Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.11 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4C Tuần 30 - Từ ngày 08 tháng 04 đến ngày 12 tháng 04 năm 2013. Sáng Sáng. Tư 10/04. Sáng. Ba 09/04. Chiều. Hai 08/04. Chiều Sáng. Năm 11/04. Chiều Sáng. Sáu 12/04. Tiết. ngày. TG. Thứ. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 3. BUỔI SÁNG:. Môn dạy. Tên bài dạy. Chào cờ Chào cờ Tập đọc Hơn một nghìn ngày vong quanh trái đất Toán Luyện tập chung (Tr.153) Sử Những chính sách về KT và VH của vua Quang Tr Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn Đạo đức Bảo vệ môi trường (Tiết 1) GDNGLL Ngày hội hòa bình, hữu nghị Thể dục Bài 59 Toán Tỉ lệ bản đồ (Tr.154) Chính tả Nhớ - viết : Đường đi Sa Pa Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật Kỷ thuật Lắp xe nôi (Tiết 2) Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tr.156) Địa Thành phố Huế LT&C MRVT: Du lịch – Thám hiểm Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn TV Hơn một nghìn ngày vong quanh trái đất Ôn TV Bài tập chính tả Ôn toán Luyện tập chung Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tr.157) Tập đọc Dòng sông mặc áo TLV LT quan sát con vật Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật Ôn toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Ôn TV Dòng sông mặc áo Thể dục Bài 60 Toán Thực hành (Tr.158) Âm nhạc Ôn tập 2 bài hát vừa học LT&C Câu cảm TLV Điền vào giấy tờ in sẵn HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 08 tháng 04 năm 2013. GHI CHÚ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANG TRÁI ĐẤT I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươcï các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Luyện cá nhân - Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien- - 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn lăng, Ma-tan. - Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài hứng ngợi ca. - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Luyện đọc nhóm đôi - Bài đọc với giọng như thế nào? - 1 hs đọc cả bài - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Lắng nghe - Gọi 1 hs đọc cả bài - Cuộc thám hiểm của Ma-gien- GV đọc diễn cảm lăng có nhiệm vụ khám phá b) Tìm hiểu bài những con đường trên biển dẫn KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý đến những vùng đất mới. tưởng. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục thủy thủ phải uống nước tiểu, đích gì? ninh nhừ giày và thắt lưng da để - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc ăn. Mỗi ngày có vài ba người đường? chết phải ném xác xuống biển. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình Phải giao tranh với thổ dân. nào? - HS chọn ý c - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những - Chuyến thám hiểm kéo dài kết quả gì? 1083 ngày đã khẳng định trái đất - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà hình cầu, phát hiện Thái Bình thám hiểm? Dương và nhiều vùng đất mới. C/ HD đọc diễn cảm - 3 hs đọc to trước lớp - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn Thái Bình Dương, bát ngát, mãi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> giọng trong bài chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 uống nước tiểu, ninh nhừ giày, - YC hs luyện đọc theo cặp thắt lưng da, vài ba người chết, - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm ném xác, ổn định - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. - HS luyện đọc theo cặp C/ Củng cố, dặn dò: - Vài hs thi đọc diển 4 cảm KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản - Trả lời theo sự hiểu thân. - Vài hs lặp lại - Hãy nêu nội dung bài? - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số va tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bai 4*, bài 5* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, -Lắng nghe YC bài học - Vài hs nhắc lại B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia phân số - Lấy đáy nhân chiều cao và thứ tự thực hiện các phép - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện vào bảng con - 1 hs đọc to trước lớp Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. tính diện tích hình bình hành. + Vẽ sơ đồ tìm phân số của một số + Tìm tổng số phần bằng nhau - YC hs tự làm bài + Tìm các số Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - 1 hs đọc to trước lớp - Bài toán thuộc dạng gì? - HS tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau: - Nêu các bước giải bài toán về 9 - 2 = 7 (phần) tìm hai số khi biết tổng và tỉ Tuổi con là: của hai số đó? 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) - YC hs giải bài toán trong Đáp số: 10 tuổi nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu) C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I/ Mục tiêu: Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II /Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước - Lắng nghe - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị - Thảo luận nhm đôi, sau bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi đó trả lời quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về + Nội dung: Lệnh cho dân kinh tế. trờ về quê cày, khai phá - Các em hãy thảo luận nhĩm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua ruộng hoang. Chỉ vài năm Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội mùa màng tốt tươi trở lại. dung và tác dụng của các chính sách đó? . Cho đúc tiến mới, mở Kết luận: cửa biên giới với Trung * Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng Quốc để cho dân 2 nước tự bảo tồn vốn văn hóa dân tộc do trao đổi hàng hóa; mở - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận cửa biển cho thuyền nước nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ ngoài vào buôn bán. nôm? +Tác dụng: Thúc đẩy các - Giảng: ngành nông nghiệp, thủ - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm công phát triển, hàng hóa đầu" của vua Quang Trung như thế nào? không bị ứ đọng. Kết luận: - Lắng nghe * Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với - Thảo luận nhóm 4, trả vua Quang Trung lời - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Lắng nghe - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? Kết luận: - Lắng nghe C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Vài hs đọc to trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: MỸ THUẬT ---------------cd&cd--------------Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Tiết 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: B/ Dạy-học bài mới: * Khởi động: * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường. - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43 - 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44 - 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời - Chia nhóm 6 thảo luận ca'c câu hỏi - Đại diện nhm trình by - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Lắng nghe Kết luận: - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây - Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi ra? Cô mời các em đọc phần ghi nhớ trường bị ô nhiễm chủ yếu do con SGK/44 người gây ra. - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? và mai sau. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường. - hs nối tiếp nhau đọc.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kĩ năng bình luận, xác định - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để tình huống bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường. - Gọi hs đọc BT1 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho - Lắng nghe rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. Kết luận - vài hs đọc ghi nhớ C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học ---------------cd&cd--------------Tiết 3: GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ THÁNG 4: HOÀ B̀ NH VÀ HỮU NGHỊ Hoạt động II NGÀY HỘI HOÀ B̀ ÌNH HỮU NGHỊ I. Mục tiêu - HS hiểu biết về văn hoá, đất nước, con người của một số dân tộc trên thế giới. - HS biết thể hiện ḷng yêu hoà bình và tình đoàn với các dân tộc, đất nước khác thông qua các bài hát, điệu múa,… II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mụ khối lớp. III. Tài liệu phương tiện - Các bài hát, bài thơ, kể chuyện, tranh ảnh, trang phục, món ăn,… về các dân tộc khác nhau trên thế giới. IV. Các bước tiến hành. 1) Chuẩn bị 2) Tiến hành cuộc thi : - Người dẫn chương tŕnh công bố lí do và mục đích của ngày hội. - Công bố danh sách BGK và các đại biểu. - Tiến hành tổ chức giao lưu. + Các đội thi lần lượt bốc thăm thứ tự biểu diễn. + Các đội thuyết minh cho phần dự giao lưu của đội mình. + BGK đánh giá các tiết mục và cho điểm. 3) Đánh giá; - BGK tổng kết điểm và tuyên bố đội thắng cuộc. - Ban tổ chức trao giải thưởng cho đội thắng cuộc. 4)Nhận xét tiết học; - GV nhận xét tiết học phổ biến yêu cầu để HS chuẩn bị cho tiết học sau. ******************************************* Thứ ba, ngày 09 tháng 04 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> THỂ DỤC ĐÁ CẦU TC: “KIỆU NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Ôn đá cầu. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Trò chơi: “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi, nhưng bảo đảm an toàn. II. ĐDDH: III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP PHẦN BÀI HTTC 1.Đội hình khởi động: 4 hàng dọc Khởi động CM: Xoay các khớp. Bài cũ: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: - Ôn tăng cầu bằng đùi, tổ tập luyện. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Thi tăng cầu bằng đùi, tổ nào có nhiều em tăng thì tổ đó thắng. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người, tập theo từng tổ. - Ném bóng: GV cho từng tổ ném bóng, GV theo dõi, sửa sai cáhc cầm bóng, cách đứng và ném bóng. - Trò chơi: “Kiệu người”. 3.Phần kết thúc: 4 hàng dọc a. Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay hát b. Dặn dò: Về nhà ôn lại nhảy dây ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN - Quan sát có ghi tỉ lệ - Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ - Tìm và đọc trước lớp - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; - Lắng nghe 1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới 1. dạng phân số 10000000 ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) - 1 hs đọc y/c 2) Thực hành: - Lần lượt trả lời Bài 1: Gọi hs đọc y/c 1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 - Hỏi lần lượt từng câu mm ứng với độ dài thật là 1000mm, 1 Bài 2: Gọi hs đọc y/c cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với - Tổ chức HS thảo luận nhĩm đơi. 1000 dm - Gọi HS trình bày kết quả. - 1 hs đọc y/c 3. Nhận xét – dặn dị: - HS thảo luận nhĩm đơi và trình bày - Nhận xét tiết học. kết quả. - Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. -----------cd&cd--------------Tiết 3: CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa bắt đầu B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết - 2 hs đọc thuộc lòng - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn trưc lớp - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - Tên riêng và chữ đầu - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần câu - HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng - Lần lượt pha't biểu nàn, diệu kì - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - Lần lượt phân tích và - YC hs tự viết bài viết vào B - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Vài hs đọc thuộc lòng - Nhận xét - Tự viết bài 3) HD làm bài tập - Đổi vở nhau kiểm tra Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều - Lắng nghe, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Làm bài trong nhóm - Tổ chức cho hs thi tiếp sức 4 - Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ - 2 nhóm lên thi tiếp đúng sức Bài 3: Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc y/c - YC hs tự làm bài - Làm bài vào VBT - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - 2 hs đọc lại đoạn văn - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: b) viện - giữ - vàng - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 dương - giới - Bài sau: Nghe lời chim nói - Nhận xét tiết học ---------------cd&cd--------------Tiết 4: KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật 3 hs trả lời B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Quan sát thảo luận Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với - Đại diện nhóm trình bày đời sống thực vật. + Cây a phát triển tốt nhất - YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và vì được bón đây đủ chất thảo luận nhóm cho biết khoáng. Điều đó giúp em + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích biết muốn cây phát triển tốt tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì? cần cung cấp đủ các chất + Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa, khống. kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận + Cây b kém phát triển nhât gì? vì thiếu ni tơ. Điêu đó giúp - Kể những chất khoáng cần cho cây? em hiểu là chất khoáng ni tơ Kết luận: là cây cần nhiều nhất. * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực - ni tơ, ka li, phốt pho... vật - Lắng nghe Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây khác nhau, - Nhận phiếu, làm việc hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển nhóm 6 khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác nhau. - Trình bày (Vài hs lên làm . Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất bài trên bảng) khoáng của cây. -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - YC hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập -GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất +Nhờ biết được những nhu khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào cầu về chất khoáng của từng những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất loài cây người ta bón phân khoáng cũng khác nhau. thích hợp để cho cây phát 3.Củng cố triển tốt. Bón phân vào giai +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của đoạn thích hợp cho năng cây trồng trong trồng trọt như thế nào ? suất cao, chất lượng sản 4.Dặn dò phẩm tốt. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------Tiết 5: KỶ THUẬT LẮP XE NÔI ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Lắp xe nôi B/ Dạy-học bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lắp ráp xe nôi * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi a) HS chọn chi tiết - YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để - HS lấy bộ lắp ráp và riêng từng loại vào nắp hộp. chọn các chi tiết lắp xe - Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi tiết nôi. b) Lắp từng bộ phận - Quan sát các hình và - Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước thực hành lắp xe nôi lắp xe nôi trước khi lắp - Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các - Lắng nghe, ghi nhớ thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ trên tấm lớn; - Lắp theo qui trình và vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe vặn chặt các mối ghép để c) Lắp ráp xe nôi xe không bị xộc xệch. - Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì? - Trưng bày sản phẩm - Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển động của - 1 hs đọc tiêu chí đánh xe. giá: * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập + Lắp xe nôi đúng mẫu - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm và theo đúng qui trình - Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá + Xe nôi lắp chắc chắn, - Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs không bị xộc xệch - Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp + Xe nôi chuyển động C/ Củng cố, dặn dò: được. - Bài sau: Lắp xe đẩy hàng - Xếp loại sản phẩm của.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ trong giờ mình và của bạn học và kĩ năng lắp ghép xe nôi. ******************************************* Thứ tư, ngày 10 tháng 04 năm 2013 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. * Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bày giải. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài toán 1: - Xem bản đồ - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non - Là 2 cm và nêu bài toán. - Tỉ lệ 1 : 300 . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường - 300 cm thu nhỏ là bao nhiêu? - 600 cm . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? - HS giải . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật Chiều rộng thật của cổng trường: là bao nhiêu? 2 x 300 = 600 (cm) . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu 600 cm = 6m ngoài thực tế? Đáp số: 6m - YC hs trình bày bài giải. - 1 hs đọc đề toán 2. Giới thiệu bài toán 2: + Là 102 mm - YC hs đọc đề toán + 1 : 1 000 000 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là nhiêu? 1 000 000 mm + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + Là 102 x 1 000 000 + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực - Trình bày bài giải là bao nhiêu? Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) thật là bao nhiêu? 102 000 000 mm = 102 km 3) Thực hành: Đáp số: 102 km Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc - Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 kết quả cm; 45 000dm; 100000mm Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng - Tự làm bài giải Chiều dài thật của phòng học là: C/ Củng cố, dặn dò: 4 x 200 = 800 (cm) - Về nhà xem lại bài 800 cm = 8m - Bài sau: Thực hành Đáp số: 8m - Nhận xét tiết học ---------------cd&cd---------------.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2: ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HUẾ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là Thủ đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ) II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - 2 hs trả lời B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng ngh e 2) Bài mới: - Quan sát lược đồ, thông tin * Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trong SGK thảo luận nhóm đôi, trình kiến trúc cổ. trả lời - Treo bản đồ VN, YC hs thảo luận nhóm đôi, dựa + TP Huế nằm ở tỉnh Thừa vào thông tin trong SGK, trả lời: Thành phố Huế Thiên-Huế. nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía nào của + TP nằm ở phía đông của dãy dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông chảy qua Trường Sơn. thành phố Huế. + Con sông chảy qua TP Huế là - Có thể gọi 1 vài hs khá giỏi lên chỉ trên bản đồ sông Hương. tỉnh , TP nơi em đang sống, sau đó xác định từ nơi - 1-2 hs khá, giỏi thực hiện em ở đi hướng nào để đến Huế. Kết luận: - Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế - Lắng nghe trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. - Lắng nghe * Hoạt động 2: Huế- TP du lịch - Gọi hs đọc mục 2 - 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi - Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế? cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, - Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu lưu niệm Bác Hồ. khu nhà vườn xum xuê - 1 hs lên vừa chỉ vào chiều chảy - Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các địa của sông Hương vừa kể các địa danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những danh du lịch sẽ gặp hai bên bờ khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều sông. khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, - Lắng nghe khiến Huế trở thành TP du lịch nổi tiếng. - Bây giờ các em thảo luận nhóm để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt - Lần lượt trình bày động du lịch có thể có theo hướng dẫn. - Lắng nghe - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: - HS đọc ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Lắng nghe. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: LUYÊN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung b) Phương tiện giao thông...: Tàu - Yc hs làm bài trong nhóm ( 2 nhóm làm trên thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy phiếu) bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé - Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được xe,... - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày d) Địa điểm tham quan, du lịch: a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... bảo tàng,... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách - 1 hs đọc to trước lớp sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, - 9 hs của 3 dãy thực hiện tuyến du lịch... b) Những khó khăn, nguy hiểm Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, - Tổ chức cho hs thi tiếp sức vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng bão,... cuộc. c) Những đức tính cần thiết của a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, người tham quan: kiên trì, dũng lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, quẹt,... thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu ham hiểu biết, thích khám phá. ... - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình - 1 hs đọc y/c viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm - Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng phiếu) tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 - Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, thực hiện ---------------cd&cd--------------Tiết 4:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài + Em chọn kể chuyện về cuộc - Gọi hs đọc đề bài thám hiểm hơn một nghìn ngày - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám vòng quanh trái đất của nhà hiểm. hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 bài tập đọc trong SGK TV4. - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có + Em kể chuyện thm hiểm Vịnh thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài ngọc trai cùng thuyền trưởng SGK sẽ được cộng thêm điểm Nê-mô. Truyện này em đã đọc - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? trong Hai vạn dặm dưới biển. Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở + Em kể chuyện về những đâu? người chinh phục đỉnh núi Ê- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc vơ-rét. Truyện này em đọc - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn trong báo TNTP vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với + Em kể chuyện Ếch và chẫu những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. chàng. Câu chuyện này, bà em b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung kể cho em nghe vào tuần trước câu chuyện khi bà giải thích câu: Ếch ngồi - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình đáy giiếng... trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa - 1 hs đọc to trước lớp câu chuyện. - Lắng nghe - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - Thực hành kể chuyện trong - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện. nhm đôi - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, - Vài hs thi kể chuyện trước lớp kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. - Trao đổi về câu chuyện C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, bình chọn. - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LUYỆN TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU: - Làm được 3 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 4 – Tập 2 – Trang 46 - Học sinh yếu luyện đọc bài trong sach giáo khoa II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát.. A. Ổn định: B. Bài ôn luyện: 1.BÀI 1: HS TB: - Học sinh làm bai GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Nhận xét. Chấm, chữa bai Làm vào vở 2.BÀI 2: HS TB: - 2 em trình bày GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Nhận xét tiết học. Chấm, chữa bai 3.BÀI 3: HS khá giỏi: GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Chấm, chữa bai C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa. ---------------cd&cd--------------Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI TẬP CHÍNH TẢ. I.MỤC TIÊU: - Làm được bài tập 4 trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 4 - Tập 2 – Trang 46 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát.. A. Ổn định: B. Bài ôn luyện: *.BÀI 4: Học sinh cả lớp: - Học sinh làm bai GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Nhận xét. Chấm, chữa bai Làm vào vở C. Củng cố – dặn dò: - 2 em trình bày - Chốt nội dung bài Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: LUYỆN TOÁN TIẾT 146: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Học sinh giải được 4 bài tập SGK thực hành toán 4 – Trang 53; 54 – Tập 2 - Học sinh yếu làm được BT1 và BT2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 4 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: B. Bài THKT: Bài 1: Học sinh TB-Y - hs làm vở bài tập - gv y/c hs đổi vở kiểm tra 2 em lần lượt lên bảng làm. Bài 2: Cả lớp cùng làm -Làm nháp 2 em lên làm bảng lớp. -Nêu kết quả Nhận xét, cho điểm Bài 3: Cả lớp cùng làm - HS nêu đề toán 2 em lên làm bảng lớp. -1 em giải bảng lớp. Cả lớp làm vở Nhận xét, cho điểm rèn Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Nhận xét tiết học. Hướng dẫn cách làm. Chấm, chữa bài C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ******************************************* Thứ năm, ngày 11 tháng 04 năm 2013 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. * Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bày giải. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Ứng dụng của tỉ lệ B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài toán 1 - Độ dài thật (khoảng cách - Là 20 mét giữa 2 điểm A và B trên sân - 1 : 500 trường) là bao nhiêu mét? - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? đơn vị xăng-ti-mét. - Phải tính độ dài nào ? Theo - Lấy độ dài thật chia cho 500 đơn vị nào? - Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài - Làm thế nào để tính? thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét - Vì sao phải đổi đơn vị đo của - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp độ dài thật ra xăng-ti-mét? 20 = 2000 cm - YC hs tự giải bài toán Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: - Giải thích: 2000 : 500 = 4 (cm) b) Giới thiệu bài toán 2 Đáp số: 4 cm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi hs đọc bài toán - Lắng nghe - Bài toán cho biết những gì? - 1 hs đọc to trước lớp - Bài toán hỏi gì? - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Khi giải các em chú ý điều 41 km = 41 000 000 mm gì? Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: - YC hs tự lm bài 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) 3) Thực hành: Đáp số : 41 mm Bài 1: Gọi hs đọc đề toán - 1 hs đọc đề toán - Các em tính độ dài thu nhỏ - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc to trước lớp - YC hs tự làm bài - Tự làm bài C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành --------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài - Lắng nghe 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của - 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài bài. - Luyện cá nhân + Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, - 1 hs đọc vầng trăng, ráng vàng. - Lắng nghe, giải nghĩa . HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ - Luyện đọc trong nhm đôi Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ - 1 hs đọc cả bài Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa - Lắng nghe Ngước lên / bỗng gặp la đà - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...// giống như con người đổi màu áo. + Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa ráng xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây - Bài đọc với giọng như thế nào? hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu - Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông - Gọi hs đọc cả bài mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa... - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài - 2 hs đọc lại bài thơ - YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt giọng trong bài. tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, - Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,... gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự - Nhẩm bài thơ thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp sông. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ - YC hs nhẩm bài thơ. đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông C/ Củng cố, dặn dò: của quê hương mình. - YC hs nêu nội dung bài thơ. - Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ - Bài sau: Ăng-co Vát ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - 2 hs thực hiện theo B/ Dạy-học bài mới: y/c 1) Giới thiệu bài: 2) HD quan sát - Lắng nghe Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả - 1 hs đọc to trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát) + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay? - YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. Kết luận: Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Gợi ý: - Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó. - Quan sát, lắng nghe. + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân . Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. - 1 hs đọc y/c - bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi - Lắng nghe , ghi nhớ Từ ngữ miêu tả con mèo Bài 4: Gọi hs đọc yc Hoạt động của con - Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các chó em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. - Lắng nghe, thực hiện - Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột Hoạt động của con mèo C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. - Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn ---------------cd&cd--------------Tiết 4: KHOA HỌC NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nhu cầu chất khoáng của thực vật B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp - Không khí gồm 2 Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thành phần chính là của thực vật; phân biệt được quang hợp và hô hấp. khí ô xi và khí ni-tơ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Không khí có những thành phần nào? Ngoài ra, trong không - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. khí còn chứa khí các- Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận nhóm đôi để trả bô-níc. lời các câu hỏi - Trả lời theo sự hiểu Kết luận: - Lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Muốn cho cây trồng Mục tiêu: HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt về đạt năng suất cao hơn nhu cầu không khí của thực vật. thì tăng lượng khí các- Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống? Nhờ đâu thực vật bô-níc lên gấp đôi. thực hiện được điều kì diệu đó? - Trồng nhiều cây - Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu khí các-bô-níc xanh để điều hòa của thực vật. không khí, tạo ra - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. nhiều khí ô xi giúp Giảng: bầu không khí trong Kết luận: lành cho người và C/ Củng cố, dặn dò: động vật hô hấp. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121 - Lắng nghe, ghi nhớ - Về nhà xem lại bài - Vài hs đọc to trước - Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. lớp ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LUYỆN TOÁN TIẾT 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - HS làm được 4 bài tập trong vở thực hành toán 4 – trang 55 – Tập 2 - Học sinh yếu làm được BT1 và BT2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 4 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Học sinh TB-Y 2 em lên bảng làm. Theo dõi, hướng dẫn cách làm. Cả lớp làm VBT Nhận xét, sửa Bài 2: Cả lớp cùng làm - Làm nháp Theo dõi, hướng dẫn cách làm. - Hai em thi đua điền. Nhận xét, sửa Bài 3: Cả lớp cùng làm Nhận xét. Nêu bài toán: - Một số HS nêu ý kiến. - HDHS giải bài toán: - Một học sinh xung phong lên bảng Theo dõi, hướng dẫn thêm. giải. * Chấm, chữa bài. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi. - HS giải vào vở BT..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nêu bài toán: - HDHS giải bài toán: Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài.. - Nhận xét tiết học.. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau ---------------cd&cd--------------Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I.MỤC TIÊU: - Làm được 3 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 4 – Tập 2 – Trang 47 - Học sinh yếu luyện đọc bài trong sach giáo khoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành Tiếng Việt 4 – Tập 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát.. A. Ổn định: B. Bài ôn luyện: * Làm bài 6: Học sinh cả lớp Giáo viên gợi ý, hướng dẫn - Học sinh làm bai Thu bài chấm, nhận xét, chữa bài Nhận xét. * Làm bài 7: Học sinh cả lớp Làm vào vở Giáo viên gợi ý, hướng dẫn - 2 em trình bày Thu bài chấm, nhận xét, chữa bài Nhận xét tiết học. * Làm bài 8: Học sinh K - G Giáo viên gợi ý, hướng dẫn Thu bài chấm, nhận xét, chữa bài C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: THỂ DỤC KIỂM TRA NHẢY DÂY TC: “MÈO ĐUỔI CHUỘT" I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU Kiểm tra nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và đạt thành tích cao. - Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” II. ĐDDH: Dây nhảy. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP PHẦN BÀI HTTC 1.Đội hình khởi động: 4 hàng dọc Khởi động CM: Xoay các khớp. Bài cũ: Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Phần cơ bản: - Kiểm tra nhảy dây. Kiểm tra chia làm nhiều đợt, mỗi đợt 5 HS, đánh giá theo 3 mức: hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành.. * * * *. * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. - Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” HS tham gia tích cực. 3.Phần kết thúc: 4 hàng dọc a. Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay hát b. Dặn dò: Về nhà ôn lại nhảy dây ******************************************* Thứ sáu, ngày 12 tháng 04 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2 * dành cho HS khá giỏi II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe B/ Bài mới: 1) HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất - NHóm trưởng báo - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai cáo điểm A, B trên lối đi - Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B - Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? - Theo dõi - Kết luận cách đo đúng như SGK - Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B - HS phát biểu ý b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất kiến - YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay - Lắng nghe không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. - 1 HS cùng GV + Cách gióng cọc tiêu thực hành 2) Thực hành ngoài lớp học - Lắng nghe - Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. * Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều - Các nhóm thực rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân hành.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 - Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực - Báo cáo kết quả hành của mỗi nhóm.. thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Thực hiện theo y/c ---------------cd&cd--------------Tiết 2: ÂM NHẠC ---------------cd&cd--------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động B/ Dạy-học bài mới: du lịch hay thám hiểm 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Tìm hiểu bài - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm - Hai câu văn trên dùng để làm gì? sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc - Cuối các câu trên có dấu gì? nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông Kết luận: mèo - Gọi hs đọc ghi nhớ - A! con mèo này khôn thật! dùng để thể 3) Luyện tập hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước Bài 1: Gọi hs đọc yc BT vẻ đẹp của bộ lông mèo. - YC hs tự làm bài (phát bảng nhĩm cho 2 - Cuối câu có dùng dấu chấm than hs) - Lắng ngh e - Gọi hs phát biểu ý kiến - Vài hs đọc trước lớp - Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại - 1 hs đọc y/c lời giải đúng. - Tự làm bài Câu kể - Lần lượt phát biểu a) Con mèo này bắt chuột giỏi. Câu cảm b) Trời rét. - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! c) Bạn Ngân chăm chỉ. - Ôi, trời rét quá! d) Bạn Giang học giỏi - Bạn Ngân chăm chỉ quá! Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! - YC hs làm bài theo cặp - 1 hs đọc y/c Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - HS làm bài nhóm đôi - Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ a) Trời, cậu giỏi thật! trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình - Bạn thật là tuyệt ! huống nói những câu đó. - Bạn giỏi quá!....
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a) Ôi, bạn Nam đến kìa!. b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! - Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! c) Trời, thật là kinh khủng! - 1 hs đọc y/c C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả - Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở. lớp - Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu. - Lắng nghe, thực hiện ---------------cd&cd--------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin. - Đảm nhận trách nhiệm công dân. II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - 2 hs thực hiện theo B/ Dạy-học bài mới: yc 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs làm bài tập - Lắng nghe Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin. - 1 hs đọc to trước - Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết lớp tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi - Lắng nghe nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy: - Lắng nghe, ghi nhớ - YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Tự điền vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Nối tip đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét - Nhận xét Bài tập 2: Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc to trưc lớp KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân. - Suy nghĩ, trả lời - Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? Kết luận: C/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. - Lắng nghe, ghi nhớ ---------------cd&cd--------------Tiết5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp *******************************************.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>