Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.79 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khoa học 4 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu : Giúp HS: -Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. -Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - GDKNS: Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II.Đồ dùng dạy học : -HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. -GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. 2.Phát triển bài: *Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. *Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS. -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và. Hoạt động của HS -Lắng nghe. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng trong lon sữa bò của các thành viên. -Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV. +Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn. +Quan sát các cây trồng. +Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết. +Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây. -Đại diện của hai nhóm trình bày.. -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu.. -Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc tích cực. *Hoạt động 3:Tập làm vườn -Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ? -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng trồng và chăm sóc cây. 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học.. -Lắng nghe. -Trao đổi theo cặp và trả lời. -Làm việc cá nhân. -HS trình bày. Lịch sử 4 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789 I.Mục tiêu : - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc. II.Chuẩn bị : -Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC : -Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để -HS hỏi đáp nhau . làm gì ? -Cả lớp nhận xét . -Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . -GV nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài. -HS lắng nghe. b.Phát triển bài : -GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hoạt động nhóm : -GV phát PHTcó ghi các mốc thời gian: +Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) … +Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789).. +Mờ sáng ngày mồng 5 … -GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT. -Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. -GV nhận xét . *Hoạt động cả lớp : -GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …). - GV nhận xét và kết luận . 3.Củng cố : -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”. -Nhận xét tiết học.. -HS nhận PHT.. -HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm. -HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung ….. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời theo gợi ý của GV. -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Địa lí 4. THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu: -HS biết Huế có thiên nhiên đẹp với những công trình kiến trúc lâu năm và là thành phố du lịch. -HS xác định được vị trí của Huế trên bản đồ. Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và du lịch phát triển. -Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong -2 HS thực hiện yêu cầu SGK - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV giới thiệu b. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - Huế thuộc tỉnh nào? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông? Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận - Huế được chọn làm kinh đô của nước ta thời kì nào? -Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế? Kinh thành: Nơi ở và làm việc của các vua chúa Lăng: nơi an nghỉ của các vua sau khi chết - Vì sao Huế được gọi là cố đô? Cố đô: thủ đô cũ, được xây từ lâu. -Lắng nghe - HS quan sát bản đồ - Thừa Thiên - Huế - Sông Hương -Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. -Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 năm - Các công trình kiến trúc lâu năm là:cung đình, thành quách: Kinh thành Huế, thành Hoá Châu; các đền chùa: chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén; các lăng tẩm: l lăng Tự Đức, lăng Khải Định, lăng Minh Mạng, . . . - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm - Vì nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị. - Vì sao cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới? c.Huế – thành phố du lịch Hoạt động 3: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận: - Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi dòng - HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm sông Hương, ta có thể tham quan những địa đôi. Sau đó cử đại diện trình bày. điểm du lịch nào? - từ thượng nguồn sông Hương ra biển: điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu tràng Tiền, chợ Đông Ba, nhà lưu niệm Bác Hồ, thành Hoá Châu. Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp - Quan sát các ảnh trong bài, mô tả một trong -Thiên nhiên đẹp: Sông Hương, núi những cảnh đẹp của thành phố Huế? Ngự Bình; Các nhà vườn; các món ăn đặc sản; nhã nhạc cung đình;.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> dân ca Huế - Ngoài kiến trúc cổ, Huế còn có những gì -Nhận xét, bổ sung hấp dẫn khách du lịch? -Trả lời theo ý hiểu. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khoa học 4 NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu : Giúp HS: -Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. -Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. - GDKNS: Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. II.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1.KTBC: +Thực vật cần gì để sống ? +Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. *Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau -Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. -Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. -Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ. +Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ?. Hoạt động của trò -HS lên trả lời câu hỏi.. -Lắng nghe. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác. -Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cạn , vừa sống được ở dưới nước. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK. -GV kết luận. *Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ? +Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ?. +Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ?. -Lắng nghe. -Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. +Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cầng nước. Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên. Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn. +Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây. -Lắng nghe.. -GV kết luận. *Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà” Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 -HS thực hiện theo yêu cầu đại diện tham gia. 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Khoa học 5. SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH. I. MỤC TIÊU:. - Viết sơ đồ chu trình của ếch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV cho một vài HS xung phong bắt chước tiếng ếch kêu. Sau đó, GV giới thiệu bài học. 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc mục Bạn cần biết T116 SGK, cùng hỏi và trả lời các câu hỏi T116 và 117 SGK. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trình bày, HS khác nhận xét.. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe.. * HS làm việc nhóm 2. - HS đọc thông tin trong SGK và trao đổi với nhau. + Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ, ngay sau những cơn mưa lớn. - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng - Trứng ếch nở thành gì? nọc, nòng nọc phát triển thành ếch. + Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn. đâu? - Mô tả sự phát triển của nòng nọc qua - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự các hình trang 116,117 SGK: phát triển của nòng nọc. Bước 2: * Làm việc cả lớp. - GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng câu hỏi trên. - Một số HS trả lời, các HS khác bổ sung - GV gợi ý để HS tự đặt thêm câu hỏi: ý kiến: + Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch khi nào? cái ở bên cạnh không có túi kêu. - Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ + Hình 2: Trứng ếch. mới nghe thấy tiếng ếch kêu? + Hình 3: Trứng ếch mới nở. - Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái? + Hình 4: Nòng nọc con (có đầu tròn,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nòng nọc con có hình dạng như thế nào ? - Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? - Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?. - GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước). 3/ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. Bước 2: - GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch trước lớp. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.. đuôi dài và dẹp). + Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau. + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước. + Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. + Hình 8: Ếch trưởng thành. - HS lắng nghe.. - HS vẽ. * Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.. Địa lí 5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. MỤC TIÊU:. - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời. a.1. Châu Đại Dương: a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: - Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. Bước 2: - GV cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ôxtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. b) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS xem lược đồ, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.. - Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình bày. - HS quan sát và lắng nghe.. - HS xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> quần đảo Bước 2: - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: - Về số dân châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?. - Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời:. - Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. - Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây- - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất li-a. khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. a.2/ Hoạt động 4: Châu Nam Cực: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông đồ, SGK, tranh ảnh: tin trong SGK và thảo luận. - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Cho biết: + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? Bước 2: - GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí - Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết HS khác bổ sung. quả thảo luận. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất - HS lắng nghe. thế giới. + Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Các đại dương.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trên thế giới”.. Lịch sử 5. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU:. - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976. + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. 2.2. Hoạt động 1: - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI. - GV nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI. 2.3. Hoạt động 2: - GV cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe. * Làm việc cả lớp. - HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.. * Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. 2.4. Hoạt động 3: * Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý: - Các nhóm HS thảo luận và phát biểu: Những quyết định của kì họp đầu tiên Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì? Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước. - GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống - HS lắng nghe. nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. 2.5. Hoạt động 4: - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của * Làm việc cả lớp. Quốc hội khóa VI. - GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu - HS phát biểu cảm nghĩ. cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình”. Khoa học:5. SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. MỤC TIÊU:. - Biết chim là động vật đẻ trứng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - 4 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ - HS lắng nghe. chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim (hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp đã nở thành một con chim non (hoặc gà, vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con của chim. 2/ Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình: + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng? + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao? Bước 2: - GV mời đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận: + Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non, …). + Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. 3/ Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. * Cách tiến hành: Bước 1: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? tại sao? Bước 2: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi. - HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận các câu hỏi.. - Đại diện nhóm trình bày. - Một số cặp trình bày, các HS khác bổ sung. - HS lắng nghe.. - Thảo luận theo nhóm 4. Các nhóm thảo luận câu hỏi theo sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> chúng có thể tự đi kiếm ăn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của thú ”..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>