Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO ANLOP3TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.17 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc Đất quý, đất yêu I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyuện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Đất đai của Tổ Quốc là một thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được câu hỏi trong SGK) * Liên hệ: Bảo vệ đất, chống ô nhiễm đât. II. GDKNS: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: Tranh GK, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài: Thư gửi bà”- TLCH 2,3 ( sgk). - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (15’) a.GV đọc diễn cảm cả bài: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HD đọc : Ê- ti – ô pi – a, mở tiệc, hạt cát - Hướng dẫn tìm hiểu các từ khó ( sgk) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hai người khách được vua Ê- ti – ô –pi -a đón tiếp như thế nào?. - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc đồng thanh cả bài - Đọc đoạn 1 - Vua mời họ vào cung mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách - Đọc đoạn 2 - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy - Viên quan bảo khách dừng lại cởi dày ra ra? để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để họ xuống tàu về nước. - Đọc phần cuối : - Vì sao Ê – ti – ô –pi – a không để khách mang Vì họ coi đất của đất nước mình là thứ đi những hạt cát nhỏ? thiêng liêng, cao quý nhất - Đọc toàn bài: - Theo em phong tục đó nói lên tình cảm của - Người Ê- ti – ô – pi- a rất yêu quý và người Ê- ti – ô – pi – a vớ quê hương như thế trân trọng mảnh đất của quê hương của nào? mình. Coi đất là quý giá, thiêng liêng. 4. Luỵên đọc lại (13’) - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm đoạn 2 ( 2 nhóm ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thi đọc diễn cảm cả bài - Nhận xét , biểu dương B. Kể chuyện: I.Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ ở sgk theo đúng thứ tự. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt đông dạy và học. Hoạt động của Giáo viên 1. Nêu nhiệm vụ (2’) Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện và kể lại câu chuyện 2. Hướng dẫn HS kể chuyên theo tranh(18’) a. Bài tập 1: b. Bài tập 2:. 3 . Củng cố- dặn dò: (5’) - Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Nhận xét tiết học Buổi chiểu. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2: - Sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự - Đọc yêu cầu Từng cặp học sinh dựa vào nội dung các tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - 4 HS lên bảng thi kể 4 đoạn -*HS kể toàn bộ câu chuyện +Mảnh đất thiêng liêng +Một phong tục lạ +Tấm lòng yêu quý đất đai. Ôn tiết 1 Chủ điểm : Quê hương I . Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và hiểu được bài truyện đọc “ Bếp”. - Đọc thầm bài đọc và chọn câu trả lời đúng. - Biết nối câu với các kiểu câu tương ứng.( Ai là gì ?, Ai làm gì ?, Ai thế nào?). II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Khởi động: - Giới thiệu và chủ điểm SGK - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giới thiệu bài : 1. Đọc truyện: - GV đọc mẫu. - Luyện đọc. + Học sinh đọc từng câu. + Đọc thành tiếng. 2 . Chọn câu trả lời đúng: - HS đọc thầm. - GV đọc câu hỏi. a/ Bếp được tả trong bài văn là loại bếp nào? b/ Theo em, ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để làm gì? c/ Vì sao với tác giả, không có nơi nào ấm cúng hơn căn bếp? d/ Vì sao tác giả cảm nhận: đàn gà con và tuổi thơ của mình giống nhau trong “ ảnh hình căn bếp quê hương”. e/ Trong đoạn văn, những sự vật nào được so sánh với “ răng đen” - GV chốt lại 3. Nối câu với kiểu câu tương ứng: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV sửa sai. *Củng cố dặn dò: - - N hận xét tiết học.. - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Cả lớp. - Đọc và thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện trả lời. R Bếp rơm củi R Để đặt nồi được chắc chắn.  Vì bếp là nơi có lửa ấm, thức ăn, gia đình quây quần. R Vì bếp là nơi được ở bên mẹ, được sưởi ấm, ăn ngon. R Cột kéo, mái rạ. - HS làm bài vào vở. - HS đọc và làm bài.. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Buổi sáng Toán Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Làm được các BT 1,2,3 * HS khá, giỏi làm bài 3 ( dòng 2 ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2 III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ( 5 phút ) + Đoạn dây thứ nhất dài 16m. đoạn dây thứ hai - 1 HS đọc yêu cầu ngắn hơn đoạn thứ nhất 5m. Hỏi cả hai đoạn dài - 1 HS giải bao nhiêu m? - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a.Nêu bài toán( 10phút) - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số xe bán trong hai ngày, ta phải tìm gì trước? Sau đó tìm số xe bán trong hai ngày b. Thực hành: Bài 1( 7phút ) (Đề bài SGK). - 2 HS đọc đề Bài giải Số xe máy của ngày chủ nhật bán được là: 6 x 2 = 12 ( xe) Đáp số : 12 xe - 2 HS đọc đề - HS lên bảng giải Lớp làm vở Bài giải Quãng đường từ chợ đến Bưu điện là: 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện là: 5 + 15 = 20 ( km) Đáp số : 20 km - 1 HS đọc đề Bài giải Số mật ong lấy ra: 24 : 3 = 8 (lít) Số mật ong còn lại là : 24 – 8 = 16 ( lít) Đáp số : 16 lít - HS làm miệng - Nhận xét. Bài 2( 6phút ) (Đề bài SGK). Bài 3( 5phút ) * HS khá, giỏi: Bài 3 dòng 1 2. Củng cố dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học. Chính tả Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác trình bày đúnghình thức bài văn xuôi. - Làm bài tập phân biệt những tiếng có vần ong/ oong - Làm đúng bài tập 3a, b. * GDMT:Yêu cảnh đẹp đất nước, Từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài tập 2 - Giấy to để HS viết III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu 1 em đọc câu đố để cả lớp ghi vào bảng con - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (7’) Đọc diễn cảm đoạn viết: - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nhớ những gì? - Bài viết có mấy câu? - Nêu các tên riêng có trong bài viết -Luyện viết từ khó: b. Đọc cho HS viết (12’) c. Chấm, chữa bài (4’) - Nhận xét một số bài viết 3.Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài 1 : Bài 2: Phát giấy cho các nhóm. - 1 HS bảng , lớp viết bảng con - Nhận xét. - 1 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm - Tác giả nhớ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. - Có 4 câu - Gái, Thu Bồn -HS viết bảng con: tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại - Viết bài vào vở - Dò lại bài. - Đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Sửa bài vào vở - Bầu thư kí - Tiến hành làm: sông suối, sen, sắn, sim, sung - Xách, xa xa, xôn xao. 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục tiêu: - Củng cố những hiểu biết về: Giữ lời hứa, tự làm lấy việc của mình, biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Giáo dục cho các em có hành vi đúng. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Khởi động (2’). Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. 2. Hoạt động 1 - Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phát câu hỏi cho từng nhóm. - Cử nhóm trưởng - Tiến hành thảo luận Nhóm 1: Vì sao phải giữa lời hứa Hãy nêu một vài biểu hiện biết giữ lời hứa. Nhóm 2: Vì sao phải tự làm lấy việc của mình? Nêu một vài ví dụ về việc tự làm lấy việc của mình. Nhóm 3: Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? Nêu một vài biểu hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? Nhóm 4: Vì sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn? Nêu biểu hiện biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn - Các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại 3. Hoạt động 2: Đóng vai Em hãy cùng cac bạn trong tổ, đóng vai biểu hiện mà tổ em đã nêu.. - Cả tổ cùng tập trong 4 phút - Trình bày - Tổ khác nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Buổi chiều. Ôn Tiết 2 ( trang 67 ) I . Mục tiêu: - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oai hoặc oay, l hoặc n, dấu hỏi hoặc dấu ngã. - Tìm được các từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Khởi động: - Giới thiệu và chủ điểm SGK 1.a Điền vào chỗ trống oai hoặc oay. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu trong vở. - Cả lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét sửa sai. 2a. Điền vào chỗ trống: l hoăc n. .- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. b Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã.. - GV sửa sai 3. Gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau: - GV yêu cầu thảo luận nhóm.. - HS nối tiếp điền(… ngoài., … oai…, … hoay…, hoài). - HS đọc yêu cầu.- HS nối tiếp điền vào bảng. - Trả lời (… nở… ,… nửa…,… nở…,… lại…). - HS điền vào vở. (…vội vã…,…giẫm phải…,…xin lỗi…,…lặng lẽ bỏ đi…). - HS đoc bài đã điền. - Lớp nhận xét.. - HS đọc thầm bài tập và gạch chân. - Đại diện các nhóm trình bày.. - GV nhận xét , sửa sai. B- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Âm thanh a/Tiếng chim chóc b/Tiếng mưa c/ Tiếng chân nai. Đặc điểm. d/Tiếng sấm. Từ so Âm sánh thanh. ríu ran. như. bập bùng. như. kêu. như. náo nức. như. - HS viết kết quả vào vở. Ôn toán tiết 1(tuần 10) I Mục tiêu: - Biết vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Củng cố cách đo chiều cao của người. - Củng cố nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Vở thực hành toán, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học:. tiếng trẻ tiếng trống tiếng bánh đa tiếng trống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Khởi động: - Giới thiệu bài. B. Thực hành : 1.a/ Vẽ đoạn thẳngAB có độ dài 3cm. b/ Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài gấp 3 lần độ - HS vẽ vào vở. dài đoạn thẳng AB. - Một số hoc sinh yếu lên bảng thực hiện. - GV theo dõi sửa sai 2. Viết tiếp vào chỗ chấm:. TÊN Hồng Khánh Lê Khoa Sửu. CHIỀU CAO 1m33cm 1m35cm 1m27cm 1m33cm 1m30cm. - HS ghi vào vở a/ Chiều cao của các bạn: - Khánh cao: 1m35cm; - Hồng cao : 1m33cm - Lê cao : 1m27cm - Sửu cao : 1m30cm - Khoa cao : 1m33cm. b/ Trong 5 bạn trên, bạn cao nhất là: Khánh. 3. Tính nhẩm: - GV yêu cầu HS đọc lai các bảng nhân chia - HS làm vào vở. - Một số HS yếu lên bảng. trong phạm vi đã học 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 6 x 9 = 54 63 : 7 = 7 x 8 = 56 35 : 7 = 5 6 x 4 = 24 54 : 6 = 6 x 7 = 42 42 : 6 = 7 7 x 5 = 35 40 : 5 = - GV theo dõi sửa sai. 4. Tính : - HS làm vở. - HS yếu làm bảng lớp. 30 25 60 6 77 7 6 7 6 10 7 11 00 07 180 175 0 7 0 0 - HS thực hiện vào vở. - GV theo dõi chữa bài. 5. Viết các đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thủ công Bài 7: Cắt dán chữ I, T I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T. - Kẻ, cắt dán được chữ I,T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng. * HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ I,T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu Mẫu chữ I, T đã dán và mẫu chữ I,T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng, có kích thước đủ lớn. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán chữ I, T. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (2’) Kiểm tra phần chuẩ bị của HS - HS mang dụng cụ ra để kiểm tra. Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Dạy bài mới: a)Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu các chữ I, T - HS quan sát và rút ra nhận xét + Nét chữ rộng 1 ô + Chữ I và chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau…. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu -Bước 1: Kẻ chữ I, T Lật sau mặt giấy thủ công để kẻ chữ I, T 1ô. 5ô. 3ô. 5ô. - Bước 2: Cắt dán chữ T Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo dường kẻ nữa chữ T. -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS tập làm vào giấy nháp. Bước 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã dịnh. * GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T 3. Củng cố- dặn dò: (3’ ) Nhận xét tiết học - Dặn chuản bị tiết sau Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - HS làm được các BT 1,3,4(a,b) . * HS khá ,giỏi làm BT2,4(c) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) Trên giá sách có 32 quyển văn học, số sách truyện thiếu nhi ít hơn sách văn học 5 quyển. Hỏi cả hai loại có bao nhiêu quyển? - Nhận xét và ghi điểm B. Bài mới 1. Bài tập: Bài 1 (9’) Hướng dẫn: Tím số ô tô rời bến hai lần Sau đó tìm số ô tô còn lại. Bài 2:* HS khá, giỏi:. Hoạt động của học sinh - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải - Nhận xét. - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở Số ô tô rời bến cả hai lần: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô - Nhận xét - HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3: (12’) Tóm tắt:. - HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán - Làm vào vở, 1 HS lên bảng 14 + 8 = 22 ( bạn) 14 + 22 = 36 (bạn). Bài 4: (6’) - Giúp HS làm bài và viết bài vào vở. - Cả lớp làm bài a. 12 x 6 = 72 b. 56 : 7 = 8 c. 42 : 6 = 7. 72 – 25 = 47 8–5=3 7 + 37 = 44. * HS khá, giỏi: Bài 4c 2. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại bảng nhân, bảng chia Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Vẽ quê hương I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp rực rỡ và nhiều màu sắc của bức tranh quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhở. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDMT:Yêu quý quê hương, có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương. * HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Chép sẵn bài thơ để học thuộc lòng III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’) + Vì sao người Ô- ti- ô- pi- a không để cho khách mang đi dù chỉ là hạt cát nhỏ? - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Luỵên đọc (10’) a. GV đọc diễn cảm cả bài b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc đúng từng dòng thơ - Đọc từng khổ trước lớp Cây gạo: Cây có bóng mát, thường có ở miền. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài : Đất quí đất yêu. - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 4 khổ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bắc, vào tháng 3 âm lịch cây ra hoa, hao có màu đỏ rất đẹp - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:. - Đọc theo nhóm đôi - Đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc toàn bài - Kể tên cảnh vật được tả trong bài? - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tre- xanh, lúa- xanh, sông máng- xanh - Cảnh vật quê hương được tả bằng những màu ngắt, trời mây- bát ngát, ngói mới- đỏ tươi, sắc. Hãy kể tên những màu sắc đó? trường học- đỏ thắm, mặt trời- đỏ chót. - Thảo luận theo nhóm Vì bạn nhỏ yêu quê hương -Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy bức tranh rất đẹp. 4. Luỵên đọc, học thuộc lòng (13’) - 2 HS đọc lại GV đọc bài thơ - Đọc thuộc lòng từng khổ. - Thi nối tiếp đọc thuộc lòng từng khổ * Thi đọc cả bài - Nhận xét, bình chọn 5. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học Toán Bảng nhân 8 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân8 trong giải toán. - HS làm được các bài tập 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có 8 chấm III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Hướng dẫn lập bảng nhân -Đính một tấm bìa lên bảng 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? 8 được lấy 1 lần được viết như thế nào? - Đính 2 tấm 8 đượck lấy 2 lần viết như thế nào? viết dưới dạng tổng của hai số. Hoạt động của học sinh - Quan sát 8 chấm 8x1=8 - Quan sát 8 x 2 = 16 8 + 8 = 16 vậy 8 x 2 = 16.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đọc: 8 nhân 2 bằng 16 - Đính 3 tấm bìa 8 được lấy 3 lần, viết thành phép nhân như thế nào? Tìm kết quả của 8 x 3 bằng cách tính tổng của 3 sô, mỗi số hạng là 8 8x4 8x5. 2.Bài tập: (17’) Bài 1: Hướng dẫn bài mẫu Bài 2: Tóm tắt: Mỗi can: 8 lít 6 can: …lít Bài 3: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau 3. Củng cố- dăn dò: (6’) - Trò chơi: Điện chạy - Hướng dẫn cách chơi - Nhận xét biểu dương - Nhận xét tiết học. 8x3 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 Vậy 8 x 3 = 24 - Các nhóm tự lập - Nêu kết quả 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 8 x 5 = 40 8 x 8 = 64 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 8 x 10 = 80 - Đọc nối tiếp từng phép nhân - Làm vào vở - Nhận xét - Đọc đề bài - Làm vào vở - Làm vào vở - Đọc lại bảng nhân 2 em - Mỗi đội cử 4 em cùng tham gia. Tập viết Ôn chữ G (tiếp) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), Gh, R, Đ(1 dòng). Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng Ai về Loa thành…..Thục vương…(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá , giỏi: Viết đúng và đủ các dòng * GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa - Tên riêng và câu ca dao III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Bài cũ (5’) - Kiểm tra phần viết ở nhà - Nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (10’) a. Luyện viết chữ viết hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng: + Ghềnh Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh đẹp ở bình Định, có bãi tắm rất đẹp - GV viết mẫu c. Luyện viết câu ứng dụng: + Phân tích câu ca dao: bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây dựng theo kiểu vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. - Tìm từ được viết hoa trong câu ca dao? - Nhận xét cách viết 3. Hướng dẫn viết vào vở: (10’) 4. Chấm, chữa bài: (3’) - Chấm 5 bài - Nhận xét để rút kinh nghiệm 5. Củng cố- dặn dò: (3’ ). - 1 HS lên bảng viết: Gi, Ông Gióng. - G, R, A, L, T, V -Luyện viết trên bảng con -2 HS lên bảng viết - Nhận xét - Đọc từ ứng dụng - Luyện viết bảng con -Đọc câu ứng dụng. - Viết hoa đầu dòng và tên riêng - Luyện viết trên bảng con: Ai, Ghé, Loa -HS viết vào vở. - Thi viết nhanh viết đẹp: 2 đội cùng tham gia. - Nhận xét - Nhận xét tiết học - Về nhà viết phần ở nhà Tự nhiên- Xã hội: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I. Mục tiêu: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội- ngoại. * Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể,ví dụ 2 bạn Quan và Hương ( anh em họ )Quan và mẹ Hương ( cháu và cô ruột), … * GDMT: Biết mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 42 - Phiếu bài tập III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Khởi động (3’) Trò chơi: Đi chợi mua gì? Cho ai? tạo không khí vui vẻ Hướng dẫn cách chơi 2.Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập (22’) Bước 1: Làm việc theo nhóm Hãy quan sát hình trang 42 trả lời các câu hỏi sau: - Ai là con trai, con gái của ông bà? - Ai là con dâu, con rẻ của ông bà? - Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà? - Những ai thuộc họ nội của Quang? - Họ ngoại của Hương Bước 2: Bước 3. Hoạt động của học sinh. - Cả lớp cùng chơi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh và làm việc vào phiếu bài tập - Bố của Quang và mẹ của Hương - Mẹ của Quang và bố của Hương - Thuỷ, Quang là cháu nội Hương, Hồng là cháu ngoại - Ông bà, cô, chị em Hương - Ông bà, cậu, chị em Quang Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để kiểm tra bài - Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, khẳng định ý đúng 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Trò chơi: Kể đúng- nhanh - Một số em tham gia - Hướng dẫn cách chơi: Kể họ nội , họ ngoại của gia đình em - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau Chính tả Vẽ quê hương I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng và sạch sẽ hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2 a, b II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 4 HS lên bảngthi viết nhanh viết đúng các từ có vần ươn- ương cả lớp viết bảng con: - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (7’) - Đọc diễn cảm đoạn viết: - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương của mình rất đẹp? - Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Luyện viết từ khó: b. HS viết (10’) c. Chấm, chữa bài (3’) 3. Hướng dẫn làm bài tập (7’) Bài 1. - 3 HS đọc thuộc bài thơ - Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương - Những chữ đầu câu - HS viết bảng con: vẽ, quê hương, bát ngát, xanh ngắt, lượn quanh - Viết vào vở - Dò lại bài - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng: nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những từ sai cho đúng. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Quê hương. Ôn tập câu: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc làm gì?( BT3) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước(BT4). * GDMT:Yêu quí quê hương, giữ gìn và xây dựng quê hương ngày càng đẹp hơn. II. Hoạt động dạy và học: - Viết bảng phụ bài tập 2 - Giấy khổ to III.Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: (5’). Hoạt động của học sinh - 3 HS nối tiếp làm niệng bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhận xét 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (7’) Tìm xếp từ ngữ vào 2 nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải Bài tập 2: (6’) Giang sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước. Bài tập 3: (7’) Tìm các câu viết theo mẫu Ai làm gì?. Bài tập 4: (8’). - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở: Chỉ sự vật ở quê hương: Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường Chỉ tình cảm đối với quê hương:gắn bó, yêu quí, thân yêu, bùi ngùi, tự hào - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở Quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cất rốn - Đọc lại đoạn văn - 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở Ai làm gì? Cha làm cho tôi chiếc nón. Chị tôi đan nón lá cọ Mẹ đựng hạt giống - Đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Phát biểu ý kiến. 3. Củng cố- dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau ……………………………………………………. Tiết 2: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - HS làm được BT 1,2 ( cột a),3,4. * HS khá, giỏi làm BT 2 (cột b). II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’). Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bảng nhân 8.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mỗi đĩa có 8 cái bánh. Hỏi 4 đĩa như thế có bao nhiêu cái bánh? Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Bài tập: Bài 1: (5’) Tính nhẩm Bài 2: (5’) 8x4+8= 8x4+8=. 8x8+8= 8x9+8=. Bài 2 (cột b) * HS khá, giỏi: Bài 3: (10’) Gợi ý : Mỗi đoạn 8 mét, cắt 4 đoạn. Như thế sợi dây bao nhiêu mét? Số mét sợi dây điện còn lại là bao nhiêu mét? Bài 4: (7’). 2. Củng cố- dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - 1 Hs giải - Nhận xét. -1 HS nêu kết quả tính nhẩm - Nhận xét - HS làm vào vở 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 8 + 8 = 64 + 8 =32 = 72 8 x 4 + 8 = 32 + 8 8 x9 + 8 = 72 + 8 = = 40 = 80 - Đọc đề bài 8 x 4 = 32 mét 50 – 32 = 18 mét - HS giải vào vở- 1 HS lên bảng - Đọc yêu cầu a. 8 x 3 = 24 (ô) b. 3 x 8 = 24 (ô) - Nhận xét: Thay đổi vị trí các thừa số thì tích vẫn không thay đổi. - 2 HS đọc bảng nhân. Tự nhiên - Xã hội: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng . - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trờng hợp cụ thể, ví dụ 2 bạn Quan và Hương( anh em họ ), Quan và mẹ Hương ( cháu và cô ruột )… * Dùng sơ đồ để giới thiệu với người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt đông 1: (20’) Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Bước 1: GV vẽ mẫu ÔxB. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mẹ x bố của Quang mẹ Hương x bố Thuỷ Quang Hồng Hương Bước 2: - Gọi HS lần lược trả lời. - Nhận xét bổ sung 3. Hoạt động 2: (10’) Trò chơi: Xếp hình Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ họ hàng. Hướng dẫn: dùng ảnh từng người trong gia đình của các thế hệ khác nhau, các em hãy trang trí trên giấy a4 - Nhận xét 3. Củng cố- dăn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ họ hàng mình vào nháp - Một số em lên trình bày trước lớp - Nhận xét - Chia nhóm - Trang trí - Giới thiệu. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Buổi sáng Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải toán có phép nhân. - HS làm được BT 1,2 (cột a),3,4. * HS khá, giỏi làm BT 2( cột b). II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’). Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bảng nhân 8. - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu phép nhân 123 x 3 (6’) - GV nêu phép nhân - Hướng dẫn cách thực hiện Vậy 123 x 3 = 246 2. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 (6’) - Yêu cầu 1 HS lên đặt tính - Nêu cách thực hiện. - Nhắc lại cách đặt tính - 1 HS đặt tính - 2 HS nhẩm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> x 326 3 ❑. - 1Hs đứng tại chỗ nêu: 3 nhân 6 bằng 18. Viết 8 , nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1bằng 7. Viết 7 3 nhân 3 bằng 9. Viết 9. 3. Thực hành: (16’) Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính * HS khá, giỏi: Bài 2 cột b Bài 3: Tóm tắt: Mỗi chuyến có: 116 người 3 chuyến: ….người ? Bài 4:. - Cả lớp làm vào bảng con - 1 số em nêu lại cách thực hiện - làm vào vở, 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở- 1 em bảng giải Số người trên 3 chuyến máy 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người - Nhắc lại cách tìm số bị chia - Làm vào vở X : 7 = 101 X : 6 = 107 X = 101 x 7 X = 107 x 6 X = 707 X= 642. 3. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - HS nêu lại các bước thực hiện Tập làm văn Nghe - kể: Tôi có đọc đâu? Nói về quê hương I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu BT1) - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2). * GDMT: (Liên hệ) Yêu mến quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường nơi em ở sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn gợi ý kể chuyện lên bảng - Viết sẵn gợi ý nói về quê hương III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’). - Nhận xét ghi điểm. Hoạt động của học sinh - 4 HS đọc lá thư của mình viết - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: (15’) - Dựa vào gợi ý để kể về nơi en ở. - Đọc yêu cầu và gợi ý - 1 HS dựa vào gợi ý , nói trước lớp -HS tập nói theo cặp - Một số em nói trước lớp - Bình chọn nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét biểu dương - Về nhà viết lại những điều mình kể về quê hương. Sưu tầm tranh ảnh về quê hương Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần. - Tổ chức tập hát một số bài vừa tập huấn II. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên 1. Nhận xét và đánh giá hoạt động: - Nhận xét về các mặt: +Học tập: Đi học đầy đủ, đến sớm +Vệ sinh: Sạch sẽ, đáng khen các bạn nữ +Nề nếp: Có tiến bộ nhiều như: 2. Kế hoạch tuần 12: - Thực hiện chương trình tuần 12 - Lao động vệ sinh - Triển khai múa hát sân trường - Tiếp tục thu các loại quỹ 3. Văn nghệ:. Hoạt động của học sinh - Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần vừa qua. - Góp ý bổ sung. - Tập 2 bài hát - Hát tập thể - Cá nhân.. Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Tiết 3/ Tr 68) I. Mục tiêu: - HS ôn lại cách dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn và viết lại đoạn văn hoàn chỉnh(BT1). - Viết đoạn văn kể về căn bếp của mình (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( 12’) - Y/c HS đọc y/c đề bài - Hd HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài tập 2: (15’) - Ghi đề, Y/c HS đọc y/c đề bài. Hoạt động của học sinh - HS đọc y/c: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu….. - HS làm bài, đọc bài làm của mình - Nhận xét - HS đọc yêu cầu và gợi ý: Viết một đoạn văn(5-7 câu) kể về căn bếp của gia đình em?. - HDHS dựa vào gợi ý để kể về căn bếp của gia đình . - Y/c HS viết vào vở. - HS viết vào vở. - Đọc bài văn vừa viết . - Nhận xét. - Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét biểu dương. Ôn Toán*(Tiết 2/ tr 71) I. Mục tiêu: - Biết so sánh , cộng trừ các đơn vị đo độ dài. - Ôn lại bài toán giải có 2 phép tính. - HS làm được BT 1,2 (cột a),3,4. * HS khá, giỏi làm BT 2( cột b). II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1- Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: >, <, = a) 6 cm8dm … 6m b) 8m5cm … 805cm 6m8cm … 7m 8m 5cm … 850cm ……. - Nhận xét Bài 2: Tính: a) 8dam + 9 dam = b) 630 m + 47 m = 86 hm – 35 hm = 876 cm – 90 cm = Bài 3: - Tóm tắt bài toán. - HD HS phân tích đề và giải vào vở. Hoạt động của học sinh - HS đọc đề, nêu y/c bài tập - HS làm bài vào vở, chữa bài - Nhận xét - HS đọc đề, nêu y/c bài tập - HS làm bài vào vở, chữa bài - Nhận xét -. HS phân tích đề và giải vào vở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Số lít dầu can thứ 2 có là: 27+5 = 32 (l) Số lít dầu cả 2 can có là: 27+ 32 = 59(l) Đáp số: 59l - Nhận xét 2. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học …………………………………………………… Tiết 4: Thể dục: (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………… XÉT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU MÔN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×