Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.18 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 5A TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN HƯƠNG TUẦN 15 BUỔI SÁNG THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐỒ DÙNG 1 Chào cờ 2 Mĩ thuật HAI 3 Thể dục 4 Toán Luyện tập 5 Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tranh 1 Toán Luyện tập chung 2 Chính tả Nghe – viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo BA 3 LT& câu MRVT : Hạnh phúc Bảng phụ 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 5 Lịch sử Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 Tranh 1 Toán Luyện tập chung 2 Anh văn TƯ 3 Anh văn 4 Tập đọc Về ngôi nhà đang xây 5 Kĩ thuật Lợi ích của việc nuôi gà Tranh 1 Tập làm Luyện tập tả người (tả hoạt động) văn 2 Toán Tỉ số phần trăm NĂM 3 LT& câu Tổng kết vốn từ Bảng phụ 4 Thể dục 5 Khoa học Cao su Vật mẫu 1 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm 2 Tập L văn Luyện tập tả người (tả hoạt động) SÁU 3 Địa lí Thương mại và du lịch Tranh 4 Âm nhạc 5 Đạo đức Tôn trọng phụ nữ BUỔI CHIỀU THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐỒ DÙNG 1 Toán Thực hành (Tiết 1) 2 Tiếng Việt Thực hành (Tiết 2) HAI 3 Khoa học Thuỷ tinh Vật mẫu 4 5 BA 1 Anh 2 Anh 3 Tin.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TƯ. NĂM. SÁU. 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Bồi dưỡng Bồi dưỡng Bồi dưỡng. Tin Toán Tiếng Việt HĐTT. Thực hành (Tiết 1) Thực hành (Tiết 2) Sinh hoạt lớp. TUẦN 15.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm2012 BUỔI SÁNG TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 28,5 : 2,5 = 11,4 - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 29,5 : 2,36 = 12,5 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia - HS nghe. mốt số thập phân cho một số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (4nhóm) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cầu HS tự làm bài. vào vở bài tập. - GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ phép tính của mình. xung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (cá nhân) - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x . - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS thi đua làm bài trên bảng con - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm - GV nhận xét và cho điểm HS. và các kết quả tính. Bài 3 (lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. * Tóm tắt : 3,925 kg : 5,2 lít 5,32 kg : … lít ? - Muốn tính được 5,32 kg có tất cả là bao nhiêu - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lít dầu ta làm như thế nào? 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để - GV nhận xét và cho điểm HS. chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý 3. Củng cố – dặn dò(5p) kiến. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu - Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 114 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. - Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? - Bài thơ cho em hiểu điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh. Hoạt động học sinh - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Giọt mồ hôi, trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy.... - HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh: tranh vẽ ở một buôn làng, người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài( Đọc với giọng kể chuyên : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ) - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - HS nêu tiếng khó đọc - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó.. - Yêu cầu HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 4(3p). - 4 HS đọc nối tiếp - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi. - HS đọc thầm toàn bài. Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý Đoạn 2: Y Hoa ... chém nhát dao Đoạn 3: Gìa Rok đến... xem cái chữ nào Đoạn 4: còn lại - 4 HS đọc nối tiếp - HS nêu tiếng khó: Chư Lênh, Rok, lũ làng, phăng phắc … - HS đọc - 4 HS đọc - Tốt cái bụng đó cô giáo ạ! - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! - Ôi chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! - 2 HS nêu chú giải (SGK) - 4 HS đọc cho nhau nghe - 4 HS đọc nối tiếp bài.. - Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu - Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? hỏi - Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học thế nào? + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"? buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem - Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng người dân nơi đây như thế nào? cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn - Tình cảm của người dân Tây Nguyên với làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy; - người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ - Tại sao cô giáo không viết chữ nào - Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại khác mà lại viết tên Bác Hồ? (HCM) sự hiểu biết ấm no cho mọi người. H: Bài văn cho em biết điều gì? - Hs trả lời theo suy nghĩ của mình - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng * Ý nghĩa : Bài văn cho em biết người Tây - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em c) Đọc diễn cảm được học hành. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm cách đọc - 4 HS đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng. đọc (Già Rok xoa tay … A, chữ, chữ cô * Nhấn giọng : xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ, giáo!) phải đấy, xem cái chữ nào, im phăng phắc, + Đọc mẫu nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, to, đậm, + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3p) Bác Hồ, hò reo, … - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm - 2 HS đọc cho nhau nghe 3. Củng cố dặn dò (3p) * Liên hệ : - 3 HS thi đọc - Em cần làm gì tỏ lòng kính trọng cô giáo, thầy giáo? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau - Luôn chăm ngoan, học giỏi, lễ phép chào hỏi… RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. BUỔI CHIỀU.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH ( Tiết 1) I. Mục tiêu - Ôn tập từ ngữ chủ điểm Vì hạnh phúc con người. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Một số hình ảnh liên quan. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5phút) -HS. đọc đoạn văn đã viết ở tiết trước. - 2 HS đọc - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới (30phút) - HS nêu 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Bài tập 1: Luyện đọc ( 5p) - GV đọc toàn bài “ Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” - Hs đọc lại. - Đọc thầm và trả lời các câu hỏi. B) Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng: 1) A-ca-ma-xoa là vùng đất khắc nghiệt như a) Là “ rốn bão” của Ma-đa-ga-xca, có rất thế nào? nhiều trẻ em mồ côi. 2) Cha Pê-đrô rời quê hương đến A-ca-ma-xoa b) Để đưa trẻ mồ côi và trẻ em nghèo về để làm gì? nuôi trong cô nhi viện. 3) Cha Pê-đrô đã làm được những gì ở Ma-đa- b) Tạo lập được cuộc sống, chỗ ăn ở cho ga-xca? hơn 8000 đứa trẻ. 4) Bài văn có mấy tên riêng nước ngoài?. c) Năm tên riêng nước ngoài: Ác-hen-ti-na, Ma-đa-ga-xca, A-ca-ma-xoa, An-ta-na-nari-vo, Pê-đrô. b) Một tâm hồn cao cả, giàu đức hi sinh. Hs chữa bài vào vở.. 5) Cha Pê-đrô là người như thế nào? - GV nhận xét, sửa chữa, giải thích. - Dặn dò hs chuẩn bị tiết 2. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... ……………………………………………………………………………………… …..………………………………………………………………………….. ………………………………………………. …………………………………………………………………………………..…………………………. TOÁN THỰC HÀNH (Tiết 1) I.Mục tiêu - Ôn tập về tỉ số phần trăm, giải toán về tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn về tỉ số phần trăm, giải toán về tỉ số phần trăm. - Cho HS nêu tỉ số phần trăm, quy tắc giải toán tìm tỉ số phần trăm Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải Bài 1 : Gv cho hs đọc đề. Nhận xét, sửa chữa. Bài 1 : Gv cho hs đọc đề. Nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : Cho hs nêu cách làm. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học sinh. Hs nêu.. Bài giải Số bài kiểm tra toán được điểm 8 trở lên có là : 30 : 100 x 60 = 18 ( bài ) Đáp số : 18 bài Bài giải Số tiền lãi người đó thu được là : 2500000 : 100 x 0,2 = 5000 ( đồng ) Đáp số : 5000 đồng - HS lắng nghe và thực hiện.. Làm nhóm, thi đua giữa các nhóm.. KHOA HỌC THỦY TINH I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh - Nêu được công dụng của thủy tinh - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK trang 60, 61, vật thật làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định 2. Bài cũ: Xi măng. - Câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi - 3HS trình bày măng? Giải thích. - Lớp nhận xét. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về thủy tinh Yêu cầu HS quan sát vật thật, hình trong SGK trang 60, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: +Kể tên một số đồ vật được làm bằng thủy tinh.. - HS thực hiện - Một số HS trình bày trước lớp - Lớp bổ sung, hoàn chỉnh: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, cửa kính, chai, lọ, + Khi va chạm mạnh vào vật rắn, đồ bằng thủy kính đeo mắt … + Thủy tinh trong suốt, bị vỡ khi va chạm tinh sẽ thế nào? * GV chốt: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng mạnh với vật rắn hoặc rơi xuống sàn nhà. giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng… Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất và công - Các nhóm thực hiện, 2 nhóm trình bày dụng của thủy tinh - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm tìm hiểu vào bảng nhóm - Đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp, các thông tin SGK trang 61 và trả lời các câu hỏi: nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh + Thủy tinh có những tính chất gì? + Câu 1: Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút + Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng để ẩm và không bị a-xít ăn mòn. + Câu 2: Tính chất và công dụng của thủy làm gì? tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy ảnh, ống nhòm,… + Câu 3: Cách bảo quản: Khi sử dụng cần tinh. - GV chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng lau, rửa nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học. - 2 HS nêu. 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Cao su. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. …………………………….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm2012 CHÍNH TẢ Nghe – viết BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a.b, hoặc BT3 a, b... - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học Bài tập viết sẵn bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu HS viết cá từ có âm đầu tr/ ch - Nhận xét chữ viết của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay các em viết đoạn cuối trong bài Buôn Chênh đón cô giáo và làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ ch 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết - HS đọc đoạn viết - Đoạn văn cho em biết điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả. - HS viết các từ khó vừa tìm được c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài d) Soát lỗi và chấm bài 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a( Nhóm 1+2) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Cho các nhóm lên bảng làm GV nhận xét bổ xung Bài 3a( Nhóm 3 +4) - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập - gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Hoạt động học sinh - 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS nghe. - HS đọc bài viết - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ - HS nêu: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực … - HS viết từ khó - HS viết bài - HS soát lại lỗi và thu 7 bài chấm. - HS đọc yêu cầu - Hs thảo luận và làm bài tập - Đại diện các nhóm lên làm bài. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét từ đúng - Truyện đáng cười ở chỗ nào?. - Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở.. 3. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được, kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tìm x : a. X 1,4 = 2,8 x 1,5 X 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X =3 b. 1,02 X = 3,57 x 3,06 1,02 X = 10,9242 - GV nhận xét và cho điểm HS. X = 10,9242 : 1,02 2. Dạy – học bài mới(30p) X = 10,71 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân. Chuyển số - HS nghe. thập phân.... 2.2.Hướng dẫn luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1( 4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV viết phần c) của bài toán lên bảng 100 + 7 + - HS nêu: Trước hết chúng ta phải 8 8 100 và hỏi: Để viết kết quả của phép cộng trên dưới chuyển phân số 100 thành số thập phân.. dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì? 8 - Em hãy viết 100 dưới dạng số thập phân.. 8 - HS nêu: 100 = 0,08.. - GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng.. - HS thực hiện và nêu : 100 + 7 + 0,08 = 107,08 - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a) và b) HS 2 làm phần d) HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2(nhóm đôi) chỉ làm 1 cột đầu - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3 - GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4 5. ...4,35 và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này 3 trước hết chúng ta phải làm gì? 4 5 thành số thập phân. 3 - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 5 thành - HS thực hiện chuyển và nêu : số thập phân rồi so sánh. 3 23 4 5 = 5 = 23 : 5 = 4,6. 4,6 > 4,35 3 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại, Vậy 4 5 > 4,35. sau đó nhận xét và chữa bài. Bài 4( nhóm bàn) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 3 HS lên bảng làm các phần còn lại, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến thống nhất bài làm đúng. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………..……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1) - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Bảng con; bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(nhóm đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm trên bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt Bài tập 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm - gọi HS phát biểu, GV ghi bảng - KL các từ đúng - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu HS đặt. Hoạt động học sinh -. Gọi 3 HS đọc. - HS nêu - HS làm bài theo cặp - HS lên bảng làm - HS nhận xét + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi + Gia đình em sống rất hạnh phúc - HS nêu - HS thảo luận nhóm - HS trả lời và ghi vào vở + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn… + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực… + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10 + Chị Dậu thật khốn khổ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 3( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Tổ chức HS thi tìm từ có chứa tiếng Phúc.. - HS nêu - HS thi theo nhóm Phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, có phúc…. Bài tập 4(nhóm bàn) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo - HS thảo luận và nêu ý kiến trước lớp. nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu một gia đình giàu có, nhà cao cửa rộng nhưng không có tôn ti trật tự, bố mẹ con cái không tôn trọng nhau, suốt ngày cãi lộn thì không hạnh phúc… 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnhphúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được một câu chuyệnngoài SGK. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV và HS chuẩn bị câu chuyện có nội dung như đề bài - Bảng viết sẵn đề III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em bé. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. -. 3 HS kể.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: các em đã được biết rất nhiều người tận tâm tận lực góp công sức của mình vào việc chống lại đói nghèo, bệnh tật, mang lại hạnh phúc cho con người như bác sĩ Lu-i Pa xtơ, cô giáo Y Hoa ... Tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người như vậy cho cả lớp nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi hS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị. b) Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm + Giớ thiệu truyện + Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật. + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -. HS nghe.. -. 2 HS đọc đề bài. - HS đọc phần gợi ý - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể + Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy xoá mù chữ ở huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái câu chuyện này tôi được xem trên ti vi + Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam, anh là người đã nghĩ ra chiếc máy xúc bùn tự động mang lại lợi ích kinh tế cho người dân xã anh. Câu chuyện tôI đọc c) Kể trước lớp trên báo an ninh thế giới. - Tổ chức cho HS thi kể + Tôi xin kể câu chuyện cô Trâm. Cô đã - Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu nuôi dạy 20 em bé mồ côi lang thang.. chuyện và hành động của nhân vật trong truyện. câu chuyện tôi đọc trên báo phụ nữ. - Nhận xét bạn kể hay nhất , hấp dẫn nhất - HS lần lượt kể trước lớp 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm trong một gia đình RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(16)</span> …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I.Mục tiêu Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiện vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch Biên giới. Một số chấm tròn màu đỏ và đen bằng bìa. Máy tính, máy chiếu. II. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A Kiểm tra. - Gọi hs nêu âm mưuu ciủa giặc Pháp khi tấn công lên 3 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Việt Bắc. - Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc - Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc B. Bài mới. Hoạt động1. - Dùng bản đồ Việt Nam để giới thiệu Bắc bộ và căn Đọc sgk, quan sát Quyết định lược đồ. cứ địa Việt Bắc.Dán trên các điạ danh đó bằng những của ta khi mở hình tròn đỏ. chiến dịch Nghe. - Nêu âm mưu của giặc Pháp: Muốn cô lập căn cứ Biên giới thu Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt Trung. Tập đông 1950. trung lực lượng lớn ở đông bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng và Đông Khê. Ngoài ra còn các cứ điểm khác tạo nên một khu vực phòng ngự có thể chi viện lẫn nhau rất thống nhất. - Nếu Biên gíơi bị cô lập thì căn cứ của ta ra sao? - Nhiệm vụ cuả kháng chiến lúc này là gì? - Cho hs thảo luận và trả lời: - Nghe và kết luận: Ta mở chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch. Giải phóng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước XHCN. Hoạt động 2. Diễn biến và - Cho hs làm việc theo nhóm. Dùng lược đồ để trình Thảo luận và nêu ý kết quả của kiến. bày diễn biến chiến dịch..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> chiến dịch.. Trận đánh mở màn khi nào? Thuật lại trận đánh đó. - Khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Cho các nhóm trình bày. - Tai sao ta lại chọn Đông Khê làm trận mở đầu chiến dịch? ( Đọc lời Trích dẫn của Bác ). Nghe ,nhận xét, bổ sung Nghe.. Đọc, thảo luận và trình bày diễn biến chiến dịch. Hoạt động 3. Nghe và bổ sung. Ý nghĩa của Thực hiện theo yêu - Cho hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu chiến dịch cầu. điểm khác biệt của chiến dịch Việt bắc thu đông năm Biên giới. Nêu ý kiến. 1947 và chiến dịch Biên giới 1950? Nghe, bổ sung. - Chiến dịch Biên giới đem lại kết quả gì? - Tác động chiến thắng thu đông 1950 đến quân địch? Nghe . Thảo luận và nêu ý - Cho hs trình baỳ và nhận xét kết luận. kiến . Là một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới: Nghe và bổ sung. Giai đoạn quân ta nắm quyền chủ động trên chiến trường Tiến công và phản công. Hoạt động 4. Bác Hồ trong - Cho hs xem hình và nêu suy nghĩ của em về hình Trình bày ý kiến. chiến dịch Xem hình ảnh. ảnh Bác trong chiến dịch. Biên giới. - Cho hs kể về gương chiến đấu anh dũng của Anh La Nêu ý kiến Văn Cầu và bộ đội ta. C. Củng cố Đọc nội dung bài. - Cho hs đọc nội dung bài. dặn dò. Nghe. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS - Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1( nhóm) chỉ làm câu a, b, c - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2( 2 nhóm) - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức. - GV: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép - Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực tính trong biểu thức a? hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nhận xét bài, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét bài làm và cho điểm HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra Bài 3(lớp) bài nhau. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa - Muốn biết động cơ đó chạy hết bao nhiêu giờ bài, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến thống ta làm như thế nào? nhất bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung bài: hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào - Giáo dục HS yêu quý, kính trọng những người thợ xây. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 149 SGK - Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào? - Bài tập đọc cho em biết điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - Bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ đẹp , sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm ) - GV chia đoạn: 2 đoạn. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1 - GV chú ý sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc. Hoạt động học sinh - 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh : Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài * Đoạn 1: Ciều đi học về …màu vôi gạch. * Đoạn 2: Bỗy chim đi ăn về …với trời xanh. - 2 HS đọc nối tiếp.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV ghi bảng - GV đọc mẫu, gọi HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2. - Hướng dẫn đọc câu khó.. - HS nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p) - 2 HS đọc toàn bài - 1HS khá đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào? - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?. - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?. - Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.. - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?. - Bài thơ cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung chính lên bảng:. - HS nêu từ khó đọc: huơ huơ, sẫm biếc, lớn lên, bức tranh… - HS đọc * Chú ý ngắt nhịp : Chiều/ đi học về ; Ngôi nhà/ như trẻ nhỏ Lớn lên /với trời xanh - 2 HS nêu chú giải( SGK) - HS luyện đọ cho nhau nghe - 2 nhóm HS đọc. - Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi + Các bạn nhỏ quyan sát những ngôI nhà đang xây khi đi học về + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Những hình ảnh: - Giàn giáo tựa cái lồng - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây - Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong - Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa. + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa - Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường - Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. - Ngôi nhà lớn lên với trời xanh + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: - Đất nước ta đang trên đà phát triển - Đất nước là một công trình xây dựng lớn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đất nước đang thay đổi từng ngày, - Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây từng giờ thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. * Ý nghĩa : Bài thơ cho em thấy vẻ c) Đọc diễn cảm đẹp của những ngôi nhà đanh xây, - Yêu cầu 2HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay. thể hiện đất nước ta đang đổi mới - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1+ 2 từng ngày. + Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc - HS nhắc lại nội dung chính của bài + Đọc mẫu + Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm - 1 HS đọc 3. Củng cố dặn dò(3p) - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng. * Liên hệ : * Nhấn giọng: giàn giáo, cái lồng, trụ - Em có biết thợ xây làm những công việc gì? Việc bê tông nhú lên, một mầm cây, huơ làm đó chứng tỏ điều gì? huơ, tạm biệt, tựa vào nền trời sẫm - GV nhận xét tiết học biếc, vôi vữa, bức tranh, nguyên - Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và mà… chuẩn bị bài sau. - HS đọc nhóm đôi. - 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp bình chọn bạn đọc hay. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu -Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. -Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón … III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn” - Tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài: “ Lợi ích của việc nuôi gà “ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. Hoạt động học sinh - HS hát - HS nêu cách thực hiện - HS hát bài “Đàn gà con” Hoạt động nhóm, lớp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về lợi ích của việc nuôi gà - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu phiếu học tập Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà + Nuôi gà đem lại lợi ích gì? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà. - GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý để HS thảo luận có hiệu quả - GV tổng hợp các ý kiến thảo luận của các nhóm về các lợi ích của việc nuôi gà: 1) Các sản phẩm của chăn nuôi gà: + Thịt gà, trứng gà + Lông gà. + Phân gà. - Hãy kể tên một số sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà 2) Một số lợi ích của việc nuôi gà: + Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng. + Thịt gà, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao (chất đạm) + Thịt gà, trứng gà dùng làm thực phẩm hằng ngày + Nuôi gà là nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm -Tại sao nuôi gà lại tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - GV đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu trắc nghiệm Em đánh dấu (X) vào ở câu trả lời đúng Những lợi ích của việc nuôi gà: Đem lại nguồn thu nhập cao. Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm. Cung cấp chất bột đường. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Làm thức ăn cho vật nuôi. Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Cung cấp phân bón cho cây trồng. Xuất khẩu -GV nêu đáp án để HS tự đánh giá - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động 3: Củng cố + Hãy nêu những ích lợi của việc nuôi gà?. - HS tự chia nhóm theo yêu cầu của GV - HS đọc, nhận xét , trao đổi về nội dung các tranh ảnh trong SGK - Các nhóm cùng thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - Món gà luộc, gà quay, gà hầm, trứng tráng, trứng ốp, bánh ga-tô …. - Nuôi gà theo cách thả trong vườn, gà sẽ tận dụng thóc, ngô, sâu bọ, rau, cơm Hoạt động cá nhân , lớp - HS lắng nghe GV phổ biến - HS làm bài tập.. - HS trao đổi bài và đánh giá kết quả bài làm Hoạt động cá nhân , lớp - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Tổng kết- dặn dò: - Chuẩn bị: “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà” - Lắng nghe - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 BUỔI SÁNG TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( tả hoạt động ) I. Mục tiêu - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến (BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, - 2 HS đọc bài làm của mình họp chi đội - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích,yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS thảo luận và làm bài theo cặp - GV lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại - Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường + Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm +Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm Những chi tiết tả hoạt động: - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo trong bài văn? những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. - Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền Bài 2(cá nhân) - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Gọi HS đọc yêu cầu + Em tả bố em đang xây bồn hoa - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả mẹ em đang vá áo.... - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS đọc bài viết - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - GV nhận xét cho điểm bài đạt yêu cầu 3, Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài và quan sát ghi lại kết quả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu nhận biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. I.. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : - GV nhận xét và cho điểm HS. a. 216,72 : 4,2 = 51,6 2. Dạy – học bài mới(30p) b. 77,04 : 21,4 = 3,6 2.1. Giới thiệu bài: Trong thực tế các em thường xuyên nghe trên loa đài, truyền hình, đọc báo....
<span class='text_page_counter'>(25)</span> thấy có các con số như tỉ lệ tăng dân số 0,18%, tỉ lệ đất rừng là 25%, tỉ lệ người lao động chưa có việc làm là 47%... Những con số ấy gọi là gì? - Chúng có ý nghĩa như thế nào? - Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.2.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm a) Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m², trong đó có 25m² trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m². + Diện tích trồng hoa hồng là 25m². + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diệntích vườn. - HS nghe.. - HS nghe và nêu ví dụ.. - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và 25 diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay 100 .. 25 hoa là 100 . 25 + Ta viết 100 = 25% đọc là hai mươi lăm phần. trăm. + Ta nói: Tỉ số phần trăm của dịên tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - GV cho HS đọc và viết 25% - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. b) Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và 80 số học sinh toàn trường. toàn trường là 80 : 400 hay 400 80 20 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh - 400 = 100 .. toàn trường dưới dạng phân số thập phân.. 20 - Hãy viết tỉ số 100 dưới dạng tỉ số phần trăm.. - 20% - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm toàn trường. số học sinh toàn trường?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý nghĩa của 20%. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1(cá nhân). + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5.. 75 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau - GV viết lên bảng phân số 300 và yêu cầu HS: và cùng viết.. Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo số phần trăm. dõi và bổ xung ý kiến đI đến thống nhất - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. 75 25 300 = 100 = 25%. - GV yêu cầu HS làm tiếp với các phần số còn lại. - GV chữa bài, yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2( lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. - Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số. - GV: Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phầm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn nên tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc thầm đề bài trong toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS trả lời : + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản 95 phẩm kiểm tra là 95 : 100 = 100 . 95 - 100 = 95%.. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Củng cố – dặn dò(5p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án, bảng lớp viết sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS lên đặt câu với các từ có tiếng - 3 HS đặt câu phúc? - Nhận xét câu đặt của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - Gv nhận xét kết luận lời giải đúng + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh… +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba Na, Ê Đê, Tày, Nùng, Thái, H’mông....
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập 2( nhóm đôi) - gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được , Gv ghi bảng - Nhận xétkhen ngợi hS - Yêu cầu lớp viết vào vở a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi thái sơn + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muỗi cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non… Bài tập 3(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm * Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, ,uối tiêu, óng ả, như rễ tre… * Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ… * Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... * Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng… Bài 4: ( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu - HS nêu. - HS đọc - HS thảo luận nhóm. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. KHOA HỌC CAO SU I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của cao su - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 và một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên 1. Ổn định 2. Bài cũ Câu hỏi + Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. 3. Bài mới Hoạt động 1: Thực hành - GV mời 1 HS lên thực hành theo yêu cầu, lớp quan sát, nhận xét: + Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tiếp tục thực hành theo yêu cầu: +Kéo căng một sợ dây cao su rồi buông tay ra - GV chốt: Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 36, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?. Hoạt động học sinh. - 2 HS trình bày - Lớp nhận xét.. - HS nhận xét +Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. - HS thực hành, nêu nhận xét: + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.. - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh: + Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). + Cao su có những tính chất gì và thường được + Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất sử dụng để làm gì? lỏng. + Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.. + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng…). Không để các hóa chất dính vào cao su. - 2 HS nêu.. - GV nhận xét, thống nhất các đáp án - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học? 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Chất dẻo”. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT NÂNG CAO ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Môc tiêu Gióp häc sinh «n tËp: -Tìm đợc danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ trong đoạn văn. -Biết đặt câu với từ loại cho trớc. -Giáo dục học sinh biết sử dụng từ loại đúng khi viết văn. II. §å dïng d¹y häc HÖ thèng bµi tËp; nh¸p, vë. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KiÓm tra: KiÓm tra bµi vÒ nhµ cña hs Vµi em tr×nh bµi lµm 2. D¹y häc bµi míi: Giíi thiÖu bµi: Híng dÉn lµm bµi tËp: Đọc đề và đoạn văn, thảo luận theonhóm và trả Bài 1: Ghi lại đại từ chỉ ngôi có trong câu sau lêi c©u hái: và nói rõ đại từ đó ở ngôi thứ mấy: “ Con” c©u 2 chØ ng«i thø nhÊt Mét buæi s¸ng, §ùc «m cæ mÑ: “ mµy” c©u 3 chØ ng«i thø 2 - Cho con ®i t©n binh m¸ µ. “ con” c©u 4 chØ ng«i thø nhÊt - Ngêi mµy ng¾n cã mét khóc mµ ®i ®©u? “m¸” c©u 5 chØ ng«i thø nhÊt - Con ¨n c¬m Ýt h«m råi nã lín mõ... - õ, r¸ng ¨n nhiÒu c¬m råi m¸ cho ®i. * Chữa bài, củng cố lại các ngôi của đại từ đề và làm bài vào vở: Bµi 2: Ch÷a c¸c c©u sai sau b»ng c¸ch thay cÆp a,§äc V× hoa gạo đẹp nên cây gạo gọi đến rất nhiều tõ chØ quan hÖ: chim. a, Dù hoa gạo đẹp nhng cây gạo gọi đến rất b, Tuy ngêi yÕu nhng mÑ t«i lóc nµo còng thøc nhiÒu chim. khuya dËy sím. b, V× ngêi yÕu nªn mÑ t«i lóc nµo còng thøc c, Tuy cuéc sèng cßn nhiÒu khã kh¨n nhng gia khuya dËy sím. đình họ lúc nào cũng rất hạnh phúc. c, V× cuéc sèng cßn nhiÒu khã kh¨n nhng gia đình họ lúc nào cũng rất hạnh phúc. * ChÊm, ch÷a bµi, cñng cã l¹i c¸ch dïng quan hÖ tõ kÎ b¶ng, lµm bµi Bài 3: “Trong những năm đi đámh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà của, ruộng vờn thỉnh thoảng lại ch¸y trong lßng anh. §ã lµ nh÷ng buæi tra Trêng S¬n v¾ng lÆng, bçng vang lªn mét tiÕng gµ g¸y, nh÷ng buæi hµnh qu©n bÊt chît gÆp mét đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ. Những lúc ấy.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> lßng anh l¹i cån cµo xao xuyÕn.” Tìm trong các danh từ đợc gạch dới ở đoạn văn trên nững danh từ thích hợp để điền vào ô trống trong b¶ng( Cã danh tõ cã thÓ xÕp vµo 2 «): ChØ ngêi ChØ con ChØ c©y ChØ vËt vËt cèi Dtõ riªng ChØ thêi gian. Chỉ đơn vị Chỉ khái niÖm. *ChÊm; ch÷a bµi Lµm bµi vµo vë Bài 4: Đặt câu có từ đồng âm: a, C©u cã “ bã” lµ danh tõ Câu có “ bó” là động từ b, Câu có “ để” là động từ Câu có “ để” là quan hệ từ *ChÊm vµ bµi, ch÷a bµi 3. Cñng cè -dÆn dß: - NhËn xÐt giê - Giao bµi vÒ nhµ: §Æt c©u cã: a, Mét danh tõ lµm chñ ng÷ vµ mét danh tõ tham gia bé phËn vÞ ng÷ kiÓu c©u “Ai lµ g×?” b, Một danh từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia bé phËn vÞ ng÷ kiÓu c©u “Ai lµm g×?” c, Một đại từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia bé phËn vÞ ng÷ kiÓu c©u “Ai thÕ nµo?” RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 BUỔI SÁNG TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùngdạy học - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm I.. III.. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết thành tỉ số phần trăm : - GV nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Dạy – học bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số. 2.2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ : Trường Tiếu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - GV yêu cầu HS thực hiện : + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Hãy tìm thương 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.. 1 50 4 40 50% 40% a. 2 100 b. 10 100. - HS nghe.. - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%.. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau : + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần hiệu % vào bên phải. trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 - HS nghe và tóm tắt bài toán. kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg vào vở bài tập. muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét bài làm của HS. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm bài. - GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được.. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2(nhóm) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Trong bài tập trên, khi thương của hai số các em đều chỉ thu được thương gần đúng. Trong cuộ sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Bài 3(cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài toán.. mình.. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nào? vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( tả hoạt động ) I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé ở tuổi tập nói tập đi (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Ảnh về em bé III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết.. Hoạt động học sinh. - 3 HS mang vở lên chấm. - HS đọc - HS tự lập dàn bài - HS đọc bài của mình. - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài viết của mình. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu....
<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu... - HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội...; các dịch vụ du lịch được cải thiện II. Đồ dùng dạy học Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh về một số hoạt động du lịch. III. Hoạt động dạy học Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động giáo viên - Kể tên các loại hình giao thông vận tải? Đường nào đóng vai trò quan trọng nhất trong chuyên chở hàng hoá và hành khách? - Chỉ bản đồ: quốc lộ 1A,các sân bay, cảng biển, tuyên đường sắt Bắc-Nam? - Gv nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới : - Hôm nay, ta học phần địa lý Việt Nam với a) Giới thiệu bài 15: Thương mại và du lịch bài - GV ghi đề bài b) Hướng dẫn - Thương mại gồm những hoạt động nào? * Hoạt động - Địa phương nào có hoạt động thương mại thương mại phát triển? Vai trò của ngành thương mại? - Kể tên các mặt hàng xuất - nhập khẩu chủ yếu của nước ta? * GV hoàn thiện, chốt ý. Ngành du - GV đưa học sinh quan sát tranh ảnh về lịch phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử. - Nêu điều kiện để phát triển ngành du lịch nước ta? - Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng? - Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV sửa, kết luận. 3. Củng cố : Nêu bài học 4. Dặn dò : - Bài sau : Ôn tập RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... Hoạt động học sinh - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh lên chỉ. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. . Học sinh mở sách.. - Buôn bán hàng hoá trong và ngoài nước. - Hà Nội và TPHCM - Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng - 2-3 học sinh trả lời. - Học sinh quan sát, dựa vào vốn hiểu biết + sgk để trả lời. - 2-3 học sinh trả lời. - 3-4 học sinh trả lời. 3- 4 học sinh nêu.. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. …………………………….
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ; phiếu học tập - HS: thẻ màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Kiểm tra bài cũ: (4’) Vì sao chúng ta cần tôn trọng phụ nữ ? Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ? - HS trả lời * Hoạt động 1: (16’) Xử lí tình huống - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 để - HS thảo luận theo nhóm. nêu cách xử lí mỗi tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhoám khác trao đổi, nhận xét - GV theo dõi. - Kết luận: - HS lắng nghe Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem xét khả năng của bạn chứ không nên chọn vì lí do là bạn trai. - HS làm việc theo nhóm: đánh dấu X Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của vào các ô trống các câu : a, b, d, đ mình. * Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập 4, SGK - Đại diện các nhóm trình bày. - GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu - GV theo dõi - GV kết luận: nêu các đáp án đúng. * Củng cố, dặn dò: (2’) - Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và trong xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng. - Chuẩn bị bài 8 - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. BUỔI CHIỀU.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu - Ôn văn tả người. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Một số hình ảnh liên quan. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5phút) -HS. đọc bài viết đã sửa ở tuần trước - 2 HS đọc - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới (30phút) - HS nêu 1. Giới thiệu bài 2. Làm bài tập: Chọn và viết theo một trong hai đề sau: a) Viết suy nghĩ cảm xúc của em khi đọc Hs dựa vào gơi ý, viết đoạn cho bài văn. truyện về cha Pê-đrô nhân hậu, đã dành cả Đọc một vài bài cho hs tham khảo. cuộc đời cho trẻ em nghèo, mồ côi ở A-caChữa bài. ma-xoa. Đọc bài viết hay của học sinh cho cả lớp b) Viết về một người nhân hậu luôn mang nghe. lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người mà em biết. Gv gợi ý: Giớ thiệu người Chấm bài, nhân xét. 3. Dặn dò Hs về nhà viết thêm đoạn khác. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….. ………………………………………………. …………………………………………………………………………………..……………………………. TOÁN THỰC HÀNH (Tiết 2) I.Mục tiêu - Ôn tập giải toán tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập giải toán về tỉ số phần trăm. Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cho HS nêu cách giải toán về tỉ số phần trăm. Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải Bài 1 : Nhận xét, sửa chữa.. - HS nêu cách giải toán về tỉ số phần trăm.. Hs đọc đề, làm bài vào vở. Bài giải Số học sinh lớp 5a có là : 18 x 100 : 60 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh Cho hs làm vở.. Bài 2 : Nhận xét, hướng dẫn học sinh cách làm. Nhận xét, sửa chữa Bài 3, 4 ( hs khá, giỏi) H dẫn hs cách làm. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm.. Bài giải Đội văn nghệ có số bạn là : 24 x 100 : 40 = 60 ( bạn ) Số bạn nữ trong đội văn nghệ là : 60 – 24 = 36 ( bạn ) Đáp số : 36 bạn Hs làm vở. Nêu cách làm HS lắng nghe và thực hiện.. Hs tự làm. Nhận xét bạn.. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. II. . Mục tiêu Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Uống nước nhớ nguồn Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Đồ dùng dạy học Phiếu tự nhận xét cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> III.. Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua Ngôi sao Một số hình ảnh về Quân đội nhân dân Việt Nam Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” - Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu - Theo dõi học sinh thực hiện. -. -. -. Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình - Trò chơi “Giải ô chữ” Hoạt động 2: hoạt động tập thể - Tổ chức cho học sinh trình bày các nội dung về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam - Gv chốt, liên hệ thực tế - Giới thiệu một số hình ảnh về Quân đội nhân dân Việt Nam - Giáo dục tư tưởng - Văn nghệ Hoạt động 3: hoạt động nhóm - Phát động phong trào “Uống nước nhớ nguồn” 1) Chào mừng ngày Quân đội nhân dân Việt Nam: - Thi tìm hiểu về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam và các anh hùng quân đội. 2) Rèn chữ giữ vở 3) Thi cuối HKI: - Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kì thi 4) Tìm hiểu về Quyền trẻ em 5) Giáo dục môi trường: - Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp - Giữ lớp học luôn gọn gàng, ngăn nắp - Gv chốt - Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 16. Hoạt động học sinh Cô giáo em. Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp. -. Giải ô chữ “Chú bộ đội”. -. Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. -. Hs xem hình ảnh. - Liên hệ thực tế, nêu gương điển hình của lớp về học tập tác phong của các chú bộ đội - Hát “Em yêu chú bộ đội”. -. Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>
<span class='text_page_counter'>(41)</span>