Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giải Bài tập môn kế toán quản trị đơn vị công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.85 KB, 9 trang )

BÀI TẬP MƠN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CÁC ĐƠN VỊ CƠNG
Dạng 1: Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc
Viện nghiên cứu chế tạo máy Việt Nam nhận được 2 đơn đặt hàng SX hệ thống
băng tải công suất 1700 tấn/ giờ (HTBT17) và Hệ thống băng tải công suất
1200 tấn/ giờ (HTBT12) cung cấp cho một nhà máy sản xuất gạch nung.
Thời gian chế tạo Hệ thống băng tải công suất 1700 tấn/ giờ từ ngày 1/3/N đến
30/5/N
Thời gian chế tạo Hệ thống băng tải công suất 1200 tấn/ giờ từ ngày 16/3/N
đến 31/8/N
Các khoản chi phí phát sinh theo công việc tập hợp tại thời điểm đầu kỳ ngày
1/5/N như sau (đvt: 1000đ)
Mã số công NVL

Nhân công

CP SXC

Tổng cộng

việc
HTBT12
160.000
68.000
20.000
248.000
HTBT17
180.000
64.000
25.000
269.000
Các khoản chi phí phát sinh theo cơng việc trong tháng 5 tập hợp tại ngày


31/5/N như sau:
Mã số công việc
NVL
Nhân công
CP SXC
HTBT12
100.000
30.000
HTBT17
120.000
30.000
Tổng
220.000
60.000
205.000
Đơn vị phân bổ CPSXC theo số giờ máy chạy theo tỷ lệ, phát sinh 1h máy chạy
sẽ phát sinh 2000 CPSXC, số giờ máy chạy để SX HTBT17 là 60 giờ, số giờ
máy chạy để SX HTBT12 là 40 giờ.
Yêu cầu:
- Xác định đơn vị phân bổ thừa/ thiếu CPSXC trong tháng 5
- Cuối tháng 5, đơn đặt hàng HTBT17 hồn thành, lập phiếu tính giá thành của
đơn đặt hàng trên.
Giải:
- Đơn vị phân bổ thiếu CPSXC trong tháng 5 là: 205.000 - 2000.( 40+60)=
5000, chiếm 2,5% CP thực tế nên chênh lệch nhỏ hơn 10% nên sẽ phân bổ vào
giá vốn hàng bán => Giá thành sẽ tăng 5000


- Lập phiếu tính giá thành
CPSXC của HTBT17 được phân bổ như sau : = 120.000

Chỉ tiêu
CP NVLTT
1. CP sản 180.000

CPNCTT
64.000

CPSXC
25.000

Tổng
269.000

30.000

120.000 ( ước 270.000

phẩm
dở
dang
2. CP
phát 120.000
sinh trong kì
3. Giá

tính)

thành

539.000


sản
Dạng 2: Phương pháp xác định chi phí theo q trình sản xuất
Cục công nghệ thông tin thực hiện cung cấp dịch vụ cơng nghệ thơng tin cho
các cơ quan chính phủ. Các dịch vụ của bộ phận bao gồm 2 dịch vụ “ Cài đặt “
và “Đào tạo”
Nhân viên của cục CNTT làm việc tại 1 tòa nhà lớn Trung tâm thành phố. Tịa
nhà có một khu vực ngầm để xe và đặt các thiết bị CNTT, hệ thống an ninh
điện tử, và thiết bị liên lạc để cung cấp các dịch vụ CNTT khắp nước.

Lương
Phụ cấp hưu trí
Chi phí nhân viên khác
Chi phí liên lạc
Chi phí tư vấn
Vật tư tiêu hao
Văn phịng phẩm
Chi phí trực tiếp khác
Tổng

Dịch vụ cài Dịch

vụ Tổng (trđ)

đặt(trđ)

đào

tạo


636.757
33.000
1089
16.302
15.318
8910
19591
770
731.737

(trđ)
569.002
30.000
990
14.820
13.925
8100
17.810
700
655.347

1.205.759
63.000
2.079
31.122
29.243
17.010
37.401
1470
1.387.084



Các chi phí gián tiếp được tập hợn trong năm như sau:
Đvt (trđ)
Chi phí liên quan đến địa điểm làm việc
Chi phí thuê TS
CP sửa chữa và bảo dưỡng
CP vệ sinh văn phòng
Tổng
CP khấu hao TSCĐ
Thiết bị và phương tiện
Nhà cửa
Vật kiến trúc
TSCĐ th tài chính
Tổng
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Bản quyền
Phần mềm máy tính
CP gián tiếp khác
Tổng CP gián tiếp toàn đơn vị

9954
2772
567
13.293
6974
35.361
17.387
6481
66.203

30
917
25.300
105.743

Cục CNTT thực hiện 2 dịch vụ Cài đặt và Đào tạo, trong đó dịch vụ Cài đặt cần
2000 giờ lao động quy chuẩn, dịch vụ Đào tạo cần 1500h lao động quy chuẩn.
Yêu cầu: Tính giá thành 2 dịch vụ của đơn vị
Giải:
Tổng tiêu thức phân bổ = 2000 + 1500 = 3500h
Phân bổ cho dịch vụ cài đặt : = 60425
Phân bổ cho dịch vụ đào tạo : = 45318
Giá thành dịch vụ cài đặt là : 731737 + 60425 = 792162
Giá thành dịch vụ đào tạo là: 655347+ 45318 = 700665
Dạng 3: Phương pháp sử dụng ABC
Đề bài của dạng 2 bổ sung thêm thông tin như sau:
Theo pp ABC đơn vị sẽ xác định các hoạt động và nhân tố tạo ra hi phí hoạt
động để phân bổ các khoản chi phí. Cụ thể như sau:
Hoạt động
Hoạt động quản lý

Cost Drive
Nhân tố phát sinh CP
CP liên quan đến địa Thời gian làm việc nhân
điểm làm việc

viên


Sử dụng TSCĐ

CP truyền thông

CP khấu hao

Số lượng dịch vụ thực

CP gián tiếp khác

hiện
Số đơn đặt hàng

Giả định:
+ Dịch vụ cài đặt thực hiện 350 yêu cầu, dịch vụ đào tạo thực hiện 500 yêu cầu
+ Dịch vụ cài đặt thực hiện 1300 đơn đặt hàng, dịch vụ đào tạo thực hiện 1200
đơn đặt hàng.
Giải
 Phân bổ CP liên quan đến địa điểm làm việc cho 2 dịch vụ:
Dịch vụ cài đặt : 13293 *( 2000/3500) = 7596
Dịch vụ đào tạo : 13293* ( 1500/3500) = 5697
 Phân bổ CP liên quan đến Khấu hao:
Dịch vụ cài đặt: 67150 *(350/850) = 27650
Dịch vụ đào tạo: 67150 *(500/850) = 39500
 Phân bổ CP gián tiếp khác :
Dịch vụ cài đặt : 25300 *(1300/2500) = 13156
Dịch vụ đào tạo : 25300 *(1200/2500) = 12144
Dạng 4: Phương pháp chi phí tồn bộ và chi phí trực tiếp
Ví dụ 1:
- Biến phí 1 sản phẩm (1 000đ):
+ Nguyên vật liệu trực tiếp 50
+ Nhân công trực tiếp 10

+ Sản xuất chung 4
+ Bán hàng và quản lý 6
- Định phí hoạt động (1 000đ):
+ Sản xuất chung 60 000
+ Quản lý HĐ SXKD 80 000


- SL SP SX là 10.000 SP
Giải
Chỉ tiêu
CP NVL trực tiếp
CP NC trực tiếp
Biến phí SXC
Định phí SXC
Biến phí QL SXKD
Định phí QL SXKD
CP đơn vị
Ví dụ 2
ST

PP tồn bộ
50
10
4
6
6
8
84

PP trực tiếp

50
10
4
6
70

Chỉ tiêu

Giá trị/SP

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Số lượng SPSX trong kỳ
Số lượng SP tiêu thụ trong kỳ
Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ
Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Chi phí NVL trực tiếp / 1 SP
Chi phí NC trực tiếp/ 1 SP
Chi phí SXC khả biến/ 1 SP
CPBH và QLDN khả biến/ 1 SP
Chi phí cố định hàng năm

CPSXC cố định
CPBH và QLDN cố định
10
Giá bán/ 1 sp
Yêu cầu:

60000 sp
50000 sp
10000 sp
0 sp
40000 đ
20000đ
10000đ
30000đ
3000trđ
1200trđ
1800trđ
200000đ

1. XĐ giá thành SP theo 2 PP toàn bộ và trực tiếp
2. XĐ giá trị thành phần tồn kho theo 2 PP
3. Lập BCKQKD theo 2 PP
Giải
1. XĐ giá thành SP
Theo PP toàn bộ : Z = 40 + 20 + 10 + (1200/60000) = 90 nghìn đồng
( CP bán hàng k tính vì liên quan đến tiêu thụ không liên quan đến sản xuất)
Theo PP trực tiếp : Z =40 + 20 + 10 = 70 nghìn đồng
2. XĐ giá trị thành phần tồn kho theo 2 PP
PP toàn bộ : 90 * 10000 = 900000 nghìn đồng



PP trực tiếp : 70 * 10000= 700000 nghìn đồng
3. Lập BCKQKD theo 2 PP
PP toàn bộ
Khoản mục
1.Doanh thu bán SP
2.Giá vốn bán hàng
3.Lợi nhuận gộp ( 12)
4.CP

quản

HĐSXKD
5.Lãi/Lỗ (3-4)
PP trực tiếp

Số tiền
10.000.000
4500.000
5500.000

Tỷ trọng
100%
45%
55%

lý 1800.000+30*50.000=3300.000 33%
2200.000

22%


Khoản mục
Số tiền
1. Doanh thu
10.000.000
2.CP biến đổi
5000.000
-Giá vốn bán hàng
70*50000=3500.000
-Biến phí QL SXKD
30*50000=1500.000
3.Số dư đảm phí(1-2)
5000.000
4.Định phí
3000.000
-Định phí SXC
1200.000
-Định phí SXC
1800.000
5.Lãi/Lỗ (3-4)
2000.000
Dạng 5: Bài tập về quyết định ngắn hạn

Tỷ trọng
100%
50%
35%
15%
50%
30%

12%
18%
20%

Trường ĐH công lập X tự chủ về các khoản chi thường xuyên, có dự định
mở khóa học chun mơn ngắn hạn trong 1 tháng. Có thơng tin về dự tốn
các khoản thu, chi của khóa học cụ thể như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
ST
T
I
II
1
2

Nội dung
Phần thu
Số học phí dự kiến
Phần chi
Chi phí truyền thơng, quảng cáo
Chi phí tài liệu học tập cho học viên

Đvt

Đơn giá

Học viên

10.000

Khóa

Học viên

20.000
1000/học
viên

3

Chi thanh tốn tiền giảng (60h/1 Giờ
khóa)


4
5
6
7

Chi phí làm và cấp chứng chỉ
Chi cơ sở vật chất và trả cho đối tác
Chi phí tuyển sinh trả cho đối tác
Chi phí quản lý khóa học

Học viên
Khóa học
% học phí
Khóa học

u cầu:
1. Hãy phân loại các khoản chi trên theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng sản phẩm đầu ra. Nhận xétvề kết cấu chi phí trong trường hợp này?

2. Với mức thu 10.000 /học viên, hãy cho biết, khoáhọc cần phải tuyển tối
thiểu bao nhiêu học viên.
3. Lập Báo cáo thu chi của khóa học, giả định rằngkhóa học có 25 học viên
tham dự.
4. Giả sử chi phí tuyển sinh trả cho đối tác tăng lên20%. Với số lượng là 25
học viên, khóa đào tạo nàycó thặng dư khơng?
Giải
1/Phân loại theo mqh giữa chi phí với khối lượng sản phẩm đầu ra
Định phí
- CP truyền thơng quảng cáo

Biến phí
- CP tài liệu học tập cho học viên

- CP quản lý khóa học

- CP làm và cấp chứng chỉ

- Chi phí cơ sở vật chất ( giảng đường, - CP tuyển sinh trả đối tác
điện, nước,…) trả cho đối tác.
- CP thanh toán tiền giảng
Nhận xét: Biến phí chiếm ít hơn định phí
2/
- Tổng định phí là:
20000 + 16500 + 15000 + 1500.60 =141500 nghìn đồng
- Với mức thu 10000/ 1 học viên, có tổng biến phí là:
1000+ 500 + 10000.20% = 3500/ 1 học viên
- Sản lượng hòa vốn Q = => Q=22 học viên
3/
Chỉ tiêu

1. Doanh thu (1)

Số tiền
10000*25=250.000


2. Chi phí(2)
- Định phí
- Biến phí
3. Thặng dư/ Thâm hụt (1) - (2)
4/

229.000
141.500
3500*25 = 87.500
21.000

Biến phí tăng lên như sau:
1000+ 500 + 10000.40% = 5500/ 1 học viên
Chỉ tiêu
4. Doanh thu (1)
5. Chi phí(2)
- Định phí
- Biến phí
6. Thặng dư/ Thâm hụt (1) - (2)
Dạng 7: Phương pháp giá trị hiện tại thuần

Số tiền
10000*25=250.000
279.000

141.500
5500*25 = 137.500
(29.000)

Bệnh viện X lập dự tốn xây dựng nhà xe thơng minh trong bệnh viện với số
liệu cụ thể như sau: (đơn vị tính 1.000đ)
1. Chi phí đầu tư ban đầu
• Hệ thống kết cấu thép và hệ thống cầu nâng của nhà xe: 20.000.000
• Hệ thống phần mềm quản lý: 1.200.000
• Hệ thống camera: 600.000
• Thời gian hoạt động dự kiến 10 năm
Phương pháp giá trị hiện tại thuần
2. Chi phí hoạt động hàng năm
- Chi phí tiền điện, nước hàng năm: 320.000
- Chi phí tiền lương nhân viên: 680.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.180.000
- Chi phí duy tu bảo dưỡng thiết bị vào năm thứ 4 và
năm thứ 8: 600.000
3 .Thu nhập mỗi năm
- Phí gửi xe: 15.000/ngày x 360
- Thanh lý nhà xe khi hết thời gian sử dụng: 800.000
Yêu cầu:
• Xác định các dịng tiền của dự án


• Sử dụng phương pháp NPV để tư vấn cho Bệnh viện có xây dựng nhà xe hay
khơng. Biết lãi suất huy động vốn là 10%/ năm, thuế suất thuế thu nhập là 20%
Giải
Doanh thu = ( Thu - Chi hoạt động hàng năm) * 80% = (15000*360 3180.000) *80% = 1776.000 nghìn đồng
Dịng tiền

I. Dịng thu
- Dịng thu tiền thuần
- Khấu hao TSCĐ
- Thanh lý nhà xe
Tổng(1)
II. Dòng chi
- Chi ban đầu
- Chi bảo dưỡng l1
- Chi bảo dưỡng l2
Tổng(2)
NPV(1)-(2)

Thời gian

Số tiền

HSCK

GTHT

1-10
1-10
10

1776.000
2180.000
800.000

6,1446 10.912.810
6,1446 13.395.228

0,3855 308.400
24.616.438

0
4
8

21.800.000
600.000
600.000

1
21.800.000
0,6830 409.800
0,4665 279.900
22.489.700
2126.738



×