( do công đoàn cơ sở quản lý ) đúng mục đích, có hiệu quaû; Trong chi tieâu phaûi tieát kieäm, hieäu quaû, coâng khai, minh baïch trong ngaân saùch coâng đoàn cơ sở. 1.3 Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm và quyền hạn của BCH, Ban Thường vụ đứng đầu là Đồng chí Chủ tịch, đồng thời chịu sự kiểm tra của UBKT công đoàn đồng cấp và cấp trên, tôn trọng quyền giám sát của đoàn viên công đoàn và người lao động trong đơn vị. 1.4 Tất cả các khoản chi luôn tuân thủ theo quy định tại quy chế này; Chi tiêu đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn, đối tượng; chứng từ hợp pháp hợp lệ, không vượt các quy định của Nhà nước và của TLĐ. 1.5 Quy chế này đã được đóng góp từ Tổ công đoàn, Ban chấp hành CĐCS và được thông qua tại cuộc họp BCH mở rộng ngày …….. Điều 2 : Phạm vi và đối tượng áp dụng . 2.1 Tất cả đoàn viên công đoàn và người lao động Việt Nam đang làm việc tại đơn vị, không phân biệt chức danh và tiền lương đều phải thực hiện các nội dung tại quy chế naøy. 2.2 Hàng năm, căn cứ vào định mức chi quản lý hành chính và chi hoạt động công đoàn của Nhà nước và TLĐ để bổ sung, điều chỉnh các điều khoản của quy chế này cho phù hợp.. CHƯƠNG II : NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ Muïc 1 : Phaïm vi giaûi quyeát chi tieâu. Điều 3 : Để đáp ứng chi tiêu kịp thời và quản lý chi tiêu 3.1 Căn cứ hướng dẫn xác lập dự toán, phân bổ thu, chi, nộp hàng năm của công đoàn cấp trên..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.2 Căn cứ quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành quy định về nội dung và phạm vi thu, chi ngân sách công đoàn cơ sở. 3.3 Chủ tịch là Chủ tài khoản ngân sách công đoàn và kế toán công đoàn để giải quyết các khoản chi tiêu của ngân sách công đoàn và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động chi tiêu thuộc trách nhịêm trực tiếp và trách nhiệm liên đới theo đúng quy định hiện haønh. 3.4 Công tác quản lý chi tiêu còn có trách nhiệm của BCH, Ban Thường vụ trong việc lập, chấp hành dự toán, quyết toán theo quy định. Mục 2 : Quy định về chế độ chi tiêu Tất cả các mục chi của công đoàn cơ sở luôn tuân thủ theo nguyên tắc : Chế độ, định mức, tiêu chuẩn, đối tượng; Chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ do Nhà nước và TLĐ quy ñònh. Điều 4: Ngân sách công đoàn cơ sở được sử dụng bao gồm: (nguồn thu) -Kinh phí 1% phần ñể lại của 2% do doanh nghieäp chuyeån cho CÑCS theo TT 119 Boä Taøi chính. - CĐ cấp treân caáp 1% cho CÑCS haønh chính theo TT 119 Boä Taøi chính. - Đoàn phí thu 1% của đoàn viên công đoàn theo Điều lệ Công đoàn, văn bản hướng dẫn 826 và phải nộp 0,3% số thực thu cho công đoàn cấp trên theo quy định. - Thu khác để lại toàn bộ cho cơ sở. - Ngân sách công đoàn tích lũy bổ sung 1 phần hoặc toàn bộ để bố trí chi. Điều 5: Các khoản chi cho tập thể và cá nhân. 5.1 Lương + phụ cấp + các khoản phải nộp theo lương của cán bộ chuyên trách công đoàn chi theo quy định hiện hành. 1.Phụ cấp cán bộ cơng đồn: Sử dụng 30% nguồn thu. Chủ tịch CĐCS không chuyên trách, BCH, UBKT, kế toán, thủ quỹ kiêm nhiệm… Thực hiện theo QĐ 1262 và văn bản số 374 của TLLĐ, cụ thể: BAÛNG TÍNH PHUÏ CAÁP KIEÂM NHIEÄM Mức 1 2. Số lượng đoàn viên Dưới 100 Từ 100 đến dưới 500. Chuû tòch 0,1 0,2. Phoù chuû tòch 0 0,14. BAÛNG TÍNH PHUÏ CAÁP TRAÙCH NHIEÄM Mứ c 1 2 3. Số lượng đoàn viên. Dưới 500 Từ 500 đến dưới 1.000 Từ 1.000 đến dưới 2.000. UVBCH, kế toán, thuû quyõ 0,11 0,12 0,13. UÛy vieân UBKT 0,10 0,11 0,11. Chuû tòch CÑBP, Toå trưởng 0,10 0,10 0,10.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cán bộ công đoàn giữ nhiều chức danh ở 1 CĐCS, chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc phụ cấp trách nhiệm của chức danh cao nhất. - Hệ số từ 0,1 đến 0,5 được nhân với mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy ñònh (hieän nay laø 730.000ñ/thaùng theo Nghò ñònh 28 cuûa Chính phuû). - Trường hợp sử dụng không hết 30% nguồn thu, BCH căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định mở rộng đối tượng chi phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm. - Trường hợp 30% nguồn thu không đủ chi phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm, BCH tính toán thời gian chi trả phụ cấp (tháng, quý, năm) cho phù hợp. Hệ số phụ cấp kiêm nhiệm, trách nhiệm hàng tháng: căn cứ vào tình hình kinh phí thực tế tại đơn vị để tính mức phụ cấp cho Cán bộ Công đoàn không chuyên trách. 2. Chi quản lý hành chính : Sử dụng 10% nguồn thu. o Chi họp Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận, mức chi: Tối thiểu: 10.000 đồng/người/ lần họp Tối đa : 15.000 đồng/người/ lần họp o Chi Đại hội công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận: theo dự trù tại đơn vị Tối thiểu: 10.000 đồng/người Tối đa : 20.000 đồng/người - Chi mua văn phòng phẩm, TSCĐ, công cụ, dụng cụ làm việc của văn phòng công đoàn, tiền bưu phí, công tác phí, nước uống, tiếp khách: theo nhu cầu của đơn vị trên tinh thần tiết kiệm, tránh lãng phí.Mỗi tháng không vượt quá 10% kinh phí phân bổ 3. Chi hoạt động phong trào. Sử dụng 40% nguồn thu. 3.1. Chi hoạt động bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn, CNVC-LĐ : căn cứ tình hình thực tế để xây dựng nội dung và định mức cụ thể. 3.2. Chi huấn luyện : - Chi tiền công tác phí, tiền mua tài liệu của cán bộ công đoàn cơ sở dự các lớp đào tạo huấn luyện do công đoàn cấp trên tổ chức. - Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên, nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn. + Thù lao giảng viên: Tối thiểu : 100.000 đồng/người/ buổi Tối đa: 200.000 đồng/người/buổi + Bồi dưỡng học viên: Tối thiểu : 20.000 đồng/người/ buổi Tối đa: 50.000 đồng/người/buổi + Nước uống : 6.000 ngàn/người/buổi - Chi tiền công tác phí, tiền mua tài liệu của cán bộ công đoàn cơ sở dự các lớp đào tạo huấn luyện do công đoàn cấp trên tổ chức. + Trường hợp đi công tác nhiều ngày tại các tỉnh ngoài, mức phụ cấp lưu trú là : Tối thiểu : 20.000 đồng/người/ngày Tối đa: 50.000 đồng/người/ngày + Trường hợp đi công tác trong ngày, mức chi cụ thể như sau: 39.000 đồng/ngày/người: đi công tác trong huyện. 3.3. Chi tuyên truyền, giáo dục : Căn cứ theo nhu cầu và tình hình thực tế để xây dựng định mức phù hợp. - Chi mua sách báo, tạp chí, ấn phẩm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chi tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho CĐV. - Chi khen thưởng CSTĐ cấp cơ sở và khen thưởng động viên đoàn viên hoàn thành nhiệm vụ tốt, . - Chi về tiền giấy, bút, chi thù lao bài viết có chất lượng, khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích trong các hoạt động tuyên truyền trên bản tin, phát thanh, báo tường trong đơn vị. - Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường cho công đòan viên dự trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,…do công đoàn cơ sở tố chức 3.4. Chi về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao : Căn cứ theo nhu cầu và tình hình thực tế để xây dựng định mức phù hợp. - Chi xây dựng gia đình văn hóa, khu văn hóa, phòng chống tệ nạn xã hội trong CĐV. Chi tổ chức cho CĐV thưởng thức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật. - Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao. - Chi tiền thưởng cho tập thể, cá nhân xuất sắc trong các phong trào hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao của công đoàn cơ sở. + Chi tiền khen thưởng các hoạt động phong trào tổ chức tại đơn vị: Tối thiếu: 50.000 đồng/người Tối đa: 200.000đồng/ TT Chi tổ chức họp mặt kỷ niệm các ngày lễ lớn : + Ngày 8/3 và 20/10, ĐV nữ được tặng quà, trị giá: Tối thiểu: 10.000 đồng/người Tối đa: 50.000 đồng/người 3.5. Chi khen thưởng cán bộ, đoàn viên (5%): Chi tiền thưởng kèm các hình thức khen thưởng cho các tập thể và cá nhân trong đơn vị theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. + Tổ CĐ xuất sắc: từ 50.000 đồng - đến 100.000đồng. + Cán bộ CĐ, Đoàn viên CĐ xuất sắc: 50.000 đồng - đến 100.000đồng. + Phụ nữ đạt danh hiệu 2 giỏi: 50.000 đồng - đến 100.000đồng. 3.6. Chi các hoạt động phong trào khác (15%). - Chi hỗ trợ hoạt động thi đua, thi tìm hiểu pháp luật và an toàn vệ sinh lao động, cán bộ công đoàn giỏi, Giáo viên dạy giỏi, làm đồ dùng dạy học giỏi, khen thưởng các chuyên đề hoạt động công đoàn, chi hoạt động nữ CNVC-LĐ. - Chi hỗ trợ khen thưởng, động viên con CĐV của công đoàn cơ sở học giỏi, đạt giải trong các kỳ thi trong nước và quốc tế, học sinh nghèo vượt khó học giỏi; hỗ trợ tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, Trung thu, trại hè cho con CĐV của công đoàn cơ sở. + Con của công đoàn viên là học sinh giỏi cấp huyện. Tối đa: 50.000 đồng/cháu/năm + Con của công đoàn viên là học sinh giỏi cấp Tỉnh: Tối đa: 100.000 đồng/cháu/năm Nếu đơn vị có vận động nguồn quỹ khác đề nghị cho chi hơn. + Quốc tế thiếu nhi, Trung thu: Tối đa: 20.000 đồng/cháu. 1. Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên (20%): a) ĐV kết hôn đúng pháp luật, được tặng 01 món quà giá trị: 100.000 đồng/người b)Chi ốm đau thăm hỏi: + Đoàn viên nghỉ ốm, điều trị tại bệnh viện (kể cả trường hợp sinh con): 100.000 đồng/người.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đoàn viên bệnh hiểm nghèo, tai nạn nghiêm trọng do lao động, thiên tai, hỏa hoạn.:300.000 đồng/người - Tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con ĐVCĐ bệnh + Điều trị tại bệnh viên: 100.000 đồng/người - Chi viếng tang tứ thân, phụ mẫu, chồng (vợ), con: 100.000 đồng/người - Chi khác: căn cứ nhu cầu và nguồn kinh phí để xây dựng cho phù hợp Căn cứ vào nguồn thu khác, cở sở phân bố hết cho mục chi khác hoặc cho toàn bộ các mục chi theo tình hình thực tế tại cơ sở. ( Chi từ quỹ hỗ trợ phúc lợi của nhà trường ). - Chi hoạt động xã hội, từ thiện. - Chi hỗ trợ kinh phí cho hoạt động tham quan, du lịch cho CNVC-LĐ và đoàn viên công đoàn. - Chi cộng tác viên có nhiều đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn cơ sở, chi thưởng thu ngân sách công đoàn. Ñieàu 6: Phaân boå kinh phí cho caùc muïc chi. - Ban Chấp hành CĐCS, căn cứ vào chương trình hoạt động, quy chế phối hợp, và khả năng kinh phí để phân bổ vào các khoản mục chi cho phù hợp với tình hính thực tế của đơn vị, nhưng không được sử dụng từ nguồn thu kinh phí, đoàn phí để tăng cho mục chi lương và phụ cấp lương cán bộ công đoàn. - Vieäc phaân boå soá tieàn thu khaùc cuûa CÑCS do BCH xem xeùt quyeát ñònh tyû leä % vaøo các mục khoản mục chi sao cho phù hợp với hoạt động của công đoàn tại đơn vị.. CHƯƠNG III : TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7: Qui chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở được thảo luận công khai, dân chủ trong CNVCLĐ, lấy ý kiến tham gia bằng văn bản của Tổ công đoàn, công đoàn bộ phận và nghị quyết của BCH mở rộng tại cuộc họp ngày . , , Điều 8: Kế toán công đoàn cơ sở theo dõi, tổng hợp, báo cáo quyết toán thu chi ngân sách với công đoàn cấp trên và công khai tài chính theo đúng quy định hiện hành. Điều 9 : Nguồn kinh phí thực hiện được sử dụng trong phạm vi dự toán NSCĐ hàng năm đã được công đoàn cấp trên phê duyệt. Điều 19 : UBKT công đoàn cơ sơ xây dựng kế hoạch định kỳ, đột xuấtø kiểm tra và hướng dẫn bộ máy quản lý tài chính CĐCS thực hiện tốt quy chế này. Điều 11: Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi chế độ tài chính của Nhà nước và của TLĐ sẽ được xem xét, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp với tình hình thực tế./. TM.BAN CHẤP HÀNH CĐCS CHỦ TỊCH. Nguyễn Văn Hoà.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>