Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.94 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG</b>


<b>---o0o---</b> ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II<sub>Năm học: 2012 - 2013</sub>
Môn Ngữ văn 7


Thời gian làm bài: 90 phút
<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 (3điểm) </b>


Cho đoạn văn sau :


“Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo
sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa
hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều lóng
lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn lũ lũ bay đi bay
về lượn lên lượn xuống.”


a. Tìm trong đoạn 1 câu chủ động rồi chuyển đổi thành câu bị động.


b. Tìm trạng ngữ có ở các câu văn trong đoạn và cho biết vai trò của các trạng ngữ
đó.


c. Dấu chấm lửng trong câu văn gạch chân có tác dụng gì?
<b>Câu 2 ( 1 điểm)</b>


Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” Hồi Thanh viết: <i>“ Văn chương sẽ là</i>
<i>hình dung của sự sống mn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn</i>
<i>sáng tạo ra sự sống.”</i>


Em hiểu thế nào về là: <i>hình dung của sự sống mn hình vạn trạng </i>trong văn


chương ?


<b>Câu 3 ( 6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1 ( 3 điểm)</b>


a.- Tìm được câu chủ động " Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu
rít ."( 0,5đ)


- Chuyển sang câu bị động : Mùa xuân, bao nhiêu là chim ríu rít được cây gạo gọi
đến .( 0,5đ)


b. Tìm được trạng ngữ có ở các câu văn trong đoạn (0,5đ):


“Mùa xuân, cây gạo gọi .... Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng … tất cả đều lóng
lánh lung linh trong nắng.


=> Vai trị của các trạng ngữ đó: xác định thời gian, nơi chốn của sự việc nêu ở
trong câu.(0,5đ)


c. Tác dụng của dấu chấm lửng trong câu: tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa
đựơc liệt kê hết (1đ)


<b>Câu 2 ( 1 điểm)</b>


Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” Hoài Thanh viết: <i>“ Văn chương sẽ là</i>
<i>hình dung của sự sống mn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương cịn</i>
<i>sáng tạo ra sự sống.”</i>



Học sinh nêu được ý hiểu của mình: <i>hình dung của sự sống mn hình vạn</i>
<i>trạng </i>trong văn chương tức là: văn chương phản ánh hiện thực cuộc sống, mọi
phương diện, mọi góc cạnh của cuộc sống, những số phận, những kiếp người, mỗi
buồn vui, hạnh phúc, các cuộc đấu tranh, lao động, sản xuất... của con người... Đọc
văn ta thấy được đời...


<b>Câu 3: </b><i>(6 điểm) </i>
<b> Yêu cầu về kĩ năng:</b>


- Biết cách làm bài văn nghị luận giải thích.


- Có bố cục rành mạch hợp lí đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- Diễn đạt trôi chảy, lời văn trong sáng giàu cảm xúc


<b>a) Mở bài: </b>


Giới thiệu khái quát về Bác Hồ, trích lời dẫn
<b>b) Thân bài: </b>


* Giải thích được lời dạy: thế nào là học tập tốt?
- Xác định động cơ, mục đích học tập đúng đắn, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phương pháp học tập khoa học (Nghe giảng, cách học bài, ghi bài, học thầy,
học bạn,...)


- Học hiểu bài, có hiệu quả, vận dụng được những điều được học vào trong cuộc
sống


* Giải thích thế nào là lao động tốt?



- Lao động có kĩ luật (Giờ giấc, nội quy, tự giác,….)
- Lao động có kĩ thuật (Sáng tạo)


- Đảm bảo năng suất cao, giúp ích cho cuộc sống…
* Lý giải tại sao thiếu nhi cần học tập tốt, lao động tốt.


+ Đó là hai phẩm chất cần thiết để hoàn thiện nhân cách khi nhỏ và khi trưởng
thành.


+ Biết học tập lao động tốt không chỉ giúp ích cho mình mà cịn cho gia đình và
góp sức xây dựng quê hương, đất nước.


* Muốn thực hiện lời dạy của Bác Hồ các em thiếu niên nhi đồng cần phải làm gì?
+ Trong học tập phải tự giác, chuyên cần, hăng say


+ Trong lao động biết làm những việc vừa sức: giúp đỡ cha mẹ, tham gia lao động
ở trường lớp, ở địa phương…


c) Kết bài:


Khẳng định lại lời dạy đúng đắn của Bác em nguyện học tập, lao động tốt thành
người có ích.


 <b>Biểu điểm : </b>


+ Điểm 5- 6: Bố cục rõ ràng, hợp lí; biết cách nêu luận điểm và triển khai luận
điểm một cách rõ ràng, mạch lạc để làm rõ vấn đề nghị luận; diễn đạt trôi chảy,
trình bày rõ ràng, sạch sẽ; khơng sai lỗi chính tả, câu, từ,…


+ Điểm 3- 4: Bố cục hợp lí; có nêu và triển khai luận điểm nhưng chưa thật mạch


lạc, chặt chẽ lắm; diễn đạt trôi chảy, trình bày rõ ràng; sai khơng q 2 lỗi về chính
tả, câu, từ,…


+ Điểm 2- 3: Bố cục tương đối hợp lí; có nêu và triển khai được một luận điểm
nhưng chưa thật mạch lạc, rõ ràng lắm ; diễn đạt cịn lủng củng, trình bày cẩu thả ;
sai khơng q 4 lỗi về chính tả, câu, từ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×