Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.23 KB, 130 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n:15/8/2010 Ngµy d¹y: 17/8/2010. Phần 1:. LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI. Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (GIỮA THẾ KỶ XVI- NỬA SAU THẾ KỶ XIX) Tiết 1 Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của: + Cách mạng Hà Lan giữa TK XVI. + Cách mạng Anh giữa TK XVII - Các khái niệm cơ bản “CMTS”, “ giai cấp tư sản và vô sản” 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh; - Nhận thức đúng vai trò của giai cấp nông dân trong cuộc cách mạng. - Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn chỉ là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong kiến. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới, lược đồ cuộc nội chiến ở Anh … - Độc lập giải quyết c¸c vấn đề trong học tập. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn ThÇy: - Bản đồ hành chính thế giới - Lược đồ cuộc nội chiến ở Anh. - Tranh “xử tử Saclơ I” Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: Sủ dụng phơng pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, khai thác tranh ảnh trực quan, phân tích đánh giá sự kiện... IV. TiÕn tr×nh giê d¹y: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. C. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong thời kỳ chế độ phong kiến suy tàn đã nảy sinh và bước đầu phát triển nền sản xuất của CNTB, dẫn tới mâu thuẫn ngày càng tăng giữa giai cấp phong kiến, tư sản và các tầng lớp nông dân lao động. Một cuộc cách mạng sẽ nổ ra. ơ[.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1 - Học sinh đọc. ? Những sự kiện nào chứng tỏ 1 nền sản xuất mới ra đời ở Tây Âu? ? Sự thay đổi về kinh tế đã kéo theo sự thay đổi về xã hội như thế nào? ? Trong xã hội phong kiến có hai giai cấp (mới) cơ bản nào? ? Khi có hai giai cấp mới xuất hiện thì xã hội có thêm những mâu thuẫn nào? ? Để giải quyết các mâu thuẫn này cần phải làm gì? Hoạt động 2 ? Nguyên nhân làm bùng nổ cách mạng Hà Lan? Giáo viên: Tây Ban Nha vơ vét, bóc lột, tăng thuế: sản xuất chỉ bằng 1/6 tư bản nhưng phải nộp 40% thuế. ? Vậy cách mạng Hà Lan diễn ra như thế nào? - Nêđeclan= “sứ thấp”, phần lớn đất đai thấp hơn mặt biển. ? Cách mạng Hà Lan giành độc lập có ý nghĩa như thế nào? ? Tại sao nói cách mạng tư sản Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới? Hoạt động 3 ? Tình hình kinh tế ở Anh TK XVI ? ? Tầng lớp quý tộc mới được ra đời từ tầng lớp nào? Hoạt động 4 - Học sinh đọc. ? Sự kiện nào mở đầu cho cuộc cách mạng tư sản Anh? ? Qua giai đoạn 1 cho biết tương quan lực lượng giữa quân của nhà vua và quốc hội? tại sao?. I. Sự biến đổi về KT- XH Tây Âu trong các thế kỷ XV- XVII. Cách mạng Hà Lan TK XVI 1. Một nền sản xuất mới ra đời * Kinh tế: - Vào TK XVI, Tây Âu xuất hiện nền sản xuất mới đó là nền sản xuất TBCN. * Xã hội: - Xuất hiện hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản → kéo theo những mâu thuẫn mới. + Chế độ phong kiến ›‹ nông dân + Tư sản ›‹ vô sản + Tư sản ›‹ chế độ phong kiến => Đây chính là nguyên nhân các cuộc cách mạng nổ ra. 2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI. - Nguyên nhân: + Kinh tế TBCN sớm phát triển nhưng thực dân Tây Ban Nha ngăn cản sự phát triển này. * Diễn biến: - T8. 1566: Nông dân Nêđeclan nổi dậy. - 1581: 7 tỉnh Nêđeclan thành lập “các tỉnh liên hiệp” (Hà Lan) - 1648: Hà Lan giành độc lập * Ý nghĩa: - Mở đường cho Kinh tế TBCN phát triển - Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới dưới hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc. II. Cách mạng tư sản Anh giữa TK XVII. 1. Sự pht triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh. * Kinh tế: - Quan hệ sản xuất TBCN phát triển mạnh * Xã hội: - Xuất hiện giai cấp mới, tầng lớp mới (quý tộc mới) và những mâu thuẫn mới: Tư sản quý tộc mới ›‹ chế độ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Sự kiện mở đầu cho giai đoạn 2 là gì? ? Vì sao ở Anh lại có cuộc đảo chính ngày tháng 12.1688? ? Em hiểu chế độ quân chủ lập hiến là gì? Hoạt động 5 ? Ý nghĩa cuộc cách mạng tư sản Anh?. phong kiến … => nguyên nhân bùng nổ cách mạng. 2. Tiến tr×nh c¸ch mạng. a. Giai đoạn 1 (1642-1648) - T8.1642 nội chiến bùng nổ - 1648 giai đoạn 1 kết thúc với sự thắng lợi nghiêng về Quốc hội b. Giai đoạn 2 (1649-1688) - 30.1.1649 Saclơ I bị xử tử. → Anh trở thành nước Cộng hoà. - Cuộc đảo chính 12.1688 đã đưa nước Anh từ chế độ cộng hoà → nền quân chủ lập hiến. 3. ý nghĩa lịch sử của c¸ch mạng tư sản Anh giữa TK XVII. - Là cuộc nội chiến đánh đổ quan hệ sản xuất phong kiến, mở đường cho quan hệ sản xuất TBCN phát triển. => chỉ đem lại quyền lợi cho quý tộc mới và tư sản, quần chúng nông dân không được hưởng gì.. D. Củng cố. ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản Hà Lan và cách mạng tư sản Anh? E. Hướng dẫn. - Học nội dung bài. - Chuẩn bị phần III.. Ngµy so¹n: 17/8/2010 Ngµy d¹y: 19/8/2010 Tiết 2 Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc: - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 Bang thuộc địa ở Bắc Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Việc thành lập hợp chủng quốc Mĩ - Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, ảnh. - Độc lập làm việc trong quá trình học tập. II. Ph¬ng tiÖn thc hiÖn: Thầy: - Bản đồ hành chớnh chõu Mĩ. - Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh. Sử dụng phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, phân tích - đánh giá sự kiÖn lÞch sö, th¶o luËn nhãm... IV. TiÕn tr×nh giê d¹y. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Em hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản Anh và cách mạng tư sản Hà Lan? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Cũng giống như ở Châu Âu, ở bên kia bờ đại dương, quan hệ sản xuất TBCN cũng đang phát triển mạnh ở 13 Bang thuộc địa của Anh. Song vấp phải sự kìm hãm của Thực dân Anh → cách mạng bùng nổ.. Hoạt động 1 - Học sinh đọc. ? Thực dân Anh thành lập 13 bang thuộc địa ở bắc Mĩ vào thời gian nào? ? Tình hình kinh tế ở bắc Mĩ như thế nào?. ? Vì sao nhân dân các thuộc địa ở bắc Mĩ đầu tranh chống thực dân Anh? Hoạt động 2 ? Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh ở bắc Mĩ là gì? ? Diễn biến tiếp theo của cuộc chiến tranh là gì? * Giới thiệu về Gioóc- giơ- oa- sinhtơn?. ? Theo em tính chất tiến bộ của TN thể hiện ở những điểm nào?. III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh. - Từ TK XVII - TK XVIII, Thực dân Anh thành lập 13 thuộc địa ở bắc Mĩ - Kinh tế ở bắc Mĩ sớm phát triển theo con đường TBCN nhưng thực dân Anh kìm hãm sự phát triển này. => Xã hội có ›‹ mới gay gắt: Nhân dân thuộc địa ›‹ với chính quốc → nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh. 2. Diễn biến chiến tranh. - T12- 1773 Nhân dân Cảng Botton ném các thùng chè của Anh xuống biển. - 5.9- 26.10.1774. Hội nghị lục địa họp. - T4-1775 chiến tranh bùng nổ giữa chính quốc và thuộc địa do Gioóc-giơoa-sinh-tơn chỉ huy? - 4.7.1776 “Tuyên ngôn độc lập” được công bố. - 17.10.1777 quân khởi nghĩa thắng một trận lớn ở Xa-ra-tô-ga. => Năm 1783 Anh ký Hiệp ước Vecxai.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> công nhận nền độc lập của Bắc Mĩ. 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở bắc Mĩ. ? Kết quả? a. Kết quả: - Học sinh đọc. - Theo Hiệp ước Vecxai, Anh thừa nhận nền độc lập của Bắc Mĩ. ? Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc - Một quốc gia tư sản mới ra đời- Hợp lập ở bắc Mĩ? chủng quốc Mĩ (Mĩ) ? Khi một nhà nước mới ra đời, để quản - 1787 ban hành Hiến pháp mới. lý đất nước thì phải làm gì? b. Ý nghĩa. ? Em nhận xét gì về Hiến pháp 1787? - Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc mở đường cho CNTB Mĩ phát triển. => Là cuộc CMTS không triệt để. - Ý nghĩa của cuộc CMTS Mĩ? Hoạt động 3. 4. Củng cố. ? Tại sao nói cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản? 5. Hướng dẫn. Bài tập: Lập niên biểu về diễn biến chính của cuộc đấu tranh giành độc lập ở bắc Mĩ?. Ngµy so¹n:20/8/2010 Ngµy d¹y: 24/8/2010 Tiết 3 Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789- 1794) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nguyên nhân dẫn đến cuộc CMTS Pháp. - Những thắng lợi đầu tiên trên mặt trận tư tưởng và sự kiện tấn công pháo đài Baxti. 2. Tư tưởng. - Giáo dục học trò cách nhìn nhận đánh giá ý nghĩa cách mạng Pháp. 3. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập bảng niên biểu - Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liện hệ kiến thức đang học với cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: ThÇy: - Bản đồ nước Pháp thế kỷ XVIII - §Üa t liÖu lÞch sö 8... Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh. Sö dông ph¬ng ph¸p: - Th¶o luËn nhãm, khai th¸c tranh ¶nh trùc quan - Nêu vấn đề, phân tích. IV. TiÕn tr×nh giê d¹y: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra. - Nêu ý nghĩa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. I. Nước Pháp trước cách mạng. Hoạt động 1 1. Tình hình kinh tế. ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh - Nông nghiệp: Thô sơ, lạc hậu. tế Pháp trước cách mạng? - Công thương nghiệp: đã phát triển song lại bị chế độ phong kiến cản trở. Hoạt động 2 2. Tình hình chính trị- xã hội. - Là nước quân chủ chuyên chế. - Xã hội phân ra ba đẳng cấp: Tăng lữ, ? Tinh hình chính trị Pháp trước cách quý tộc và đẳng cấp thứ 3 mạng có đặc điểm gì? => Các đẳng cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau 1% QÚY TỘC. TĂNG LỮ. Cho học sinh vẽ sơ đồ. ? Qua sơ đồ em có nhận xét gì về tình hình chính trị Pháp trước cách mạng?. + có mọi quyền + không phải đóng thuế 99% ĐẲNG CẤP THỨ 3. Tư sản.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3 ? Hãy kể tên những tên tuổi tiêu biểu trên mặt trận đấu tranh tư tưởng.? ? Cuộc đấu tranh của họ có tác dụng như thế nào đối với cách mạng? ? Dựa vào đoạn trích trong SGK hãy nêu một vài điểm trong tư tưởng của những tên tuổi tiêu biểu đó.? Hoạt động 4 ? Hãy nêu những biểu hiện về sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế?. Hoạt động 5 ? Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng bùng nổ? ? Tóm tắt ngắn gọn những thắng lợi bước đầu của cách mạng? ? Tại sao nói cuộc tấn công pháo đài Baxti dã mở đầu cho thắng lợi của CMTS Pháp?. + Không có quyền gì. N.dân + Đóng thuế C¸c tÇng líp nh©n d©n kh¸c 3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. - Trào lưu tư tưởng triết học ánh sáng với những tên tuổi tiêu biểu: Mông texki- ơ, Vônte, Rút- xơ… => Đả kích vào chế độ quân chủ chuyên chế thúc đẩy cách mạng nổ ra. II. Cách mạng bùng nổ. 1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế. - Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu → Nhà nước trở thành con nợ lớn. - Công thương nghiệp đình đốn sa sút. - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra. 2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng. - 5.5.1789: Hội nghị 3 đẳng cấp họp ở Vecxai, song quyền lợi của đẳng cấp thứ ba không được thoả mãn. - 17.6.1789 Đẳng cấp thứ ba tự họp và tuyên bố Quốc hội lập hiến. - 14.7.1789 Khởi nghĩa vũ trang quần chúng tấn công pháo đài Baxti. => Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng → cách mạng bắt đầu thắng lợi.. 4. Củng cố: ? Tình hình nước Pháp trước cách mạng? ? Hãy nêu những thắng lợi bước đầu của cách mạng? 5. Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học nội dung - Chuẩn bị phần III.. Ngµy so¹n: 23/8/2010 Ngµy d¹y: 26/8/2010 Tiết 4 Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (Tiếp theo) (1789-1794) I. Môc tiªu bµi häc -Giúp học sinh nắm được:. + Diễn biến cách mạng Pháp qua 3 giai đoạn, vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. + Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp. - Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng, bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng. - Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu … II.Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn. thầy: ảnh chân dung của Rôbexpie, đĩa t liệu lịch sử 8, sách chìa khoá vµng. Bản đồ nước Pháp TK XVIII.... Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới III. C¸ch thøc tiÕn hµnh - Nêu vấn đề, thảo luận nhãm, thuyÕt tr×nh... IV. TiÕn tr×nh giê d¹y 1. Tổ chức: ? Những tiền đề dẫn đến CMTS Pháp bùng nổ? ? Nêu thắng lợi bước đầu của cách mạng? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: III. Sự phát triển của cách mạng. ? Cách mạng thắng lợi ở Pari tình 1. Chế độ quân chủ lập hiến hình nước Pháp như thế nào? (14.7.1789- 10.8.1792) ? Hiến pháp tiếp theo của cách - Phái lập hiến (đại tư sản) lên nắm quyền. mạng Pháp như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Nêu những điểm tiến bộ và hạn chế trong “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của Pháp? → Chỉ là sự lừa bịp của giai cấp tư sản. ? Vì sao nước Pháp lại ở vào tình trạng “ Tổ quốc lâm nguy? ? Nhân dân Pari làm gì trước tình trạng “ Tổ quốc lâm nguy”?. - T8.1789: Quốc hội thông qua “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” - T9.1791: Thông qua Hiến pháp mới. - T8.1972: 80 vạn quân tràn về Pháp. - 10.8.1792: Nhân dân Pari lật đổ phái lập hiến → xoá bỏ chế độ phong kiến đi lên nền Cộng hoà tư sản. 2. Bước đầu nền cộng hoà (21.9? Sau khi Pháp lập hiến bị lật đổ 2.6.1793) tình hình nước Pháp như thế nào? - Phái Gi-rông-đanh lên nắm quyền. ? Phái Gi-rông-đanh đã có những - 21.9.1792: Nền công hoà được xác lập. việc làm gì? - 21.1.1793: Vua Lui I XVI bị xử tử. ? Tình hình nước Pháp từ năm 1793? Thái độ của phái Gi-rông- - 1793 tình hình nước Pháp hỗn loạn, phái đanh? Gi-rông-đanh chỉ lo củng cố quyền lực. ? Trước thái độ của phái Gi-rông- - 2.6.1793. Luật sư Rô be-Spie lãnh đạo đanh quần chúng nhân dân đã có nhân dân đứng lên lật đổ phái Gi-rônghành động gì? đanh ? Phái Gi-rông-đanh bị lật đổ, chính quyền thuộc về tay ai?. 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh. (2.6.1793-27.7.1794). - Phái Giacôbanh (những người dân chủ và cách mạng) lên nắm quyền → nước Pháp từ chế độ cộng hoà → nền chuyên chính dân chủ cách mạng. - Tiến hành trừng trị bọn phản cách mạng, giải quyết vấn đề ruộng đất, mức thuế, lương bổng, … cho nhân dân.. ? Nêu những việc làm của phái Giacôbanh? ? Em có những nhận xét gì về việc làm của phái Giacôbanh khi họ lên nắm quyền? ? Vì sao sau năm 1794 CMTS Pháp không thể tiếp tục phát triển? * Học sinh khá: Tại sao nói nền - Phái Giacôbanh ›‹ nội bộ. Chuyên chính dân chủ Giacôbanh - 27.7.1794: bọn phản cách mạng tiến là đỉnh cao nhất? hành đảo chính. => CMTS Pháp kết thúc. 4. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản ? Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản Pháp cuối TK XVIII. Pháp? - Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. * Hạn chế: ? CMTS Pháp có hạn chế gì? - Không giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Không hoàn toàn xoá bỏ chế độ phong kiến bóc lột. 3. Củng cố: - Cách mạng tư sản Pháp có mấy giai đoạn? giai đoạn nào là đỉnh cao nhất? vì sao? 4. Hướng dẫn về nhà: -Lập bảng niên biểu về các giai đoạn CMTS Pháp. Ngµy so¹n: 4/9/2010 Ngµy giảng: 7/9/2010 Tiết 5 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI. I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Giúp học sinh nắm được: + Nguyên nhân vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra ở Anh, Pháp, Đức. + Nội dung và hệ quả của nó. 2. T tëng: - Có thái độ trân trọng những thành quả mà nhân dân lao động đã sáng tạo ra. - Vai trò to lớn trong phát triển kinh tế của CNTB II cũng biểu hiện rõ bản chất bóc lột xâm chiếm của giai cấp tư sản. 3. KÜ n¨ng: - Biết phân tích sản xuất để rút ra kết luận, nhận định. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: ThÇy: - Kênh hình SGK. - Tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: Sö dông ph¬ng ph¸p: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận, phân tích... IV. TiÕn tr×nh giê d¹y: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Tại sao nói nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh là nền chuyên chính đỉnh cao nhất? ? Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp? Những hạn chế? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Học sinh đọc. * Học sinh khá: Tại sao CMCN I. Tính cách mạng công nghiệp: lại diễn ra đầu tiên ở Anh? 1. Tính cách mạng công nghiệp ở Anh. ? Hãy lên bảng và lập niên biểu về - Từ những năm 60 (TK XVIII) máy móc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> những phát minh trong CMCN ở được phát minh và sử dụng trong ngành dệt Anh? ở Anh.. Niên Tên máy đại 1764 Máy kéo sợi Gieni. ? Vì sao giữa TK XIX, Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép và than đá?. ? Kết quả cuộc CMCN ở Anh?. Người sáng chế Giêm Harilơ. Tính năng của máy Năng suất sợi tăng lên 8 lần. crai Chạy bằng sức nước.. 1769 Máy kéo Ác sợi chạy tơ bằng sức nước 1785 Máy dệt Ét-mơncác-rai. 1784 Máy hơi Giêm oát nước Đầu TK XIX. Tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.. Năng suất tăng lên 40 lần. Nhà máy có thể xây dựng ở bất cứ đâu. Thay thế cho thuyền buồm.. ? Qua cuộc CMCN ở Anh, em * Kết quả: hiểu thế nào là CMCN? - Anh từ một nước nông nghiệp → nước công nghiệp phát triển nhất thế giới, được ? Pháp tiến hành CMCN khi nào? coi là “công xưởng của thế giới” Kết quả? * Khái niệm CMCN. ? Vì sao ở Pháp CMCN bắt đầu - Là sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ muộn nhưng lại đạt được những công → sản xuất lớn bằng máy móc. thành tựu rực rỡ? 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức: ? Tại sao mãi đến 1840 CMCN * Ở Pháp: mới diễn ra ở Đức, song lại có sự - CMCN: 1830 phát triển nhanh về tốc độ và năng - Kết quả: Trở thành nước CN đứng thứ 2 suất? trên thế giới sau Anh. * Ở Đức: ? Cuộc cách mạng đã đưa tới hệ - CMCN: 1840. quả là gì về kinh tế? - Nhờ tiếp thu những thành tựu của khoa ? Quan sát H.17 và H.18, em hãy học kỹ thuật (Anh) → Kinh tế Đức phát nêu những biến đổi ở Anh sau khi triển và thu được nhiều kết quả. hoàn thành CMCN? 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. ? CMCN đưa tới hệ quả gì về mặt.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> xã hội?. * Về kinh tế: - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: nhiều TT KT xuất hiện, thành phố …. * Về xã hội: - Xuất hiện hai giai cấp cơ bản: Tư sản và vô sản => Tư sản ›‹ vô sản.. 4. Củng cổ. ? Nêu những thành tựu của CMCN? ? Hệ quả của CMCN? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và chuẩn bị bài 3. Ngµy so¹n: 7/9/2010 Ngµy gi¶ng: 9/9/2010 Tiết 6 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc. 1. KiÕn thøc: - Giúp học sinh hiểu:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nguyên nhân vì sao CMTS tiếp tục bùng nổ ở châu Âu và lan sang Mĩ la tinh? + Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới. 2. T tëng - Thấy được sự áp bức bóc lột của CNTB gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động trên thế giới. 3. KÜ n¨ng - Học sinh biết sử dụng kênh hình SGK. - Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định, liên hệ thực tế. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - Kờnh hỡnh SGK.(Lợc đồ khu vực Mĩ la tinh, Lợc đồ cách mạng 1848 1849 ở châu âu). III. C¸ch thøc tiÕn hµnh. - Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích. IV. TiÕn tr×nh giê d¹y 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới.. II. CNTB được xác lập trên phạm vi - Học sinh đọc. thế giới. ? Chúng ta đã được học qua những 1. Các cuộc CMTS thế kỷ XIX. cuộc CMTS nào? * Gọi là Mĩ la tinh vì văn hoá và ngôn ngữ ở khu vực này chịu ảnh hưởng * Ở Mĩ la tinh. của văn hoá và ngôn ngữ hệ la tinh. Là thuôc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, gọi Mĩ la tinh để phân biệt với bắc Mĩ. - Nguyên nhân: ? Nguyên nhân vì sao ở Mĩ la tinh một + Ảnh hưởng của chiến tranh dành độc loạt các quốc gia giành độc lập và lập của 13 bang thuộc địa Anh ở bắc Mĩ thành lập các quốc gia tư sản mới? và CMTS Pháp. + Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đang trên đà suy yếu. * Nhân dân Mĩ la tinh nổi dậy hàng loạt các gia TS ra đời. ? Lên bảng và lập niên biểu về thời gian ra đời của các quốc gia tư sản ở Mĩ la tinh?. Năm. Tên nước. Năm. 180 1809. Hai ti Thuộcqua- đo .... … …. ? Hình thức thống nhất đất nước ở * Ở Châu Âu:. Tên nước.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đức và Italia khác nhau như thế nào? + Italia: thống nhất “từ dưới lên” + Đức: thống nhất “từ trên xuống”. - T7.1830: CMTS Pháp lại bùng nổ. - Italia (1859- 1870): 7 quốc gia ở bán đảo Italia đã thống nhất thành một vương quốc thống nhất “từ dưới lên”. - Đức (1864- 1871): Dưới sự lão đạo của quý tộc quân phiệt Phổ 38 quốc gia đã thống nhất → Đức → thống nhất “từ trên xuống”. - Nga (T2.1861): Nga hoàng tiến hành ? CMTS diễn ra ở Nga dưới hình thức cải cách giải phóng nông nô. như thế nào? => đều là cuộc CMTS mở đường cho ? Vì sao nói cuộc đấu tranh thống nhất CNTB phát triển. ở Đức và Italia, Nga đều là CMTS? Vậy CMTS có mấy hình thức? 2. Sự xâm lược của TB phương Tây ? Lập niên biểu các cuộc CMTS ở đói với các nước Á, Phi. châu Âu? * Nguyên nhân: - Do yêu cầu về thị trường nguồn ? Vì sao các nước tư bản phương Tây nguyên liệu, nhân công để đáp ứng cho lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở quan hệ sản xuất TBCN ngày càng lớn châu Á, châu Phi? mạnh. - Bản thân các nước Á, Phi có nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, lại giàu tài nguyên thiên nhiên, dân số đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn. ? Nêu một vài quốc gia ở châu Á là => Các nước Á, Phi đều là thuộc địa thuộc địa của tư bản phương Tây? phụ thuộc của Thực dân phương Tây. 4. Củng cố:. Ngµy so¹n: 11/9/2012 Ngµy gi¶ng: /9/2012 Tiết 7 Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.(tiết 1) A.Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giúp học sinh hiểu: + Buổi đầu của phong trào công nhân đập phá máy móc va bãi công trong nửa đầu TK XIX. 2. T tëng: - Giáo dục lòng căm thù giai cấp tư sản bóc lột, giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đấu tranh đoàn kết của giai cấp công nhân. 3. KÜ n¨ng: - Biết phân tích nguyên nhân dẫn đến ›‹ giai cấp công nhân và tư sản. B.Chuẩn bị: - Kờnh hỡnh SGK. Tranh tình cảnh lao động trẻ em trong các hầm mỏ ở Anh - Tài liệu tham khảo. C. TiÕn tr×nh giê d¹y I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Những sự kiện nào chứng tở CNTB đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới? III. Bài mới. I. Phong trào công nhân nửa đầu TK ? Vì sao giai cấp công nhân lại lâm vào XIX. tình cảnh khốn khổ? 1. Phong trào đập phá máy móc và bãi công. ? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao - Tham lợi nhuận giai cấp tư sản bóc động trẻ em? lột công nhân tàn bạo. + Làm việc từ 14-16 tiếng/ngày + Điều kiện lao động tồi tệ. + Đàn bà, trẻ em lao động nặng, lương thấp. ? Trước tình cảnh đó giai cấp công - Cuối TK XVIII, phong trào đập phá nhân đã làm gì? máy móc và đốt công xưởng nổ ra rầm ? Vì sao trong thời kỳ đấu tranh đầu rộ. tiên công nhân lại đập phá máy móc? ? Sang đầu TK XIX công nhân đấu - Đầu TK XIX công nhân đấu tranh tranh như thế nào? bằng hình thức bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ làm. ? Để đoàn kết đấu tranh giai cấp công - Thành lập “các công đoàn” để bảo vệ nhân đã làm gì? quyền lợi của mình. ? Em có nhận xét gì về phong trào => Thời kỳ đầu do nhận thức còn hạn công nhân thời kỳ này? chế → công nhân đập phá máy móc → sau họ hiểu ra rằng kẻ thù chính của họ là giai cấp tư sản vì vậy họ đấu tranh trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.. IV. Củng cố. ?Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Vì sao trong thời kỳ đầu đấu tranh công nhân đập phá máy móc? V.HDVN: học bài cũ, đọc trước bài mới. Ngµy so¹n:11/9/2012 Ngµy d¹y: /9/2012 Tiết 8 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (tiếp theo) A. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức :Giúp học sinh nắm được: +Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840 + Vai trò của Các Mác và E.ghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. + Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác đối với phong trào công nhân từ 18481870. 2.Kĩ năng : Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử- tuyên ngôn của Đảng cộng sản. - Nhận định đánh giá được sự phát triển của phong trào công nhân TK XIX. 3.Tư tưởng :Giáo dục lòng biết ơn đối với các nhà sáng lập ra CNXHKH, tình thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân. B. Chuẩn bị: - Các kênh hình SGK. - Tài liệu tham khảo. C. Tiến trình giờ dạy: I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm 1830-1840? ? Nêu các phong trào công nhân tiêu biểu đầu TK XIX? Nguyên nhân thất bại? Ý nghĩa lịch sử? III. Bài mới.. ? Đầu thế kỷ XIX hình thức đấu tranh 2. Phong trào công nhân trong những của giai cấp công nhân có gì mới hơn năm 1830-1840. trước? - Những năm 30-40 của TK XIX giai cấp công nhân tiến hành đấu tranh chính trị, trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. ? Kể tên phong trào tiêu biểu ở Pháp, * Ở Pháp:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đức, Anh?. ? Phong trào Hiến chương “ có những hình thức đấu tranh tiêu biểu nào”? ? Nêu kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở Anh, Pháp, Đức ? ? Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó? ? Phong trào công nhân thời kỳ này có điểm gì khác phong trào công nhân truớc đó?. - năm 1831: Công nhân dệt tơ thành phố Liông khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm. * Đức: - Năm 1844: Công nhân dệt vùng Sơ-lêdin khởi nghĩa chống lại chủ xưởng và điều kiện lao động tồi tệ. * ở Anh: - Từ 1836- 1847: Nổ ra “Phong trào Hiến chương” * Kết quả phong trào. - Đều bị dập tắt. * Nguyên nhân. - Thiếu một tổ chức lãnh đạo. - Chưa có đường lối cách mạng đúng đắn nhưng đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế. II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. (Hướng dẫn học sinh đọc thêm). IV. Củng cố. ? Trình bày những hiểu biết của em về Mác và Ăng ghen? ? Vai trò của quốc tế I đối với phong trào công nhân quốc tế I? V.HDVN: -Học bai cũ ,đọc trước bài 5 sgk t35. Ngày tháng 9 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n:18/9/2012 Ngµy d¹y: /9/2012 Chương II. CÁC NƯỚC ÂU- MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XIX Tiết 9: Bài 5: CÔNG XÃ PA-RI 1871 A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của công xã Pari..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Thành tựu của công xã Pari. + Công xã Pari là Nhà nước kiểu mới, khác hẳn nhà nước tư sản. 2.Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về chủ nghĩa anh hùng và cách mạng của công nhân và nhân dân lao động Pháp. Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác. 3.Kĩ năng : -Nâng cao khả năng trình bày, phân tích sự kiện lịch sử, liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện tại. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Pari và vùng ngoại ô. - Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới. Hoạt động thầy- trò - Học sinh đọc ? Tại sao Pháp lại tuyên chiến với Phổ? ? Diễn biến chính của chiến tranh Pháp- Phổ? ? Tại sao Pháp lại thất bại? ? Trước tình hình đó quần chúng nhân dân đã có hành động gì? ? Trình bày những nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871? * Giáo viên dùng lược đồ trình bày diễn biến.. ? Hãy nêu vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc khởỉ nghĩa ngày 18.3.1871?. ? Sau khi khởi nghĩa thắng lợi nhân dân Pari đã làm gì?. Nội dung I. Sự thành lập công xã . 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã. - Năm 1870 chiến tranh Pháp- Phổ bùng nổ. → Pháp thất bại. - 4.9.1870: Nhân dân pari khởi nghĩa lật đổ chính quyền của Napô, thành lập “chính phủ vệ quốc” 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871. Sự thành lập công xã. - Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân pari ngày càng cao, Chi-e ra lệnh cho quân tước vũ khí của Qdquân. - 3h sáng 18.3.1871 Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác. - Nhân dân phản khác mãnh liệt, quân Chi-e bị bao vây. - Bọn chỉ huy ra lệnh bắn vào nhân dân nhưng binh lính không tuân lệnh, họ ngả về phía nhân dân tước vũ khí của chúng. => Âm mưu chiếm đồi Mông-mác của chúng bị thất bại. Nhân dân làm chủ Pari. * Ngày 26.3.1871. Nhân dân Pari tiến hành bầu cử Hôi đồng công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. II. Tổ chức bộ máy Nhà nước và.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh tự đọc. *Học sinh đọc sgk. ? Sự tồn tại của công xã Pari có ý nghĩa gì đối với nước Pháp và đối với thế giới?. chính sách của công xã Pari. (Hướng dẫn đọc thêm) III. Nội chiến ở Pháp- ý nghĩa lịch sử của công xã pari. (Nội chiến ở Pháp :Hướng dẫn hs đọc thêm) * Ý nghĩa lịch sử: - Công xã là hình ảnh của một chế độ mới, xã hội mới, là sự cổ vũ nhân dân lao động thế giới trong sự nghiệp đấy tranh cho một tương lai tốt đẹp. - Công xã Pari còn để lại nhiều bài học quý báu cho CMVS thế giới.. IV. Củng cố. ? Vì sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới? V.HDVN: Học bài cũ ,đọc trước bài mới ________________________________________________________________ Ngày so¹n:20/9/2012 Ngµy d¹y: 26/9/2012 Tiết 10: Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX(tiết 1) A MỤC TIÊU: 1.kiến thức: Giúp học sinh hiểu: + Các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa. + Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc. + Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc. 2.Tư tưởng: + Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa đế quốc, đề cao cảnh giác cách mạng chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình. 3.Kĩ năng: Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Giáo án, SGK, sách giáo viên. - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Vì sao nói: Công xã Pari là nhà nước kiểu mới? ? Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã Pari? III. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Giới thiệu bài. Hoạt động thầy- trò. Nội dung I. Tình hình các nước Anh, Pháp, - Học sinh đọc Đức. ? Cuộc CMCN diễn ra đầu tiên ở đâu? 1. Anh. Và đưa tới kết quả gì? * Kinh tế: ? Vì sao công nghiệp Anh lại phát - Mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, triển chậm lại? đứng hàng thứ 3 trên thế giới (sau Mĩ, ? Vì sao Anh lại chỉ chú trọng đầu tư Đức) và thuộc địa? ? Tuy mất vị trí bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn dẫn đầu thế giới ở những lĩnh vực nào?. ? Nét nổi bật trong nền chính trị ở Anh? ? Em hiểu thế nào là “QCLH”? Liện hệ với tình hình hiện nay ở Anh? ? Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Anh? “ Đế quốc mà mặt trời không bao giờ lặn” - Học sinh đọc. ? Nét nổi bật về tình hình kinh tế Pháp cuối TK XIX? - Do nghèo tài nguyên hơn các nước tư bản khác nên Pháp chú ý nhiều đến xuất khẩu tư bản hơn là xây dựng, phát triển công nghiệp trong nước. ? Sang đầu TK XX tình hình kinh tế Pháp như thế nào? - Đọc chữ in nghiêng SGK.. - Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. - Đầu TK XX: Ra đời nhiều công ty độc quyền về công nghiệp và tài chính: 5 ngân hàng lớn ở Luân Đôn → chuyển lên chủ nghĩa đế quốc. * Chính trị. - Là nước quân chủ lập hiến với sự tồn tại của hai Đảng: Đảng tự do và Đảng bảo thủ thay nhau cầm quyền. * Đối ngoại. - Đầy mạnh xâm lược thuộc địa. - Thuộc địa chiếm ¼ diện tích và ¼ dân số thế giới. => chủ nghĩa đế quốc Anh là “ CNĐQ thực dân” 2. Pháp: * Kinh tế: - Cuối TK XIX: Công nghiệp từ vị trí thứ 2 trên thế giới (sau Anh) tụt xuống hàng thứ 4 (sau Mĩ, Đức, Anh). - Đầu TK XX: ngành đường sắt, khai mỏ, thương mại... phát triển.. * Học sinh khá: ? Hình thức xuất khẩu tư bản ở Anh và Pháp có gì khác nhau? * Các công ty độc quyền ra đời và chi - Đế quốc Anh: Chủ yếu đầu tư vào phối nền kinh tế Pháp=> chuyển sang thuộc địa. CNĐQ. - Pháp: Hầu hết đầu tư cho những nước chậm tiến vay lấy lãi suất cao..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Nét nổi bật trong tình hình chính trị ở Pháp? ? Trong chính sách đối ngoại của Pháp có điểm nào giống với nước * Chính trị: Anh? - Từ sau CM 4.9.1870 nền cộng hoà thứ 3 được thiết lập. - Đối nội: Đẩy mạnh đàn áp nhân dân. - Đối ngoại: Chạy đua vũ trang và xâm chiếm thuộc địa. IV. Củng cố. Lập bảng so sánh về tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các nước đế quốc: Anh, Pháp, Đức.? V. Hướng dẫn về nhà: Học bài và chuẩn bị tiết sau. Ngày tháng 9 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngày so¹n:29/9/2012 Ngµy d¹y :3/10/2012 Tiết 11: Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa. - Tình hình và đặc điểm của nước Mĩ. - Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc. 2. Tư tưởng: - Nâng cao nhận thức về CNĐQ. - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng đấu tranh chống các thế lực gây chiến. 3. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu bản chất và vị trí của CNĐQ. B. CHUẨN BỊ: - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động thầy- trò - Học sinh đọc ? Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh tế Đức phát triển rất nhanh? ? Tại sao kinh tế Đức lại phát triển nhanh như vậy? Nguyên nhân nào là cơ bản nhất? + Được Pháp bồi thường chiến tranh. + Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật và sản xuất. + Thống nhất thị trường trong nước. ? Các công ty độc quyền Đức ra đời trong điều kiện kinh tế như thế nào?. Nội dung 3. Đức. * Kinh tế: - Về công nghiệp: Vượt Pháp, đuổi kịp Anh, đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 trên thế giới (sau Mĩ). - Cuối TK XIX hình thành các công ty độc quyền chi phối nền kinh tế Đức => Chuyển sang CNĐQ.. * Chính trị: ? Nét nổi bật về tình hình chính trị - Nhà nước Đức là Nhà nước chuyên Đức? chế với sự thống trị của địa chủ và tư sản độc quyền. ? Vì sao nói CNĐQ Đức là quân phiệt - Thi hành chính sách phản động: hiếu chiến? + Đề cao chủng tộc Đức (phân biệt * Đức “như con hổ đói đến bàn tiệc chủng tộc) muộn”. + Đàn áp phong trào công nhân. + Truyền bá bạo lực. + Chạy đua vũ trang. => CNĐQ Đức là “ CNĐQ phân biệt, - Học sinh đọc hiếu chiến”. ? Hãy cho biết những nét nổi bật về kinh tế Mĩ cuối TK XIX? 4. Mĩ. ? Nguyên nhân của sự phát triển nền * Kinh tế: kinh tế Mĩ? Trong các nguyên nhân - Công nghiệp: đó thì nguyên nhân nào là cơ bản + Từ vị trí thứ 4 (sau Anh, Pháp, Đức) nhất? nhảy vọt lên đứng đầu thế giới. + Tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Năm 1894: Sản phẩm công nghiệp + Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào gấp đôi Anh và bằng ½ các nước tây Âu sản xuất. gộp lại. + Lợi dụng sự đầu tư của châu Âu và điều kiện hoà bình của đất nước. ? Trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, các em thấy có điểm nào giống với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức? - Cuối TK XIX- đầu TK XX: Xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ có ảnh hưởng tới kinh tế- chính trị. ? Tình hình nông nghiệp của Mĩ? => Mĩ được coi là “Đế quốc của những.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Nét nổi bật trong tình hình chính trị của Mĩ? Chế độ chính trị này giống với các nước đế quốc nào đã được học? ? Chính sách đối ngoại của Mĩ như thế nào? Chính sách này có điểm nào tương đồng với các nước Anh, Pháp, Đức? ? Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ?. - Học sinh đọc.. ông vua công nghiệp” => Chuyển sang CNĐQ. - Nông nghiệp trở thành nguồn cung cấp lương thực- thực phẩm cho châu Âu. * Chính trị: - Đề cao vai trò của Tổng thống do hai Đảng: Đảng cộng hoà và Đảng dân chủ thay nhau cầm quyền. * Đối ngoại: - Cuối TK XIX + Bành chướng ở khu vực Thái bình duơng. + Gây chiến tranh với Tây Ban Nha. + Can thiệp vào khu vực Trung và Nam Mĩ. => Giới cầm quyền Mĩ cũng thể hiện tính thực dân tham lam thuộc địa như các nước đế quốc châu Âu.. IV. Củng cố. ? Nét nổi bật trong tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Hãy so sánh với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.. Ngày so¹n: 29/9/2012 Ngµy d¹y: 6/10/2012 Tiết 12: Bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: + Trong thời kỳ CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN (cuối TK XIX-XX) cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản ngày càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn tới sự thành lập Tổ chức Quốc tế 2. + Công lao và vai trò to lớn của Ăng ghen và Lênin đối với phong trào. +Ý nghĩa và ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905- 1907. 2. Thái độ: - Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản. - Bồi dưỡng tinh thần quốc tế vô sản. 3. Kỹ năng: - Phân tích sự kiện cơ bản của bài bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn. B. CHUẨN BỊ: - Tài liệu, tranh ảnh có liên quan. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày hai chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc cuối TK XIXđầu TK XX? ? Nét tiêu biểu về tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Nguyên nhân sự phát triển nền kinh tế Mĩ? III. Bài mới. * Giới thiệu bài. Hoạt động thầy- trò. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Học sinh đọc. I.. Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX.Quốc tế II. * Học sinh đọc. (Hướng dẫn đọc thêm II. Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905- 1907.. ? Trình bày những hiểu biết của em 1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô về Lênin? sản kiểu mới ở Nga. * Lê nin: - Sinh ngày 22.4.1870 trong một gia đình nhà giáo ở Nga. - Thời sinh viên, tham gia phong trào ? Trong cương lĩnh của Lênin (+) cách mạng chống Nga hoàng. những vấn đề gì? - Năm 1893 đến Pê-téc- bua và trở thành người lãnh đạo nhóm công nhân Macxit ở đây - Năm 1903 thành lập Đảng công nhân Xã hội dân chủ Nga và soạn thảo cương lĩnh chính trị. ?Những điểm nào chúng tỏ Đảng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng => Lê nin và Đảng công nhân xã hội kiểu mới? dân chủ Nga trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào cách mạng ở Nga *Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng dân chủ kiểu mới vì: - Năm 1903,Lê nin thành lập Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga ,là 1 chính đảng kiểu mới trên thế giới .Điều này được thể hiện qua cương lĩnh của đảng: +Nhiệm vụ chủ yếu của Đảng là tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ,đánh đổ chính quyền của giai cấp tư sản ,thành lập chính quyền vô sản. +Trước mắt đảng có nhiệm vụ lânhx đạo nhân dân lập đổ chế độ Nga Hoàng thành lập nước cộng hòa ,thi hành những cải cách dân chủ , giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông. IV.Củng cố. -Tìm hiểu và trình bày những nét chính về cuộc đời và hoạt động cách mạng của Lê nin? -?Những điểm nào chúng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. Ngày ....tháng 10năm 2012 Tổ CM duyệt. ------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 29/09/2012 Ngày dạy: /10/2012 Tiết 13: Bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, tính chất cuộc cách mạng Nga 1905- 1907. + Bài học kinh nghiệm và ảnh hưởng của cách mạng 1905- 1907. - Công lao to lớn của Lê nin đối với phong trào... 2.Thái độ: -Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản. -Bồi dưỡng tinh thần quốc tế vô sản. 3. Kỹ năng: -Phân tích,tư duy các sự kiện. B. CHUẨN BỊ. 1.Gíao viên: Tài liệu, tranh ảnh có liên quan. 2.Học sinh:Đồ dùng học tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ?Vài trò của Lê nin với thành lập Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga? ?Những điểm nào chúng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới? III. Bài mới. * Giới thiệu bài. Hoạt động thầy- trò - Học sinh đọc.. Nội dung . 2. Cách mạng Nga 1905- 1907.. ? Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc cách mạng 1905- 1907? * Nguyên nhân: - Đầu TK XX: Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng. - Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh Nga- Nhật → Nga thua. - Từ cuối 1904, nhiều cuộc bãi công nổ ra. ? Diễn biến cuộc cách mạng? * Diễn biến: - T2.1905 Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ở Matxcova. - Phong trào kéo dài đến 1907 thì chấm dứt. ? Ý nghĩa cuộc cách mạng 1905- * Ý nghĩa: 1907? - Giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản. - Làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. * Học sinh khá: ? Nguyên nhân thất bại của cuộc cách mạng (1905- 1907)?. IV. Củng cố. ? Nguyên nhân cuộc cách mạng 1905- 1907? ? Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm cách mạng 1905- 1907. V. Hướng dẫn về nhà:Học bài cũ ,đọc trước bài mới. __________________________________. Ngµy so¹n: 29/09/2012 Ngµy d¹y: /10/2012 Tiết 14: Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TK XVIII- TK XIX A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp học sinh thấy được: + Sau thắng lợi của CMTS, giai cấp tư sản tiến hành cuộc CMCN làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế xã hội, CNTB chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong kiến khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn cả lực lượng sản xuất, làm tăng năng suất lao động và đặc biệt là ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất. + Sự ra đời của học thuyết tiến hoá của Đác Uyn cùng Triết học Duy vật của Mác và Ăng ghen..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2.Thái độ: So với chế độ phong kiến, CNTB với cuộc CMKHKT là một bước tiến lớn, có những đóng góp lớn đối với sự phát triển của lịch sử xã hội. 3.Kỹ năng: Phân biệt được thuật ngữ “CMTS” với “CMCN”. B. CHUẨN BỊ.. 1.Giao viên:Tranh ảnh có liên quan. 2.Học sinh:Đồ dùng học tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày nguyên nhân? Diễn biến, ý nghĩa lịch sử. Nguyên nhân thất bại của CM 1905- 1907? III. Bài mới. * Giới thiệu bài. Hoạt động thầy- trò - Học sinh đọc ? Lập bảng thống kê các thành tựu chủ yếu của kỹ thuật TK XVIIIXIX? Theo mẫu: Lĩnh vực, thành tựu.. ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của kinh tế thời kỳ này? Tác dụng của nó?. Nội dung I. Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật. Lĩnh vực Thành tựu Công - Kỹ thuật luyện kim, chế nghiệp tạo máy móc (máy hơi nước) máy chế tạo công cụ Giao - Đóng tàu thuỷ chạy bằng thông động cơ hơi nước. vận tải - Chế tạo xe lửa chạy trên đường sắt. - Phát minh máy điện tín. - Sáng chế bảng chữ cái cho điện tín. Nông - Sử dụng phân bón học. nghiệp - Máy kéo, máy cày làm tăng năng suất … Quân sự - Nhiều vũ khí mới: đại bác, súng trường, chiến hạm, ngư lôi, khí cầu …. IV.Củng cố. ? Hãy cho biết những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội? ? Vai trò của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong các TK XVIIITK XX? V. Hướng dẫn về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Học nội dung bài và chuẩn bị bài 9. Ngày….tháng 10 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n:05/10/2010 Ngµy d¹y: /10/2010 Chương III CHÂU Á THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX.. TiÕt 15 : Bài 9 ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX A. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XVIII- đầu TK XX, là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh ở nước này ngày càng phát triển. - Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc, tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, công nhân, binh sĩ, điển hình là khởi nghĩa Xipay … 2. Tư tưởng. - Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với Ấn Độ. - Biểu lộ sự thông cảm và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân lao động. 3. Kỹ năng: - Phân biệt các khái niệm “cấp tiến”, “ôn hoà” và đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ. B. Chuẩn bị: - Bản đồ “ Phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối TK XVIII- đầu TK XX”. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra 15’: - Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt ,máy móc,và động cơ hơi nước? *Đáp án. Nội dung -Sau khi việc sản xuất bằng máy móc được tiến hành đầu tiên ở Anh đã lan tràn ra các nước Âu –Mĩ ,tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp .Kĩ thuật luyện kim được cải tiến làm tăng năng suất thép .phát minh ra phương pháp sản xuất nhôm nhanh rẻ.Nhiều nhà máy chế tạo công cụ ra đời. -Nhiều nguồn nhiên liệu mới được sử dụng trong công nghiệp như than đá ,dầu mỏ.Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu đẻ chế tạo máy móc ,xây dựng đường sắt ,máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.. Điểm. 5 điểm. 5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Ấn Độ là nước sớm bị thực dân Anh xâm lược và đô hộ. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra, song thất bại … ? Em hãy nhắc lại ›‹ chủ yếu giữa các nước đế quốc già với các nước đế quốc trẻ là gì? ›‹ được giải quyết bằng cách nào? ? Nêu quá trình xâm lược của Anh đối với Ấn Độ? ? Chính sách cai trị của đế quốc Anh đã để lại những hậu quả gì cho Ấn Độ? ? Qua bàng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách thống trị của thực dân Anh?. ? Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay?. ? Đảng Quốc Đại ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của Đảng Quốc Đại? ? Bản chất của giai cấp tư sản là bóc lột, vậy vì sao giai cấp tư sản Ấn Độ lại đứng về phía nhân dân chống thực dân Anh? ? Nguyên nhân khởi nghĩa Bombay? Kết quả? ? Ý nghĩa của khởi nghĩa Bombay? - Ti-lắc bị kết án 6 năm tù → bùng lên một đợt đấu tranh trong cả nước → công nhân Bombay với khẩu hiệu “Hãy trả lời mỗi năm tù của Ti-lắc bằng một ngày tổng bãi công” IV. Củng cố.. I. Sự xâm nhập và chính sách thống trị của Anh. - Đầu TK XVIII, Anh đã gạt được Pháp, hoàn thành cuộc chinh phục và đặt ách thống trị lên Ấn Độ. - Thực dân Anh thi hành chính sách thâm độc “ chia để trị” cộng với chính sách “ Ngu dân” và bóc lột kinh tế tàn bạo. * Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh nổ ra quyết liệt II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. 1. Khởi nghĩa Xipay (1857- 1859). - 60.000 lính Xipay và nhân dân khởi nghĩa vũ trang. - Duy trì được 2 năm thì bị đàn áp. - Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủa nghĩa thực dân và giải phóng dân tộc. 2. Đảng Quốc Đại và hoạt động. - Năm 1885, Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc Đại) thành lập. - Trong quấn trình đấu tranh phân hoá thành 2 phái: - Phái “Ôn hoà” Phái “Cấp tiến” 3. Khởi nghĩa Bombay. - T7.1908: Công nhân Bombay bãi công chính trị, thành lập các đơn vị chiến đấu chống lại quân đội Anh → thất bại. * Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Nêu những hậu quả của sự thống trị của Anh ở Ấn Độ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài và chuẩn bị bài 10. -------------------------------------------------------------------------------------------Ngµy so¹n:12/10/2010 Ngµy d¹y: 14/10/2010 TiÕt 16 Bài 10 TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX A. Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc: + Vào cuối TK XIX- đầu TK XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát đã bị Đế quốc xâu xé, trở thành nửa thuộc địa, nửa phong kiến. + Các phong trào đấu tranh chống Đế quốc, phong kiến diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, Cách mạng Tân Hợi- Ý nghĩa lịch sử. 2. T tëng: Có thái độ phê phán triều đình Phong kiến Mãn Thanh trong việc để mất Trung Quốc thành “Miếng mồi” cho các nước đế quốc. 3. KÜ n¨ng: - Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh. - Biết sử dụng biểu đồ Trung Quốc, trình bày các sự kiện tiêu biểu của các phong trào. B. Chuẩn bi: - Bản đồ “ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc”. C.TiÕn tr×nh giê d¹y: I. ổn định tổ chức:8A B. Kiểm tra bài cũ:Lồng ghép trong bài mới C. Bài mới:. ? Vì sao nhiều nước đế quốc lại xâu xé Trung Quốc? ? Em hãy cho biết trên bản đồ những khu vực xâm chiếm của các nước đế quốc?. I. Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ. - Trung Quốc là một quốc gia rất lớn, đông dân, giàu tài nguyên nhưng cuối TK XIX, chế độ phong kiến suy yếu. - Trong những năm 1840-1842, thực dân Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc. - Tiếp đó các nước đế quốc Âu- Mĩ tranh nhau xâm chiếm đất nước này. => Trung Quốc ngày càng lệ thuộc và các nước đế quốc..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> II. Phong trào đấu tranh của nhân dân ? Trước tình hình đó nhân dân Trung Trung Quốc cuối TK XIX- đầu TK Quốc phải làm gì? XX. (Hướng dẫn học sinh lập bảng) . Thời Tên phong Người Kết Ý nghĩa - Học sinh đọc. gian trào lãnh quả Thể hiện ? Trước nguy cơ xâm lược của đế đạo tinh thần quốc, nhân dân Trung Quốc có thái Thái Bình Tôn Thất yêu độ như thế nào? nước,đấu ThiênQuốc Trung bại ? Vì sao cuộc vận động Duy Tân ở tranh Sơn Trung Quốc lại không thể thành 1898 Cuộc vận Khang Thất chống phong độngDuy Hữu bại công như Minh Trị Duy Tân ở Nhật kiến,đế Tân vi Bản? ? Trình bày đôi nét về dự kiến phong trào Nghĩa Hoà Đoàn? ? Nguyên nhân thất bại của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn? ? Trong bối cảnh đất nước bị xâu xé, giai cấp tư sản Trung Quốc đã làm gì?. quốc. Lương Khải Siêu. Cuối Phong trào thế nghĩa Hòa kỉ Đoàn XIX –đâu thế kỉ XX. Thất bại. III. Cách mạng Tân Hợi 1911. - T8.1905: Tôn Trung Sơn thành lập ? Trình bày những hiểu biết của em Trung Quốc đồng minh hội và đề ra “học về Tông Trung Sơn? thuyết Tam dân” nhằm: ? Học thuyết Tam dân đề cập đến + Đánh đổ Mãn Thanh. những vấn đề gì? Nhằm mục đích + Khôi phục Trung Hoa. gì? + Thành lập dân quốc … ? Diễn biến của cách mạng Tân Hợi? - 10.10.1911: Dưới sự lãnh đạo của Đồng mình Hội khởi nghĩa Vũ Xương bùng nổ. - 29.12.1911: Trung Hoa dân quốc được thành lập, Tôn Trung Sơn làm Tổng thống lâm thời. ? Kết quả của cách mạng Tân Hợi? - Năm 1912: Cách mạng Tân Hợi kết thúc. * Ý nghĩa cách mạng Tân Hợi: ? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân - Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, Hợi? thiết lập chế độ cộng hoà. ? Tại sao gọi cách mạng Tân Hợi là - Tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa cuộc cách mạng tư sản? tư bản phát triển. ? Cách mạng Tân Hợi có những hạn - Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải chế gì?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX- đầu TK XX lần lượt thất bại?. phóng dân tộc ở Châu Á … => Tuy nhiên, cũng còn có những hạn chế. (Sách giáo khoa) dân tộc.. IV. Củng cố: Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân trung quốc thời gian này lại lượt thất bại? V. Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ,chuẩn bị bài. Ngày tháng 10 năm2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n: 12/10/ 2010 Ngµy d¹y: /10/2010 TiÕt 17 Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX A. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: + Nhận thức rõ sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á. + Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì giai cấp tư sản dân tộc ở các nước thuộc địa, mặc dù còn non yếu, đã tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh. + Những phong trào tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á: Indonesia, Philippin, Campuchia, Lào, Việt Nam, ….
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. T tëng: - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. Có tinh thần đoàn kết, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do và tiến bộ của các nước trong khu vực. 3. KÜ n¨ng: - Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á, phân biệt những nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á. B. Chuẩn bị - Bản đồ Đông Nam Á cuối TK XIX. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Diễn biến? Kết quả? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi? III. Bài mới: * Giới thiệu bài. ? Những nét chung về Đông Nam Á? ? Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây? ? Hãy kể một số nước tiêu biểu là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân?. ? Sau khi hoàn thành công cuộc xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương Tây làm gì? ? Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có những điểm chung nào nổi bật? ? Trước tình hình đó, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào? ? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra ở Indonesia như thế nào? ? Mĩ tiến hành xâm lược Philippin như thế nào? Cuộc đấu tranh của nhân dân Philippin?. I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á. - Đông Nam Á: + Vị trí địa lý quan trọng. + Giàu tài nguyên thiên nhiên. + Chế độ phong kiến suy yếu. - Nửa sau TK XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược khu vực này => Hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa, nửa thuộc địa của tư bản phương tây (trừ Thái Lan) II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. - Sau khi biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa thực dân phương tây thi hành chính sách cai trị: chia để trị; đàn áp, vơ vét. - Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á phát triển liên tục. * Indonesia: - 1905: Nhiều tổ chức công đoàn thành lập và bước đầu truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin. - T5.1920: Đảng cộng sản Inđô thành lập. * Philippin: - 1896- 1898: Cách mạng bùng nổ dẫn tới ra đời Cộng hoà Philippin. - Sau đó bị Mĩ thông tính → phong trào.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Phong trào đấu tranh của nhân dân Miến Điện? ? Phong trào đấu tranh của 3 nước Đông Dương? ? Kết quả chung của các phong trào trên? ? Nguyên nhân thất bại của các phong trào? ? Tuy thất bại, nhưng các cuộc đấu tranh đó có ý nghĩa như thế nào trong quá trình đấu tranh tiếp theo của nhân dân Đông Nam Á?. giải phóng dân tộc tiếp tục bùng nổ. * Miến điện: - 1885: Cuộc kháng chiến chống Anh diễn ra quyết liệt → sau thất bại. * Lào, Việt Nam, Campuchia. - Nhân dân 3 nước trên bán đảo Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung là thực dân Pháp. * Kết quả chung của phong trào ở Đông Nam Á: - Phong trào giải phóng dân tộc chưa giành được thắng lợi. => Là tiền đề cho các cuộc đấu tranh sau này đi đến thắng lợi.. IV. Củng cố _Nêu nhận xét của em về tinh hình chung của các nước ĐNA vào cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX? V. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ ,đọc trước bài mới Ngµy so¹n: 19/10/2010 Ngµy d¹y: 21/10/2010 TIẾT 18: BÀI 12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX –ĐẦU THẾ KỈ XX A. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: + Những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng phát triển sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. + Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối TK XIX- đầu TK XX. 2. T tëng: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3. KÜ n¨ng: - Nắm được khái niệm “cải cách” và sử dụng bản đồ khi học. B. Chuẩn bị: - Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX- đầu TK XX. - Tranh ảnh sách giáo khoa. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây? ? Những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á? Vì sao các phong trào đều thất bại? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Cùng với quá trình xâm lược của các nước thực dân phương Tây ở Đông Nam Á, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc cũng diễn ra sôi nổi ở khu vực này. ?Nhật Bản phải tiến hành cuộc Canh tân đất nước?. *? Hãy nêu nội dung của cuộc Duy Tân Minh Trị? ? Trong những cải cách của Minh Trị, nhân tố nào là “chìa khoá”? ? Căn cứ vào đâ\u để chứng tỏ cuộc Duy Tân Minh Trị là một cuộc CMTS?. ? Kết quả của cải cách Minh Trị?. I. Cuộc Duy Tân Minh Trị. 1. Hoàn cảnh: - Cuối TK XIX, chế độ phong kiến Nhật suy yếu không đủ sức chống lại sự can thiệp của tư bản Âu- Mĩ. - Nhật phải lựa chọn một trong hai con đường: + Hoặc duy trì chế độ phong kiến thối nát. + Hoặc canh tân để phát triển đất nước. - T1.1868: Thiên Hoàng Minh Trị thực hiện một loạt các cải cách trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị. 2. Nội dung: - Kinh tế: + Thống nhất tiền tệ. + Xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến. + Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa … - Chính trị- xã hội: + Bãi bỏ chế độ chế độ nông nô … + Chính sách giáo dục bắt buộc … + Chú trọng khoa học- kỹ thuật trong giảng dạy. * Quân sự: + Tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. + Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. + Chú trọng công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí. 3. Kết quả: - Cuối TK XIX- đầu TK XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thộc địa, phát triển thành một nước Tư bản công nghiệp phát triển nhất ở châu Á..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> => Cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản được tiến hành “từ trên xuống”. II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế ? Trong sự phát triển kinh tế của quốc. Nhật Bản em thấy có điểm nào giống * Kinh tế: với các nước tư bản Âu- Mĩ cuối TK + Phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh XIX? Trung- Nhật. + Đẩy mạnh công nghiệp hoá. + Các công ty độc quyền ra đời bao trùm lên đời sống kinh tế- chính trị của đất nước→ chủ nghĩa đế quốc. ? Điểm nổi bật trong chính sách * Chính trị: ngoại giao của Nhật Bản? + Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bánh chưuớng. + Chiến tranh Trung- Nhật, Nga- Nhật để mở rộng thuộc địa. IV. Củng cố. ? Hoàn cảnh, nội dung, kết quả cuộc Duy Tân Minh Trị? V. Hướng dẫn về nhà: Học nội dung bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày tháng 10 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n:20/10/2010 Ngµy d¹y: /10/2010 Tiết 19: KIỂM TRA MỘT TIẾT A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố, ghi nhớ toàn bộ những nét chính về lịch sử thế giới ở chương I, chương II và chương III. - Thông qua giờ kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức lịch sử của học sinh từ đó giáo viên nhận được tín hiệu ngược để kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh, phát huy những em có năng khiếu sử, hạn chế những mặt còn tồn tại của giáo viên và học sinh. 2.Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần tự giác, trung thực trong học tập và khi làm bài. 3.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử. B. CHUẨN BỊ: I.Hình thức ra đề : TNKQ kết hợp với tự luận.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> II. Ma trận.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> III.Đề bài & hướng dẫn chấm. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn :Lịch sử Họ và tên :…………………… Lớp:……………………. A/ TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) *Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Trước cách mạng, Pháp là một nước A Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế C. Cộng hòa D. Dân chủ nhân dân Câu 2: Xã hội nước Pháp trước cách mạng tồn tại ba đẳng cấp nào dưới đây ? A. Tăng lữ, quý tộc và nô lệ B. Tăng lữ, quý tộc và nông dân C. Tăng lữ, lãnh chúa và nông nô D. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3 Câu 3: Nét nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là A. chủ nghĩa tư bản xâm nhập vào nông nghiệp. B. nông nghiệp, công thương nghiệp phát triển mạnh mẽ. C. nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp phát triển. D. nông nghiệp tiên tiến, công thương nghiệp lạc hậu. Câu 4: Cuối thế kỉ XIX, nền công nghiệp Anh đứng hàng thứ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. nhất trên thế giới C. ba trên thế giới B. hai trên thế giới D. tư trên thế giới Câu5: “ Đế quốc trẻ” là tên gọi của các nước đế quốc A. Anh, Mĩ C. Đức, Pháp B. Anh, Pháp D. Đức, Mĩ Câu 6: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Pháp là A. chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. B. chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. chủ nghĩa hiếu chiến B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Em hãy nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xipay (Ấn Độ) ? (3.0 điểm) Câu 2: Nêu phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840? (3 điểm) Câu 3: Em hãy nêu khái niệm “cách mạng công nghiệp”? (1.0 đ) BÀI LÀM: …………………………………………………………………….............................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(43)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM. I/ TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) @ Chọn câu trả lời đúng (3điểm). Mỗi câu đúng 0. 5 điểm Câu. 1 B. 2 D. 3 D. 4 A. 5 D. 6 A. II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3.0 đ) Khởi nghĩa Xi-pay. + Nguyên nhân: (1.0 đ) - Do chính sách thống trị hà khắc của thực dân Anh, nhất là chính sách “chia để trị”, tìm cách khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội đã dẫn đến mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. - Duyên cớ trực tiếp của cuộc khởi nghĩa: do binh lính Xi-pay bất mãn trước việc bọn chỉ huy Anh bắt giam những người lính có tư tưởng chống đối. + Diễn biiến: (1.5 đ) - Ngày 10 - 5 - 1857, hàng vạn lính Xi-pay đã nổi dậy khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. - Cuộc khởi nghĩa đã nhận được sự hưởng ứng của đông đảo nông dân, nhanh chóng lan ra khắp miền Bắc và một phần miền Trung Ấn Độ. - Cuộc khởi nghĩa duy trì khoảng 2 năm (1857 - 1859) thì bị thực dân Anh đàn áp đẫm máu. + Ý nghĩa: (0.5 đ) - Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập. Câu 2: ( 3.0 điểm) * phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840 - Trong những năm 1830 - 1840, phong trào công nhân ở các nước Pháp, Đức, Anh phát triển mạnh. Năm 1831, công nhân dệt ở thành phố Li-ông (Pháp) khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm. Họ nêu cao khẩu hiệu “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”. Cuộc khởi nghĩa cuối cùng bị giới chủ đàn áp. (1.0 đ).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Năm 1844, công nhân dệt vùng Sơ-đê-lin (Đức) khởi nghĩa chống lại sự hà khắc của giới chủ. (0.5 đ) - Từ năm 1836 đến năm 1847, ở Anh diễn ra “Phong trào Hiến chương” có quy mô, tổ chức và mang tính chất chính trị rõ rệt. (0.5 đ) - Các cuộc đấu tranh nêu trên tuy cuối cùng đều bị thất bại, nhưng nó đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế, tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận cách mạng sau này. (1.0 đ) Câu 3: ( 1.0 điểm) Khái niệm “cách mạng công nghiệp”: Bước phát triển của nền sản xuất TBCN, diễn ra đầu tiên ở Anh rồi lan ra các nước khác. Nó thúc đẩy việc phát minh ra máy móc, đẩy mạnh sản xuất và hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản. C. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV phát đề cho HS, HS nhận đề và làm bài vào giấy thi đã được chuẩn bị sẵn. D. KẾT THÚC GIỜ KIỂM TRA - Thu bài: - Nhận xét: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HS chép lại đề vào vở, làm bài kiểm tra vào vở. Ngµy so¹n :20/10/2012 Ngµy gi¶ng: /10/2012 Chương IV.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) TiÕt 20: Bài 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) A. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được các kiến thức cơ bản sau: + Chiến tranh thế giới thứ I là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc, vì bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược, bọn đế quốc cả hai phe đều phải chịu trách nhiệm về vấn đề này. + Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chât và những hậu quả tai hại của nó đối với xã hội loài người. + Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích Nga, đứng đầu là Lênin đứng vững trước những thách thức của chiến tranh và lãnh đạo giai cấp vô sản cùng các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh cách mạng”. 2. T tëng: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập và chủ nghĩa xã hội. 3. KÜ n¨ng: Phân biệt được khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”. Biết đánh giá một vấn đề lịch sử, nguyên nhân sâu xa … B. Chuẩn bị: - Bản đồ chiến tranh thế giới I. - Bảng thống kê kết quả của chiến tranh C. TiÕn tr×nh giê d¹yËy I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra. III. Bài mới. I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. - Học sinh đọc. ? Chúng ta đã học qua về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở các nước đế quốc này là gì? Dẫn chứng? ? Vậy mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước “đế quốc già” với các nước “đế quốc trẻ” là gì?. - Sụ phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản và cuối TK XIX đầu TK XX làm thay đổi số lượng, lực lượng giữa các nước đế quốc → những cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên để giành thuộc địa đã ? Mâu thuấn đó được giải quyết như diễn ra. thế nào? - Hình thành 2 khối quân sự kình địch ? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc nhau: Khối Liên minh: Đức- Áo- Hungđã dẫn đến điều gì? Ý. Khối Hiệp ước: Anh- Pháp- Nga..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Sự kiện nào châm ngòi nổ cho chiến tranh thế giới thứ I? - Giáo viên dùng lược đồ trình bài diễn biến. ? Giai đoạn 1 ưu thế thuộc về phe nào? + Ở Ấn Độ: Thực dân Anh bắt đi lính 400.000 người. + Pháp chiêu mộ 300.000 lính thuộc địa (chủ yếu ở Việt Nam). ? Giai đoạn 2 của chiến tranh ưu thế thuộc về phe nào? ? Phe Liên minh đã bị thất bại như thế nào? - Học sinh đọc. ? Chiến tranh thế giới thứ I đã để lại thảm hoạ như thế nào? ? Qua thảm họa của chiến tranh thế giới I em có suy nghĩ gì về chiến tranh? ? Kết cục của chiến tranh thế giới I? ? Em hãy nêu tính chất của chiến tranh thế giới I?. => Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ trang và tích cực chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. II. Những diễn biến chính của chiến sự. 1. Giai đoạn 1 (1914- 1916). - Mặt trận phía Tây: Đức tấn công Pháp. - Mặt trận phía Đông: Nga tấn công Đức. - Từ 1916: giai đoạn cầm cự. => Thời kỳ đầu chiến tranh chỉ diễn ra ở Châu Âu sau đó lôi kéo nhiều châu lục khác tham gia. 2. Giai đoạn 2 (1917- 1918). - Từ 1917, chiến sự chủ yếu ở mặt trận Tây Âu, phe Hiệp ước phản công, phe Liên minh thấ bại và đầu hàng. => Chiến tranh thế giới I kết thúc với sự thất bại của phe: Đức, Áo, Hung. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ I. - Chiến tranh thế giới I đã gây nhiều thảm hoạ cho nhân loại: + Lo chôn người chết. + Hơn 20triệu người bị thương. + Nhiều thành phố, làng mạc bị huỷ diệt. + Chi phí cho chiến tranh 85 tỉ USD. - Kết cục chiến tranh: + Đức mất hết thuộc địa. + Diện tích thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ mở rộng.. IV. Củng cố. V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài cũ ,đọc trước bài mới Ngày tháng 10 năm 2012 Tổ CM duyệt.
<span class='text_page_counter'>(47)</span>
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngµy so¹n:28/10/2012 Ngµy dạy: / /2012 TiÕt 21 Bài 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI - 1917) A. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc - Giúp học sinh: + Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học từ phần chương I đến chương IV của lịch sử thế giới Cận đại. 2. T tëng: - Giáo dục ý thức giai cấp và tinh thần đoàn kết quốc tế. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, khái quát hoá các vấn đề lịch sử. Kỹ năng lập bảng thống kê, rút ra kết luận. B. Chuẩn bị: - Bảng thống kê các sự kiện lịch sử Cận đại. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ :Lồng ghép trong giờ. III. Bài mới. ? Lập bảng thống kê những sự kiện I- Những sự kiện lịch sử chính. chính của lịch sử thế giới (theo mẫu)? -Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng những sự kiện cơ bản nhất.. Thời gian - T8-1566. sự kiện Cách mạng Hà Lan. Kết quả Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Những sự kiện nào chứng tỏ một … … … nền sản xuất mới ra đời trong lòng xã hội phong kiến? II. Những nội dung chủ yếu. - Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất ? Mâu thuẫn chế độ phong kiến, tư mới tư bản chủ nghĩa dẫn đến mâu thuẫn sản và các tầng lớp nhân dân biểu giữa chế độ phong kiến- tư sản và các hiện ở những điểm nào? Kết quả của tầng lớp nhân dân gay gắt → cách mạng mâu thuẫn này là gì? tư sản bùng nổ. ? Em hãy kể tên các cuộc cách mạng + Cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI. tư sản? Hình thức của các cuộc cách + Cách mạng tư sản Anh TK XVII. mạng tư sản? Tại sao lại có những + Chiến tranh giành độc lập của 13 Bang hình thức khác nhau đó? thuộc địa Bắc Mĩ. ? Căn cứ vào đâu để khẳng định: + Cách mạng tư sản Pháp 1789 … Cuối TK XIX đầu TK XX- chủ => Chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm nghĩa tư bản đã được xác lập trên vi toàn thế giới→ một số nước chuyển phạm vi toàn thế giới? sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. ? Để phục vụ cho nền kinh tế tư bản - Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư chủ nghĩa, giai cấp tư sản ở các nước bản, sự xâm lược của thực dân phương đã thi hành chính sách gì? Tây đối với các nước phương Đông được ? Nhân dân các nước thuộc địa đã đẩy mạnh→ phong trào đấu tranh của làm gì trước sự xâm lược của thực nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi. dân phương Tây? ? Cùng với phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa chống thực dân phương Tây còn có phong trào nào khác. - Phong trào công nhân phát triển mạnh, ? Bên cạnh sự phát triển về kinh tế chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, các tổ thì thời kỳ này đã có những thành chức quốc tế của công nhân thành lập. tựu gì về kỹ thuật, văn hoá- nghệ thuật? - Văn học- nghệ thuật, khoa học- kỹ thuật ? Nguyên nhân, diễn biến, kết cục và phát triển. tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ I? - Chiến tranh thế giới I: Nguyên nhân, diễn biến, tính chất và kết cục→ là cuộc Câu 1: Em hãy chọn 5 sự kiện tiêu chiến tranh phi nghĩa. biểu nhất của lịch sử thế giới Cận đại III. Bài tập thực hành. và giải thích vì sao? Câu 1: Năm sự kiện tiêu biểu nhất. - Cách mạng Hà Lan: mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới Cận đại. - Cách mạng tư sản Pháp: Cuộc cách mạng triệt để nhất . - Phong trào công nhân: Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản. - Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: Vũ khí - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm đấu tranh của giai cấp công nhân thế.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> các câu hỏi còn lại.. giới. - Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự thắng lợi của CMT10 Nga 1917: mở ra thời kỳ mới- Thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại.. IV.Củng cố: ? Nguyên nhân, diễn biến, kết cục và tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ I? V. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 3 sgk t34, đọc trước bài mới. Ngµy so¹n:28/10/2012 Ngµy gi¶ng: / /2012. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917- 1945) CHƯƠNG I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941) TiÕt 22 Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) (tiết 1) A. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc - Giúp học sinh nắm được: + Những nét chung về tình hình nước Nga đầu TK XX. Tại sao nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng. + Diễn biến chính của cuộc cách mạng tháng hai và cách mạng T10 năm 1917. 2. T tëng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nước Nga trước cách mạng và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga sau cách mạng. B. Chuẩn bị - Bản đồ nước Nga, tranh ảnh có liên quan. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. Tổ chức: II. KiÓm tra. ? Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Từ trong lòng chiến tranh thế giới I, cuộc CMT10 Nga năm 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người- thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại … - Học sinh đọc. ? Nêu những nét chính về tình hình nước Nga vào đầu TK XX? - Nga là một đế quốc rất lớn, hơn 100 dân tộc khác nhau, tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng→ nhà tù của các dân tộc Nga.. ? Nhiệm vụ của cách mạng tháng hai là gì? - Lật đổ chế độ phong kiến quân chủ, thực hiện cải cách dân chủ, đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân lao động. ? Diễn biến của cách mạng tháng hai? ? Kết quả của cuộc cách mạng tháng hai? - Cách mạng tháng hai mới chỉ giải quyết được ½ nhiệm vụ. ? Tại sao gọi là cách mạng dân chủ tư sản? - Là CMTS do giai cấp tư sản lãnh đạo. - Quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng. - Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến giành dân chủ. - Cách mạng thành công, giai cấp tư sản lên nắm quyền, mở đường cho chủa nghĩa tư bản phát triển. IV. Củng cố.. I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm 1917. 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng. - Là nước đế quốc phong kiến bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế do Nga hoàng Nicôlai II đứng đầu. - Nước nga tồn tại nhiều mâu thuẫn gay gắt. + Đế quốc Nga các dân tộc Nga. + Tư sản vô sản. + phong kiến nông dân. => đòi hỏi phỉa được giải quyết bằng một cuộc cách mạng. 2. Cách mạng tháng 2 năm 1917. - T2.1917: Cách mạng bùng nổ. + 23.2: 9vạn nữ công nhân ở Pê-tô-grat biểu tình. + 27.2: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôsevich công nhân chuyển từ tổng bãi công thành khởi nghĩa vũ trang. * Kết quả: - Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ. - Đưa tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: + Các xô viết: công nhân, nông dân và binh lính. + Chính phủ lâm thời: Tư sản, đại địa chủ. * Cách mạng dân chủ tư sản tháng hai thắng lợi..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 1: Điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây. Nội dung Lãnh đạo Động lực Nhiệm vụ Tính chất. Cách mạng tháng hai Đảng Bônsevich Công, nông, binh Lật đổ chính phủ Nga hoàng Cách mạng dân chủ tư sản. CMT10 Lênin và Đảng Bônsevich Công, nông, binh Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản Cách mạng vô sản. V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Chuẩn bị tiếp phần II. Ngày tháng năm 2012 Tổ CM duyệt Ngµy so¹n:03/11/2012 Ngµy gi¶ng: /11/2012 TiÕt 23 :Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) (tiết 2) A.Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức:- Giúp học sinh nắm được: + Cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng. + Ý nghĩa lịch sử cách mạng T10 Nga 1917. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 3.Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để trình bày một sự kiện lịch sử. B. Chuẩn bị: - Lược đồ nước Nga xô viết chống thù trong giặc ngoài C. TiÕn tr×nh giê d¹y I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra 15 phút: ?Nêu nhưng nét lớn về tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX *Đáp án: -Sau cuộc cách mạng 1905-1907 thất bại ,Nga vẫn là 1 nước quân chủ chuyên chế.Năm 1914,Nga hoàng lại đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh đế quốc ,gây nên hậu quả nặng nề cho đất nước :kinh tế suy sụp ,quân đọi thiếu vũ khí và lương thực ,lien tiếp thua trận và mất đất …(4 điểm) -Mọi nỗi khổ đè nặng lên vai các tầng lớp nhân dân ,đặc biệt là nông dân,công nhân và hơn 100 dân tộc trong đế quốc Nga ,phong trào phản đối Nga hoàng lan rộng khắp nơi.(3 điểm).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Chính phủ nga hoàng ngày càng bất lực ,không còn khả năng thống trị như trước nữa.(3 điểm) III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Lênin từng nói việc giành chính quyền dã khó nhưng việc giữ chính quyền còn khó khăn hơn… * Học sinh đọc. 3. Cách mạng tháng Mười năm 1917. ? Tình hình nước Nga sau cách mạng * Nguyên nhân: tháng hai? - Sau CMT2 hai cường quốc song song tồn tại→ Lênin và Đảng Bônsevich chuẩn bị kế hoạch dùng bạo lực lật đổ chính phủ tư sản→ chấm dứt tình trạng ? Diễn biến của cách mạng T10? hai chính quyền song song tồn tại. * Diễn biến: * Giáo viên sử dụng H.54: Tường - 24.10 (6.11): Tại điện Xmô-nưi Lênin thuật diễn biến. trực tiếp chỉ huy→ cuộc khởi nghĩa ở Pêtô- rô- grát thắng lợi. - Đêm 25-10 (7.11): Cung điện Mùa Đông bị chiếm. → Chính phủ lâm thời tư ? Kết quả của cách mạng T10? sản hoàn toàn sụp đổ. * Kết quả. ? Vậy, so với cách mạng tháng hai, - CMT10 đã lật đổ chính phủ lâm thời tư những gì CMT10 đem lại có gì tiến sản, thiết lập nhà nước vô sản giành bộ hơn. chính quyền về tay nhân dân. ? Lênin đóng vai trò như thế nào đối => Lênin đóng vai trò quan trọng, người với thắng lợi của CMT10.1917? vạch kế hoạch trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pêtôrogr II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. ý nghĩa lịch sử của CMT10 Nga 1917. 1. Ý nghĩa lịch sử của CMT10. ? Ý nghĩa to lớn của CMT10 Nga? * Đối với nước Nga: - Làm thay đổi vận mệnh đất nước và ? Vì sao Giôn Rít đặt tên cho cuốn con người, đưa nhân dân lao động lên sách là “10 ngày rung chuyển thế nắm chính quyền, thiết lập một nhà nước giới”? xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. ? Lênin có công lao gì đối với thắng * Đối với thế giới: lợi CMT10? - Để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc - Sáng lập ra Đảng Bônsevich. đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản - Vạch ra đường lối cách mạng đúng và nhân dân lao động và các dân tộc bị đắn. áp bức. - Trực tiếp chỉ đạo cách mạng … - Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và chủ nghĩa quốc tế, phong trào giải phóng dân.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> tộc ... IV. Củng cố. ? Việc xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết được diễn ra như thế nào? ? Nêu ý nghĩa lịch sử của CMT10? V. Hướng dẫn về nhà: - Lập bảng thống kê các sự kiện chính của CMT10. - Học bài và chuẩn bị bài 16. Ngµy so¹n:03/11/2012 Ngµy dạy: /11/2012 TiÕt 24 Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921- 1941) A. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Giúp học sinh nắm được: + Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 được đề ra trong hoàn cảnh như thế nào. + Nội dung chủ yếu và tác dụng của chính sách này đối với nước Nga. + Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đã đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hôi (1925- 1941). 2. T tëng: - Nhận thức được sức mạnh- tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. Tránh ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của chủ nghĩa xã hội đã đạt được xây dựng bằng sức lao động, quên mình của nhân dân Liên xô trong thời kỳ lịch sử này. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, đánh giá bản chất của sự vật hiện tượng… B. Chuẩn bị Gv:- Bản đồ Liên xô. Hs:-sgk,sưu tầm các tài liệu lien quan đến nội dung bài học. C. TiÕn tr×nh giê d¹y I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Ý nghĩa lịch sử của CMT10? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: - Học sinh đọc.. I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921- 1925)..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Hãy trình bày những khó khăn của Liên xô sau chiến tranh?. ? Bên cạnh những khó khăn, Liên xô còn có những thuận lợi gì? ? Trước những khó khăn và thuận lợi đó Đảng và nhân dân Liên xô đã làm gì để khôi phục kinh tế? ? Quan sát H.58, em thấy bức áp phích nói lên điều gì? ? Việc thực hiện chính sách N € P đã có tác dụng gì đối với nền kinh tế của nước Nga? ? Em có nhận xét gì về chính sách kinh tế mới? ? Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước đặt ra yêu cầu gì cho các dân tộc ở Nga?. ? Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhân dân Liên xô đạt được thành tựu gì? * Tuy nhiên, Liên xô cũng mắc phải một số sai lầm thiết xót của những người lãnh đạo Đảng và Nhà nước: + Thiếu dân chủ. + Có tư tưởng nóng vội trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội …. * Hoàn cảnh. - Khó khăn: + Nông nghiệp diện tích bằng ½ so với trước chiến tranh. + Công nghiệp còn 1/7 … + Bọn phản cách mạng tìm cách chống phá… - Thuận lợi: Nhân dân tin tưởng vào Lênin và Đảng Bônsevich → quyết tâm thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế - T3.1921: Đảng Bônsevich thực hiện “chính sách kinh tế mới” * Nội dung của chính sách kinh tế mới (NEP ). - Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực. - Thực hiện tự do buôn bán, cho phép tư nhân được mở xí nghiệp nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga … => Các ngành kinh tế được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện. - T2.1922 Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập bao gồm 4 nước. II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô (1925- 1941). Thành tựu: - Kinh tế: Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, thứ 2 trên thế giới (sau Mĩ); xây dựng nền nông nghiệp tập thể hoá, cơ giới hoá… - Văn hoá- giáo dục: + Thanh toán nạn mù chữ. + Phổ cập giáo dục tiểu học. + Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, văn học Nga đạt thành tựu rực rỡ. - Xã hội: Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. - T6.1941: Phát xít Đức tấn công Liên xô, nhân dân Liên xô phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> IV. Củng cố. ? Tại sao nhân dân Liên xô phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa? ? Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. ChuÈn bÞ bµi míi. -Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học - Lập bảng so sánh về chính sách “ cộng sản thời chiến” và “chính sách kinh tế mới”. Ngày tháng 11 năm 2012 Tổ CM duyệt Ngµy so¹n:10/11/2012 Ngµy gi¶ng: /11/2012 Chương II. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) TiÕt 25: Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong nhưng năm 19181939. + Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1932 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế cộng sản. 2.Tư tưởng: - Tính chất phản động, nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, căm ghét chế độ phát xít, bản vệ hoà bình thế giới. 3.Kĩ năng: -Rèn tư duy lôgic, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng biểu đồ … B. Chuẩn bị - Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới II. - Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên xô. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung, tác dụng của “chính sách kinh tế mới”? ? Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô 1925- 1941? III. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Giới thiệu bài: Năm 1918 chiến tranh thế giới I kết thúc, đến năm 1939, chiến tranh thế giới II bùng nổ, giữa 2 cuộc chiến tranh, tình hình thế giới có nhiều biến động… I.Châu Âu trong nhưng năm 19181929. - Học sinh đọc. ? Sau chiến tranh thế giới I, tình hình 1.Những nét chung - Xuất hiện một số quốc gia mới trên cơ châu Âu như thế nào? sở sự tan vỡ của đế quốc Áo-Hung và sự thất bại của Đức: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, ? Vì sao cả nước thất trận và bại trận Nam Tư, Phần Lan, … - Từ 1918- 1923, cả nước thắng trận và đều suy sụp về kinh tế? ? Vì sao trong những năm 1918- bại trận đều suy sụp về kinh tế. 1923 nền thống trị của giai cấp tư sản châu Âu lâm vào khủng hoảng? - Một cao trào cách mạng bùng nổ → ? Từ 1924- 1929, tình hình châu Âu nền thống trị của giai cấp tư sản lâm vào khủng hoảng. như thế nào? ? Qua bảng thống kê sách giáo khoa T88, em có nhận xét gì về tình hình - Từ 1924- 1929: Các nước tư bản châu sản xuất công nghiệp ở Anh, Pháp, Âu tạm thời ổn định. => Chỉ là sự ổn định tạm thời. Đức? + Sự phát triển hai ngành kinh tế nhanh chóng nhưng giữa các nước không đều, Đức vươn lên nhanh nhất. 2. Cao trào cách mạng 1918- 1923. Quốc tế cộng sản thành lập. ( đọc thêm). IV. Củng cố. ? Hoàn cảnh thành lập, những đóng góp của Quốc tế cộng sản đối với phong trào cách mạng quốc tế? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài ,đọc trước bài mới- Chuẩn bị phần II. -Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học _________________________________________________ Ngµy so¹n:10/11/2012 Ngµy day: /11/2012 TiÕt 26 Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(58)</span> A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 và tác dụng của nó. ? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp. 2.Tư tưởng: -Tính chất phản động, nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, căm ghét chế độ phát xít, bản vệ hoà bình thế giới. 3.Kĩ năng: - Rèn tư duy lôgic, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng biểu đồ … B. Chuẩn bị: - Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới I. - Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên xô. C. TiÕn tr×nh giê d¹y I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra. ? Hãy trình bày những nét chính của tình hình châu Âu 1918- 1929? ? Những đóng góp của Quốc tế cộng sản đối với phong trào các mạng quốc tế? Vai trò của Lênin trong việc thành lập Quốc tế cộng sản? III. Bài mới. * Giới thiệu bài. II. Châu Âu trong những năm 1929- Học sinh đọc. ? Tình hình châu Âu trong những 1939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929- 1933? 1929- 1933 và những hậu quả của nó. ? Tại sao lại gọi là cuộc khủng hoảng * Nguyên nhân: - Do các nước tư bản chạy theo lợi nhuận “thừa”? sản xuất ồ ạt dẫn đến khủng hoảng “cung” vượt quá “cầu”. ? Cuộc khủng hoảng thừa để lại hậu “thừa”. * Hậu quả: quả gì? ? Các nước tư bản giải quyết cuộc - Tàn phá nặng nề nềnn kinh tế châu Âu khủng hoảng thừa này bằng cách và nền kinh tế thế giới. * Giải quyết khủng hoảng: nào? ? Vì sao trong thế giới tư bản thời kỳ - Anh và Pháp, Mĩ: Cải cách kinh tế- xã này lại có 2 cách giải quyết khác hội. - Đức, Ý, Nhật: Phát xít hoá bộ máy nhau đó? - So sánh thuộc địa, vốn, nhiên liệu, chính quyền, gây chiến tranh phân chia thị trường giữa Anh và Pháp với lại thế giới. Đức, Ý, Nhật. ? Nêu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đối với Đức?. - Chủ nghĩa phát xít Đức ra đời (1933) => Trục phát xít Đức, Ý, Nhật hình thành.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> IV.Củng cố: Nêu nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1920- 1933? V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài 18.Sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học. Ngày tháng 11 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n:15/11/2012 Ngµy gi¶ng: /11/2012 TiÕt 27 Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới và nguyên nhân của sự phát triển đó. + Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ trong thời kỳ này. + Sự ra đời của Đảng cộng sản Mĩ, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mĩ. + Chính sách của Tổng thống Ru- đơ- ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. 2.Tư tưởng: - Nhận thức rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. Nhận thức rõ về công cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản, đặc biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản là không thể điều hoà được. 3.Kĩ năng: - Học sinh biết nhận xét những bức tranh ảnh lịch sử, thấy được những vấn đề kinh tế- xã hội, rèn tư duy lôgic, so sánh và rút ra kết luận. B. Chuẩn bị - Tranh ảnh có liên quan và bản đồ thế giới. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra:lồng ghép trong bài mới III. Bài mới. I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của TK ? Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến XX. * Kinh tế: tranh thế giới I như thế nào? - Kinh tế phát triển nhanh, là trung tâm.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Học sinh quan sát H.65- H.66 công nghiệp, tài chính thương mại thế ? Theo em 2 bức tranh trên phản ánh giới. điều gì? + Công nghiệp: 169%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. ? Mĩ đã dùngnhững biện pháp gì để + Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, đạt được sự phát triển to lớn đó? dầu lửa … + Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới. ? Bên cạnh sự phồn vinh của kinh tế Nguyên nhân: Mĩ thì đời sống người lao động ở Mĩ \* Xã hội: như thế nào? - Phân biệt giàu nghèo và phân biệt chủng tộc gay gắt. - Tư sản ›‹ vô sản gay gắt. - Phong trào công nhân phát triển khắp các bang. - T5.1921: Đảng cộng sản Mĩ thành lập. * Bên cạnh sự giàu khó, phồn vinh của ? Quan sát H.65, H.66, H.67, em có nước Mĩ, nhiều người lao động Mĩ vẫn nhận xét gì về những hình ảnh khác còn sống trong cảnh tối tăm. nhau của nước Mĩ? II. Nước Mĩ trong những năm 19291939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 ở Mĩ. - Bắt đầu trong lĩnh vực tài chính → - Học sinh đọc. công, nông nghiệp. ? Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ 2. Chính sách kinh tế mới của Ru-đô-ven. diễn ra như thế nào? - Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới” ? Gánh nặng của cuộc khủng hoảng - Nội dung: ở Mĩ chủ yếu đè nặng lên vai tầng + Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự lớp nào? phát triển của kinh tế- tài chính. ? Quan sát H.69, bức tranh nói lên + Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, điều gì? ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà ? Để thoát khỏi khủng hoảng nước nước. Mĩ đã làm gì? + Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, ? Nội dung của “chính sách mới” ?? cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định Tác dụng của chính sách kinh tế tình hình xã hội. mới? - Tác dụng: + Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng. + Duy trì được chế độ dân chủ tư sản. IV. Củng cố. ? Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 (XX)? ? Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng?.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài.. Ngµy so¹n:15/11/2012 Ngày dạy: /11/2012 Chương III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) TiÕt 28: Bài 19 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) A. Môc tiªu bµi häc 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I. + Những nguyên nhân chính dẫn tới quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử cũng như lịch sử thế giới. 2.Tư tưởng: + Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật, giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại. 3.Kĩ năng: + Rèn kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu những vấn đề lịch sử. B.chuẩn bị: - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về Nhật Bản thời kỳ (1918- 1939 C. TiÕn tr×nh giê d¹y I. Tổ chức: II. Kiểm tra bµi cò III. Bài mới. *Hoạt động 1:Tìm hiểu tình hình NhËt B¶n sau chiÕn tranh. I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới - Học sinh đọc thứ I. ? Em hãy nêu những nét khái quát - Sau chiến tranh thế giới thứ I: Là nước tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến thắng trận. tranh thế giới I? - Sự phát triển giữa công nghiệp và * Kinh tế: thu được nhiều lợi nhuận. nông nghiệp không đều. Nhưng kinh tế chỉ phát triển trong vài ? Sự phát triển kinh tế Nhật Bản năm đầu sau chiến tranh..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> trong thời kỳ này có gì giống và khác so với nước Mĩ? - Giống: đều thắng trận, thu nhiều lời. - Khác: + Kinh tế Mĩ phát triển nhanh do cải tiến kinh tế, sản xuất dây truyền, bóc lột … + Nhật chỉ phát triển trong vài năm đầu rồi lại rơi vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm chạp, bấp bênh … ? Tình hình kinh tế có tác động như thế nào đến tình hình xã hội?. ? Tình hình Nhật sau năm 1927? *Hoạt động 2:Tìm hiểu cuộc khủng ho¶ng kinh tÕ vµ qu¸ tr×nh ph¸t xÝt ho¸. - Học sinh đọc. ? Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Nhật Bản?. ? Để đưa nuớc Nhật thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật đã làm gì? ? Trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản? ? Em hiểu như thế nào về chủ nghĩa phát xít? - Thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, quân sự hoá bộ máy chính quyền, thi hành chính sách xâm lược trắng trợn. + Trong vòng 5 năm sản lượng công nghiệp tăng 5 lần. + Nông nghiệp không phát triển. + Giá cả tăng → đời sống nhân dân khó khăn …. * Xã hội: - Năm 1918: bùng nổ phong trào chiếm kho gạo của quần chúng. - Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. - T7.1922: Đảng cộng sản Nhật thành lập. - Năm 1927: Lâm vào khủng hoảng tài chính → mất lòng tin của nhân dân với chính phủ. II. Nhật Bản trong những năm 19291939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 ở Nhật. - Từ 1929- 1931: sản lượng công nghiệp giảm 32,5%; ngoại thương giảm 80%; người thất nghiệp: 3triệu người. → Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao. 2. Chủ nghĩa phát xít Nhật ra đời. - Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, Nhật đã quân sự hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh xâm lược thuộc địa. - Trong thập niên 30 (TK XX), chế độ phát xít đã được thiết lập ở Nhật Bản. - Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của mọi tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi. → Góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản.. IV. Củng cố. ? Thái độ của nhân dân Nhật Bản như thế nào đối với chủ nghĩa phát xít ? V. Hướng dẫn về nhà: Học nội dung bài. Chuẩn bị bài 20.Sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày tháng 11 năm 2012 Tổ CM duyệt Ngµy so¹n:25p/11/2012 Ngày dạy: /12/2012 TiÕt 29 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) (tiết 1) A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc đại chiến thế giới. + Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919- 1939), cách mạng Trung Quốc diễn ra phức tạp. + Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời, lãnh đạo cách mạng Trung Quốc phát triển theo xu hướng mới. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh thấy tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các quốc gia châu Á chống chủ nghĩa thực dân. + Mỗi quốc gia châu Á có đặc điểm riêng, nhưng đều chung mục đích là quyết tâm đấu tranh giành chính quyền. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu bản chất sự kiện lịch sử. B.Chuẩn bị - Bản đồ châu Á. - Bản đồ Trung Quốc. C.TiÕn tr×nh giê d¹y I. Tổ chức II. Kiểm tra. ? Nét cơ bản về tình hình Nhật say chiến tranh thế giới I? ? Quá trình phát xít hoá ở Nhật? Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa phát xít? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918- 1939) có nhiều nét chung đồng thời nổi lên những đặc điểm của mỗi nước, mỗi khu vực như Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á. I. Những nét chung về phong trào độc *Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào lập dõn tộc ở chõu Á, cỏch mạng gi¶i phãng d©n téc ë ch©u ¸.. Trung Quốc trong những năm 1919-.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nhớ lại kiến thức đã học, em cho biết vì sao các nước tư bản phát triển lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ La Tinh? - Học sinh đọc. ? Vì sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại phát triển mạnh mẽ? ? Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á diễn ra như thế nào? ? Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới I? ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á? *Hoạt động 2:Tìm hiểu cách mạng Trung Quèc. ? Cách mạng Trung Quốc từ 1919 mở đầu bằng sự kiện nào? ? Phong trào Ngũ tứ nổ ra nhằm mục đích gì? ? Cách mạng Trung Quốc từ 19261927? ? Cách mạng Trung Quốc sau năm 1927 có điểm gì nổi bật? ? Vì sao năm 1937, Đảng cộng sản lại bắt tay hợp tác với Quốc dân Đảng? ? Em có nhận xét gì về cách mạng Trung Quốc thời kỳ này?. 1939. 1. Những nét chung. a. Nguyên nhân: - Do ảnh hưởng của CMT10 Nga. - Đời sống nhân dân các thuộc địa cực khổ do chính sách khai thác thuộc địa nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư bản chính quốc. b. Diễn biến: - Phong trào lên cao và lan rộng khắp: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á. - Tìm hiểu: Cách mạng Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Indonesia. c. Kết quả: - Động lực chủ yếu là liên minh côngnông trong đó vai trò lãnh đạo thuộc về giai cấp công nhân. - Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước: Trung Quốc, Việt Nam … 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939. - 4.5.1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ mở đầu cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á. - T7.1921: Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập. - Từ 1926- 1927: Cách mạng Trung Quốc tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc. - Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch. - T7.1937: Quốc- Cộng hợp tác để cùng nhau chống Nhật. => Đảng cộng sản Trung Quốc đã sáng suốt, chủ động kịp thời phối hợp với Quốc dân Đảng để tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc để chống kẻ thù xâm lược. IV. Củng cố. ? Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ? ? Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939?.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài,sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.. Ngµy so¹n:2511/2012 Ngày dạy: /12/2012 TiÕt 30 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) (tiết 2) A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Những nét chung về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. + Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Dương, Indonesia, Malaysia. 2.Tư tưởng: - Học sinh thấy rõ nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc đó là tất yếu. + Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu. B. Chuẩn bị - Bản đồ Đông Nam Á. - C¸c t liÖu tham kh¶o kh¸c C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. Tổ chức: II. Kiểm tra:lồng ghép trong bài mới III. Bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nét chung vÒ phãng trµo gi¶i phãng d©n téc ë Ch©u ¸ - Học sinh đọc. * Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể tên các nước Đông Nam Á và xác định vị trí các nước trên bản đồ. ? Em hãy nêu những nét chung nhất của các quốc gia Đông Nam Á đầu TK XX? ? Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam. II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á, 1918- 1939. 1. Tình hình chung. a. Khái quát: - Đầu TK XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Thái Lan). b. Nguyên nhân: - Do chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. - Ảnh hưởng của CMT10 Nga 1917. c. Nét mới của cách mạng Đông Nam Á: - Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Á? ? Nét mới của phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I? ? Sự thành lập các Đảng cộng sản có tác động như thế nào đối với phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á? ? Kết quả của các phong trào đó? *Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài phong trµo tiªu biÓu. ? Bên cạnh phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản ở Đông Nam Á còn có phong trào của tầng lớp nào? - Học sinh đọc. ? Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Dương diễn ra như thế nào?. ? Phong trào độc lập dân tộc ở Indonesia diễn ra như thế nào? ? Kết quả phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đến khi chiến tranh thế giới II bùng nổ? ? Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I?. đạo phong trào cách mạng. - Một loạt các Đảng cộng sản ra đời: + Indonesia (5. 1920) + Việt Nam (3.2.1930) + Mã lai và Xiêm (4.1930) + Philippin (11.1930) - Các phong trào tiêu biểu: + Khởi nghĩa Gia-va và Xuma tơ ra (2627) (Indonesia) + Xô viết- Nghệ tĩnh (30- 31) (Việt Nam) → Các phong trào đều thất bại. - Đầu TK XX: Song song với phong trào vô sản, phong trào dân chủ tư sản cũng có bước tiến mới. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. * Ở Đông Dương: - Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức. - Đảng cộng sản Việt Nam (sau là Đảng cộng sản Đông Dương) thành lập và lãnh đạo phong trào. - Bước đầu có sự liên minh chống đế quốc của 3 nước Đông Dương. * Ở Indonesia. - Khởi nghĩa bùng nổ ở Gia-va → thất bại. => Khi chiến tranh thế giới II bùng nổ, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á chưa giành được thắng lợi nhất định. → Năm 1940: Phát xít Nhật tràn vào Đông Nam Á, cách mạng Đông Nam Á có nhiệm vụ chống phát xít Nhật.. IV. Củng cố. ? Nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I? ? Nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á? V. Hướng dẫn về nhà: - Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á. Ngày tháng 12 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tổ CM duyệt Ngµy so¹n: 30/12/2012 Ngày dạy: / 12/2012 Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) TiÕt 31 Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) tiết 1 I. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức:- Giúp học sinh nắm được: + Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới II. + Giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh, tích chất của chiến tranh thay đổi khi Liên xô tham chiến. 2.Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. + Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc đấu tranh này đối với loài người. 3.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. B.Chuẩn bị: - Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xtalingrat. - C¸c t liÖu kh¸c ChuÈn bÞ bµi ë nhµ theo HDVN ….. C. TiÕn tr×nh lªn líp. I. Tổ chức: II. Kiểm tra. -Lồng ghép trong bài mới III. Bài mới. * Giới thiệu bài. - Học sinh đọc. - Hãy nhớ lại kiến thức lịch sử, em cho biết kết cục của CTTG I? ? Những nguyên nhân nào dẫn đến CTTG II? ? Nguyên nhân bùng nổ CTTG I và CTTG II có gì giống và khác nhau? * Giống: Đều nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề phân chia thị trường và thuộc địa. * Khác: CTTG II còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế. I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới II. - Sau CTTG I những mâu thuẫn mới về quyền lợi, thị trường, thuộc địa tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933, đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc → CNPX Đức, Ý, Nhật ra đời → ý đồ gây chiến tranh chi lại thế giới. - Hình thành hai khối đế quốc đối nghịch.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> quốc với Liên xô- Nhà nước XHCN. ? Những mâu thuẫn đó được phản ánh như thế nào trong quan hệ quốc tế trước chiến tranh? ? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô có ảnh hưởng như thế nào tới cuộc chiến tranh? - Từ sau CMT10 Nga, mâu thuẫn giữa hai hệ thống TBCN và XHCN là cơ bản nhất → giai cấp tư sản muốn tập các nước tư bản để chống Liên xô → sử dụng chủ nghĩa phát xít là lực lượng xung kích→ các nước phát triển làm ngơ trước những hành động xâm lược trắng trợn của CNPX ? Quan sát H.75, em hãy giải thích tại sao Hitle lại tấn công các nước châu Âu trước? ? Vì sao Đức tấn công Ba Lan?. nhau: Khối Anh, Pháp, Mĩ và khối phát xit gồm Đức, Italia, Nhật. → Nhưng lại chĩa mũi nhọn vào Liên xô.. - Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan, Anh và Pháp tuyên chiến với Đức. => Chiến tranh thế giới bùng nổ. II. Những diễn biến chính. (Hướng dẫn hs lập bảng niên biểu). 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (1.9.1939- 1943). Thời gian Sự kiện Kết quả -22/6/1941 Đức tấn . Cuộc công Liên chiến Xô tranh vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liên xô bắt đầu. -7/12/1941 Nhật tấn ............. công hạm đội của Mĩ ở Trân Châu cảng ............. ........... ........... IVCủng cố: Gv hệ thống lại nội dung chính của toàn bài V.HDVN:học bài cũ ,sưu tầm tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngµy so¹n:30/12/2012 Ngày dạy: /12/2012 TiÕt 32 Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) tiết 2 A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Diễn biến chính của chiến tranh thế giới II. + Kết quả và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới. 2.Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc chiến tranh này. 3.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. B. Chuẩn bị: - Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xitalingrat. C. TiÕn tr×nh giê d¹y I. Tổ chức: II. Kiểm tra ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới II? Nguyên nhân cơ bản nhất? ? Diễn biến giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh? Khi Liên xô tham chiến tính chất của cuộc chiến tranh thay đổi như thế nào? III. Bài mới. * Giới thiệu bài. CTTG II là cuộc chiến tranh tàn khốc nhất, gây nên những tổn thất nặng nề nhất về người và của trong lịch sử nhân loại. Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về nguyên nhân của chiến tranh, giai đoạn 1, bài hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu tiếp… II. Những diễn biến chính.(Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu) 2. Quân đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943- T8.1945). Thờigian Sự kiện Kết quả 2/2/1943 Chiến thắng Thắng Xtalingrat lợi, mở ra bước ngoặt của cuộc chiến.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> tranh. -T5-1943. - Học sinh đọc. ? Vì sao CNPX Đức, Italia và Nhật bị thất bại? ? Chiến tranh thế giới II đã gây ra những hậu quả gì? ? CTTG II đã gây ra những hậu quả gì? ? Qua H.77, 78, 79, em có suy nghĩ gì về hậu quả của CTTG II đối với nhân loại?. ............................. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. - CNPX bị tiêu diệt. - Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá dữ dội nhất trong lịch sử loài người: 60 triệu người chết; 90 triệu người bị tàn phế. Thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh 1.000 năm trước đó cộng lại.. IV. Củng cố. ? Trình bày diễn biến chính của giai đoạn 2? Vai trò của Liên xô trong việc tiêu diệt CNPX? ? Kết cục của CTTG II em có suy nghĩ gì về chiến tranh? V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Lập bảng niên biểu những sự kiện chính của CTTG II theo mẫu: Niên đại, sự kiện chính Ngày tháng 12 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n: 05/12/2012.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày dạy:. /12/2012 Chương V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX. TiÕt 33 Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX.. A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: + Những tiến bộ của KHKT đầu TK XX. + Sự phát triển của nền văn hoá mới- văn hoá Xô viết. 2.Tư tưởng: - Học sinh biết trân trọng, bảo vệ những thành tựu văn hóa của nhân loại. 3.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh đối chiếu lịch sử. B. Chuẩn bị - Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. IV. TiÕn tr×nh giê d¹y A. Tổ chức: B. Kiểm tra. C. Bài mới. ? Những thành tựu chủ yếu về Khoa I. Sự phát triển của KH- KT thế giới học - kỹ thuật của thế giới nửa đầu nửa đầu TK XX. 1.Vật lý. TK XX là gì? - Sự ra đời của thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối của nhà bác học An-be anh-xtanh. 2. Các khoa học khác: - Hoá học, sinh học, các khoa học về trái đất đạt nhiều thành tựu rực rỡ. 3. Tác động của KHKT. - Tích cực: Tạo ra một khối lượng sản ? Sự phát triển của KH- KT nửa đầu phẩm vật chất khổng lồ cho xã hội, làm TK XX đã mang lại những kết quả thay đổi đời sống vật chất của nhân loại. tích cực và hạn chế gì cho nhân loại? - Hạn chế: Ứng dụng trong sản xuất vũ ? Nhà khoa học A.Nô-ben nói “tôi hi khí và chiến tranh trở thành phương tiện vọng rằng … là điều xấu”, em hiểu giết người hàng loạt, gây tổn thất, đau như thế nào về câu nói đó? thương cho nhân loại. II. Nền văn hoá Xô viết hình thành và - Học sinh đọc. phát triển. ? Thế nào là nền văn hóa Xô viết? * Khái niệm: Đó là nền văn hoá mới được hình thành ở nước Nga Xô viết sau.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> CMT10, được xây dựng cơ sở tư tưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin và kế thừa những tinh hoa di dản văn hoá của nhân loại. * Thành tựu của văn hoá Xô viết. + Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học. + Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết. + Phát triển hệ thống giáo dục, văn học nghệ thuật.. ? Những thành tựu tiêu biểu của nền văn hoá Xô viết? ? Vì sao xoá nạn mù chữ được coi là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Liên xô? + Tỉ lệ người biết đọc, biết viết là tiêu chí đánh giá sự phát triển KTXH một đất nước. + Nạn mù chữ ở Nhật: chiếm ¾ dân số … + Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển người dân phải biết đọc, biết viết…. ? Hãy nêu những thành tựu khoa * Thành tựu KH- KT Xô viết. học- kỹ thuật Xô viết? - Sau CTTG II, giải quyết vấn đề nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ, xây dựng nhà máy điện nguyên tử, tàu phá băng nguyên tử. - Thành tựu nổi bật là nghiên cứu và chinh phục khoảng không vũ trụ. * Thành tựu Văn học- nghệ thuật Xô ? Văn hoá nghệ thuật Xô viết đạt viết. được những thành tựu gì? - Văn học, thi ca, sân khấu, điện ảnh đạt nhiều thành tựu to lớn, nhiều nhà văn nổi ? Em có nhận xét gì về nền văn học tiếng như: M.Gooc-ki, Tôn-xtôi … Xô viết? => Nền văn hóa Xô viết đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ đã có những đóng góp lớn cho nhân loại. 4. Củng cố. ? Hãy nêu những thành tựu nổi bật của nền văn học Xô viết? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. Đọc trước bài 23. Ngµy so¹n:09/12/2012 Ngày dạy: /12/2012.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> TiÕt 34 Bài 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (từ năm 1917 đến năm 1945) A. Môc tiªu bµi häc: 1.Kiến thức:- Giúp học sinh: + Củng cố hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. + Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917- 1945. 2.Tư tưởng:Nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính. 3.Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu, tổng hợp B. Chuẩn bị: - Bảng phụ và bút dạ. C. TiÕn tr×nh giê d¹y: I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Kết hợp trong giờ? III. Bài mới. I. Những sự kiện lịch sử chính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê theo mẫu. Thời gian Nước Nga (Liên xô) - T2. 1917 7.11.1917. 1918- 1920 1921- 1941. Sự kiện Kết quả Cách mạng dân chủ tư Lật đổ chế độ Nga hoàng, 2 sản Nga thắng lợi chính quyền song song tồn tại. CMT10 Nga thắng lợi. - Lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản. - Thành lập nước cộng hoà xô viết và xoá bỏ chế độ người bóc lột người. Xây dựng và bảo vệ Xây dựng hệ thống chính trịchính quyền Xô viết Nhà nước mới đánh thắng thù trong giặc ngoài. Liên xô xây dựng Công nghiệp hoá XHCN, tập CNXH thể hoá Nông nghiệp, từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Các nước khác 1918- 1923 1924- 1929 1929- 1933. Cao trào cách mạng châu Âu, châu Á. Thời kỳ ổn định, phát triển của CNTB. Các Đảng cộng sản ra đời, quốc tế cộng sản thành lập Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng chính trị ổn định. Cuộc khủng hoảng Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, kinh tế thế giới. bất ổn định.. 1933- 1939. Các nước tư bản tìm - Đức, Ý, Nhật: Phát xít hoá cách thoát khỏi cuộc chế độ chính trị. khủng hoảng. - Anh, Pháp, Mĩ: Cải cách kinh tế- xã hội.. 1939- 1945. Chiến tranh thế giới - 72 nước trong tình trạng thứ 2 bùng nổ. chiến tranh. - CNPX thất bại. - Thắng lợi thuộc về Liên xô và nhân loại tiến bộ.. ? Theo em, những nội dung cần nắm của lịch sử thế giới những năm 1917- 1945 là gì?. ? Trong số những sự kiện lịch sử từ 1917- 1945 em hãy chọn 5 sự. II. Những nội dung chủ yếu. 1. Thắng lợi của CM XHCN T10 Nga, lần đầu tiên CNXH đã trở thành hiện thực ở một nước→ tác động to lớn đến tình hình thế giới. 2. Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản Âu- Mĩ lên cao→ các ĐCS ra đời, Quốc tế cộng sản được thành lập lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường CMXHCN T10 Nga. 3. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở thuộc địa phụ thuộc lên cao, giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng. 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933→ CNPX Đức, Italia, Nhật ra đời, mưu toan chiến tranh chia lại thế giới. 5. Chiến tranh thế giới II bùng nổ (19391945), nhân loại phải gánh chịu những hậu quả khủng khiếp. III. Bài tập thực hành. Câu 1: 5 sự kiện tiêu biểu nhất..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> kiện tiêu biểu nhất và nêu lý do? * Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm tự lựa chọn một trong 5 sự kiện đó và giải thích vì sao lại chọn sự kiện đó.. 1. CMXHCN T10 Nga 1917. 2. Cao trào CM ở Châu Âu 1918- 1923. 3. Phong trào đòi độc lập dân tộc ở châu Á. 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933. 5. Chiến tranh thế giới thứ 2. Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. A. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới là do: a. Năng suất cao, sản xuất ồ ạt. b. Lạm phát, dân đói. c. Năng suất cao, thị trường tiêu thụ giảm. d. Sản xuất suy giảm, cung không đủ cầu. B. Tại sao gọi cuộc CM T10 Nga là cuộc CMXHCN? a. Đánh đổ chính phủ lâm thời Kerenxki. b. Đảng Bonsevich lãnh đạo cuộc CM. c. Thành lập chính quyền công- nông. d. Tất cả các câu trên đều đúng.. IV. Củng cố. ? Hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 19171945? V. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ bài, ôn tập tốt. - Giờ sau kiểm tra học kỳ I.. Ngày tháng 12 năm 2012 Tổ CM duyệt. Ngµy so¹n:15/12/2012 Ngµy d¹y: /12/2012 Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ I..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá và ghi nhớ các sự kiện của lịch sử thế giới từ giữa TK XVI đến năm 1917. - Thông qua bài kiểm tra giáo viên nhận được tín hiệu ngược từ học sinh, qua đó điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, bổ sung những phần học sinh còn khiếm khuyết. 2.Tư tưởng: Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, bồi dưỡng tinh thần CM, chủ nghĩa yêu nước… 3.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài độc lập, tự giác, kỹ năng phân tích đánh giá các vấn đề lịch sử. B. Chuẩn bị: -Hình thức ra đề:Tự luận I.Ma trận. Cấp độ tư duy Tên chủ đề Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Hiểu được vì sao năm 1917 nước Cách mạng Biết ý nghĩa của Cách mạng Nga lại có 2 cuộc cách mạng. tháng tháng Mười Nga Mười Nga năm 1917 1917 . Câu: ½ ½ Số điểm: 1=10% 2=20% Tỉ lệ %: Chính sách kinh tế mới của Ru-đôNước Mĩ ven,tác dụng. giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939). Câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-. 1 3=30% Biết được Phát biểu được cảm nghĩ về việc Mĩ nguyên nhân và ném 2 quả bom guyên tử xuống kết cục của chiến Nhật Bản (6 và 9/8/1945). tranh thế giới thứ Tự nêu được các việc mà các nước hai. trên thế giới ngày nay cần làm để. 1 3=40%. 1 3=30%.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1 2=20%. không xảy ra chiến tranh thế giớ thứ ba 2 2=20%. 2,5 6=60%. 1/2 2=20%. 194 Câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. 2 2=20%. 3 4=40%. 5 10=100%. II.Đề bài và hướng dẫn chấm: *Đề bài: Câu 1:(3 điểm) Vì sao ở Nga năm 1917 lại có 2 cuộc CM? Ý nghĩa lịch sử của CM T10 Câu 2:(3 điểm)Nêu chính sách kinh tế mới của Ru-đô-ven,tác dụng? Câu 3:(2 điểm) - Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4: (1 điểm) -Phát biểu cảm nghĩ của em về việc Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6 và 9/8/1945). Câu 5: (1 điểm) -Theo em, ngày nay các nước trên thế giới cần phải làm gì để không xảy ra chiến tranh thế giới thứ ba? *Hướng dẫn chấm: NỘI DUNG Câu điểm * Có 2 cuộc CM vì: Cuộc CM thứ nhất bùng nổ T2.1917 đã lật đổ 1 chế độ Nhật Hoàng nhưng dẫn tới tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại. 1 → cuộc CM thứ 2 do Lênin và Đảng Bônsevich tiếp tục vạch kế 1 hoạch để chấm dứt tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại, thiết lập một chính quyền thông nhất trong toàn quốc của Xô viết. * Ý nghĩa CM T10 Nga: - Thay đổi vận mệnh đất nước và số phận 0,5 của hàng triệu con người ở Nga → đưa người lao động lên nắm quyền, xây dựng chế độ mới- chế độ XHCN. - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh giải 0,5 phóng của giai cấp vô sản, các dân tộc bị áp bức …. 2. - Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới” - Nội dung: + Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của kinh tế- tài chính. + Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. + Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại. 0,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội. - Tác dụng: + Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng. + Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.. 3. 4. 5. - Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. + CTTG II kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của CN FX Đức – Itali- Nhật Bản. Khối đồng minh đã chiến thắng. + Hậu quả:60 triệu người chết, 90 triệu bị tàn tật, thiệt hại về vật chất là khổng lồ. + Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến sự thay đổi căn bản của tình hình thế giới. - Phát biểu được cảm nghĩ về việc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6 và 9/8/1945). (Thể hiện được thái độ phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình). - HS trả lời được những việc làm mà các nước trên thế giới ngày nay cần làm để không xảy ra chiến tranh thế giớ thứ ba (những việc làm này đều thể hiện được thái độ phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình). Có thể nêu các việc làm sau: + Không sản xuất vũ khí nguyên tử. + Không can thiệp công việc nội bộ của nhau, cần tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. + Giải quyết các mâu thuẫn bằng biện pháp hoà bình.. 1. 0,5 0,5 0,5 0,5. 1. 0,25 0,25 0,25 0,25. + ... C.Tổ chức kiểm tra: I.Ổn đinh tổ chức : II.Kiểm tra: -Gv phát đề cho hs ,hs nhận đề và làm bài vào giấy thi đã chuẩn bị sẵn. D.Kết thức giờ kiểm tra -Thu bài: -Nhận xét: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. E.Hướng dẫn về nhà:Hs chép lại đề vào vở,làm bài kiểm tra vào vở. Ngày tháng 12 năm Tổ CM duyệt.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Phòng GD & ĐT Tân Sơn Trường TH & THCS Vinh Tiền -Hình thức ra đề : Tự luận I.Ma trận.. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Lịch sử 8 Năm học:2012-2013.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tên chủ đề Cách mạng tháng Mười Nga 1917 . Câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939). Câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. Nhận biết Biết ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ½ 1=10%. Cấp độ tư duy Thông hiểu Vận dụng Hiểu được vì sao năm 1917 nước Nga lại có 2 cuộc cách mạng.. ½ 2=20%. Cộng. 1 3=40%. Chính sách kinh tế mới của Ruđô-ven,tác dụng.. 1 3=30%. 1 3=30%. Biết được Phát biểu được cảm nghĩ về việc Mĩ ném 2 quả bom guyên tử xuống Chiến tranh nguyên nhân và kết cục của chiến Nhật Bản (6 và 9/8/1945). thế giới thứ tranh thế giới thứ Tự nêu được các việc mà các nước hai (1939hai. trên thế giới ngày nay cần làm để 194 không xảy ra chiến tranh thế giớ thứ ba Câu: 1 2 3 Số điểm: 2=20% 2=20% 4=40% Tỉ lệ %: Tổng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. 2,5 6=60%. 1/2 2=20%. 2 2=20%. 5 10=100%. II.Đề bài và hướng dẫn chấm: *Đề bài: Câu 1:(3 điểm) Vì sao ở Nga năm 1917 lại có 2 cuộc CM? Ý nghĩa lịch sử của CM T10 Câu 2:(3 điểm)Nêu chính sách kinh tế mới của Ru-đô-ven,tác dụng?.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Câu 3:(2 điểm) - Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4: (1 điểm) -Phát biểu cảm nghĩ của em về việc Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6 và 9/8/1945). Câu 5: (1 điểm) -Theo em, ngày nay các nước trên thế giới cần phải làm gì để không xảy ra chiến tranh thế giới thứ ba? *Hướng dẫn chấm: Biểu NỘI DUNG Câu điểm * Có 2 cuộc CM vì: Cuộc CM thứ nhất bùng nổ T2.1917 đã lật đổ 1 chế độ Nhật Hoàng nhưng dẫn tới tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại. 1 → cuộc CM thứ 2 do Lênin và Đảng Bônsevich tiếp tục vạch kế 1 hoạch để chấm dứt tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại, thiết lập một chính quyền thông nhất trong toàn quốc của Xô viết. * Ý nghĩa CM T10 Nga: - Thay đổi vận mệnh đất nước và số phận 0,5 của hàng triệu con người ở Nga → đưa người lao động lên nắm quyền, xây dựng chế độ mới- chế độ XHCN. - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh giải 0,5 phóng của giai cấp vô sản, các dân tộc bị áp bức …. 2. 3. 4. - Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới” - Nội dung: + Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của kinh tế- tài chính. + Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. + Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội. - Tác dụng: + Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng. + Duy trì được chế độ dân chủ tư sản. - Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. + CTTG II kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của CN FX Đức – Itali- Nhật Bản. Khối đồng minh đã chiến thắng. + Hậu quả:60 triệu người chết, 90 triệu bị tàn tật, thiệt hại về vật chất là khổng lồ. + Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến sự thay đổi căn bản của tình hình thế giới - Phát biểu được cảm nghĩ về việc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6 và 9/8/1945). (Thể hiện được thái độ phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình).. 0,5 0,5 0,5 0,5 1. 0,5 0,5 0,5 0,5. 1.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 5. - HS trả lời được những việc làm mà các nước trên thế giới ngày nay cần làm để không xảy ra chiến tranh thế giớ thứ ba (những việc làm này đều thể hiện được thái độ phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình). Có thể nêu các việc làm sau: + Không sản xuất vũ khí nguyên tử. + Không can thiệp công việc nội bộ của nhau, cần tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. + Giải quyết các mâu thuẫn bằng biện pháp hoà bình.. 0,25 0,25 0,25 0,25. + ... BGH duyệt. Tổ CM duyệt. Giáo viên ra đề Hà Thị Chiêm. Phòng GD & ĐT Tân Sơn Trường TH & THCS Vinh Tiền. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Lịch sử 7 Năm học : 2012-2013. -Hình thức ra đề :Tự luận I. Ma trận Cấp độ tư duy Tên chủ đề. Xã hội phong. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Nắm được các cuộc phát kiến địa lí. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> tiêu biểu và ý nghĩa của nó. kiến châu Âu Câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. 1 3=30%. 1 3=30%. Trình bày cuộc chiến đấu trên Tại sao Lý Buổi đầu độc lập thời Ngô- phòng tuyến Như Nguyệt năm 1077 Thường Kiệt chủ của nhà Lý. động “ giảng hòa” Đinh-Tiền Lê với Quách Quỳ và Lý ( 8 tiết Câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Nước Đại Việt thời Trần. Câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. 1 2=20% Nắm được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân MôngNguyên ½ 2=20%. 1 1=10% Lí giải được nguyên nhân nào là quan trọng nhất. ½ 1=10%. 2 3=30%. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Trần Quốc Tuấn. 1 1=10%. 2 4=40%. Tổng: Số Câu: 1,5 1,5 2 5 Số điểm: 4=40% 4=40% 2=20% 10=100% Tỉ lệ %: II. Đề bài và điểm số. 1.Đề bài: Câu 1(3đ): -Trình bày các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và ý nghĩa đối với xã hội Châu Âu. Câu 2(2đ): -Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt năm 1077 của nhà Lý. Câu 3 (1đ): - Em hãy lí giải tại sao Lý Thường Kiệt chủ động “giảng hòa” với Quách Quỳ trong cuộc chiến đấu trên phòng tuyến như Nguyệt năm 1077? Câu 4(3đ): -Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân MôngNguyên . Theo em nguyên nhân nào quan trọng nhất ?.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Câu 5( 1đ): -Nêu vài nét về Trần Quốc Tuấn và đánh giá công lao của ông đối với đất nước. 2.Hướng dẫn chấm: Biểu Câu NỘI DUNG điểm Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu : + 1487: Điaxơ vòng qua cực Nam châu Phi. 05 + 1498 Vascô đơ Gama đến Ấn Độ. 0,5 1 + 1492 Côlômbô tìm ra châu Mĩ. 0,5 + 1519-1522: Magienlan vồng quanh trái đất. 0,5 - Ý nghĩa: thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng 1 lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. * Diễn biến -Chờ mài không thấy quân thuỷ đến, Quách Quỳ cho quân vượt sông 0,5 đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. - Một đêm cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh 0,5 2 vào đồn giặc. - Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp "giảng 0,5 hoà' * Kết quả - Quân giặc "mười phần chết đến năm sáu phần". 0,5 - Quách Quỳ chấp nhận "giảng hoà" và rút quân về nước.. 3. 4. 5. *Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp "giảng hoà”: Giữ gìn danh dự cho nước lớn và tạo mối bang giao tốt đẹp sau này giữa hai nước Tồng - Việt. -Đồng thời thể hiện tính nhân đạo vốn là truyền thống của dân tộc ta. * Nguyên nhân -Trong ba lần kháng chiến, tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia. -Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. -Thắng lợi của ba lần chống quân Mông- Nguyên gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là quân đội Trần - Thắng lợi đó không tách rời với những chiến lược chiến thuật đúng đắn sáng tạo của những người chỉ huy. *Học sinh chọn một nguyên nhân và giải thích HS giới thiệu đôi nét về nhân vật Trần Quốc Tuấn và phát biểu cảm nghĩ. BGH duyệt. Tổ CM duyệt. Giáo viên ra đề. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hà Thị Chiêm. Phòng GD & ĐT Tân Sơn Trường TH & THCS Vinh Tiền. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Lịch sử 9 Năm học :2012-2013. -Hình thức ra đề : Tự luận I.Ma trận:. Chủ đề Các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh từ năm 1945 đến nay. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục Tại sao nói từ đầu tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ những năm 90 chức ASEAN và Châu Phi của thế kỉ XX "một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á".. Tổng.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến nay. 1 3=30%. 2 4=40%. Thế nào là “chiến tranh lạnh” và hậu quả của “chiến tranh lạnh” đối với nhân loại ntn?. Số câu Số điểm Tỉ lệ Những thành tựu chủ yếu và ý nghiã của Cách mạng KHKT Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng. 1 1=10%. 1 2=20%. 1 2=20%. Là học sinh các em cần làm gì để góp phần khắc phục những hạn chế đó 1 2=20%. 2 4=40%. 2 4=40%. 2 2=20%. 5 10=100%. Nêu tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật đối với nhân loại. 1 3=30%. 1 2=20%. II.Đề bài và hướng dẫn chấm: 1.Đề bài Câu 1.(3 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Câu 2.(1điểm) Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX "một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á". Câu 3.( 2 điểm ) Thế nào là “chiến tranh lạnh” và hậu quả của “chiến tranh lạnh” đối với nhân loại như thế nào? Câu 4.(2điểm) Nêu tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật đối với nhân loại? Câu 5.(2điểm) Những tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật do nhân tố nào tác động chủ yếu?. Là học sinh các em cần làm gì để góp phần khắc phục những hạn chế đó?.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 2.Hướng dẫn chấm Đáp án. điểm. *Hoàn cảnh : +Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước +Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) được thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan ) với sự tham gia của 5 nước :Indonexia, Malayxia, Philipin, Singapo, Thái Lan. *Mục tiêu: Tuyên bố Băng Cốc (8/1967) xác đinh mục tiêu của Asean là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự nổ lực và hợp tác chung của các nước thành viên nhằm duy trì hòa bình ổn định khu vực . * Nguyên tắc: “Hiệp ước thân thiện và hợp tác ĐNA” - hiệp ước Ba-li (2/1976) đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. -Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX,sau chiến tranh lạnh,và vấn đề Cam Pu Chia được giải quyết tình hình chính trị khu vực được cải thiên rõ rệt ,nổi bật đầu tiên là xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: +7-1995 Việt Nam ra nhập ASEAN, 7-1997 Lào,Mi-an –ma ra nhập ASEAN…. *“Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước Xã Hội Chủ Nghĩa. *Hậu quả: -Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. -Nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. -Hao phí sức người, sức của, đói ngnhèo bệnh tật… -Tiêu cực : +Chế tạo các loại vũ khí phương tiện quân sự có sức huỷ diệt và tàn phá lớn +Nạn ô nhiễm môi trường, nhiễm phóng xạ tai nạn giao thông bệnh tật mới -Nhân tố tác động chủ yếu là con người và chúng ra có thể khắc phục được hạn chế đó. -Sau đó HS phát biểu cảm nghĩ và việc làm của mình nêu được các ý: +Là học sinh các em cần có ý thức bảo vệ môi trường sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng. +Tích cực trồng cây xanh. +Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường đến người thân và mọi người dân ở địa phương.. 1. 1 1. 0,5. 0,5 1 1. 1 1 0, 5 0, 5 0, 5.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> +Ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào những mục đích tích cực…. BGH duyệt. Tổ CM duyệt. Giáo viên ra đề Hà Thị Chiêm. 0, 5.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Phòng GD & ĐT Tân Sơn Trường TH & THCS Vinh Tiền. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Lịch sử 6 Năm học :2012-2013. -Hình thức ra đề: Tự luận I.Ma trận: Cấp độ tư duy. Tên chủ đề. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng - Nêu được đời -Biết được các giai cấp cơ bản của Khái quát lịch sống của người tối xã hội cổ đại phương Tây .Nhận xét sử thế giới cổ cổ. được địa vị của mỗi giai cấp đại -Những thành tựu của nền văn hóa phương đông. Câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Lịch sử Việt. 2 2,5=25%. Cộng. 1 1,5=15% 3 4=40% -Vẽ được sơ đồ. -Giải thích vì sao.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> bộ máy nhà nước thời Văn Lang và nêu nhận xét.. Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. 2 4=40%. xã hội nguyên thủy tan rã.. 1 4=40%. 1 2=20%. 2 4=40%. 1 2=20%. 2 6=60%. 5 10=100%. II.Đề bài và hướng dẫn chấm: 1.Đề bài: Câu 1: (1 điểm) Bầy người nguyên thủy(người tối cổ) đã sống như thế nào ? Câu 2: (1,5 điểm): Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương đông cổ đại Câu 3:(1,5 điểm) Xã hội cổ đại phương Tây bao gồm những giai cấp nào?nhận xét về địa vị của mỗi giai cấp đó? Câu 4: ( 2 điểm) Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 5: (4 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang ở nước ta và nêu nhận xét ?. Câu. 2.Hướng dẫn chấm: Đáp án. Điểm.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1. 2. 3. 4. 5. -Người tối cổ sống theo bầy gồm vài chục người,ban ngày họ hái lượm hoa quả và săn bắt thú để ăn,ban đêm sống trong hang động,mái đá,túp lều -Biết làm công cụ bằng đá,dung lửa,cuộc sống bấp bênh”ăn long ở lổ” kéo dài hàng triệu năm -Chữ viết: dung chữ tượng hình.Sáng tạo ra lịch -Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10,giỏi về hình học,số học,tìm ra số 0,số pi=3,16 -Kiến trúc: đồ sộ như kim tự tháp,thành Babilon…. -Xã hội cổ đại phương Tây gồm 2 giai cấp chính: + Chủ nô là giai cấp thống trị ,chiếm số ít dân số,rất giàu và có thế lực chính trị ,sống sung sướng dựa trên sự bóc lột sức lao động của nô lệ. +Nô lệ là giai cáp bị trị ,chiếm đa số dân số ,là lực lượng lao động chính nuôi sống xã hội ,bị bóc lột nặng nề,không có tài sản riêng,khong có quyền tự do,là tài sản riêng và được gọi là “công cụ lao động biết nói” của chủ nô ,bị đối xử tàn tệ. -Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ. -Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể: + Khai phá đất hoang. + Tăng diện tích trồng trọt. + Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa, có người muốn chiếm của dư thừa... XHNT tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp -Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang bài 12 tr 37 -Đây là bộ máy nhà nước đầu tiên của nước ta tuy còn đơn giản.. BGH duyệt. Tổ CM duyệt. Giáo viên ra đề Hà Thị Chiêm. 1đ 1đ 0,5 đ 1đ 0,5 đ 0,25 0,5 0,75. 0,5 đ 0,5 đ. 1đ 3đ 1đ.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> HỌC KÌ II Ngày soạn:07/1/2013 Ngày dạy : Phần 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ 1858 ĐẾN CUỐI TK XIX.. Tiết 36: Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.(tiết 1) A.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân TK XIX. Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt Nam của TB Pháp. - Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các tỉnh Nam Kỳ. 2.Tư tưởng: - Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân. + Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta. 3.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử. B. CHUẨN BỊ:. - Bản đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của tư bản phương tây. - Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định từ 1858- 1861 - Bản đồ hành chính Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Kết hợp trong giờ? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Khái quát tiến trình lịch sử Việt Nam từ 1858upload.123doc.net? Hoạt động thầy- trò. Nội dung. *Hoạt động 1: - Giáo viên: Dùng bản đồ Đông Nam Á trước khi Pháp xâm lược để thấy rằng: Trước khi Pháp xâm lược Việt Nam chúng đã xâm lược khá nhiều nước ở vùng này. Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó. ? Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? ? Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam như thế nào?. I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. 1.Chiến sự ở Đà Nẵng (1858- 1859). * Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.. - Nguyên nhân sâu xa: + Chủ nghĩa TB phát triển, cuối TK XIX các nước phương tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, trong bối cảnh đó thực dân Pháp xâm lược Việt Nam - Nguyên nhân trực tiếp: + Lấy cớ bảo vệ Đạo Giatô. + Triều đình nhà Nguyễn bạc nhược, yếu hèn. - Giáo viên dùng lược đồ giới thiệu * Chiến sự ở Đà Nẵng. địa danh Đà Nẵng. - Sáng 1.9.1858: Thực dân Pháp nổ phát ? Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng là súng đầu tiên xâm lược Việt Nam điểm đầu tiên để nổ súng xâm lược - Sau 5 tháng chúng chỉ chiếm được bán Việt Nam? đảo Sơn Trà. ? Bước đầu thực dân Pháp đã bị thất bại như thế nào? *Hoạt động 2 2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859: ? Vì sao thực dân Pháp tiến công Gia - 17.2.1859: Thực dân Pháp tấn công Gia Định? Định. Quân ta thất bại. ? Tại sao ta thất bại? - Nhân dân nhiều nơi nổi dậy kháng ? Nhân dân có thái độ như thế nào Pháp. khi Pháp tấn công Gia Định? - Pháp gặp khó khăn ở chiến trường châu ? Sau khi chiếm được Gia Định tình Âu và Trung Quốc. hình quân Pháp như thế nào? ? Thái độ của triều đình Nguyễn như - Triều đình không kiên quyết chống giặc thế nào trước việc Pháp từng bước chỉ thủ hiểm ở Đại đồn Chí Hoà. xâm lược nước ta? ? Trước thái độ nhu nhược yếu hèn.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> của triều đình Nguyễn, thực dân Pháp đã có hành động gì? ? Trên đà thắng lợi Pháp đã làm gì? ? Thái độ sai lầm của triều đình Huế đã đưa tới hậu quả gì? ? Nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất? ? Nguyên nhân nào khiến triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất? ? Thái độ của em như thế nào trước việc triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất?. - Sáng 24.2.1861: Pháp đánh Đại đồn Chí Hoà. Đại đồn Chí Hoà thất thủ. - Pháp lần lượt chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. * Ngày 5.6.1862: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. * Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (SGK) => Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm chủ quyền dân tộc: cắt đất dâng cho giặc. → Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trước lịch sử về việc để mất một phần lãnh thổ vào tay giặc.. IV. Củng cố. ? Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu thực dân Pháp đã bị thất bại như thế nào? ? Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất? Thái độ của em như thế nào trước việc triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất? V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Chuẩn bị tiếp phần II. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt. Ngày soạn:07/01/2013 Ngày dạy: Tiết 37: Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 (Tiếp). A. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được: + Trước sự xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ những ngày đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858)..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các tỉnh Nam Kỳ. 2.Tư tưởng: - Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân. + Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta. 3.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - Bản đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của tư bản phương tây. - Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định từ 1858- 1861 - Bản đồ hành chính Việt Nam. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu Pháp đã bị thất bại như thế nào? ? Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất? III. Bài mới. * Giới thiệu bài:. Hoạt động thầy- trò. Nội dung. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858- 1873. 1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền đông Nam Kỳ. động xâm lược của - Nhân dân tích cực phối hợp với Triều thái độ của nhân dân đình chống Pháp.. *Hoạt động 1 Học sinh đọc. ? Trước hành thực dân Pháp, ta như thế nào? ? Nhân dân đã anh dũng kháng chiến - Năm 1859: Pháp đánh Gia Định, nghĩa chống Pháp như thế nào? quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét- pê- răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10.12.1861) ? Trình bày những hiểu biết của em - Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm cho địch thất điên bát đảo. về Trương Định? ? Tóm tắt diễn biến khởi nghĩa của - Trương Quyền tiếp tục kháng chiến. Trương Định? ? Quan sát H85 em hãy mô tả “Quang cảnh buổi lễ phong soái Trương Định? ? Em hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu hành động của nhân dân và triều.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> đình trước sự xâm lược của thực dân Pháp? *Hoạt động 2: - Học sinh đọc. ? Thái độ của Triều Đình như thế nào sau khi ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất? ? Hậu quả của các việc làm trên của Triều Đình Huế là gì?. ? Thái độ của nhân dân khi Pháp trắng trợn từng bước xâm lược nước ta? ? Hãy nêu một vài nét về Nguyễn Hữu Huân? ? Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn Trung Trực? ? Em nhận xét gì về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ?. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam kỳ: - Triều đình tập trung đàn áp khởi nghĩa của nhân dân ở Trung kỳ và Bắc kỳ.. - Ra sức ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân Nam kỳ. - Cử người sang Pháp thương lượng nhưng thất bại. - Từ ngày 20- 24.6.1867: Pháp chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên). - Nhân dân nổi dậy khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được thành lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Hà Tiên, … + Với các lãnh tụ: Trương Quyền, Phan Tôn, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, … + Các nhà nho sĩ dùng ngòi bút chiến đấu như: Nguyễn Trung Trực, Phan Văn Trị, …. => Số lượng người tham gia đông đảo, nhiều tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân. Quy mô: Rộng khắp 6 tỉnh Nam Kỳ → thất bại.. IV. Củng cố. ? Hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu hành động của nhân dân và triều đình trước sự xâm lược của thực dân Pháp? ? Em hãy nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ theo thứ tự: Số lượng, quy mô, kết quả? V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài 25. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt. Ngày soạn:15/1/2013.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày dạy: Tiết 38: Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884).tiết 1 A. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc kỳ (1867- 1873). -Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần 1 (1873). - Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ (18731874). - Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là hiệp ước thứ 2 nhà Nguyễn ký với Pháp, từng bước đầu hàng Pháp. 2.Tư tưởng: - Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là công, tội của nhà Nguyễn. - Củng cố lòng tự hào dân tộc, trước những chiến công của cha ông, trân trọng lịch sử tôn kính các vị anh hùng dân tộc. 3.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tường thuật sự kiện lịch sử 1 cách hấp dẫn, kỹ năng nêu vấn đề và giải đáp các vấn đề bằng các kiến thức có tính thuyết phục. B. CHUẨN BỊ:. - Bản đồ hành chính Việt Nam cuối TK XIX. - Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1. - Bản đồ chiến sự Hà Nội năm 1973. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Trình bày tóm lược của kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ từ 1858- 1875? ? Hãy so sánh 2 kiểu thái độ, 2 kiểu hành động của Triều đình và nhân dân ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động thầy- trò. Nội dung. I. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1, Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ. *Hoạt động 1 1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp - Học sinh đọc. ? Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc kỳ. * Thực dân Pháp: đánh chiếm Bắc kỳ? - Thiết lập bộ máy chính trị có tính chất.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> ? Trước tình hình đó thái độ của triều đình Nguyễn như thế nào? Nhận xét?. *Hoạt động 2 - Học sinh đọc ? Thực dân Pháp thực hiện âm mưu đánh Bắc kỳ lần 1 như thế nào? ? Chiến sự diễn ra ở Bắc kỳ như thế nào? ? Tại sao quân triều đình đông mà vẫn bị thất bại? + Trang bị tổ chức thô sơ, lạc hậu. + Triều đình không tổ chức cho nhân dân kháng chiến. + Diễn ra đơn lẻ không có sự phối hợp của các nơi. *Hoạt động 3 - Học sinh đọc. ? Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội diễn ra như thế nào? ? Ý nghĩa của chiến thắng Cầy Giấy lần 1 năm 1873?. quân sự từ trên xuống. - Đẩy mạnh chính sách bóc lột kinh tế → bàn đạp đánh chiếm Campuchia và chiếm nốt 3 tỉnh miền tây Nam kỳ. * Triều đình nhà Nguyễn: - Tiếp tục thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lạc hậu lỗi thời. => Kinh tế sa sút, binh lực suy yếu, mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc. 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất (1873). a. Nguyên nhân: - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy→ thực dân Pháp kéo quân ra Bắc. b. Diễn biến: - Sáng 20.11.1873: Pháp đánh thành Hà Nội. - Trưa 20.11.1873: Hà Nội thất thủ. - Sau đó Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định, .. => Toàn bộ đồng bằng sông hồng rơi vào tay Pháp.. 3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng bắc bộ (1873- 1874): a. Tại Hà Nội: - Nhân dân anh dũng kháng chiến: tập kích, đốt cháy kho đạn của địch. - 21.12.1873: Ta làm nên chiến thắng Cầu Giấy lần 1, Gác ni- ê bị giết tại trận. ? Tại các tỉnh khác, phong trào b. Tại các tỉnh Bắc kỳ. khágn chiến chống Pháp diễn ra như - Quân Pháp đi đến đâu cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. thế nào? ? Thái độ của triều đình Huế sau chiến thắng Cầu Giấy? ? Tại sao triều đình Huế ký với Pháp c. Hiệp ước Giáp Tuất 1874. Hiệp ước Giáp Tuất? + Nhu nhược yếu hèn. + Tư tưởng chủ hoà, bảo vệ quyền lợi của giai cấp. + Trượt dài trên con đường đi đến * Nội dung: đầu hàng thực dân Pháp. ? Nội dung của Hiệp ước Giáp Tuất? - Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc kỳ. Em có nhận xét gì về Hiệp ước 1874 - Triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? * Ta mất thêm 3 tỉnh Nam kỳ.. hoàn toàn thuộc Pháp. => Hiệp ước Giáp Tuất đã mất 1 phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.. IV. Củng cố. ? Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần 1? ? Thực dân Pháp âm mưu đánh Bắc kỳ như thế nào, diễn biến chiến thắng Cầu Giấy 1873? ? Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874, so sánh với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? V. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Chuẩn bị phần II. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt Ngày soạn:19/1/2013 Ngày dạy: Tiết 39: Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884). (tiếp theo) A. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức:- Học sinh cần nắm: + Tại sao năm 1882, thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc kỳ lần 2? + Nội dung của Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước patơnốt 1884. + Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kháng chiến tới cùng, Triều đình mang nặng tư tưởng chủ hoà không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến. 2.tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông, tôn kính những anh hùng dân tộc vì nghĩa lớn. + Căm ghét bọn thực dân cướp nước. 3.kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ. - Tường thuật trận đánh bằng bản đồ. B. CHUẨN BỊ:. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Diễn biến chiến thắng Cầu Giấy, ý nghĩa?.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 so sánh với hiệp ước Nhân Tuất 1862? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Tại sao phải mất thời gian 10 năm chờ đợi thực dân Pháp mới lại tiến đánh Bắc kỳ lần 2? Hoạt động thầy- trò. *Hoạt động 1 ? Sau Hiệp ước Giáp Tuất tình hình nước ta như thế nào? ? Đứng trước tai hoạ mới, thái độ của Triều đình Huế như thế nào? ? Trên thế giới đã có nước nào tiến hành cải cách Duy Tân thành công? ? Tại sao Pháp quyết tâm đánh Bắc kỳ 1 lần nữa? ? Pháp đánh Bắc kỳ lần 2 như thế nào? ? Trước việc Pháp chiếm thành Hà Nội, triều đình Huế đã làm gì?. *Hoạt động 2 ? Trước sự lấn chiếm của thực dân Pháp, nhân dân Bắc kỳ có thái độ như thế nào? ? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra như thế nào? ? Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần 2? ? Sau chiến thắng Cầu Giấy thái độ. Nội dung II. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2, Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882- 1884. 1.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 (1882). a. Hoàn cảnh: * Tình hình Việt Nam: - Kinh tế kiệt quệ, nhân dân đói khổ. - Các đề nghị cải cách dân tộc đều bị khước từ. - Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ mạnh mẽ. * Nước Pháp: - Chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. - Nhu cầu xâm lược thuộc địa ngày càng cao→ Pháp quyết tâm đánh Bắc kỳ lần 2. b. Diễn biến: - Ngày 3.4.1882 quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội. - Ngày 25.4.1882: Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành. - Quân ta anh dũng chống trả nhưng thất bại. - Triều đình cầu cứu quân Thanh → Pháp- Thanh xâu xé Việt Nam. 2. Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng Pháp. - Nhân dân tích cực phối hợp với triều đình kháng chiến. + Tại Hà Nội: Nhân dân đào hào, đắp luỹ chặn giặc. + Tại các địa phương: Nhân dân tích cực đắp kè, làm hầm chống Pháp. * Ngày 19.5.1883: Quân cờ đen phối hợp với quân của Hoàng Kế Viêm làm nên chiến thắng Cầu Giấy lần 2, Ri-vi-e bị.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> của triều đình Huế như thế nào?. giết tại trận. - Triều đình Huế chủ trương thương lượng với Pháp. *Hoạt động 3 - T7.1883 thực dân Pháp tấn công Nghệ An. 3. Hiệp ước Patơnốt, Nhà nước phong ? Khi Pháp tấn công Thuận An, thái kiến Việt Nam sụp đổ (1884): độ của triều đình Huế như thế nào? *. Hoàn cảnh: - 18.8.1883: Thực dân Pháp bắn phá Thuận Ạn. - Triều đình Huế hoảng hốt đình chiến. ? Nội dung cơ bản của Hiệp ước - 25.8.1883: Triều đình Huế ký với Pháp Hác-măng là gì? Hiệp ước Hắc- măng (Quý mùi). ? Thái độ của nhân dân ta trước việc *.Nội dung. (SGK) triều đình Huế ký Hiệp ước Hác- Phong trào kháng chiến ở Bắc kỳ vẫn măng? bùng nổ dữ dội. ? Hiệp ước 1884 kháng với Hiệp ước - Thực dân Pháp tấn công nhằm tiêu diệt 1883 ở điểm gì? Âm mưu xảo quyệt các trung tâm kháng chiến. của thực dân Pháp thể hiện như thế - 6.6.1884: Triều đình Huế ký với Pháp nào? (vừa đánh, vừa mua chuộc xoa Hiệp ước Pa- tơ- nốt → Chấm dứt sự tồn dịu, lấy lòng vua quan phong kiến tại của triều đình phong kiến nhà triều Nguyễn) Nguyễn. IV. Củng cố. ? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra như thế nào? Ý nghĩa? ? Hoàn cảnh, nội dung, hậu quả của Hiệp ước Hác-măng và Patơnốt? V. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 1: Lập bảng so sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trong việc Pháp đánh Bắc kỳ lần 2? - Bài tập 2: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt. Ngày soạn:25/1/2013 Ngày dạy: Tiết 40: Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA THẾ KỲ XIX.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm: + Nguyên nhân cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế T7.1885. + Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và mở đầu của phong trào Cần Vương chống Pháp. + Quy mô và tính chất của phong trào Cần Vương. + Vai trò của các sỹ phu văn thân trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX. - Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. - Rèn kỹ năng phân tích, mổ tả, sử dụng bản đồ. II.CHUẨN BỊ:. - Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế T7.1885. - Chân dung: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. - Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. I. Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Nội dung chủ yếu của Hiệp ước 1883 và 1884? ? Tinh thần thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế ký Hiệp ước Hacmăng? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động thầy- trò. Nội dung. I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương. *Hoạt động 1 1.Cuộc phản công quân Pháp của phái - Giáo viên giải thích về sự phân hoá chủ chiến ở Huế T7.1885. thành 2 phái “chủ chiến” và “chủ hoà” trong kinh thành Huế, phái chủ - Rạng sáng 5.7.1885 tan tấn công Pháp chiến mâu thuẫn gay gắt với phái chủ ở toà khâm sứ và đồn Mang Cá. hoà khi vua Tự Đức mất - Quân Pháp phản công chiếm lại Hoàng (17.7.1883)? Thành. ? Nguyên nhân cuộc phản công của => Cuộc kháng chiến kinh thành thất bại. phái chủ chiến tại kinh thành Huế? - Quân ta anh dũng chống trả nhưng thất ? Diễn biến cuộc phản công của phái bại. chủ chiến tại kinh thành Huế? ? Kết quả?.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> *Hoạt động 2 ? Em biết gì về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết? ? Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Em hiểu “chiếu Cần Vương” là gì? Tác dụng của chiếu Cần Vương? * Giáo viên dùng bản đồ chỉ những điểm nổ ra phong trào Cần Vương. ? Em có nhận xét gì về địa bàn nổ ra các cuộc khởi nghĩa? ? Em cho biết số lượng tham gia, thành phần tham gia và lãnh đạo phong trào? - Lãnh đạo phong trào Cần Vương không còn là những võ quan như thời kỳ đầu chống Pháp mà là những sĩ phu văn thân yêu nước, có nỗi đau chung với quần chúng lao động. ? Ý nghĩa của phong trào Cần Vương? - Mặc dù diễn ra dưới danh nghĩa Cần Vương nhưng thực tế đây là 1 phong trào yêu nước chống xâm lược của nhân dân ta. Trong thời kỳ này hoàn toàn vắng mặt của quân đội Triều đình.. 2. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng. - 13.7.1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vùa Hàm Nghi ra “chiếu Cần Vương”. → 1 phong trào yêu nước chống xâm lược dâng lên sôi nổi → phong trào “Cần Vương”. * Diễn biến: - chia làm 2 giai đoạn. a. Giai đoạn 1: 1885- 1888: Phong trào bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung kỳ và Bắc kỳ. b. Giai đoạn 2: 1888- 1896: - T11.1888 Vua Hàm Nghị bị bắt sang Angieri. - Phong trào vẫn được duy trì và tạo thành những cuộc khởi nghĩa lớn.. => Thể hiện tinh thần yêu nước và khí phách anh hùng của dân tộc ta, hứa hẹn 1 năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với chủ nghĩa đế quốc.. IV. Củng cố. ? Nguyên nhân, kết quả cuộc phản công kinh thành Huế? ? Nêu khái quát về phong trào Cần Vương? Ý nghĩa phong trào Cần Vương? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Chuẩn bị tiếp phần II. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt. Ngày soạn:12/1/2013 Ngày dạy:.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tiết 41:Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA THẾ KỲ XIX. (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Học sinh cần nắm: 1. Kiến thức + Diễn biến cơ bản của phong trào Cần Vương. + Quy mô và tính chất của phong trào Cần Vương. + Vai trò của các sỹ phu văn thân trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX. 2. Tư tương: - Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng: Sử dụng lợc đồ lịch sử, phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử B. CHUẨN BỊ: Thầy: Lợc đồ Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hơng Khê Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu diễn biến, tính chất, ý nghĩa của phong trào Cần Vương? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy-trò. Nội dung cần đạt. II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương. *Hoạt động 1: 1. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895). ? Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương a. Lãnh đạo: Khê? - Phan Đình Phùng và Cao Thắng. ? Em biết gì về Phan Đình Phùng? ? Diễn biến khởi nghĩa Hương Khê? b. Diễn biến. - Giai đoạn 1: (1885- 1888): Xây dựng căn cứ, chuẩn bị lực lượng, rèn đúc vũ khí, tích trữ lương thảo. - Giai đoạn 2: (1888- 1895): + Dựa vào rừng núi hiểm trở đầy lùi những cuộc càn quét của địch. + Thực dân Pháp bao vây, tấn công căn cứ chính. + 28.12.1895: Phan Đình Phùng hi sinh,.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> nghĩa quân tan rã => Là cuộc khởi nghĩa tiêu biều nhất trong phong trào Cần Vương. * Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa. - Hạn chế về mục đích đấu tranh. - Hạn chế về mặt lãnh đạo: Chiến lược, chiến thuật sai lầm, … ? Ý nghĩa lịch sử các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? - Mặc dù thất bại nhưng có vị trí hết sức to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế quốc, vì nền độc lập tự do của nhân dân ta, để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu. ? Chứng minh khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? + Có sự chuẩn bị chu đáo: Xây dựng lực lượng … + Chỉ huy thống nhất, chặt chẽ … IV. Củng cố. ? Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? ? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX của nhân dân ta? V. Hướng dẫn về nhà: Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương theo mẫu: Thời gian, địa bàn, lãnh đạo, kết quả. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt. _______________________________________________ Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy : Tiết 42:Bài 27 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> I. MỤC TIÊU: - Học sinh cần nắm: 1. Kiến thức + Một phong trào đấu tranh của nhân dân ta cuối TK XIX là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Đó là cuộc khởi nghĩa có thanh thế nhất (tồn tại 30 năm), thực dân Pháp phải 2 lần hoà hoãn với Hoàng Hoa Thám. + Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 2. Tư tưởng - Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn đối với những anh hùng dân tộc. Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân. 3. Kĩ năng - Sử dụng tư liệu lịch sử để miêu tả những sự kiện lịch sử, đối chiếu, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử. B.CHUẨN BỊ ThÇy: Sö dông - Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế. - Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế. Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? ? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX? III. Bài mới. * Giới thiệu bài:. - Học sinh đọc. ? Căn cứ Yên Thế có đặc điểm gì? ? Vì sao nhân dân Yên Thế vùng dậy đấu tranh?. ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế? ? Khởi nghĩa Yên Thế tồn tại bao nhiêu năm? Vì sao phong trào có thể. I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913). 1. Căn cứ. - Phía Bắc tỉnh Bắc Giang. - Địa hình hiểm trở. 2. Nguyên nhân. - Đa số dân ngụ cư. - Thực dân Pháp mở rộng chiếm đóng Bắc kỳ → Nhân dân Yên Thế đứng lên đấu tranh. 3. Diễn biến:Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê khái quát - Ba gia đoạn. Giai đoạn Nội dung -Giai đoạn 1 -Chưa có sự chỉ (1884-1892) huy thống nhất,.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> tồn tại lâu dài như vậy? ? Giai đoạn 1 có đặc điểm gì? ? Vì sao ở giai đoạn 2, Đề Thám lại 2 lần tìm cách giảng hoà với Pháp? ? Trong thời gian hoà hoãn, nghĩa quân làm gì? ? Kết quả cuộc khởi nghĩa Yên Thế?. -Giai đoạn 2 (1893-1908). Đề Nắm là thủ lĩnh Là thời kỳ vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở vật, dưới sự chỉ huy của Đề Thám. - Đề Thám 2 lần giảng hoà với Pháp. Lần 1: Do lực lượng quá chênh lệch. Lần 2: Do lực lượng nghĩa quân suy yếu.. - Pháp tập trung lực lượng, liên -Giai đoạn 3 tiếp càn quét và (1909-1913) tấn công Yên Thế. - 10.2.1913: Đề Thám hy sinh, phong trào tan rã 4. Nguyên nhân tồn tại lâu dài của khởi ?Vì sao cuôc khởi nghĩa lại tồn tại nghĩa Yên Thế. trong thời gian dài hơn so vơi các cuộc khởi nghĩa cùng thời? - Kết hợp được vấn đề dân tộc với vấn đề dân chủ (giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân), lãnh đạo mưu trí dũng cảm. IV. Củng cố. ? Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? ? Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cò - Chuẩn bị bài 28. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> __________________________________________ Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy : Tiết 43:Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I.MỤC TIÊU: - Học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: + Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX. + Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân và nguyên nhân vì sao những cải cách này không được thực hiện. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh thấy rõ đây là một hiện tượng mới của lịch sử Việt Nam, thể hiện khía cạnh của lòng yêu nước. Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực và thẳng thắn, trân trọng những đề xướng cải cách của các nhà Duy Tân nửa cuối TK XIX. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định 1 vấn đề lịch sử. B.CHUẨN BỊ: Thầy: Sử dụng tranh ảnh có liên quan đến bài Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Tổ chức: II. Kiểm tra. ? Khởi nghĩa Yên Thế có gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi cuối TK XIX? III. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động thầy- trò. Nội dung. Hoạt động 1: ? Em nêu những nét chính về tình hình kinh tế- chính trị- xã hội Việt Nam cuối TK XIX?. I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX. *. Chính trị. - Nhà Nguyễn thi hành chính sách nội trịngoại giao lỗi thời lạc hậu. - Bộ máy chính quyền từ Trung ương tới địa phương mục ruỗng. *. Kinh tế. - Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Tài chính cạn kiệt. * Xã hội: - Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt. - Khởi nghĩa nông dân nổ ra nhiều nơi. => Trong bối cảnh đó, các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời. Hoạt động 2 II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam ? Xuất phát từ đâu mà các sĩ phu lại vào nửa cuối TK XIX. đề xướng các cải cách dân tộc ở Việt - Đất nước ngày một suy yếu. Nam? - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công dồn dập của kẻ thù, một số quan lại sĩ phu yêu nước thức thời mạnh dạn đưa ra những đề nghị, yêu cầu đổi mới về nội trị, ngoại giao … * Nội dung: * Giáo viên cho học sinh kẻ bảng theo mẫu: Thời gian, người đề nghị, Thời Người đề nghị Nội dung nội dung đề nghị. gian đề nghị 1868 Trần Đình Túc và Mở cửa Nguyễn Huy Tế biển Trà Lí … … … Hoạt động 3. III. Kết cục của các đề nghị cải cách. 1. Kết cục: ? Kết cục các đề nghị cải cách? - Những đề nghị cải cách không được thực hiện. 2. Nguyên nhân: - Những cải cách Duy Tân chưa xuất ? Vì sao những cải cách đó không phát từ cơ sở trong nước. được thực hiện? - Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ. 3. Ý nghĩa. - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều ? Ý nghĩa của các trào lưư cải cách đình. Duy Tân? - Thể hiện trình độ nhận thức mới của người Việt Nam hiểu biết, thức thời. => Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.. IV. Củng cố..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam? ? Kể tên và nêu nội dung các đề nghị cải cách Duy Tân ở Việt Nam ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Chuẩn bị tiết sau làm bài tập và chuản bị ôn tập kiểm tra.. Ngày tháng năm 2013 Tổ CM duyệt. Ngày soạn: / / /2013 Ngày dạy: Tiết 44: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ+HƯỚNG DẪN ÔN TÂP I. MỤC TIÊU: - Học sinh thực hành những nội dung đã học từ phần lịch sử Việt Nam. - Đánh giá đúng về vai trò và trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp. - Thấy được tinh thần đấu tranh anh dũng bất khuất của nhân dânta. - Giáo dục tinh thần yêu nước và yêu thích học tập môn lịch sử. II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP. 1.Phương tiện. - Giấy tô ki- bút dạ. 2. Phuơng pháp. - Thảo luận, chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Nguyên nhân, nội dung các đề nghị cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối TK XIX?.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Kết cục, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của cải cách dân tộc ở Việt Nam? 3. Bài mới. Câu 1: Hãy gạch nối những điểm ở cột A sao cho đúng với những điểm ở cột B. A 1. Pa tơ-nốt 2. Nhâm Tuất 3. Hác- măng 4. Giáp Tuất. B a. 15.3.1874 b. 25.8.1883 c. 6.6.1884 d. 5.6.1862 e. 6.6.1883. Câu 2: Hãy sử dụng những cụm từ trong ngoặc < (1) T12.1873; (2) T7.1873; (3) phấn khởi; (4) hoang mang; (5) thuơng lượng; (6) thủ hiểm; (7) Tự Đức; (8) phát triển; (9) Thuận An> để hoàn thành đoạn dưới đây: “ Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 càng làm cho quân Pháp thêm … chúng dã toan bỏ chạy nhưng triều đình Huế bị chủ trương … với Pháp, hi vọng địch sẽ rút quân (như năm 1873). Song tình hình lúc này đã khác trước. Sau khi có thêm viện binh, cuối … nhân cơ hội vua … mới qua đời, nội bộ triều đình đang lục đục, CNTB Pháp đang trên đà … thực dân Pháp quyết định đem quân tấn công thẳng vào …, cửa ngõ kinh thành Huế”. Câu 3: Các câu sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? 1. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở Gia Định. 2. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần II vào năm 1812. 3. 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ là: Gia Định, Định Tường, Biên Hoà. 4. Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương. 5. Khởi nghĩa Yên Thế do Phạm Bành và Đinh Công Tráng lãnh đạo. Bài tập 3: Giải ô chữ lịch sử. Giáo viên chia nhóm giải các ô chữ hàng ngang. 1. Bình Tây đại nguyên soái là danh hiệu nhân dân ta phong cho ai? (10 ô chữ) 2. Trước hành động xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, triều đình Huế đã có chủ trương gì? (6 ô chữ). 3. Ngày 15.3.1874, triều đình Huế đã ký với Pháp Hiệp ước gì? (8 ô chữ). 4. Việc ký 1 loạt các Hiệp ước từ 1858- 1884 giữa triều đình với thực dân Pháp thể hiện điều gì? (7 ô chữ). 5. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế là ai? (12 ô chữ). 6. Ngày 21.12.1873, nhân dân ta đã làm nên chiến thắng lớn nào ở Hà Nội? (7 ô chữ). 7. Ai là người ra chiếu Cần Vương? (10 ô chữ). 8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là cuộc khởi nghĩa nào? (8 ô chữ). Giải ô chữ: T R Ư Ơ N G Đ I N H H T H U H O A G I A P T U A T.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> H O A C V U H. Đ N Â A Ư. Â G U H Ơ. U H G A N. H O I M G. A A Â N K. N T Y G H. G H A M H I Ê. → Giải ô chữ chìa khoá (17 ô chữ) R Ơ N T O P Â Â N O C G V H N Ư G P H O N G T R A O C A N V Ư Ơ N G 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ 1858. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập tốt. - Giờ sau kiểm tra một tiết.. I. Ma trận: Cấp độ. Cấp độ tư duy Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Mức độ thấp. Chủ đề - Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873. *Số câu: Số điểm:=% Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối TK XIX *Số câu: Số điểm = % - Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc ( 1873 -. TN. TL. Nắm được quá trình xâm lược của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của ta từ năm 1858-1875 5 2,5=25% Nắm được địa bàn chủ yếu của cuộc KN Hương Khê.. TN. T L. TN. TL. Tổng Mức độ cao TN T L. 5 2,5=25%. 1. 1. 0,5=5%. 0,5=5%. -Nắm được nguyên nhân, nội dung, hậu quả của hiệp ước Giáp tuất..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1884 ) *Số câu: Số điểm = % -Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX *Số câu: Số điểm = %. Tổng. 1 4=40%. 1 4=40% Nêu những nội dung của những đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ XIX? Vì sao những đề nghị cải cách không được thực hiện? 1 3= 30% 1 3= 30%. 1 3=30% 8 10=100%. 7 7= 70% II. Đề bài và điểm số: A.Phần I. Tr ắc nghiệm ( 3điểm ) - Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta ở : A.Cửa biển Ba Lạt ngày 31/8/1858 B. Cửa biển Quảng Yên ngày 01/9/1858. C. Cửa biển Đà Nẵng ngày 01/9/1858 D. Cửa biển Hải Phòng ngày 17/2/1858. Câu 2. Lãnh tụ chỉ huy quân ta chống Pháp ở Đà Nẵng là A.Nguyễn Danh Phương B. Nguyễn Tri Phương. C. Trương Định D. Nguyễn Trung Trực. Câu 3. Người nói câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”là A.Trương Định. B. Nguyễn Hữu Huân. C. Nguyễn Trung Trực. D.Nguyễn Đình Chiểu Câu 4. Đầu năm 1867 cac tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp là A. Ba tỉnh miền Đông. B. Ba tỉnh miền Tây. C. Ba tỉnh miền §«ng và tỉnh Vĩnh Long. D. Sáu tỉnh Nam Kì. Câu 5. Phong trào Cần Vương diễn ra qua A. Hai giai đoạn B. Ba giai đoạn. C. Bốn giai đoạn. D. Năm giai đoạn. Câu 6 . Khởi nghĩa Hương Khê diến ra: A. Huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa B. Vùng núi Lam Sơn miền Tây Thanh Hóa C. Vùng Mã Cao miền T©y Thanh Hóa D. Ở Nghệ Tĩnh..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> B . Phần II .Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 (4 đ): Nêu nguyên nhân dẫn đến việc kí hiệp ước Giáp tuất? Trình bày nội dung của hiệp ước? Hiệp ước dẫn đến hậu quả gì? Câu 2(3 đ): Nêu những nội dung của những đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ XIX? Vì sao những đề nghị cải cách không được thực hiện? III - ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.. Câu I- Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 Tự luận 1. 2. Nội dung cần đạt. C B C D A D. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. * Nguyên nhân dẫn đến HiÖp íc Gi¸p TuÊt. 1 -Vì sự nhu nhợc của Triều đình Huế, -vì t tởng chủ hoà để bảo vệ giai cấp và dòng họ * Trình bày đầy đủ nội dung của Hiệp ớc. 1 - Ph¸p rót khái B¾c K× - Triều đình Huế nhợng lục tỉnh cho Pháp. * Hiệp ước dẫn tới hậu quả gì: Với các điều khoản của hiệp ước Giáp Tuất triều đình Huế 2 đã tiến sâu thêm 1 bước trong quá trình thỏa hiệp đầu hàng thực dân Pháp xâm lược làm mất 1 phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ ngoại giao của Việt Nam. * Néi dung c¶i c¸ch: 1,5 - §æi míi vÒ néi trÞ, ngo¹i giao kinh tÕ, x· héi... * Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thùc hiÖn ®ưîc v×: - Các đề nghị cải cách vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa động chạm đến cơ sở bên trong, chưa động chạm tới 0,75 những vấn đề cơ bản của thời đại: Giải quyết hai mâu thuÉn chñ yÕu cña x· héi ViÖt Nam lµ m©u thuÉn gi÷a nh©n d©n ta víi thùc d©n Ph¸p x©m lưîc vµ gi÷a n«ng d©n với địa chủ phong kiến. - Triều đình phong kiến nhà Nguyễn bảo thủ, đã không chấp nhận sự thay đổi và từ chối mọi cải cách, kể cả những 0,75 c¶i c¸ch hoµn toµn cã kh¶ n¨ng thùc hiÖn ®ưîc.... Ngày dạy: Tiết 45. Thang điểm.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức từ phần lịch sử Việt Nam đến khi các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời. Nhận thấy rõ bản chất nhu nhược yếu hèn của triều Đình Huế trước quân xâm lược bằng việc ký các hàng ước với Pháp. Thấy được sự anh dũng của nhân dân ta trong cuộc đương đầu với kẻ thù thực dân Pháp, những nỗ lực của các nhà cải cách Duy Tân nhằm đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc lậu … Qua đó giáo viên có thể đánh giá được việc tiếp thu kiến thức của học sinh và điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp. - Giáo dục lòng yêu nước, khí phách anh hùng và truyền thống đấu tranh của dân tộc Việt Nam với thế hệ trẻ. II. CHUẨN BỊ. - Đề phô tô cho học sinh và đáp án. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Kết hợp trong giờ? 3. Bài mới. ĐỀ BÀI. Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. a. Năm 1858, nơi đầu tiên mà thực dân Pháp đánh nước ta là: 1. Đà Nẵng 3. Gia Định 2. Hà Nội 4. Huế b. Trước khi buộc triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) thực dân Pháp đã chiếm được các tỉnh: 1. Quảng Nam. 2. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. 3. Thừa Thiên, Quảng Ngãi, Phú Yên. 4. An Giang, Hà Tiên. c. Nhà nước phong kiến Việt Nam chính thức suy đổ sau Hiệp ước nào? 1. Giáp Tuất, Hác-măng 2. Hác-măng. 3. Giáp Tuất, Nhâm Tuất. 4. Hác-măng, Patơ-nốt. d. Người kiên quyết đưa ra các đề nghị cải cách vào cuối TK XIX là: 1. Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế 2. Nguyễn Lộ Bạch. 3. Nguyễn Trường Tộ. 4. Phạm Bành và Đinh Công Tráng..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu 2: Các câu sau đúng (Đ) hay sai (S). a. Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương. □ b. Các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào cuối TK XIX đề cập đến các vấn đề: Nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá, … của Nhà nước Phong kiến. □ c. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) triều đình Huế đã chính thức cắt cho Pháp 6 tỉnh Nam kỳ. □ d. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2 (1882) là do triều đình Huế đã vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874) tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến của Pháp. □ Câu 3: Em hiểu như thế nào về câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” ? Câu 4: Hoàn cảnh, nội dung Hiệp ước Hác-măng? ĐÁP ÁN. Câu 1:. a. 1 b. 2. c. 4 d. 3. Câu 2:. a. Đ c. S b. Đ d. S Câu 3: Ý nghĩa câu nói: - Cỏ là loại cây có sức sống mãnh liệt, mọc ở mọi nơi, không ai có thể nhổ hết được cỏ. - Từ đó khẳng định tinh thần kháng chiến chống Pháp của người Nam không bao giờ bị dập tắt. Câu 4: Trình bày được: a. Hoàn cảnh: + Pháp đánh phá Thuận An dữ dội (18.8.1883) + Triều đình Huế hoảng hốt xin đình chiến. + 25.8.1883 triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng. b. Nội dung: đủ 5 nội dung. => Kết luận hay, súc tích. 4. Củng cố: - Học sinh làm bài nghiêm túc. - Hết giờ thu bài chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 29..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> TuÇn: TiÕt: 45 Ngµy so¹n: 3/4/2009 Ngµy d¹y: 9/4/2009 Chương II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918. Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM. I. Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc - Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp ở Việt Nam. Những biến đổi về kinh tế- chính trị- văn hoá- xã hội ở nước ta dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần 1. - Học sinh thấy được: Thực chất của chính sách khai thác thuộc địa lần 1 là thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 2. T tëng: Giáo dục lòng căm ghét bọn đế quốc áp bức bóc lột. 3. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn ThÇy: Sách giáo khoa và sách giáo viên. Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: - Sử đụng phơng pháp dạy học Nờu vấn đề, phõn tớch, thảo luận... IV. TiÕn tr×nh giê d¹y A. Tổ chức: 8A. 8C. B. Kiểm tra. ? Kết hợp trong giờ. C. Bài mới. * Giới thiệu bài:. ? Sau khi hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam thì Thực dân Pháp làm gì? ? Thực dân Pháp tổ chức bộ máy Nhà nước ở Việt Nam như thế nào? ? Trên cơ sở những kiến thức trên, em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên? → Giáo viên treo sơ đồ mẫu, học sinh so sánh.. I. Tình Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp (1897- 1914). 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Năm 1897, thực dân Pháp thành lập liên bang Đông Dương (Lào, Campuchia, Việt Nam) do viên toàn quyền người Pháp đứng đầu. - Việt Nam chia làm 3 xứ. + Bắc kỳ: Nửa bảo hộ. + Trung kỳ: Xứ bảo hộ. + Nam kỳ: Thuộc địa. => Bộ máy chính quyền từ Trung ương tới địa phương đều do thực dân Pháp chi phối.. ? Trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân 2. Chính sách kinh tế. Pháp thực hiện chính sách gì? a. Nông nghiệp. - Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất. - Phương pháp bóc lột: Phát canh thu tô, thu lợi nhuận tối đa. ? Trong công nghiệp, chính sách của b. Công nghiệp: Pháp như thế nào? - Tập trung khai thác mỏ, kim loại. ? Vì sao Pháp tập trung vào công - Xây dựng và phát triển một số ngành công nghiệp khai thác mỏ? nghiệp sản xuất: Xi măng, gạch … ? Trong giao thông vận tải, Pháp thực c. Giao thông vận tải: hiện chính sách gì? - Tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông. => Phục vụ công cuộc bóc lột kinh tế đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. ? Chính sách của Pháp trong thương d. Thương nghiệp:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> nghiệp? ? Về tài chính, Pháp thực hiện chính sách gì? ? Em nhận xét gì về chính sách kinh tế của Pháp?. - Độc chiến thị trường Việt Nam e. Tài chính: - Đề ra nhiều loại thuế: thuế rượu, thuế muối, …. ? Pháp thi hành chính sách văn hoágiáo dục như thế nào? ? Chính sách giáo dục đó của Pháp có phải nhằm mục đích “khai hoá văn minh” cho dân tộc Việt Nam không?. 3. Chính sách về văn hoá- giáo dục. - Duy trì nên giáo dục phong kiến, sau đó có thêm môn tiếng Pháp. => Mục đích: Nô dịch và ngu dân.. D. Củng cố. - Nhấn mạnh về nội dung khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, qua đó thấy được hậu quả của chính sách đó. E. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: Tìm hiểu nội dung, thực chất chương trình khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp, theo em có mặt nào tích cực và mặt nào tiêu cực đối với nước ta?. TuÇn: TiÕt: 46 Ngµy so¹n: 10/4/2009 Ngµy d¹y: 16/4/2009 Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM. I. Môc tiªu bµi häc - Dưới chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: + Giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có sự biến đổi. + Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời. - Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi. - Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản đã xuất hiện trong phong trào cách mạng giải phóng dân tộc. Hiểu rõ thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp cách mạng. - Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX. Rèn kỹ năng nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn ThÇy: Sách giáo khoa và sách giáo viên. Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: - Sử đụng phơng pháp dạy học Nờu vấn đề, phõn tớch, thảo luận....
<span class='text_page_counter'>(120)</span> IV. TiÕn tr×nh giê d¹y A. Tổ chức: 8A 8C B. Kiểm tra. Em hãy nêu chính sách về kinh tế và giáo dục mà Pháp đã thiết lập, xây dựng ở Việt Nam ngay sau khi bình định song Việt Nam? C. Bài mới. * Giới thiệu bài:. II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. 1. Các vùng nông thôn. ? Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc * Giai cấp phong kiến. địa lần 1 của thực dân Pháp giai cấp phong - Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp. kiến Việt Nam có biến chuyển như thế - Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. nào? ? Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị của giai cấp * Giai cấp nông dân. địa chủ? - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. ? Nêu những nét tiêu biểu nhất về giai cấp - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và nông dân? Thái độ chính trị của giai cấp địa chủ phong kiến. này? => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để - Học sinh quan sát H.99. Nhận xét về tình giành tự do, no ấm. cảnh của giai cấp nông dân thời kỳ này? 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, ? Điểm mới trong xã hội Việt Nam cuối tầng lớp mới. TK XIX- XX? *. Đô thị ra đời. ? Tại sao thời kỳ này đô thị ra đời và phát - Cuối TK XIX đầu TK XX đô thị ra đời và phát triển nhanh chóng? triển ngày càng nhiều: Sài Gòn, Hải Phòng …. *. Các tầng lớp mới, giai cấp mới ra đời: - Tầng lớp tư sản. ? Bên cạnh giai cấp cũ, xuất hiện giai cấp + Là những nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp. mới nào? + Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. ? Thái độ chính trị của giai cấp tư sản? + Thái độ chính trị không mạnh dạn tham gia cách mạng. ? Cùng với sự ra đời của giai cấp tư sản thì - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị. xã hội có thêm giai cấp nào mới? + Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, … ? Điểm khác của tầng lớp tiểu tư sản với + Cuộc sống bấp bênh. các tầng lớp khác như thế nào? Đặc điểm + Thái độ chính trị: sẵn sàng tham gia cách đó ảnh hưởng như thế nào tới thái độ chính mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng. trị của họ? - Giai cấp công nhân: + Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp làm cho công thương nghiệp Việt Nam phát triển ? Giai cấp công nhân ra đời như thế nào? (ngoài ý muốn của Pháp) => Hình thành giai ? Đời sống của giai cấp công nhân? Thái cấp công nhân. độ chính trị của họ? + Bị bóc lột nặng nề → có tinh thần cách mạng triệt để..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> 3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng ? Xu hướng mới dân chủ tư sản ở nước ta lớp, giai cấp mới là cơ sở để tiếp thu luồng gió đầu TK XX xuất hiện trên cơ sở nào? mới. - Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta => Xuất hiện xu hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu TK XX. D. Củng cố. - Hãy phân tích sự phân hoá giai cấp, thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. E. Hướng dẫn về nhà: - Học bài vµ lµm bµi tËp trong SGK. - Chuẩn bị bài 30?. Ngày dạy: Tiết 48: Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận thức rõ: + Xu hướng cách mạng mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam- xu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú. + Phong trào Đông Du 1905- 1909. + Phong trào Đông Kinh nghĩa thục 1907. + Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ. - Giáo dục lòng trân trọng những cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ. - Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc, hình thành kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, nhận định, đánh giá hành động của các nhân vật lịch sử. II. CHUẨN BỊ. 1. Phuơng pháp. - Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận. 2. Phương tiện. - Chân dung các nhà yêu nước đầu TK XX: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. - Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Tổ chức: ;. 2. Kiểm tra. ? Em hãy trình bày những nét chính về các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu TK XX và thái độ chính trị của từng giai cấp? ? Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu TK XX? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động thầy- trò Nội dung I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất. ? Cơ sở nào mà Phan Bội Châu 1. Phong trào Đông Du (1905- 1909). muốn nhờ cậy vào Nhật để đánh - Năm 1904: Hội Duy Tân được thành Pháp? lập do Phan Bội Châu đứng đầu. - Mục đích: Lập ra 1 nước Việt Nam độc ? Mục đích của Hội Duy Tân? lập. - Hoạt động: + Phát động phong trào Đông Du (xuất ? Hoạt động của Hội Duy Tân? dương sang Nhật) - Chủ trương bạo động là đúng + T9.1908 Pháp cấu kết với Nhật trục nhưng tư tưởng cầu viện là sai. xuất du học sinh yêu nước..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Cần xây dựng lực lượng trong nước trên cơ sở thực lực mà tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế chân chính. - Ý đồ sang Nhật cầu viện để giành lại độc lập là sai lầm, ấu trĩ, quá tin vào tình “đồng văn, đồng chủng” ? Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục? - Đông Kinh nghĩa thục là một tổ chức cách mạng.. ? Nêu những hiểu biết của em về cuộc vận động Duy Tân?. ? Phong trào Duy Tân có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở Trung kỳ? ? Kết quả của phong trào? ? Ý nghĩa của phong trào?. + T3.1909: Phong trào Đông Du tan rã, Hội Duy Tân ngừng hoạt động.. 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907). - T3.1907: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền … mở trường Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội. - Hoạt động: + Dạy Địa lý, lịch sử, bình văn, xuất bản sách báo … + Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá tri thức mới… => Cổ động cách mạng, phát triển văn hoá, ngôn ngữ dân tộc. 3. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ (1908). a. Cuộc vận động Duy Tân. - Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng. - Hoạt động: + Dạy học theo lối mới. + Đả kích hủ tục phong kiến. + Vận động mở mang công thương nghiệp. b. Phong trào chống thuế ở Trung kỳ. - Năm 1908: Phong trào bùng nổ. - Bắt đầu từ Quảng Nam sau đó lan rộng khắp Trung kỳ → thực dân Pháp đàn áp. => Thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách mạng của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, đồng thời cho thấy những hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của 1 giai cấp tiên tiến.. 4. Củng cố. - Hoạt động chính của phong trào Đông Du (1905- 1909). - Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục? Tác dụng của những hoạt động đó? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Chuẩn bị phần II?.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày dạy: Tiết 49: Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918.(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận thức rõ: + Trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (1914- 1918), mâu thuẫn trong lòng xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt, nội dung và tính chất cách mạng có nhiều thay đổi. + Một số phong trào đấu tranh điển hình của binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp. + Những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (1911- 1917) → cách mạng Việt Nam có sự thay đổi về đường hướng. - Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp tàn bạo, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất, lòng kính yêu, biết ơn những anh hùng dân tộc. - Làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích, nhận định, đánh giá. II. CHUẨN BỊ. 1. Phuơng pháp. - Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận. 2. Phương tiện. - Tranh ảnh có liên quan. - Thơ “ Người đi tìm hình của nước”- Chế Lan Viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Tổ chức: ;. 2. Kiểm tra. ? Những nét chính về phong trào Đông Du (1905- 1909)? ? Hoạt động của Đông kinh nghĩa thục và ảnh hưởng của nó đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động thầy- trò Nội dung II. Phong trào yêu nước trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (1914- 1918). ? Chính sách kinh tế của Pháp ở 1. Chính sách của thực dân Pháp ở.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Đông Dương trong thời kỳ chiến tranh thế giới I? * Học sinh giỏi: ? Cho biết mặt tích cực và hạn chế trong chính sách kinh tế của Pháp ở Đông Dương? + Tiêu cực: Bóc lột của cải để ném vào chiến tranh. + Tích cực: Công nghiệp khởi sắc; Nông nghiệp: Tăng diện tích trồng các loại cây công nghiệp năng suất chủng loại giống phong phú … ? Nguyên nhân bùng nổ vụ mưu khởi nghĩa ở Huế? ? Diễn biến, kết quả, của vụ mưu khởi nghĩa ở Huế? Nguyên nhân thất bại?. ? Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của khởi nghĩa binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên? ? Ý nghĩa? ? Em biết gì về Nguyễn Tất Thành? ? Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? ? Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Người diễn ra như thế nào? ? Tại sao Nguyễn Tất Thành không đi theo con đường cứu nước như các bậc tiền bối trước (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh …) mà quyết định đi tìm đường cứu nước theo 1 con đường mới? ? Em có nhận xét gì về con đường và cách thức mà Nguyễn Tất Thành đã trải qua tìm đường cứu nước?. Đông Dương trong thời chiến. - Vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh. + Nông nghiệp: Từ chuyên canh cây lúa → trông cây công nghiệp (thầu dầu, đậu, cao su …) + Tăng cường khai thác kim loại quý hiếm. + Bắt nhân dân ta mua công trái … => Đời sống nhân dân ta khổ cực → mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt. 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917). a. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). - Nguyên nhân: + Thực dân Pháp ráo riết bắt lính đi chiến trường châu Âu. - Lãnh đạo: Thái Phiên, Trần Cao Vân. - Diễn biến: + Dự kiến 4.5.1916 tại Huế. + Kế hoạch bại lộ nên khởi nghĩa thất bại. b. Khởi nghĩa của bính lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917). - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách “ dùng người Việt trị người Việt” của thực dân Pháp. 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. a. Tiểu sử và hoàn cảnh. - Nguyễn Tất Thành: 19.5.1890, trong một gia đình trí thức yêu nước ở xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. b. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ 1911- 1916. - Năm 1911: Ra đi tìm đường cứu nước. - Từ 1911- 1916: Người qua nhiều nước ở châu Phi, châu Âu, châu Mĩ. - Năm 1917: Người trở lại Pháp. + Hoạt động trong phong trào công nhân Pháp. + Tiếp nhận ảnh hưởng của CMT10 Nga. => Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho cách mạng Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> 4. Củng cố. ? Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914- 1918? ? Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với các bậc tiền bối? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài. Chuẩn bị bài ôn tập. Ngày dạy: Tiết 50: Bài 31:. ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858- 1918 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về: + Lịch sử dân tộc thời kỳ giữa TK XIX đến chiến tranh thế giới I. + Tiến trình xâm lược của Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối TK XIX. + Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến. + Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XIX. - Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh. - Rèn kỹ năng tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá. II. CHUẨN BỊ. 1. Phuơng pháp. - Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận. 2.Phương tiện. - Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa cuối TK XIX. - Tranh ảnh có liên quan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Tổ chức: ;. 2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. I. Những sự kiện lịch sử chính. 1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858- 1884 (lập bảng thống kê)..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Thời gian 1.9.1858 T2.1959 T2.1962. Quá trình xâm lược của thực dân Pháp - Thực dân Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà mở màn xâm lược Việt Nam. - Pháp kéo vào Gia Định - Pháp đánh Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta. - Quân dân ta dưới sự lãnh đạo của triều đình đã đánh trả quyết liệt.. - Ta ngăn chặn địch ở đây. - Quân triều đình chống đỡ không nổi → ký Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) cắt cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ. T6.1867 - Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây. - Nhân dân 6 tỉnh Nam kỳ nổi lên 20.11.1873 - Pháp đánh thành Hà Nội khởi nghĩa quân triều đình thất bại. Nhân dân tiếp tục kháng 18.8.1883 - Pháp đánh vào Huế. chiến. - Triều đình đầu hàng, kí Hiệp ước Hác-măng rồi Patơ-nốt (6.6.1884). 2. Phong trào Cần Vương (1885- 1896) (Lập niên biểu). Thời gian 5.7.1885 13.7.1885 1886- 1887 1883- 1892 1885- 1895. Sự kiện tiêu biểu - Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. - Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương. - Khởi nghĩa Ba Đình → thất bại. (Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng). - Khởi nghĩa Bãi Sậy → thất bại. (Lãnh đạo: Đinh Gia Quế- Nguyễn Thiện Thuật). - Khởi nghĩa Hương Khê → thất bại sau 10 năm tồn tại. (Lãnh đạo; Phan Đình Phùng- Cao Thắng). 3. Phong trào yêu nước đầu Tk XX (đến năm 1918) (lập bảng). Phong trào. Chủ trương. Biện pháp đấu tranh. - Phong trào - Giành độc - Bạo động vũ trang để Đông Du lập, xây dựng giành độc lập. Cầu viện (1905- 1909) xã hội tiến bộ. Nhật Bản. - Đông kinh - Giành độc - Truyền bá tư tưởng mới, nghĩa thục lập, xây dựng vận động chấn hưng đất (1907) xã hội tiến bộ. nước. - Cuộc vận - Nâng cao ý - Mở trường, diễn thuyết động Duy thức tự cường tuyên truyền, đả phá phong Tân ở Trung để đi đến giành tục lạc hậu, bỏ cái cũ, học. Thành phần tham gia - Nhiều thành phần nhưng chủ yếu là thanh niên yêu nước. - Đông đảo nhân dân tham gia nhiều tầng lớp xã hội. - Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> kỳ (1908). độc lập.. theo cái mới, cổ động mở mang công thương nghiệp. - Phong trào - Chống đi phu, - Từ đấu tranh hoà bình, - Đông đảo chống thuế ở chống sưu cao phong trào dần thiên về xu các tầng lớp nhân Trung kỳ thuế nặng. hướng bạo động. dân tham gia, chủ yếu là nông dân. II. Những nội dung chủ yếu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm. Nhóm 1: Vì sao thực dân Pháp xâm - Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển lược nước ta? của chủ nghĩa thực dân → nhu cầu xâm luợc thuộc địa … Nhóm 2: Nguyên nhân nước ta trở - Thái độ của triều đình Huế gồm 2 thành thuộc địa của Pháp. phái chủ chiến và chủ hoà. → Trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất nước ta vào tay Pháp. Nhóm 3: Nhận xét chung về phong - Quy mô rộng lớn, lực lượng tham gia trào chống Pháp cuối TK XIX? đông đảo các tầng lớp nhân dân, tính chất quyết liệt. Nhóm 4: Nhận xét về phong trào yêu - …… nước ở Việt Nam đầu TK XX? Nhóm 5: Nêu và nhận xét về bước đầu - …… hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành? III. Bài tập thực hành. Bài tập 1: So sáng khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? Bài tập 2: So sánh xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh? (Xu hướng, chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế). 4. Củng cố. - Hệ thống nội dung cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kỳ II. Ngày dạy: Tiết 51: KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Giúp học sinh: + Hệ thống hoá lại toàn bộ phần lịch sử Việt Nam từ 1958- 1918. + Học sinh ghi nhớ những sự kiện lịch sử tiêu biểu của giai đoạn này. - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần học tập tự giác, yêu thích bộ môn này. - Rèn kỹ năng đánh giá, nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử. II. CHUẨN BỊ. - Đề phô tô cho học sinh. III. THỰC HIỆN. 1. Tổ chức: ;. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. ĐỀ BÀI. Câu 1: a. Lập bảng thống kê về những đề nghị cải cách của Việt Nam cuối TK XIX- đầu TK XX theo mẫu: Thời gian Người đề nghị Nội dung đề nghị. b. Kết cục, ý nghĩa của những đề nghị cải cách nêu trên? Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào của ai: A. Phong trào của nông dân B. Phong trào của tiểu tư sản.. C. Phong trào của công nhân D. Phong trào của tư sản.. 2. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. 5.6.1911 B. 6.5.1911.. C. 5.6.1912 D. 6.5.1912.. 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là: A. Khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nghĩa Ba Đình.. C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.. 4. Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Phong kiến nhà Nguyễn là: A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất.. C. Hiệp ước Patơ-nốt D. Hiệp ước Hac-măng.. Câu 3: Trình bày nội dung Hiệp ước Hac-măng? Câu 4: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình đầu hàng từng bước đi đến đầu hàng toàn bộ của triều đình Huế trước thực dân Pháp xâm lược?.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> ĐÁP ÁN. Câu 1: (2đ). - Năm 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định). Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai khẩn đất hoang… - Năm 1872: Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông thương với bên ngoài. - Từ 1863- 1871: Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình Huế 30 bản điều trần … - Từ 1877- 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức … bảo vệ đất nước. - Kết cục: Các đề nghị cải cách đều không được thực hiện. - Ý nghĩa: + Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn. + Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết thức thời. => Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu TK XX. Câu 2: (1đ). 1. A 3. C 2. A 4. C Câu 3: (3đ): Trình bày đủ 5 nội dung cơ bản, có nhận xét, đánh giá của bản thân. Câu 4: (4đ). Chứng minh được: - T9.1858: Pháp xâm lược nước ta. - Ngày 5.6.1862 triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ. - Ngày 15.3.1874: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ hoàn toàn thuộc Pháp - Ngày 6.6.1884: Hiệp ước Patơ-nốt được ký, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. => Có nhận xét gì đánh giá của bản thân. 4. Củng cố. - Nhắc nhở học sinh làm bài tự giác, nghiêm túc. - Hết giờ thu bài chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị những mẩu chuyện về lịch sử của địa phương, quê hương đất nước. - Tìm hiểu những di tích lịch sử của địa phương..
<span class='text_page_counter'>(131)</span>