Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.59 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 31 Ngày soạn: 06/04/2013</b>
<b>Tiết 60 Ngày dạy: 09/04/2013</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>:<b> </b> Qua bài học HS biết được:</i>
- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa
bão hoà.
- Biện pháp làm q trình hồ tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong
nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà
với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
<b>3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.</b>
<b>4. Trọng tâm: </b>
- Khái niệm về dung dịch
- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1.Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b></i>
<i><b>a.Giáo viên</b>:<b> </b></i>
- Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn.
- Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
<i><b>b.Học sinh</b></i>: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
<i><b>2.Phương pháp</b></i>: Thảo luận nhóm, đàm thoại, làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
<i><b>1.Ổn định lớp học (1’)</b>:<b> </b> 8A2……/…… 8A4……/…… </i>
8A5……/……
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>Giới thiệu dung dịch nước muối. Vậy, dung dịch là gì? Chất tan là gì? Dung
mơi là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hơm nay: “ Dung dịch”.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về dung dịch, dung môi, chất tan (15’).</b>
- GV: Yêu cầu HS tiến hành
thí nghiệm hịa tan đường vào
nước. Nêu hiện tượng xảy ra.
- GV giới thiệu: Khi đường
tan vào nước tạo dung dịch
nước đường; nước là dung
môi; đường là chất tan.
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục
thực hiện thí nghiệm 2.
- GV: Từ kết quả, yêu cầu HS
- HS: Theo dõi yêu cầu và
tiến hành thí nghiệm theo
nhóm và nêu hiện tượng:
Đường tan hết vào nước.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Tiến hành thí nghiệm
2 và nêu hiện tượng:
+ Dầu ăn tan trong xăng.
+ Dầu ăn không tan trong
nước.
<b>I. Dung môi, chất tan,</b>
<b>dung dịch:</b>
- Dung mơi là chất có
khả năng hòa tan chất
khác tạo thành dung
dịch.
làm bài tập lựa chọn đáp án
đúng.
- GV hỏi: Nước có là dung
mơi của tất cả các chất
không?
- GV kết luận: Nước là dung
môi của rất nhiều chất nhưng
không phải là dung môi của
tất cả.
- GV hỏi: Vậy, dung dịch là
gì? Dung mơi là gì? Chất tan
là gì?
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm
một số ví dụ về dung dịch.
- HS: Làm bài tập theo
hướng dẫn của GV.
- HS: Trả lời dựa vào thí
nghiệm.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Trả lời và ghi vở.
- HS: Lấy ví dụ về dung dịch
<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(10’).</b>
- GV: Tiếp tục yêu cầu HS
làm thí nghiệm hịa tan đường
vào nước:
+ Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng
+ Bước 2: Cho liên tục đường
vào sản phẩm bước 1 và
khuấy.
- GV: Sản phẩm ở bước 1
được gọi là dung dịch chưa
bão hòa; bước 2 gọi là dung
dịch bão hịa.
- GV: u cầu HS làm bài tập
hình thành khái niệm.
- HS: Tiến hành thí nghiệm
theo nhóm:
+ Đường tan hết.
+ Đường không tan hết.
- HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
- HS: Làm bài tập và hình
thành khái niệm về dung
dịch bão hòa, dung dịch
chưa bão hòa.
<b>II. Dung dịch chưa</b>
- Dung dịch chưa bão
hịa là dung dịch có khả
năng hịa tan thêm chất
tan.
- Dung dịch bão hòa là
dung dịch khơng thể
hịa tan thêm chất tan.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Tìm hiểu phương pháp hịa tan chất rắn trong nước nhanh hơn(10’).</b>
- GV: Yêu cầu HS liên hệ
thực tế, tìm hiểu thông tin
SGK và nêu các phương pháp
hòa tan chất rắn trong nước
nhanh hơn. Giải thích?
- GV: Điều chỉnh, so sánh đáp
án chuẩn. Giải thích thêm về
các phương pháp.
- HS: Thảo luận nhóm 3
phút và các nhóm đưa ra
các đáp án của nhóm
mình.
- HS: So sánh đáp án của
nhóm với đáp án chuẩn
của GV và ghi vở.
<b>III. Làm thế nào để q</b>
<b>trình hịa tan chất rắn</b>
<b>trong nước xảy ra</b>
<b>nhanh hơn?</b>
- Khuấy dung dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
Kết hợp đồng
thời 3 biện pháp
trên để giúp chất
rắn hòa tan nhanh
ở trong chất lỏng.
<i><b>5. Nhận xét và dặn dò</b>:</i>
<i><b>a. Nhận xét:</b></i> Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
<i><b>b. Dặn dò(2’):</b></i>
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>