Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.47 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Phú Vang. ĐỀ THI HSG HUYỆN. Trường THCS Vinh Xuân. Môn: Hóa học. Câu 1 (5đ). Cân bằng các PTHH sau: FeS2 + O2. . Fe2O3 + SO2. Fe3O4 + H3PO4. . FePO4 + Fe3(PO4)2 + H2O. CxHyOz + O2. . CO2 + H2O. Fe + HNO3. . Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Al + H2SO4. . Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Câu 2 (5đ). Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí sau: O2 , CO2 , CO , SO2 , N2 , CH4 , H2 , HCl , C2H2 , C2H2 . Câu 3 (5đ). Cho 300g ddH3PO4 29,4% phản ứng với hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe. Để phản ứng hết với toàn bộ khí sinh ra phải dùng 56,3g hỗn hợp Fe2O3 và ZnO. Cho toàn bộ kim loại sinh ra phản ứng với 500g ddHCl 14,6%. Tính C% của dung dịch sau phản ứng. Câu 4 (5đ). Cho 71g P2O5 vào trong 429g nước thu được dung dịch A. Cho 69,6g Fe3O4 vào dung dịch A. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.. Phòng GD-ĐT Phú Vang. ĐÁP ÁN THI HSG HUYỆN. Trường THCS Vinh Xuân. Môn: Hóa học. Câu 1 (5đ). Cân bằng các PTHH sau: 4FeS2. +. 11 O2. . 2Fe2O3 + 8SO2. 3Fe3O4. +. 8H3PO4. . 6FePO4 + Fe3(PO4)2 + H2O. 4CxHyOz + (4x + y - 2z)O2. . 4xCO2 + 2yH2O. 8Fe. . 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O. +. 30HNO3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2Al. +. 6H2SO4. . Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Câu 2(5đ). - Trích mẩu thử. - Dùng que đóm để nhận biết ra oxi (0,5đ). - Dùng cánh hoa có màu để nhận biết ra khí sunfurơ(0,5đ). - Dùng bong bóng để nhận biết ra hiđro(0,5đ). - Dùng que ddCa(OH)2 nhận biết ra CO2(0,5đ). - Dùng quỳ ẩm để nhận biết ra HCl(0,5đ). -Dùng CuO ở nhiệt độ cao để nhận biết ra CO(0,5đ). -Dùng ddAgNO3 trong NH3 để nhận biết ra C2H2(0,5đ). -Dùng ddBr2 để nhận biết ra C2H4(0,5đ). -Dùng phản ứng đốt cháy để nhận biết ra metan(0,5đ). - Suy ra chất còn lại là N2(0,5đ). Câu 3 (5đ). - Viết các PTHH xảy ra (1,05đ). - Từ số mol của H3PO4 suy ra số mol của H2 (1đ). - Từ số mol của H2 và khối lượng của hỗn hợp để lập ra hệ phương trình và tính ra số mol của Fe2O3 và ZnO (1đ). - Từ PTHH để tính ra số mol của Fe và Zn (0,45đ) - Từ PTHH để tính ra số mol của FeCl2 , ZnCl2 và HCl còn dư, từ đó suy ra khối lượng của các chất tan (0,75đ) - Từ đó ta tính ra C% của mỗi chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (0,75đ). Câu 4 (5đ). P2O5 + 3H2O. . 2H3PO4. (0,5đ).. 3Fe3O4 + 8H3PO4. . 6FePO4 + Fe3(PO4)2 + H2O (1,5đ).. - Từ số mol của P2O5 suy ra số mol của H3PO4 (0,15đ). - Từ số số mol H3PO4 và Fe3O4của, lập luận để chứng minh được H3PO4 còn dư và Fe3O4 phản ứng hết 1,25đ)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Từ PTHH để tính ra được số mol và suy ra khối lượng của các chất tan H3PO4 còn dư, FePO4 và Fe3(PO4)2 sinh ra ( 0,75đ). - Từ đó tính ra C% của các chất tan (0,75đ).. Vinh Xuân, ngày 02 tháng 4 năm 2013. Giáo viên: Đỗ Quang Toản.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>